Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Hoạch định cơ sở dữ liệu quản lý bán và cho thuê chung cư mini của công ty cổ phần dịch vụ bất động sản nam việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.79 KB, 27 trang )

Hoạch định CSDL quản lí bán và cho thuê chung cư mini .
Đề tài: Hoạch định cơ sở dữ liệu quản lý bán và cho thuê
chung cư mini của Công ty Cổ phần Dịch vụ Bất Động Sản
Nam Việt
MỤC LỤC
Giới thiệu về công ty Cổ phần Dịch vụ Bất Động Sản Nam Việt 2
I. Mô tả bài toán 4
II. Mục tiêu và nhu cầu đối với công ty sử dụng CSDL 5
1. Xác định mục tiêu: 5
2. Đánh giá mục tiêu: 6
3. Dự báo nhu cầu về CSDL của công ty 7
III. Xác định, phân tích cơ sở dữ liệu hiện tại 8
IV. Đánh giá hệ thống CSDL hiện tại, đưa ra các yêu cầu về hệ cơ sở dữ liệu mới 9
V. Xây dựng kế hoạch phương án cho CSDL mới 12
1. Thiết kế ở mức logic 15
2. Thiết kế ở mức vật lí 24
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 03
1
Hoạch định CSDL quản lí bán và cho thuê chung cư mini .
HỌ VÀ TÊN MÃ SINH VIÊN ĐÁNH GIÁ
TRẦN THU HÀ (NT) 11D190276 10
TRẦN THỊ HẠNH 11D190010 9.5
LÊ THỊ HIỀN 11D190012 9.5
NGUYỄN THỊ BÍCH HẠNH 11D190279 10
ĐỖ THỊ HẠNH 11D190280 9.5
BÙI THỊ HỒNG HIÊN 11D190282 10
PHẠM THỊ THÚY HẰNG 11D190201 10
NGUYỄN THỊ THU HIỀN 11D190072 9.5
PHẠM THỊ THU HẰNG 11D190281 9.5
ĐỖ THỊ HIẾN 11D190203 9.5
Giới thiệu về công ty Cổ phần Dịch vụ Bất Động Sản Nam Việt


2
Hoạch định CSDL quản lí bán và cho thuê chung cư mini .
Công ty Cổ phần Bất động sản Nam Việt - Thành Viên của Tập Đoàn Thảo Loan, với
vai trò là một nhà tư vấn chuyên nghiệp và nhà phân phối uy tín chuyên hoạt động
trong lĩnh vực bất động sản như: Đầu tư, Thiết kế, Xây dựng, Tư vấn, Dịch vụ Bất
Động Sản. Trong gần 7 năm hoạt động trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, công ty
đã góp phần đưa hoạt động lĩnh vực bất động sản Việt Nam lên một tầm mới . Cùng
với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, Công ty cổ phần Dịch vụ Bất Động Sản
Nam Việt đã không ngừng trưởng thành và phát triển. Trong hoạt động hằng ngày,
công ty xác định phương châm hành động là hướng vào lợi ích tốt nhất của khách
hàng. Để đạt được mục đích trên công ty đã phải đã phải nghiên cứu và xây dựng một
mô hình chức năng : Nghiên cứu, Tư vấn Đầu Tư, Phân phối. Các đối tác chiến lược là
những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực nghiên cứu- Tư vấn quản lí dự án- Quản lí
Bất Động Sản như: Công ty Vietrees, tập đoàn Asia Invesment, Chuyên gia Singapore
chuyên về quản lý dự án, Việt kiều Mỹ chuyên về quản lý bất động sản
1.1. Loại hình doanh nghiệp
Là 1 công ty cổ phần dịch vụ , vai trò là một nhà tư vấn chuyên nghiệp và nhà phân
phối uy tín chuyên hoạt động trong lĩnh vực bất động sản như: Đầu tư, Thiết kế, Xây
dựng, Tư vấn, Dịch vụ Bất Động Sản
1.2 Quy trình hình thành và phát triển
• Tên sàn giao dịch :
- Tên tiếng Việt: SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN NAM VIỆT
- Tên tiếng Anh: NAM VIET REAL ESTATE TRANSACTION MART
- Tên viết tắt: NAVIMART
• Trụ sở :
- Đặt tại tòa nhà Mỹ Vinh số 250 Nguyễn Thị Minh Khai, P.6, Q.3,
TpHCM.
- Diện tích : 200m2
• Giám đốc/ đại diện pháp luật: Phùng Văn Năng
• Ngày hoạt động: 23/10/2008

