Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

thảo luận: hoạch định cơ sở dữ liệu cung ứng nhân sự của công ty TNHH cung ứng nhân lực Nhân Kiệt.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.98 KB, 23 trang )

NHÓM 04
Đề tài: Hoạch định cơ sở dữ liệu quản lý cung cấp nhân sự của
công ty TNHH cung ứng nhân lực Nhân Kiệt.
Kết cấu bài thảo luận.
A. Mô tả bài toán.
B. Hoạch định cơ sở dữ liệu thị trường lao động
1. Xác định mục tiêu, dự báo nhu cầu
2. Xác định, phân tích cơ sở dữ liệu hiện tại
3. Đánh giá hệ thống cơ sở dữ liệu hiện tại
4. Đánh giá tính khả thi
5. Xây dựng kế hoạch, phương án.
C. Kết luận
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, thị trường lao động là một trong những thị
trường cơ bản và quan trọng nhất. Đối với nước ta, phát triển thị trường lao động là
chủ trương lớn và lâu dài của Đảng và Nhà nước. Báo cáo chính trị của Ban
thường vụ trung ưng Đảng khóa X tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của
Đảng đã nhấn mạnh phải “đẩy mạnh phát triển thị trường lao động” nhằm góp
phần hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Đất nước ta đang bước vào thời kỳ phát triển mới, có nhiều cơ hội và
những thách thức cao, đòi hỏi phải có nguồn nhân lực thích ứng. Vì vậy, phát triển
thị trường lao động đang trở thành đòi hỏi bức thiết hàng đầu trong quá
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Thị trường lao động là vấn đề quan tâm của tất cả mọi người. Thị trường Việt
Nam thiếu vẫn thiếu, thừa vẫn thừa, hiện tượng thừa thầy thiếu thợ. Tại sao vậy?
đó không chỉ là câu hỏi cho các nhà quản lý mà cho mọi người.
Tỉ lệ sinh viên ra trường thất nghiệp hiện đang tăng cao, nhu cầu tìm kiếm
việc làm là rất lớn. Nắm bắt được điều này Công ty TNHH Cung Ứng Nhân Lực
Nhân Kiệt ra đời nhằm hỗ trợ cho Quý Doanh nghiệp trong việc quản lý các hoạt
động thuê ngoài. Chúng tôi tạo điều kiện cho Quý Doanh nghiệp tiết kiệm được
thời gian quý báu của mình để chuyên tâm vào lĩnh vực chuyên môn phục vụ cho


hoạt động sản xuất kinh doanh. Để hiểu rõ hơn về cấu trúc và hoạch định CSDL thị
trường thương mại cần có cho hoạt động tuyển dụng trên, nhóm chúng tôi quyết
định chọn đề tài: “Quản lý cung ứng nhân lực tại công ty TNHH cung ứng nhân
lực Nhân Kiệt” để làm đề tài thảo luận cho môn học “Cấu trúc và hoạch định cơ sở
dữ liệu thị trường và thương mại của doanh nghiệp”.
A. MÔ TẢ BÀI TOÁN
Để quản lý hoạt động cung ứng nhân lực của công ty TNHH cuung ứng nhân
lực Nhân Kiệt thì cần phải xây dựng một hệ thống thông tin đầy đủ. Cụ thể ,ta đi
mô tả hệ thống sau:
Công ty TNHH cung ứng nhân lực Nhân Kiệt là nơi diễn ra các hoạt động giao
dịch, thương lượng, làm hợp đồng,…. Trong quá trình diễn ra các hoạt động nhân
viên môi giới là người giao dịch trực tiếp với người sử dụng lao động và người lao
động thông qua hợp đồng. Người sử dụng lao động là người cần tuyển đối tượng
lao động là người lao động với công việc cụ thể. Còn người lao động có nhu cầu
tìm kiếm việc làm. Để thỏa mãn nhu cầu của các đối tượng trên thì công ty là trung
gian để thông qua đó người lao động có thể tìm được việc làm dễ dàng hơn và
người sử dụng lao động sẽ tìm được người lao động phù hợp với yêu cầu của mình.
Hàng ngày những người có nhu cầu tìm nguồn lao động sẽ đến liên hệ và đăng
ký trực tiếp với công ty, khi công ty tìm được người lao động thích hợp thì người
sử dụng lao động phải trả phí cho công ty. Người sử dụng lao động gồm có: mã
người sử dụng lao động, tên người sử dụng lao động, giới tính, ngày sinh, địa chỉ,
số điện thoại. Khi công ty giới thiệu với người lao động công việc phù hợp và
người lao động đó chấp nhận công việc này thì người lao động phải trả phí giới
thiệu cho công ty. Người lao động gồm có: Mã người lao động, tên người lao
động, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, số điện thoại, quê quán. Quá trình trao đổi này
được thỏa thuận thông qua hợp đồng làm việc giữa nhân viên công ty với người sử
dụng lao động và giữa nhân viên công ty với người lao động. Và nhân viên công ty
sẽ là người quản lý các hợp đồng này. Nhân viên công ty bao gồm: mã nhân viên,
tên nhân viên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, số điện thoại
Người lao động ký hợp đồng với nhân viên công ty, hợp đồng giữa nhân viên

