Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay của các hộ dân ở xã Quảng Phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.06 KB, 31 trang )

Phn I: t vn

1.Tớnh cp thit ca ti

Nn kinh t nc ta ó v ang bc vo giai on hi nhp vi nn kinh t quc
t, s chuyn bin v kinh t-xó hi ang phỏt huy v cú nhiu thnh tu to ln, a t
nc ta thoỏt khi khng hong kinh t, xó hi, to iu kin cho giai on phỏt trin mi,
y mnh cụng nghip húa, hin i húa v nõng cao v th ca Vit Nam trờn trng
quc t. Hi ngh Trung ng th VI ó khng nh: S phỏt trin nụng nghip v kinh
t nụng thụn theo hng cụng nghip húa, hin i húa cú vai trũ cc k quan trng c
trc mt v lõu di lm c s n nh v phỏt trin kinh t-xó hi, y mnh cụng
nghip húa, hin i húa t nc theo nh hng xó hi ch ngha. S phỏt trin ca
kinh t nụng thụn úng gúp mt vai trũ rt ln trong nn kinh t quc dõn, v quỏ trỡnh
phỏt trin ny ó v ang cú s h tr khụng nh t phớa cỏc t chc tớn dng.
Sau hn 20 nm i mi, Vit Nam ó cú nhiu thnh tu, tuy nhiờn i sng ca
ngi dõn vn cha c ci thin ỏng k, c bit l ngi dõn vựng nụng thụn.
Nhiu vựng nụng thụn vn cũn nghốo v vt cht - k thut, hn ch v nhiu mt trong
nn kinh t-xó hi chung ca t nc. Nhiu hot ng c trờn lý thuyt ln thc tin
ang tp trung vo quỏ trỡnh xúa úi gim nghốo, ci thin i sng cho b con nụng dõn
ó phn no phỏt huy hiu qu, nhng cỏi m b con quan tõm nht l ngun vn tớn dng
thỡ vn cũn nhiu hn ch. Nhu cu tớn dng ca ngi dõn xut phỏt t nhiu hot ng
khỏc nhau, v vic ỏp ng c nhu cu ú cng l mt bc phỏt trin ca cỏc t chc
tớn dng. Hin nay, mng li tớn dng ó cú mt khp cỏc vựng nụng thụn, min nỳi.
Hot ng ca cỏc t chc tớn dng ny ó v ang phỏt huy hiu qu. Tuy nhiờn, nhiu
ngi dõn khu vc nụng thụn vn ớt hoc cha th tip cn c cỏc hot ng ca cỏc
t chc tớn dng ny. Mng li ti chớnh cũn cha thc s cú hiu qu vựng sõu vựng
xa. a s ngi nghốo õy cha c cỏn b tớn dng tip cn. Nhng quy nh mi v
th chp ti sn ó thỏo g mt phn khú khn khi ngi dõn vay vn, nhng vn bt cp
i vi mt b phn nụng dõn kinh doanh trang tri, doanh nghip va v nh v c ngi
nghốo.
Qung Phc l mt xó vựng trng ca huyn Qung in, phn ln thu nhp ca


ngi dõn ch yu t hot ng sn xut nụng nghip.Nhu cu v vay vn ca ngi dõn
m rng sn xut kinh doanh ngy cng nhiu.Mc dự hin nay ó cú nhiu t chc tớn
dng nh NHN
o
& PTNT, NHCSXH nhng vn cha ỏp ng nhu cu vn ca
ngi dõn, cỏc hot ng tớn dng ang gp nhiu bt cp c t cỏc t chc v t phớa
ngi dõn.
hiu rừ hn v cỏc t chc tớn dng nụng thụn cng nh hot ng vay vn v
s dng vn ca nụng dõn chỳng tụi tin hnh nghiờn cu vn :
Tỡnh hỡnh vay vn v s dng vn vay ca cỏc h dõn xó Qung Phc

2. Mc ớch nghiờn cu
- Gúp phn h thng húa nhng vn lý lun v tớn dng nụng nghip nụng thụn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Đánh giá tình hình vay và sử dụng vốn vay, những nguyên tắc tác động đến việc
vay vốn của các hộ nông dân xã Quảng Phước huyện Quảng Điền.
- Đề xuất những kiến nghị về tình hình cho vay vốn và sử dụng vốn vay của các hộ
nông dân trên địa nghiên cứu.
3. Đối tượng nghiên cứu
- Các tổ chức tín dụng nông thôn trên địa bàn xã Quảng Phước và các tổ chức tín
dụng nông thôn trên địa bàn huyện Quảng Điền như: NHN
0
& PTNT Quảng Điền,
NHCSXH huyện Quảng Điền, các tổ chức xã hôi, các nhà cho vay tư nhân và các nguồn
vốn nhàn rỗi khác trong dân cư trên địa bàn xã.
- Các hộ nông dân vay vốn ở xã Quảng Phước huyện Quảng Điền – tỉnh TT-Huế
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Chọn điểm và mẫu khảo sát
- Chọn điểm nghiên cứu: dựa trên các tiêu chí sau:
+ Điểm nghiên cứu ở mỗi vùng sinh thái phải thể hiện được tính đại diện cho vùng

