1
L
ỜI
MỞ
ĐẦU
Năm 1986 tr
ở
v
ề
tru
ớ
c n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta là n
ề
n kinh t
ế
s
ả
n xu
ấ
t nh
ỏ
t
ự
cung t
ự
c
ấ
p v
ậ
n hành theo cơ ch
ế
t
ậ
p trung quan liêu bao c
ấ
p. M
ặ
t khác do
nh
ữ
ng sai l
ầ
m trong nh
ậ
n th
ứ
c v
ề
mô h
ì
nh kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a. N
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta ngày càng t
ụ
t h
ậ
u kh
ủ
ng ho
ả
ng tr
ầ
m tr
ọ
ng kéo dài, m
ứ
c s
ố
ng nhân dân
th
ấ
p.
Đứ
ng tr
ướ
c b
ố
i c
ả
nh đó con
đườ
ng đúng
đắ
n duy nh
ấ
t
để
đổ
i m
ớ
i
đấ
t n
ướ
c
là
đổ
i m
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
. T
ạ
i
đạ
i h
ộ
i VI (tháng 12/1986) c
ủ
a
đả
ng ta
đã
đề
ra
đườ
ng l
ố
i
đổ
i m
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
, chuy
ể
n t
ừ
n
ề
n kinh t
ế
theo cơ ch
ế
bao c
ấ
p tràn
lan và t
ậ
p trung quan liêu sang n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tru
ờ
ng có s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c
theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a. M
ộ
t ch
ủ
trương h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng c
ủ
a giai
đo
ạ
n này là phát tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá nhi
ề
u thành ph
ầ
n nh
ằ
m khai thác có
hi
ệ
u qu
ả
các ngu
ồ
n l
ự
c c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c
để
thúc
đẩ
y n
ề
n kinh t
ế
tăng tr
ưở
ng nhanh
chóng.
Đổ
i m
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c là m
ộ
t trong nh
ữ
ng
ch
ủ
trương l
ớ
n c
ủ
a
đả
ng và nhà n
ướ
c nh
ằ
m đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u đó.
Qua m
ườ
i năm
đổ
i m
ớ
i chúng ta
đạ
t
đượ
c nh
ữ
ng thành t
ự
u đáng khích l
ệ
.
Đi
ề
u đó ch
ứ
ng t
ỏ
đườ
ng l
ố
i l
ã
nh
đạ
o c
ủ
a
đả
ng và nhà n
ướ
c ta hoàn toàn đúng
đắ
n. Nhưng phía sau nh
ữ
ng thành t
ự
u đó c
ò
n không ít nh
ữ
ng khó khăn n
ổ
i c
ộ
m
do trong n
ề
n kinh t
ế
đó c
ò
n t
ồ
n t
ạ
i r
ấ
t nhi
ề
u mâu thu
ẫ
n khác nhau. Do đó c
ầ
n
nghiên c
ứ
u, b
ổ
sung và hoàn thi
ệ
n nh
ữ
ng quan đi
ể
m, bi
ệ
n pháp
để
n
ề
n kinh T
ế
n
ướ
c ta phát tri
ể
n theo
đị
nh h
ướ
ng phát tri
ể
n x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a và gi
ữ
v
ữ
ng
đị
nh
h
ướ
ng đó.
Để
hi
ể
u r
õ
n
ề
n kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam trong giai đo
ạ
n hi
ệ
n nay và s
ự
phát
tri
ể
n s
ắ
p t
ớ
i th
ì
em
đã
ch
ọ
n
đề
tài: “Kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a và nh
ữ
ng mâu thu
ẫ
n c
ủ
a nó. S
ự
đổ
i m
ớ
i t
ấ
t y
ế
u c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p
thương m
ạ
i nhà n
ướ
c
ở
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay
để
nghiên c
ứ
u.
2
P
HẦN
I:
LÝ
LUẬN
CHUNG
I Cơ s
ở
l
ý
lu
ậ
n:
1. N
ộ
i dung c
ủ
a quy lu
ậ
t mâu thu
ẫ
n:
1.1. Mâu thu
ẫ
n là hi
ệ
n t
ượ
ng khách quan và ph
ổ
bi
ế
n
Phép bi
ệ
n ch
ứ
ng duy v
ậ
t kh
ẳ
ng
đị
nh m
ọ
i s
ự
v
ậ
t hi
ệ
n t
ượ
ng trong th
ế
gi
ớ
i
đề
u
t
ồ
n t
ạ
i mâu thu
ẫ
n bên trong.
Mâu thu
ẫ
n t
ồ
n t
ạ
i khách quan trong m
ọ
i s
ự
v
ậ
t và hi
ệ
n tu
ợ
ng c
ủ
a gi
ớ
i t
ự
nhiên,
đờ
i s
ố
ng x
ã
h
ộ
i và tư duy c
ủ
a con ng
ườ
i.
Mâu thu
ẫ
n t
ồ
n t
ạ
i ph
ổ
bi
ế
n
ở
m
ọ
i s
ự
v
ậ
t hi
ệ
n t
ượ
ng và t
ồ
n t
ạ
i trong su
ố
t quá
tr
ì
nh phát tri
ể
n c
ủ
a m
ỗ
i s
ự
v
ậ
t.
Mâu thu
ẫ
n mang tính đa d
ạ
ng. M
ỗ
i s
ự
v
ậ
t, m
ỗ
i quá tr
ì
nh c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i khách
quan t
ồ
n t
ạ
i nh
ữ
ng mâu thu
ẫ
n khác nhau. Mâu thu
ẫ
n trong t
ự
nhiên khác trong
m
ẫ
u thu
ẫ
n x
ã
h
ộ
i và khác v
ớ
i mâu thu
ẫ
n trong tư duy.
1.2. S
ự
th
ố
ng nh
ấ
t và
đấ
u tranh c
ủ
a các m
ặ
t
đố
i l
ậ
p.
+
Đấ
u tranh gi
ữ
a các m
ặ
t
đố
i l
ậ
p là s
ự
tác
độ
ng qua l
ạ
i theo xu h
ướ
ng bài tr
ừ
ph
ủ
đị
nh khác nhau gi
ữ
a các m
ặ
t đó.
+ S
ự
th
ố
ng nh
ấ
t gi
ữ
a các m
ặ
t
đố
i l
ậ
p trong cùng m
ộ
t s
ự
v
ậ
t không tách gi
ơì
s
ự
đấ
u tranh, chuy
ể
n hoá gi
ữ
a chúng. B
ở
i v
ì
các m
ặ
t
đố
i l
ậ
p cùng t
ồ
n t
ạ
i trong m
ộ
t
s
ự
v
ậ
t th
ố
ng nh
ấ
t như m
ộ
t chính th
ể
tr
ọ
n v
ẹ
n nhưng không n
ằ
m yên bên nhau
mà đi
ề
u ch
ỉ
nh, ch
ỉ
nh hoá l
ẫ
n nhau t
ạ
o thành
độ
ng l
ự
c phát tri
ể
n c
ủ
a b
ả
n thân s
ự
v
ậ
t
+ S
ự
đấ
u tranh c
ủ
a các m
ặ
t
đố
i l
ậ
p
đượ
c chia làm nhi
ề
u giai đo
ạ
n. Khi m
ớ
i xu
ấ
t
hi
ệ
n, mâu thu
ẫ
n th
ườ
ng
đượ
c bi
ể
u hi
ệ
n
ở
s
ự
khác nhau c
ủ
a hai m
ặ
t. Ch
ỉ
có hai
m
ặ
t khác nhau có liên h
ệ
h
ữ
u cơ v
ớ
i nhau và phát tri
ể
n trái ng
ượ
c nhau th
ì
m
ớ
i
h
ì
nh thành b
ướ
c
đầ
u c
ủ
a mâu thu
ẫ
n. Trong quá tr
ì
nh phát tri
ể
n c
ủ
a mâu thu
ẫ
n s
ự
khác nhau đó bi
ế
n thành s
ự
đố
i l
ậ
p và d
ẫ
n
đế
n xung
độ
t gay g
ắ
t.
Đế
n m
ộ
t giai
đo
ạ
n nào đó th
ì
hai m
ặ
t
đố
i l
ậ
p s
ẽ
chuy
ể
n hoá l
ẫ
n nhau, mâu thu
ẫ
n
đượ
c gi
ả
i
3
quy
ế
t. K
ế
t qu
ả
là s
ự
th
ố
ng nh
ấ
t c
ủ
a hai m
ặ
t
đố
i l
ậ
p c
ũ
b
ị
phá hu
ỷ
, s
ự
th
ố
ng nh
ấ
t
c
ủ
a hai m
ặ
t
đố
i l
ậ
p m
ớ
i d
ượ
c h
ì
nh thành cùng v
ớ
i mâu thu
ẫ
n m
ớ
i .
Ví d
ụ
: S
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a x
ã
h
ộ
i s
ẽ
g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a phương th
ứ
c s
ả
n
xu
ấ
t. Trong phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t th
ì
l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t là y
ế
u t
ố
độ
ng, luôn
luôn v
ậ
n đông theo h
ướ
ng hoàn thi
ệ
n.
Đế
n m
ộ
t giai đo
ạ
n nào đó th
ì
quan h
ệ
s
ả
n
xu
ấ
t hi
ệ
n t
ạ
i s
ẽ
không phù h
ợ
p v
ớ
i l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t. Lúc đó s
ẽ
sinh ra mâu
thu
ẫ
n gi
ữ
a l
ự
c lu
ợ
ng s
ả
n xu
ấ
t và quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t, quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t k
ì
m h
ã
m s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t. Khi đó quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t c
ũ
s
ẽ
đượ
c xoá b
ỏ
và
thay vào đó là quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t m
ớ
i phù h
ợ
p . Quá tr
ì
nh phát tri
ể
n và bài ch
ừ
l
ẫ
n nhau gi
ữ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t và quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t s
ẽ
di
ễ
n ra liên t
ụ
c không
ng
ừ
ng.
+S
ự
th
ố
ng nh
ấ
t c
ủ
a các m
ặ
t
đố
i l
ậ
p c
ụ
th
ể
nào c
ũ
ng
đề
u có tính ch
ấ
t t
ạ
m th
ờ
i
tương
đố
i, ngh
ĩ
a là nó t
ồ
n t
ạ
i trong tr
ạ
ng thái
đứ
ng yên tương
đố
i c
ủ
a s
ự
v
ậ
t
hi
ệ
n t
ượ
ng. C
ò
n s
ự
đấ
u tranh c
ủ
a các m
ặ
t
đố
i l
ậ
p là có tính ch
ấ
t tuy
ệ
t
đố
i ngh
ĩ
a
là nó phá v
ỡ
s
ự
ổ
n
đị
nh d
ẫ
n
đế
n s
ự
chuy
ể
n hoá v
ề
v
ậ
t ch
ấ
t c
ủ
a các s
ự
vât và
hi
ệ
n t
ượ
ng.
1.3. S
ự
chuy
ể
n hoá c
ủ
a các m
ặ
t
đố
i l
ậ
p.
Không ph
ả
i b
ấ
t k
ỳ
s
ự
đấ
u tranh nào c
ủ
a các m
ặ
t
đố
i l
ậ
p nào d
ẫ
n
đế
n s
ự
chuy
ể
n hoá gi
ữ
a chúng ch
ỉ
có s
ự
đấ
u tranh c
ủ
a các m
ặ
t
đố
i l
ậ
p phát tri
ể
n
đế
n
tr
ì
nh
độ
nh
ấ
t
đị
nh, h
ộ
t
ụ
các đi
ề
u ki
ệ
n c
ầ
n thi
ế
t m
ớ
i chuy
ể
n hoácu
ả
các m
ặ
t
đố
i
l
ậ
p th
ườ
ng xuyên di
ễ
n ra m
ộ
t cách t
ự
phát. C
ò
n trong x
ã
h
ộ
i s
ự
chuy
ể
n hoác
ủ
a
các m
ặ
t
đố
i l
ậ
p di
ễ
n ra nh
ấ
t thi
ế
t ph
ả
i thông qua ho
ạ
t
độ
ng có
ý
th
ứ
c c
ủ
a con
ng
ườ
i. Chuy
ể
n hoá c
ủ
a các m
ặ
t
đố
i l
ậ
p chính là lúc mâu thu
ẫ
n
đượ
c gi
ả
i quy
ế
t,
s
ự
v
ậ
t c
ũ
m
ấ
t đi và s
ự
v
ậ
t m
ớ
i
đượ
c h
ì
nh thành.
