Phan Thị Hương QT45
1
Đ
Ề
CƯƠNG
NGUYÊN
NHÂN SUY THOÁI KINH
T
Ế
N
H
ẬT
B
ẢN
TRONG
NHỮNG
NĂM 1990
I.L
ờ
i nói
đầ
u
II. Nh
ữ
ng nguyên nhân
1.Nh
ữ
ng mâu thu
ẫ
n c
ủ
a m
ộ
t x
ã
h
ộ
i
đầ
u cơ và s
ự
đổ
v
ỡ
c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
bong bóng
2.S
ự
y
ế
u k
ém, l
ạ
c h
ậ
u c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng ng
ân hàng, tài chính Nh
ậ
t B
ả
n
3
.S
ự
già hoá dân s
ố
và gánh n
ặ
ng c
ủ
a các chính sách b
ả
o
đả
m phúc l
ợ
i x
ã
h
ộ
i
4.B
ộ
máy nhà n
ướ
c y
ế
u kém,chính tr
ị
không
ổ
n
đị
nh
5.Nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
, b
ấ
t c
ậ
p c
ủ
a mô h
ì
nh kinh t
ế
Nh
ậ
t b
ả
n tr
ướ
c nh
ữ
ng yêu c
ầ
u thách th
ứ
c m
ớ
i
c
ủ
a th
ờ
i
đ
ạ
i
6.N
ăng l
ự
c c
ạ
nh tranh c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
Nh
ậ
t b
ả
n ngày nay
đã
b
ị
suy y
ế
u so v
ớ
i m
ộ
t s
ố
n
ướ
c
phát tri
ể
n khác tr
ướ
c yêu c
ầ
u c
ủ
a quá tr
ì
nh toàn c
ầ
u hoá-khu v
ự
c hoá kinh t
ế
.
7.Cu
ộ
c kh
ủ
ng ho
ả
ng tài chính ti
ề
n t
ệ
Đông Á.
III.K
ế
t lu
ậ
n.
Phan Thị Hương QT45
2
I.L
ờ
i nói
đầ
u.
Không ch
ỉ
l
à n
ư
ớ
c c
ó n
ề
n v
ăn hoá ti
ế
n b
ộ
m
à Nh
ậ
t B
ả
n c
ò
n l
à m
ộ
t n
ư
ớ
c c
ó n
ề
n kinh
t
ế
phát tri
ể
n hàng
đầ
u th
ế
gi
ớ
i ch
ỉ
sau M
ỹ
. Có
đượ
c nh
ữ
ng thành qu
ả
như v
ậ
y c
ũ
ng b
ở
i Nh
ậ
t
B
ả
n là qu
ố
c
đả
o,bao b
ọ
c b
ở
i vô vàn h
ò
n
đả
o l
ớ
n, nh
ỏ
do v
ậ
y
đã
t
ạ
o cho con ng
ườ
i Nh
ậ
t B
ả
n
m
ộ
t
ý
chí r
ấ
t ham h
ọ
c h
ỏ
i và mu
ố
n vươn lên. Tuy là m
ộ
t n
ướ
c nghèo tài nguyên nhưng Nh
ậ
t
B
ả
n kh
ông ph
ả
i d
ự
a v
ào tài nguyên d
ồ
i d
ào như các n
ư
ớ
c kh
ác
đ
ể
l
àm giàu mà Nh
ậ
t B
ả
n l
àm
gi
àu b
ằ
ng chính b
ộ
óc sáng t
ạ
o và đôi bàn tay c
ầ
n cù c
ủ
a m
ì
nh. Trong hai cu
ộ
c chi
ế
n trành
th
ế
gi
ớ
i Nh
ậ
t B
ả
n là n
ướ
c đi xâm chi
ế
m thu
ộ
c
đị
a, mu
ố
n th
ố
ng tr
ị
và vơ vét c
ủ
a c
ả
i. Nhưng
sau chi
ế
n tranh th
ế
gi
ớ
i th
ứ
hai th
ì
Nh
ậ
t B
ả
n b
ị
thi
ệ
t h
ạ
i n
ặ
ng n
ề
, nh
ấ
t là v
ề
kinh t
ế
, nhưng
sau đó Nh
ậ
t B
ả
n
đ
ã
nhanh ch
óng ph
ụ
c h
ồ
i n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a m
ì
nh v
à ngày càng phát tri
ể
n v
ờ
i
t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng th
ầ
n k
ỳ
. Nhưng
đế
n th
ậ
p niên 90 n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a Nh
ậ
t B
ả
n b
ị
suy thoái
tr
ầ
m tr
ọ
ng, th
ậ
m chí kh
ủ
ng ho
ả
ng n
ặ
ng n
ề
, c
ụ
th
ể
:
Năm
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
2000
GDP
(%)
4.6
4.7
4.9
5.5
2.9
0.4
0.3
0.6
1.4
2.9
-0.7
-1.9
0.5
1.2
Ngu
ồ
n: 1987-1997 Nikkei Shimbun và Japan Research Quaterly, Spring 1997 và Winter
1996/1997_1998-2000: Monthly Economic Report, October 2000 ( s
ố
li
ệ
u 2000 là d
ự
báo)
EPA, Japan.
Qua b
ả
ng trên cho ta th
ấ
y r
ằ
ng t
ừ
năm 1990 t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
c
ủ
a Nh
ậ
t B
ả
n
b
ắ
t
đầ
u suy thoái, năm 1990 là 5,5% th
ì
năm 1991 ch
ỉ
c
ò
n 2,9%… V
ậ
y nguyên nhân c
ủ
a nó
l
à g
ì
? Sau
đây chúng ta s
ẽ
xem x
ét, phân tích và đánh giá m
ộ
t s
ố
nguy
ên nhân d
ẫ
n
đ
ế
n t
ì
nh
tr
ạ
ng suy thoái c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
Nh
ậ
t B
ả
n trong nh
ữ
ng năm c
ủ
a th
ậ
p niên 90.