sinh thái đó về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội.
+ Điểm nghiên cứu phải có các hoạt động tín dụng diễn ra trong các năm 2007-2009.
Theo tiêu chuẩn trên tôi đã chọn xã nghiên cứu là xã Quảng Phước, huyện Quảng
Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
- Mẫu khảo sát: 46 hộ trên địa bàn xã theo tiêu chí hộ nghèo, hộ không nghèo.
Phỏng vấn người am hiểu: Ban quản lý của các tổ chức tín dụng trên địa bàn xã.
- Yêu cầu mẫu khảo sát:
+ Các hộ gia đình đang sinh sống tại xã Quảng Phước.
+ Các hộ phân bố đều trên khu vực khảo sát.
4.2. Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu
4.2.1. Đối với thông tin cấp cộng đồng
- Loại thông tin thu thập:
+ Thu thập các số liệu về điều kiện tự nhiên: Thời tiết, khí hậu, tài nguyên thiên
nhiên, đất đai.
+ Thu thập các số liệu về điều kiện kinh tế xã hội: Tình hình kinh tế của huyện, các
chính sách quy định, cơ sở hạ tầng trong Báo cáo Tổng kết các năm 2007-2009 và Định
hướng phát triển kinh tế của xã Quảng Phước, huyện Quảng Điền, tỉnh TT-Huế đến năm
2010.
- Phương pháp thu thập thông tin:
+ Nguồn số liệu được thu thập thông qua các tài liệu, các báo cáo, các số liệu từ
UBND xã có liên quan.
+ Phỏng vấn người am hiểu.
4.2.2. Đối với thông tin cấp cá nhân
- Loại thông tin thu thập:
+ Nhu cầu vay vốn của hộ
+ Thực trạng vay vốn của hộ
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
+ Mức vay, hình thức vay…
+ Thực trạng về mức sống và thu nhập của hộ.
+ Những hiểu biết về các tổ chức tín dụng, các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay

vốn, cách tiếp cận nguồn vốn tín dụng của hộ
+ Kết quả hoạt động sản xuất của hộ khi sử dụng vốn vay
- Phương pháp thu thập thông tin:
+ Phỏng vấn hộ
4.3. Phân tích và xử lý số liệu
+ Nghiên cứu này sử dụng hai phương pháp phân tích: Phân tích định tính và phân
tích định lượng nhằm đánh giá khả năng tiếp cận nguồn vốn vay của người dân xã Quảng
Phước, huyện Quảng Điền, tỉnh TT-Huế.
+ Số liệu được xử lý bằng phần mềm Excel.
5. Giới hạn:
- Do thời gian thực tập có hạn trong khi đó số hộ nông dân vay vốn lại rất nhiều nên
chúng tôi chỉ điều tra trong phạm vi 46 hộ vay vốn trên địa bàn xã Quảng Phước.
- Do hộ nông dân có thể vay từ nhiều nguồn khác nhau như: từ ngân hàng, bạn bè,
người thân, vay nặng lãi…nhưng đưa vào cùng một hoạt động sản xuất nên không thể
lượng hóa được đâu là hiệu quả từ nguồn vốn nào mang lại. Do đó trong phạm vi đề tài
này chúng tôi xin dừng lại ở chổ phân tích tình hình sử dụng vốn chứ không đánh giá hiệu
quả của việc sử dụng vốn.
+ Địa bàn điều tra: xã Quảng Phước, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
+ Nội dung:
• Đánh giá tình hình vay vốn và sử dụng vốn của các nông hộ ở xã Quảng Phước
• Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Phần II: Nội dung nghiên cứu

Chương I: Cơ sở khoa học của vấn đề cần nghiên cứu

1. Một số vấn đề cơ bản về hộ nơng dân
1.1. Khái niệm hộ nơng dân
Hộ nơng dân là những hộ chủ yếu hoạt động nơng nghiệp theo nghĩa rộng, bao gồm

cả nghề rừng, nghề cá và hoạt động phi nơng nghiệp ở nơng thơn.
Trong các hoạt động phi nơng nghiệp, khó phân biệt các hoạt động liên quan với nơng
nghiệp và khơng liên quan với nơng nghiệp.Gần đây có một số khái niệm rộng hơn là hộ
nơng thơn, tuy vậy giới hạn giữa nơng thơn và thành thị cũng đang là vấn đề còn tranh
luận.
Khái niệm hộ nơng dân: “Nơng dân là các nơng hộ thu hoạch các phương tiện sống từ
ruộng đất, sử dụng chủ yếu là lao động gia đình trong trang trại, nằm trong một hệ thống
kinh tế rộng hơn, nhưng về cơ bản được đặc trưng bằng việc tham gia một phần trong thị
trường hoạt động với trình độ hồn cảnh khơng cao”.
1.2.Đặc điểm cơ bản của hộ nơng dân
- Hộ nơng dân là một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất vừa là một đơn
vị tiêu dùng
- Quan hệ giữa tiêu dùng và sản xuất biểu hiện ở trình độ phát triển của hộ từ tự cung
tự cấp hồn tồn đến sản xuất hồn tồn.Trình độ này quyết định quan hệ giữa hộ nơng
dân và thị trường.
- Các hộ nơng dân ngồi hoạt động nơng nghiệp còn tham gia vào các hoạt động phi
nơng nghiệp với các mức độ khác nhau, khiến cho khó giới hạn thế nào là một nơng hộ.
-Khả năng của hộ nơng dân chỉ có thể thỏa mãn nhu cầu tái sản xuất giản đơn nhờ sự
kiểm sốt tư liệu sản xuất là ruộng đất và lao động.
- Sản xuất kinh doanh chịu nhiều rủi ro, nhất là rủi ro khác quan, trong khi đó khả
năng khắc phục lại hạn chế.
- Hộ nghèo và hộ trung bình chiếm tỷ trọng cao, khó khăn của hộ là thiếu vốn.
Từ những đặc điểm cơ bản trên, ta có thể nhận xét: Đối tượng cho vay mang tính tổng
hợp, bao gồm nhiều lĩnh vực, mức độ và hiệu quả sử dụng vốn từng loại hộ cũng khác
nhau.Chính vì vậy, việc xem xét, thẩm định cho vay đóng một vai trò hết sức quan trọng
và là khâu quyết định đến sự an tồn vốn cũng như sự phát triển bền vững của tổ chức
tính dụng.
1.3. Tiềm năng nội tại của hộ nơng dân
Như chúng ta đã biết, nước ta có tới 80% dân số là nơng dân. Đây là lực lượng lao
động rất hùng hậu, mặc dù lao động trong nơng thơn trình độ khơng cao nhưng họ là