S
ự
chuy
ể
n hoá c
ủ
a các m
ặ
t
đố
i l
ậ
p th
ườ
ng di
ễ
n ra theo hai phương th
ứ
c.
+ M
ặ
t
đố
i l
ậ
p này chuy
ể
n hoá thành m
ặ
t
đố
i l
ậ
p kia nhưng
ở
tr
ì
nh
độ
cao hơn.
+ Có hai m
ặ
t chuy
ể
n hoá l
ẫ
n nhau
để
h
ì
nh thành hai m
ặ
t
đố
i l
ậ
p hoàn toàn.
2. M
ộ
t s
ố
lo
ạ
i mâu thu
ẫ
n.
4
2.1. Mâu thu
ẫ
n bên trong và mâu thu
ẫ
n bên ngoài
+ Mâu thu
ẫ
n bên trong là mâu thu
ẫ
n n
ằ
m ngay trong b
ả
n thân c
ủ
a s
ự
v
ậ
t và hi
ệ
n
t
ượ
ng. S
ự
v
ậ
t hi
ệ
n t
ượ
ng nào c
ũ
ng có mâu thu
ẫ
n bên trong, b
ở
i v
ì
s
ự
v
ậ
t hi
ệ
n
t
ượ
ng nào c
ũ
ng là m
ộ
t th
ể
th
ố
ng nh
ấ
t c
ủ
a các m
ặ
t
đố
i l
ậ
p.
+ Mâu thu
ẫ
n bên ngoài là mâu thu
ẫ
n gi
ữ
a các s
ự
v
ậ
t và hi
ệ
n t
ượ
ng v
ớ
i nhau. S
ự
v
ậ
t hi
ệ
n t
ượ
ng nào c
ũ
ng có mâu thu
ẫ
n bên ngoài, b
ở
i v
ì
không có s
ự
v
ậ
t hi
ệ
n
t
ượ
ng nào l
ạ
i t
ồ
n t
ạ
i m
ộ
t cách bi
ệ
t l
ậ
p, không liên h
ệ
v
ớ
i các s
ự
v
ậ
t hi
ệ
n t
ượ
ng
khác.
Mâu thu
ẫ
n bên trong là nhan t
ố
quy
ế
t
đị
nh s
ự
v
ậ
n
độ
ngvà phát tri
ể
n c
ủ
a s
ự
v
ậ
t
và hi
ệ
n t
ượ
ng. Nó là ngu
ồ
n g
ố
c,
độ
ng l
ự
c bên trong c
ủ
a s
ự
v
ậ
n
độ
ngvà phát
tri
ể
n. Mâu thu
ẫ
n bên trong không t
ồ
n t
ạ
i và phát sinh tác d
ụ
ng tách d
ờ
i mâu
thu
ẫ
n bên ngoài. Mâu thu
ẫ
n bên ngoài có
ả
nh h
ưở
ng
đế
n s
ự
t
ồ
n t
ạ
i và phát tri
ể
n
c
ủ
a s
ự
v
ậ
t.
2.2. Mâu thu
ẫ
n cơ b
ả
n và mâu thu
ẫ
n không cơ b
ả
n
+ Mâu thu
ẫ
n cơ b
ả
n là mâu thu
ẫ
n quy
đị
nh b
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a s
ự
v
ậ
t và hi
ệ
n t
ượ
ng, nó
quy
ế
t
đị
nh quá tr
ì
nh phát tri
ể
n c
ủ
a s
ự
v
ậ
t và hi
ệ
n t
ượ
ng t
ừ
khi
đượ
c h
ì
nh thành
cho
đế
n khi k
ế
t thúc.
+ Mâu thu
ẫ
n không cơ b
ả
n ch
ị
u s
ự
chi ph
ố
i c
ủ
a mâu thu
ẫ
n cơ b
ả
n. Tuy không
gi
ữ
vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh b
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a s
ự
v
ậ
t và hi
ệ
n t
ượ
ng nhưng nó có vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh
đố
i v
ớ
i s
ự
v
ậ
n
độ
ng và phát tri
ể
n c
ủ
a s
ự
v
ậ
t hi
ệ
n t
ượ
ng.
2.3. Mâu thu
ẫ
n ch
ủ
y
ế
u và mâu thu
ẫ
n th
ứ
y
ế
u
+ Mâu thu
ẫ
n ch
ủ
y
ế
u là mâu thu
ẫ
n n
ổ
i b
ậ
t lên hàng
đầ
u
ở
giai đo
ạ
n nh
ấ
t
đị
nh
c
ủ
a quá tr
ì
nh phát tri
ể
n c
ủ
a s
ự
v
ậ
t.
+ mâu thu
ẫ
n th
ứ
y
ế
u là mâu thu
ẫ
n không đóng vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh.
2.4 Mâu thu
ẫ
n
đố
i kháng và mâu thu
ẫ
n không
đố
i kháng
+ Mâu thu
ẫ
n
đố
i kháng là mâu thu
ẫ
n gi
ữ
a nh
ữ
ng khuynh h
ướ
ng , nh
ữ
ng l
ự
c
l
ượ
ng x
ã
h
ộ
i mà l
ợ
i ích căn b
ả
n trái ng
ượ
c nhau , không th
ể
đi
ề
u hoà
đượ
c
5
+ Mâu thu
ẫ
n không
đố
i kháng là mâu thu
ẫ
n gi
ữ
a nh
ữ
ng khuynh h
ướ
ng nh
ữ
ng
l
ự
c l
ượ
ng x
ã
h
ộ
i mà l
ợ
i ích căn b
ả
n nh
ấ
t trí v
ớ
i nhau
3. M
ộ
t s
ố
c
ặ
p ph
ạ
m trù :
3.2. Nguyên nhân và k
ế
t qu
ả
+ Nguyên nhân là s
ự
tác
độ
ng l
ẫ
n nhau gi
ữ
a các m
ặ
t trong m
ộ
t s
ự
v
ậ
t ho
ặ
c gi
ữ
a
các s
ự
v
ậ
t v
ớ
i nhau gây ra s
ự
bio
ế
n
đổ
i nh
ấ
t
đị
nh
+ K
ế
t qu
ả
là nh
ữ
ng bi
ế
n
đổ
i xu
ấ
t hi
ệ
n do tác
độ
ng l
ẫ
n nhau c
ủ
a các m
ặ
t trong
m
ộ
t s
ự
v
ậ
t ho
ặ
c gi
ữ
a các s
ự
v
ậ
t v
ớ
i nhau
+ Nguyên nhân là cái sinh ra k
ế
t qu
ả
, nguyên nhân có tr
ướ
c k
ế
t qu
ả
+ M
ộ
t nguyên nhân có th
ể
sinh ra nhi
ề
u k
ế
t qu
ả
và ng
ượ
c l
ạ
i m
ộ
t k
ế
t qu
ả
có th
ể
do nhi
ề
u nguyên nhân sinh ra .
+ K
ế
t qu
ả
do nguyên nhân sinh ra nhưng k
ế
t qu
ả
không t
ồ
n t
ạ
i m
ộ
t cách th
ụ
độ
ng
3.3. T
ấ
t nhiên và ng
ẫ
u nhiên :
+ T
ấ
t nhiên là cái do b
ả
n ch
ấ
t , do nh
ữ
ng nguyên nhân bên trong c
ủ
a s
ự
v
ậ
t ,
hi
ệ
n t
ượ
ng quy
ế
t
đị
nh và trong nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n nh
ấ
t
đị
nh nó ph
ả
i x
ả
y ra như
th
ế
.
+ Ng
ẫ
u nhiên là cái không do m
ố
i liên h
ệ
b
ả
n ch
ấ
t bên trong quy
ế
t
đị
nh mà là
do ng
ẫ
u h
ợ
p c
ủ
a nh
ữ
ng hoàn c
ả
nh bên ngoài quy
ế
t
đị
nh
+ Cái t
ấ
t nhiên bao gi
ờ
c
ũ
ng bi
ể
u l
ộ
ra bên ngoài thông qua cái ng
ẫ
u nhiên bao
gi
ờ
c
ũ
ng v
ạ
ch
đườ
ng đi cho m
ì
nh qua vô s
ố
cái ng
ẫ
u nhiên .
II. Cơ s
ở
th
ự
c t
ế
1. T
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam tr
ướ
c năm 1986
Đây là th
ờ
i đi
ể
m mô h
ì
nh kinh t
ế
t
ậ
p trung quan liêu bao c
ấ
p b
ộ
c l
ộ
m
ộ
t cách
toàn di
ệ
n m
ặ
t tiêu c
ự
c c
ủ
a nó mà h
ậ
u qu
ả
là xu
ấ
t hi
ệ
n cu
ộ
c kh
ủ
ng ho
ả
ng kinh t
ế
– x
ã
h
ộ
i sâu s
ắ
c vào cu
ố
i nh
ữ
ng năm 70 và
đầ
u nh
ữ
ng năm 80 s
ả
n xu
ấ
t phát
tri
ể
n ch
ậ
m trong khi dân s
ố
tăng nhanh . Thu nh
ậ
p qu
ố
c dân chưa b
ả
o
đả
m
đượ
c
tiêu dùng x
ã
h
ộ
i , m
ộ
t ph
ầ
n tiêu dùng x
ã
h
ộ
i ph
ả
i d
ự
a vào vay và vi
ệ
n tr
ợ
, n
ề
n
6
kinh t
ế
chưa t
ạ
o
đượ
c tích lu
ỹ
lương th
ự
c v
ả
i m
ặ
c và các hàng tiêu dùng thi
ế
t
y
ế
u
đề
u thi
ế
u. T
ì
nh h
ì
nh cung
ứ
ng v
ậ
t tư , t
ì
nh h
ì
nh giao thông v
ậ
n t
ả
i r
ấ
t căng
th
ẳ
ng , nhiêud xí nghi
ệ
p s
ử
d
ụ
ng công xu
ấ
t
ở
m
ứ
c th
ấ
p . Chênh l
ệ
ch l
ớ
n gi
ữ
a
thu và chi tài chính , gi
ữ
a xu
ấ
t kh
ẩ
u và nh
ậ
p kh
ẩ
u . Th
ị
tr
ườ
ng và v
ậ
t giá không
ổ
n
đị
nh , s
ố
ng
ườ
i lao
độ
ng chưa
đượ
c s
ử
d
ụ
ng c
ò
n đông ,
đờ
i s
ố
ng c
ủ
a ng
ườ
i
lao
độ
ng g
ặ
p nhi
ề
u khó khăn .
2. Thành t
ự
u kinh t
ế
đã
đạ
t
đượ
c trong công cu
ộ
c
đổ
i m
ớ
i :
Sau 10 năm th
ự
c hi
ệ
n c
ả
i cách kinh t
ế
kinh t
ế
vi
ệ
t nam
đã
có nh
ữ
ng b
ướ
c
chuy
ể
n bi
ế
n đáng khích l
ệ
như :
a. Nh
ị
p
độ
phát tri
ể
n kinh t
ế
khá nhanh và
ổ
n
đị
nh
+ GDP tăng hàng năm 3,9% (Trong th
ờ
i k
ỳ
1986-1990) và 8,2% (Th
ờ
i k
ỳ
1991-
1995)
+ Nông nghi
ệ
p tăng 4,5%; công nghi
ệ
p tăng 13,5%; kim ngh
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u tăng
20% trong th
ờ
i k
ỳ
1991-1995
+ S
ả
n l
ượ
ng lương th
ự
c tăng nhanh 21,5 tri
ệ
u t
ấ
n (1990) lên 27,5 tri
ệ
u t
ấ
n
(1995)
b. Cơ c
ấ
u kinh t
ế
có s
ự
chuy
ể
n d
ị
ch theo h
ướ
ng ti
ế
n b
ộ
+ T
ỷ
tr
ọ
ng công nghi
ệ
p và xây d
ự
ng cơ b
ả
n trong GDP
đã
tăng t
ừ
22,6% (1990)
lên 30,3% (1995)
+ T
ỷ
trong d
ị
ch v
ụ
t
ừ
38,6% lên 42,5%
+ T
ỷ
trong nông nghi
ệ
p gi
ả
m t
ừ
40,6% xu
ố
ng 36,2%
+ T
ỷ
tr
ọ
ng kinh t
ế
qu
ố
c do
ạ
nh trong GDP t
ừ
29,4% lên 40,4%
3. Ki
ề
m ch
ế
và
đẩ
y lùi
đượ
c n
ạ
n siêu l
ạ
m phát.
