Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Các quyết định về giá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 21 trang )

3/28/13
1
CHƯƠNG 8
CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ GIÁ
Hà nội, tháng 01/2013
Mục tiêu chương
! Khái quát chung về giá cả
! Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới
các quyết định về giá: bên trong và
bên ngoài doanh nghiệp
! Xác định mức giá chào hàng
Tiến trình định giá
Các bước quan trọng trong tiến trình xác
định giá chào hàng
! Các chiến lược giá
Chiến lược giá cho sản phẩm mới
Chiến lược giá cho danh mục sản phẩm
Các chiến lược điều chỉnh mức giá cơ bản
Thay đổi giá
!  Hiểu rõ quan điểm
marketing về giá
!  Phân tích được ảnh
hưởng của các nhân
tố tới các quyết định
về giá
!  Trình bày được tiến
trình định giá
!  So sánh được các
chiến lược giá
Nội dung chương
3/28/13


2
Khái quát chung về giá
•  là biểu tượng giá trị của sản
phẩm trong trao đổi
•  là lợi ích của sản phẩm được
tính bằng tiền
•  cách thức thể hiện: giá, học phí,
tiền thuê, hoa hồng, lãi suất, lệ
phí, tiền công tiền lương
Giá cả
Khái quát chung về giá
•  Khoản tiền phải trả cho người
bán
•  Là chỉ số quan trọng để đánh
giá, lựa chọn sản phẩm nhưng
không phải tiêu chí duy nhất để
đưa ra quyết định mua
•  Xu hướng ứng xử: chọn nhà
cung cấp có giá thấp khi các
điều kiện khác là tương đương
nhau
Với người
mua
3/28/13
3
Khái quát chung về giá
•  Là khoản thu nhập nhận được
nhờ tiêu thụ hàng hóa
•  Là biến số duy nhất trong
marketing mix tạo ra doanh thu

•  Xu hướng ứng xử: mong muốn
bán được sản phẩm với giá cao
•  Các quyết định về giá bao gồm:
lựa chọn mức giá, xác lập các
mức giá bán khác nhau tùy
theo điều kiện, các quyết định
thay đổi giá, sử dụng giá để đối
phó với đối thủ cạnh tranh
Với người
bán
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định giá
Yếu tố bên trong
•  Nhiệm vụ và mục
tiêu marketing
•  Chi phí sản xuất
•  Mối quan hệ giữa giá
cả và các P khác và
chiến lược định vị
•  Các yếu tố khác
Yếu tố bên ngoài
•  Đặc điểm thị trường
và cầu thị trường
•  Bản chất và cơ cấu
cạnh tranh
•  Các yếu tố khác
3/28/13
4
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định giá
Các yếu tố
bên trong

(1)
!  Mục tiêu marketing
"  Tối đa hóa lợi nhuận hiện hành
"  Dẫn đầu thị phần
"  Dẫn đầu về chất lượng
"  Đảm bảo sống sót
"  Mục tiêu khác

Nhiệm vụ và mục tiêu
Marketing sẽ định
hướng cho vai trò và
nhiệm vụ của quyết định
giá
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định giá
Các yếu tố
bên trong
(2)
Quan hệ giữa giá và chiến
lược định vị và các yếu tố
thuộc Marketing-mix
# Hoạt động ăn khớp và nhất
quán với các biến số khác của
MM
# Sự lựa chọn về giá phải được
đặt trên cơ sở của các lựa chọn
về các biến P khác đã được
thông qua
#  Hỗ trợ lẫn nhau để thực hiện
chiến lược định vị và các mục
tiêu của DN


3/28/13
5
! Chi phí sản xuất/ giá thành:
$  Là mức ‘giá sàn’
$  Giá = chi phí cung ứng + lợi
nhuận
$ Khi DN kiểm soát được chi phí
họ sẽ dành thế chủ động trong các
ứng phó về giá trong suốt CKSSP