công ty và người lao động ký hiệu là hợp đồng lao động. Hợp đồng lao động bao
gồm: mã hợp đồnglao động, tên hợp đồng lao động, loại hợp đồng lao động, ngày
lập, nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động, mức lương, các điều khoản.
Người sử dụng lao động ký hợp đồng với nhân viên công ty, hợp đồng giữa
người sử dụng lao động và nhân viên công ty ký hiệu là hợp đồng cung cấp lao
động. Hợp đồng cung cấp lao động bao gồm mã hợp đồng cung cấp lao động, tên
hợp đồng cung cấp lao động, loại hợp đồng cung cấp lao động, ngày lập, nghĩa vụ
và quyền hạn của người sử dụng lao động, yêu cầu công việc, số lượng, mức
lương, các điều khoản.
Người sử dụng lao động và người lao động phải tuân thủ theo đúng hợp đồng
đã ký kết, nếu một trong hai bên hủy hợp đồng thì bên đó phải chịu trách nhiệm
hoàn toàn với những gì đã thương lượng, ký kết dựa trên pháp luật.
1. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP
1.1. Loại hình doanh nghiệp
Là 1 công ty TNHH, DN cung ứng nhân lực cho các DN có nhu cầu tuyển
dụng lao động.
1.2. Quy trình hình thành và phát triển
• Tên giao dịch: NHAN KIET SUPPLYING MAN POWER COMPANY
LIMITED
• Địa chỉ: phòng 402, tầng 4, tòa nhà HPL, số 60 Nguyễn Văn Thủ,
phường ĐaKao, quận 1, tp. HCM
• Giám đốc/ đại diện pháp luật: Cao Thị Huế
• Giấy phép kinh doanh: 0308022768 / ngày cấp: 02/04/2009
• Mã số thuế: 0308022768
• Ngày hoạt động: 01/05/2009
• Hoạt động chính: cung ứng lao động tạm thời
• Địa bàn hoạt động: tại tp. HCM, bình dương, bình phước, đồng nai, vũng
tàu và các tỉnh mền tây
1.3. Lĩnh vực hoạt động
Danh sách ngành nghề kinh doanh:

