Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

SỬ DỤNG HÀM NHIỀU BIẾN TRONG BÀI TOÁN THỐNG KÊ docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.73 KB, 23 trang )

1
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Không gian n chiều: Một bộ gồm n số thực được sắp
xếp thứ tự, ký hiệu (x
1
, x
2
,… x
n
) (x
i
 R, i = 1, n)
được gọi là một điểm n - chiều. Tập hợp các điểm n -
chiều được ký hiệu là R
n
.
R
n
= {x = (x
1
, x
2
,… x
n
): x
i
 R, i = 1, n}
Trong đó x
i
là toạ độ thứ i của điểm x.


2
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
Khoảng cách 2 điểm: x = (x
1
,x
2
,… x
n
), y = (y
1
,y
2
,… y
n
)
 R
n
:



n
1
i
2
ii
)yx()y,x(d
Một số tính chất của d:
a) d(x,y)  0; d(x,y) = 0  x
i

= y
i
, I  x = y
b) d(x,y) = d(y,x)
c) d(x,y)  d(x,z) + d (z,y)
3
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
Điểm biên: Điểm x
0
 R
n
được gọi là điểm biên của D
 R
n
nếu mọi lân cận của x
0
đều chứa ít nhất các
điểm x, y: x  D, y  D. Tập hợp mọi điểm biên của D
được gọi là biên của D.
Lân cận: Cho x
0
R
n
và số r > 0. Tập S(x
0
, r) = {x 
R
n
: d(x,x
0

) < r} được gọi là một lân cận của x
0
.
Điểm trong: Điểm x
0
R
n
được gọi là điểm trong của
D  R
n
nếu D chứa một lân cận của x
0
.
Tập đóng: Nếu biên của D thuộc D.
Tập mở: Nếu biên của D không thuộc D.
4
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
Hàm 2 biến: D  R
2
, một ánh xạ f: D  R, được gọi là
hàm số 2 biến. Ký hiệu:
)
y
,
x
(
f
z
)
y

,
x
(
:
f


• D: miền xác định
• f(D) = {zD: z = f(x,y), (x,y)  D} gọi là miền giá trị
Ví dụ: Tìm miền xác định:
z = 2x – 3y +5
z = ln(x + y -1)
22
yx1z 
Hàm n biến: D  R
n
, một ánh xạ f: D  R được gọi là
hàm số n biến. Ký hiệu:
)
x
,
x
,
x
(
f
z
)
x
,

x
,
x
(
:
f
n
2
1
n
2
1


5
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
2. GIỚI HẠN VÀ TÍNH LIÊN TỤC CỦA HÀM SỐ
Giới hạn hàm số: Cho hàm f(x,y) xác định tại lân cận
M
0
(x
0
,y
0
), có thể không xác định tại M
0
. Số thực L được
gọi là giới hạn của f khi M(x,y) tiến đến M
0
(x

0
,y
0
), nếu:
 > 0,  > 0: d(M,M
0
) <  => f(M) – L < 
2
0
2
0
0
)y-(y)x-(x)Md(M, 
L
)
M
(
f
lim
0
MM


L
)
y
,
x
(
f

lim
)y,x()y,x(
0
0


L
)
y
,
x
(
f
lim
0
0
yy
xx



6
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
• Khái niệm vô hạn cũng được định nghĩa tương tự như
đối với hàm số một biến.
• Các định lý về giới hạn của tổng, tích, thương đối với
hàm số một biến cũng đúng cho hàm số nhiều biến.
Ví dụ:
22
)0,0()y,x(

yx
xy
lim


22
2
2
)0,0()y,x(
yx
)yxsin(
lim



7
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
Liên tục của hàm: f được gọi là liên tục tại (x
0
,y
0
) nếu
)
y
,
x
(
f
)
y

,
x
(
f
lim
00
)y,x()y,x(
0
0


Định lý: Nếu f(x,y) liên tục trên một tập đóng và bị
chặn trên D  R
2
thì:
• Tồn tại số M: |f(x,y)| ≤ M
• f đạt giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trên D
Tương tự ta có thể định nghĩa giới hạn và sự liên tục
của hàm số đối với hàm n biến (n≥3)
8
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
3. ĐẠO HÀM RIÊNG
Định nghĩa: cho hàm z = f(x,y) xác định trong miền D,
M
0
(x
0
,y
0
)  D. Nếu cho y = y