Trong nh
ữ
ng năm 1986-1988 n
ạ
n l
ạ
m phát
đã
gi
ả
m t
ừ
3 con s
ố
xu
ố
ng c
ò
n 2
con s
ố
(Riêng năm 1993 xu
ố
ng 1 con s
ố
), trong khi tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
khá cao.
4.
Đờ
i s
ố
ng nhân dân
M
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n dân có m
ứ
c s
ố
ng khá, t
ỷ
l
ệ
h
ộ
nghèo
đã
gi
ả
m t
ừ
55% (1989)
xu
ố
ng c
ò
n 19,9% (1993).
7
Nh
ữ
ng thành t
ự
u kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i
đã
đạ
t
đượ
c là k
ế
t qu
ả
c
ủ
a
đườ
ng l
ố
i
đổ
i
m
ớ
i do
đả
ng kh
ở
i x
ướ
ng và l
ã
nh
đạ
o.
Đồ
ng th
ờ
i, đó c
ũ
ng là s
ự
phù h
ợ
p gi
ữ
a
ý
đả
ng và l
ò
ng dân.
8
P
HẦN
II: N
ỘI
DUNG NGHIÊN
CỨU
A. N
ỀN
KINH
TẾ
THI
TRƯỜNG
Ở
NƯỚC
TA TRONG GIAI
ĐOẠN
HIỆN
NAY
I. Tính t
ấ
t y
ế
u khách quan ph
ả
i xây d
ự
ng n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
Đấ
t n
ướ
c ta hi
ệ
n nay đang
ở
trong th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
đi lên ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i. Đây
là th
ờ
i k
ỳ
mà t
ồ
n t
ạ
i c
ả
nh
ữ
ng thành ph
ầ
n x
ã
h
ộ
i c
ũ
và x
ã
h
ộ
i m
ớ
i. Các thành
ph
ầ
n kinh t
ế
c
ũ
và các thành ph
ầ
n kinh t
ế
m
ớ
i t
ồ
n t
ạ
i khách quan và có quan h
ệ
v
ớ
i nhau, c
ấ
u thành cơ c
ấ
u kinh t
ế
trong th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
lên ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i
ở
n
ướ
c ta. Trong th
ờ
i k
ỳ
này th
ì
l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t t
ồ
n t
ạ
i
ở
nhi
ề
u thang b
ậ
c khác
nhau, do
đố
s
ẽ
h
ì
nh thành nên nhi
ề
u quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t khác nhau, t
ạ
o ra nhi
ề
u
thành ph
ầ
n kinh t
ế
khác nhau. Các thành ph
ầ
n kinh t
ế
không t
ồ
n t
ạ
i bi
ệ
t l
ậ
p, mà
có liên h
ệ
ch
ặ
t ch
ẽ
v
ớ
i nhau, tác
độ
ng l
ẫ
n nhau t
ạ
o thành cơ c
ấ
u kinh t
ế
th
ố
ng
nh
ấ
t. Các thành ph
ầ
n kinh t
ế
này t
ồ
n t
ạ
i trong môi tr
ườ
ng h
ợ
p tác và c
ạ
nh tranh.
Nguyên nhân c
ủ
a vi
ệ
c xu
ấ
t hi
ệ
n các thành ph
ầ
n kinh t
ể
tong th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
đi lên ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i là do tính đa d
ạ
ng v
ề
s
ở
h
ữ
u tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t. S
ự
xu
ấ
t
hi
ệ
n c
ủ
a các h
ì
nh th
ứ
c s
ở
h
ữ
u tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t do tính ch
ấ
t và tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n
c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t quy
đị
nh. L
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t không ng
ừ
ng v
ậ
n
độ
ng
bi
ế
n
đổ
i làm cho quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t c
ũ
ng không ng
ừ
ng v
ậ
n
độ
ng bi
ế
n
đổ
i. Trong
l
ị
ch s
ử
phát tri
ể
n c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i, s
ở
h
ữ
u tư nhân v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t t
ừ
ch
ỗ
phù h
ợ
p, thúc
đẩ
y s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t d
ầ
n d
ầ
n tr
ở
nên l
ỗ
i th
ờ
i,
l
ạ
c h
ậ
u, c
ả
n tr
ở
s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t. S
ự
thay th
ế
s
ở
h
ữ
u tư nhân
b
ằ
ng s
ở
h
ữ
u công c
ộ
ng v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t, m
ở
đườ
ng cho s
ự
phát tri
ể
n hơn n
ữ
a
c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t là t
ấ
t y
ế
u khách quan. Th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
lên ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i là th
ờ
i k
ỳ
chuy
ể
n bi
ế
n t
ừ
s
ở
h
ữ
u tư nhân v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t thành s
ở
h
ữ
u
công c
ộ
ng v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t.
S
ự
t
ồ
n t
ạ
i và phát tri
ể
n c
ủ
a các thành ph
ầ
n kinh t
ế
c
ủ
a n
ướ
c ta trong giai
đo
ạ
n hi
ệ
n nay là m
ộ
t yêu c
ầ
u t
ấ
t y
ế
u v
ì
:
9
N
ướ
c ta có l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng d
ồ
i dào (g
ầ
n 40 tri
ệ
u lao
độ
ng), c
ầ
n cù,
thông minh song s
ố
ng
ườ
i chưa có vi
ệ
c làm c
ò
n nhi
ề
u, gây l
ã
ng phí s
ứ
c lao
độ
ng.
Tr
ì
nh
độ
lao
độ
ng c
ủ
a ta hi
ệ
n nay chưa cao. Lao
độ
ng ch
ủ
y
ế
u v
ẫ
n là lao
độ
ng chân tay.
Do
đố
, vi
ệ
c khai thác, t
ậ
n d
ụ
ng ti
ề
m năng c
ủ
a các thành ph
ầ
n kinh t
ế
là m
ộ
t
trong nh
ữ
ng gi
ả
i pháp quan tr
ọ
ng
để
t
ạ
o thêm công ăn vi
ệ
c làm cho ng
ườ
i lao
độ
ng. Nó c
ũ
ng phù h
ợ
p v
ớ
i yêu c
ầ
u khách quan trong giai đo
ạ
n hi
ệ
n nay.
II. V
ị
trí và vai tr
ò
c
ủ
a các thành ph
ầ
n kinh t
ế
1. Thành ph
ầ
n kinh t
ế
nhà n
ướ
c
Ở
n
ướ
c ta, nó ra
đờ
i do nhà n
ướ
c
đầ
u tư xây d
ự
ng và dok
ế
t qu
ả
c
ủ
a công cu
ộ
c
c
ả
i t
ạ
o hoà b
ì
nh, công thương nghi
ệ
p tư b
ả
n… Thành ph
ầ
n kinh t
ế
này l
ấ
y s
ở
h
ữ
u nhà n
ướ
c làm n
ề
n t
ả
ng. Nó bao g
ồ
m: Các ngu
ồ
n l
ự
c v
ậ
t ch
ấ
t (ngu
ồ
n tài
nguyên thiên nhiên, ngân hàng, b
ả
o hi
ể
m, d
ự
tr
ữ
qu
ố
c gia, tài chính, tín d
ụ
ng,
kho b
ạ
c… và các doanh nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh do nhà n
ướ
c làm ch
ủ
.
Do thành ph
ầ
n kinh t
ế
nhà n
ướ
c n
ắ
m các cơ s
ở
quan tr
ọ
ng nh
ấ
t c
ủ
a n
ề
n
kinh t
ế
, là ch
ỗ
d
ự
a kinh t
ế
c
ủ
a nhà n
ướ
c,
đị
nh h
ướ
ng n
ề
n kinh t
ế
đi theo con
đườ
ng ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i. V
ì
v
ậ
y, kinh t
ế
nhà n
ướ
cgi
ữ
m
ộ
t vai tr
ò
r
ấ
t quan tr
ọ
ng
trong các thành ph
ầ
n kinh t
ế
c
ủ
a các nhà n
ướ
c ta hi
ệ
n nay.
2. Thành ph
ầ
n kinh t
ế
t
ậ
p th
ể
Thành ph
ầ
n kinh t
ế
này d
ự
a trên s
ở
h
ữ
u t
ậ
p th
ể
v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t. Nh
ữ
ng
ng
ườ
i lao
độ
ng góp v
ố
n vào làm ăn t
ậ
p th
ể
d
ướ
i các h
ì
nh th
ứ
c là các h
ợ
p tác x
ã
.
S
ự
h
ì
nh thành c
ủ
a kinh t
ế
t
ậ
p th
ể
phù h
ợ
p v
ớ
i yêu c
ầ
u khách quan c
ủ
a x
ã
h
ộ
i
hi
ệ
n nay là h
ợ
p tác kinh doanh cùng có l
ợ
i. Đây là s
ự
phát tri
ể
n t
ấ
t y
ế
u c
ủ
a x
ã
h
ộ
i. Nhưng nó l
ạ
i là s
ự
xu
ấ
t hi
ệ
n ng
ẫ
u nhiên c
ủ
a m
ộ
t cá nhân nào đó
đứ
ng ra
thành l
ậ
p h
ợ
p tác x
ã
. Cá nhân này s
ẽ
đi kêu g
ọ
i, v
ậ
n
độ
ng m
ọ
i ng
ườ
i tham gia
vào h
ợ
p tác x
ã
c
ủ
a m
ì
nh d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c đóng góp v
ề
v
ố
n và s
ứ
c l
ự
c. L
ợ
i ích c
ủ
a
các x
ã
viên s
ẽ
đượ
c h
ưở
ng theo c
ổ
ph
ầ
n đóng góp và s
ứ
c lao
độ
ng b
ỏ
ra. S
ự
10
h
ì
nh thành h
ợ
p tác s
ẽ
mang tính t
ấ
t y
ế
u v
ì
: Trong x
ã
h
ộ
i hi
ệ
n nay có m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n nông dân có tích lu
ỹ
đượ
c m
ộ
t s
ố
v
ố
n. Nhưng s
ố
v
ố
n đó c
ò
n quá nh
ỏ
để
m
ở
m
ộ
t lo
ạ
i h
ì
nh kinh doanh (thành l
ậ
p h
ợ
p tác x
ã
), trong khi đó h
ọ
l
ạ
i mu
ố
n s
ố
ti
ề
n tích lu
ỹ
c
ủ
a m
ì
nh có th
ể
đượ
c lưu
độ
ng và sinh l
ã
i. Do đó s
ự
xu
ấ
t hi
ệ
n c
ủ
a
h
ợ
p tác x
ã
s
ẽ
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho h
ọ
tham gia.
