Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.13 KB, 6 trang )

Tiết Bài tập 03
BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I / Mục tiêu :
 Hiểu rõ phương trình chuyển động là công thức biểu diễn tọa độ của một chất điểm
theo thời gian.
 Thiết lập phương trình chuyển động từ công thức vận tốc bằng phép tính đại số và nhờ
đồ thị vận tốc.
 Nắm vững được các công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc.
 Hiểu rõ đồ thị phương trình chuyển động biến đổi đều là một đường parabol.
 Áp dụng các công thức của tọa độ, củavận tốcđể giải các bài toán chuyển động của một
chất điểm, của hai chất điểm chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều.
II / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Kiểm tra bài cũ :
a / Viết phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều ?
b / Viết công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc ?
2/ Phần giải các bài tập

Phần làm việc của Giáo Viên Phần ghi chép của học sinh
GV : Để thực hiện bài tập về phương
trình chuyển động thẳng biến đổi
đều, trước hết chúng ta cần thực hiện
các bước sau :
Bước 1 :
Vẽ hình , các em cần chú ý đền
chiều chuyển động của vật, ghi các
giá trị vận tốc hay gia tốc trên hình
vẽ ( Ở tiết bài tập trước đã đề cập )


Bước 02 :


- Gốc toạ độ O : Thường là tại ví trí
vật bắt đầu chuyển động
- Chiều dương Ox : Là chiều chuyển
động của vật !
- MTG : Lúc vật bắt đầu chuyển
động

BÀI 1/26 SGK : Một chất điểm chuyển động dọc theo trục
Ox, theo phương trình
x = 2t+3t
2
; Trong đó x tính bằng m,t tính bằng giây.
a) Hãy xác định gia tốc của chất điểm.
b) Tìm toạ độ và vận tốc tức thời của chất điểm trong thời
gian t = 3s.
Bài Giải
Ta có phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều :
x
0
+ v
0
t + a
2
1
t
2
mà x = 2t +3t
2

 a

2
1
= 3
 a = 6m/s
2

Toạ độ :x = v
0
t+ a
2
1
t
2
= 2.3 + 3.9 = 33 m
Vận tốc tức thời:
v = v
0
+at = 2 + 6.3 = 20m/s
Kết luận :
Bước 3 : Vận dụng hai công thức căn
bản sau đây vào bài tập :
a =
12
12
tt
vv



v = v

0
+ at
và phương trình chuyển động thẳng
biến đổi đều :
x = x
0
+ v
0
+ ½ at
2

v
2
– v
0
2
= 2as
Phương trình trên có thể bài toán cho
trược và yêu cầu tìm các giá trị cụ
thể trong phương trình , chẳng hạn
như bài tập 1/26 SGK
Bài tập 1/26 SGK
Ở bài này đề bài cho ta phương trình
x = 2t +3t
2
, phối hợp với phương
trình tổng quát các em cho biết gia
tốc
HS : a
2

1
= 3  a = 6m/s
2

GV : Để tìm toạ độ x, ta chỉ việc thế
giá trí thời gian vào phương trình !
HS : x = v
0
t+ a
2
1
t
2

a) Gia tốc của chất điểm:a = 6m/s
2

b) Toạ độ của chất điểm trong thời gian t = 3s là x = 33m
Vận tốc tức thời của chất điểm:v
0
= 20m/s

Bài 2/26SGK : Vận tốc của một chất điểm chuyển động theo
trục Ox cho bởi hệ thức v = 15 – 8t m/s. Hãy xác định gia tốc,
vận tốc của chất điểm lúc t = 2 (s) và vận tốc trung bình của
chất điểm trong khoảng thời gian từ 0 đến 2 giây.
Bài giải :
* Phương trình của chất điểm có dạng : v = ( 15-8t ) m/s
Nên : a = -8 m/s
* Vận tốc của chất điểm khi t = 2s

v = at + v
0

= -8.2 + 15 = -1 (m)
* Vận tốc trung bình trong khoảng thời gian t = 0s  t = 2s
s = x - x
0
= v
0
+ ½ at
2
= 14 m
vtb =
2
14
= 7 m/s
Bài 3/26 SGK : Một điện tử chuyển động với vận tốc 3.10
5
m/s
đi vào một máy gt các hạt cơ bản, chịu gia tốc là 8.10
14
m/s
2
.
a) Sau bao lâu hạt này đạt được vận tốc 5,4.10
5
m/s ?
= 2.3 + 3.9 = 33 m
GV : Cần chú ý xử lí đơn vị các đại
lượng sao cho phù hợp ! các em vận

dụng công thức vận tốc để tính vận
tốc tức thời :
v = v
0
+at = 2 + 6.3 = 20m/s
Bài 3/26 SGK Cách giải tương tự bài
2/26 SGK
HS : Từ công thức a =
t
vv
0


 t =
a
vv
0

= 3.10
-10
s
Áp dụng công thức v
2
– v
0
2
= 2as
s =
a
vv

2
2
0
2

= 1,26.10
-4
m.

BÀI 4/26 SGK
GV : Đây là dạng bài tập cho các dữ
liệu để viết phương trình
Trước hết các em thực hiện bước
chọn O, Ox và MTG như yêu cầu đề
toán
Các bước còn lại để HS thực hiện,
GV chỉ cần nhắc từng ý cho các em
b) Quãng đường nó đi được trong máy gia tốc là bao
nhiêu ?
Bài Giải
a) Từ công thức a =
t
vv
0

 t =
a
vv
0


= 3.10
-10
s
b) Áp dụng công thức v
2
– v
0
2
= 2as
s =
a
vv
2
2
0
2

= 1,26.10
-4
m.


BÀI 4/26 SGK : Một ôtô đang chuyển động với vận tốc
không đổi 30 m/s. Đến chân một con dốc, đột nhiên ngừng
hoạt động và ôtô theo đà đi lên dốc. Nó luôn luôn chịu một gia
tốc ngược chiều chuyển động bằng 2 m/s
2
trong suốt quá
trình lên dốc.
a) Viết phương trình chuyển động của ôtô, lấy gốc toạ độ

x = 0 và gốc thời gian t = 0 lúc xe ở vị trí chân dốc.
b) Tính quãng đường xa nhất theo sườn dốc mà ôtô có
thể lên được.
c) Tính thời gian đi hết quãng đường đó.
Bài giải
Chọn:
+ Gốc toạ độ: lúc xe ở vị trí chân dốc.
áp dụng công thức căn bản để thực
hiện
HS : …
GV : Ngoài ra các em cần biết răng
khi vật chuyển động trên một đường
thẳng có hướng không thay đổi thì
ngay lúc ấy ta có
S = x = x – x
0





+ Chiều dương Ox: là chiều chuyển động của xe.
+ Mốc thời gian: lúc xe ở vị trí chân dốc.








a) Khi đến chân một con dốc, ôtô ngường hoạt động. Khi đó
chuyển động của xe là chuyển động thẳng biến đổi điều. Ta có
phương trình:
x = x
0
+ v
0
t – ½ at
2

= 30t – t
2

b) Quãng đường xa nhất theo sườn dốc mà ôtô có thể đi được:
v
2
– v
0
2
= -2aS
 S=-v
2
/-2a = -(30)
2
/-2.2 =225 (m)
c) Thời gian để xe đi hết quãng đường:
S= x = 30t – t
2

 225= 30t – t

2

 t
2
–30t + 225 = 0
 t = 15 (s)
Vậy : Thời gian để xe đi hết quãng đường là 15 giây.


  

×