Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Bài 07 BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG BIẾN ĐỔI ĐỀU doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.38 KB, 9 trang )

Bài 07
BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I / Mục tiêu :
 Nắm vững được các công thức quan trọng nhất của chuyển động thẳng
biến đổi đều và ứng dụng giải một số bài tập.
 Hiểu được cách xây dựng quy luật về độ dời trong chuyển động thẳng biến
đổi đều và có thể sử dụng được để xác định tính chất của chuyển động thẳng
biến đổi đều.
II / Chuẩn bị :
 GV tiến hành chia nhóm để các em cùng nhau suy nghĩ về cách giải
bài toán trước khi giáo viên tiến hành giải trên lớp.
III / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Kiểm tra bài cũ :
+ Câu 1 : Nêu thí nghiệm dùng ống Newton để khảo sát sự rơi của các
vật ?
+ Câu 2 : Hãy viết công thức liên hệ giữa vận tốc ném lên theo
phương thẳng đứng với độ cao đạt được ?
2 / Nội dung bài giảng:

Phần làm việc của Giáo Viên Phần ghi chép của học sinh




GV yêu cầu HS đọc thật kỷ đề b
ài, sau đó
tóm tắt các đại lượng cần thiết ! Cũng cần y
êu
cầu HS đổi đơn vị các đại lư
ợng sao cho thích
hợp.


GV : Để thực hiện bài toán trên ( M
ột trong
những bài toán chuy
ển động thẳng biến đổi
đều ) việt trước hết các em phải thực hiện nh
ư
thế nào
HS : Chọn
Gốc tọa độ tại mặt đất O
Chiều dương Oy hướng lên
MTG : Lúc bắt đầu ném vật ( t = 0 )

Kh
ảo sát chuyển động của một
vật ném theo phương th
ẳng đứng
từ một độ cao đã cho.
Đề bài : T
ừ độ cao 5 m, một vật
nặng được ném theo phương th
ẳng
đứng lên phía trên v
ới vận tốc ban
đ
ầu 4 m/s. Chọn trục tọa độ Oy
thẳng đứng hướng lên trên.
a) Viết phương tình chuy
ển động
của vật.
b) V

ẽ đồ thị tọa độ , đồ thị vận tốc
của vật.
c) Mô tả chuyển động ,
nói rõ
chuyển động là nhanh d
ần đều hay
chậm dần đều.
d) Tính v
ận tốc của vật khi chạm
đất.
Bài giải :
GV hướng dẫn Hs vẽ hình như sau :

a) Phương trình chuy
ển động của vật khi
ném :
GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước :
GV : Em cho biết phương trình chuy
ển động
rơi tự do tổng quát có dạng như thế nào ?
HS : y = y
0
+ v
0
t +
2
1
at
2


GV : Hãy thế giá trị các đại lượng v
ào
phương trình.
HS : y = y
0
+ v
0
t +
2
1
at
2

= 5 + 4t -
2
1
9,8t
2
= 5 + 4t – 4,9t
2

b) Vẽ đồ thị chuyển động
Gốc tọa độ tại mặt đất O
Chọn Chiều dương Oy hướng lên
MTG : Lúc bắt đầu ném vật

( t = 0 )

a) Phương trình chuy
ển động

của vật khi ném :
y = y
0
+ v
0
t +
2
1
at
2

= 5 + 4t -
2
1
9,8t
2
= 5 + 4t –

4,9t
2

b) Vẽ đồ thị chuyển động
 Đồ thị tọa độ
Phương trình tọa độ của vật :
y = 5 + 4t – 4,9t
2

y = - 4,9t
2
+ 4t + 5

Bảng giá trị :
 Đồ thị tọa độ
GV : Phương trình rơi tự do tr
ên là hàm toán
học bậc mấy ? Và có dạg đồ thị như thế nào ?
HS : Đó là phương trình bậc II , đồ thị là m
ột
đường cong Parabol.
GV : Để tiến hành đồ thị tr
ên, chúng ta cùng
nhau lập bảng giá trị như sau :

Khi ta cho t = 0 các em hãy tính giá trị y
HS : Thế vào phương trình ta có y = 5 m
GV : Khi y = 0 các em hãy giải phương tr
ình
bậc hai trên ?
HS : Phương trình trình trên có hai nghiệm :
t = 1,5 s và t = ; và em ch
ọn giá trị t =
1,5
t(s) 0 1,5
y(m) 5 0
t(s) 0 1,5 0,41
y(m) 5 0 5,82
Nghiệm đạt giá trị cực đại khi :
t =
a
b
2