3. Thành ph
ầ
n kinh t
ế
cá th
ể
và ti
ể
u ch
ủ
Thành ph
ầ
n kinh t
ế
nay d
ự
a trênch
ế
độ
tư h
ữ
u nh
ỏ
v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t và lao
độ
ng c
ủ
a chính b
ả
n thân h
ọ
. N
ướ
c ta đi t
ừ
s
ả
n xu
ấ
t nh
ỏ
lên s
ả
n xu
ấ
t l
ớ
n theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a. Cho nênkinh t
ế
cá th
ể
và ti
ể
u ch
ủ
c
ủ
a n
ướ
c ta c
ò
n
chi
ế
m m
ộ
t t
ỷ
tr
ọ
ng l
ớ
n
ở
trong n
ề
n kinh t
ế
: ti
ể
u th
ủ
công nghi
ệ
p, buôn bán và
d
ị
ch v
ụ
nh
ỏ
cá th
ể
. Tác d
ụ
ng c
ủ
a thành ph
ầ
n kinh t
ế
nàylà v
ậ
n d
ụ
ng
đượ
c m
ọ
i
năng l
ự
c s
ả
n xu
ấ
t, gi
ả
i quy
ế
t
đượ
c công ăn vi
ệ
c làm, tăng s
ả
n ph
ẩ
m cho x
ã
h
ộ
i,
c
ả
i thi
ệ
n
đờ
i s
ố
ng nhân dân. Thành ph
ầ
n kinh t
ế
này t
ừ
ng b
ướ
c
đượ
c đi vào con
đườ
ng làm ăn t
ậ
p th
ể
, d
ướ
i các h
ì
nh th
ứ
c h
ợ
p tác x
ã
ho
ặ
c tr
ở
thành v
ệ
tinh cho
các thành ph
ầ
n kinh t
ế
khác…
4. Thành ph
ầ
n kinh t
ế
tư b
ả
n tư nhân
D
ự
a trên s
ở
h
ữ
u tư b
ả
n v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t và bóc l
ộ
t lao
độ
ng làm thuê. Kinh
t
ế
tư b
ả
n tư nhân
đượ
c t
ồ
n t
ạ
i d
ướ
i các h
ì
nh th
ứ
c doanh nghi
ệ
p tư nhân, công ty
c
ổ
ph
ầ
n, công ty trách nhi
ệ
m h
ữ
u h
ạ
n…
Đố
i v
ớ
i n
ướ
c ta, thành ph
ầ
n kinh t
ế
này
đượ
c phát tri
ể
n trong nh
ữ
ng nghành ngh
ề
mà pháp lu
ậ
t cho phép. Vai tr
ò
và tác
d
ụ
ng c
ủ
a nó là: t
ậ
n d
ụ
ng
đượ
c v
ố
n, k
ỹ
thu
ậ
t công ngh
ệ
và tr
ì
nh
độ
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a
nhà tư b
ả
n, gi
ả
i quy
ế
t
đượ
c công ăn vi
ệ
c làm, tăng s
ả
n ph
ẩ
m x
ã
h
ộ
i.
5. Thành ph
ầ
n kinh t
ế
tư b
ả
n nhà n
ướ
c
Thành ph
ầ
n kinh t
ế
này ra
đờ
i do s
ự
liên doanh liên k
ế
t nhà n
ướ
c v
ớ
i tư b
ả
n
tư nhân
ở
trong n
ướ
c c
ũ
ng như tư b
ả
n
ở
n
ướ
c ngoài vào làm ăn
ở
n
ướ
c ta. Nó
t
ồ
n t
ạ
i d
ướ
i nhi
ề
u h
ì
nh th
ứ
c như: các doanh nghi
ệ
p liên doanh, các công ty c
ổ
ph
ầ
n…
6. Thành ph
ầ
n kinh t
ế
có v
ố
n
đầ
u tư c
ủ
a n
ướ
c ngoài
11
Thành ph
ầ
n kinh t
ế
này d
ự
a trên v
ố
n
đầ
u tư 100% v
ố
n c
ủ
a n
ướ
c ngoài vào
n
ướ
c ta thông qua
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p.
Đố
i v
ớ
i n
ướ
c ta thành ph
ầ
n kinh t
ế
này có vai
tr
ò
quan tr
ọ
ng trong thành ph
ầ
n kinh t
ế
quá
độ
v
ì
nó chi
ế
m trên 10% GDP, hơn
20% thu nh
ậ
p ngân sách và kho
ả
ng 30% kim ngh
ạ
ch xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u.
III. S
ự
th
ố
ng nh
ấ
t và mâu thu
ẫ
n gi
ữ
a các thành ph
ầ
n kinh t
ế
1. Tính th
ố
ng nh
ấ
t
M
ỗ
i thành ph
ầ
n kinh t
ế
là m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n c
ấ
u thành n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân th
ố
ng
nh
ấ
t. S
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a m
ỗ
i thành ph
ầ
n
đề
u góp ph
ầ
n vào s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n
kinh t
ế
qu
ố
c dân. M
ỗ
i thành ph
ầ
n kinh t
ế
d
ự
a trên m
ộ
t h
ì
nh th
ứ
c s
ở
h
ữ
u nh
ấ
t
đị
nh v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t. Các h
ì
nh th
ứ
c s
ở
h
ữ
u v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t tuy có
độ
c l
ậ
p
tương
đố
i và có b
ả
n ch
ấ
t riêng nhưng ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh trong môi tr
ườ
ng
chung, cùng ch
ị
u tác
độ
ng c
ủ
a các nhân t
ố
, các quy lu
ậ
t th
ị
tr
ườ
ng.
Đồ
ng th
ờ
i
các thành ph
ầ
n kinh t
ế
tác
độ
ng v
ớ
i nhau c
ả
tích c
ự
c và tiêu c
ự
c. S
ự
t
ồ
n t
ạ
i n
ề
n
kinh t
ế
nhi
ề
u thành ph
ầ
n d
ẫ
n
đế
n s
ự
t
ồ
n t
ạ
i c
ủ
a các giai c
ấ
p ho
ặ
c các t
ầ
ng l
ớ
p
khác nhau. T
ổ
ng h
ợ
p toàn b
ộ
các giai c
ấ
p ho
ặ
c t
ầ
ng l
ớ
p x
ã
h
ộ
i đó t
ạ
o thành cơ
c
ấ
u x
ẫ
h
ộ
i- giai c
ấ
p.
2. S
ự
mâu thu
ẫ
n
Mâu thu
ẫ
n gi
ữ
a các thành ph
ầ
n kinh t
ế
làm cho c
ạ
nh tranh tr
ở
thành t
ấ
t y
ế
u.
C
ạ
nh tranh là
độ
ng l
ự
c quan tr
ọ
ng
để
c
ả
i ti
ế
n k
ỹ
thu
ậ
t, phát tri
ể
n l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n
xu
ấ
t. Tuy nhiên, mâu thu
ẫ
n gi
ữ
a các thành ph
ầ
n kinh t
ế
,
đặ
c bi
ệ
t là mâu thu
ẫ
n
gi
ữ
a m
ộ
t bên là kinh t
ế
nhà n
ướ
c, kinh t
ế
t
ậ
p th
ể
và kinh t
ế
tư b
ả
n nhà n
ướ
c v
ớ
i
m
ộ
t bên là kinh t
ế
t
ự
phát tư s
ả
n và ti
ể
u tư s
ả
n c
ủ
a kinh t
ế
tư b
ả
n tư nhân và kinh
t
ế
cá th
ể
là không th
ể
đi
ề
u hoà.
Tóm l
ạ
i, trong n
ề
n kinh t
ế
t
ồ
n t
ạ
i nhi
ề
u thành ph
ầ
n, s
ự
th
ố
ng nh
ấ
t và mâu
thu
ẫ
n gi
ữ
a chúng là khách quan. S
ự
th
ố
ng nh
ấ
t và mâu thu
ẫ
n làm cho các thành
ph
ầ
n kinh t
ế
v
ừ
a h
ợ
p tác, v
ừ
a c
ạ
nh tranh. Trong quá tr
ì
nh c
ạ
nh tranh và h
ợ
p tác,
t
ừ
ng thành ph
ầ
n kinh t
ế
t
ồ
n t
ạ
i v
ớ
i tư cách là đơn v
ị
s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá,
đề
u đóng
12
góp vào s
ự
phát tri
ể
n chung c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
và c
ầ
n có s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c
nh
ằ
m
đả
m b
ả
o n
ề
n kinh t
ế
phát tri
ể
n nhanh, đem l
ạ
i th
ắ
ng l
ợ
i cho ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i. Các thành ph
ầ
n kinh t
ế
c
ầ
n
đượ
c th
ừ
a nh
ậ
n và t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n
để
chúng t
ồ
n
t
ạ
i, phát tri
ể
n.
Đồ
ng th
ờ
i, các thành ph
ầ
n kinh t
ế
c
ầ
n
đượ
c b
ì
nh d
ẳ
ng trên m
ọ
i
phương di
ệ
n.
IV. Mâu thu
ẫ
n gi
ữ
a kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng và m
ụ
c tiêu xây d
ự
ng con ng
ườ
i x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a.
Kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng là m
ộ
t lo
ạ
i h
ì
nh kinh t
ế
mà trong đó các m
ố
i quan h
ệ
kinh t
ế
gi
ữ
a ng
ườ
i v
ớ
i ng
ườ
i
đượ
c bi
ể
u hi
ệ
n thông qua th
ị
tr
ườ
ng, t
ứ
c là thông
qua vi
ệ
c mua bán, trao
đổ
i hàng hoá ti
ề
n t
ệ
th
ị
tr
ườ
ng. Trong kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng,
các quan h
ệ
hàng hoá ti
ề
n t
ệ
phát tri
ể
n, m
ở
r
ộ
ng bao quát trên m
ọ
i l
ĩ
nh v
ự
c có
ý
ngh
ĩ
a ph
ổ
bi
ế
n
đố
i v
ớ
i ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t và tiêu dùng.Do n
ả
y sinh và ho
ạ
t
độ
ng
m
ộ
t cách khách quan trong đi
ề
u ki
ệ
n l
ị
ch s
ử
nh
ấ
t
đị
nh. Kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng ph
ả
n
ánh
đầ
y
đủ
tr
ì
nh
độ
văn minh và phát tri
ể
n x
ã
h
ộ
i là nhân t
ố
phát tri
ể
n s
ứ
c s
ả
n
xu
ấ
t, tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
, thúc
đẩ
y x
ã
h
ộ
i ti
ế
n lên. Tuy nhiên, kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
c
ũ
ng có nh
ữ
ng khuy
ế
t t
ậ
t như s
ự
c
ạ
nh tranh l
ạ
nh lùng, tính t
ự
phát mù quáng
d
ẫ
n
đế
n s
ự
phá s
ả
n, th
ấ
t nghi
ệ
p, kh
ủ
ng ho
ả
ng chu k
ì
.
Kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
ở
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay không ch
ỉ
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n v
ậ
t ch
ấ
t
để
xây d
ự
ng, phát huy ngu
ồ
n l
ự
c con ng
ườ
i mà c
ò
n t
ạ
o ra môi tr
ườ
ng thích h
ợ
p cho
con ng
ườ
i phát tri
ể
n toàn di
ệ
n, toàn di
ệ
n c
ả
v
ề
v
ậ
t ch
ấ
t l
ẫ
n tinh th
ầ
n. Kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng t
ạ
o ra s
ự
c
ạ
nh tranh, ch
ạ
y đua quy
ế
t li
ệ
t. Đi
ề
u đó bu
ộ
c con ng
ườ
i ph
ả
i
năng
độ
ng sáng t
ạ
o, linh ho
ạ
t, có tác phong nhanh nh
ạ
y, có
đầ
u óc quan sát,
phân tích
để
thích nghi và hành
độ
ng có hi
ệ
u qu
ả
.
Tuy nhiên, không ph
ả
i c
ứ
xây d
ự
ng
đượ
c kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng là ph
ẩ
m ch
ấ
t t
ố
t
đẹ
p t
ự
nó h
ì
nh thành cho con ng
ườ
i. Có nh
ữ
ng lúc, nh
ữ
ng nơi kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
làm cho con ng
ườ
i ta tha hoá, bi
ế
n con ng
ườ
i thành nô l
ệ
c
ủ
a
đồ
ng ti
ề
n, k
ẻ
đạ
o
đứ
c gi
ả
ch
ỉ
bi
ế
t tôn tr
ọ
ng s
ứ
c m
ạ
nh và l
ợ
i ích cá nhân, s
ẵ
n sàng trà
đạ
p lên ph
ẩ
m
ch
ấ
t, văn hoá,
đạ
o
đứ
c, luân l
ý
…
13
Ví d
ụ
như: t
ệ
n
ạ
n thương m
ạ
i hoá tr
ườ
ng h
ọ
c, xem nh
ẹ
truy
ề
n th
ố
ng tôn sư
tr
ọ
ng
đạ
o, t
ệ
n
ạ
n ma tu
ý
, c
ờ
b
ạ
c, m
ạ
i dâm, h
ố
i l
ộ
, tham nh
ũ
ng…
Kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng là m
ụ
c tiêu xây d
ự
ng con ng
ườ
i x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a, là m
ộ
t
mâu thu
ẫ
n bi
ệ
n ch
ứ
ng trong th
ự
c ti
ễ
n n
ướ
c ta hi
ệ
n nay. Đây chính là hai m
ặ
t c
ủ
a
mâu thu
ẫ
n x
ã
h
ộ
i. Gi
ữ
a kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng và quá tr
ì
nh xây d
ự
ng con ng
ườ
i v
ừ
a
có s
ự
th
ố
ng nh
ấ
t, v
ừ
a có s
ự
đấ
u tranh kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng v
ừ
a t
ạ
o ra đi
ề
u ki
ệ
n
để
xây d
ự
ng, phát huy nh
ữ
ng ngu
ồ
n l
ự
c con ng
ườ
i, v
ừ
a t
ạ
o ra nh
ữ
ng
độ
c t
ố
nguy
h
ạ
i cho con ng
ườ
i. Vi
ệ
c gi
ả
i quy
ế
t nh
ữ
ng mâu thu
ẫ
n trên đây là vi
ệ
c làm không
h
ề
đơn gi
ả
n.