• Hoạt động chính: Kinh doanh, tư vấn và phân phối dịch vụ bất động sản
1.3. Lĩnh vực hoạt động
Danh sách ngành nghề kinh doanh:
1. Giao dịch mua bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản.
3
Hoạch định CSDL quản lí bán và cho thuê chung cư mini .
2. Môi giới bất động sản.
3. Định giá bất động sản.
4. Đấu giá bất động sản.
5. Tư vấn bất động sản.
6. Quảng cáo bất động sản.
7. Quản lý bất động sản.
I. Mô tả bài toán .
Công ty Cổ phần Dịch vụ Bất Động Sản Nam Việt cung cấp dịch vụ cho thuê và
bán căn hộ chung cư phải thông qua sàn giao dịch bất động sản cho các cá nhân tổ
chức. Vì vậy thường phải ký kết hợp đồng với rất nhiều cá nhân,tổ chức, doanh
nghiệp. Để có thể quản lý hết các hợp đồng này cần có một hệ cơ sở dữ liệu cụ thể,
chi tiết tránh bỏ sót các thông tin hoặc trùng lặp gây rối trong quá trình quản lý. Để
phục vụ cho việc quản lý trên nhóm em đã nghiên cứu và thực hiện đề tài: Xây
dựng cơ sở dữ liệu cho hoạt động kinh doanh của một công ty bất động sản dựa
trên việc hoạch định CSDL hiện tại .
Hệ cơ sở dữ liệu quản lý của công ty bất động sản.
4
Hoạch định CSDL quản lí bán và cho thuê chung cư mini .
Mỗi nhân viên của công ty có một mã nhân viên riêng của từng người. Các thông tin
của nhân viên được quản lý bao gồm: Họ tên nhân viên, số điện thoại, phòng ban,
chức vụ.
Khách hàng ký hợp đồng với công ty được quản lý bằng một mã riêng, các thông tin
của khách hàng được quản lý bao gồm: Họ tên, số điện thoại, địa chỉ, số chứng minh
nhân dân

Nhân viên ký hợp đồng với khách hàng tạo thành một thực thể Hopdong, hợp đồng
trên dùng để quản lý, đánh giá công việc của người của nhân viên. Hợp đồng bao gồm:
mã hợp đồng, mã nhân viên, mã khách hàng, mã căn hộ , mã giao dịch, ngày giao dịch,
ngày bàn giao, tổng tiền, hình thức thanh toán, thời gian thanh toán.
Khi hợp đồng đó được ký kết thành công dựa trên thỏa thuận của hai bên đó gọi là
giao dịch. Vậy khi nhân viên ký kết hợp đồng với khách hàng se tạo nên một thực thể
GiaoDich. Thông tin về cuộc giao dịch được quản lý bao gồm: tên giao dịch, ghi chú
Nhân viên ký hợp đồng bất động sản với khách hàng. Thông tin về căn hộ bao gồm:
mã chung cư, diện tích , kết cấu, quy mô, vị trí bất động sản, giá
Công ty có thể ký kết với mỗi khách hàng nhiều loại chung cư khác nhau. Các loại
chung cư sẽ được quản lý bằng các thông tin bao gồm: tên loại chung cư , mô tả chi
tiết về căn hộ đó.
II. Mục tiêu và nhu cầu đối với công ty sử dụng CSDL.
1. Xác định mục tiêu:
- Đáp ứng kỳ vọng cụ thể của khách hàng.
- Luôn sẵn sàng giúp khách hàng kiểm soát được sự biến đổi chóng mặt của môi
trường bất động sản.
- Là một đối tác tin cậy, công ty luôn mang đến cho khách hàng những gói sản phẩm
hoàn thiện.
- Công ty luôn đảm bảo quy mô, phạm vi và hạng mục của các chung cư .
5
Hoạch định CSDL quản lí bán và cho thuê chung cư mini .
- Công ty luôn có mối quan hệ sâu rộng trong ngành, hiểu biết về thị trường nội địa và
có khả năng phục vụ mọi nhu cầu bất động sản thương mại của khách hàng.
- Tất cả mọi nhân viên của công ty đều ý thức được rằng: " tôn chỉ hành động của
chúng tôi được dựa trên lợi ích cao nhất của khách hàng. Chúng tôi tận tâm trong quan
hệ khách hàng nhằm đạt được mục tiêu và kết quả cho cả hai bên".
- Trở thành công ty hàng đầu trong lĩnh vực cho thuê và bán chung cư.
- Mở rộng công ty ra các tỉnh thành và xây dựng thêm các chung cư cho thuê, bán ở
các tỉnh và phù hợp với mọi đối tượng khách hàng.

