Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Bài 30 - 31 : ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI CÁC LOẠI MẠCH ĐIỆN docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.81 KB, 12 trang )

Tiết : _ _ _ _ _
Bài 30 - 31 :
ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI CÁC LOẠI MẠCH ĐIỆN
I. MỤC TIÊU :
1) Hiểu cách thiết lập và vận dụng được công thức biểu thị định luật Ôm cho các loại đoạn mạch.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY : Phương pháp thực nghiệm .
III. THIẾT BỊ , ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
1) _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _
2) _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
PHẦN LÀM VIỆC CỦA GIÁO VIÊN PHÂN
PHỐI
THỜI
GIAN
NỘI DUNG GHI BẢNG TỔ CHỨC , ĐIỀU KHIỂN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
GHI
CHÚ
1. Kiểm tra
bài cũ và
kiến thức
cũ liên
quan với
bài mới
(3’)




2. Nghiên
cứu bài
mới
1) ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI ĐỐI VỚI ĐỌAN
MẠCH CÓ CHỨA NGUỒN ĐIỆN
a) Thí nghiệm khảo sát






Học sinh tham khảo SGK Trang 152





b) Nhận xét
Vì đò thị là đoạn thẳng có hệ số góc âm, nên ta
có thể viết :
UAB = a – bI, với a= 1,5 V, nghĩa là ta có a = .

GV gợi ý hướng dẫn HS : tiến
hành thí nghiệm : mắc sơ đồ
mạch điện khảo sát sự phụ thuộc
của hiệu điện thế UAB của đoạn
mạch A  B chứa nguồn điện ,
vào cường độ dòng điện O chạy
trong đoạn mạch  HS nhận xét

và vẽ đồ thị (trang 152)

GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
H1

HS tiến hành thí nghiệm :
Dùng nguồn điện là pin có
suất điện động 1,5 V ta thu
được các kết quả cho trong
bảng 1. Trên hình 30.2 là đồ
thị biểu diễn sự phụ thuộc
của UAB vào I.
( cần chú ý cách xử lí số
liệu)
 Nhận xét và vẽ đồ thị
HS trả lời câu hỏi H1 : Thay
ba cặp giá trị (U, I) vào
phương trình UAB = 1,5 –
bI, rồi lấy trung bình cộng
ta tìm được b = r = 0,5.
Khi mạch ngoài để hở, UAB có giá trị đúng
bằng suất điện động .
Hệ số b có cùng đơn vị đo như điện trở, nên ta có
thể kết luận b chính là điện trở trong r của nguồn.
c) Kết luận
Hệ thức :
UAB = VA – VB

=  - rl (30.1)
Hay

r
U
r
U
I
BAAB





 (30.2)
Hệ thức (30.1) và (30.2) biểu thị đoạn mạch
Oâm cho đoạn mạch chứa nguồn. Cần chú ý rằng,
ở đây dòng điện chạy qua nguồn từ cực âm sang
cực dương và VA

> VB. Ta thấy hiệu điện thế
giữa hai cực của nguồn điện nhỏ hơn suất điện




GV cần nhấn mạnh để HS khắc
sâu kiến thức : “Dòng điện chạy
trong đoạn mách theo chiều nào,
qua nguồn từ cực nào đến cực
nào ?”

Gv gợi ý HS câu hỏi : “ Có

trường hợp nào hiệu điện thế
giữa hai cực của nguồn điện
bằng suất điện động của nó hay

HS : lưu ý đến nhận xét :
Hiệu điện thế giữa hai cực
nguồn điện nhỏ hơn suất
điện động của nó.






động của nguồn.
+ Nếu trên đoạn mạch AB cò có thêm điện trở R
(hình 30.3) thì các hệ thức (30.1) và (30.2) trở
thành :

UAB = VA – VB =  - (r + R)I (30.3)

r
R
U
r
R
U
I
BAAB









2) ĐỊNH LUẬT ÔM CHO TOÀN MẠCH
a) Định luật Ôm cho toàn mạch
+ Khi đó từ công thức (30.3) , đặt UAB

= 0, ta
được :
không ?




















 =I(R + r) (30.5)
hay
r
R
I


 (30.6)
* Định luật Oâm cho toàn mạch, được phát biểu
như sau :
“Cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận
với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch
với điện trở tổng cộng của mạch”.

b) Nhận xét
Nếu điện trở mạch ngoài nhỏ không đáng kể,
theo công thức (30.6), cường độ dòng diện sẽ rất
lớn và chỉ phụ thuộc vào suất điện động  và điện



GV : Khi chập hai đầu A và B
của đoạn mạch ở hình 30.3 ta có
một mạch kinh gồm nguồn điện
(, r) và điện trở ngoài R (hình
30.4).