II. Nguyên nhân
C
ó th
ể
l
ý
gi
ả
i t
ì
nh h
ì
nh trên đây b
ở
i các cách ti
ế
p c
ậ
n khác nhau d
ẫ
n
đế
n xác
đị
nh không
gi
ố
ng nhau v
ề
c
ác lo
ạ
i nguy
ên nhân. Song trong m
ộ
t
đ
ề
t
ài nh
ỏ
n
ày em xin nêu ra m
ộ
t s
ố
nguy
ên nhân chính gây nên s
ự
suy thoái kinh t
ế
Nh
ậ
t B
ả
n trong nh
ữ
ng năm 90.
Phan Thị Hương QT45
3
1.Nh
ữ
ng mâu thu
ẫ
n c
ủ
a m
ộ
t x
ã
h
ộ
i
đầ
u cơ và s
ự
đổ
v
ỡ
c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
bong bóng.
Đây c
ũ
ng có th
ể
coi là nguyên nhân ng
ắ
n h
ạ
n tr
ự
c ti
ế
p d
ẫ
n
đế
n suy thoái kinh t
ế
h
ầ
u
như kéo dài trong c
ả
th
ậ
p ni
ên 90 c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
Nh
ậ
t B
ả
n. Kinh t
ế
bong
bóng chính là n
ề
n
kinh t
ế
tăng tr
ưở
ng c
ự
c nhanh c
ủ
a kinh t
ế
Nh
ậ
t B
ả
n vào cu
ố
i th
ậ
p niên 80, song đó không
ph
ả
i là tăng tr
ưở
ng th
ự
c s
ự
t
ừ
s
ự
phát tri
ể
n các ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a c
ả
i v
ậ
t ch
ấ
t như các
th
ờ
i k
ỳ
tr
ướ
c đó mà ch
ủ
y
ế
u tăng tr
ưở
ng gi
ả
t
ạ
o do s
ự
đầ
u cơ vào mua bán b
ấ
t
độ
ng s
ả
n, trái
phi
ế
u, c
ác hàng hoá ngh
ệ
thu
ậ
t c
ó giá tr
ị
l
ớ
n.
Đ
ồ
ng th
ờ
i v
ớ
i hi
ệ
n t
ư
ợ
ng
đ
ầ
u c
ơ này v
ề
ph
ía
chính ph
ủ
Nh
ậ
t B
ả
n vào nh
ữ
ng năm đó
để
đố
i phó v
ớ
i s
ự
lên giá m
ạ
nh c
ủ
a
đồ
ng yên sau hi
ệ
p
ướ
c Plaza 1985
đã
duy tr
ì
kéo dài m
ộ
t chính sách l
ã
i su
ấ
t cho vay th
ấ
p, khi
ế
n cho các ho
ạ
t
đ
ộ
ng
đầ
u tư buôn bán b
ấ
t
độ
ng s
ả
n, trái phi
ế
u… càng ra tăng m
ạ
nh t
ạ
o nên s
ự
tăng tr
ưở
ng
kinh t
ế
c
ự
c nhanh v
ào cu
ố
i nh
ữ
ng n
ăm 1980, c
ụ
th
ể
:
1986
1987
1988
1990
2,5%
4,6%
4,9%
5,5%
Ch
ính s
ự
tăng tr
ưở
ng quá m
ạ
nh này khi
ế
n nhi
ề
u nhà
đầ
u tư b
ị
chi ph
ố
i b
ở
i
ý
ngh
ĩ
không t
ưở
ng là nh
ấ
t
đị
nh hàng hoá c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ti
ề
n t
ệ
s
ẽ
tăng tr
ưở
ng theo th
ờ
i gian và do
đó càng kích thích h
ọ
đ
ầ
u t
ư m
ạ
nh v
ào th
ị
tr
ư
ờ
ng h
àng hoá này. Đây chính là
ả
o t
ư
ở
ng v
ề
m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
bong bóng, nó tăng c
ự
c nhanh như bong bóng xà ph
ò
ng
để
r
ồ
i s
ụ
p
đổ
ngay
tr
ướ
c m
ắ
t.Lo ng
ạ
i tr
ướ
c s
ự
gia tăng khác th
ườ
ng đó c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
, chính ph
ủ
Nh
ậ
t B
ả
n
thông qua h
ệ
th
ố
ng ngân hàng nhà n
ướ
c
đã
v
ộ
i vàng nâng cao l
ã
i su
ấ
t cho vay lên t
ớ
i m
ứ
c
6% k
ể
t
ừ
ng
ày 30/8/1989 và liên t
ụ
c gi
ữ
ở
m
ứ
c n
ày cho t
ớ
i ng
ày 1/7/1990. Ngay sau khi có
bi
ệ
n pháp c
ự
c đoan này, nhu c
ầ
u vay ti
ề
n mua
đấ
t ,mua các tác ph
ẩ
m ngh
ệ
thu
ậ
t, c
ổ
phi
ế
u,
ch
ứ
ng khoán
đã
không c
ò
n và giá c
ả
các lo
ạ
i hàng này s
ụ
t xu
ố
ng r
ấ
t nhanh. Các doanh
ngh
ịệ
p, các nhà kinh doanh cá th
ể
tr
ướ
c đó
đã
“ch
ố
t”d
ồ
n v
ố
n
đầ
u tư. (b
ằ
ng v
ố
n t
ự
có, v
ố
n
vay ngân hàng, v
ố
n do ph
át hành trái phi
ế
u huy
đ
ộ
ng v
ố
n c
ủ
a c
ác nhà
đ
ầ
u t
ư, c
ủ
a v
ố
n nh
àn
r
ỗ
i trong dân chúng…)
đề
u b
ị
lâm vào t
ì
nh tr
ạ
ng bi đát,không th
ể
tr
ả
n
ổ
i kho
ả
n n
ợ
do giá tr
ị
t
ài s
ả
n
đầ
u tư t
ụ
t xu
ố
ng . n
ề
n kinh t
ế
bong bóng
đã
b
ị
đổ
v
ỡ
hoàn toàn thay th
ế
vào là t
ì
nh
tr
ạ
ng suy thoái, tr
ì
tr
ệ
kéo dài su
ố
t c
ả
th
ậ
p niên 90 như
đã
th
ấ
y .