- Mục tiêu trên được đề ra và thực hiện bởi các quản trị viên cấp cao, cấp trung gian, tổ
tư vấn và toàn bộ nhân viên trong công ty.
2. Đánh giá mục tiêu:
• Các yếu tố của môi trường vi mô tác động đến hoạt động của công ty.
- Các yếu tố về pháp lý liên quan đến BĐS: tình trạng pháp lý của BĐS, các giấy tờ
chứng thực pháp lý về quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và công trình xây dựng khác gắn
với BĐS: tình trạng cho thuê, thế chấp BĐS, tranh chấp quyền sử dụng đất, sở hữu
nhà, sự hạn chế quyền sở hữu chung.
- Đối thủ cạnh tranh.
- Nhà cung ứng.
- Khách hàng.
• Các yếu tố vĩ mô có tác động đến doanh nghiệp.
- Các yếu tố tự nhiên:
+ Vị trí của BĐS: khả năng sinh lời do yếu tố vị trí BĐS càng cao thì giá trị của BĐS
càng lớn. Những BĐS nằm tại trung tâm đô thị hay một vùng nào đó sẽ có giá trị lớn
hơn những BĐS nhà đất cùng loại nằm ở các vùng ven trung tâm (vị trí tương đối).
Những BĐS nằm tại các ngã 4 hay ngã 3, trên các trục lộ giao thông quan trọng lại có
giá trị cao hơn những BĐS nằm ở vị trí khác( vị trí tuyệt đối). Việc xem xét đánh giá
ưu thế về vị trí BĐS là cực kỳ quan trọng, đặc biệt là đối với việc xác định giá đất.
+ Kích thước, hình thể, diện tích thửa đất hoặc lô đất: một diện tích, kích thước thửa
đất tối ưu khi nó thỏa mãn một loại nhu cầu của đa số dân cư trong vùng.
6
Hoạch định CSDL quản lí bán và cho thuê chung cư mini .
+ Loại hình BĐS tọa lạc: địa hình nơi BĐS tọa lạc cao hay thấp so với các BĐS khác
trong vùng lân cận có tác động đến giá trị BĐS. Ở những khu vực thấp thường hay bị
ngập nước vào mùa mưa hay bị triều cường thì giá của BĐS sẽ thấp hơn, ngược lại giá
của nó sẽ cao hơn.
+ Hình thức( kiến trúc) bên ngoài của BĐS( đối với BĐS là nhà hoặc các công trình
xây dựng khác) : nếu 2 BĐS có giá xây dựng như nhau. BĐS nào có kiến trúc phù hợp
với thị hiếu thì giá của nó sẽ cao hơn và ngược lại.