Các yếu tố
bên trong
(3)
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định giá
•  Tính đồng nhất/dị biệt của sản phẩm
•  Tính thời vụ trong tiêu dùng
•  Tính dễ hỏng của sản phẩm
•  Tính dễ sửa chữa, thay thế
Đặc tính của sản
phẩm
•  Khả năng và kiến thức của người ra quyết
định về giá (thường là ban lãnh đạo DN)
•  Cơ chế quyết định giá trong doanh nghiệp:
mức độ linh hoạt trong quyết định giá của
người bán hàng
Quyền quyết định
về giá trong doanh
nghiệp
Các yếu tố bên

trong (4)
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định giá
Các yếu tố bên
trong khác
3/28/13
6
Các
yếu
tố
bên
ngoài
(1)
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định giá
Đặc điểm của thị trường và cầu thị
trường
Phân tích mối
quan hệ giữa giá
và lượng cầu
Quan hệ
nghịch
với hầu
hết SP
thông
thường;
Quan hệ
thuận với
một số
SP đặc
biệt
Dự báo

tổng cầu
của thị
trường
mục tiêu
Phân tích sự nhạy cảm về
giá (của KHMT) hay độ
co dãn của cầu theo giá
Trị số
tuyệt đối
của độ
dốc
đường
cầu: Ed
= {ΔQ/
Q}/{ΔP/
P}
Phương pháp dự
đoán E
d:

Dựa vào
kinh
nghiệm
và các
báo cáo
có trước
Điều tra
chọn mẫu
trên các
KH mục

tiêu
Phân
tích yếu
tố tâm
lý của
KHMT
khi
chấp
nhận
giá =
Các
yếu tố
ả/h đến
sự nhạy
cảm
với giá
Tâm lý của khách hàng với giá cả
o  Giá giảm do phẩm chất hàng hóa không tốt
o Sắp có hàng mới thay thế
o Chờ giá giảm nữa mới mua
Giảm%
mua%
o  Hàng hóa được ưa chuộng
o Chất lượng, giá trị háng hóa tăng lên
o Hàng hóa khan hiếm
o Giá sẽ còn tăng nữa
Tăng%
mua%
o  ‘Tiền nào của nấy’
o  Hoài nghi

o  Thích so sánh giá với giá của ĐTCT
3/28/13
7
Các
yếu
tố
bên
ngoài
(2)
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định giá
Phân tích cạnh tranh
Phân tích cấu trúc cạnh tranh
Phản ứng của ĐTCT về giá phụ thuộc rất
lớn vào hình thái thị trường cạnh tranh của
ngành:
- Cạnh tranh hoàn hảo
- Độc quyền thuần tuý
- Cạnh tranh độc quyền
- Độc quyền nhóm (độc quyền tập đoàn)

Các
yếu
tố
bên
ngoài
(2)
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định giá
Phân
tích
cạnh

tranh
Phân tích
giá và
chất
lượng
hàng hóa
của các
đối thủ
cạnh
tranh
Thu thập các thông tin về giá
thành, giá bán và chất lượng
của sản phẩm cạnh tranh;
tương quan so sánh với SPCT
Nghiên cứu thái độ của khách
hàng về tương quan giá và chất
lượng sản phẩm cạnh tranh;
tương quan so sánh với SPCT
Phân tích điểm mạnh và điểm
yếu trong chính sách giá của
đối thủ cạnh tranh
Xác định phạm vi, tính chất,
mức độ các phản ứng về giá
của đối thủ cạnh tranh
PP: Mua sản phẩm cạnh tranh về phân
tích; Sưu tầm biểu giá các sản phẩm bán
trên thị trường; Điều tra phỏng vấn trung
gian và khách hàng
3/28/13
8

Các
yếu
tố
bên
ngoài
(3)
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định giá
Các yếu tố
khác
Môi trường
kinh tế: tăng
trưởng/ suy
thoái, lãi
suất, lạm
phát, thất
nghiệp…
Quy định của
chính phủ:
trần giá…
Các đạo luật
liên quan đến
giá: bán phá
giá, giá độc
quyền…
Tiến trình xác định mức giá ban đầu cho sản
phẩm
Xác
định
nhiêm
vụ cho

mức
giá
Xác
định
cầu thị
trường
mục
tiêu
Xác
định
chi phí
sản
xuất
Phân
tích giá
và sản
phẩm
của đối
thủ
cạnh
tranh
Lựa
chọn
phương
pháp
định
giá
Lựa
chọn
mức

giá cụ
thể
3/28/13
9
! Định giá dựa vào chi phí
! Định giá theo giá trị cảm nhận
! Định giá theo giá hiện hành
! Định giá đấu thầu kín
Xác định
nhiêm vụ
cho mức
giá
Xác định
cầu thị
trường
mục tiêu
Xác định
chi phí sản
xuất
Phân tích
giá và sản
phẩm của
ĐTCT
Lựa chọn
phương
pháp định
giá
Lựa chọn
mức giá cụ
thể