những người cần cù, chăm chỉ, chịu khó và đặc biệt họ có một kinh nghiệm thực tế rất
đáng khâm phục.Hiện nay, vấn đề thiếu việc làm đã dẫn đến tình trạng dư thừa lao động ở
nơng thơn ngày càng tăng, phong trào lên thành phố kiếm việc làm ngày càng lớn.Do đó,
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
để tận dụng nguồn lao động này, Đảng và Nhà nước cần phải có những chính sách đầu tư
thích đáng vào nơng thơn nhằm tạo điều kiện cho người dân mở rộng sản xuất và phát
triển ngành nghề phụ để thu hút lao động.
Người nơng dân là những người có kinh nghiệm thực tế, chỉ qua thực tế trong sản
xuất họ đã rút ra được những kinh nghiệm rất q báu, mặt khác họ là những người thật
thà, chăm chỉ và rất ham học hỏi.
Nguồn vốn trong dân còn rất lớn nhưng hầu hết bà con chưa giám mạnh dạn đầu tư vì
sợ thua lổ.Hiện nay, nhờ có chính sách cho vay vốn để sản xuất nên bà con đã mạnh dạn
góp phần vốn của mình vào hoạt động sản xuất kinh doanh, tuy nhiên còn chưa đáng kể.

2. Một số vấn đề chung về tín dụng
Vốn là một trong những nguồn lực có vai trò quan trọng khơng chỉ đối với các ngành
kinh tế nói chung mà cả trong nơng nghiệp nói riêng .Hiện nay , nhu cầu về vốn là rất lớn
nhưng khả năng đáp ứng lại rất hạn chế .Để giải quyết những khó khăn đó , Nhà nước đã
mở rộng và hồn thiện dần hệ thống tín dụng từ trung ương đến địa phương.
2.1. Khái niệm tín dụng.
Khái niệm tín dụng: “tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa )giữa
bên cho vay(ngân hàng và các định chế khác )và bên đi vay (cá nhân ,doanh nghiệp và
các chủ thể khác),trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong
một thời gian nhất định theo thỏa thuận,bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện
vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh tốn”.
2.1.1 Tín dụng chính thức và tín dụng khơng chính thức
Thị trường tín dụng nơng thơn Việt Nam bao gồm hai bộ phận là tín dụng chính thức
và tín dụng khơng chính thức,hai bộ phận này cùng tồn tại và có sự phân cấp rõ ràng
trong việc cung cấp vốn cho hộ nơng dân.
2.1.1.1.Tín dụng chính thức:

Theo Frank_Ellis : Thì tín dụng chính thức là hình thức tín dụng được tổ chức theo
luật định của quốc gia , bao gồm các Ngân hàng của nhà nước và Ngân hàng tư nhân ,Hợp
tác xã tín dụng và một số hình thức khác.
Một số tác giả Việt Nam cho rằng :Tín dụng chính thức là hình thức huy động vốn và
cho vay vốn thong qua các tổ chức tài chính tín dụng chính thức có đăng ký và hoạt động
cơng khai theo theo luật , hoặc chịu sự quản lý và giám sát của chính quyền Nhà nước các
cấp. Hình thức này bao gồm hệ thống Ngân hàng kho bạc nhà nước, hệ thống quỹ tính
dụng nhân dân, các cơng ty tài chính, một số tổ chức tiết kiệm – cho vay vốn do các đồn
thể xã hội, các tổ chức quốc tế, các chương trình và dự án của các ngành được thực hiện
bằng nguồn vốn tính dụng của Chính phủ và các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế như
Ngân hàng Thế giới, ngân hàng phát triển Á Châu, quỹ tiền tệ quốc tế và quỹ quốc tế và
phát triển nơng nghiệp của Liên Hiệp Quốc.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2.1.1.2.Tớn dng khụng chớnh thc
Tớn dng khụng chớnh thc l tớnh dng do cỏc t chc, cỏc cỏ nhõn nm ngoi cỏc t
chc chớnh thc ó k trờn thc hin.
Tớn dng khụng chớnh thc l hot ng tớn dng nm ngoi khuụn kh lut nh ca
Nh nc, hoc khụng ph thuc, khụng chu s qun lý v giỏm sỏt ca chớnh quyn
Nh nc cỏc cp.
2.2 Phõn loi tớn dng:
Khi nn kinh t ngy cng phỏt trin thỡ quan h tớn dng ngy cng a dng, theo cỏc
tiờu thc khỏc nhau ngi ta phõn ra thnh cỏc loi tớn dng sau;
Cn c vo thi hn tớn dng: Cú 3 loi:
- Tớn dng ngn hn: l tớn dng cú thi hn di mt nm
- Tớn dng trung hn: l loi tớn dng cú thi hn t 1-5 nm.
- Tớn dng di hn: l loi tớn dng cú thi hn trờn 5 nm.
Cn c vo i tng tớn dng: cú hai loi:

- Tớn dng vn lu ng: nhm ỏp ng nhu cu vn lu ng ca i tng i vay.
- Tớn dng vn c nh: nhm ỏp ng nhu cu hỡnh thnh ti sn c nh.
Cn c vo mc ớch: Cú 2 loi:
- Tớn dng sn xut v lu thụng hng húa.
- Tớn dng tiờu dựng.
Cn c vo ch th quan h tớn dng:
- Tớn dng thng mi: Phn ỏnh cỏc quan h s dng vn ln nhau gia nhng
ngi sn xut kinh doanh c thc hin di hỡnh thc mua bỏn chu hng húa.
- Tớn dng Nh nc: Phn ỏnh mi quan h tớn dng gia Nh nc vi dõn c v
cỏc ch th kinh t khỏc. Trong ú Nh nc i vay v cng ng thi l ngi cho vay
m bo thc hin chc nng nhim v ca Nh nc trong qun lý KT-XH.
- Tớn dng Ngõn hng: Phn ỏnh quan h vay mn vn tin t gia cỏc Ngõn hng
vi cỏc ch th kinh t khỏc trong nn kinh t.
Tớn dng thuờ mua: Tớn dng thuờ mua phn ỏnh nhng quan h tớn dng ny sinh
gia cụng ty ti chớnh (cụng ty cho thuờ ti chớnh) vi nhng ngi sn xut kinh doanh
di hỡnh thc cho thuờ ti sn
2.3 Vai trũ v chc nng ca tớn dng i vi phỏt trin kinh t
2.3.1 Vai trũ ca tớn dng trong nn kinh t:
Tớn dng l mi quan h vay mn kinh t nờn tớn dng cú vai trũ nht nh i vi
hot ng kinh t. Tuy nhiờn, vai trũ ca tớn dng ph thuc ch yu vo trỡnh qun lý
kinh t ca con ngi.
Trc ht, tớn dng cú vai trũ v tỏc dng quan trng ú l cụng c tớch t v tp
trung vn. Thụng qua tớn dng cỏc n v sn xut nhn c khi lng vn b sung rt
ln t ú tng nng sut lao ng, i mi thit b, ỏp dng thnh tu khoa hc k thut.
Mt khỏc, thụng qua tớn dng nú tp trung cỏc khon tớn dng nh l thnh khon vn ln
to ra kh nng u t vo cỏc cụng trỡnh cú hiu qu kinh t cao. Túm li, thụng qua quỏ
trỡnh tớch t v tp trung vn nhm thỳc y lc lng sn xut phỏt trin l cụng c bỡnh
quõn húa t sut li nhun vỡ tớn dng giỳp cho cỏc nh doanh nghip u t vo cỏc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ngành có tỷ suất lợi nhuận cao, thúc đẩy khả năng cạnh tranh, chuyển hướng sản xuất

kinh doanh. Tín dụng trở thành đòn bẩy của nền kinh tế nói chung và đơn vị sản xuất nói
riêng trở nên năng động, linh hoạt, mềm dẻo và là cơng cụ quay vong vốn tiết kiệm giảm
lượng tiền mặt trong lưu thơng.
Sự điều hòa vốn tín dụng trước hết đòi hỏi đảm bảo quy luật giá trị và lưu thơng tiền
tệ trong q trình sản xuất và tuần hồn vốn được phát huy liên tục đó chính là sự vận
động bắt đầu từ hình thái tiền tệ sang hàng hóa rồi quay lại hình thái tiền tệ ban đầu của
nó. Chính sự vận động của vốn tiền tệ trong q trình sản xuất kinh doanh cũng như sự
vận động khơng ngừng của tài sản trong q trình sản xuất nhằm đảm bảo cho q trình
sản xuất được diễn ra một cách liên tục, dẫn đến nảy sinh vấn đề phổ biến là cùng một lúc
có nhiều tổ chức cá nhân, doanh nghiệp có dự trữ vốn nhàn rỗi hoặc đang tạm thời thiếu
hụt vốn. Mâu thuẫn này xảy ra một cách liên tục, thường xun xen kẽ nhau trong q
trình tuần hồn vốn. Để giải quyết mâu thuẫn này, quan hệ tích tụ và điều hòa ra đời trên
ngun tắc hồn trả, ra đời với giá trị cao hơn giá trị ban đầu của nó, quan hệ tích tụ và
điều hòa này nhằm tạo thuận lợi cho việc ứng dụng và phát triển khoa học kỹ thuật vào
phát triển sản xuất, đơng thời tạo điều kiện thuận lợi cho hạch tốn kinh tế được cân đối
trên tồn xã hội, đó chính là vai trò quan trọng của tín dụng trong phát triển kinh tế.
2.3.2 Vai trò của tín dụng nơng thơn đối với phát triển kinh tế hộ nơng dân.
Xuất phát từ đặc điểm của hộ nơng dân, tín dụng nơng thơn có các chức năng sau:
- Tín dụng góp phần nâng cao đời sống của người dân và thực hiện chính sách xã
hơi khác của Nhà nước.
Hiện nay, đại bộ phận nơng dân điều có mức thu nhập thấp. Họ khơng có đủ vốn để
đầu tư thâm canh mở rộng sản xuất kinh doanh. Vì vậy, năng suất cây trồng vật ni
khơng cao kéo theo thu nhập khơng cao. Vòng luẩn quẩn đó sẽ kéo dài mãi nếu khơng có
“cú hch” từ bên ngồi. Thơng qua các chính sách ưu đãi về vốn vay, lãi suất, điều kiện
và thời hạn đối với các hộ nơng dân, tín dụng đã đóng một vai trò quan trọng trong việc
thực hiện các chính sách việc làm, dân số, y tế, giáo dục, các chương trình xóa đói giảm
nghèo, đảm bảo cơng bằng xã hội.
- Tín dụng góp phần tạo ra và duy trì quy mơ sản xuất kinh doanh phù hợp. Trong
hầu hết các cơ sở sản xuất nơng nghiệp ln tồn tại sự lệch pha giữa nhu cầu và khả năng
về vốn. Tín dụng ra đời như một tất yếu khách quan để giải quyết sự lệch pha này. Từ

