Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Bài 5. PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.41 KB, 8 trang )

Bài 5. PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu rõ phương trình chuyển động là công thức biểu diễn tọa độ của một
chất điểm theo thời gian.
- Biết thiết lập phương trình chuyển động từ công thức vận tốc bằng phép
tính đại số và nhờ đồ thị vận tốc.
- Nắm vững các công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc.
- Hiểu rõ đồ thị của phương trình chuyển động biến đổi đều là một phần
của parabol.
- Biết áp dụng các công thức tọa độ, vận tốc để giải các bài toán chuyển
động của một chất điểm, của hai chất điểm chuyển động cùng chiều hoặc
ngược chiều.
2. Kỹ năng
- Vẽ đồ thị của phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Giải bài toán về chuyển động của một chất điểm, của hai chất điểm,
chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động thẳng đều và chuyển động biến đổi
đều.
- Biên soạn câu hỏi 1-2 SGK dưới dạng trắc nghiệm
2. Học sinh
- Công thức vận tốc trong chuyển động biến đổi đều, cách vẽ đồ thị
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
- GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ, câu hỏi về đồ thị
vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Lập bảng so sánh chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi
đều.
- Mô phỏng cách vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng


biến đổi đều và chuyển động đều.
- Sưu tầm các đoạn video về chuyển động thẳng biến đổi đều
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 ( phút): kiểm tra bài cũ
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Đặt câu hỏi cho HS
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ
thị
-Nhận xét các câu trả lời
-Vận tốc của chuyển động thẳng biến
đổi đều
-Cách vẽ đồ thị. Đồ thị vận tốc theo
thời gian?
-Nhận xét trả lời của bạn

Hoạt động 2 ( phút): Thiết lập phương trình chuyển động thẳng biến
đổi đều
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Cho HS đọc phần
1.a SGK, yêu cầu
HS chứng minh
công thức (5.3)
-Gợi ý: Chọn hệ
quy chiếu, cách lập
luận.
-Nêu câu hỏi C
1,hướng dẫn cách
tính độ dời.
-Đặt vấn đề HS đưa
ra công thức(5.3).

-Ý nghĩa của
phương trình.
-Đọc phần 1.a
SGK.Trả lời câu
hỏi C1.
-Xem đồ thị H 5.1
tính độ dời của
chuyển động
-Lập công thức
(5.3),phương trình
của chuyển động
thẳng biến đổi đều
-Ghi nhận:Tọa độ
là một hàm bậc của
hai thời gian
1. Phương trình chuyển động
thẳng biến đổi đều
a) Thiết lập phương trình
Giả sử ban đầu khi t
0
= 0, chất
điểm có tọa độ x = x
0
và vận tốc
v = v
0
. Tại thời điểm t, chất
điểm có tọa độ x vận tốc v. Ta
cần tìm sự phụ thuộc của tọa độ
x vào thời gian t.

Ta đã có công thức sau đây:
v = v
0
+ at (5)
Vì vận tốc là hàm bậc nhất của
thời gian, nên khi chất điểm
thực hiện độ dời x-x
0
trong
khoảng thời gian t-t
0
= t thì ta có
thể chứng minh được rằng độ
dời này bằng độ dời của chất
điểm chuyển động thẳng đều với
vận tốc bằng trung bình cộng
của vận tốc đầu v
0
và vận tốc
cuối v, tức là bằng
2
0
vv

. Vậy ta
có:
t
vv
xx
2

0
0

 (6)
Thay v bằng công thức (5) và
viết lại công thức (6) ta được:
2
00
2
1
attvxx  (7)
Đây là phương trình chuyển
động của chất điểm chuyển
động thẳng biến đổi đều. Theo
phương trình này thì tọa độ x là
một hàm bậc hai của thời gian t.

Hoạt động 3 ( phút):Vẽ dạng phương trình của chuyển động thẳng
biến đổi đều.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Yêu cầu HS vẽ đồ
thị.
-Hướng dẫn cách
vẽ.

-Nhận xét dạng đồ
thị
-Vẽ đồ thị t > 0
(trường hợp chuyển
động không có vận

tốc đầu). H 5.2
SGK.
- Ghi nhận: Đồ thị
là một phần của
parabol.
b) Đồ thị tọa độ của chuyển
động thẳng biến đổi đều
Đường biểu diễn phụ thuộc vào
tọa độ theo thời gian là một
phần của đường parabol. Dạng
cụ thể của nó tùy thuộc các giá
trị của v
0
và a.
Trong trường hợp chất điểm
chuyển động không có vận tốc
đầu (v
0
= 0), phương trình có
dạng sau:
2
0
2
1
atxx  với t > 0
Đường biểu diễn có phần lõm
hướng lên trên nếu a>0, phần
lõm hướng xuống dưới nếu a<0
c) Cách tính độ dời trong
chuyển động thẳng biến đổi

đều bằng đồ thị vận tốc theo
thời gian

Hoạt động 4 ( phút): Thiết lập công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc
và gia tốc.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Cho HS đọc SGK.
-Hướng dẫn HS tìm mối liên hệ

-Nhận xét trường hợp đặc biệt.
-Đọc phần 2 SGK. Từ công thức
(5.1), lập luận để tìm được công thức
liên hệ (5.4).
- Ghi nhận trường hợp đặc biệt
(công thức (5.5) và (5.6) SGK).

Hoạt động 5 ( phút): Vận dụng, củng cố
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời
của các nhóm.
-Yêu cầu: HS trình bày đáp án.
-Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy
-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi
trắc nghiệm nội dung câu 1,2 (SGK)
-Làm việc cá nhân giải bài tập 2,3
(SGK).
-Ghi nhận kiến thức: Cách thiết lập
phương trình chuyển động từ đồ thị
vận tốc theo thời gian, mối liên hệ
giữa độ dời, vận tốc và gia tốc.


Hoạt động 6 ( phút): Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
-Những sự chuẩn bị cho bài sau

×