PP định giá dựa vào chi phí
!  Các cách định giá dựa vào chi phí (1):
Cộng lãi vào giá thành: P
dk
= Z + ∏
dk/đvsp


% Đánh giá:
$ Đơn giản, dễ tính toán
$ Bỏ qua sự ảnh hưởng của cầu và sự nhận thức về giá của
KH
Sản
phẩm
Chi phí Giá bán Giá trị
Khách
hàng
3/28/13
10
PP định giá dựa vào chi phí
!  Các cách định giá dựa vào chi phí (2):
Định giá theo lợi nhuận mục tiêu: P
mt
= Z + ∏
/vốn đầu tư
/Q
mt
#Phân tích điểm hoà vốn: Q
hv
.P


= FC + AVC. Q
hv
& Q
hv
= FC/ (P – AVC) & Q
mt
=(FC
+ ∏
mt
)/(P-AVC)
! Các cách định giá dựa vào chi phí (2):
Định giá theo lợi nhuận mục tiêu
% Đánh giá:
$ Khắc phục được nhược điểm của phương
pháp cộng lãi vào giá thành;
$ Đạt tính chính xác cao khi DN dự báo chính
xác cầu thị trường và cạnh tranh;
$ Giúp DN có những quyết định có tính dài hạn
trong việc thực hiện các mục tiêu tài chính

PP định giá dựa vào chi phí
3/28/13
11
PP định giá dựa vào chi phí
! Điều kiện áp dụng:
$ Môi trường kinh doanh, nhu cầu khách
hàng và tính chất/mức độ cạnh tranh
trong ngành là ổn định
$ Có thể xác định được dễ dàng, chính xác

các loại chi phí; đảm bảo đạt được mức
tiêu thụ dự kiến với mức giá dự kiến
Định giá theo giá trị cảm nhận
! DN định giá bán sản phẩm căn cứ vào cảm nhận
của người mua về giá trị họ nhận được từ sản
phẩm.
! Cách thức:
Dự kiến
khối
lượng
bán
mong
muốn,
lợi ích
sản
phẩm
với mức
giá dự
kiến
dự
kiến
chi
phí
xác
định
lợi
nhuận
theo
mức
chi

phí và
giá dự
kiến
triển
khai
thăm
dò sản
phẩm
với
mức
giá thử
nghiệm
triển
khai
thuyết
phục
KH
bằng
cách so
sánh
với các
sp
tương
đương
xác
định
chính
xác
nhận
thức

của thị
trường
về giá
trị của
sản
phẩm
3/28/13
12
Định giá theo giá trị cảm nhận
! Điều kiện áp dụng:
$ DN có đủ năng lực marketing để xác định
được chính xác nhu cầu và đánh giá của
KH về giá trị SP; đưa ra được các chương
trình marketing để chứng minh với KH
rằng lợi ích mà họ nhận được từ việc tiêu
dùng SP là thoả đáng.
$ Phải xem xét cách định giá của ĐTCT và
nhận thức của KH về các sản phẩm cạnh
tranh
DN định
giá cho
sản
phẩm
của mình
chủ yếu
trên cơ
sở giá cả
của
ĐTCT, ít
quan tâm

đến chi
phí và
nhu cầu
Các cách định giá dựa vào ĐTCT
Định giá ngang
bằng với giá sản
phẩm cạnh tranh
- Cạnh tranh trên thị
trường gay gắt, trong
khi sp không có gì
khác biệt so với sp
cạnh tranh
- Thị trường độc
quyền nhóm: công ty
nhỏ thường định giá
dựa vào các công ty
dẫn đầu thị trường
- Khi muốn lôi kéo
KH với sp chất
lượng hơn
Định giá thấp
hơn giá của sản
phẩm cạnh
tranh
- Khi KHMT của
DN nhạy cảm về
giá; khi chất
lượng sản phẩm
so với ĐTCT là
ngang bằng