+ Tình trạng môi trường: môi trường trong lành hay bị ô nhiễm nặng, yên tĩnh hay ồn
ào đều ảnh hưởng trực tiếp đến giá BĐS.
+ Các tiện lợi và nguy cơ rủi ro của tự nhiên: thiên tai, lũ lụt. Cũng ảnh hưởng đến giá
BĐS.
- Các yếu tố kinh tế:
+ Khả năng mang lại thu nhập từ BĐS: mức thu nhập hàng năm từ BĐS mang lại sẽ có
ảnh hưởng quan trọng đến giá của BĐS đó. Khi khả năng tạo ra thu nhập càng cao thì
giá chuyển nhượng của nó càng cao và ngược lại. Những tiện nghi gắn liền với BĐS;
hệ thống điện nước, vệ sinh, điều hòa. Hệ thống càng chất lượng cao, giá BĐS càng
cao.
- Các yếu tố liên quan đến thị trường: Tính hữu dụng của BĐS, nhu cầu của BĐS trên
thị trường.
- Các yếu tố chính trị pháp lý: Sự thay đổi về đường lối chính sách của Nhà nước và
chính quyền địa phương có thể có những tác động đến thị trường BĐS nói chung và sự
đầu tư vào lĩnh vực BĐS nói riêng.
- Các yếu tố xã hội :Các yếu tố xã hội cũng tác động lớn đến giá trị BĐS. Một khu
vực và mật độ dân số tự nhiên tăng cao do tốc độ tăng của dân số cơ học thì giá BĐS
nơi đó cũng tăng lên do cân bằng cung- cầu bị phá vỡ. Mặt khác các yếu tố khác cũng
ảnh hưởng: chất lương dịch vụ, giáo dục, y tế, an ninh trật tự…
3. Dự báo nhu cầu về CSDL của công ty.
- Nhu cầu sử dụng hệ thống rất lớn: mỗi ngày có hàng trăm lượt khách tới thuê bán .
Đòi hỏi cần phải có hệ thống quản lí để có thể đáp ứng được nhu cầu kinh doanh của
công ty một cách hiệu quả và nhanh nhất. Không để mất nhiều thời gian của khách
hàng và tạo được sự tin tưởng của khách hàng vào hệ thống quản lí của công ty.
- Thay đổi HTTT quản lý: vì hiện tại quy mô của công ty mới chỉ thuộc loại doanh
nghiệp nhỏ và vừa nên HTTT còn thô sơ và đơn giản. doanh nghiệp muốn phát triển
cần đầu tư về mặt HTTT tốt hơn để quản lý CSDL cho công ty.
7
Hoạch định CSDL quản lí bán và cho thuê chung cư mini .
- Phương pháp thực hiện: để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng công ty tiến hành điều

tra khách hàng để phát triển HTTT CRM. Đồng thời nghiên cứu các báo cáo, các quy
định, thông tư, chính sách của nhà nước ban nghành về định hướng phát triển CNTT
để xây dựng được một HTTT phù hợp với hoặt động của công ty sao cho đem lại lợi
ích lớn nhất cho công ty.
- Hệ thống thông tin phải được lưu trữ và bảo quản 1 cách cẩn thận : thông tin về
khách hàng, thông tin về nhà cung cấp…
- Hệ thống thông tin cần có : máy tính, máy in. phần mềm sử dụng hệ thống, có giao
diện dễ sử dụng và phải cập nhật 1 cách liên tục.
III. Xác định, phân tích cơ sở dữ liệu hiện tại
+ Do việc thiết kế đã lâu nên ko thể đáp ứng cho nhu cầu hiện tại. Cụ thể là việc mở
rộng quy mô quản lý chung cư từ căn hộ trong một chung cư lúc đầu lên nhiều chung
cư.
+ CSDL cũ còn sơ sài.
+ Độ bảo mật chưa cao.
+ Chi phí hợp lí vì đây là một chung cư mini nên khả năng tài chính để đầu tư cho hệ
thống hạn chế
- Kế hoạch thực hiện:
+ Tìm hiểu các thông tin về khách hàng, tòa nhà chung cư, quy trình để thực hiện việc
cho bán, cho thuê
+ Xây dựng phương án, kế hoạch
+ Tìm hiểu các yêu cầu
+ Xây dựng mối lien hệ giữa các thực thể
+ Xác định các thuộc tính của các thực thể
+ Xây dựng mô hình quan hệ
+ Lựa chọn hệ quản trị CSDL hợp lí
+ Cài đặt CSDL lên hệ quản trị cơ sở dữ liệu
8
Hoạch định CSDL quản lí bán và cho thuê chung cư mini .
IV. Đánh giá hệ thống CSDL hiện tại, đưa ra các yêu cầu về hệ cơ sở dữ liệu mới
Hiện tại công ty đang sử dụng CSDL quản lí các thực thể sau :