Gánh ch
ị
u thi
ệ
t h
ạ
i
đ
ầ
u ti
ên và c
ũ
ng l
à nghiêm tr
ọ
ng nh
ấ
t l
à h
ệ
th
ố
ng c
ác ngân hàng
và các công ty tài chính tín d
ụ
ng . Tính
đế
n cu
ố
i năm 1995 , ngh
ĩ
a là sau 5năm n
ề
n kinh t
ế
Phan Thị Hương QT45
4
bong bóng b
ị
đổ
v
ỡ
,
đã
có hàng lo
ạ
t công ty b
ị
phá s
ả
n ,không có ti
ề
n tr
ả
n
ợ
ngân hàng,
khi
ế
n cho t
ổ
ng s
ố
n
ợ
khó
đò
i c
ủ
a ngân hàng
đã
lên t
ớ
i 40.000 t
ỷ
yên (tương đương v
ớ
i 400 t
ỷ
USD). Nhi
ề
u ng
ân hàng và công ty tài chính lâm vào c
ả
nh h
ế
t s
ứ
c kh
ó khăn th
ậ
m ch
í b
ị
đ
ổ
v
ỡ
theo, trong đó có c
ả
11 ngân hàng vào lo
ạ
i m
ạ
nh nh
ấ
t c
ủ
a Nh
ậ
t B
ả
n nhưng c
ũ
ng là m
ạ
nh
nh
ấ
t c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i khi đó
đã
ph
ả
i gi
ả
m t
ớ
i 10% kh
ả
năng ho
ạ
t đ
ộ
ng trong 2 năm 1994, 1995.
Riêng ngân hàng Sumitomo c
ũ
ng vào lo
ạ
i l
ớ
n nh
ấ
t th
ế
gi
ớ
i
ở
th
ờ
i đi
ể
m đó
đã
b
ị
l
ỗ
t
ớ
i 3 t
ỷ
USD vào
đ
ầ
u n
ăm 1995. Tháng 4-1997 công ty b
ả
o hi
ể
m nh
ân th
ọ
Nissan
đ
ã
b
ị
ph
á s
ả
n, m
ở
đầ
u cho làn sóng phá s
ả
n c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c tài chính Nh
ậ
t B
ả
n
đã
x
ả
y ra
đồ
ng lo
ạ
t vào tháng
11 v
à 12 năm đó. Đó là s
ự
ki
ệ
n 5 t
ổ
ch
ứ
c tài chính l
ớ
n nh
ấ
t c
ủ
a Nh
ậ
t B
ả
n
đã
b
ị
phá s
ả
n:
Công ty ch
ứ
ng khoán Sanyo; Công ty ch
ứ
ng khoán Yamaichi; Công ty ch
ứ
ng khoán Maruso;
ngân hàng Hokkaido Takushoku; ngân hàng Tokuyo
đ
ã
b
ị
ph
á s
ả
n, c
ông ty ch
ứ
ng kho
án
Sanyo
đã
để
l
ạ
i món n
ợ
3000 t
ỷ
yên, c
ò
n l
ớ
n hơn c
ả
kho
ả
n n
ợ
khó
đò
i c
ủ
a Nh
ậ
t B
ả
n
ở
Thái
Lan. C
ác t
ổ
ch
ứ
c c
ò
n l
ạ
i: Yamaichi
để
l
ạ
i món n
ợ
3000 t
ỷ
yên,Maruso 46,34 t
ỷ
yên,
Hokkaido Takushoku 1,5 t
ỷ
yên, Tokuyo 59 t
ỷ
yên. Kinh t
ế
suy thoái làm cho ngày càng có
nhi
ề
u c
ông ty không thanh toán
đư
ợ
c c
ác kho
ả
n n
ợ
đ
ã
vay ng
ân hang và do đó các ngân hàng
không nh
ữ
ng không có ti
ề
n cho các khoàn vay m
ớ
i mà nguy cơ phá s
ả
n c
ũ
ng ngày càng tăng
l
ên. Theo C
ụ
c k
ế
ho
ạ
ch kinh t
ế
Nh
ậ
t B
ả
n (EPA)
ướ
c tính
đế
n th
ờ
i đi
ể
m năm 1998 t
ổ
ng giá
tr
ị
các kho
ả
n n
ợ
khó
đò
i trong n
ướ
c c
ủ
a ngân hàng
đã
lên t
ớ
i 800 t
ỷ
USD chi
ế
m 20% t
ổ
ng s
ố
tín d
ụ
ng c
ủ
a to
àn b
ộ
h
ệ
th
ố
ng ng
ân hàng Nhà n
ư
ớ
c, c
ộ
ng v
ớ
i kho
ả
ng 300 t
ỷ
USD cho c
ác
n
ướ
c châu Á khi đó đang b
ị
kh
ủ
ng ho
ả
ng vay c
ũ
ng có nguy cơ khó
đò
i. Tính
đế
n trong năm
1998
đã
có t
ớ
i 19 ngân hàng hàng
đầ
u Nh
ậ
t B
ả
n
đề
u có s
ố
n
ợ
l
ớ
n hơn s
ố
tài s
ả
n đăng k
ý
.
Đặ
c
bi
ệ
t tr
ầ
m tr
ọ
ng là tr
ườ
ng h
ợ
p ngân hàng tín d
ụ
ng dài h
ạ
n Nh
ậ
t B
ả
n
đã
có s
ố
n
ợ
r
ấ
t l
ớ
n không
th
ể
x
ác
đ
ị
nh ch
ính xác
đư
ợ
c v
à ch
ỉ
ri
êng trong năm 1998,
đ
ể
c
ứ
u v
ã
n nguy c
ơ phá s
ả
n c
ủ
a
ngân hàng này chính ph
ủ
đã
ph
ả
i chi hơn 400 t
ỷ
USD…
T
ì
nh tr
ạ
ng trên
đã
khi
ế
n cho gi
ớ
i
đầ
u tư trong và ngoài n
ướ
c không c
ò
n l
ò
ng tin
đố
i
v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng tài chính Nh
ậ
t B
ả
n. Ngay t
ừ
1995, nhi
ề
u t
ổ
ch
ứ
c kinh doanh ti
ề
n t
ệ
c
ủ
a n
ướ
c
ngoài t
ạ
i Nh
ậ
t B
ả
n
đ
ã
r
út kh
ỏ
i Tokyo v
à chuy
ể
n sang th
ị
tr
ư
ờ
ng t
ài chính khác
ở
ch
âu á.
