Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

BIỆN PHÁP THI CÔNG CÁC CÔNG TÁC CHÍNH NHÀ DÂN DỤNG, MÓNG ÉP CỌ BTCT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.31 KB, 24 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
o0o
THUYẾT MINH
BIỆN PHÁP THI CÔNG
Công trình: Cao su Mai Vónh
Hạng mục: Xây dựng mới nhà lò hơi.
Đòa điểm XD: Tỉnh Bình Dương.
I. CƠ SỞ LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG.
- Hồ thiết kế xây lắp công trình.
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN.
- Điều kiện năng lực nhà thầu.
- Kết hợp với tham quan thực tế tại hiện trường công trình.
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA GỐI THẦU.
Công trình loại nhà công nghiệp 1 tầng, với tổng diện tích xây dựng: 363m
2
.
Kết cấu khung thép chòu lực, các cấu kiện cột và dầm mái được cấu tạo từ
thép hình tổ hợp, mái nhà lợp tôn mạ màu dày 4,5 dem, trên phần mái cao
có cấu tạo thêm mái nóc gió.
Kết cấu móng lò bằng BTCT đổ toàn khối, móng lò được gia cố bằng cọc
BTCT chiều dài tạm tính 12m.
III. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG.
1. Quản lý chung.
Tất cả mọi hoạt động cửa công trường được đặt dưới sự kiểm tra, giám sát
chặt chẻ của Công ty TNHH ĐT XD TM TRUNG NGHĨA. Tiến độ và biện
pháp thi công chi tiết, biện pháp về an toàn lao động phải được Công ty TNHH
ĐT XD TM TRUNG NGHĨA phê duyệt trước khi thi công. Công ty TNHH ĐT
XD TM TRUNG NGHĨA sẽ giám sát toàn bộ quá trình thi công thông qua các
báo cáo hàng tuần, hàng tháng gửi về, đồng thời cử cán bộ xuống công trường
theo dõi, kiểm tra quá trình thực tế quá trình thi công và cùng với ban chỉ huy


công trường giải quyết những vấn đề vướng mắc phát sinh với Chủ đầu tư .
2. Tổ chức thi công ngoài hiện trường.
Ban chỉ huy công trường: Gồm cán bộ của Công ty TNHH ĐT XD TM
TRUNG NGHĨA và các cán bộ trong việc chỉ đạo thi công công trình.
Chỉ huy trưởng công trình: Đại diện cho nhà thầu ở công trường, có trách
nhiệm điều hành toàn bộ dự án – điều tiết các bộ phận thi công về tiến độ,
quan hệ trực tiếp với Chủ đầu tư để giải quyết các vấn đề liên quan đến việc
thi công.
Bộ phận cung ứng vật tư: Bộ phận này rất quan trọng, bởi dự án có nhiều
chủng loại vật tư. Bộ phận này đảm bảo cung ứng kòp thời, đầy đủ vật tư cho
công trình, không được làm ành hưởng đến tiến độ thi công công trình.nhiệm
vụ chính của bộ phận cung ứng vật tư là đặt hàng và nhận hàng như: các chủng
loại vật liệu xây dựng, các chi tiết, cấu kiện, trang thiết bò phục vụ cho việc thi
công công trình. Sau đó căn cứ vào tiến độ thi công cấp phát vật tư, trang thiết
bò cho việc thi công ( đáp ứng theo bản tiến độ cung cấp vật tư và thiết bò cho
công trình).
Đội ngũ cán bộ kỹ thuật: gồm 01 kỹ sư có kinh nghiệm chuyên ngành chòu
trách nhiệm tổng thể và trực tiếp chỉ đạo thi công các hạng mục công việc.
Chòu trách nhiệm trước chỉ huy trưởng, chủ đầu tư về các vấn đề liên quan đến
việc thi công như: thay đổi thiết kế, phát sinh công việc, thay đổi vât tư đưa
vào thi công công trình, tổ chức kiểm tra kỹ thuật v.v…thống nhất chương trình
nghiệm thu, bàn giao với Chủ đầu tư. Chòu trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ hoàn
công, thanh quyết toán theo giai đoạn và toàn bộ công trình, ngoài ra còn có
các đội trưởng đội thi công phụ trách chi tiết từng công việc.
Kế toán – tài vụ: thường xuyên kiểm tra tài chính, kết hợp với chỉ huy
trưởng công trình, đội thi công, giám sát kỹ thuật, cán bộ cung ứng vật tư, thủ
kho lập báo cáo thống kê vật liệu, thiết bò xây dựng theo đònh kỳ và đảm bảo
lượng tiền mặt để mua vật tư phục vụ công trình kể cả ngày nghỉ, đồng thời
đáp ứng tiền lương cho công nhân đúng thời hạn.
Đội ngũ công nhân: đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề có tay nghề cao,

đủ số lượng tham gia thi công xây dựng công trình như: các đội thợ nề, thợ cốt
thép, thợ côp pha, thợ trang trí nội thất, thợ điện, thợ nước…. Trong mỗi giai
đoạn được điều đến công trường để đảm bảo tiến độ thi công.
Thủ kho: thực hiện các thao tác quản lý bảo quản vật tư, thường xuyên kiểm
tra và báo cáo vật tư tại hiện trường, đảm bảo vật tư cung cấp cho công trình
đầy đủ.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THI CÔNG
Chủ đầu tư
Nhà thầu chính
Chỉ huy trưởng công trình hoặc
chủ nhiệm kỹ thật thi công
- Chủ nhiệm dự án.
- Tư Vấn đảm bảo chất lượng.
- Các tư vấn chuyên môn.
- Kiểm soát khối lượng.
Đội thi côngĐội thi công Thủ kho
Kế toán - tài vụ Phòng kỹ thuật
Cung ứng vật tư Cán bộ kỹ
thuật
3. Bố trí tổng mặt bằng thi công.
Bố trí tổng mặt bằng thi công dựa trên tổng mặt bằng xây dựng bản vẽ thiết
kế kỹ thuật thi công, trình tự thi công các hạng mục đề ra, có chú ý đến các
yêu cầu và qui đòng về an toàn thi công, vệ sinh môi trường, chống bụi, chống
ồn, chống cháy, bảo đảm không gây ảnh hưởng đến hoạt động của các khu vực
xung quanh.
Trên tổng mặt bằng cần xác đònh vò trí xây dựng hạng mục, vò trí thiết bò
máy móc, các kho vật tư, hệ thống đường điện, nước phục vụ thi công, hệ
thống nhà ở, láng trại tạm cho cán bộ, công nhân viên.
Vò trí đặt máy móc thiết bò: Vò trí đặt các loại thiết bò như vận thăng, máy
trộn vữa phải phù hợp, nhằm tận dụng tối đa khả năng máy móc thiết bò, dễ