0
là hằng số, hàm số một
biến f(x,y
0
) có đạo hàm tại x = x
0
, được gọi là đạo hàm
riêng của f đối với x tại M
0
. Ký hiệu:
)y,x(
x
z
),y,x(
x
f
,)y,x(f
000000
'
x




Đặt 
x
f = f(x
0
+ x, y
0

)-f(x
0
,y
0
): Số gia riêng của f tại M
0
.
x
f
limf
x
0
x
'
x





9
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
Tương tự ta cũng có định nghĩa đạo hàm riêng của f
theo biến y.
y
f
limf
y
0y
'

y




Tương tự ta cũng có đạo hàm riêng đối với hàm n biến
số (n3).
Ví dụ: Tính các đạo hàm riêng:
4234
y2yx5xz 
y
x
u

10
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
Đạo hàm riêng cấp cao: Cho hàm số f(x,y). Các đạo
hàm riêng f’x, f’y được gọi là những đạo hàm riêng cấp
1. Các đạo hàm riêng của đạo hàm riêng cấp 1 nếu tồn
tại được gọi là đạo hàm riêng cấp 2.
)y,x(f
x
f
x
f
x
''
xx
2
2















)y,x(f
xy
f
x
f
y
''
yx
2















)y,x(f
yx
f
y
f
x
''
xy
2















)y,x(f
yy
f
y
f
y
''
yy
2














Tương tự, ta có định nghĩa đạo hàm riêng cấp 3,…
11
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
Định lý (Schwarz): Nếu trong lân cận nào đó của M
0
hàm số f(x,y) tồn tại các đạo hàm riêng và liên tục tại
M

0
thì f
xy
= f
yx
tại M
0
.
Định lý này cũng đúng cho các đạo hàm riêng
cấp cao hơn của n biến số (n3)
12
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
Đạo hàm của hàm hợp: Nếu hàm z = f(u,v) là các hàm
số khả vi của u,v và các hàm số u = u(x,y), v = v(x,y) có
các đạo hàm riêng u
x
, u
y
, v
x
, v
y
thì tồn tại các đạo hàm
riêng:
x
v
v
f
x
u

u
f
x
z












y
v
v
f
y
u
u
f
y
z













Ví dụ: Tính z = e
u
cosv, u = xy, v = x/y
13
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
3. ĐẠO HÀM HÀM ẨN
Định nghĩa hàm số ẩn 1 biến: Cho phương trình
F(x,y) = 0
Nếu tồn tại hàm y = f(x) sao cho F(x,f(x)) = 0, x  (A,B)
thì f được gọi là hàm số ẩn từ phương trình F(x,y) = 0.
Ví dụ: xy – e
x
+ e
y
= 0
14
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
Đạo hàm của hàm số ẩn 1 biến:
y
x
F
F

'y 
Ví dụ: Tính y’ nếu:
F(x,y) = x
3
+ y
3
– 3axy = 0
F(x,y) = xy – e
x
+ e
y
= 0
15
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
Định nghĩa hàm số ẩn 2 biến: Cho phương trình
F(x,y,z) = 0. Nếu tồn tại hàm số hai biến z = f(x,y) sao
cho F(x,y,z) = 0, với mọi x, y thuộc miền xác định của
f, thì f gọi là hàm ẩn từ phương trình F(x,y,z) = 0.
Đạo hàm của hàm số ẩn 2 biến:
z
x
F
F
x
z



z
y

F
F
y
z



Ví dụ: tính z
x
, z
y
nếu xyz = cos(x+y+z)
16
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
4. CỰC TRỊ
Cực trị tự do:
Định nghĩa: Hàm số f(x,y) đạt cực đại (cực tiểu) tại
điểm M
0
(x
0
,y
0
) nếu tồn tại một lân cận  của M
0
sao cho
f(M)  f(M
0
), M   (f(M)  f(M
0