9
Hoạch định CSDL quản lí bán và cho thuê chung cư mini .
Hệ thống CSDL hiện tại của công ty khá đơn giản và không đáp ứng được nhiều yêu
cầu phát triển của công ty và yêu cầu của khách hàng. Với hoạt động chính của công
ty lúc trước là mua bán nhưng chung cư mini nhỏ, rồi dùng các mối quan hệ khách
hàng, hoạt động quảng cáo giới thiệu tới khách hàng nhằm tìm kiếm đối tượng cần
mua. Sau khi kinh doanh một thời gian, do nhu cầu của thị trường, sự phát triển không
ngừng của thị trường bất động sản cũng như hoạt động của công ty có thêm khởi sắc.
Công ty mở thêm nhiều dịch vụ như tư vấn, mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, định
giá, quảng cáo còn có đấu giá bất động sản. Diện tích kinh doanh của công ty cũng mở
rộng thêm, nhân viên của công ty cũng tăng theo số lượng công việc vì thế hệ thống cơ
sở dữ liệu cũ không thể đáp ứng được nhu cầu làm việc, xử lý, thu thập và lưu trữ cho
công ty.
10
Hoạch định CSDL quản lí bán và cho thuê chung cư mini .
Do nhu cầu về công việc cũng như quản lý dữ liệu một cách hiểu quả nhất, chúng ta
cần hoạch định lại hệ thống CSDL, hệ thống phần cứng phải đáp ứng được quy mô,
khả năng làm việc kèm theo tốc độ xử lý và hiểu quả cho hoạt động kinh doanh.
• Yêu cầu về chức năng, yêu cầu về lưu trữ:
- Lưu trữ các thông tin:
+ Thông tin về nhân viên gồm có: Mã nhân viên (Manv), Họ tên nhân viên(Tennv), Số
điện thoại( SDT), Số chứng minh nd ( CMND), Địa chỉ ( Diachi), Chức vụ (chucvu)
+ Thông tin về hợp đồng gồm có: Mã hợp đồng (Mahd), Tổng tiền( Tongtien), Ngày
giao dịch ( Ngaygd), Ngày bàn giao( Ngaybangiao),Ngày hết thúc (ngaykt) Hình thức
thanh toán( Hinhthuctt), Thời gian thanh toán( Thoigiantt), cam kết chung 2 bên
( camketchung), thuế và lệ phí (thuelephi), thời gian bảo hành căn hộ( thoigianBH)
+ Thông tin về Chung cư gồm có: Mã Chung cư ( MaCC), Địa điểm (Điadiem), Loại
chung cư (loaiCC), Số tòa nhà (sotoanha), quy mô( quymo), kết cấu (ketcau)
+ Hình thức Căn hộ : Mã căn hộ ( MaCH),,Kết Cấu, Diện tích, Giá (Gia), địa
điểm( diadiem), hướng (huong), tầng (tang)

+ Thông tin về khách hàng gồm có: Mã khách hàng( Makh), Họ tên khách
hàng( Hotenkh), giới tính (GT), Số chứng minh nd( CMND), Địa chỉ( Diachi), Số điện
thoại( SDT), nghề nghiệp( nghengiep)
+ Hình thức giao dịch : Mã giao dich(Magd), Tên giao dich( Tengd), đối tượng giao
dịch ( doituonggiaodich), thời gian giao dịch( thoigianGD)
• Yêu cầu về nghiệp vụ:
- Có thể in ấn, tạo báo cáo trên hệ thống CSDL
- Dễ tìm kiếm .
11
Hoạch định CSDL quản lí bán và cho thuê chung cư mini .
- Có khả năng cập nhật
• Các yêu cầu phi chức năng:
- Yêu cầu về giao diện hệ thống:
+ Với người quản lý thì giao diện phải rõ ràng, dễ hiểu, có tính kết dính cao, dễ quản

+ Với người sử dụng hệ thống: giao diễn phải tạo cảm giác thân thiện, dễ kiểm tra, bảo
trì.
- Yêu cầu về tính sẵn sàng dữ liệu: Cho phép nhân viên, quản lý có thể truy cập và sử
dụng dữ liệu bất cứ lúc nào với đúng quyền truy cập của mình.
- Yêu cầu về an toàn và bảo mật của hệ thống: Các hợp đồng được lưu trữ một cách
cẩn thận trong hệ thống, có phân cấp quyền giữa người sử dụng, cần mã hóa những
hợp đồng mật mở mức cao nhất.
- Yêu cầu về khả năng tương tác với các hệ thống khác: có tính mở, có khả năng nâng
cấp dễ dàng khi phát sinh quy mô lơn hơn, yêu cầu nhiều hơn, có khả năng thay đổi dễ
dàng.
- Yêu cầu về tốc độ truy cập và tìm kiếm của hệ thống CSDL: Tốc độ tìm kiếm, tra
cứu các loại DL nhanh và chính xác
V. Xây dựng kế hoạch phương án cho CSDL mới .
Sơ đồ phân cấp chức năng
12

