Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Giải pháp hoàn thiện và phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty cho thuê tài chính - Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.85 KB, 39 trang )

LI NểI U

Khi nn kinh t nc ta chuyn sang nn kinh t th trng cú s qun lý
ca Nh nc thỡ cỏc doanh nghip phi i mt vi s cnh tranh gay gt. Xut
phỏt t thc trng nn kinh t nc ta cũn kộm phỏt trin, k thut cụng ngh lc
hu vi vn u t thp, cỏc doanh nghip lm n kộm hiu qu, manh mỳn, cha
to lp c cho mỡnh mt c s vt cht k thut y , vng chc nht nh
nm bt nhng c hi phỏt trin kinh t.
Thc t ú ó t ra nhu cu cp bỏch v vic gii quyt vn vn cho
cỏc doanh nghip. Trong iu kin cỏc ngun vn u t cũn hn ch, cho thuờ
ti chớnh ra i vi nhng u im vn cú ó tr thnh gii phỏp kp thi v ỳng
n gúp phn thỏo g khú khn cho nn kinh t. Tuy bui u hot ng cho thuờ
ti chớnh Vit nam ó cú nhng thnh cụng nht nh song do mớ i vo hot
ng cha lõu nờn cỏc cụng ty cho thuờ ti chớnh cũn gp nhiu khú khn, bt
cp...Do vy, vic nghiờn cu hot ng ca nú ra sao, t chc nh th no, hon
thin v phỏt trin hot ng ny nh th no ... ang l nhng vn cp bỏch,
cn c quan tõm nghiờn cu.
Trờn c s kin thc c hc v nghiờn cu thc t chungs em ó nghiờn
cu ti: Gii phỏp hon thin v phỏt trin hot ng cho thuờ ti chớnh
ti Cụng ty cho thuờ ti chớnh - Ngõn hng u t v Phỏt trin Vit Nam .
Kt cu gm ba chng:
Chng I: Nhng vn lý lun chung v cho thuờ ti chớnh.
Chng II: Thc trng hot ng cho thuờ ti chớnh ti Cụng ty
cho thuờ ti chớnh - Ngõn hng u t v Phỏt trin Vit Nam.
Chng III: Gii phỏp hon thin v phỏt trin hot ng cho thuờ ti
chớnh ti Cụng ty cho thuờ ti chớnh - Ngõn hng u t v Phỏt trin Vit
Nam.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


2
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHO TH TÀI CHÍNH
1.1 Những khái niệm cơ bản
1.1.1 Lịch sử hình thành của hoạt động cho th
Cho th tài sản là một cơng vụ tài chính đã được sáng tạo ra từ rất sớm
trong lịch sử văn minh nhân loại.
Phải cho đến thế kỷ 19, hoạt động cho th đã có sự giao tăng đáng kể về
số lượng và chủng loại thiết bị, trài sản cho th. Đến đầu thập niên 50 của thế kỷ
20, giao dịch cho th đã có những bước phát triển nhảy vọt, nhất là tại Hoa kỳ.
Ngun nhân của sự phát triển này là do hoạt động cho th đã có những thay đổi
về tính chất của giao dịch. Vào năm 1952, nhằm đáp ứng nhu cầu vốn trung và
dài hạn cho các doanh nghiệp, một cơng ty tư nhân của Mỹ là Unitedstates
Lrasing Conpration đã sáng tạo ra nghiệpvụ cho th trung và dài hạn (Finanial
Lease, Capitl Lease). Sau đó nghiệp vụ này đã phát triển sang Châu âu và với tên
gọi "Credit Bail". Cũng năm 1960, hợp đồng cho th đầu tiên được thảo ra ở
Anh có giá trị 18000 bảng Anh.
Bước sang thập niên 70, nghiệp vụ cho th tài chính đã có những bước
phát triển mạnh mẽ ở Châu á và nhiều khu vực khác trên thế giới. Cho đến nay,
nó đã trở thành hình thức tài trợ vốn trung và dài hạn có tính an tồn cao, tiện lợi
và hiệu quả đối với các bên tham gia và đối với tồn xã hội.Theo một thống kê
gần đây cho thấy ngành cơng nghiệp cho th tài chính có giá trịnh trao đổi chiếm
khoảng 350 tỷ USD vào năm 1994 và 450 tỷ USD vào năm 1998.
Ngày nay, hoạt động cho th tài chính đang phát triển rất mạnh mẽ ở các
quốc gia đang phát triển và tầm quan trọng của hình thức này ngày càng được
khẳng định
1.1.2. Những bên có liên quan trong một giao dịch cho th tài chính:
a. Người cho th (lessor).
Người cho th là nhà tài trợ vốn cho người th, là người sẽ thanh tốn
tồn bộ giá trị mua bán thiết bị theo thoả thuận giữa người th và nhà cung cấp