• Cung ứng lao động tạm thời
• Sản xuất đồ gỗ xây dựng
• Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ
• Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
• Xây dựng nhà các loại
• Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan
• Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
• Cung ứng và quản lý nguồn lao động
• Vệ sinh nhà cửa và các công trình khác
• Hoạt động của các trung tâm, đại lí tư vấn, giới thiệu và môi giới lao
động việc làm
• Cho thuê xe có động cơ
• Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và
vật liệu tết bện
Sản phẩm dịch vụ chính:
o Dịch vụ cho thuê lao động
Dịch vụ cho thuê lao động: nhân kiệt đứng ra thuê nhân viên và điều động sang
làm việc cho công ty bạn. lực lượng lao động này được xem là một phần lực
lượng của công ty bạn trong thời gian nhân kiệt cung ứng dịch vụ. nhân kiệt là
người chịu trách nhiệm về mối quan hệ giữa người sử dụng lao động và người
lao động.
• Đáp ứng nhu cầu cấp thiết của công ty bạn đối với nhân sự thời vụ;
• Giảm tải công việc tuyển dụng nhân sự;
• Giảm thiểu chi phí quản lí.
o Dich vụ tính lương
Dich vụ tính lương: nhân kiệt làm mọi việc có thể để bảo đảm bảng lương của
bạn được vận hành trôi chảy, chính xác, và chi phí hiệu quả cho công ty bạn.
• Nhân kiệt đóng vai trò là bộ phận tiền lương (C&B) của công ty bạn,
phụ trách nhiều công việc khác nhau mà các nhân viên bộ phận tiền
lương của bạn thường phải đảm nhiệm;

• Nhân kiệt luôn làm khách hàng hài lòng với dịch vụ tốt, kỹ năng thuần
thục trong công tác lao động tiền lương;
• Có được bản lương đúng hạn và chính xác nhờ vào đội ngũ nhân viên
giàu kinh ngiệm;
• Thay thế chi phí nhân công thành chi phí có hóa đơn chịu phí giá chị
gia tăng (VAT);
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ TOÁN
PHÒNG QL
NHÂN SỰ
PHÒNG QL VÀ
CUNG ỨNG
NHÂN LỰC
• Thông tin lương của công ty bạn được bảo mật tốt hơn.
1.4. Quy mô doanh nghiệp
Là 1 doanh nghiệp có quy mô nhỏ với
B. HOẠCH ĐỊNH CƠ SỞ DỮ LIỆU CUNG CẤP NHÂN SỰ.
1. Xác định mục tiêu, dự báo nhu cầu.
• Xác định mục tiêu:
- Mục tiêu ngắn hạn của Công ty TNHH Cung Ứng Nhân Lực Nhân Kiệt.
Xây dựng được hệ thống quản lý nhân sự cho trung tâm nhằm mục đích
trợ giúp nhân viên môi giới nhanh chóng tìm được ứng viên phù hợp với
doanh nghiệp tuyển dụng.
Xây dựng được một cơ sở dữ liệu đạt chuẩn và đem lại hiệu quả cho
doanh nghiệp, từ đó làm cơ sở triển khai tác nghiệp hàng năm.
Thay đổi cơ sở dữ liệu hiện tại của doanh nghiệp cho phù hợp với hiện tại,
mở rộng quy mô từ môi giới cho sinh viên như lúc đầu sang môi giới cho
mọi doanh nghiệp, đa ngành nghề.
- Mục tiêu dài hạn của trung tâm môi giới việc làm vitourco.
Mục tiêu chính của trung tâm môi giới là tìm đúng người phù hợp với vị