Đồ
ng th
ờ
i v
ớ
i t
ì
nh tr
ạ
ng bi đát c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng các cơ quan tài chính ti
ề
n t
ệ
là ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n
xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a nhi
ề
u công ty Nh
ậ
t B
ả
n c
ũ
ng b
ị
thua l
ỗ
, d
ẫ
n
đế
n phá s
ả
n. Tính
đế
n năm
1995
đã
có t
ớ
i 15000 công ty c
ủ
a Nh
ậ
t b
ị
phá s
ả
n,
Đặ
c bi
ệ
t năm 1998 ch
ỉ
tính riêng 6 tháng
đầ
u n
ăm s
ố
c
ác doanh nghi
ệ
p ph
á s
ả
n
đ
ã
l
ên t
ớ
i con s
ố
10262. Kinh t
ế
suy tho
ái
đ
ã
gi
áng c
ả
Phan Thị Hương QT45
5
vào nh
ữ
ng ngành công nghi
ệ
p m
ũ
i nh
ọ
n, tr
ụ
c
ộ
t c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
Nh
ậ
t B
ả
n như: đi
ệ
n t
ử
, tin
h
ọ
c, c
ả
5 công ty s
ả
n xu
ấ
t máy tính cá nhân l
ớ
n nh
ấ
t c
ủ
a Nh
ậ
t B
ả
n là : Hitachi, Toshiba, đi
ệ
n
cơ Mitsubishi,Matssusshita và Fujitsu
đ
ề
u b
ị
sa s
út trong s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh. N
ăm 1997 l
ợ
i
nhu
ậ
n c
ủ
a Hitachi b
ị
gi
ả
m t
ớ
i 90%; đi
ệ
n cơ Mitsubishi b
ị
thua l
ỗ
đế
n 40 t
ỷ
yên. Năm 1999,
nh
ư
đã
bi
ế
t kinh t
ế
Nh
ậ
t B
ả
n tuy có ph
ụ
c h
ồ
i tr
ở
l
ạ
i song c
ò
n r
ấ
t mong manh, ch
ậ
m ch
ạ
p, v
ớ
i
t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng kho
ả
ng 0,5%. Trong t
ì
nh tr
ạ
ng đó ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p
đã
có
ph
ầ
n n
ào b
ị
thua thi
ệ
t, song nh
ì
n chung l
ợ
i nhu
ậ
n thu
đư
ợ
c v
ẫ
n ch
ưa th
ể
t
ăng tr
ở
l
ạ
i nh
ư
tr
ướ
c th
ờ
i k
ỳ
suy thoái. Ch
ẳ
ng h
ạ
n trong 6 tháng
đầ
u năm tài chính 1999 doanh thu c
ủ
a Sogo
Shaha h
àng
đầ
u Nh
ậ
t B
ả
n là Mitsubishi, Mitsui, Marubenni, Sumitomo, Itochu và
Nissho_iwai
đề
u v
ẫ
n b
ị
gi
ả
m thu
ế
2 con s
ố
. Trong đó l
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a Mitsubishi gi
ả
m
27,4%,Manubenni gi
ả
m 53,6%, Mitsui gi
ả
m 10% v
à Sunitomo gi
ả
m 31,5% so v
ớ
i c
ùng k
ỳ
năm ngoái…
2.S
ự
y
ế
u kém, l
ạ
c h
ậ
u c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng ngân hàng tài chính Nh
ậ
t B
ả
n .
Đây là lo
ạ
i nguyên nhân dài h
ạ
n, cơ b
ả
n và tr
ự
c ti
ế
p khi
ế
n cho không nh
ữ
ng chính ph
ủ
Nh
ậ
t B
ả
n kh
ông th
ể
kh
ắ
c ph
ụ
c c
ó hi
ệ
u qu
ả
s
ự
đ
ổ
v
ớ
n
ề
n kinh t
ế
bong b
óng vào
đ
ầ
u th
ậ
p ni
ên
90 mà t
ừ
đó c
ò
n làm kéo dài s
ự
suy thoái kinh t
ế
trong su
ố
t nh
ữ
ng năm 1990. Chính s
ự
y
ế
u
k
ém, l
ạ
c h
ậ
u c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng ngân hàng tài chính Nh
ậ
t B
ả
n
đã
càng làm cho kinh t
ế
Nh
ậ
t B
ả
n
lâm vào kh
ủ
ng ho
ả
ng suy thoái
đế
n
đỉ
nh cao tr
ầ
m tr
ọ
ng trong 2 năm 1997,1998 do s
ự
tác
độ
ng ti
êu c
ự
c
đ
ồ
ng th
ờ
i c
ủ
a cu
ộ
c kh
ủ
ng ho
ả
ng t
ài chính ti
ề
n t
ệ
Đông Á.
S
ự
y
ế
u kém, l
ạ
c h
ậ
u th
ể
hi
ệ
n
ở
m
ộ
t s
ố
khía c
ạ
nh cơ b
ả
n sau:
-
H
ệ
th
ố
ng ngân hàng tài chính Nh
ậ
t B
ả
n
đã
nhi
ề
u năm ch
ị
u d
ướ
i s
ự
ki
ể
m soát ch
ặ
t
ch
ẽ
c
ủ
a b
ộ
tài chính ngân hàng Nh
ậ
t B
ả
n là các cơ quan
đạ
i di
ệ
n cho chính ph
ủ
Nh
ậ
t B
ả
n
đ
ã
kh
ông c
ò
n ph
ù h
ợ
p
v
ớ
i
đi
ề
u ki
ệ
n KHKT v
à t
ự
do c
ạ
nh tranh ng
ày
nay.
