Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Thảo luận: CẤU TRÚC VÀ HOẠCH ĐỊNH CƠ SỞ DỮ LIỆU. Đề tài: Hoạch định cơ sở dữ liệu quản lý cung cấp nhân sự tại công ty XL Manpower JSC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.93 KB, 17 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
BỘ MÔN: CẤU TRÚC VÀ HOẠCH ĐỊNH CƠ SỞ DỮ LIỆU
BÀI THẢO LUẬN
Đề tài: Hoạch định cơ sở dữ liệu quản lý cung cấp nhân sự tại công
ty XL Manpower JSC
1
Phần 1: XL Manpower JSC
Giới thiệu về công ty XL Manpower JSC
XL Manpower JSC là 1 công ty hoạt động trong lĩnh vực cung ứng nhân lực, được thành
lập ngày 1-1-2006 bởi Giám đốc Đào Trung Kiên với số vốn điều lệ là 10 tỉ VNĐ, số
nhân viên hoạt động trong công ty từ 300-500 người và doanh thu hàng năm của công ty
là 100 tỉ VNĐ.
Loại hình kinh doanh chính của công ty là:
• Cung cứng nhân lực
• Dịch vụ tuyển dụng
• Đào tạo kỹ năng nghề nghiệp
Địa chỉ: Tầng trệt, Lô E2, Tòa nhà Mỹ Đức, số 220 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 21, Quận
Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Website của công ty: XLmanpower.com
Với khả năng cung cấp nguồn nhân lực dồi dào, có đầy đủ kỹ năng theo yêu cầu
công việc công ty có thể nhanh chóng thỏa mãn các nhu cầu đa dạng của khách hàng
trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và dự án. Thêm vào đó, XL Manpower đảm nhận tất cả
các khâu trong quá trình tuyển dụng nhân sự như: tìm kiếm và lựa chọn nguồn nhân lực,
phỏng vấn và đánh giá, tổ chức khám sức khỏe, ký hợp đồng lao động, thực hiện trả
lương, chế độ bảo hiểm, cấp phát bảo hộ lao động, quản lý công việc hằng ngày…cho
người lao động nhằm giảm bớt gánh nặng trong việc quản lý con người của khách hàng.
Thông qua việc lựa chọn những ứng viên chất lượng trong nhiều lĩnh vực từ nhân viên
văn phòng đến đội ngũ quản lý tại hiện trường…công ty luôn cung cấp đội ngũ nhân viên
có tay nghề và kinh nghiệm để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
XL Manpower cung cấp nguồn nhân lực đa dạng từ lao động phổ thông, công
nhân trung cấp, công nhân lành nghề, kỹ thuật viên, đốc công, kỹ sư, giám sát, chuyên


gia, tư vấn…
Người lao động cần được lưu trữ về các thông tin : mã người lao động( duy nhất),
tên, địa chỉ, số điện thoại, số CMT, trình độ.
2
Công ty cũng cần lưu trữ thông tin về đối tác của mình :mã đối tác( duy nhất), tên
đối tác, địa chỉ, số điện thoại.Đối tác của công ty có thể là cá nhân, tổ chức , các công
ty…
Khi đối tác đến công ty giao dịch, nhân viên của XL Manpower sẽ lập một hợp
đồng cung ứng nhân lực . Hợp đồng này sẽ được quản lý về các thông tin sau : mã hợp
đồng, ngày ký hợp đồng, thời gian sử dụng lao động ,giá thuê, vị trí công việc.
Mỗi nhân viên của công ty cần được quản lý về các thông tin: mã nhân viên, tên
nhân viên, số CMT, địa chỉ, số điện thoại.
Xác định mục tiêu, dự báo nhu cầu.
Nhu cầu về CSDL của công ty
HTTT được sử dụng để quản lý về hoạt động kinh doanh của công ty- cho thuê lao
động, được sử dụng trong nội bộ công ty.
Các đối tượng được quản lý trong HTTT bao gồm: khách hàng, người lao động,
hợp đồng giao dịch và nhân viên công ty liên quan đến giao dịch hợp đồng.
Hệ thống phải có tính bảo mật và an toàn cao, tránh dò dỉ dữ liệu.
Yêu cầu hệ thống có dung lượng vừa đủ, không làm ảnh hưởng tới các hệ thống
khác trong công ty.
Đánh giá CSDL hiện tại và đưa ra các yêu cầu về CSDL
Yêu cầu về lưu trữ
Thông tin về đối tác gồm: mã đối tác, tên đối tác, địa chỉ, số điện thoại.
Thông tin về hợp đồng gồm: mã hợp đồng, , mã nhân viên lập hợp đồng, mã khách
hàng, mã người lao động được thuê, ngày ký hợp đồng, thời gian sử dụng lao động, giá
thuê.
Thông tin về người lao động gồm: mã người lao động, tên, địa chỉ, số điện thoại,
số CMT, trình độ.
Thông tin về nhân viên gồm: mã nhân viên, tên nhân viên, giới tính, địa chỉ, số