dàng tiếp nhận vật liệu, dễ di chuyển.
Bãi để cát, đá, gạch: Vò trí các bãi cát, đá, gạch là cơ động trong quá trình
thi công nhằm giảm khoảng cách tới các máy trộn, máy vận chuyển.
B·i gia c«ng cèp pha, cèt thÐp: Cèp pha ®ỵc dïng lµ cèp pha thÐp kÕt hỵp cèp
pha gç. C¸c b·i nµy ®ỵc vƯ sinh s¹ch sÏ, tho¸t níc. T¹i c¸c b·i nµy cèp pha gç ®ỵc
gia c«ng s¬ bé, t¹o khu«n. Cèp pha thÐp ®ỵc kiĨm tra lµm s¹ch, n¾n th¼ng, b«i dÇu
mì, lo¹i bá c¸c tÊm bÞ h háng. B·i gia c«ng cèt thÐp ®ỵc lµm l¸n che ma hc cã
b¹t che khi trêi ma.
Kho vËt t: Dïng ®Ĩ chøa xi m¨ng, vËt t, phơ gia. C¸c kho nµy ®ỵc bè trÝ ë c¸c
khu ®Êt trèng sao cho thn tiƯn cho viƯc xt vËt t cho thi c«ng, chóng cã cÊu t¹o
tõ nhµ khung thÐp hc gç, lỵp t«n thn lỵi cho viƯc l¾p dùng, di chun.
Nhµ ban chØ huy c«ng trêng: §ỵc bè trÝ ë vÞ trÝ trung t©m ®Ĩ thn tiƯn cho viƯc
chØ ®¹o thi c«ng cđa c«ng trêng, CÊu t¹o tõ nhµ khung thÐp, lỵp t«n thn lỵi cho
viƯc l¾p dùng, di chun.
§iƯn phơc vơ thi c«ng: Nhµ thÇu chđ ®éng lµm viƯc víi Chđ ®Çu t, c¬ quan chøc
n¨ng së t¹i ®Ĩ xin ®Êu ®iƯn thi c«ng (lµm c¸c thđ tơc, hỵp ®ång mua ®iƯn). D©y
điện phục vụ thi công đợc lấy từ nguồn điện đến cầu dao tổng đặt tại phòng trực .
Dây dẫn từ cầu dao tổng đến các phụ tải nh máy trộn bê tông, thăng tải là loại
cáp mềm bọc cao su.
Để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng điện, tại cầu dao tổng bố trí tại nhà
trực công trờng có lắp aptômát để ngắt điện khi bị chập, quá tải.
Nớc phục vụ thi công: Nhà thầu chủ động làm việc với Chủ đầu t và Cơ quan
chủ quản để xin cấp nớc thi công. Nớc đợc lấy từ nguồn nớc gần công công trờng ,
đầu họng nớc nhà thầu lắp đồng hồ đo để xác định lợng nớc sử dụng. Nớc từ
nguồn cấp đợc dẫn đến chứa tại các bể chứa tạm trên công trờng.Trong trờng hợp
nguồn nớc sinh hoạt có sẵn tại công trờng không đủ để phục vụ thi công, chúng tôi
tiến hành khoan giếng, xây dựng bể lọc nớc, dàn ma.
Thoát nớc thi công: Trong quá trình tổ chức thi công, nớc sinh hoạt, nớc ma và
nớc d trong quá trình thi công (nớc ngâm chống thấm sàn, nớc rửa cốt liệu) đợc
thu về ga và thoát vào mạng thoát nớc của khu vực qua hệ thống rãnh tạm. Toàn

bộ rác thải trong sinh hoạt và thi công đợc thu gom vận chuyển đi đổ đúng nơi quy
định để đảm bảo vệ sinh chung và mỹ quan khu vực công trờng.
IV. biện pháp thi công chi tiết của công trình
1. Công tác trắc địa công trình
Công tác trắc đạc đóng vai trò hết sức quan trọng, nó giúp cho việc thi công xây
dựng đợc chính xác hình dáng, kích thớc về hình học của công trình, đảm bảo độ
thẳng đứng, độ nghiêng kết cấu, xác định đúng vị trí tim trục của các công trình,
của các cấu kiện và hệ thống kỹ thuật, đờng ống, loại trừ tối thiểu những sai sót
cho công tác thi công
Định vị công trình: Sau khi nhận bàn giao của Bên A về mặt bằng, mốc và cốt
của khu vực. Dựa vào bản vẽ mặt bằng định vị, tiến hành đo đạc bằng máy.
Định vị vị trí và cốt cao 0,000 của các hạng mục công trình dựa vào tổng mặt
bằng khu vực, sau đó làm văn bản xác nhận với Ban quản lý dự án trên cơ sở tác
giả thiết kế chịu trách nhiệm về giải pháp kỹ thuật vị trí, cốt cao 0,000. Định vị
công trình trong phạm vi đất theo thiết kế.
Thµnh lËp líi khèng chÕ thi c«ng lµm ph¬ng tiƯn cho toµn bé c«ng t¸c tr¾c
®¹c.TiÕn hµnh ®Ỉt mèc cho c«ng tr×nh. C¸c mèc nµy nh»m theo dâi ¶nh hëng cđa
qu¸ tr×nh thi c«ng ®Õn biÕn d¹ng cđa b¶n th©n c«ng tr×nh.
C¸c mèc quan tr¾c, thiÕt bÞ quan tr¾c ph¶i ®ỵc b¶o vƯ qu¶n lý chỈt chÏ. ThiÕt bÞ
®o ph¶i ®ỵc kiĨm ®Þnh hiƯu chØnh, ph¶i trong thêi h¹n sư dơng cho phÐp.
C«ng tr×nh ®ỵc ®ãng Ýt nhÊt lµ 2 cäc mèc chÝnh, c¸c cäc mèc c¸ch xa mÐp c«ng
tr×nh Ýt nhÊt lµ 3 mÐt. Khi thi c«ng dùa vµo cäc mèc triĨn khai ®o chi tiÕt c¸c trơc
®Þnh vÞ cđa nhµ.
LËp hå s¬ c¸c mèc quan tr¾c vµ b¸o c¸o quan tr¾c thêng xuyªn theo tõng giai
®o¹n thi c«ng c«ng tr×nh ®Ĩ theo dâi biÕn d¹ng vµ nh÷ng sai lƯch vÞ trÝ, kÞp thêi cã
gi¶i ph¸p gi¶i qut.
2. C«ng t¸c thi c«ng cäc.
Tiêu chuẩn áp dụng :
TCXD 190: 1996 phương pháp thí nghiệm tại hiện trường.
TCXD VN 269:2002 phương pháp thí nghiệm bằng tải trọng tỉnh ép cọc.

TCXD171: 1987 Xác đònh tính đồng nhất và cường độ bê tông
TCXD 225: 1998 Vò trí cốt thép cọc kích thước cọc ở đầu và mũi cọc
a. Giai đoạn sản xuất :
Trong sản xuất cọc BTCT cần chú ý :
- Khống chế đường kính dmax cốt liệu ( dmax = 1:3 đến 1: 2.5 athép )
- Cốt liệu ( cát + sỏi ) không có tính xâm thực và phản ứng kiềm silic
- Lượng dùng ximăng tối thiểu lớn hơn 300kg/m3, nhưng không vượt quá
500kg/m3
- Độ sụt : 2 – 7mm ( cố gắng dùng bêtông dẽo )
- Nếu có sử dụng phụ gia thì với liều lượng thích hợp và tuyệt đối tuân thủ
theo hướng dẫn ( phải có sự đồng ý của Chủ đầu tư )
b. Thời gian bảo dưỡng tối thiểu từ lúc đúc cọc :
- Không tháo dỡ ván khuôn 2 bên trước 12 giờ
- Bảo dưỡng nước tối thiểu từ 4 – 6 ngày
- Bao phủ bề mặt bê tông tránh mất nước.
- Trong mùa mưa phải có ống, rãnh thoát nước cho bãi trộn, đổ bêtông, có
mái che các cọc bêtông đã đúc
- Không nâng khỏi nền đúc tối thiểu 10 ngày, khi cường độ bê tông chưa đạt
70% cường độ thiết kế
(tránh chấn động và va đập trong quá trình bêtông ninh kết)
- Cọc được phép ép khi đạt thời gian 28 ngày và kết quả nén thử bê tông đạt
cường độ theo mác thiết kế.
- Thông thường dùng 2 móc cho cọc dài < 20m và 3 móc cho cọc dài 20 –
30m
c. Chất lượng bề mặt bên ngoài cọc phải đạt yêu cầu :
- Mặt cọc bằng phẳng, chắc đặc , độ sâu bò sứt mẻ ở góc không quá 10mm
- Độ sâu vết nứt của bê tông do co ngót không 20mm, rộng không quá
0.5mm
- Tổng diện tích mất mát do lẹm sứt góc và rổ tổ ong không được quá 5%
tổng diện tích bề mặt cọc và không quá tập trung