nguồn vốn tín dụng các cơ sở sản xuất nơng nghiệp sẽ có thể đầu tư các yếu tố đầu vào
còn thiếu để thực hiện các hoạt động sản xuất của mình, đồng thời duy trì các hoạt động
đó một cách liên tục.
- Tín dụng góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, khai thác tốt các nguồn
lực địa phương.Tính chất thời vụ thể hiện rất rõ nét trong hoạt động sản xuất nơng
nghiệp.Nguồn vốn từ các khoản tín dụng sẽ giúp các cơ sở sản xuất nơng nghiệp bù đắp
các chi phí ở thời kỳ chưa có thu nhập, làm cho q trình sản xuất được liên tục,
tự chủ trong các cơ sở sản xuất kinh doanh cũng được mở rộng.Ngồi việc bù đắp các
khoản thiếu hụt, vốn tín dụng còn giúp người sản xuất có thể mua sắm các máy móc,
trang thiết bị, mở rộng quy mơ, đầu tư thâm canh để nâng cao chất lượng, khối lượng sản
phẩm đem lại thu nhập cao hơn…
- Tín dụng góp phần thực hiện điều chỉnh kinh doanh.Trong nền kinh tế thị trường
hiện nay, nhu cầu về hàng hóa của khách hàng thường xun có sự biến đổi.Chính những
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
thay đổi của thị trường buộc các nhà sản xuất phải có sự điều chỉnh trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình.Với các nguồn tín dụng, họ có thể đầu tư mua con giống mới
để có sản phẩm chất lượng cao hơn, đầu tư một mơ hình sản xuất mới, một dây chuyền
sản xuất mới…nhằm đem lại hiệu quả sản xuất cao hơn.
- Tín dụng góp phần giải quyết các biến động và hạn chế những rủi ro trong sản xuất
kinh doanh.Những biến động về giá cả, yếu tố đầu vào thường có biến động rất mạnh đến
người sản xuất.Lúc này nguồn vốn tín dụng sẽ giúp họ khắc phục những khó khăn về vốn,
đảm bảo được hoạt động sản xuất theo dự định.Ngồi ra, nguồn vốn giúp các hộ nơng dân
có thể dự trữ hàng hóa phục vụ vào lúc trái mùa.
Ngồi những ảnh hưởng về giá, sản xuất nơng nghiệp còn chịu tác động rất lớn của
điều kiện tự nhiên như thời tiết, thiên tai, dịch bệnh.Tín dụng là yếu tố ngăn ngừa những
bất lợi trong sản xuất kinh doanh, chống lại những hạn chế rủi ro có thể xảy ra.Như vậy,
ta thấy rằng vai trò của tín dụng trong nền kinh tế hiện nay đặc biệt quan trọng.
2.3.2. Chức năng của tín dụng
- Tập trung và phân phối lại các nguồn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế
thơng qua hai q trình huy động và cho vay nhằm sử dụng vốn có hiệu quả để giúp cho

sự tăng trưởng kinh tế-xã hội.
- Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thơng xã hội: Khi sử dụng tín dụng người ta có thể
vay tiền mặt bằng các phương tiện tín dụng. Từ đó làm giảm lượng tiền mặt trong lưu
thơng nên tiết kiệm chi phí lưu thơng tiền mặt.
- Phản ánh và kiểm sốt hoạt động kinh tế: Chức năng này phát triển của hai chức
năng trên, cụ thể là: Thơng qua kế hoạch huy động và cho vay của ngân hàng, sẽ phản ánh
được mức độ phát triển của nền kinh tế về các mặt, đồng thời qua nghiệp vụ cho vay,
ngân hàng có điều kiện nhìn tổng qt vào cấu trúc tài chính của từng đơn vị cho vay. Từ
đó phát hiện kịp thời những trường hợp vi phạm chế độ quản lý kinh tế của nhà nước.
2.4. Một số đặc điểm
2.4.1. Hộ gia đình là đối tác vay vốn
Có rất nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm hộ, song có điểm chung cơ bản là các
thành viên trong một hộ cùng nhau quyết định q trình tổ chức và quản lý sản xuất, cũng
như phân phối sản phẩm làm ra. Vì vậy có thể khẳng định rằng: gia đình chỉ là một loại
hình của hộ, nhưng gia đình là cơ sở hình thành nên mơ hình mở rộng.
Ở Việt Nam hiện nay, các quan điểm đều thừa nhận vai trò to lớn của kinh tế hộ trong
q trình phát triển kinh tế, đặc biệt vai trò của kinh tế hộ nơng dân trong nơng nghiệp và
phát triển nơng thơn. “Nơng hộ là tế bào kinh tế xã hội, là hình thức tổ chức kinh tế cơ sở
của nơng nghiệp, nơng thơn. Các thành viên trong nơng hộ gắn bó với nhau chặt chẽ trước
tiên bằng quan hệ hơn nhân và dòng máu, dựa trên cơ sở huyết thống, ngồi ra còn do
truyền thống qua nhiều đời, do phong tục tập qn, tâm lý đạo đức, gia đình, dòng họ. Về
kinh tế, các thành viên trong nơng hộ gắn bó với nhau trên các mặt quan hệ sở hữu, quan
hệ quản lý và quan hệ phân phối, mà cốt lõi của nó là quan hệ lợi ích kinh tế”.
Ở Việt Nam, hộ nơng dân được hiểu là một gia đình có tên trong bảng kê khai hộ
khẩu riêng, gồm một người làm chủ hộ và những người cùng sống trong hộ gia đình ấy.
Về mặt kinh tế, hộ gia đình có mối quan hệ gắn bó, khơng phân biệt về mặt tài sản, những
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ngi sng trong mt h gia ỡnh cú ngha v v trỏch nhim i vi s phỏt trin kinh t.
Ngha l mi thnh viờn phi cú ngha v úng gúp cụng sc vo quỏ trỡnh xõy dng v
phỏt trin kinh t ca h v cú trỏch nhim i vi kt qu sn xut thu c. Phn ln