GV đặt câu hỏi H2





HS trả lời H2 : Ta có :
UAB = UAC – UCB
UAC =  - rI
UCB = - UBC = - RI

 UAB = ( - rI) – RI
trở trong r của chính nguồn điện

r
I


ñm
(30.7)
Ta nói rằng, nguồn điện bị đoản mạch (hay ngắn
mạch).










GV cho HS chú ý : Vì điện trở
trong của pin khá lớn, nên khi
pin bị đoản mạch thì dòng điện
qua pin cũng không lớn lắm, tuy
nhiên pin sẽ mau hết điện.
Nhưng với acquy chì thì điện trở
bên trong chỉ vào khoảng 0,1 ,
nên khi bị đoản mạch, cường độ
dòng điện qua acquy rất lớn, làm
hỏng acquy.

=  - ( r + R).I







HS trả lời H3 : Công của
nguồn điện bằng nhiệt
lượng tỏa ra ở điện trở trong


3) ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH
CHỨA MÁY THU ĐIỆN
a) Thí nghiệm
Học sinh tham khảo SGK Trang 154




b) Nhận xét
GV đặt câu hỏi H3 :




GV gợi ý hướng dẫn HS : tiến
hành thí nghiệm : mắc sơ đồ thí
nghiệm khảo sát sự phụ thuộc
của hiệu điện thế UAB của đoạn
mạch chứa máy thu điện ’ vào
dòng điện I chạy qua máy.
và điện trở ngoài trong thời
gian t :
I.t = rI
2
t + RI
2
t   = (R
= r)I.







Học sinh tham khảo SGK Trang 154




c) Kết luận
Từ các kết quả thí nghiệm ta thu được hệ thức :
UAB = VA - VB =’+r’I (30.8)
Hay
'
r
'U
I
AB


 (30.9)


 Nhận xét theo SGK




GV: Hệ thức (30.8) và (30.9)
biểu thị định luật Oâm cho đoạn









HS tiến hành thí nghiệm :
Dùng máy thu điện là một
Nếu trên đoạn mạch AB còn có thêm điện trở R
(hình 30.7), thì các hệ thức (30.8) và (30.9) trở
thành :
UAB = VA – VB = ’ + (r’ + R)I (30.10)
Hay
R
'
r
'U
I
AB



 (30.11)
4) HỆ THỨC TỔNG QUÁT CỦA ĐỊNH LUẬT
ÔM ĐỐI VỚI CÁC LOẠI ĐOẠN MẠCH
Nếu dòng điện chạy qua pin (acquy) tược âm
đến cực dương (hình 30.8a), thì pin (acquy) đóng
vai trò máy thu điện. Theo (30.8) ta có :
VA – VB = (R + r)IAB -  (30.14)
Với quy ước  là đại lượng đại số,  nhận giá trị
tươn đươn khi dòng điện IAB chạy qua pin
mạch chứa máy thu điện. Cần
chú ý rằng ở đây dòng điện đi
vào cực dương của máu thu điện.


GV trình bày như SGK

GV cần nhấn mạnh một vấn đề
quan trọng : Trong trường hợp
tổng quát ,  có thể xem là đại
lượng đại số
GV cho HS thấy rằng , biểu thức
của định luật Ôm có thể viết
dưới dạng U phụ htuộc I hay I
phụ thuộc U, tùy theo tình huống
sử dụng cho thuận lợi
bình điện phân chứa dung
dịch muối NaCl với hai cực
bằng than chì, ta thu được
các kết quả ghi ở bảng 2.
Đồ thị biểu diễn sự phụ
thuôc của UAB vào I đực
biểu diễn trên hình 30.6.
 Nhận xét :





(acquy) từ cực âm đến cực dương, tức là khi pin
(acquy) đóng vai trò nguồn điện, và nhận giá trị
âm khi pin (acquy) đóng vai trò máy thu điện
(dòng điện IAB chạy qua pin (acquy) từ cực
dương đến cực âm).










Củng cố
Hướng dẫn và gợi ý để HS trả lời HS trả lời các câu hỏi 1, 2
bài giảng
Dặn dò
của học
sinh
(5’)
các câu hỏi 1, 2 trang 156 SGK.

trang 156 SGK.


×