trí mà nhà tuyển dụng đang cần.
Tạo lập được thị trường cho trung tâm môi giới vitourco.
Xây dựng hình ảnh và tìm được chỗ đứng cho trung tâm mô giới vitourco
trong ngành môi giới việc làm hiện nay, mở rộng quy mô môi giới từ môi giới
cho sinh viên như ban đầu sang môi giới đa ngành nghề.
Xây dựng được hệ thống trung tâm môi giới chuyên nghiệp và xây dựng
được nền tảng giao dịch môi giới đáng tin cậy.
Xây dựng dịch vụ hỗ trợ khách hàng tốt.
• Đánh giá mục tiêu:
- Đánh giá các yếu tố của môi trường vi mô tác động đến doanh nghiệp: Những
thành công của doanh nghiệp phụ thuộc vào các hoạt động của các bộ phận khác
của trung tâm, vào các đối thủ cạnh tranh và công chúng trực tiếp. Các yếu tố môi
trường vi mô ảnh hưởng đến mục tiêu cơ bản của công ty là thu lợi nhuận.
- Đánh giá môi trường vĩ mô tác động đến doanh nghiệp: Môi trường vĩ mô bao gồm
các yếu tố: dân số, kinh tế, tự nhiên, công nghệ, chính trị, văn hóa. Các yếu tố này
ảnh hưởng đến việc điều tiết hoạt động kinh doanh cơ bản, tạo ra những cơ hội
đổi mới vô hạn và hướng phát triển cho công ty.
- Đánh giá hoàn cảnh nội bộ của doanh nghiệp: trung tâm chuyên cung ứng nguồn
nhân lực cho các gia đình, các tổ chức nhỏ lẻ.
=> Do xu thế phát triển kinh tế của nước ta đang dần hòa nhập thế giới, vậy
nên việc các trung tâm môi giới việc làm ngày càng được phát triển theo xu
hướng chung. Việc trung tâm môi giới vitorco ngày càng đề ra các mục tiêu phát
triển như trên là hoàn toàn hợp lý, việc xây dựng hệ thống quản lý tuyển dụng
nhân sự là hoàn toàn cần thiết. Việc mở rộng quy mô trung tâm là yếu tố tất yếu
với quy luật hiện nay
• Dự báo nhu cầu
- Căn cứ theo văn bán pháp luật:
 Căn cứ theo điều kiện cấp giấy phép hoạt động của trung tâm giới thiệu việc làm
do Sở Lao Động – Thương binh và xã hội cấp.
 Hỗ trợ giải quyết rủi ro cho người lao động theo quy định tại khoản 3, Điều 3

Quyết định số 144/2007/QĐ-TTg ngày 31/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
 Hành vi vi phạm quy định về tuyển chọn, ký kết và thanh lý hợp đồng với người
lao động theo quy định tại Điều 8 của NĐ 144/2007/NĐ-CP ngày 10/9/2007 của
Chính Phủ.
 Các nghị định về mức lương thối thiểu cho người lao động như:
NGHỊ ĐỊNH Số: 108/2010/NĐ-CP: Quy định mức lương tối thiểu vùng đối
với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang
trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao
động. Và NGHỊ ĐỊNH Số: 107/2010/NĐ-CP: Quy định mức lương tối thiểu vùng
đối với lao động Việt Nam làm việc cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại
Việt Nam
Căn cứ theo các nghị định, thông tư của nhà nước, Bộ Lao động – Thương binh và
xã hội. Trung tâm môi giới việc làm vitourco cần cập nhật liên tục về mặt pháp lý,
để thực thi các mục tiêu ngắn và dài hạn đúng với pháp luật của nhà nước.
- Căn cứ theo các yếu tố bên trong doanh nghiệp: Căn cứ theo báo cáo tài chính,
nguồn vốn hiện tại và cơ sở hạ tầng hiện tại của trung tâm môi giới việc làm
Vitourco thì việc thực thi các mục tiêu trên là hoàn toàn có khả năng. Tuy nhiên,
trung tâm cần tính toán, cân đối việc đầu tư thêm cho cơ sở hạ tầng như: máy
tính, phần cứng, phần mềm… bao nhiêu cho phù hợp với tài chính công ty và
đảm bảo hệ thống quản lý tuyển dụng nhân sự xây dựng lên sử dụng được lâu dài
với doanh nghiệp, tránh tình trạng lỗi mốt so với các doanh nghiệp khác
2. Xác định, phân tích CSDL hiện tại.
a. Những thành tựu đã đạt được trong quản lý nguồn lực của công ty.
• Đã xây dựng được một hệ thống quy chế và làm việc cho đội ngũ cán bộ quản lý,
giám đốc, trưởng phòng, nhân viên và những người làm chức vụ quản lý khác.
• Công ty đã xây dựng được một đội ngũ cán bộ quản lý có hiểu biết chuyên môn
sâu, biết cách quản lý con người , biết cách làm việc tập thể và nắm bắt giải quyết
tình thế một cách nhanh chóng.
• Vạch ra được các kế hoạch tuyển dụng phù hợp với yêu cầu làm việc của công ty,