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3
v l ch s hu ti sn v mt phỏp lý. Trong trng hp cho thuờ ti sn ca
chớnh h thỡ ngi cho thuờ cng ng thi l nh cung cp thit b.
Theo iu 2 ca quy ch tm thi v t chc v hot ng ca cụng ty cho
thuờ ti chớnh ti Vit Nam thỡ bờn cho thuờ l Cụng ty cho thuờ ti chớnh cú t
cỏch phỏp nhõn, c cp giy phộp hot ng theo quy ch ny.
Cụng ty cho thuờ ti chớnh l mt loi cụng ty ti chớnh, hot ng ch yu
l cho thuờ mỏy múc, thit b v cỏc ng sn khỏc.
Cụng ty cho thuờ ti chớnh c thnh lp v hot ng ti Vit Nam bao
gm:
- Cụng ty cho thuờ ti chớnh do ngõn hng, Cụng ty ti chớnh hoc ngõn
hng, cụng ty ti chớnh cựng vi doanh nghip khỏc ca Vit Nam thnh lp.
- Cụng ty cho thuờ ti chớnh liờn doanh gi bờn Vit Nam gm mt hoc
nhiu ngõn hng, cụng ty ti chớnh, doanh nghip khỏc vi bờn nc ngoi gm
mt hoc nhiu ngõn hng, cụng ty ti chớnh, cụng ty cho thuờ ti chớnh v cỏc t
chc ti chớnh quc t.
- Cụng ty cho thuờ ti chớnh 100% vn nc ngoi ca ngõn hng cụng ty
ti chớnh, cụng ty cho thuờ ti chớnh nc ngoi.
b. Ngi thuờ (Lessee).
Ngi thuờ l khỏch hng thuờ thit b, ti sn ca ngi cho thuờ hay l
ngi nhn s ti tr tớn dng ca cụng ty cho thuờ ti chớnh. Ngi thuờ cng l
ngi cú quyn s dng, hng dng nhng li ớch do ti sn em li v cú trỏch
nhim tr nhng khon tin thuờ theo tho thun.
Theo quy nh ti quy ch tm thi v t chc hot ng ca cỏc cụng ty
cho thuờ ti chớnh Vit Nam, bờn thuờ (ngi thuờ) l cỏc doanh nghip c
thnh lp theo phỏp lut Vit Nam, trc tip s dng ti sn thuờ theo mc ớch
kinh doanh hp phỏp ca mỡnh, hin nay bờn thuờ bao gm doanh nghip nh
nc, cụng ty trỏch nhim hu hn, cụng ty c phn, doanh nghip cú vn u t
nc ngoi, doanh nghip t nhõn (sau õy gi chung l doanh nghip).