nhưng DN muốn
lôi kéo KH
Định giá cao
hơn giá của sản
phẩm cạnh
tranh
- Trong trường
hợp chất lượng
sản phẩm/dịch vụ
của DN cao hơn
so với ĐTCT
- Khi DN muốn
định vị, xây dựng
hình ảnh DN có
chất lượng tuyệt
hảo, cao cấp
Định giá theo giá hiện hành
3/28/13
13
Định giá theo giá hiện hành
! Điều kiện áp dụng:
–  Độ co dãn của cầu là khó đo lường
–  Phản ứng cạnh tranh là không chắc chắn
–  Chi phí khó xác định
Định giá đấu thầu kín
! Nội dung:
$ Là một hình thức của giá cạnh tranh
song không mang tính công khai. Các
doanh nghiệp tham gia đấu thầu định
giá dựa trên cơ sở dự đoán các đối thủ

cạnh tranh sẽ định giá là bao nhiêu; sau
đó tính toán xác suất thắng thầu của
từng mức giá và lựa chọn mức giá mang
lại lợi nhuận theo xác suất là cao nhất.
$ Xác suất thắng thầu dựa trên cả mức giá
và chất lượng, dịch vụ sản phẩm trong
tương quan so sánh với đối thủ cạnh
tranh.
3/28/13
14
Cỏc phng phỏp nh giỏ nờu trờn to ra nhng
phng ỏn giỏ khỏc nhau v DN phi la chn
mt mc giỏ hp lý
# phi xem xột mc giỏ c la chn cú:
$ Cú t c cỏc mc tiờu ra hay khụng
$ Cú phi hp vi cỏc thnh phn khỏc ca
marketing thc hin cỏc mc tiờu v nh
v sn phm hay khụng,
$ Cú cp n cỏc khớa cnh: chi phớ, khỏch
hng v i th cnh tranh hay khụng
Xỏc nh
nhiờm v
cho mc
giỏ
Xỏc nh
cu th
trng
mc tiờu
Xỏc nh
chi phớ sn

xut
Phõn tớch
giỏ v sn
phm ca
TCT
La chn
phng
phỏp nh
giỏ
La chn
mc giỏ c
th

Giá của các
sản phẩm
cạnh tranh
COMPETITOR

Giá quá cao
không thể có
cầu

Giá quá thấp
không thể có lợi
nhuận
Khoảng định giá
ánh giá của
khách hàng về tính
độc đáo của sản
phẩm

CUSTOMER

Giá thành

COST
Ngoi ra, cn phi xem xột thờm nhng yu t
khỏc m bo mc giỏ c la chn cú
tng thớch vi mụi trng hot ng marketing:
$Yu t mụi trng kinh t v cỏc mụi
trng khỏc (phỏp lut, vn húa)
$Tõm lý khỏch hng
$Phn ng ca cỏc trung gian thng mi v
cỏc lc lng hu quan khỏc
3/28/13
15
Các chiến lược giá
DN phải xây dựng chiến lược giá để có thể thích ứng một cách nhanh
chóng với môi trường động của marketing như những thay đổi về
cầu, chi phí, khai thác tối đa những cơ hội và phản ứng kịp thời với
các thủ đoạn cạnh tranh.
Các kiểu
chiến
lược giá
cơ bản
Chiến lược
giá cho sản
phẩm mới
Chiến lược
giá cho
danh mục

hàng hóa
Các chiến
lược điều
chỉnh mức
giá cơ bản
Thay đổi
giá
Đối phó lại
việc thay đổi
giá của đối
thủ cạnh
tranh
Chiến lược giá cho sản phẩm mới
Nội dung: Đặt mức giá cao nhất có thể (cao
hơn giá trị thực tế của sản phẩm) nhằm vào
những người chấp nhận, có điều kiện và sẵn sàng
mua nhất (khách hàng tiên phong); khi có đối thủ
cạnh tranh thâm nhập thị trường và/hoặc khi mức
tiêu thụ giảm xuống thì giảm giá.
# Đặc điểm:
$  Theo đuổi lợi nhuận ngắn hạn
$  Định giá cao # giảm dần
Hớt váng sữa
(hớt phần ngon)
3/28/13
16
Chiến lược giá cho sản phẩm mới
Điều kiện áp dụng:
•  Sản phẩm:
–  Các sản phẩm công nghệ cao, có chi phí R&D cao trong khi