đào tạo lại các nguồn nhân lực ứng với các công việc thích hợp cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình
• Thường xuyên bồi dưỡng và nâng cao tay nghề cho đội ngũ công nhân và phối hợp
làm việc nhóm đối với những công việc cần thiết để tạo ra năng suất và hiệu quả
cao.
• Đã có những hoạt động tích cực thường xuyên như cử các cán bộ xuất sắc đi học
thêm về vi tính , kỹ thuật hoặc các lĩnh vực mới để về cập nhật cho nhân viên trong
công ty nhằm ngày càng mở rộng quy mô và lĩnh vưc sản xuất cho công ty.
• Xác định các thực thể và thuộc tính hiện tại
- UNG VIEN (MaUV, tenUV, gtinh, nsinh, dia chi, sdt)
- NGUOI SU DUNG LAO DONG (MaNSDLD, tenNSDLD, gtinh, nsinh,
dia chi, sdt, yeu cau tuyen dung,)
- NHAN VIEN GIAO DICH (MaNVGD, tenNVGD, gtinh, nsinh, dia chi,
sdt)
- HOP DONG ( MaHD, tenHD, loaiHD, ngay lap, nghia vu & qloi cuaUV,
muc luong, cac dieu khoan, nghia vu & qhan cua NSDLD, yeu cau cv, so
luong, muc luong, cac dieu khoan).
b. Những vấn đề còn gặp phải trong việc quản lý nguồn nhân lực.
Bên cạnh những thành tựu trên, Công ty cung ứng nhân lực Nhân Kiệt vẫn còn
gặp những khó khăn và tồn đọng sau:
• Một số phòng ban chưa có sự liên kết với nhau trong quản lý.
• CSDL hiện tại vẫn còn chưa hoàn chỉnh về cả nội dung và hình thức.
3. Đánh giá hệ thống hiện tại.
a. Đánh giá CSDL hiện tại
Thứ nhất: CSDL hiện tại Thực thể chưa đủ, nếu sử dụng 1 loại hợp đồng mà
lưu trữ hợp đồng của nguowiflao động với công ty cung ứng lao động Nhân Kiệt
và hợp đồng giữa người sử dụng lao động và công ty cung ứng lao động Nhân Kiệt
thì:
- Sẽ khó khăn trong công tác quản lý hợp đồng và lưu trữ
- Khó khăn trong cả công tác tìm kiếm hợp đồng khi có việc bất thường

Thứ hai: Hệ thống cơ sở dữ liệu hiện tại còn yếu trong quản lý thực thể.
Nhin vào thực thể ứng viên ta nhận thấy cần nên có thuộc tính liên quan đến bằng
cấp trình độ, để nhân viên giao dịch công ty mới có thể dễ dàng sắp xếp công việc
đúng với năng lực cho các ưng viên và phù hợp với nhu cầu của nhà tuyển dụng.
- CSDL hiện tại còn sơ sài chưa đồng bộ về cả hình thức và nội dung. Những phòng
ban chưa có sự giao lưu về thông tin một cách tự động hóa, thay vào đó là thủ
công.
b. Các yêu cầu
Yêu cầu chức năng.
- Yêu cầu lưu trữ nói chung
- Hệ thống phải đảm bảo lưu trữ các thông tin một cách đầy đủ chính xác các thông
tin liên quan đến công ty Nhân kiệt gồm: Nguời lao động, nguời sử dụng lao động,
nhân viên, phòng ban và hợp đồng.
Yêu cầu về nghiệp vụ
- Quản lý thông tin cá nhân : thêm , sửa, xóa
- Quản lí các thông tin về người lao động bao gồm: thông tin về mà nguời lao
động, tên nguời lao động, giới tính ngày sinh và quê.
- Quản lí thông tin về nguời sử dụng lao động bao gồm: mã nguời sử dụng lao
động, tên người sử dụng lao động, ngày sinh, giới tính và quê.
- Quản lí các thông tin về phòng ban bao gồm: mã phòng, tên phòng, địa điểm.
- Quản lí các thông tin về nhân viên: mã nhân viên, tên nhân viên, ngày sinh, giới
tính.
- Quản lí các thông tin về hợp đồng: mx hợp đồng, mà nguời sử dụng lao động,
tên hợp đồng, ngày kí kết, ngày hết hạn.
Yêu cầu phi chức năng của hệ thống
- Yêu cầu về hệ thống: hệ thống đựơc thiết kế theo mô hình khách chủ, các tác vụ
do máy chủ xử lí nên truy xuất dữ liệu nhanh. Hệ thống cung cấp các chức năng
lưu trữ dự phòng và phục hồi dữ liệu khi có sự cố. Hệ thống đảm bảo tính đồng
bộ.
- Yêu cầu về tính sẵn sàng của hệ thống: Cho phép truy cập dữ liệu đa nguời