-
Liên k
ế
t trong các quan ch
ứ
c chính ph
ủ
( thu
ộ
c b
ộ
tài chính, b
ộ
công thương và
ngân hàng Nh
ậ
t B
ả
n ) v
ớ
i gi
ớ
i doanh nghi
ệ
p tư nhân ( ch
ủ
y
ế
u là các công ty l
ớ
n )
đã
t
ỏ
ra c
àng b
ị
tha ho
á, bi
ế
n ch
ấ
t, d
ẫ
n
đ
ế
n
các t
ệ
n
ạ
n
đ
ầ
u c
ơ, tham nh
ũ
ng, v
ụ
l
ợ
i
cá nhân trong khi l
ợ
i ích t
ậ
p th
ể
, Nhà n
ướ
c b
ị
thua thi
ệ
t không nh
ữ
ng th
ế
c
ò
n làm
tha ho
á
đẳ
ng c
ấ
p chính tr
ị
Nh
ậ
t b
ả
n
Vào nh
ữ
ng năm tr
ướ
c th
ậ
p niên 90, Nh
ậ
t B
ả
n
đã
có 7 trong s
ố
10 ngân hàng
đứ
ng
đầ
u th
ế
gi
ớ
i, nh
ưng t
ừ
cu
ố
i th
ậ
p ni
ên 90 theo k
ế
t qu
ả
đi
ề
u tra so s
ánh x
ế
p h
ạ
ng trong 20 ng
ân hàng
Phan Thị Hương QT45
6
hàng
đầ
u th
ế
gi
ớ
i v
ớ
i 20 ngân hàng hàng
đầ
u Nh
ậ
t B
ả
n có thư h
ạ
ng r
ấ
t th
ấ
p so v
ớ
i các ngân
hàng n
ướ
c ngoài, c
ụ
th
ể
các ngân hàng Nh
ậ
t B
ả
n
đã
t
ụ
t h
ậ
u kho
ả
ng 10 so v
ớ
i các ngân hàng
M
ỹ
. C
ó t
ì
nh tr
ạ
ng n
ày là do các ngân hàng M
ỹ
c
ũ
ng nh
ư các ngân hàng nhi
ề
u n
ư
ớ
c t
ư b
ả
n
khác c
ủ
a Phương Tây đêu luôn ph
ả
i vươn lên trong môi tr
ườ
ng c
ạ
nh tranh gay g
ắ
t, do đó
ng
ày càng l
ớ
n m
ạ
nh hơn, trong khi các ngân hàng Nh
ậ
t B
ả
n l
ạ
i
đượ
c t
ồ
n t
ạ
i, phát tri
ể
n trong
m
ộ
t môi tr
ườ
ng “ Cưng chi
ề
u” b
ở
i vi
ệ
c thi hành cu
ộ
c s
ố
ng b
ả
o h
ộ
quá m
ứ
c trong su
ố
t nhi
ề
u
năm qua c
ủ
a ch
ính ph
ủ
Nh
ậ
t B
ả
n d
ẫ
n t
ớ
i s
ự
c
ạ
nh tranh c
ủ
a c
ác ngân hàng Nh
ậ
t B
ả
n r
ấ
t y
ế
u
kem tr
ướ
c nh
ữ
ng sóng gió c
ủ
a suy thoái kinh t
ế
mà n
ổ
i b
ậ
t nh
ấ
t là trong l
ĩ
nh v
ự
c tài chính-
ti
ề
n t
ệ
như
đã
th
ấ
y trong su
ố
t th
ậ
p niên 90 v
ừ
a qua.
Thêm vào đó là nh
ữ
ng “m
ỗ
i quan h
ệ
b
ấ
t minh” trong không ít quan ch
ứ
c chính ph
ủ
v
ớ
i kinh doanh nh
ấ
t l
à v
ớ
i gi
ớ
i ch
ủ
ng
ân hàng
đ
ã
d
ẫ
n
đ
ế
n nhi
ề
u v
ụ
tham nh
ũ
ng nghi
êm
tr
ọ
ng mà tr
ướ
c khi chưa b
ị
phanh phui ra
đề
u
đã
đượ
c bưng bít, che gi
ấ
u b
ở
i s
ự
c
ấ
u k
ế
t ch
ặ
t
ch
ẽ
trong các t
ầ
ng l
ớ
p đó. Công ty ch
ứ
ng khoán Yamaichi sau khi phá s
ả
n, cơ quan đi
ề
u tra
đ
ã
phát hi
ệ
n ra r
ằ
ng công ty này c
ò
n gi
ấ
u
đế
n 260 t
ỷ
Yên t
ạ
i ngân hàng Fuji. C
ò
n v
ớ
i hai
ngân hàng Nippon Credit và Long term Credit sau khi qu
ố
c h
ữ
u ho
á, cơ quan giám sát tài
chính Nh
ậ
t B
ả
n (FSA) m
ớ
i phát hi
ệ
n ra t
ổ
ng s
ố
n
ợ
khó
đò
i c
ủ
a hai ngân hàng này sai l
ệ
ch t
ớ
i
1500 t
ỷ
Yên so v
ớ
i con s
ố
công b
ố
, trong đó riêng các kho
ả
n n
ợ
không th
ể
đò
i
đượ
c
đã
lên
t
ớ
i 261 t
ỷ
yên. Ngày 25-12-1998, FSA
đã
công b
ố
t
ổ
ng s
ố
n
ợ
khó
đò
i c
ủ
a 17 ngân hàng l
ớ
n
nh
ấ
t Nh
ậ
t B
ả
n l
à 49499 t
ỷ
y
ên, cao hơn 12,5 % so v
ớ
i s
ố
li
ệ
u 44093 t
ỷ
y
ên mà các ngân hàng
t
ự
toán.
3.S
ự
già hoá dân s
ố
và gánh n
ặ
ng c
ủ
a các chính sách b
ả
o
đả
m phúc l
ợ
i x
ã
h
ộ
i.