=
8,9
4
= 0,41 (s)
 Đồ thị vận tốc
v = v
0
+ at = 4 – 9,8t
t(s) 0 0,4
v(m/s
)
4 0





GV : Khi v
ật đến độ cao cực đại, điểm biểu
diễn tại vị trí này là đ
ỉnh Parabol, các em cho
Thầy biết công thức tìm giá trị t tại đ
ỉnh
Parabol ?
HS : t =
a
b
2


=
8,9
4
= 0,41 (s)
GV : Thế giá trị t = 0,41 (s) vào phương tr
ình
để tìm giá trị y
HS : Ta có y = 5 + 4t – 4,9t
2
= 5,82 m
GV : Khi đó ta có bảng giá trị :
t(s) 0 1,5 0,41
y(m) 5 0 5,82
GV hướng dẫn HS tiến hành vẻ đồ thị ph
ương
trình rơi tự do của một vật.
 Đồ thị vận tốc
GV : Từ phương trình trên, các em cho bi
ết
phương trình vận tốc của vật ?
HS : v = v
0
+ at = 4 + 9,8t












GV : vật chuyển động lên thì v
ật chuyển động
thẳng nhanh dần đều hay chậm dần đều ?
HS : Vật chuyển động chậm dần đều
GV : Khi đó vận tốc và gia t
ốc có dầu giá trị
độ lớn như thế nào ?
HS : Vận tốc và gia t
ốc có dầu giá trị độ lớn
ngược nhau.
GV : Trong trường hợp này gia tốc như th
ế
nào ?
HS : Gia tốc có giá trị âm vì v
ận tốc có giá trị
dương : v = v
0
+ at = 4 - 9,8t
GV : Để vẽ đồ thị vận tốc , tương t
ự ta cũng
lập bảng giá trị. Các em cho giá trị t = 0 t
ìm
vận tốc , sau đó cho v = 0 tìm giá trị t ?
HS : Lập bảng giá trị :
t(s) 0 0,4
v(m/s

)
4 0
GV hướng d
ẫn Hs vẽ đồ thị vận tốc của vật












c) Chuyển động ném vật lên có
hai giai đoạn
 V
ật chuyển động từ độ cao 5m
đến độ cao cực đại 5,82m
- Vận tốc hướng lên, có đ
ộ lớn
giảm ( từ 4 m/s đến 0 m/s )
rơi tự do.
c) Chuyển động ném vật lên có hai giai đoạn

GV : các em cho Th
ầy biết vật chuyển động
qua mấy giai đoạn ?

HS : Vật chuyển động có hai giai đoạn.
GV hướng dẫn Hs trình bày 2 giai đoạn nh
ư
cách trình bày bên.










- V
ật chuyển động chậm dần đều
trong kho
ảng thời gian từ 0 (s)
đến 0,41 (s).
 Vật chuyển động từ độ cao 5,82
xuống mặt đất
- Vận tốc hư
ớng xuống, có độ
lớn tăng ( từ 0 m/s đến 4 – 9,8.
1,5 = 10,6 m/s
- V
ật chuyển động nhanh dần
đ
ều trong khoảng thời gian từ
0,41(s) đến 1,5 (s).

 trong cả hai giai đoạn gia tốc
của vật là – 9,8 m/s
2
.
d) Vận tốc của vật khi chạm đất :

v
2
= 4 – 9,8t = 4 – 9,8.1,5 = -
10,6 m/s
( Dấu “- ” nghĩa là v
ận tốc
hướng xuống )



d) Vận tốc của vật khi chạm đất :
GV : Khi vật rơi chạm đất, giá trị y và t b
ằng
mấy ?
HS : Khi đó y = 0 và t = 1,5 (s)
GV : Thế vào phương trình v
ận tốc các em
cho biết giá trị của vận tốc
HS : v
2
= 4 – 9,8t = 4 – 9,8.1,5 = - 10,6 m/s
GV : Vận tốc có giá trị âm có nghĩa như th
ế
nào ?

HS : V
ận tốc có giá trị âm cho biết vật
chuyển động ngược chiều dương đ
ã chon,
nghĩa là vật rơi hướng xuống mặt đất.

3 / Cũng cố :  Tìm quy luật về độ dời trong câu hỏi của bài 2
4 / Dặn dò :
 Làm bài tập : 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5
  

×