cỏc thnh viờn trong gia ỡnh nụng dõn lm tt c cỏc cụng vic (trng trt, chn nuụi,
ngh ph), di s iu khin ca ch h (cha hoc m). Cú mt s h nụng dõn giu, cú
ti sn ln, cú th thuờ thờm lao ng thi v, nhng nhỡn chung cỏc thnh viờn trong gia
ỡnh l lc lng lao ng ch yu ca h nụng dõn.
2.4.2. H gia ỡnh sn xut kinh doanh
V phng din sn xut v quan h tớn dng i vi cỏc t chc tớn dng, h sn
xut cú mt s c im c bn l:
- H gia ỡnh l n v sn xut cỏ th mang nng tớnh t cp, t tỳc, t trng hng
húa sn xut ra thng khụng ln.
- Trỡnh sn xut, trỡnh ng dng khoa hc k thut cha cao.
- Sn xut h nụng dõn thng ph thuc vo iu kin t nhiờn, ri ro cao, sn xut
nh l, sn xut theo thi v.
- H sn xut hu ht u l ngi nụng dõn hin lnh, chu khú lm n, nhỡn chung
cú tớn nhim trong cng ng lng xó, c bit l trong vic thc hin ngha v vi nh
nc.
- V quan h tớn dng vi ngõn hng, cỏc h phn ln u cú ý thc vay, tr tng i
sũng phng.
- Trong trng hp gp thiờn tai bt kh khỏng, mựa mng tht bỏt, h sn xut
thng khụng cú kh nng tr n. Tuy nhiờn, ý thc hon tr n duy trỡ tớn nhim trong
cng ng lng xó thng rt cao. Nu v sn xut sau cú thu hoch, h sn sang hon tr
n c cho ngõn hng.
2.4.3. C ch tớn dng
- Lói sut: L giỏ c ca khon cho vay, c biu hin bng t l % gia giỏ tr lói
ca khon vay v khon vay trong mt thi gian nht nh
- Th tc cho vay: L mt tp hp cỏc bc, cỏc cụng vic cn thit nht nh phi
tin hnh gia ngi i vay v ngi cho vay thc hin hon thnh theo mt trỡnh t
mt nghip v tớn dng.
- Thi hn cho vay: L mt khong thi gian c tớnh t khi khỏch hng bt u
nhn tin vay cho n thi im tr ht n gc v lói tin vay ó c tha thun trong
hp ng tớn dng gia t chc tớn dng v khỏch hng. Thi hn cho vay bao gm:

+ Cho vay ngn hn: i vi khỏch hng vay vn ngn hn nhm ỏp ng nhu cu
vn cho sn xut, kinh doanh, dch v, i sng, c xỏc nh phự hp vi chu k sn
xut, kinh doanh v kh nng tr n ca khỏch hng ti a n 12 thỏng.
+ Cho vay trung, di hn: i vi khỏch hng vay vn trung, di hn nhm thc hin
cỏc d ỏn u t phỏt trin sn xut, kinh doanh, dch v, i sng. Thi hn cho vay
c xỏc nh phự hp vi thi hn thu hi vn ca d ỏn u t, kh nng tr n ca
khỏch hng v tớnh cht ngun vn cho vay ca t chc tớn dng ( >12 thỏng).
- Mc cho vay:
+ i vi hỡnh thc cho vay cú th chp, giỏ tr mún vay luụn c xỏc nh trờn s
s giỏ tr ti sn th chp.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+ i vi hỡnh thc cho vay theo tớn chp, mc cho vay l s tin ti a m cỏc t
chc tớn dng cú th cho ngi cn vn vay.
- Thi gian thu hi vn vay: L thi gian bt u t khi ngi vay nhn c khon
vay n khi thc hin tr ln u tiờn v lói hoc n gc.
2.5. Chớnh sỏch ca nh nc v tớn dng nụng nghip:
2.5.1. Cỏc chớnh sỏch ca Nh nc:
Theo chớnh sỏch tớn dng mi ca Nh nc phc v phỏt trin nụng nghip, nụng
thụn, k t ngy 1/6/2010, cỏ nhõn, h sn xut nụng, lõm, ng, diờm nghip cú th c
xem xột cho vay khụng cú bo m bng ti sn ti a n 50 triu ng.
Cng vi hỡnh thc cho vay khụng cú bo m bng ti sn, cỏc h kinh doanh, sn
xut ngnh ngh hoc lm dch v phc v nụng nghip, nụng thụn c xem xột cho vay
ti a n 200 triu ng; hp tỏc xó, ch trang tri c xem xột cho vay ti a n 500
triu ng.
õy l mt trong nhng ni dung quan trng ca Ngh nh 41/2010/N-CP v chớnh
sỏch tớn dng phc v phỏt trin nụng nghip, nụng thụn va c Th tng Chớnh ph
ký ban hnh. Theo ú, Chớnh ph cú chớnh sỏch khuyn khớch, h tr vic cho vay i vi
lnh vc nụng nghip, nụng thụn thụng qua cỏc cụng c iu hnh chớnh sỏch tin t,
chớnh sỏch x lý ri ro phỏt sinh trờn din rng trong lnh vc nụng nghip, nụng thụn v
cỏc chớnh sỏch c th khỏc trong tng thi k.