S
ự
già hoá dân s
ố
đang gia tăng
ở
Nh
ậ
t B
ả
n v
ề
th
ự
c ch
ấ
t chính là do tác
độ
ng tích c
ự
c
c
ủ
a s
ự
ph
át tri
ể
n kinh t
ế
Nh
ậ
t B
ả
n t
ừ
nhi
ề
u n
ăm tr
ư
ớ
c
đây. Kinh t
ế
ph
át tri
ể
n d
ẫ
n theo thu
nh
ậ
p và m
ứ
c s
ố
ng th
ự
c t
ế
cao cùng v
ớ
i các chính sách b
ả
o
đả
m phúc l
ợ
i x
ã
h
ộ
i
đố
i v
ớ
i ng
ườ
i
gi
à đang gia tăng là nguyên nhân ch
ủ
y
ế
u khi
ế
n cho tu
ổ
i th
ọ
c
ủ
a ng
ườ
i Nh
ậ
t B
ả
n tăng lên, s
ố
ng
ườ
i già t
ừ
65 tu
ổ
i tr
ở
lên ngày càng gia tăng, chi
ế
m 15% dân s
ố
. Ngoài ra c
ò
n có nguyên
nhân tâm l
ý
x
ã
h
ộ
i kh
ác n
ữ
a, l
ớ
p tr
ẻ
Nh
ậ
t B
ả
n v
ố
n
đ
ã
quen v
ớ
i n
ế
p s
ố
ng th
ự
c d
ụ
ng, trong
cu
ộ
c s
ố
ng công nghi
ệ
p l
ạ
i quá kh
ẩ
n trương, căng th
ẳ
ng v
ì
th
ế
ph
ầ
n l
ớ
n trong s
ố
h
ọ
ho mu
ố
n
sinh con ho
ặ
c cùng l
ắ
m ch
ỉ
sinh 1 con. Ngoài ra c
ò
n có nh
ữ
ng ng
ườ
i không mu
ố
n k
ế
t hôn,
thích s
ố
ng
độ
c thân… T
ấ
t c
ả
nh
ữ
ng nguyên nhân đó
đã
khi
ế
n cho x
ã
h
ộ
i Nh
ậ
t B
ả
n đáng
đứ
ng tr
ư
ớ
c nguy c
ơ l
ớ
n v
ề
s
ự
m
ấ
t c
ân
đ
ố
i c
ơ c
ấ
u d
ân s
ố
: S
ố
ng
ư
ờ
i gi
à tăng nhanh nhưng
Phan Thị Hương QT45
7
ngày càng ít tr
ẻ
em. N
ướ
c M
ỹ
ngày nay c
ũ
ng đang
đứ
ng tr
ướ
c thách th
ứ
c già hoá dân s
ố
nhưng t
ỷ
l
ệ
sinh v
ẫ
n cao hơn so v
ớ
i Nh
ậ
t B
ả
n v
ì
b
ì
nh quân 1 ph
ụ
n
ữ
Nh
ậ
t B
ả
n ch
ỉ
sinh 1,42
con trong khi
ở
M
ỹ
l
à 2,019. C
ò
n so v
ớ
i Trung Qu
ố
c v
à Vi
ệ
t Nam th
ì
l
ạ
i ho
àn toàn trái l
ạ
i,
Vi
ệ
t Nam và Trung Qu
ố
c
đượ
c coi là nh
ữ
ng n
ướ
c có dân s
ố
khá tr
ẻ
.
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a v
ấ
n
đề
già hoá và t
ỷ
l
ệ
sinh th
ấ
p trên
đố
i v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
Nh
ậ
t B
ả
n
tr
ướ
c h
ế
t
đã
gây nên t
ì
nh tr
ạ
ng thi
ế
u s
ứ
c lao
độ
ng nh
ấ
t là l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng tr
ẻ
đượ
c đào t
ạ
o
có k
ỹ
thu
ậ
t m
ớ
i
đ
ã
b
ị
gi
ả
m s
út m
ạ
nh, t
ừ
đó
ả
nh h
ư
ở
ng x
ấ
u tr
ự
c ti
ế
p
đ
ế
n n
ăng su
ấ
t lao
đ
ộ
ng
x
ã
h
ộ
i và làm gi
ả
m tăng trư
ở
ng x
ã
kinh t
ế
. Ngoài ra c
ò
n ph
ả
i k
ể
đế
n các tiêu c
ự
c khác n
ữ
a
nh
ư: Th
ứ
nh
ấ
t, gi
ả
m sút thu nh
ậ
p và s
ứ
c mua b
ở
i ng
ườ
i già mua săm ít hơn so v
ớ
i gi
ớ
i tr
ẻ
nhi
ề
u; Th
ứ
hai, làm cho t
ỷ
l
ệ
tích lu
ỹ
gia
đì
nh gi
ả
m do đó là gi
ả
m
đầ
u tư vào phát tri
ể
n n
ề
n
kinh t
ế
; Th
ứ
ba, l
à gi
ả
m
đóng thu
ế
, gi
ả
m
đóng góp ti
ề
n h
ưu d
ẫ
n
đ
ế
n t
ăng gánh năng cho ngân
sách nhà n
ướ
c trong vi
ệ
c th
ự
c th
đầ
u tư phát tri
ể
n công c
ộ
ng và các chính sách b
ả
o
đả
m phúc
l
ợ
i x
ã
h
ộ
i; Th
ứ
tư n
ữ
a là s
ẽ
gây nên t
ì
nh tr
ạ
ng ngày càng gi
ả
m b
ớ
t dân s
ố
c
ủ
a n
ướ
c Nh
ậ
t
B
ả
n. Ngay t
ừ
năm 1997, các nhà nhân kh
ẩ
u h
ọ
c
đã
làm phép tính th
ố
ng kê d
ự
báo, dân s
ố
Nh
ậ
t B
ả
n khi
đó là 126 tri
ệ
u, nh
ưng có th
ể
đ
ạ
t 128 tri
ệ
u v
ào năm 2007
đ
ể
r
ồ
i suy gi
ả
m
nghiêm tr
ọ
ng ch
ỉ
con 67 tri
ệ
u vào năm 2100 n
ế
u như Nh
ậ
t B
ả
n v
ẫ
n duy tr
ì
t
ỷ
l
ệ
sinh như lúc
đó
là 1,42 con/ 1 ph
ụ
n
ữ
và tu
ổ
i th
ọ
c
ủ
a ng
ườ
i già v
ẫ
n
đượ
c kéo dài như hi
ệ
n nay. Như v
ậ
y,
v
ớ
i xu h
ướ
ng già hoá dân s
ố
c
ủ
a Nh
ậ
t B
ả
n đang gia tăng s
ẽ
ả
nh h
ưở
ng r
ấ
t x
ấ
u
đế
n kinh t
ế
Nh
ậ
t B
ả
n trong nh
ữ
ng n
ăm 90 và trong tương lai n
ữ
a.