c. Nh cung cp hay nh ch to (Manufacturer or Supplier).
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4
Nhà cung cấp là người cung cấp tài sản, thiết bị theo thoả thuận với người
th và các điều khoản mua bán thiết bị đã ký kết với người cho th.
d. Người cho vay (lender).
Người cho vay là một định chế tài chính hay là 1 người nào đó cho người
cho th vay một phần của khoản tiền mua sắm thiết bị để cho th.
1.2. Các phương thức cho th tài chính:
1.2.1. Cho th tài chính có sự tham gia của hai bên (hợp đồng cho th trực
tiếp).
Hình thức tài trợ này có những đặc điểm căn bản sau:
- Hàng hố thường là những loại tài sản có giá trị khơng q lớn và thuộc
các loại máy móc thiết bị.
- Chỉ có 2 bên tham gia trực tiếp vào giao dịch: Người cho th và người
th.
- Vốn tài trợ hồn tồn do người cho th đảm nhiệm.
- Người cho th có thể mua lại thiết bị khi chúng bị lạc hậu.
Phương thức tài trợ này có sự tham gia của 2 bên được thực hiện như sau:
Sơ đồ 1: Cho th tài chính có sự tham gia của hai bên
(2a)



(1)

(2b)
(3)
(1) Người cho th và người đi th ký hợp đồng th.
(2a) Người cho th lập thủ tục chuyển giao quyền sử dụng cho người đi

th.
(2b) Người cho th giao tài sản cho người đi th.
Người cho
th
Người đi th
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
5
(3) Theo định kỳ người đi th thanh tốn tiền th cho người cho th.
Ngồi những đặc điểm chung của phương thức cho th, loại hợp đồng này
còn có những đặc điểm chính như sau:
Ngồi những đặc điểm chung của phương thức cho th, loại hợp đồng này
còn có những đặc điểm chính như sau:

Người cho th Người th
1. Sử dụng các loại máy móc, thiết bị
của chính họ để cho th
1. Th máy móc, thiết bị từ người có
tài sản đó
2. Đảm nhiệm tồn bộ vốn tài trợ 2. Ký kết với nhà cung cấp 1 phụ kiện
hợp đồng về cung cấp
3. Cung cấp các loại phụ tùng và dịch
vụ bảo tín cùng với thiết bị theo một
hợp đồng phụ.
3. Trả tiền th theo định kỳ và trả tiền
phụ tùng và dịch vụ
4. Nhận các khoảng tiền th những
khoản tiền dịch vụ thu hợp đồng phụ
4. Bán lại thiết bị khu chúng bị lạc hậu
và nhận th thiết bị mới
5. Nhận lại tài sản đã lỗi thời và cung

cấp thiết bị thay thế.


1.2.2. Cho th tài chính có sự tham gia của ba bên:
Theo hình thức này, người th sẽ thoả thuận với nhà cung ứng về các điều
khoản mua tài sản mình có nhu cầu và sau đó người cho th sẽ tiến hành mua tài
sản để cho người cho th th. Quy trình tài trợ có sự tham gia của ba bên, bao
gồm: Người cho th, người đi th và người cung cấp.
Sơ đồ 3: Tài trợ cho th tài chính có sự tham gia của ba bên:


2c 2a 1b 1a 2d 3

Người cho th
( Lessor)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
6

1c
2b
1a. Ngi cho thuờ v ngi i thuờ ký hp ng thuờ ti sn.
1b. Ngi cho thuờ v ngi cung cp ký hp ng mua ti sn.
1c. Ngi cung cp v ngi i thuờ ký hp ng bo hnh bo dng 9cú
th ngi cho thuờ ký vi ngi cung cp v vic bo hnh v bo dng cho
ngi i thuờ).
2a. Ngi cung cp lp th tc chuyn giao quyn s hu cho ngi cho
thuờ.
2b. Ngi cung cp chuyn giao ti sn cho ngi i thuờ.
2c. Ngi cho thuờ thanh toỏn tin mua ti sn.
2d. Ngi cho thuờ lp th tc chuyn giao quyn s dng cho ngi i

thuờ.
3. Theo nh k ngi i thuờ thanh toỏn tin thuờ cho ngi cho thuờ.
*u im
- Ngi cho thuờ khụng phi mua ti sn trc v nh vy s lm cho vũng
quay ca vn nhanh hn vỡ khụng phi d tr hng tn kho.
- Ngi cho thuờ cú th trỳt b gỏnh nng v tỡnh trng hot ng ca ti
sn.
- Hn ch c ri ro liờn quan n vic t chi nhn hng ca ngi i
thuờ, vỡ do cú s nhm ln v mt k thut.
* Cỏc phng thc ti tr cho thuờ ti chớnh c bit.
1.2.3. Tỏi cho thuờ (lease back):
S 3: Tỏi cho thuờ.
2a
2b