- Đầu và mũi cọc không được rỗ, ghồ ghề nứt / sứt
d. Chn bÞ mỈt b»ng thi c«ng:
+Khu vùc xÕp cäc ph¶i n»m ngoµi khu vùc Ðp cäc,®êng ®i tõ chç xÕp cäc ®Õn
chç Ðp cäc ph¶i b»ng ph¼ng kh«ng ghå ghỊ låi,lâm.
+ Cäc ph¶i v¹ch s½n ®êng t©m ®Ĩ khi Ðp tiƯn lỵi cho viƯc c©n ,chØnh .
+Lo¹i bá nh÷ng cäc kh«ng ®¶m b¶o yªu cÇu vỊ kÜ tht.
+ §Þnh vÞ vµ gi¸c mãng c«ng tr×nh
e. ThiÕt bÞ thi c«ng
* ThiÕt bÞ Ðp cäc:
ThiÕt bÞ Ðp cäc ph¶i cã c¸c chøng chØ , cã lý lÞch m¸y do n¬i s¶n xt cÊp vµ
c¬ quan thÈm qun kiĨm tra x¸c nhËn ®Ỉc tÝnh kü tht cđa thiÕt bÞ.
§èi víi thiÕt bÞ Ðp cäc b»ng hƯ kÝch thủ lùc cÇn ghi c¸c ®Ỉc tÝnh kü tht c¬
b¶n sau:
+ Lu lỵng b¬m dÇu
+ ¸p lùc b¬m dÇu lín nhÊt
+ DiƯn tÝch ®¸y pitt«ng
+ Hµnh tr×nh h÷u hiƯu cđa pitt«ng
+ PhiÕu kiĨm ®Þnh chÊt lỵng ®ång hå ®o ¸p lùc ®Çu vµ van chÞu ¸p do c¬
quan cã thÈm qun cÊp.
ThiÕt bÞ Ðp cäc ®ỵc lùa chän ®Ĩ sư dơng vµo c«ng tr×nh ph¶i tho¶ m·n c¸c
yªu cÇu sau:
+ Lực ép lớn nhất của thiết bị không nhỏ hơn 1.4 lần lực ép lớn nhất
(P
ep
)
max
tác động lên cọc do thiết kế quy định
+ Lực ép của thiết bị phải đảm bảo tác dụng đúng dọc trục cọc khi ép đỉnh
hoặc tác dụng đều trên các mặt bên cọc khi ép ôm.
+ Quá trình ép không gây ra lực ngang tác động vào cọc

+ Chuyển động của pittông kích hoặc tời cá phải đều và khống chế đợc tốc
độ ép cọc.
+ Đồng hồ đo áp lực phải phù hợp với khoảng lực đo.
+ Thiết bị ép cọc phải có van giữ đợc áp lực khi tắt máy.
+ Thiết bị ép cọc phải đảm bảo điều kiện vận hành theo đúng các quy định
về an toàn lao động khi thi công.
Giá trị áp lực đo lớn nhất của đồng hồ không vợt quá hai lần áp lực đo khi ép
cọc. Chỉ nên huy động khoảng 0,7 0,8 khả năng tối đa của thiết bị .
f. Trình tự thi công.
Quá trình ép cọc trong hố móng gồm các bớc sau:
* Chuẩn bị:
- Xác định chính xác vị trí các cọc cần ép qua công tác định vị và giác móng.
-Nếu đất lún thì phải dùng gỗ chèn lót xuống trớc để đảm bảo chân đế ổn định
và phẳng ngang trong suốt quá trình ép cọc.
-Cẩu lắp khung đế vào đúng vị trí thiết kế.
-Chất đối trọng lên khung đế.
-Cẩu lắp giá ép vào khung đế,dịnh vị chính xác và điều chỉnh cho giá ép đứng
thẳng.
* Quá trình thi công ép cọc:
Bớc 1: ép đoạn cọc C, cẩu dựng cọc vào giá ép, điều chỉnh mũi cọc vào đúng vị
trí thiết kế và điều chỉnh trục cọc thẳng đứng, phải căn chỉnh để trục của C trùng
với đờng trục của kích đi qua điểm định vị cọc. Độ sai lệch tâm không quá 1 cm.
Đầu trên của cọc C phải đợc gắn chặt vào thanh định hớng của khung máy
Nếu máy không có thanh định hớng thì đáy kích ( hoặc đầu pittong ) phải có
thanh định hớng. Khi đó đầu cọc phải tiếp xúc chặt với chúng.
Khi 2 mặt masát tiếp xúc chặt với mặt bên cọc C thì điều khiển van tăng dần
áp lực. Những giây đầu tiên áp lực đầu tăng chậm đều, để đoạn cọc C cắm sâu dần
vào đất một cách nhẹ nhàng với vận tốc xuyên không quá 1 cm/ s.
Khi phát hiện thấy nghiêng phải dừng lại, căn chỉnh ngay.
Khi đoạn cọc C chuyển động đều thì mới cho cọc chuyển động với vận tốc

xuyên không quá 2 cm/s.
Khi lực nén tăng đột ngột tức là mũi cọc đã gặp lớp đất cứng hơn ( hoặc gặp
dị vật cục bộ ) cần phải giảm tốc độ nén để cọc có đủ khả năng vào đất cứng hơn (
hoặc phải kiểm tra dị vật để xử lý ) và giữ để lực ép không vợt quá giá trị tối đa
cho phép.
Trong quá trình ép cọc, phải chất thêm đối trọng lên khung sờn đồng thời với
quá trình gia tăng lực ép.Theo yêu cầu, trọng lợng đối trọng lên khung sờn đồng
thời với quá trình gia tăng lực ép. Theo yêu cầu, trọng lợng đối trọng phải tăng 1,5
lần lực ép
Bớc 2: ép âm khi ép đoạn cọc C đến mặt đất, cẩu dựng đoạn cọc lõi(bằng thép)
chụp vào đầu cọc rồi tiếp tục ép lõi cọc để đầu cọc cắm đến độ sâu thiết kế, đoạn
lõi này sẽ đợc kéo lên để tiếp tục cho cọc khác.
Bớc 3: Sau khi ép xong một cọc, trợt hệ giá ép trên khung đế đến vị trí tiếp
theo để tiếp tục ép. Trong quá trình ép cọc trên móng thứ nhất ,dùng cần trục cẩu
dàn đế thứ 2 vào vị trí hố móng thứ hai.
Sau khi ép xong một móng, di chuyển cả hệ khung ép đến dàn đế thứ 2 đã đợc
đặt trớc ở hố móng thứ 2. Sau đó cẩu đối trọng từ dàn đế 1 đến dàn đế 2.
* Kết thúc việc ép xong một cọc:
Cọc đợc công nhận là ép xong khi thoả mãn hai điều kiện sau:
+ Chiều dài cọc đợc ép sâu trong lòng đất không nhỏ hơn chiều dài ngắn nhất
do thiết kế quy định.
+ Lực ép tại thời điểm cuối cùng phải đạt trị số thiết kế quy định trên suốt
chiều sâu xuyên lớn hơn ba lần đờng kính hoặc cạnh cọc. Trong khoảng đó vận
tốc xuyên không quá 1 cm/s.
Trờng hợp không đạt hai điều kiện trên , phải báo cho chủ công trình và cơ
quan thiết kế để xử lý. Khi cần thiết làm khảo sát đất bổ sung, làm thí nghiệm
kiểm tra để có cơ sở kết luận xử lý.
Cọc nghiêng quá quy định ( lớn hơn 1% ) , cọc ép dở dang do gặp dị vật ổ
cát, vỉa sét cứng bất thờng, cọc bị vỡ đều phải xử lý bằng cách nhổ lên ép lại
hoặc ép bổ sung cọc mới (do thiết kế chỉ định ).