Hoạch định CSDL quản lí bán và cho thuê chung cư mini .
Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh :
13
Hoạch định CSDL quản lí bán và cho thuê chung cư mini .
Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh:
14
Hoạch định CSDL quản lí bán và cho thuê chung cư mini .
1. Thiết kế ở mức logic
15
Hoạch định CSDL quản lí bán và cho thuê chung cư mini .
Xác định mối quan hệ
Xác định thuộc tính cho tập thực thể
16
HỢP ĐỒNG
GIAO DỊCH
Chứ
a
NHÂN VIÊN
HỢP ĐỒNG

Lập
KHÁCH
HÀNG
HỢP ĐỒNG
Kí kết
lâLậpL
ậpLẬP
CĂN HỘ HỢP ĐỒNG
Thuộ
cc

Thuộ
c
CĂN HỘ CHUNG CƯ
Thuộ
cc
Thuộ
c
Hoạch định CSDL quản lí bán và cho thuê chung cư mini .
Xác định mối liên hệ giữa các thực thể
17
NHÂN VIÊN
Mã NV
Tên NV
Giới tính
Chức vụ
Số điện thoại
CMT
Địa chỉ
KHÁCH HÀNG
Mã KH
Tên KH
Giới tính
Nghề nghiệp
Số điện thoại
CMT
Địa chỉ
HỢP ĐỒNG
Mã HĐ
Ngày giao dich
Ngày bàn giao

Ngày kết thúc
Hình thức tt
Thời gian tt
Tồng tiền
Thuế và lệ phí
Cam kết chung của 2
bên
Thời gian bảo hành
CHUNG CƯ
Mã CC
Loại CC
Số tòa nhà
Địa điểm
Kết cấu
Quy mô
CĂN HỘ
Mã CH
Kết cấu
Diện tích
Tầng
Địa điểm
Giá
Hướng
GIAO DỊCH

Mã GD
Tên GD
Thời gian GD
Đối tượng GD
Hoạch định CSDL quản lí bán và cho thuê chung cư mini .

• Một nhân viên có thể lập nhiều hợp đồng
Một hợp đồng được lập bởi một nhân viên
• Một khách hàng có thể lập nhiều hợp đồng
Một hợp đồng chỉ được lập bởi một khách hàng
• Một hợp đồng sẽ lập được cho một căn hộ
Một căn hộ chỉ thuộc một hợp đồng
• Một căn hộ sẽ thuộc một loại chung cư
Một loại chung cư sẽ có rất nhiều căn hộ
• Một giao dịch sẽ thuộc nhiều hợp đồng
Một hợp đồng chỉ chứa một loại giao dịch
Sơ đồ thực thể liên kết

18
Số
điện
thoại
Chức
vụ
Tên
NV
CMT
Hoạch định CSDL quản lí bán và cho thuê chung cư mini .
1

n
1 n 1 1
n n
1 1
1
1

Mô hình quan hệ :
 Quan hệ 1-n
19
NHÂN VIÊN
Địa
chỉ

NV
HỢP ĐỒNG
KHÁCH HÀNG
CĂN HỘ
L
ập
L
ập
Thuộ
c

KH
Tên
KH
Số điện
thoại
CMT
Địa
chỉ
tongtie
n
Ngayg
d


CH
Tầng
Giá
Hướng
CHUNG CƯ
Thuộ
c
Ketcau
Địa
điểm
Loại
CC

CC


Hình
thức tt
Ngày
bàn
giao
thoigiantt
Thuộ
c
GIAO DỊCH
Mã gd
Tên gd
thoigianGD
Giới tính

Giới tính
ngaykt
Diện
tích
Kết cấu
Địa điểm
Nghe
nghiep
thuevalephi
camketchun
g
thoigianBH
Đối tượng
GD
sotoanha
quymo
Hoạch định CSDL quản lí bán và cho thuê chung cư mini .
Thêm vào quan hệ HopDong thuộc tính khóa của quan hệ NhanVien
Hopdong( Mahd, Manv, Ngaygd, Ngaybangiao,Ngay kt, thuevalephi, camketchung,
thoigianBH, Hinhthuctt, Thoigiantt, tongtien)
 Quan hệ 1-n
Thêm vào quan hệ Hopdong thuộc tính khóa của quan hệ Khachhang
Hopdong ( Mahd, Makh, Ngaygd, Ngaybangiao, ngay kt, Tongtien, Hinhthuctt,
Thoigiantt, camketchung, thuevalephi,thoigianBH)
 Quan hệ 1-n
20
NhanVien
Man
v
Chức vụ