Đố
i v
ớ
i n
ướ
c ta mâu thu
ẫ
n gi
ữ
a kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng và quá tr
ì
nh xây
d
ự
ng con ng
ườ
i
đượ
c gi
ả
i quy
ế
t b
ằ
ng vai tr
ò
l
ã
nh
đạ
o c
ủ
a
đả
ng, b
ằ
ng s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a.
V. Gi
ả
i pháp kh
ắ
c ph
ụ
c khó khăn trong quá tr
ì
nh xây d
ự
ng n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
N
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta trong giai đo
ạ
n hi
ệ
n nay có 3 lo
ạ
i h
ì
nh s
ở
h
ữ
u: s
ở
h
ữ
u
toàn dân, s
ở
h
ữ
u t
ậ
p th
ể
, s
ở
h
ữ
u tư nhân. Các lo
ạ
i h
ì
nh s
ở
h
ữ
u này
đã
h
ì
nh thành
nên các thành ph
ầ
n kinh t
ế
.
Để
các lo
ạ
i h
ì
nh kinh t
ế
này ho
ạ
t
độ
ng theo
đị
nh
h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a th
ì
đả
ng và nhà n
ướ
c ta
đã
đưa ra m
ộ
t s
ố
gi
ả
i pháp sau
đố
i v
ớ
i các thành ph
ầ
n kinh t
ế
.
1. Thành ph
ầ
n kinh t
ế
nhà n
ướ
c:
+ Phát huy vai tr
ò
ch
ủ
đạ
o, là l
ự
c l
ượ
ng v
ậ
t ch
ấ
t quan tr
ọ
ng và là công c
ụ
để
nhà
n
ướ
c
đị
nh h
ướ
ng và đi
ề
u ti
ế
t v
ĩ
mô n
ề
n kinh t
ế
+ Các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c gi
ữ
v
ữ
ng nh
ữ
ng v
ị
trí then ch
ố
t, ph
ả
i đi
đầ
u trong
vi
ệ
c
ứ
ng d
ụ
ng tién b
ộ
khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
, nêu gương v
ề
năng su
ấ
t, ch
ấ
t
l
ượ
ng, hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i và ch
ấ
p hành pháp lu
ậ
t. Ph
ả
i hoàn thành vi
ệ
c
c
ủ
ng c
ố
, s
ắ
p x
ế
p, đi
ề
u ch
ỉ
nh cơ c
ấ
u,
đổ
i m
ớ
i và nâng cao hi
ệ
u qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng.
+
Đổ
i m
ớ
i cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
, nh
ấ
t là phương th
ứ
c
đầ
u tư v
ố
n c
ủ
a nhà n
ướ
c cho các
doanh nghi
ệ
p. Phân bi
ệ
t quy
ề
n c
ủ
a ch
ủ
s
ở
h
ữ
u và quy
ề
n kinh doanh c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p.
14
+
Đổ
i m
ớ
i cơ ch
ế
chính sách
đố
i v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c và theo hư
ớ
ng
xoá bao c
ấ
p, c
ạ
nh tranh b
ì
nh
đẳ
ng, t
ự
ch
ị
u trách nhi
ệ
m, n
ộ
p
đủ
thu
ế
và có l
ã
i.
2. Thành ph
ầ
n kinh t
ế
t
ậ
p th
ể
:
+ Khuy
ế
n khích phát tri
ể
n v
ớ
i nhi
ề
u h
ì
nh th
ứ
c h
ợ
p tácđa d
ạ
ng, trong đó h
ợ
p tác
x
ã
là n
ò
ng c
ố
t
+ Phát tri
ể
n h
ợ
p tác x
ã
kinh doanh t
ổ
ng h
ợ
p đa nghành ho
ặ
c chuyên nghành
+ Nhà n
ướ
c giúp h
ợ
p tác x
ã
đào t
ạ
o cán b
ộ
,
ứ
ng d
ụ
ng khoa h
ọ
c, công ngh
ệ
thông tin m
ở
r
ộ
ng th
ị
tr
ườ
ng, xây d
ự
ng các qu
ỹ
h
ỗ
tr
ợ
phát tri
ể
n h
ợ
p tác x
ã
, gi
ả
i
quy
ế
t n
ợ
.
+ Khuy
ế
n khích tích lu
ỹ
phát tri
ể
n v
ố
n c
ủ
a h
ợ
p tác x
ã
3. Thành ph
ầ
n kinh t
ế
cá th
ể
, ti
ể
u ch
ủ
:
+ Có v
ị
trí quan tr
ọ
ng, lâu dài c
ả
ở
nông thôn và thành th
ị
+ Nhà n
ướ
c t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n giúp
đỡ
và phát tri
ể
n
+ Khuy
ế
n khích các h
ì
nh th
ứ
c t
ổ
ch
ứ
c h
ợ
p tác t
ự
nguy
ệ
n
4. Thành ph
ầ
n kinh t
ế
tư b
ả
n tư nhân:
+ Khuy
ế
n khích phát tri
ể
n r
ộ
ng r
ã
i trong các ngh
ề
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh mà pháp
lu
ậ
t không c
ấ
m.
+ T
ạ
o môi tr
ườ
ng kinh doanh thu
ậ
n l
ợ
i v
ề
chính sách pháp l
ý
để
phát tri
ể
n trên
nh
ữ
ng h
ướ
ng ưu tiên c
ủ
a nhà n
ướ
c, k
ể
c
ả
đầ
u tư ra n
ướ
c ngoài
+ Chuy
ể
n thành doanh nghi
ệ
p c
ổ
ph
ầ
n, bán c
ổ
ph
ầ
n cho ng
ườ
i lao
độ
ng, liên
doang liên k
ế
t v
ớ
i nhau, v
ớ
i kinh t
ế
t
ậ
p th
ể
và kinh t
ế
nhà n
ướ
c
5. Thành ph
ầ
n kinh t
ế
tư b
ả
n nhà n
ướ
c:
+ Phát tri
ể
n đa d
ạ
ng d
ướ
i các h
ì
nh th
ứ
c liên doanh, liên k
ế
t gi
ữ
a kinh t
ế
nhà
n
ướ
c và kinh t
ế
tư b
ả
n tư nhân trong và ngoài n
ướ
c.
+ Tôn tr
ọ
ng l
ợ
i ích thi
ế
t th
ự
c cho các bên
đầ
u tư kinh doanh
6. Thành ph
ầ
n kinh t
ế
có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài:
+ Thành ph
ầ
n này bao g
ồ
m ph
ầ
n v
ố
n
đầ
u tư c
ủ
a n
ướ
c ngoài vào các cơ s
ở
s
ả
n
xu
ấ
t kinh doanh
ở
n
ướ
c ta.
15
+ T
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n phát tri
ể
n thu
ậ
n l
ợ
i, t
ậ
p chung h
ướ
ng vào s
ả
n xu
ấ
t hàng xu
ấ
t
kh
ẩ
u, xây d
ự
ng k
ế
t c
ấ
u h
ạ
t
ầ
ng kinh t
ế
, x
ã
h
ộ
i g
ắ
n v
ớ
i thu hút công ngh
ệ
hi
ệ
n
đạ
i, t
ạ
o thêm nhi
ề
u vi
ệ
c làm.
+ C
ả
i thi
ệ
n môi tr
ườ
ng kinh t
ế
và pháp l
ý
để
thu hút m
ạ
nh v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài
+ Phát tri
ể
n các h
ì
nh th
ứ
c t
ổ
ch
ứ
c kinh doanh đan xen, h
ỗ
n h
ợ
p nhi
ề
u h
ì
nh th
ứ
c
s
ở
h
ữ
u, gi
ữ
a các thành ph
ầ
n kinh t
ế
, ng
ườ
i trong n
ướ
c và n
ướ
c ngoài
+ Phát tri
ể
n h
ì
nh th
ứ
c t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
c
ổ
ph
ầ
n nh
ằ
m huy
độ
ng và s
ử
d
ự
ng r
ộ
ng
r
ã
i v
ố
n
đầ
u tư x
ã
h
ộ
i
+ Phát tri
ể
n các lo
ạ
i h
ì
nh trang tr
ạ
i v
ớ
i quy mô phù h
ợ
p trên t
ừ
ng
đị
a bàn c
ụ
th
ể
V
ớ
i nh
ữ
ng bi
ệ
n pháp c
ả
i ti
ế
n như trên th
ì
đả
ng và nhà n
ướ
c ta
đã
đưa ra m
ộ
t s
ố
ch
ỉ
tiêu kinh t
ế
t
ừ
nay
đế
n năm 2005 là:
- T
ổ
ng GDP năm 2005 tăng g
ấ
p 2 l
ầ
n năm 1995, v
ớ
i t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng GDP
b
ì
nh quân hàng năm là 7,5%; trong đó nông, lâm, ngư nghi
ệ
p tăng4,3%;
công nghi
ệ
p và xây d
ự
ng tăng 10,8%; d
ị
ch v
ụ
tăng 7,5%
- Giá tr
ị
s
ả
n xu
ấ
t tăng hàng năm: nông, lâm, ngư nghi
ệ
p là 4,8%; công nghi
ệ
p
13%; d
ị
ch v
ụ
7,5%
- T
ổ
ng kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u tăng 16% năm.
+
Đế
n 2005 cơ c
ấ
u các nghành trong GDP là: nông, lâm, ngư nghi
ệ
p 20-21%,
công nghi
ệ
p và xây d
ự
ng 38-39%, d
ị
ch v
ụ
41-42%, cơ c
ấ
u lao
độ
ng tương
ứ
ng
là: 56-57%; 20-21%; 23-24%
B. THƯƠNG
NGHIỆP
QUỐC
DOANH TRONG
ĐIỀU
KIỆN
NỀN
KINH
TẾ
THỊ
TRƯỜNG
Ở
NƯỚC
TA
HIỆN
NAY.
I. S
ự
h
ì
nh thành và phát tri
ể
n c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p thương m
ạ
i nhà n
ướ
c.
Như chúng ta
đã
bi
ế
t, s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t
đã
làm xu
ấ
t hi
ệ
n
phân công lao d
ộ
ng x
ã
h
ộ
i, đưa
đế
n m
ộ
t t
ấ
t y
ế
u có s
ự
trao
đổ
i hàng hoá (H-H).
Phân công lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i phát tri
ể
n và ch
ế
độ
tư h
ữ
u ra
đờ
i
đã
thúc
đẩ
y trao
đổ
i hàng hoá ngày càng m
ở
r
ộ
ng, d
ẫ
n
đế
n h
ì
nh thành ti
ề
n t
ệ
cùng v
ớ
i nó là lưu
thông hàng hoá (H-T-H).
16
Chuyên môn hoá trong s
ả
n xu
ấ
t phát tri
ể
n, kh
ố
i l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m đem ra trao
đổ
i ngày càng tăng, sinh ra nhu c
ầ
u chuyên môn hoá vi
ệ
c lưu thông hàng hoá.