Dùng phơng pháp khoan thích hợp để phá dị vật, xuyên qua ổ cát , vỉa sét
cứng
Khi lực ép vừa đạt trị số thiết kế mà cọc không xuống đợc nữa, trong khi đó
lực ép tác động lên cọc tiếp tục tăng vợt quá lực ép lớn nhất (P
ep
)
max
thì trớc khi
dừng ép phải dùng van giữ lực duy trì (P
ep
)
max
trong thời gian 5 phút.
Trờng hợp máy ép không có van giữ thì phải ép nháy từ ba đến năm lần với
lực ép (P
ep
)
max
.
g. Sai số cho phép :
Tại vị trí cao đáy đài đầu cọc không đợc sai số quá 75mm so với vị trí thiết
kế , độ nghiêng của cọc không quá 1% .
h. Báo cáo lý lịch ép cọc .
Lý lịch ép cọc phải đợc ghi chép ngay trong quá trình thi công gồm các nội dung
sau :
- Ngày đúc cọc .
- Số hiệu cọc , vị trí và kích thớc cọc .
- Chiều sâu ép cọc , số đốt cọc và mối nối cọc .
- Thiết bị ép coc, khả năng kích ép, hành trình kích,diện tích pítông, lu lợng
dầu, áp lực bơm dầu lớn nhất.

- áp lực hoặc tải trọng ép cọc trong từng đoạn 1m hoặc trong một đốt cọc -lu
ý khi cọc tiếp xúc với lớp đất lót (áp lực kích hoặc tải trọng nén tăng dần ) thì
giảm tốc độ ép cọc , đồng thời đọc áp lực hoặc lực nén cọc trong từng đoạn 20
cm.
- áp lực dừng ép cọc.
- Loại đệm đầu cọc.
- Trình tự ép cọc trong nhóm.
- Những vấn đề kỹ thuật cản trở công tác ép cọc theo thiết kế , các sai số về vị
trí và độ nghiêng.
- Tên cán bộ giám sát tổ trởng thi công.
* Trên đây là toàn bộ kĩ thuật ép cọc cho phần cọc thí nghiệm cũng nh
thi công cọc đại trà, lu ý phần cọc thí nghiệm phải tiến hành theo đúng tiêu
chuẩn cọc thí nghiêm nh thiết kế quy định và TCXD 269-2002. Sau khi cọc thí
nghiệm đạt tiêu chuẩn thiết kế và đợc đơn vị t vấn thiết kế giám sát cho phép thì
mới tiến hành thi công cọc đại trà.
3. Biện pháp thi công đào đất, lấp đất hố móng
a.Công tác đào đất hố móng:
Do thiết kế toàn bộ móng của các hạng mục công trình là móng cọc ép, cốt nền
đặt móng, khối lợng đào đất lớn, nền nhà thầu chọn giải pháp đào đất bằng máy
kết hợp với sửa thủ công. Đất đào 1 phần đợc vận chuyển ra khỏi côngtrờng đổ về
bãi thải, một phần để lại xung quanh hố móng và các khu đất cha khởi công để sau
này lấp đất hố móng, tôn nền.
Máy đào sẽ đào đến cách cao độ thiết kế của hố móng (các đầu cọc) khoảng 50
cm thì dừng lại và cho thủ công sửa đến cao độ thiết kế .
Móng đợc đào theo độ vát thiết kế để tránh sạt lở
Trong quá trình thi công luôn có bộ phận trắc đạc theo dõi để kiểm tra cao độ
hố móng.
b.Công tác lấp đất hố móng:
Công tác lấp đất hố móng đợc thực hiện sau khi bê tông đài móng và giằng
móng đã đợc nghiệm thu và cho phép chuyển bớc thi công. Thi công lấp đất hố

móng bằng máy kết hợp với thủ công. Đất đợc lấp theo từng đợt và đầm chặt bằng
máy đầm cóc Mikasa đến độ chặt thiết kế.
Đất lấp móng và cát tôn nền đợc chia thành từng lớp dày từ 20-25cm, đầm chặt
bằng máy đầm cóc đến độ chặt ,kết hợp đầm thủ công ở các góc cạnh.
4. Biện pháp, yêu cầu cho công tác lắp dựng, tháo dỡ cốp pha.
Giải pháp cốp pha, dàn giáo cho dự án là cốp pha, dàn giáo thép định hình. Ngoài
ra còn kết hợp với cốp pha và cây chống gỗ để lắp dựng cho các kết cấu nhỏ, lẻ.
Yêu cầu kỹ thuật của cốp pha:
Cốp pha và đà giáo đợc thiết kế và thi công phải đảm bảo độ cứng, ổn định, dễ
tháo lắp, không gây khó khăn cho việc đặt cốt thép, đổ và đầm bê tông.
Cốp pha phải đợc ghép kín, khít để không làm mất nớc ximăng khi đổ và đầm bê
tông, đồng thời bảo vệ đợc bê tông mới đổ dới tác động của thời tiết.
Cốp pha dầm, sàn đợc ghép trớc lắp đặt cốt thép, cốp pha cột đợc ghép sau khi
lắp đặt cốt thép.
* Lắp đặt ván khuôn móng.
- Ván khuôn đài cọc và dầm móng đợc lắp sau khi đã lắp dựng cốt thép
- Căng dây theo trục tim cột theo 2 phơng để làm chuẩn .
- Ghép ván khuôn theo đúng kích thớc của từng móng cụ thể .
- Xác định trung điểm của từng cạnh ván khuôn, qua các vị trí đó đóng các nẹp gỗ
vuông góc với nhau để gia cờng.
- Cố định ván khuôn bằng các thanh chống cọc cừ .
Chú ý: Sau khi tiến hành xong công tác ván khuôn thì phải kiểm tra , nghiệm thu
ván khuôn theo nội dung sau:
- Kiểm tra hình dáng kích thớc theo Bảng 2-TCVN 4453 : 1995
- Kiểm tra độ cứng vững của hệ đỡ, hệ chống.
- Độ phẳng của mặt phải ván khuôn (bề mặt tiếp xúc với mặt bê tông).
- Kiểm tra kẽ hở giữa các tấm ghép với nhau.
- Kiểm tra chi tiết chôn ngầm.
- Kiểm tra tim cốt , kích thớc kết cấu.
- Khoảng cách ván khuôn với cốt thép.