chu kỳ đời sống sản phẩm là ngắn.
–  Sản phẩm có tính dị biệt đáng kể có thể được định vị với hình
ảnh SP chất lượng cao và mức giá cao góp phần tạo nên hình
ảnh định vị đó.
•  Khách hàng:
–  Độ nhạy cảm về giá thấp
–  Quy mô/lượng khách hàng tiên phong là đủ lớn
Hớt váng sữa
(hớt phần ngon)
Chiến lược giá cho sản phẩm mới
Điều kiện áp dụng:
•  Chi phí:
–  Biến phí chiếm tỷ lệ cao trong tổng phí # không có lợi thế
theo quy mô, hoặc
–  Giá thành không quá cao (do chưa đạt được mức có lợi thế quy
mô) đến mức khi cộng thêm cước phí vận chuyển và các chi
phí khác lại “triệt tiêu” hết phần lợi nhuận của DN
•  Cạnh tranh:
–  Thời gian để đối thủ cạnh tranh nhảy vào thị trường là đủ lớn
Hớt váng sữa
(hớt phần ngon)
3/28/13
17
Xâm nhập thị
trường
Nội dung: Định mức giá thấp cho sản phẩm (thậm chí thấp hơn giá
trị thực tế của sản phẩm) nhằm mục đích thuyết phục số lượng lớn
khách hàng.
# Đặc điểm:
$  Theo đuổi lợi nhuận dài hạn

$  Định giá thấp # tăng thị phần
Chiến lược giá cho sản phẩm mới
Xâm nhập thị
trường




Chiến lược giá cho sản phẩm mới
Điều kiện áp dụng:
•  Sản phẩm:
–  Sản phẩm có tuổi thọ cao
–  Sản phẩm không có dị biệt đáng kể
–  Quan hệ giữa giá và lượng cầu là quan hệ nghịch; sản phẩm
không định vị cao cấp
•  Khách hàng:
−  Độ nhạy cảm về giá cao, giá thấp có sức thu hút khách hàng
với số lượng lớn
3/28/13
18
Xâm nhập thị
trường




Chiến lược giá cho sản phẩm mới
Điều kiện áp dụng:
•  Chi phí:
- Biến phí chiếm tỷ lệ thấp trong tổng phí và có lợi thế

kinh tế nhờ quy mô
•  Cạnh tranh:
-  Giá hạ không thu hút thêm đối thủ cạnh tranh tiềm
ẩn (giá thấp như một rào cản gia nhập thị trường
cho các đối thủ tiềm ẩn)
Chiến lược giá cho danh mục sản phẩm
Các sản phẩm khác nhau trong toàn danh
mục đều có liên quan với nhau về cầu và
về chi phí # có thể phối hợp định giá các
sản phẩm trong danh mục với nhau để
tăng cơ hội lựa chọn của khách hàng, gia
tăng sức cạnh tranh và thu lợi nhuận tổng
thể của toàn danh mục cao hơn.
3/28/13
19
Chiến lược giá cho danh mục sản phẩm
Các trường hợp định giá cho danh mục sản phẩm:
Định giá cho chủng loại hàng hoá: những sản phẩm cùng
loại nhưng khác nhau về chất lượng hoặc kiểu dáng, mẫu
mã.
Mục đích: để tăng
doanh thu và lợi
nhuận của cả chủng
loại
Định giá cho những hàng hoá phụ thêm: những sản phẩm
đi phụ thêm cho sản phẩm chính để thành trọn bộ, tuy
nhiên việc có hay không có sản phẩm đó không phải là
yếu tố quan trọng trong việc sử dụng sản phẩm chính và
sản phẩm chính mang lại doanh thu chủ yếu.
Mục đích: tăng doanh