dùng.
- Yêu cầu về an toàn và bảo mật: tính bảo mật và độ an toàn cao, có phân cấp
nguời sử dụng. Đối với nguời dùng không trực tiếp quản lí hệ thống họ chỉ
đựơc phép tìm kiếm tra cứu mà không đuợc thêm bớt sửa xóa.
- Yêu cầu về ngôn ngữ: SQL
4. Xây dựng kế hoạch và phương án
4.1. Mô hình phân cấp chức năng
Thống kê báo cáo
Quản lý ứng viên
Quản lý cung ứng nhân lực
Tổng
hợp
thống

nhân
lực
Lập
hợp
đồng
Xác
định
thông
tin ứng
viên
Quản lý cho thuê ứng viên
Lập
hợp
đồng
cung
ứng

lao
động
Cung
cấp
thông
tin
người
lao
động
Tiếp
nhận
nhu cầu
thuê lao
động
Báo
cáo
tình
hình
cung
ứng
nhân
lực
Tiếp
nhận
nhu
cầu
việc
làm
4.2.
4.3. Biểu đồ mức ngữ cảnh.

CÁC
DOANH
NGHIỆP
ỨNG VIÊN
QUẢN LÝ CUNG
ỨNG NHÂN LỰC
Thông tin
lao động
Ttin doanh
nghiệp
Hợ
p
đồn
g 1
Hợp đồng 2
Thông tin
ứng viên
N
h
u

c

u
Nh
u
cầu
thu
ê
lao

độn
Bản yêu
cầu
báocaáo
Các báo
cáo
4.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
BAN GIÁM
ĐỐC
Thông tin
lao động
QUẢN LÝ CHO
THUÊ ỨNG
VIÊN
CÁC DOANH
NGHIỆP
QUẢN LÝ
ỨNG VIÊN
ỨNG VIÊN
Hợp đồng 2
Ttin doanh
nghiệp
Hợ
p
đồn
g 1
Nh
u
cầu
thu

ê
lao
độn
Thông tin
ứng viên
N
h
u

c

u

v
i
Th
ông
tin
lao
độn
g
Th
ông
tin

Th
ông
tin

Ttin lao

động
Hợp đồng 1 Thông tin lao động Hợp đồng 2
Bản yêu cầu
báocaáo
Các báo cáo
BAN GIÁM ĐỐC
THÔNG KÊ BÁO
CÁO
4.2. Mô hình thực thể liên kết
4.2.1. Xác định các thực thể và thuộc tính
UNG VIEN (MaUV, tenUV, gtinh, nsinh, dia chi, sdt, trinh do, cog viec mong
muon)
NGUOI SU DUNG LAO DONG (MaNSDLD, tenNSDLD, gtinh, nsinh, dia
chi, sdt, yeu cau tuyen dung,chi tieu tuyen dung)
NHAN VIEN GIAO DICH (MaNVGD, tenNVGD, gtinh, nsinh, dia chi, sdt)
HOP DONG LAO DONG ( MaHDLD, tenHDLD, loaiHDLD, ngay lap, nghia
vu & qloi cuaUV, muc luong, cac dieu khoan).
HOP DONG CUNG CAP LAO DONG (MaHDCCLD, tenHDCCLD,
loaiHDCCLD, ngay lap, nghia vu & qhan cua NSDLD, yeu cau cv, so luong, muc
luong, cac dieu khoan).
* RÀNG BUỘC DỮ LIỆU:
- Ma NSDLD, Ma PB, Ma NV, Ma HD, Ma LD… bao gồm cả số lẫn chữ
- Tuổi của nhân viên, người lao động, người sử dụng lao động phải lớn hơn hoặc
bằng 18 tuổi
- Mức lương lớn hơn 0
- Ngày ký kết hợp đồng là ngày hiện tại
4.2.2. xác định mối quan hệ.
1 n
1 n
1 n