- Kiểm tra lớp chống dính, kiểm tra vệ sinh cốp pha.
* Công tác tháo dỡ ván khuôn:
Cốp pha đà giáo chỉ đợc tháo dỡ khi bê tông đạt đợc cờng độ cần thiết để kết
cấu chịu đợc trọng lợng bản thân và các tải trọng tác động khác trong giai đoạn thi
công sau. Khi tháo dỡ cốp pha, đà giáo tránh gây ứng suất đột ngột hoặc va chạm
mạnh đến kết cấu bê tông.
Các bộ phận cốp pha, đà giáo không còn chịu lực sau khi bê tông đã đóng rắn
(cốp pha thành dầm, tờng, cột) có thể đợc tháo dỡ khi bê tông đạt cờng độ trên
50%daN/cm
2
.
Kết cấu ô văng, công xôn, sê nô chỉ đợc tháo cột chống và cốp pha đáy khi cờng
độ bê tông đủ mác thiết kế.
Khi tháo dỡ cốp pha đà giáo ở các tấm sàn đổ bê tông toàn khối của nhà nhiều
tầng nên thực hiện nh sau:
Giữ lại toàn bộ đà giáo và cột chống ở tấm sàn nằm kề dới tấm sàn sắp đổ bê tông
Tháo dỡ từng bộ phận cột chống cốp pha của tấm sàn dới nữa và giữ lại cột chống
an toàn cách nhau 3m dới các dầm có nhịp lớn hơn 4m.
Đối với cốp pha đà giáo chịu lực của kết cấu ( đáy dầm, sàn, cột chống) nếu
không có các chỉ dẫn đặc biệt của thiết kế thì đợc tháo dỡ khi bê tông đạt cờng độ
là 50% (7 ngày) với bản dầm, vòm có khẩu độ nhỏ hơn 2m, đạt cờng độ 70% (10
ngày) với bản, dầm, vòm có khẩu độ từ 2-8m, đạt cờng độ 90% với bản dầm, vòm
có khẩu độ lớn hơn 8m.
5. Biện phápthi công, yêu cầu kỹ thuật công tác cốt thép.
a . Các yêu cầu của kỹ thuật.
Cốt thép đa vào thi công là thép đạt đợc các yêu cầu của thiết kế, có chứng chỉ
kỹ thuật kèm theo và cần lấy mẫu thí nghiệm kiểm tra theo TCVN 197: 1985
Cốt thép trớc khi gia công và trớc khi đổ bê tông cần đảm bảo:
Bề mặt sạch, không dính bùn đất, dầu mỡ, không có vẩy sắt và các lớp gỉ
Các thanh thép không bị bẹp, bị giảm tiết diện do làm sạch hoặc các nguyên

nhân khác không vợt quá giới hạn cho phép là 2% đờng kính. Nếu vợt quá giơi
hạn này thì loại thép đó đợc sử dụng theo diện tích tiết diện thực tế còn lại.
Cốt thép cần đợc kéo, uốn và nắn thẳng
Cốt thép sau khi gia công lắp dựng vẫn phải đảm bảo đúng hình dạng kích thớc,
đảm bảo chiều dầy lớp bảo vệ.
b . Gia công cốt thép .
Sử dụng bàn nắn, vam nắn để nắn thẳng cốt thép (với D =< 16) với D>= D16 thì
dùng máy nắn cốt thép.
Cạo gỉ tất cả các thanh bị gỉ.
Với các thép D<=20 thì dùng dao, xấn, trạm để cắt. Với thép D> 20 thì dùng
máy để cắt.
Uốn cốt thép theo đúng hình dạng và kích thớc thiết kế ( với thép D <12 thì uốn
bằng tay, D>= 12 thì uốn bằng máy).
c . Bảo quản cốt thép sau khi gia công .
Sau khi gia công, cốt thép đợc bó thành bó có đánh số và xếp thành từng đống
theo từng loại riêng biệt để tiện sử dụng .
Các đống đợc để ở cao 30 cm so với mặt nền kho để tránh bị gỉ. Chiều cao mỗi
đống <1,2m, rộng < 2m.
d . Lắp dựng cốt thép .
Quy định chung :
-Thép đến hiện trờng không bị cong vênh.
-Trớc khi lắp dựng thanh nào bị gỉ, bám bẩn phải đợc cạo, vệ sinh sạch sẽ.
- Lắp đặt cốt thép đúng vị trí, đúng số lợng, quy cách theo thiết kế cụ thể cho từng
kết cấu.
- Lắp đặt phải đảm bảo chiều dày lớp bảo vệ ( dùng các con kê bằng BT ).
- Đảm bảo khoảng cách giữa các lớp cốt thép ( dùng trụ đỡ bằng bê tông hoặc cốt
thép đuôi cá).
- Với các thanh vợt ra ngoài khối đổ phải đợc cố định chắc chắn tránh rung động
làm sai lệch vị trí.
6.Biện pháp, thi công bê tông.

a . Công tác chuẩn bị trớc khi đổ bê tông.
a.1. Vật liệu .
Đủ số lợng, đảm bảo chất lợng, số lợng vật liệu cha có tại chỗ phải có kế
hoạch cung ứng kịp thời để đảm bảo thi công liên tục.
Xi măng: Chủng loại xi măng và mác ximăng sử dụng phải phù hợp với thiết
kế và các điều kiện, tính chất, đặc điểm môi trờng làm việc của kết cấu công trình.
Việc bảo quản và vận chuyển ximăng phải tuân theo tiêu chuẩn TCVN 2682:
1992-Ximăng pooclăng
Cát: Cát dùng để làm bê tông nặng phải thoả mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn
TCVN1770:1986-Cát xây dựng-yêu cầu kỹ thuật
Bãi chứa cát phải khô rác, đổ đống theo nhóm hạt, theo mức độ sạch bẩn để tiện sử
dụng và cần có biện pháp chống gió bay, ma trôi và lẫn tạp chất.
Đá, sỏi: Cốt liệu lớn phải đảm bảo theo tiêu chuẩn TCVN 1771-1986, ngoài
ra cần phải đảm bảo các yêu cầu:
-Đối với bản, kích thớc hạt lớn nhất không đợc lớn hơn 1/2 chiều dầy bản; không
lớn hơn3/4 khoảng cách thông thuỷ nhỏ nhất giữa các thanh cốt thép và 1/3 bề dầy
nhỏ nhất của kết cấu công trình
-Khi đổ bê tông bằng vòi voi, kích thớc hạt lớn nhất không lớn hơn 1/3 chỗ nhỏ
nhất của đờng kính ống.
Nớc: Nớc dùng cho trôn và bảo dỡng bê tông phải đảm bảo tiêu chuẩn TCVN
4506: 1987 Nớc cho bê tông và vữa-Yêu cầu kỹ thuật.
Các nguồn nớc uống đợc đều có thể trộn và bảo dỡng bê tông. Không dùng nớc
thải của các nhà máy, nớc bẩn từ hệ thống thoát nớc sinh hoạt, nớc hồ ao chứa
nhiều bùn, nớc lẫn dầu mỡ để trộn và bảo dỡng bê tông.
a.2. Vệ sinh ô đổ :
- Kiểm tra lần cuối kích thớc các bộ phận .
- Dọn sạch sẽ rác bẩn trong ô đổ, các chỗ không bằng phẳng thì phải san sửa lại
cho phẳng.
- Với các ô đổ lam nham thì dùng nớc rửa sạch (nhng không để nớc đọng lại trên
bề mặt).