M
ộ
t s
ố
ng
ườ
i ho
ặ
c t
ổ
ch
ứ
c tách ra kh
ỏ
i vi
ệ
c s
ả
n xu
ấ
t, chuy
ể
n sang ho
ạ
t
độ
ng
chuyên
ứ
ng ti
ề
n ra mua hàng hoá
để
bán l
ạ
i nh
ằ
m m
ụ
c đích thu l
ợ
i nhu
ậ
n t
ừ
vi
ệ
c mua bán này t
ứ
c là làm ngh
ề
kinh doanh hàng hoá hay ho
ạ
t
độ
ng thương
m
ạ
i. Nghành thương m
ạ
i ra
đờ
i là n
ấ
c thang phát tri
ể
n k
ế
ti
ế
p, cao hơn c
ủ
a lưu
thông hàng hoá, là k
ế
t qu
ả
tr
ự
c ti
ế
p c
ủ
a s
ự
phát tri
ể
n lưu thông hàng hoá. Đó
chính là m
ộ
t nghành kinh t
ế
qu
ố
c dân thu
ộ
c khu v
ự
c s
ả
n xu
ấ
t v
ậ
t ch
ấ
t nhưng
không tr
ự
c ti
ế
p s
ả
n xu
ấ
t ra c
ủ
a c
ả
i v
ậ
t ch
ấ
t mà có ch
ứ
c năng ph
ụ
c v
ụ
lưu thông
hàng hoá thông qua vi
ệ
c trao
đổ
i s
ả
n ph
ẩ
m d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c mua bán.
Đố
i v
ớ
i n
ướ
c ta, m
ộ
t n
ướ
c đang phát tri
ể
n vào lo
ạ
i nghèo c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i l
ạ
i
tr
ả
i qua m
ộ
t ch
ặ
ng
đườ
ng l
ị
ch s
ử
r
ấ
t ph
ứ
c t
ạ
p,
đặ
c bi
ệ
t là hi
ệ
n nay, khi chùng ta
đã
và đang chuy
ể
n sang n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng th
ì
l
ĩ
nh v
ự
c thương m
ạ
i có vai tr
ò
h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng trong quá tr
ì
nh chuy
ể
n d
ị
ch và
đổ
i m
ớ
i kinh t
ế
theo h
ướ
ng
phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t v
ớ
i s
ự
tham gia c
ủ
a nhi
ề
u thành ph
ầ
n kinh t
ế
trong cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng. Ho
ạ
t
độ
ng thương m
ạ
i góp ph
ầ
n thúc
đẩ
y kinh t
ế
hàng hoá phát tri
ể
n,
ph
ụ
c v
ụ
và kích thích nhu c
ầ
u tiêu dùng c
ủ
a các t
ầ
ng l
ớ
p dân cư, tham gia m
ở
r
ộ
ng th
ị
tr
ườ
ng, b
ì
nh
ổ
n giá c
ả
. Các ho
ạ
t
độ
ng thương m
ạ
i
đượ
c ph
ả
n ánh trung
th
ự
c trên th
ị
tr
ườ
ng và có
ả
nh h
ưở
ng
đế
n m
ọ
i ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
khác.
ở
Vi
ệ
t Nam
đã
h
ì
nh thành m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng th
ố
ng nh
ấ
t, hàng hoá t
ự
do lưu
thông trong ph
ạ
m vi c
ả
n
ướ
c, m
ứ
c chênh l
ệ
ch giá gi
ữ
a các vùng tr
ở
nên không
đáng k
ể
. Trên th
ị
tr
ườ
ng có nhi
ề
u ch
ủ
th
ể
buôn bán khác nhau, t
ạ
o ra s
ự
c
ạ
nh
tranh gi
ữ
a nh
ữ
ng ng
ườ
i cung
ứ
ng hàng hoá ngày càng phong phú, th
ị
tr
ườ
ng
đượ
c đa d
ạ
ng hoá. Các nhu c
ầ
u c
ủ
a ng
ườ
i tiêu dùng
đượ
c th
ả
o m
ã
n ngày càng
nhi
ề
u hơn và thái
độ
ph
ụ
c v
ụ
r
ấ
t t
ậ
n t
ì
nh. Vi
ệ
c tiêu th
ụ
hàng hoá là ngu
ồ
n s
ố
ng
c
ủ
a nhà thương nghi
ệ
p, nên thương nghi
ệ
p tư nhân c
ạ
nh tranh v
ớ
i thương
nghi
ệ
p nhà n
ướ
c và thương nghi
ệ
p t
ậ
p th
ể
. Do có s
ự
c
ạ
nh tranh gi
ữ
a nh
ữ
ng
ng
ườ
i bán hàng nên khách hàng lên ngôi và th
ự
c s
ự
tr
ở
thành “th
ượ
ng
đế
”.
17
Tuy nhiên, bên c
ạ
nh s
ự
đa d
ạ
ng, phong phú và ph
ụ
c v
ụ
t
ậ
n t
ì
nh c
ủ
a ng
ườ
i
bán hàng, th
ì
ta c
ò
n th
ấ
y nh
ữ
ng m
ặ
t tiêu c
ự
c như hi
ệ
n t
ượ
ng tranh mua, tranh
bán, làm hàng gi
ả
, tiêu th
ụ
hàng l
ậ
u, hàng tr
ố
n thu
ế
. Th
ự
c ch
ấ
t m
ấ
y năm qua th
ị
tr
ườ
ng Vi
ệ
t Nam
đã
b
ị
hàng l
ậ
u, hàng gi
ả
, hàng tr
ố
n thu
ế
o ép t
ừ
nhi
ề
u phía.
Ng
ườ
i tiêu dùng th
ì
đượ
c l
ự
a ch
ọ
n nhi
ề
u ch
ủ
ng lo
ạ
i hàng hoá ch
ấ
t l
ượ
ng t
ố
t
nhưng ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t th
ì
b
ị
hàng ngo
ạ
i chen l
ấ
n r
ấ
t m
ạ
nh và nhi
ề
u doanh
nghi
ệ
p b
ị
phá s
ả
n v
ì
s
ự
c
ạ
nh tranh c
ủ
a hàng ngo
ạ
i. L
ĩ
nh v
ự
c xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u
c
ũ
ng có nhi
ề
u khó khăn do k
ỷ
lu
ậ
t xu
ấ
t kh
ẩ
u không
đượ
c nghiêm minh. Trong
khi th
ị
tr
ườ
ng Vi
ệ
t Nam tràn ng
ậ
p nhi
ề
u lo
ạ
i hàng xa x
ỉ
, cao c
ấ
p, nhi
ề
u lo
ạ
i
hàng
độ
c h
ạ
i như thu
ố
c lá, r
ượ
u…th
ì
m
ộ
t s
ố
hàng thi
ế
t y
ế
u như thu
ố
c men, qu
ầ
n
áo, sách v
ở
, hàng cho
đồ
ng bào mi
ề
n núi, hàng ph
ụ
c v
ụ
cho nh
ữ
ng nhu c
ầ
u t
ố
i
thi
ể
u c
ủ
a nhân dân l
ạ
i r
ấ
t thi
ế
u. S
ở
d
ĩ
có t
ì
nh h
ì
nh đó là v
ì
các doanh nghi
ệ
p
thương m
ạ
i hi
ệ
n nay ch
ủ
y
ế
u ch
ạ
y theo m
ụ
c tiêu l
ợ
i nhu
ậ
n nên h
ọ
t
ậ
p trung
ph
ụ
c v
ụ
ở
nơi đông dân cư và nh
ữ
ng ng
ườ
i giàu có, có s
ứ
c mua và nhu c
ầ
u cao,
c
ò
n nh
ữ
ng nơi ít dân, thưa dân, dân nghèo, không có ti
ề
n như nông thôn, mi
ề
n
núi, vùng sâu, vùng xa th
ì
ngay c
ả
nh
ữ
ng nhu c
ầ
u thi
ế
t y
ế
u c
ũ
ng không
đượ
c
đáp
ứ
ng do giá v
ậ
n t
ả
i
đẩ
y lên quá cao.
Chính v
ì
nh
ữ
ng nguyên nhân trên nên vi
ệ
c h
ì
nh thành các doanh nghi
ệ
p nhà
n
ướ
c là m
ộ
t y
ế
u t
ố
c
ầ
n thi
ế
t. Vi
ệ
c ra
đờ
i các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c s
ẽ
cung c
ấ
p
cho ng
ườ
i tiêu dùng nh
ữ
ng v
ậ
t ph
ẩ
m thi
ế
t y
ế
u, nh
ấ
t là nhóm dân cư nghèo, ít
ti
ề
n
ở
vùng xa, vùng sâu, vùng núi cao như mu
ố
i, mu
ố
i i
ố
t, sách v
ở
cho h
ọ
c
sinh, qu
ầ
n áo thu
ố
c mem…Ngoài ra nhà n
ướ
c c
ò
n có th
ể
s
ử
d
ụ
ng các doanh
nghi
ệ
p thương m
ạ
i này
để
th
ự
c hi
ệ
n ch
ứ
c năng đi
ề
u ti
ế
t th
ị
tr
ườ
ng, b
ì
nh
ổ
n giá
c
ả
và chi ph
ố
i các ho
ạ
t
độ
ng trên thương tr
ườ
ng. Bên c
ạ
nh đó, chúng ta c
ầ
n ph
ả
i
có nhi
ề
u t
ậ
p đoàn kinh t
ế
đủ
m
ạ
nh
để
n
ố
i ra th
ị
tr
ườ
ng bên ngoài. Các công ty
xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u r
ấ
t khó th
ự
c hi
ệ
n các ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u. V
ì
v
ậ
y vi
ệ
c h
ì
nh
thành các t
ậ
p đoàn thương m
ạ
i qu
ố
c t
ế
gia
để
vươn ra th
ị
tr
ườ
ng n
ướ
c ngoài là
m
ộ
t yêu c
ầ
u r
ấ
t cơ b
ả
n
ở
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay. Các doanh nghi
ệ
p tư nhân không th
ể
đả
m đương
đượ
c vai tr
ò
ch
ủ
đạ
o trong ngo
ạ
i thương. Vi
ệ
t Nam đang t
ừ
ng b
ướ
c
18
h
ộ
i nh
ậ
p xu th
ế
t
ự
do hoá thương m
ạ
i toàn c
ầ
u mà b
ướ
c kh
ở
i
đầ
u quan tr
ọ
ng là
vi
ệ
c tham gia khu v
ự
c m
ậ
u d
ị
ch t
ự
do ASEAN (AFTA)
để
chu
ẩ
n b
ị
gia nh
ậ
p
di
ễ
n đàn h
ợ
p tác kinh t
ế
Châu á- Thái B
ì
nh Dương (APEC).
Để
có m
ộ
t ch
ỗ
đứ
ng trong th
ị
tr
ườ
ng qu
ố
c t
ế
, nhà n
ướ
c c
ầ
n
đứ
ng ra t
ổ
ch
ứ
c các t
ậ
p đoàn
thương m
ạ
i qu
ố
c gia làm c
ầ
u n
ố
i cho các doanh nghi
ệ
p h
ộ
i nh
ậ
p vào th
ị
tr
ườ
ng
th
ế
gi
ớ
i.
II. Th
ự
c tr
ạ
ng c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c
ở
Vi
ệ
t Nam trong giai đo
ạ
n
hi
ệ
n nay.
1. Cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c:
B
ộ
máy qu
ả
n l
ý
doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c nói chung và doanh nghi
ệ
p thương
m
ạ
i nhà n
ướ
c nói riêng c
ò
n quá c
ồ
ng k
ề
nh, chi phí hành chính và ti
ế
p khách quá
l
ớ
n.
Độ
i ng
ũ
cán b
ộ
qu
ả
n l
ý
doanh nghi
ệ
p, tr
ướ
c h
ế
t là giám
đố
c ch
ậ
m
đượ
c
đổ
i
m
ớ
i.
19
VD:
Doanh nghi
ệ
p tư
nhân
Doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c
B
ộ
máy hành chính gián ti
ế
p
Chi phí hành chính gián ti
ế
p
5 ng
ườ
i
3,8%
38 ng
ườ
i
24%
S
ố
li
ệ
u đi
ề
u tra trên đây
ở
t
ỉ
nh V
ĩ
nh Phúc
đố
i v
ớ
i m
ộ
t doanh nghi
ệ
p nhà
n
ướ
c có v
ố
n 2 t
ỷ
đồ
ng và m
ộ
t doanh nghi
ệ
p tư nhân có v
ố
n tương t
ự
và ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh nghành ngh
ề
gi
ố
ng nhau.