), M  ). F(M
0
) gọi
chung là cực trị.
Ví dụ: Tìm cực trị của hàm số z = x
2
+ y
2
Điều kiện cần để có cực trị:
Nếu f(x
0
,y
0
) là cực trị của f và f có đạo hàm riêng tại
(x
0
,y
0
) thì: f’
x
(x
0
,y
0
) = 0, f’
y
(x
0
,y
0

) = 0
17
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
Điều kiện đủ của cực trị: Cho hàm số z = f(x,y). Tại
những điểm thỏa z
x
= z
y
0, ta gọi định thức Hessian:
Ví dụ: tìm cực trị hàm số z = x
2
+ y
2
+ 4x – 2y + 8,
z = x
3
+ y
3
yyyx
xyxx
zz
z
z
H 
Đặt:
yyyx
xyxx
2 ,xx1
zz
z

z
HzH 
• Nếu |H
1
|>0, |H
2
|>0: z đạt cực tiểu
• Nếu |H
1
|<0, |H
2
|>0: z đạt cực đại
18
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
Điều kiện đủ của cực trị: Cho hàm số y = f(x
1
,x
2
…x
n
).
Tại những điểm thỏa f
x1
= f
x1
= … f
x1
= 0, giả sử tại đó
tồn tại các đạo hàm riêng cấp 2, đặt
Ta có định thức Hessian:

ji
xxij
f
f

nn
2
n
1
n
n22221
n11211
n
2221
1211
2111
f ff

f ff
f ff
H,
ff
ff
H,fH 
• Nếu |H
1
|>0, |H
2
|>0,… |H
n

|>0 : z đạt cực tiểu
• Nếu |H
1
|<0, |H
2
|>0,… (-1)
n
|H
n
|>0 : z đạt cực đại
Ví dụ: Tìm cực trị hàm số y = x
3
+ y
2
+ 2z
2
-3x - 2y – 4z
19
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
Cực trị có điều kiện:
Định nghĩa: Cực trị của hàm số z = f(x,y) với điều kiện
g(x,y) = c gọi là cực trị có điều kiện.










0)y,x(gcL
0gfL
0gfL
yyy
xxx
 là nhân tử Lagrange, điểm M
0
(x
0
,y
0
) của hệ trên gọi là
điểm dừng.
Định lý: Nếu M
0
(x
0
,y
0
) là cực trị có điều kiện trên.
Đặt hàm Lagrange: L(x,y,) = f(x,y) + (c-g(x,y)) với
g’
x
,g’
y
không đồng thời bằng 0 thì:
20
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
Ví dụ: Tìm điểm dừng của z(x,y), với điều kiện x + y = 1.

22
yx1z 
Mở rộng hàm n biến: Hàm số f(x
1
,x
2
,…x
n
) với điều kiện
g(x
1
,x
2
,…x
n
) = c. Hàm Lagrange L = f + (c-g)


















0gcL
0gfL

0gfL
0gfL
nnn
222
111
21
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
Định lý: Nếu f, g có đạo hàm riêng cấp hai liên tục tại
điểm dừng M
0
, xét định thức Hessian đóng:
yyyxy
xyxxx
yx
LLg
LLg
gg0
H 
• Nếu |H|>0: f đạt cực đại có điều kiện
• Nếu |H|<0: f đạt cực đại có điều kiện
Ví dụ: Tìm cực trị có điều kiện của hàm số:
f = 6 – 4x – 3y với điều kiện x
2
+ y

2
= 1
Điều kiện đủ để có cực trị có điều kiện:
22
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
Mở rộng hàm n biến: Xét hàm số f(x
1
,x
2
,…x
n
) với điều
kiện g(x
1
,x
2
,…x
n
) = c. Hàm Lagrange: L = f + (c-g). Xét
tại điểm dừng M
0
(x
0
,y
0
), ta xét định thức Hessian đóng:
nn
2
n
1

n
n
n222212
n112111
n21
L LLg

L LLg
L LLg
g gg0
H 
• Nếu |H
2
|<0, |H
3
|<0,… |H
n
|<0 : z đạt cực tiểu
• Nếu |H
2
|>0, |H
3
|<0,… (-1)
n
|H
n
|>0 : z đạt cực đại
23
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
Ví dụ: Tìm cực trị hàm số u = x – 2y + 2z

với điều kiện x
2
+ y
2
+ z
2
= 1

×