4. B
ộ
máy nhà n
ướ
c y
ế
u kém, chính tr
ị
không
ổ
n
đị
nh.
T
ừ
s
ự
đổ
v
ỡ
c
ủ
a n
ề
kinh t
ế
bong bóng cho
đế
n suy thoái kinh t
ế
h
ầ
u như kéo dài c
ả
th
ậ
p niên 90, các nhà phân tích
đã
t
ì
m nguyên nhân c
ủ
a t
ì
nh h
ì
nh nà và th
ấ
y r
ằ
ng không th
ể
không nh
ắ
c
đ
ế
n m
ộ
t nguy
ên nhân r
ấ
t quan
tr
ọ
ng
đó là b
ộ
m
áy Nhà n
ư
ớ
c y
ế
u k
ém trong năng
l
ự
c l
ã
nh
đạ
o, qu
ả
n l
ý
v
ớ
i không ít v
ụ
bê b
ố
i tham nh
ũ
ng c
ủ
a các quan ch
ứ
c chính ph
ủ
và t
ì
nh
h
ì
nh chính tr
ị
Nh
ậ
t B
ả
n
đã
d
ẫ
n
đế
n ph
ứ
c t
ạ
p, không
ổ
n
đị
nh. Có th
ể
nói r
ằ
ng chính nh
ữ
ng
y
ế
u kém trong vai tr
ò
l
ã
nh
đạ
o chính tr
ị
và qu
ả
n l
ý
phát tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
trong b
ố
i c
ả
nh qu
ố
c
t
ế
v
à trong n
ư
ớ
c
đ
ã
c
ó nhi
ề
u thay
đ
ổ
i sau chi
ế
n tranh l
ạ
nh c
ủ
a
đ
ả
ng c
ầ
m quy
ề
n
-
Đ
ả
ng d
ân
ch
ủ
t
ự
do
đã
khi
ế
n cho n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c này b
ị
suy gi
ả
m nghiêm tr
ọ
ng như
đã
th
ấ
y.
Nh
ì
n l
ạ
i c
ả
th
ậ
p niên 90 ta th
ấ
y r
õ
tam giác quy
ề
n l
ự
c c
ủ
a Nh
ậ
t B
ả
n là Gi
ớ
i chính tr
ị
-quan
ch
ứ
c Nhà n
ướ
c – doanh nghi
ệ
p, n
ế
u như tr
ướ
c kia có v
ị
trí, vai tr
ò
tích c
ự
c
đố
i v
ớ
i s
ự
phát
tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
đ
ấ
t n
ư
ớ
c th
ì
nay
đ
ã
tr
ở
th
ành l
ự
c c
ả
n c
ủ
a s
ự
ph
át tri
ể
n, b
ở
i
tam giác này
Phan Thị Hương QT45
8
không đóng góp g
ì
cho
đấ
t n
ướ
c n
ữ
a mà ch
ỉ
phá ho
ạ
i n
ề
n kinh t
ế
,
đụ
c khoét nó. Tr
ướ
c t
ì
nh
h
ì
nh này, nhi
ề
u ng
ườ
i Nh
ậ
t B
ả
n
đã
không
đồ
ng t
ì
nh v
ớ
i
đườ
ng l
ố
i chính tr
ị
b
ả
o th
ủ
c
ủ
a
đả
ng
dân ch
ủ
t
ự
do v
à mu
ố
n c
ả
i c
ách nó. Bên c
ạ
nh
đó nh
ữ
ng h
ậ
u qu
ả
c
ủ
a kinh t
ế
bong b
óng
đ
ổ
v
ỡ
và kinh t
ế
suy thoái
đã
làm cho
đả
ng dân ch
ủ
t
ự
do g
ặ
p nhi
ề
u khó khăn, lúng túng trong c
ầ
m
quy
ề
n, t
ừ
đó gây nên t
ì
nh tr
ạ
ng kh
ủ
ng ho
ả
ng chính tr
ị
Nh
ậ
t B
ả
n vào năm 1993 khi
ế
n cho
đ
ả
ng dân ch
ủ
t
ự
do b
ị
m
ấ
t quy
ề
n l
ã
nh
đạ
o. Hơn hai năm sau,
Đả
ng dân ch
ủ
t
ự
do
đã
tr
ở
l
ạ
i v
ị
trí l
ã
nh
đ
ạ
o c
ủ
a m
ì
nh v
à ti
ế
p t
ụ
c l
ã
nh
đ
ạ
o
đ
ấ
t n
ư
ớ
c cho
đ
ế
n nay. Tuy
đ
ã
c
ó nhi
ề
u bi
ệ
n ph
áp
c
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng chính tr
ị
, b
ộ
máy Nhà n
ướ
c và c
ũ
ng
đã
có nhi
ề
u n
ỗ
l
ự
c th
ự
c thi các bi
ệ
n
ph
áp c
ả
i cách kinh t
ế
song như
đã
th
ấ
y do nhi
ề
u nguyên nhân khác nhau kinh t
ế
Nh
ậ
t B
ả
n
trong su
ố
t th
ậ
p niên 90 h
ầ
u như là suy thoái (ngo
ạ
i tr
ừ
2 năm 1995-1996 có tăng tr
ưở
ng tr
ở
l
ạ
i m
ộ
t ch
út và t
ừ
n
ăm 1999
đ
ế
n nay
đ
ã
c
ó d
ấ
u hi
ệ
u ph
ụ
c h
ồ
i song v
ẫ
n c
ò
n r
ấ
t mong manh,
nguy cơ m
ộ
t cu
ộ
c suy thoái m
ớ
i có th
ể
tr
ở
l
ạ
i v
ẫ
n c
ò
n ). T
ừ
đó
đã
khi
ế
n cho v
ị
th
ế
c
ủ
a
đả
ng
c
ầ
m quy
ề
n Dân ch
ủ
t
ự
do
đố
i v
ớ
i chính tr
ườ
ng và ng
ườ
i dân Nh
ậ
t B
ả
n v
ẫ
n là m
ộ
t d
ấ
u ch
ấ
m
h
ỏ
i. B
ằ
ng ch
ứ
ng hi
ể
n nhiên là ch
ỉ
tính t
ừ
năm 1996
đế
n nay m
ặ
c dù là ch
ủ
t
ị
ch
Đả
ng dân ch
ủ
t
ự
do song
c
ầ
m quy
ề
n l
ã
nh
đ
ạ
o kh
ông c
ò
n l
à chính ph
ủ
c
ủ
a m
ộ
t
Đ
ả
ng d
ân ch
ủ
t
ự
do nh
ư
tr
ướ
c n
ữ
a mà
đã
là chính ph
ủ
liên minh nhi
ề
u
đả
ng ( như hi
ệ
n nay là liên minh ba
đả
ng: Dân
ch
ủ
t
ự
do, Công minh và
Đả
ng b
ả
o th
ủ
). Ngoài ra c
ũ
ng c
ầ
n th
ấ
y r
ằ
ng
đố
i l
ậ
p v
ớ
i
Đả
ng Dân
ch
ủ
t
ự
do là
Đả
ng Dân ch
ủ
hi
ệ
n v
ẫ
n đang là m
ộ
t
Đả
ng m
ạ
nh
ở
Nh
ậ
t B
ả
n và r
ấ
t có th
ể
khi có
th
ờ
i c
ơ
đ
ả
ng n
ày s
ẽ
gi
ành l
ạ
i quy
ề
n l
ã
nh
đ
ạ
o ch
ính ph
ủ
t
ừ
tay c
ủ
a
Đ
ả
ng D
ân ch
ủ
t
ự
do.