điện thoại.
3
Yêu cầu về nghiệp vụ
Cập nhật dữ liệu cho từng đối tượng của hệ thống : khách hàng, người lao động,
hợp đồng, nhân viên.
Xử lý dữ liệu cho các đối tượng : thêm, sửa, xóa…
Tìm kiếm thông tin.
Yêu cầu phi chức năng
Giao diện hệ thống thân thiện, dễ sử dụng.
Yêu cầu về tính sẵn sàng của dữ liệu : cho phép truy cập dữ liệu đa người dùng,
các biểu mẫu dễ sử dụng, dễ hiểu.
Yêu cầu về tính an toàn, bảo mật: tính bảo mật và độ an toàn cao, có phân quyền
người sử dụng. Đối với người dùng không trực tiếp quản lý hệ thống, họ chỉ có thể được
phép tìm kiếm , tra cứu các thông tin liên quan đến khách hàng, nhân viên, người lao
động trong phạm vi cho phép. Đối với người trực tiếp tham gia quản lý hệ thống có thể
chỉnh sửa, thêm xóa…
Yêu cầu về khả năng tương tác với các hệ thống khác: hệ thống phải có tính mở và
nâng cấp dễ dàng.
Yêu cầu về thời gian thực hiện: tốc độ xử lý của hệ thống phải nhanh chóng và
chính xác, đảm bảo độ tin cậy của thông tin.
4
Phần 2: Hoạch định cơ sở dữ liệu quản lý cung cấp nhân sự
tại công ty XL Manpower JSC
Mô tả bài toán:
Người lao động có nhu cầu muốn xin việc vào các công ty nhưng chưa tìm được
nơi làm việc như ý muốn sẽ nộp hồ sơ tìm việc tại công ty. Hồ sơ của người lao động sẽ
được lưu trữ lại. Thông tin người lao động gồm: Thông tin về người lao động gồm: mã
người lao động, tên, địa chỉ, số điện thoại, số CMT, trình độ.
Khi đối tác có nhu cầu thuê lao động sẽ liên hệ với công ty. Đối tác sẽ thỏa thuận
với công ty về vấn đề thuê lao động như thuê với số lượng bao nhiêu, thời gian thuê

lao động, …. Khi thỏa thuận tiến tới thành công thì nhân viên công ty sẽ lập hợp đồng
với đối tác. Thông tin hợp đồng bao gồm: Mã hợp đồng, ngày ký hợp đồng, thời gian sử
dụng lao động, giá thuê.
Thông tin về đối tác và thông tin về nhân viên lập hợp đồng cũng được lưu trữ
trong CSDL. Thông tin về đối tác bao gồm: mã đối tác, tên đối tác, địa chỉ, số điện thoại.
Thông tin về nhân viên lập hợp đồng gồm: mã nhân viên, tên nhân viên, giới tính, địa chỉ,
số điện thoại.
Ngoài ra những người lao động đã được môi giới thành công sẽ có những công
việc khách nhau. Và thông tin về công việc của nười lao động cũng sẽ được lưu trữ lại
để tiện cho việc quản lý.
5
1. Sơ đồ phân cấp chức năng:
6
Quản trị cung cấp nhân
sự
1. Quản lý
NV
4. Quản lý
TT về ĐT
2. Quản lý
hồ sơ LĐ
3. Quản lý

5. Lập thống
kê báo cáo
1.1 Lập hồ
sơ NV
2.1 Lập hồ
sơ LĐ
3.1 Lập HĐ 4.1 Lập hồ

sơ TT ĐT
5.1 Tổng hợp
các TT
1.2 Cập nhật
HSNV
2.2 Cập nhật
HSLĐ
3.2 Cập
nhật HĐ
4.2 Cập nhật
hồ sơ TTKH
5.2 Phân loại
các TT
1.3 Xóa hồ
sơ NV
2.3 Xóa hồ
sơ LĐ
3.3 Xóa HĐ 4.3 Xóa hồ