i tng ỏp dng chớnh sỏch ny gm cỏc t chc thc hin cho vay phc v phỏt
trin nụng nghip, nụng thụn (cỏc t chc tớn dng (TCTD), t chc ti chớnh quy mụ
nh; cỏc ngõn hng, t chc ti chớnh c Chớnh ph thnh lp thc hin vic cho vay
theo chớnh sỏch ca Nh nc) v cỏc t chc, cỏ nhõn c vay vn theo quy nh
phc v sn xut, kinh doanh v tiờu dựng trong lnh vc nụng nghip, nụng thụn.
Cho vay tớn chp
V c ch bo m tin vay, Ngh nh quy nh, TCTD c xem xột cho khỏch
hng vay trờn c s cú bo m hoc khụng cú bo m bng ti sn theo quy nh hin
hnh. ng thi, TCTD quy nh rừ mc cho vay khụng cú bo m bng ti sn, iu
kin v th tc cho vay khụng cú bo m bng ti sn i vi tng i tng khỏch
hng, phự hp vi cỏc quy nh ca phỏp lut hin hnh v cho vay ca TCTD i vi
khỏch hng.
Ngoi ra, TCTD xem xột cho vay tớn chp i vi cỏc i tng khỏch hng l cỏ
nhõn, h gia ỡnh trờn c s cú bo m ca cỏc t chc chớnh tr - xó hi nụng thụn
theo quy nh hin hnh.
Lói sut cho vay
Nhng khon cho vay i vi nụng nghip, nụng thụn ca cỏc TCTD do Chớnh ph
hoc cỏc t chc cỏ nhõn khỏc y thỏc thỡ mc lói sut c thc hin theo quy nh ca
Chớnh ph hoc theo tha thun vi bờn y thỏc.
Cũn cỏc t chc ti chớnh quy mụ nh cho vay cỏc i tng trong lnh vc nụng
nghip, nụng thụn theo lói sut tha thun vi khỏch hng, phự hp vi quy nh ca phỏp
lut.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Cỏc ngõn hng, t chc ti chớnh thc hin cho vay cỏc i tng chớnh sỏch v cỏc
chng trỡnh kinh t theo ch nh ca Chớnh ph, c Chớnh ph bo m cỏc iu kin
thc hin thụng qua cỏc chớnh sỏch i vi nụng nghip, nụng thụn, nụng dõn trong
tng thi k. Trong trng hp ny, lói sut cho vay theo mc lói sut do Chớnh ph quy
nh.
Ngoi ra, Ngh nh cng quy nh, TCTD cú chớnh sỏch min, gim lói i vi khỏch
hng tham gia mua bo him trong nụng nghip khuyn khớch khỏch hng vay vn

tham gia mua bo him nhm hn ch ri ro i vi TCTD.
Khoanh n khụng tớnh lói trong trng hp thiờn tai, dch bnh
V thi hn cho vay, cn c vo thi gian luõn chuyn vn, kh nng hon vn ca
d ỏn, phng ỏn sn xut kinh doanh ca khỏch hng, TCTD v khỏch hng tha thun
thi hn vay vn phự hp.
Trng hp khỏch hng cha tr c n ỳng hn cho TCTD do nguyờn nhõn khỏch
quan (thiờn tai, dch bnh...), TCTD c xem xột c cu li thi hn n cho khỏch hng
theo quy nh hin hnh, ng thi cn c d ỏn, phng ỏn sn xut kinh doanh cú hiu
qu, cú kh nng tr c n ca khỏch hng xem xột cho vay mi, m khụng ph
thuc vo d n c ca khỏch hng cha tr n ỳng hn.
Trng hp thiờn tai, dch bnh xy ra trờn din rng, khi cú thụng bỏo ca cp cú
thm quyn, ngoi vic xem xột c cu li thi hn n cho khỏch hng, Chớnh ph cú
chớnh sỏch h tr c th i vi t chc, cỏ nhõn vay vn b thit hi nng, khụng cú kh
nng tr n. TCTD cho vay c thc hin khoanh n khụng tớnh lói cho ngi vay i
vi d n hin cũn ti thi im xy ra thiờn tai, dch bnh c cụng b ti a phng.
Thi gian khoanh n ti a 2 nm v s lói TCTD ó khoanh cho khỏch hng c gim
tr vo li nhun trc thu ca TCTD.
2.5.2. iu kin vay vn i vi NHCSXH
Hin nay NHCSXH ang thc hin cho vay i vi cỏc i tng sau: cho vay gii
quyt vic lm, h nghốo, sinh viờn - HS (gi chung l HS) cú hon cnh khú khn, ngi
din chớnh sỏch i xut khu lao ng.
Cỏc trng hp ny c vay vn khụng cn th chp (tr mt s ớt trng hp) v
lói sut vay u ói (ph bin l 0,5%/thỏng). Tựy i tng, cỏc th tc vay cú khỏc nhau.
C th nh sau:
2.5.2.1. Gii quyt vic lm
i tng gm cỏc h gia ỡnh, hp tỏc xó hot ng trong lnh vc tiu th cụng
nghip, xõy dng, vn ti, thng mi v dch v; c s sn xut kinh doanh dnh cho
ngi tn tt; t hp sn xut; h kinh doanh cỏ th; doanh nghip nh v va; h gia
ỡnh v cỏ nhõn lm kinh t trang tri. Trong cỏc i tng trờn, u tiờn cho cỏc d ỏn cú
i tng l ngi tn tt, s dng nhiu lao ng n, gii quyt vic lm cho ngi lao