Đa ph
ầ
n các giám
đố
c c
ủ
a các doang nghi
ệ
p thương m
ạ
i nhà n
ướ
c v
ẫ
n là
h
ã
nh ti
ế
n , nguyên v
ị
tư cơ ch
ế
bao c
ấ
p chuy
ể
n sang, chưa có s
ự
sàng l
ọ
c tuy
ể
n
ch
ọ
n khách quan theo tiêu chu
ẩ
n c
ủ
a ng
ườ
i giám
đố
c trong cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng.
Bên c
ạ
nh đó, vi
ệ
c lên ch
ứ
c, lên lương c
ủ
a các nhân viên trong các doanh nghi
ệ
p
nhà n
ướ
c trong th
ờ
i gian qua c
ò
n nhi
ề
u h
ạ
n ch
ế
. Vi
ệ
c lên ch
ứ
c th
ì
theo ki
ể
u “tre
già măng m
ọ
c”, ng
ườ
i đương ch
ứ
c có ngh
ỉ
hưu ho
ặ
c v
ì
m
ộ
t l
ý
do nào đó không
c
ò
n công tác n
ữ
a th
ì
ng
ườ
i sau m
ớ
i
đượ
c lên. Vi
ệ
c lên ch
ứ
c l
ạ
i di
ễ
n ra theo h
ì
nh
th
ứ
c b
ổ
nhi
ệ
m, do đó
đã
d
ẫ
n
đế
n vi
ệ
c tr
ì
tr
ệ
trong ph
ấ
n
đấ
u, d
ẫ
n
đế
n tiêu c
ự
c
trong qu
ả
n l
ý
. Ng
ườ
i đương ch
ứ
c không c
ầ
n ph
ấ
n
đấ
u, ch
ỉ
c
ầ
n gi
ữ
v
ữ
ng
đượ
c
m
ố
i quan h
ệ
v
ớ
i l
ã
nh
đạ
o c
ấ
p trên là gi
ữ
đượ
c v
ị
trí c
ủ
a m
ì
nh. Chính v
ì
l
ý
do đó
mà
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
th
ì
tr
ì
tr
ệ
, không ch
ị
u
đổ
i m
ớ
i, công nhân viên th
ì
không c
ố
g
ắ
ng ph
ấ
n
đấ
u trong công vi
ệ
c. Trong công vi
ệ
c th
ì
không có s
ự
ganh đua
để
th
ể
hi
ệ
n kh
ả
năng c
ủ
a m
ì
nh. Đây là l
ý
do d
ẫ
n đ
ế
n
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
nhân viên trong
các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c ngày càng sa sút và y
ế
u kém. Đi
ề
u này làm cho các
doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c không th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c vai tr
ò
và nhi
ệ
m v
ụ
c
ủ
a m
ì
nh
trong đi
ề
u ki
ệ
n n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng.
2. Cơ ch
ế
ho
ạ
t
độ
ng.
S
ự
ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p thương m
ạ
i nhà n
ướ
c
c
ò
n b
ị
bó ch
ặ
t trong m
ộ
t cơ ch
ế
tài chính xơ c
ứ
ng. Cơ ch
ế
khoán,
đặ
c bi
ệ
t là
20
“khoán tr
ắ
ng”và khoán “m
ặ
c k
ệ
”
đã
làm lu m
ờ
vai tr
ò
và uy tín c
ủ
a thương
nghi
ệ
p qu
ố
c doanh.
Các donh nghi
ệ
p, mu
ố
n s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh ch
ủ
độ
ng và đem l
ạ
i hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
cao th
ì
trong cơ c
ấ
u v
ố
n bao gi
ờ
c
ũ
ng ph
ả
i chi
ế
m t
ỷ
l
ệ
thích
ứ
ng. Nhưng
do suy ngh
ĩ
c
ũ
c
ủ
a th
ờ
i bao c
ấ
p c
ò
n đè n
ặ
ng cho nên h
ọ
th
ườ
ng
ỷ
l
ạ
i, trông ch
ờ
bên trên. Khi
đã
có v
ố
n lưu
độ
ng dù là ph
ả
i vay hay có s
ự
đóng góp c
ủ
a cán b
ộ
nhân viên th
ì
vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng v
ố
n đó l
ạ
i không đúng m
ụ
c đích.
Th
ự
c ch
ấ
t c
ủ
a khoán kinh doanh là cho cán b
ộ
công nhân viên thuê cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t và bi
ể
n hi
ệ
u qu
ố
c doanh v
ớ
i giá th
ấ
p hơn cho tư nhân thuê. Nhà n
ướ
c
giao khoán c
ử
a hàng, qu
ầ
y hàng và cung
ứ
ng hàng hoá cho ng
ườ
i nh
ậ
n khoán,
lúc
đầ
u là 70/30, 70 là hàng công ty giao khoán; 30 là hàng t
ự
ch
ạ
y c
ủ
a ng
ườ
i
nh
ậ
n khoán. Nhưng d
ầ
n d
ầ
n ngu
ồ
n hàng t
ậ
p trung c
ủ
a công ty không c
ò
n, t
ỷ
l
ệ
bên trên s
ẽ
b
ị
đả
o ng
ượ
c l
ạ
i; 70/30, th
ậ
m chí không có hàng cung
ứ
ng, đơn v
ị
nh
ậ
n khoán ph
ả
i lo t
ấ
t c
ả
. Trong t
ì
nh h
ì
nh như v
ậ
y, đơn v
ị
nh
ậ
n khoán l
ợ
i d
ự
ng
c
ử
a hàng và bi
ể
n hi
ệ
u qu
ố
c doanh
để
th
ả
s
ứ
c bóp ch
ẹ
t ng
ườ
i tiêu dùng và có khi
c
ò
n có c
ả
nh
ữ
ng lo
ạ
i hàng không
đả
m b
ả
o ch
ấ
t l
ượ
ng. T
ừ
đó, uy tín c
ủ
a thương
nghi
ệ
p qu
ố
c doanh c
ũ
ng s
ẽ
b
ị
lu m
ờ
.
3. Tính
độ
c l
ậ
p t
ự
ch
ủ
c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p
Th
ự
c t
ế
cho th
ấ
y ch
ừ
ng nào m
ỗ
i cơ quan ch
ủ
qu
ả
n là cơ s
ở
c
ò
n tr
ự
c ti
ế
p
qu
ả
n l
ý
m
ộ
t s
ố
doanh nghi
ệ
p th
ì
s
ự
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a doanh nghi
ệ
p b
ị
chi ph
ố
i
nhi
ề
u m
ặ
t, m
ấ
t tính
độ
c l
ậ
p.
Để
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p di
ễ
n
ra b
ì
nh th
ườ
ng và
đả
m b
ả
o tính
độ
c l
ậ
p t
ự
ch
ủ
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p, vi
ệ
c ki
ể
m tra,
giám sát c
ủ
a các cơ quan thi hành pháp lu
ậ
t c
ủ
a nha n
ướ
c là c
ầ
n thi
ế
t song nên
có quy
đị
nh ch
ứ
c năng c
ụ
th
ể
c
ủ
a t
ừ
ng nghành, tránh ch
ồ
ng chéo làm m
ấ
t quá
nhi
ề
u th
ờ
i gian đón ti
ế
p và gi
ả
i tr
ì
nh
đố
i v
ớ
i doanh nghi
ệ
p.
4. C
ổ
ph
ầ
n hoá doanh nghi
ệ
p
21
Vi
ệ
c tri
ể
n khai th
ự
c hi
ệ
n c
ổ
ph
ầ
n hoá , chuy
ể
n
đổ
i s
ở
h
ữ
u
đố
i v
ớ
i doanh
nghi
ệ
p thương m
ạ
i nhà n
ướ
c c
ò
n h
ế
t s
ứ
c ch
ậ
m ch
ạ
p, không d
ấ
y lên thành
đượ
c
phong trào sôi
độ
ng trong qu
ầ
n chúng.
Doanh nghi
ệ
p thương m
ạ
i nhà n
ướ
c là doanh nghi
ệ
p kinh doanh d
ị
ch v
ụ
lưu
thông hàng hoá b
ằ
ng v
ố
n c
ủ
a nhà n
ướ
c. Cái quan tr
ọ
ng c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
thương m
ạ
i nhà n
ướ
c là
ở
ch
ỗ
hàng hoá và d
ị
ch v
ụ
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p ph
ả
i là
nh
ữ
ng m
ặ
t hàng thi
ế
t y
ế
u , n
ế
u th
ị
tr
ườ
ng h
ẫ
ng h
ụ
t s
ẽ
ả
nh h
ưở
ng nhanh chóng
đế
n toàn b
ọ
ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i , chính tr
ị
qu
ố
c ph
ò
ng và an ninh . Tuy
nhiên nh
ữ
ng m
ặ
t hàng đó nhà n
ướ
c c
ũ
ng không
độ
c quy
ề
n mà v
ẫ
n khuy
ế
n khích
các thành ph
ầ
n kinh t
ế
khác nhau tham gia , như v
ậ
y v
ề
cơ b
ả
n các doanh nghi
ệ
p
thương m
ạ
i nhà n
ướ
c có th
ể
th
ự
c hi
ệ
n đa s
ở
h
ữ
u , cho nên trong đi
ề
u ki
ệ
n kinh
t
ế
th
ị
tr
ườ
ng vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n c
ổ
ph
ầ
n hoá đa d
ạ
ng hoá s
ở
h
ữ
u doanh nghi
ệ
p
thương m
ạ
i nhà n
ướ
c là đi
ề
u t
ấ
t y
ế
u . Tuy nhiên trong nh
ữ
ng năm v
ừ
a qua vi
ệ
c
th
ự
c hi
ệ
n c
ổ
ph
ầ
n hoá đa d
ạ
ng hoá kinh doanh c
ò
n ch
ậ
m ch
ạ
p và tr
ì
tr
ệ
v
ì
m
ộ
t
s
ố
nguyên nhân :
- V
ẫ
n có s
ự
ng
ậ
p ng
ừ
ng ch
ậ
m tr
ễ
trong vi
ệ
c s
ử
a
đổ
i chính sách ch
ế
độ
, c
ò
n k
ỳ
th
ị
phân bi
ệ
t
đố
i x
ử
v
ớ
i kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh . Nh
ữ
ng chính sách lu
ậ
t l
ệ
m
ớ
i ban hành c
ò
n mang d
ấ
u
ấ
n c
ủ
a cơ ch
ế
c
ũ
thi
ế
u nh
ấ
t quán .
- Các giám
đố
c lo r
ằ
ng khi chuy
ể
n sang doanh nghi
ệ
p ngoài qu
ố
c doanh , h
ọ
s
ẽ
m
ấ
t các ưu
đã
i .
III . M
ộ
t s
ố
gi
ả
i pháp nh
ằ
m
đổ
i m
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p
thương m
ạ
i nhà n
ướ
c hi
ệ
n nay
1- Nh
ậ
n th
ứ
c nh
ấ
t quán, toàn di
ệ
n hơn n
ộ
i dung s
ắ
p x
ế
p l
ạ
i h
ệ
th
ố
ng doanh
nghi
ệ
p thương m
ạ
i và phương th
ứ
c ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a chúng
+ V
ề
h
ệ
th
ố
ng doanh nghi
ệ
p chuy
ể
n t
ừ
hai lo
ạ
i h
ì
nh doanh nghi
ệ
p là qu
ố
c
doanh và h
ợ
p tác x
ã
mua bán sang nhi
ề
u lo
ạ
i h
ì
nh doanh nghi
ệ
p thương m
ạ
i :
các liên doanh ,các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c h
ợ
p tác x
ã
, doanh nghi
ệ
p tư nhân …
Đế
n nay h
ầ
u h
ế
t các doanh nghi
ệ
p nông – công nghi
ệ
p quy mô l
ớ
n
đề
u tr
ự
c ti
ế
p
tham gia ho
ạ
t
độ
ng thương m
ạ
i k
ể
c
ả
xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u tr
ự
c ti
ế
p và có hàng trăm
22
đạ
i l
ý
bán hàng trên c
ả
n
ướ
c . Đi
ề
u này v
ừ
a t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho các nhà s
ả
n xu
ấ
t
ti
ế
p c
ậ
n th
ị
tr
ườ
ng , đi
ề
u ch
ỉ
nh ho
ạ
t
độ
ng trên cơ s
ở
nhu c
ầ
u th
ị
tr
ườ
ng v
ừ
a t
ạ
o
ra s
ự
c
ạ
nh tranh gay g
ắ
t , b
ắ
t bu
ộ
c các doanh nghi
ệ
p thương m
ạ
i chuyên nghi
ệ
p
ph
ả
i vươn lên
để
chi
ế
m l
ĩ
nh th
ị
tr
ườ
ng .