a.3 . Kiểm tra ván khuôn cốt thép.
(Xem công tác ván khuôn cốt thép).
a.4 . Chuẩn bị máy móc nhân lực, điện, nớc .
- Kiểm tra lại các thiết bị thi công (máy trộn, máy đầm, thiết bị vận chuyển ).
- Chuẩn bị đờng vận chuyển, điện, nớc, bố trí đủ nhân lực.
b . Trộn và vận chuyển vật liệu.
b.1. Yêu cầu đối với vữa bê tông :
Vữa phải đợc trộn đều đồng nhất, có độ sụt hình côn thích hợp cho từng kết
cấu, từng phơng pháp trộn, có thời gian ninh kết > thời gian trộn + thời gian vận
chuyển + thời gian thi công .
b.2 . Trộn bê tông bằng máy đặt tại công trờng :
Bê tông cho tất cả các kết cấu của công trình đều đợc trộn bằng máy trộn bê tông
500lít đặt tại hiện trờng.
Cấp phối (Xi măng, cát, đá ) phải đúng theo thiết kế cấp phối đợc nhà thầu
xây dựng, kiểm tra, đệ trình bên A phê duyệt. Thời gian phải đủ để vật liệu đợc
trộn đều (khoảng 2,5 phút với máy trôn 500lít)
Trình tự đổ vật liệu vào máy trộn: Trớc hết đổ 15-20% lợng nớc, sau đó đổ
ximăng và cốt liệu cùng một lúc, đồng thời đổ dần và liên tục phần nớc còn lại.
Khi dùng phụ gia thì việc trộn phụ gia phải theo chỉ dẫn của ngời sản xuất phụ gia.
Trong qua trình trộn để tránh hỗn hợp bê tông bám dính vào thùng trộn, cứ sau 2
giờ làm việc cần đổ vào thùng trộn cốt liệu lớn và nớc của một mẻ trôn và quay
máy trộn khoảng 5 phút, sau đó cho cát và xi măng vào trộn tiếp theo thời gian qui
định.
b.3. Vận chuyển vật liệu :
- Bê tông đổ bằng máy trộn tại chỗ sẽ đợc vận chuyển theo phơng thẳng đứng
bằng vận thăng và tời, vận chuyển ngang bằng xe cải tiến, xe cút kít.
- Các phơng tiện vận chuyển phải đảm bảo bê tông không bị phân tầng, kín khít để
đảm bảo không làm mất nớc xi măng trong khi vận chuyển.
- Đờng vận chuyển phải bằng phẳng tiện lợi.
c . Đổ bê tông :

-Trớc khi đổ bê tông: kiểm tra lại hình dáng, kích thớc, khe hở của ván khuôn.
Kiểm tra cốt thép, sàn giáo, sàn thao tác. Chuẩn bị các ván gỗ để làm sàn công tác
- Chiều cao rơi tự do của bê tông không quá 1,5m - 2m để tránh phân tầng bê tông.
- Khi đổ bê tông phải đổ theo trình tự đã định, đổ từ xa đến gần, từ trong ra ngoài,
bắt đầu từ chỗ thấp trớc, đổ theo từng lớp, xong lớp nào đầm lớp ấy.
- Dùng đầm bàn cho sàn, đầm dùi cho cột, dầm, tờng.
- Chiều dày lớp đổ bê tông tuân theo bảng 16 TCVN4453: 1995 để phù hợp với
bán kính tác dụng của đầm.
- Bê tông phải đổ liên tục không ngừng tuỳ tiện, trong mỗi kết cấu mạch ngừng
phải bố trí ở những vị trí có lực cắt và mô men uốn nhỏ.
- Khi trời ma phải che chắn, không để nớc ma rơi vào bê tông. Trong trờng hợp
ngừng đổ bê tông qua thời hạn qui định ở bảng 18 TCVN 4453:1995.
- Bê tông móng chỉ đợc đổ lên lớp đệm sạch trên nền đất cứng.
- Đổ bê tông cột có chiều cao nhỏ hơn 5m và tờng có chiều cao nhỏ hơn 3m thì
nên đổ liên tục.
- Cột có kích thớc cạnh nhỏ hơn 40cm, tờng có chiều dầy nhỏ hơn15cm và các cột
bất kì nhng có đai cốt thép chồng chéo thì nên đổ liên tục trong từng giai đoạn có
chiều cao 1,5m.
- Cột cao hơn 5m và tờng cao hơn 3m nên chia làm nhiều đợt nhng phải đảm bảo
vị trí và cấu tạo mạch ngừng thi công hợp lí
Bê tông dầm và bản sàn đợc tiến hành đồng thời, khi dầm có kích thớc lớn hơn
80cm có thể đổ riêng từng phần nhng phải bố trí mạch ngừng thi công hợp lý.
d. Đầm bê tông :
Đầm bê tông là nhằm làm cho hỗn hợp bê tông đợc đặc chắc, bên trong
không bị các lỗ rỗng, bên mặt ngoài không bị rỗ, và làm cho bê tông bám chặt vào
cốt thép. Yêu cầu của đầm là phải đầm kỹ, không bỏ sót và đảm bảo thời gian, nếu
cha đầm đủ thời gian thì bê tông không đợc lèn chặt, không bị rỗng, lỗ. Ngợc lại,
nếu đầm quá lâu, bê tông sẽ nhão ra, đá sỏi to sẽ lắng xuống, vữa ximăng sẽ nổi
lên trên, bê tông sẽ không đợc đồng nhất.
Đối với sàn, nền, mái thì dùng đầm bàn để đầm, khi đầm mặt phải kéo từ từ, các

dải chồng lên nhau 5-10cm. Thời gian đầm ở 1 chỗ khoảng 30-50s
Đối với cột, dầm thì dùng đầm dùi để đầm, chiều sâu mỗi lớp bê tông khi đầm dùi
khoảng 30-50cm, khoảng cách di chuyển đầm dùi không quá 1,5 bán kính tác
dụng của đầm. Thời gian đầm khoảng 20-40s. Chú ý trong quá trình đầm tránh
làm sai lệch cốt thép.
e. Bảo dỡng bê tông :
Bảo dỡng bê tông tức là thực hiện việc cung cấp nớc đầy đủ cho quá trình thuỷ
hoá của xi măng-quá trình đông kết và hoá cứng của bê tông. Trong điều kiện
bình thờng.Ngay sau khi đổ 4 giờ nếu trời nắng ta phải tiến hành che phủ bề mặt
bằng để tránh hiên tợng trắng bề mặt bê tông rất ảnh hởng đến cờng độ nhiệt độ
15
o
C trở lên thì 7 ngày đầu phải tới nớc thờng xuyên để giữ ẩm, khoảng 3 giờ tới 1
lần, ban đêm ít nhất 2 lần, những ngày sau mỗi ngày tới 3 lần. Tới nớc dùng cách
phun (phun ma nhân tạo), không đợc tới trực tiếp lên bề mặt bê tông mới đông kết.
Nớc dùng cho bảo dỡng, phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật nh nớc dùng trộn bê
tông. Với sàn mái có thể bảo dỡng bằng cách xây be, bơm 1 đan nớc để bảo dỡng.
Trong suốt quá trình bảo dỡng, không để bê tông khô trắng mặt.
7. Biện pháp thi công xây.
1. Chỉ tiêu kỹ thuật cho công tác xây.
a. Vữa xây.
- Chiều rộng mạch vữa ngang : 15 20mm.
- Chiều rộng mạch vữa đứng : 5 10mm.
- Thời gian cho phép sử dụng vữa sau khi trộn không quá 1h.
- Gạch đợc tới đủ nớc trớc khi xây.
- Vữa xây sẽ đợc trộn đúng theo tỷ lệ và đảo kỹ.
b. Khối xây.
- Để đảm bảo liên kết kết cấu bê tông: trớc khi xây khoan vào bê tông hai lỗ fi 8
sâu 7cm, cắm 2 thanh fi 10 dài 20cm làm râu cho tờng xây. Khoảng cách có râu
thép là 3,4m/3 = 1.1m (5 hàng gạch).