1a
Ngi cung
cp
(Supplier)
Ngi i thuờ
( Lessee)
Ngi cho
thuờ ( NH hoc
cụng ty ti
chớnh )
Ngi i thuờ
( doanh nghip)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
7
1b



1a) Ngi cho thuờ (ngõn hng hoc cụng ty ti chớnh) ký hp ng mua ti
sn ca doanh nghip).
1b) Ngi cho thuờ v ngi i thuờ ký hp ng thuờ.
2a) Doanh nghip lp th tc chuyn giao quyn s hu cho ngõn hng.
2b) Ngõn hng lp th tc chuyn giao quyn s dng cho doanh nghip
c phộp s dng ti sn.
2c) Ngõn hng tr tin mua ti sn cho doanh nghip l bin phỏp gii
quyt n quỏ hn thỡ khon thanh toỏn ny c thu hi khon n quỏ hn.
3. Theo nh k doanh nghip thanh toỏn tin thuờ cho ngõn hng.
1.2.4. Hp ng cho thuờ thc hin kt (Syndicate Leases):
Hp ng cho thuờ liờn kt l loi hp ng gm nhiu bờn ti tr cho mt
ngi thuờ.
S 4: Hp ng cho thuờ liờn kt.










Ngi cho thuờ Ngi thuờ
1. Cú th l s liờn kt gia cỏc nh
ch ti chớnh v cỏc nh sn xut hay
1. L mt doanh nghip nhn ti sn
thuờ

Cỏc nh
ch ti
chớnh
Cỏc nh
ch to
Cỏc chi
nhỏnh
Quyn s hu ti
sn
Tin thuờ
Cỏc mi quan h
tng t thuờ
mua ti chớnh




Ngi
thuờ
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
8
giữa công ty mẹ và các chi nhánh
2. Các loại tài sản dùng trong giao dịch
thường là những loại có giá trị cao
2. Thực hiện các nghĩa vụ trả tiền thuê,
bảo quản tài sản, chịu rủi ro, mua bảo
hiểm... như trong phương thức cho thuê
3. Các công ty con chuyên doanh cho
thuê có trình độ chuyên môn cao,
chuyên sâu trong từng lĩnh vực công

nghệ hay loại thiết bị cụ thể

4. Các đặc điểm khác tương tự phương
thức cho thuể.




1.2.5. Hợp đồng cho thuê bắc cầu:
Sơ đồ 5: Thoả thuận cho thuê bắc cầu:












Người cho vay Người cho thuê Người thuê
1. Cấp tín dụng trung và 1. Sở hữu tài sản cho 1. Trả tiền thuê tài sản
Người cho vay
Tiề
n
trả
nợ
Tiề

n
cho
vay
Người cho thuê Tài sản
Tiền thuê
Người thuê
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
9
di hn cho ngi cho
thuờ
thuờ v nhn c s
min gim thu
cho ngi cho thuờ
2. Nhn tin tr n vay
bng tin thuờ do ngi
thuờ tr theo yờu cu ca
ngi cho thuờ
2. Mn i ng bng
phn ln giỏ tr ti sn v
bo m khon n vay
bng c ti sn cựng vi
cỏc khon tin cho thuờ
ti sn ú
2. Ngoi ra khụng cú s
khỏc bit so vi mt giao
dch cho thuờ in hỡnh.
3. Khon cho vay c
bo m bng ti sn v
tin thuờ
3. Tr n bng tin thuờ

ti sn. Phn tin thuờ
vt s tin vay c gi
li

Hỡnh thc cho thuờ ny thng c s dng trong nhng giao dch cho
thuờ ũi hi mt lng vn u t ln, chng hn cho thuờ mt mỏy bay thng
mi hay mt tu ch hng hoc 1 t hp chuyờn ngnh ln v.v..
1.2.6. Cho thuờ giỏp lng (Under lease):
Cho thuờ giỏp lng l phng thc m trong ú, thụng qua s ng ý ca
ngi cho thuờ, ngi i thuờ th nht cho ngi i thuờ th hai thuờ li ti sn
ú.
S 6: Cho thuờ giỏp lng.