Trong h
ệ
th
ố
ng doanh nghi
ệ
p c
ũ
ng có s
ự
khác bi
ệ
t n
ổ
i b
ậ
t .
S
ự
k
ế
t h
ợ
p ho
ạ
t
độ
ng đan xen gi
ữ
a các lo
ạ
i h
ì
nh doanh nghi
ệ
p thương m
ạ
i
trên th
ị
tr
ườ
ng g
ắ
n v
ớ
i t
ừ
ng nghành hàng .
Vi
ệ
c hoà nh
ậ
p m
ở
c
ử
a biên gi
ớ
i
đã
xu
ấ
t hi
ệ
n các h
ì
nh th
ứ
c giao lưu, liên k
ế
t
có tính qu
ố
c t
ế
trong vi
ệ
c cung
ứ
ng, tiêu th
ụ
hàng hoá d
ị
ch v
ụ
cho n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân.
+ V
ề
phương th
ứ
c ho
ạ
t
độ
ng: c
ũ
ng có nh
ữ
ng thay
đổ
i cơ b
ả
n theo cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng, ch
ấ
p nh
ậ
n c
ạ
nh tranh, tr
ừ
m
ộ
t s
ố
m
ặ
t hàng như đi
ệ
n, n
ướ
c…
2. S
ắ
p x
ế
p l
ạ
i h
ệ
th
ố
ng doanh nghi
ệ
p thương m
ạ
i nhà n
ướ
c
+ Nh
ậ
n th
ứ
c r
õ
vai tr
ò
ch
ủ
đạ
o c
ủ
a doanh nghi
ệ
p thương m
ạ
i nhà n
ướ
c trong
nghành thương m
ạ
i. N
ắ
m gi
ữ
m
ộ
t s
ố
khâu, m
ộ
t s
ố
nghành hàng quan tr
ọ
ng.
Đố
i
v
ớ
i nh
ữ
ng nghành hàng c
ò
n l
ạ
i c
ầ
n huy
độ
ng s
ứ
c m
ạ
nh t
ổ
ng h
ợ
p c
ủ
a các lo
ạ
i
doanh nghi
ệ
p trên cơ s
ở
c
ạ
nh tranh.
T
ừ
ng b
ướ
c xoá b
ỏ
độ
c quy
ề
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p thương m
ạ
i nhà n
ướ
c trong m
ộ
t
s
ố
nghành hàng không c
ầ
n thi
ế
t.
+ Nhanh chóng th
ự
c hi
ệ
n c
ổ
ph
ầ
n hoá m
ộ
t s
ố
doanh nghi
ệ
p thương m
ạ
i nhà
n
ướ
c.
Không
để
cho các giám
đố
c t
ự
nguy
ệ
n th
ự
c hi
ệ
n c
ổ
ph
ầ
n hoá mà nhà n
ướ
c l
ự
a
ch
ọ
n, khi th
ấ
y c
ầ
n ra quy
ế
t
đị
nh b
ắ
t bu
ộ
c
Ti
ế
p t
ụ
c nghiên c
ứ
u cách xác
đị
nh nhanh giá tr
ị
doanh nghi
ệ
p c
ổ
ph
ầ
n hoá. Đây
là khâu lâu nay ph
ứ
c t
ạ
p, khó khăn, m
ấ
t nhi
ề
u th
ờ
i gian nh
ấ
t.
Đơn gi
ả
n hoá quy tr
ì
nh c
ổ
ph
ầ
n hoá ph
ả
i tr
ả
i qua b
ố
n b
ướ
c, m
ỗ
i b
ướ
c ph
ả
i làm
ch
ụ
c công vi
ệ
c v
ớ
i th
ờ
i gian kéo dài làm c
ả
n tr
ở
ti
ế
n b
ộ
c
ổ
ph
ầ
n hoá.
Th
ự
c hi
ệ
n phân c
ấ
p quy
ế
t
đị
nh c
ổ
ph
ầ
n hoá cho t
ừ
ng
đị
a phương và nghành trên
cơ s
ở
chính sách c
ủ
a nhà n
ướ
c.
23
3. Tăng c
ườ
ng qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c
đố
i v
ớ
i h
ệ
th
ố
ng doanh nghi
ệ
p thương m
ạ
i
S
ử
a
đổ
i quy
đị
nh đăng k
ý
thành l
ậ
p lo
ạ
i h
ì
nh doanh nghi
ệ
p thương
m
ạ
i ngoài qu
ố
c doanh.
B
ổ
sung quy ch
ế
cho thu
ế
đấ
t, m
ặ
t b
ằ
ng kinh doanh
T
ổ
ch
ứ
c công tác đào t
ạ
o, b
ồ
i d
ưỡ
ng cán b
ộ
cho các doanh nghi
ệ
p ngoài
qu
ố
c doanh trên cơ s
ở
k
ế
t h
ợ
p ngu
ồ
n kinh phí c
ủ
a doanh nghi
ệ
p có ng
ườ
i h
ọ
c và
h
ỗ
tr
ợ
c
ủ
a nhà n
ướ
c. T
ậ
p trung ch
ố
ng buôn l
ậ
u và gian l
ậ
n thương m
ạ
i.
Đố
i v
ớ
i m
ộ
t s
ố
nghành hàng quy mô l
ớ
n, liên quan tr
ự
c ti
ế
p
đế
n xu
ấ
t nh
ậ
p
kh
ẩ
u, c
ầ
n t
ậ
p trung ch
ỉ
đạ
o
để
đủ
s
ứ
c m
ạ
nh c
ạ
nh tranh.
Đồ
ng th
ờ
i nhà n
ướ
c tăng c
ườ
ng
đầ
u tư m
ở
r
ộ
ng h
ệ
th
ố
ng k
ế
t c
ấ
u h
ạ
t
ầ
ng,
ch
ế
bi
ế
n s
ả
n ph
ẩ
m, h
ệ
th
ố
ng kho tàng, t
ạ
o thu
ậ
n l
ợ
i cho giao lưu hàng hoá.
Thay
đổ
i cơ b
ả
n cách thanh tra, ki
ể
m soát c
ủ
a nhà n
ướ
c.
V
ớ
i nh
ữ
ng bi
ệ
n pháp
đã
nêu
ở
trên, chúng ta có th
ể
hy v
ọ
ng r
ằ
ng trong th
ờ
i
gian t
ớ
i các doanh nghi
ệ
p thương m
ạ
i nhà n
ướ
c có th
ể
đạ
t
đượ
c hi
ệ
u qu
ả
như
mong mu
ố
n. T
ì
nh tr
ạ
ng tiêu c
ự
c trong thương m
ạ
i s
ẽ
gi
ả
m, kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam s
ẽ
ngày càng phát tri
ể
n.
P
HẦN
III. K
ẾT
LUẬN
Đạ
i h
ộ
i l
ầ
n th
ứ
VI c
ủ
a
đả
ng
đã
ch
ủ
trương phát tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá
nhi
ề
u thành ph
ầ
n là hoàn toàn đúng
đắ
n và sáng su
ố
t b
ở
i
đườ
ng l
ố
i đó xu
ấ
t phát
t
ừ
tr
ì
nh
độ
và tính ch
ấ
t c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t không
đồ
ng
đề
u nên không th
ể
nóng v
ộ
i và nh
ấ
t là xây d
ự
ng quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t. M
ở
ra n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá
nhi
ề
u thành ph
ầ
n
đã
khơi d
ậ
y ti
ề
m năng c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t, khơi d
ậ
y năng l
ự
c sáng
t
ạ
o, ch
ủ
độ
ng c
ủ
a các ch
ủ
th
ể
lao
độ
ng trong s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh thúc
đẩ
y s
ả
n
xu
ấ
t phát tri
ể
n. Do đó n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta th
ự
c s
ự
đượ
c
đổ
i m
ớ
i
đạ
t
đượ
c nh
ữ
ng
24
thành t
ự
u to l
ớ
n: T
ừ
m
ộ
t n
ướ
c đói kém, cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t nghèo nàn, k
ỹ
thu
ậ
t l
ạ
c
h
ậ
u
đế
n nay tr
ở
thành m
ộ
t n
ướ
c không ch
ỉ
đủ
ăn mà c
ò
n dư th
ừ
a, xu
ấ
t kh
ẩ
u ra
n
ướ
c ngoài.
VD: Trong nông nghi
ệ
p như lúa g
ạ
o, cà phê…
Trong may m
ặ
c: Qu
ầ
n áo, l
ụ
a tơ t
ằ
m…
Trong ngư nghi
ệ
p: cá tra và cá ba sa.
Bên c
ạ
nh nh
ữ
ng thành t
ự
u
đã
đạ
t
đượ
c đó th
ì
chúng ta không th
ể
lơ là, m
ấ
t
c
ả
nh giác trong quan h
ệ
qu
ố
c t
ế
, làm ăn v
ớ
i n
ướ
c ngoài. Trong t
ì
nh h
ì
nh hi
ệ
n
nay, các th
ế
l
ự
c bên ngoài đang th
ự
c hi
ệ
n âm mưu di
ễ
n bi
ế
n hoà b
ì
nh
đố
i v
ớ
i
chúng ta. Thông qua di
ễ
n bi
ế
n hoà b
ì
nh chúng s
ẽ
tiêu di
ệ
t và phs ho
ạ
i n
ề
n kinh
t
ế
n
ướ
c ta. Tr
ướ
c t
ì
nh h
ì
nh đó th
ì
vai tr
ò
c
ủ
a các nhà kinh t
ế
, s
ự
l
ã
nh
đạ
o c
ủ
a
đả
ng và nhà n
ướ
c là h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng.
Đặ
c bi
ệ
t
đố
i v
ớ
i em là m
ộ
t nhà kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
tương lai th
ì
em càng c
ả
m th
ấ
y m
ì
nh c
ầ
n ph
ả
i c
ố
g
ắ
ng hơn trong h
ọ
c t
ậ
p
và nh
ậ
n th
ứ
c v
ề
chính tr
ị
để
có
đủ
ki
ế
n th
ứ
c cho sau này.
TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO
1. Giáo tr
ì
nh tri
ế
t h
ọ
c Mác- Lênin
Đồ
ng ch
ủ
biên: GS. TS. Nguy
ễ
n H
ữ
u Vui
GS.TS. Nguy
ễ
n Ng
ọ
c Long
2. Giáo tr
ì
nh kinh t
ế
chính tr
ị
Đồ
ng ch
ủ
biên: GS. TS. Chu Văn C
ấ
p
25
PGS. TS. Tr
ầ
n B
ì
nh Tr
ọ
ng
NXB: Chính tr
ị
qu
ố
c gia Hà N
ộ
i- 2002
3. Giáo tr
ì
nh l
ị
ch s
ử
kinh t
ế
qu
ố
c dân
Ch
ủ
biên: GS. TS. Nguy
ễ
n Trí D
ĩ
nh
NXB: Giáo d
ụ
c- 2001
4.
Đổ
i m
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p thương m
ạ
i nhà n
ướ
c
ở
n
ướ
c ta
hi
ệ
n nay
Đồ
ng ch
ủ
biên: PGS. TS. Tr
ầ
n Văn Ch
ử
TS. Lê Ng
ọ
c T
ò
ng
NXB: Lao
độ
ng- 2000
5. M
ộ
t s
ố
nh
ậ
n th
ứ
c m
ớ
i v
ề
con
đườ
ng XHCN c
ủ
a Vi
ệ
t Nam
Đồ
ng ch
ủ
biên: PTS. Cao Thái
PTS. Đào Duy Quát
NXB: Tư t
ưở
ng- Văn hoá 1992
6. Văn ki
ệ
n
đạ
i h
ộ
i
đả
ng VIII, IX