5.3 In thống
kê báo cáo
2. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD:
•Sơ đồ mức ngữ cảnh:
Y/c TT về nhân viên TT nhân viên
TT thuê nhân sự Yêu cầu
TT về hợp đồng
TT phản hồi

Y/c TT về đối tác Báo cáo
TT đối tác

TT cá nhân TT thuê LĐ
7
Nhân viên
Quản trị cung
cấp nhân sự
Đối tác
Ban giám
đốc
Người lao
động
•Sơ đồ mức đỉnh:
Y/c TT về đối tác
TT đối tác
Hồ sơ về ĐT
Báo cáo
TT thuê nhân sự
TT về HĐ
Hợp đồng
TT phản hồi Yêu cầu
TT thuê LĐ
Hồ sơ LĐ
TT cá nhân
Hồ sơ NV
TT nhân viên
Y/c TT về NV
8
4. Quản lý TT
về ĐT
3.Quản lý hợp
đồng

5. Lập thống kê
báo cáo
Đối tác
Ban giám
đốc
2. Quản lý hồ
sơ LĐ
Người lao
động
1. Quản lý nhân
viên
Nhân viên
3. Xây dựng kế hoạch, phương án cho CSDL mới.
Các thực thể
Đối tác : lưu trữ thông tin về khách hàng.
Người LD : lưu trữ thông tin về người lao động.
Hợp đồng: lưu trữ thông tin về hợp đồng.
Nhân viên: lưu trữ thông tin về nhân viên của công ty.
Xác định mối quan hệ và mối liên kết giữa các thực thể
- Một đối tác có thể có nhiều hợp đồng qua nhiều lần giao dịch.
- Một hợp đồng chỉ được lập cho một đối tác.
- Một nhân viên có thể lập nhiều hợp đồng.
- Một hợp đồng chỉ có thể được lập bởi một nhân viên.
- Mộthợp đồng có thể bao gồm nhiều người lao động.
- Một người lao động cũng có thể có mặt trong nhiều hợp đồng.
- Mỗi người lao động chỉ có một công việc duy nhất.
Với mỗi một công việc có thể có một hoặc nhiều người lao động.
n 1
1 n
n n

9
Đối tácCủaHợp đồng
Hợp đồngLậpNhân viên
Người lao
động
CóHợp đồng
n 1
Xác định thuộc tính cho tập thực thể
Thực thể Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu
Đối tác Mã ĐT Text
Tên ĐT Text
Địa chỉ Text
SDT Number
Người LD Mã NLD Text
Tên NLD Text
Số CMT Number
Địa chỉ Text
SDT Number
Trình độ Text
Hợp đồng Mã HD Text
Ngày ký HD Date/Time
Thời gian sử dụng LD Text
Giá thuê Number
Vị trí công việc Text
Nhân viên Mã NV Text
Tên NV Text
Số CMT Number
Địa chỉ Text
SDT Number
Công việc Mã CV Text

Tên CV Text
Loại CV Text
10
Người lao
động
Công việc

Mô hình thực thể liên kết:
HỢP ĐỒNG
Giá thuê

NGƯỜI LAO ĐỘNG
Ngày ký HD
Vị trí công việc
Mã NLD
SDT
Trình độ
Họ tên NLD
11
Địa chỉ
Địa chỉ
Mã NV
Tên ĐT
Họ tên
SDT
Số CMT
Mã ĐT
SDT
NHÂN VIÊN
ĐỐI TÁC

Lập

So luong
Mã HD
Thời gian sử dụng
LD

Địa chỉ
Số CMT
Mã CV
Tổng kết các mô hình quan hệ
Đối tác( MãĐT, Tên ĐT, SDT, Địa chỉ)
Hợp đồng ( Mã HD, Mã KH, Mã NV, Ngày ký HD)
CT- hợp đồng ( Mã HD, Mã NLD, Thời gian sử dụng LD, Giá thuê, Số lượng, Vị trí công
việc)
Người LD( Mã NLD, Mã CV,Họ tên NLD, Địa chỉ, SDT, Trình độ, Số CMT)
Nhân viên( Mã NV, Họ tên, Địa chỉ, SDT, Số CMT)
Công viêc ( Mã CV, Tên CV, Loại CV)
12
Loại CV
CÔNG VIỆC
Tên CV
4. Lựa chọn hệ quản trị CSDL sẽ sử dụng và cài đặt:
Cài đặt trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access 2007
Chuyển lược đồ quan hệ tành mô tả chi tiết:
13
Cài đặt CSDL lên hệ QT CSDL và test thử
14
15
16

17

×