3b 1a 2

3a
1b


Ngi cho thuờ

Ngi i thuờ
I

Ngi i thuờ
II
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
10

1a) Người cho th và 1 người đi th I ký hợp đồng th mua.
1b) Người đi th thứ I và người đi th thứ II ký hợp đồng th mua.
2. Người cho th chuyển giao tài sản cho người đi th thứ II.
3a) Người đi th thứ II trả tiền th cho người th thứ I.
3b) Người đi th thứ I trả tiền th cho người th.
1.3. Lợi ích của hoạt động cho th tài chính:
1.3.1. Lợi ích đối với nền kinh tế:
a. Cho th tài chính góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế:
- Khuyến khích các thành phần kinh tế cá nhân và các tổ chức tài chính đầu
tư vốn để kinh doanh cho nên hoạt động cho th tài chính đã thu hút được những
nguồn vốn trong nội bộ nền kinh tế.
Mặt khác, cho th tài chính còn góp phần giúp các quốc gia thu hút các
nguồn vốn quốc tế thơng qua các loại máy móc thiết bị cho th mà quốc gia đó
nhận được
Đối với các quốc gia đang phát triển, cho th tài chính góp phần thu hút
vốn quốc tế giúp cho các doanh nghiệp hiện đại hố sản xuất gia tăng cơng suất,
tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển.
b. Cho th tài chính góp phần thúc đẩy đổi mới cơng nghệ thiết bị, cải
tiến khoa học kỹ thuật.
Thơng qua hoạt động cho th tài chính, các loại máy móc thiết bị các trình
độ tiên tiến được đưa vào các doanh nghiệp góp phần nâng cao trình độ cơng
nghệ của nền sản xuất trong những điều kiện khó khăn về vốn đầu tư.
Đối với nền kinh tế phát triển như Mỹ, Nhật Bản, Pháp.. cho th tài chính
vẫn phát huy tác dụng cập nhật hố cơng nghệ hiện đại cho nền kinh tế.
Đối với các quốc gia đang phát triển thì nếu có những biện pháp đúng đắn,
đồng bộ và tồn diện thì tác dụng của nó còn mạnh mẽ hơn nhiều. Nhất là trong
thời đại bùng nổ cơng nghệ hiện nay, việc đầu tư cơng nghệ phải kịp thời nhanh
chóng. Nếu có chính sách đúng đắn, hoạt động cho th tài chính có thể đáp ứng
được nhu cầu đổi mới cơng nghệ nhanh chóng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