Tennv
CMND
SDT
Diac
hi
HopDong
Lậ
p
Mahd
Hinhthuctt
Ngaybangiao
Tongtien
Ngaygd
Thoigiant
t
1 n
Giới tính
camket
Tg BH
Thueleph
i
Khachhang
Mak
h
Diac
hi
Tenkh
SDT
CMND
Hopdong


Mahd
Hinhthuctt
Ngaybangiao
Tongtien
Ngaygd
Thoigiant
t
1 n
Gioi
tinh
Ngay kt
nghengie
p
thuelephi
camketchun
g
tgianBH
Hoạch định CSDL quản lí bán và cho thuê chung cư mini .
Thêm vào quan hệ Hopdong thuộc tính khóa của quan hệ Hinhthucgiaodich
Hopdong ( Mahd, Makh, Magd, Ngaygd, Ngaybangiao, ngày kt, camketchung,
thuevalephi, thoigianBH, Hinhthuctt, Thoigiantt, tong tien)
 Quan hệ 1-n
Thêm vào quan hệ Căn hộ thuộc tính khóa của quan hệ Chung cư
Căn hộ ( MaCH, MaCC, Dientich, Ketcau, huong, tang , diadiem, gia)
21
HopDong GiaoDich
Thu
ộc
Magd

Teng
d
thoigianGDMahd
Ngayg
d
Ngaybangiao
Tongtien
Hinhthuc
tt
Thoigiant
t
n
1
ngaykt
camketchun
g
tgianBH
phileph
i
doituongG
D
Căn hộ
Chung cư
Thuộ
c
Ma CC
TenloaiCC
ketca
u
Ma CH

Gia
Diẻntich
Ketcau
n
1
Địa điểm
diadie
m
Tang
Huong
quymo
sotoanha
Hoạch định CSDL quản lí bán và cho thuê chung cư mini .
 Quan hệ 1-1
Thêm vào quan hệ Căn hộ thuộc tính khóa của quan hệ Hopdong và thêm vào quan
hệ Hopdong thuộc tính khóa của Căn hộ
Căn hộ ( Ma CH, MaCC, MaHđ, Dientich, Ketcau, diadiem, Huong, ketcau, Gia)
Hopdong ( MaHD, MaKH, MaGD, MaCH, Ngaygd, Ngaybagiao, Tongtien, Hinhthuctt,
Thoigiantt, camketchung, thue lephi, thoigianBH)
Vậy ta có các quan hệ sau:
Nhanvien ( Manv, TenNV, CMND, Diachi, NgaySinh, gioi tinh, chucvu, SDT)
Khachhang (Makh, Tenkh, CMND, Diachi, gioi tinh, nghenghiep, SDT)
ChungCu ( MaCC, TenCC, sotoanha, quymo, ketcau, diachi)
Giaodich ( Magd , Tengd, thoigianGD, doituongGD)
Hopdong ( Mahd, Makh, Magd, MaCH, Ma NV, Ngaygd, Ngaybangiao, ngayketthuc,
Hinhthuctt, Thoigiantt, camketchung, thoigianBH, thuelephi, tong tien)
Canho ( MaCH, MaCC, Ten CH, Dientich, Ketcau, Gia, diadiem, tang, huong)
22
Hopdong
Thuộ

c
Mahd
Hinhthuctt
Ngaybangiao
Tongtie
n
Ngaygd
Thoigiant
t
1 1
Ketcau
ngaykt
diadie
m
Diẻntich
tang
Huong
camketchun
g
thuelephi
tgianBH
Căn hộ
MaCH
Gia
Hoạch định CSDL quản lí bán và cho thuê chung cư mini .
Mô hình quan hệ
23
Hoạch định CSDL quản lí bán và cho thuê chung cư mini .
2. Thiết kế ở mức vật lí.
Bảng căn hộ

Bảng khách hàng:
24
Hoạch định CSDL quản lí bán và cho thuê chung cư mini .
Bảng nhân viên
Bảng hợp đồng
25

×