thu đồng thời gia tăng
sức cạnh tranh cho
sản phẩm chính
Định giá cho sản phẩm kèm theo bắt buộc: những sản
phẩm bắt buộc phải đi kèm với sản phẩm chính trong quá
trình sử dụng của sản phẩm chính.
Mục đích: Tăng mức
tiêu thụ cho sản
phẩm mang lại
doanh thu chính
Định giá cho sản phẩm phụ của quá trình sản xuất: những
sản phẩm phụ phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm
chính.
Mục đích: đảm bảo
được chi phí và có lãi
cho cả sản phẩm chính
và sản phẩm phụ.
Các chiến lược điều chỉnh giá
•  “phân chia” sản phẩm/dịch vụ thành 2
phần để định giá: phần cố định (tiêu
dùng tối thiểu) và phần biến đổi (tiêu
dùng phụ trội).
Định giá 2 phần
•  Người bán tập hợp một số hàng hoá
có liên quan đến nhau để bán chung
thành 1 “gói”
Định giá trọn gói
•  Điều chỉnh mức giá sản phẩm của
mình cho các khách hàng ở các vùng
địa bàn khác nhau

Định giá theo
nguyên tắc địa lý
3/28/13
20
•  Chiết khấu theo khối lượng mua
•  Chiết khấu chức năng
•  Chiết khấu thời vụ
•  Chiết giá để khuyến khích thanh toán nhanh
•  Bớt giá
Chiết giá và bớt giá:
Điều chỉnh mức giá bán
để khuyến khích khách
hàng trong việc mua và
thanh toán
•  Định giá lỗ
•  Định giá cho những đợt bán hàng đặc biệt
•  Trả góp
•  Chiết giá tâm lý…
Định giá khuyến mại:
điều chỉnh mức giá sản
phẩm trong một thời
gian nhất định nhằm
mục đích hỗ trợ cho
hoạt động xúc tiến bán
•  Phân biệt theo khách hàng, theo địa điểm, theo
hình ảnh
•  Định giá cao điểm/ thấp điểm
Định giá phân biệt (thay
đổi mức giá cơ bản)
Các chiến lược điều chỉnh giá

Chiến lược thay đổi giá
Chủ động cắt giảm giá
•  Dư thừa năng lực sản xuất, Thị phần giảm sút, có chiến lược
khống chế thị trường
Chủ động tăng giá
•  Tăng chi phí đầu vào/ lạm phát, Cầu vượt quá cung
Có thể được hiểu là: Sản phẩm có khuyết tật và bán
chậm; Chất lượng sản phẩm giảm sút; Sản phẩm chuẩn
bị được thay thế bằng sản phẩm mới, tốt hơn, DN gặp
khó khăn có thể bị giải thể, do đó sẽ không cung cấp
phụ tung thay thế trong tương lai; Giá có thể còn xuống
nữa, cần chờ thêm…
Có thể gây khó khăn cho tiêu thụ song cũng có thể
mang lại nhiều phản ứng tích cực: Mặt hàng bán
chạy quá không mua ngay thì không kịp, Sản
phẩm có giá trị đặc biệt nào đó, Người bán muốn
ép giá khách hàng
Cắt giảm
giá
Tăng giá
3/28/13
21
Chiến lược đối phó về giá với ĐTCT
!  Khi các ĐTCT thay đổi giá, DN cần xem xét để đưa ra
chiến lược ứng phó phù hợp:
$ Xem xét cấu trúc cạnh tranh ngành để đưa ra quyết định có nên
đối phó hay không, nếu có thì nên làm gì.
$ Giai đoạn trong chu kỳ sống sản phẩm và tầm quan trọng của
mặt hàng đang bị cạnh tranh trong danh mục hàng hoá của mình
! Các câu hỏi cụ thể mà DN cần trả lời trước khi đưa ra

chiến lược đối phó về giá:
$ Tại sao ĐTCT lại thay đổi giá? VD: chiếm thị phần, tận dụng
năng lực sản xuất dư thừa, do chi phí thay đổi…
$ ĐTCT dự tính thay đổi giá tạm thời hay vĩnh viễn?
$ Nếu DN không đối phó thì thị phần, lợi nhuận và hình ảnh của
mình sẽ thay đổi như thế nào? Có những cách đối phó nào có
thể áp dụng, sau đó ĐTCT sẽ phản ứng tiếp theo như thế nào?
Giữ nguyên giá và đẩy mạnh các biện pháp
MKT
Nâng cao chất lượng nhận thức được
Giảm giá
Nâng chất lượng và nâng giá
Tung ra chủng loại có giá thấp hơn
Chiến lược đối phó về giá với ĐTCT

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×