11
1.3.2. Lợi ích đối với người cho th:
a. Cho th tài chính là hình thức tài trợ có tính an tồn cao.
Do quyền sở hữu tài sản cho th vẫn thuộc người cho th nên họ có
quyền kiểm tra, giám sát việc sử dụng tài sản. Nếu có những biểu hiện đe doạ sự
an tồn của giao dịch cho th đó, người cho th có thể thu hồi tài sản ngay lập
tức, tức còn trong các hình thức cho vay bằng tiền khác rất khó thực hiện được
biện pháp này.
Thêm vào đó, khi tiến hành tài trợ bằng hình thức này sẽ đảm bảo rằng
khoản tiền tài trợ sử dụng đúng mục đích mà người tài trợ u cầu, nhờ vậy, đảm
bảo khả năng trả nợ của người vay.
Do đây là hình thức tài trợ khơng phải trực tiếp bằng tiền mà là bằng tài sản
hiện vật nên hạn chế được ảnh hưởng của lạm phát.
Cuối cùng, hình thức tài trợ này giúp người cho th khơng bị khó khăn về
khả năng thanh tốn do tiền th và vốn được thu hồi dựa trên kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của tài sản.
b. Cho th tài chính giúp người cho th linh hoạt trong kinh doanh.
Trong thời gian diễn ra giao dịch cho th tài chính, vốn tài trợ được thu
hồi dần cho phép người cho th tái đầu tư chúng vào hoạt động kinh doanh sinh
lợi và giữ vững nhịp độ hoạt động.
Người cho th có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh do có thể tập trung
vào lĩnh vực hẹp nên có điều kiện đầu tư theo chiều sâu về cả hình thức kinh tế kỹ
thuật và nghiệp vụ tín dụng.
Tuy nhiên, hoạt động cho th tài chính cũng còn nhiều bất lợi đối với
người cho th nhất là khi mơi trường kinh tế, vĩ mơ khơng thuận lợi chẳng hạn
tại các quốc gia khơng có quy định rõ ràng về quyền sở hữu hay khơng có thị
trường mua bán máy móc, thiết bị cũ... thì nguy cơ bị quốc hữu hố, đọng vốn,
hoặc bị lỗ trong kinh doanh là đều rất dễ xảy ra.
1.3.3. Lợi ích đối với người đi th:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

12
- Người cho th khơng phải bỏ tiền ra ngay một lúc để mua sắm tài sản cố
định nhưng vẫn có tài sản để sử dụng
- Nhanh chóng đổi mới cơng nghệ do tài sản th được khấu hao nhanh,
- Giúp doanh nghiệp có thể hỗn thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Th tài chính có khả năng tài trợ cho doanh nghiệp khơng đủ điều kiện
vay vốn ngân hàng
- Th tài chính có khả năng thu hút nguồn vốn lớn từ bên ngồi thơng qua
việc vay vốn và nhập khẩu máy móc thiết bị việc thu hút vốn từ bên ngồi của
cơng ty cho th tài chính bằng cách: vay vốn trực tiếp từ các tổ chức nước ngồi
và nhập máy móc thiết bị bằng hình thức trả chậm.
- Tiền th được tính linh hoạt hơn so với vay ngân hàng


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
13
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO TH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CHO
TH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

2.1 Cơng ty cho th tài chính được thực hiện các nghiệp vụ sau:
 Cho th tài chính:
+ Cho th tài chính dưới hình thức được Pháp luật cho phép đối với các tài sản
là máy móc, thiết bị và các động sản khác cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
+ Liên kết với các cơng ty cho th tài chính, các tổ chức tài chính, Ngân hàng
hoặc các tổ chức kinh tế khác trong và ngồi nước để đồng cho th theo quy
định của pháp luật.
 Các hoạt động khác:
+ Hùn vốn, liên doanh hoặc mua cổ phần của các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng

trong và ngồi nước theo quy định của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam
về việc quản lý nguồn vốn góp của các doanh nghiệp thành viên hạch tốn độc
lập thuộc Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam. Việc hùn vốn, liên doanh
hoặc mua cổ phiếu nói trên phải tn thủ theo các quy định của Pháp luật.
+ Tư vấn, nhận bảo lãnh cho khách hàng về những dịch vụ có liên quan đến
nghiệp vụ cho th tài chính.
+ Mua, nhập khẩu trực tiếp tài sản th theo u cầu tài sản của bên th, tái xuất
tài sản th trong trường hợp thu hồi tài sản th khi hợp đồng th chấm dứt
trước hạn. Việc nhập hoặc tái xuất tài sản th trực tiếp nói trên được thực hiện
khi cơ quan chức năng của Chính phủ cho phép.
+ Đầu tư, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp các tài sản thế chấp, cầm cố đã chuyển
thành tài sản do Cơng ty quản lý để sử dụng hoặc kinh doanh theo các quy định
của Pháp luật.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
14
+ Thực hiện các nghiệp vụ khác khi được Tổng giám đốc Ngân hàng Đầu tư và
phát triển Việt Nam uỷ quyền và được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho
phép.
2.2. Thực trạng hoạt động Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Đầu tư và
phát triển Việt Nam:

2.2.1.Qui trình cho thuê tài chính tại Công ty:
Phòng kinh doanh xây dựng chính sách tiếp thị và phương pháp tiếp cận
với khách hàng thông qua việc thu thập thông tin về khách hàng, phân loại khách
hàng theo loại hình doanh nghiệp, cử cán bộ tiếp xúc với khách hàng và giới thiệu
về nghiệp vụ cho thuê tài chính với nhưng thuận lợi của nó.
 Hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và lập hồ sơ thuê tài chính.
Khi khách hàng có đề nghị cho thuê tài chính, phòng kinh doanh có trách nhiệm
trực tiếp hướng dẫn khách hàng, giải thích rõ ràng, đầy đủ điều kiện, tín dụng, thủ
tục, hồ sơ xin thuê tài chính. Nội dung hướng dẫn bao gồm:

- Về điều kiện, thủ tục cho thuê tài chính.
- Về lập hồ sơ cho thuê tài chính.
- Trong quá trình hướng dẫn khách hàng nếu khách hàng có yêu cầu những
vấn đề cụ thể như lãi suất, thời hạn thuê, cán bộ phòng kinh doanh xin ý kiến chỉ
đạo cấp trên của Ban lãnh đạo trước khi trả lời chính thức khách hàng.
Chú ý: Hồ sơ thuê tài chính phải do chính khách hàng lập, cán bộ phòng kinh
doanh không được làm thay.
 Thẩm định hồ sơ khách hàng:
Khi nhận được hồ sơ xin thuê tài chính của khách hàng gửi cho công ty,
cán bộ phòng kinh doanh sẽ kiểm tra hồ sơ. yêu cầu khách hàng cung cấp những
tài liệu còn thiếu và tiến hành thẩm định hồ sơ.
Thông thường hồ sơ thuê tài chính gồm có:
- Giấy tờ chứng nhận về tư cách pháp nhân
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
15
+ Đối với cá nhân: Quyết định thành lập, giấy phép hoạt động, giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, chứng chỉ hành nghề (nếu có), quyết định bổ nhiệm
Giám đóc, Kế tốn trưởng v.v..
+ Đối với khách hàng đang có quan hệ th tài chính đối với cơng ty phải
đố chiếu, kiểm tra tài liệu có liên quan đến tư cách pháp nhân của khách hàng về
thời hạn hiệu lực, nghành nghề kinh doanh để bổ xung các tài liệu còn thiếu.
- Đơn đề nghị xin th tài chính.
- Phương án sản xuất kinh doanh đối với dự án th:
+ Bên th cần phải giải trình rõ dự định, mục đích, các điều kiện, để thực
hiện phương án, kế hoạch sử dụng tài sản th, tính tốn hiệu quả kinh tế của tài
sản th, nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ.
+ Các văn bản được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo điều lệ quản lý đầu
tư và xây dựng có liên quan đến việc đầu tư tài sản th như: quyết định phê
duyệt dự án, quyết định phê duyệt tổng mức đầu tư, quyết định phê duyệt dợ án
dự tốn đầu tư, quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu.

- Báo cáo tài chính trong hai năm gần nhất
- Các biện pháp bảo đảm an tồn cho tài sản th (bảo lãnh, thế chấp, tham
gia góp vốn).
- Các giấy tờ khác có liên quan.
 Điều tra, thu thập các thơng tin về khách hàng th và dự án th tài
chính :
Để quyết định đồng ý hay từ chối cho th, cán bộ phòng kinh doanh phải
điều tra, thu thập và phân tích các nguồn thơng tin về khách hàng bao gồm: thơng
tin do khách hàng cung cấp và thơng tin do cán bộ cơng ty tự điều tra từ các
nguồn thơng tin ở các cơ quan có liên quan và thị trường.
Các phương pháp thu thập thơng tin:
- Phỏng vấn người th tài chính.
- Những thơng tin từ các Ngân hàng có quan hệ thanh tốn tiền gửi, tín
dụng với khách hàng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×