1 n
4.2.3. Chuẩn hóa dữ liệu.
UNG VIEN (MaUV, tenUV, gtinh, nsinh, dia chi, sdt, trinh do,cong viec mong
muon)
Phụ thuộc hàm: MaUV => tenUV, gtinh, nsinh, dia chi, sdt, trinh do, cong viec
mong muon.
NGUOI SU DUNG LAO DONG (MaNSDLD, tenNSDLD, gtinh, nsinh,dia
chi, sdt,yeu cau tuyen dung,chi tieu tuyen dung)
Phụ thuộc hàm: MaNSDLD => tenNSDLD, gtinh, nsinh, dia chi, sdt,yeu cau
tuyen dung,chi tieu tuyen dung.
NHAN VIEN GIAO DICH (MaNVGD, tenNVGD, gtinh, nsinh, dia chi, sdt)
HOP DONG LAO
DONG
Qly
NHAN VIEN
GIAO DICH
Qly
HOP DONG CUNG
CAP LAO DONG
NHAN VIEN
GIAO DICH
HOP DONG LAO
DONG
Ky
UNG VIEN
HOP DONG CUNG
CAP LAO DONG
Ky
NGUOI SU DUNG
LAO DONG

Phụ thuộc hàm: MaNVTT => tenNVTT, gtinh, nsinh, dia chi, sdt
HOP DONG LAO DONG ( MaHDLD, tenHDLD, loaiHDLD, ngay lap, nghia
vu & qloi cuaSV, muc luong, cac dieu khoan)
Phụ thuộc hàm: MaHDLD =>tenHDLD, loaiHDLD, ngay lap, nghia vu & qloi
cua SV, muc luong, cac dieu khoan.
HOP DONG CUNG CAP LAO DONG (MaHDCCLD, tenHDCCLD,
loaiHDCCLD, ngay lap, nghia vu & qhan cua NSDLD, yeu cau cv, so luong, muc
luong, cac dieu khoan).
Phụ thuộc hàm: MaHDCCLD => tenHDCCLD, loaiHDCCLD, ngay lap, nghia
vu & qhan cua NSDLD, yeu cau cv, so luong, muc luong, cac dieu khoan.
Xét các lược đồ quan hệ : UNG VIEN, NHAN VIEN GIAO DICH, NGUOI
SU DUNG LAO DONG, HOP DONG LAO DONG, HOP DONG CUNG CAP
LAO DONG: Đạt chuẩn BCNF vì các lược đồ quan hệ đều đạt chuẩn 3NF (các
phụ thuộc hàm đều có vế trái là siêu khóa) và các phụ thuộc hàm của lược đồ
quan hệ đều có vế trái là khóa chính.
n 1
n
1
1 n
n
1
4.3. Mô hình quan hệ
tenUV
LoaiHDLD
tenHDLD
maHDLD
gtinh
maUV
Ng.lap
HOP DONG