ng khu vc ụ th húa.
i tng vay phi cú d ỏn vay vn to vic lm mi, thu hỳt thờm lao ng vo
lm vic thng xuyờn v phi cú xỏc nhn ca chớnh quyn a phng ni thc hin d
ỏn. i vi h gia ỡnh phi cú h khu thng trỳ ti a phng ni thc hin d ỏn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nu vay di 15 triu ng thỡ khụng cn th chp nhng phi cú bo lónh bng tớn
chp ca ch tch UBND cp xó, huyn, hoc ngi ng u t chc on th, hi qun
chỳng tựy trng hp. Nu vay trờn 15 triu ng phi cú ti sn th chp.
Mc tiờu ca chng trỡnh l to thờm vic lm, do vy phi cú iu kin c th, nu
h gia ỡnh vay di 15 triu phi to ra ớt nht mt ch lm mi hoc tng thờm thi gian
lm vic tng ng vi mt lao ng.
Vi d ỏn cú nhiu h gia ỡnh vay vn, mc cho vay tựy thuc s h thc hin d ỏn
nhng mi h vay khụng quỏ 15 triu ng. Vi cỏc hp tỏc xó, trng hp lm kinh t
trang tri thỡ mc vay khụng quỏ 200 triu ng/d ỏn.
Hin nay NHCSXH ang cho vay to vic lm trong cỏc lnh vc: chn nuụi gia sỳc,
gia cm; trng cõy lng thc, hoa mu, cõy cụng nghip ngn ngy; sn xut tiu th
cụng nghip, ch bin; nuụi thy hi sn; dch v, kinh doanh nh; mua sm mỏy múc,
thit b phc v sn xut, phng tin vn ti thy b loi va v nh, ng c nuụi trng,
ỏnh bt thy hi sn.
Thi gian vay ti a khụng quỏ 12 thỏng (ngn hn) v 12-60 thỏng (trung hn). Trỡnh
t lm th tc vay vn, ngi vay cú th liờn h phũng lao ng - thng binh & xó hi
v NHCSXH TP.HCM. Hin TP.HCM cú khong 12.200 h ang vay s tin lờn ti
104,2 t ng.
2.5.2.2. SV-HS cú hon cnh khú khn
Cỏc HS cú hon cnh khú khn ang theo hc h chớnh qui tp trung ti cỏc trng
i hc, cao ng, trung hc chuyờn nghip v dy ngh cụng lp, bỏn cụng hoc dõn lp
cú thi gian o to t mt nm tr lờn u c vay.
Cỏc HS ny phi c chớnh quyn a phng ni ng ký h khu xỏc nhn cú
hon cnh khú khn v ang theo hc ti cỏc trng o to cú thi hn trờn mt nm.
ng thi phi ỏp ng c yờu cu v im trung bỡnh chung m rng, c th: t 5

im tr lờn i vi HS din chớnh sỏch, din nghốo, hoc khụng thuc din chớnh sỏch
nhng cú h khu thng trỳ thuc khu vc 1; t 6 im tr lờn i vi HS cú h khu
thng trỳ thuc khu vc 2; t 7 im tr lờn i vi HS cú h khu thng trỳ thuc khu
vc 3.
Kt qu hc tp ca nm trc lin k l iu kin HS c tip tc vay vn
nm tip theo. Riờng nm hc th nht, nu HS cú kt qu hc k I t tiờu chun qui
nh thỡ NHCSXH s gii ngõn s tin vay c nm.
Vo u cỏc nm hc hoc u hc k II nm hc th nht, HS ng ký nh
trng ni ang theo hc lp danh sỏch vay vn gi NHCSXH lm th tc vay. Ngoi
cỏc th tc nh xỏc nhn ca chớnh quyn phng xó, ca ban giỏm hiu cũn phi cú cam
kt ca i din gia ỡnh HS, hoc ngi u hp phỏp phi cam kt trỏch nhim tr
n thay nu HS khụng tr n.
Thi hn vay gm thi gian õn hn v thi hn tr n. Thi gian õn hn l t khi HS
nhn vn vay u tiờn n khi kt thỳc khúa hc. Trong thi gian ny HS cha phi tr n
gc v lói vay. Thi gian tr n c tớnh bng s nm HS c ngõn hng cho vay vn
khi ang cũn hc trng. K tr n gc v lói vay u tiờn c thc hin trong thi
hn sỏu thỏng k t khi kt thỳc nm hc.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×