- Gạch xây trình tự theo chiều ngang và sẽ không đợc xây quá 1.5m chênh lệch
theo chiều cao.
- Độ nghiêng cho phép đối với tờng xây trong một tầng đảm bảo theo quy phạm.
8 .Biện pháp thi công lát nền, láng.
8.1) Công tác Lát nền
1. Yêu cầu kỹ thuật :
- Vật liệu lát bằng gạch Ceramic 300x300 cho các phòng, gạch chống trơn 200 x
200 cho khu vệ sinh là loại gạch lát cao cấp, yêu cầu kỹ thuật nh sau:
a. Sai số cho phép
- Cao độ theo phơng ngang trên bề mặt sai số cho phép 2 ~ 3 mm.
- Không nhìn thấy bằng mắt thờng. Mặt lát phải phẳng không gồ ghề lồi lõm cục
bộ, kiểm tra bằng thớc nhôm có chiều dài 2m, khe hở giữa mặt lát và thớc không
vợt quá 3mm. Độ dốc và phơng dốc của mặt lát phải theo đúng yêu cầu thiét kế,
kiểm tra độ dốc bằng ni vô, đổ nớc thử hay cho lăn viên bi thép 10mm nếu có chỗ
lõm tạo vũng đọng nớc phải bóc lên lát lại.
b. Hoàn thiện
- Màu sắc và men gạch theo nh bản vẽ. Các viên gạch lát phải vuông vắn, không
cong vênh, sứt góc, không có các khuyết tật khác trên bề mặt, những viên gạch lẻ
bị chặt thì cạnh chặt phải đợc mài phẳng. Chiều dày của lớp vữa xi măng lót
không đợc quá 15mm, mạch gạch lát sàn : 1.5 mm và đợc chèn đầy bằng xi măng
nguyên chất hoà với nớc ( hồ nhão ).
8.2) Công tác láng
Làm sạch bề mặt lớp láng, những nơi vữa khó bám phải đánh sờm bề mặt và tới n-
ớc xi măng. Lấy cốt cao độ và đắp mốc nơi nào cần độ dốc phải tuân thủ theo thiết
kế. Thờng xuyên dùng thớc tầm 3m và nivô kiểm tra độ ngang bằng và độ dốc
theo chỉ dẫn thiết kế của lớp láng. Đảm bảo độ dốc thoát nớc theo thiết kế. Sau khi
láng xong 1 ngày phải bảo dỡng lớp láng bằng bao tải ẩm, không đợc để cho nớc
chảy qua mặt láng, sau ít nhất 3 ngày mới đợc đi lại trên mặt lớp láng.
9. Công tác trát, ốp
9.1 Công tác trát

Nhiệm vụ của lớp trát là bảo vệ tờng tránh khỏi các tác động của môi tr-
ờng bên ngoài. Ngoài ra còn làm tăng tiện nghi và vẻ đẹp của công trình. Yêu
cầu của lớp trát là vữa phải bám chắc lấy tờng, cột. Lớp trát phải phẳng, thẳng,
và bề mặt phải nhẵn. Trớc khi trát phải vệ sinh bề mặt tờng sau đó tới nớc vừa
đủ độ ẩm. Trên mặt phẳng của tờng đắp các cữ mốc khoảng cách giữa các cữ
mốc từ 1,5 đến 1,8m tuỳ theo bức tờng rộng hẹp.Thớc tầm 2m của thợ phải đợc
tỳ lên hai cữ để gióng độ phẳng của tờng. Những chỗ lõm cần đợc mạng vữa lên
trớc để tạo độ bằng phẳng nhất định. Nếu trát dầy hơn 1cm cần phải trát làm
nhiều lớp, lớp trớc khô xe mặt mới trát lớp sau. Sau khi mạng vữa lên tờng cần
dùng bàn xoa để xoa cho nhẵn. Chỗ giáp lai giữa hai lần trát rất rễ bị cộm cần
phái chú ý đặc biệt. Trát những trụ cột độc lập cần chú ý đến bề rộng của đỉnh
cột và chân cột, yêu cầu phải bằng nhau tránh hiện tợng trên to dới nhỏ làm cho
cột mất đi vẻ vững trãi của nó. Việc trát tờng đợc tiến hành khi khối xâyđã đủ
độ co ngót để tránh hiện tợng tờng xuất hiện vết nứt ngang theo các mạch vữa.
ở những nơi thờng tiếp xúc với nớc cần trát bằng vữa xi măng. Nếu có yêu cầu
thì phải đánh màu xi măng, dùng xi măng nguyên chất hoà với nớc thành dung
dịch lỏng quyét lên bề mặt tờng sau đó dùng bay miết bóng. Thời điểm tốt nhất
để đánh màu là khi lớp vữa trát còn ẩm. sau khi đánh màu xong khoảng bốn
tiếng thì bảo dỡng thờng xuyên.
11. Thi công hệ thống điện
Công tác lắp đặt điện đợc tiến hành 2 bớc:
B ớc 1 : Tiến hành trớc công tác hoàn thiện, lắp đặt các loại dây dẫn, các đế âm tờng
của ổ cắm, công tắc,ổ chia nhánh
Các loại dây dẫn phải đúng chủng loại chào thầu, kiểm tra chất lợng trớc khi tiến
hành lắp đặt.
Các loại dây dẫn chủ đợc phép nối tại các vị trí ổ cắm, ổ chia nhánh và đợc cuốn
kỹ bằng băng dính cách điện.
B ớc 2 : Tiến hành sau công tác hoàn thiện, lắp đặt các nắp ổ cắm công tắc, ổ chia
nhánh và các thiết bị khác. Các thiết bị đều đợc kiểm tra trớc khi lắp đặt.
Một số điểm cần chú ý khi lắp thiết bị điện :