LAO DONG
nsinh
UNG VIEN
ky
Muc luong
diachi
NV va QL
sđt
CV mong muon
QLy
Cac dieu khoan
trinhdo
TenHDCCLD
maHD CCLD
loaiHD
Ng.lap
maNVGD
NHAN VIEN
GIAO DICH
QLy
HOP DONG
CUNG CAP LAO
DONG
tenNVGD
NV-QH
Ng.sinh
y/c cv
ky
So luong
sđt

g.tinh
Muc luong
diachi
Chi tieu tuyen
NGUOI SU
DUNG LAO
DONG
maNSDLD
y/c tuyen
tenNSDLD
sđt
diachi
Hợp đồng lao động
Ứng viên
Nhân viên giao dịch
Hợp đồng cung cấp lao động
Người sử dụng lao động
5. Đánh gái tính khả thi
• Khả thi về kỹ thuật.
- Với sự phát triển của công nghệ và sự lan truyền chia sẻ thông tin mạnh mẽ như
ngày nay thì việc cài đặt và sử dụng hệ cơ sở dữ liệu trên Microsoft Access dễ
dàng hơn rất nhiều, chỉ cần vài thao tác tìm kiếm và xem các tài liệu hướng dẫn,
video cơ bản bạn đã có thể cài đặt và sử dụng được các chức năng cơ bản cho
công việc lưu trữ thông tin của trung tâm.
• Khả thi về kinh tế.
- Cài đặt cơ sở dữ liệu sẽ tiết kiệm được chi phí thêm về nhân lực để quản lý hồ
sơ sổ sách, các hợp đồng lao động, truy suất dữ liệu nhanh chóng tiết kiệm thời
gian tìm kếm, thể hiện sự chuyên nghiệp của công ty mang lại giá trị thương hiệu
và hình ảnh.
- Rút ngắn thời gian tuyển dụng cho trung tâm và đáp ứng tốt nhất yêu cầu của

người lao động cũng như nhà tuyển dụng.
- Việc đưa ra các thông tin chính xác và kịp thời giúp cho nhà quản trị có được
cái nhìn chính xác nhất và đưa ra chiến lược phát triển phù hợp với tình hình hiện
tại của trung tâm.
- Giá trị của thông tin mang đến giá trị của doanh nghiệp.
• Cách thức vận hành cơ sở dữ liệu.
- Có khả năng kết nối với các modules khác của hệ thống và với cơ sở dữ liệu khác
của hệ thống như: cơ sở dữ liệu về nhà tuyển dụng, cơ sở dữ liệu bảng lương
- Truy cập, cập nhật thông tin đơn giản, nhanh chóng.
- Tính bảo mật và an toàn của hệ thống.
- Các kết quả đưa ra theo đúng yêu cầu, chính xác, đầy đủ.
- Cơ sở dữ liệu vận hành trên Microsoft Access.
- Có khả năng mở rộng trong tương lai, phát triển cơ sở dữ liệu cao hơn, nâng cấp
và cải tiến cơ sở dữ liệu: bổ sung thêm các thực thể, chức năng còn thiểu để quản
lý chặt chẽ hơn.
C. Kết luận
Thị trường lao động là một lĩnh vực khá rộng lớn , là vấn đề chung của mỗi
nước. Đặc biệt, nước ta là nước đang phát triển, đang tiến đến quá trình hội nhập
với các nước phát triển hơn. Nước ta có nguồn nhân lực dồi dào, lao động chi phí
rẻ. Đây là tiềm năng cần được khai thác. Trong thời buổi kinh tế đang suy thoái,
vấn đề việc làm đang là vấn đề nhức nhối, đau đầu của các nhà chức trách. Để giải
quyết phần nào bài toán khó giải trên, nhóm chúng tôi đã đi sâu tìm hiểu về “Quản
lý cung cấp nhân sự của công ty TNHH cung ứng nhân lực Nhân Kiệt ” nhằm giảm
bới khó khăn trong quá trình tuyển dụng và có thể tìm được người phù hợp với vị
trí thích hợp. Thông qua quá trình tìm hiểu, thu thập dữ liệu nhóm đã tái cấu trúc
cơ sở dữ liệu thành “Quản lý cung cấp nhân sự của công ty TNHH cung ứng nhân
lực Nhân Kiệt” để hệ thống đựơc phù hợp với xu hướng phát triển kinh tế của nước
ta hiện nay và thu lại được lợi nhuận tối đa cho trung tâm . Trong quá trình tìm
hiểu còn có rất nhiều sai xót, rất mong nhận được sự đóng góp của thầy cô và các
bạn.

Xin chân thành cảm ơn!

×