Cần phải bắt đầu công tác này ngay từ khi bắt đầu thi công thô để đặt chi tiết chờ
đúng vị trí hạn chế việc đục phá bê tông khi lắp đặt.
Sau khi lắp đặt các thiết bị dới sàn phải kiểm tra kỹ các mối chắp vá, nối, tránh
hiện tợng thấm, ngấm. Nếu có hiện tợng ngấm phải xử lý ngay bằng cách láng
chống thấm, ngâm nớc xi măng đúng quy trình cho đến hết thấm mới đợc thi công
thép.
12 . Thi công hệ thống chống sét
Hệ thống chống sét đóng vai trò hết sức quan trọng trong ngôi nhà, đặc biệt
là nhà cao tầng nó bảo vệ cho công trình, thiết bị, con ngời trong ngôi nhà tránh đ-
ợc tác động của thiên nhiên.
Hệ thống kim thu sét phải đúng tiêu chuẩn của kim thu sét khoảng cách các
kim trên mái đặt theo đúng thiết kế. Kim đợc cố định chắc chắn vào mái nhà.
Các dây nối tiếp đất là các dây thép phi 12 phải đợc hàn nối đúng kĩ thuật và đ-
ợc kiểm tra kĩ lỡng, liên kết các bật thép vào tờng theo thiết kế.
Hệ thống tiếp đất quyết định đến tính chất của hệ thống chống sét. Nên các cọc
thép tiếp đất phải và dây thép chôn dới mơng phải đúng độ sâu thiết kế. Khi thi
công phải kiểm tra bằng đồng hồ đo điện trở của đất và đạt đợc điện trở theo thiết
kế yêu cầu.
Các công tác hoàn thiện khác : Thi công hệ thống phòng cháy chữa cháy, lắp
cửa nhôm kính, vách ngăn, đổ bê tông nền hè theo đúng bản vẽ thiết kế.
V. biện pháp an Toàn môi trờng
1. vệ sinh môi trờng an ninh trật tự
a. Biện pháp chống bụi khi thi công
- Đây là công trình có cả phần phá dỡ công trình cũ nên biện pháp chống bụi
khi thi công là rất quan trọng. Dùng vải bạt che xung quanh, những phần việc
mang tính chất đập phá cần thờng xuyên phun nớc để chống bụi. Phế thải, vật t
khi vận chuyển đến, đi bằng ô tô đều phủ kín bạt. Mọi rơi vãi trên đờng trong
công trình đều đợc vệ sinh ngay trong ngày làm việc.
- Thờng xuyên vệ sinh trên công trờng. trong điều kiện thời tiết khô hanh phải
dùng biện pháp phun nớc để chống bụi.

- Khi trở vật liệu rời nh cát, đá, sỏi, phải có bật che phủ.
- Tập kết vật liệu đúng nơi cho phép, tập kết gọn, có bạt che phủ.
b. Vệ sinh ăn ở cho công nhân tại công trờng
- Khu vực lán trại ở phải thờng xuyên quét dọn, có rãnh thoát nớc xung quanh
lán. Bếp nấu sạch có lới chống ruồi.
- Nhà vệ sinh bố trí ở nơi xa khu ở, cuối hớng gió và vệ sinh hàng ngày.
- Rác thải trong sinh hoạt đợc tập trung vào một chỗ sau đó đổ đúng nơi quy
định
c. Biện pháp sử lý chất thải, nớc thải
- Toàn bộ phế thải đợc thu dọn ngay nếu điều kiện cho phép, trong trờng hợp
chỉ cho phép đổ vào giờ quy định thì phải thu gọn không để bừa bãi.
- Đối với nớc thải làm các hệ thống rãnh để thoát nhanh chóng, tránh ứ đọng,
tắc nghẽn làm ô nhiễm khu vực.
d. Biện pháp đảm bảo an ninh trật tự công trờng
- Trớc khi tiến hành thi công nhà thầu chúng tôi sẽ làm việc với công an Ph-
ờng đăng kí tạm trú cho tất cả công nhân thi công trên công trờng để tiện quản
lí cho địa phơng và tránh tình trạng các đối tợng xấu trà trộn vào công trờng gây
mất trật tự công trờng và khu vực xung quanh.
- Cổng ra vào công trờng có bố trí bảo vệ trực 24/24 đảm bảo chỉ những ngời có
nhiệm vụ thi công mới đợc ra vào công trờng.
- xung quanh công trờng có điện chiếu sáng bảo vệ vào ban đêm.
- Trớc khi tiến hành khởi công chúng tôi sẽ làm biển báo cho nhân dân trong
khu vực biết đợc tên công trình quy mô tính chất công trình và những tác động
khi thi công có thể ảnh hởng đến môi trờng xung quanh.
2. an toàn lao động trong thi công
a. Đối với ngời lao động
Tất cả công nhân công ty đợc công ty phân công làm việc trong công trờng đều
có đủ điều kiện sau :
- Đủ tuổi theo quy định của nhà nớc và là công nhân viên có ký hợp đồng lao
động với công ty.

- Có giấy chứng nhận sức khoẻ đủ điều kiện để lao động.
- Có đủ chứng chỉ công nhân bậc thợ.
- Đợc trang bị đầy đủ bảo hộ lao động.
- Đã đợc học về công tác an toàn lao động và đợc kiểm tra đạt yêu cầu
b. Đối với từng công việc
Trớc khi tiến hành sẽ đợc cán bộ kỹ thuật phổ biến các yêu cầu về an toàn và
kiểm tra thực hiện của từng công nhân.
Tất cả giàn giáo thi công bên ngoài đều đợc neo giữ chắc chắn vào công trình,và
có lan can và lới che chắn.
c. Đối với thiết bị máy móc và các thiết bị khác
- Kiểm tra lại toàn bộ máy móc trớc khi vận hành. Trong thời gian thi công luôn
làm tốt công tác bảo dỡng sửa chữa thờng xuyên. Vận hành đúng các quy trình
hoạt động của máy.
- Có nội quy sử dụng máy.
- Đối với các loại thiết bị sử dụng điện lới đều có dây tiếp đất. Trong khi vận
hành máy móc thiết bị phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định an toàn về
máy.
- Máy móc đa vào công trình đều sử dụng tốt.
d. Công tác phòng chống cháy nổ
- Có các biện pháp đề phòng chống cháy vì trên công trờng nơi thi công có rất
nhiều nguồn gây cháy nh : Cốt pha, máy hàn điện,
- Cã ®Çy ®đ c¸c thiÕt bÞ ch÷a ch¸y nh : B×nh cøu ho¶, thang,c©u liªm,
- Mäi c¸c bé c«ng nh©n viªn ®Ịu ®ỵc hn lun néi quy vµ c¸c biƯn ph¸p
chèng ch¸y. Thêng xuyªn nh¾c nhë vµ gi¸o dơc ý thøc phßng ch¸y nỉ trªn c«ng
trêng
- Nghiªm cÊm ®em nh÷ng chÊt ch¸y nỉ vµo c«ng trêng

Trªn ®©y lµ toµn bé nh÷ng biƯn ph¸p kÜ tht vµ tỉ chøc thi c«ng c¬
b¶n nhÊt mµ nhµ thÇu dù kiÕn ¸p dơng trong qu¸ tr×nh thi c«ng c«ng
tr×nh. Víi tr×nh ®é chuyªn m«n vµ kinh nghiƯm cđa c¸n bé kÜ tht, víi tay

nghỊ cao cđa c«ng nh©n, víi nh÷ng trang thiÕt bÞ hiƯn ®¹i vµ kh¶ n¨ng
hoµn thµnh c«ng viƯc ®· ®ỵc kiĨm qua c¸c dù ¸n trong nhiỊu n¨m qua.
Chóng t«i kh¼ng ®Þnh r»ng nÕu ®ỵc chđ ®Çu t lùa chän vµ giao thÇu, nhµ
thÇu chóng t«i sÏ hoµn thµnh vµ bµn giao cho chđ ®Çu t mét c«ng tr×nh
®¶m b¶o vỊ chÊt lỵng, cã tÝnh mü tht cao vµ bµn giao ®óng tiÕn ®é.
Tp.HCM, ngày 06tháng 05năm 2014
CÔNG TY TNHH ĐT XD TM TRUNG NGHĨA
Giám đốc
Đoàn Thò Nhường

×