B
ộ
máy Nhà n
ướ
c y
ế
u kem l
ạ
i c
ộ
ng thêm chính tr
ị
không
ổ
n
đị
nh, s
ự
đua tranh,
đấ
u
tr
anh trong các
Đả
ng phái d
ẫ
n
đế
n nhi
ề
u b
ấ
t c
ậ
p
đố
i v
ớ
i Nh
ậ
t B
ả
n nh
ấ
t là v
ề
l
ĩ
nh v
ự
c kinh t
ế
.
5. Nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
, b
ấ
t c
ậ
p c
ủ
a m
ô h
ì
nh kinh t
ế
Nh
ậ
t B
ả
n tr
ư
ớ
c nh
ữ
ng y
êu c
ầ
u th
ách
th
ứ
c m
ớ
i c
ủ
a th
ờ
i
đạ
i.
“N
ế
u xét trên cơ s
ở
tri
ế
t l
ý
c
ủ
a qu
ả
n l
ý
, cái
đã
làm nên s
ứ
c m
ạ
nh c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
Nh
ậ
t
B
ả
n trong quá kh
ứ
c
ũ
ng chính là cái
đã
làm nên v
ậ
t c
ả
n hi
ệ
n nay” theo b
ì
nh lu
ậ
n c
ủ
a t
ờ
báo
“The Economicst” ngày 20/6/1998 v
ề
nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
b
ấ
t c
ậ
p c
ủ
a mô h
ì
nh kinh t
ế
Nh
ậ
t B
ả
n,
l
ạ
i c
ó m
ộ
t t
ờ
b
áo khác nhan
đ
ề
“Nh
ậ
t B
ả
n
– mô h
ì
nh
đ
ã
h
ế
t th
ờ
i”
đăng trên tu
ầ
n b
áo “Der
Spiegel” s
ố
28/1999, tác gi
ả
c
ủ
a nó là Wieland Wager, phóng viên c
ủ
a t
ờ
báo này th
ườ
ng trú
t
ạ
i Tokyo
đã
vi
ế
t nh
ữ
ng câu sau “Ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n c
ủ
a Nh
ậ
t B
ả
n
đã
ở
vào th
ờ
i khóc d
ở
,m
ế
u
d
ở
…H
ệ
th
ố
ng công ty Nh
ậ
t B
ả
n “ d
ườ
ng như đang lâm chung …h
ì
nh th
ứ
c này c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a t
ư b
ả
n Nh
ậ
t B
ả
n
đ
ã
tr
ở
th
ành m
ộ
t m
ô h
ì
nh h
ế
t th
ờ
i …H
ệ
th
ố
ng c
ông ty Nh
ậ
t B
ả
n l
à
Phan Thị Hương QT45
9
m
ộ
t công c
ụ
ph
ụ
c v
ụ
qu
ố
c gia
để
đu
ổ
i k
ị
p các c
ườ
ng qu
ố
c công nghi
ệ
p phương tây nhưng
khi Nh
ậ
t B
ả
n
đạ
t
đượ
c m
ụ
c đích
ấ
y th
ì
toàn b
ộ
h
ệ
th
ố
ng đó
đã
trói ch
ặ
t dân t
ộ
c l
ạ
i như m
ộ
t
chi
ế
c
áo khoác c
ứ
ng…”( Th
ông t
ấ
n x
ã
Vi
ệ
t Nam t
ài li
ệ
u tham kh
ả
o
đ
ặ
c bi
ệ
t ng
ày 16 và
17/8/1999).
V
ậ
y cái g
ì
làm nên s
ứ
c m
ạ
nh quá kh
ứ
c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
Nh
ậ
t B
ả
n nhưng c
ũ
ng l
ạ
i là cái
tr
ở
thành v
ậ
t c
ả
n ngày hôm nay ! Đó chính là h
ệ
th
ố
ng các công ty Nh
ậ
t B
ả
n, hay nói t
ổ
ng
quát hơn đó chính là mô h
ì
nh kinh t
ế
Nh
ậ
t B
ả
n v
ớ
i c
ác
đ
ặ
c tr
ưng cơ b
ả
n
đ
ã
l
àm nên s
ứ
c
m
ạ
nh, s
ự
th
ầ
n k
ỳ
c
ủ
a con r
ồ
ng Nh
ậ
t B
ả
n trong quá kh
ứ
nhưng c
ũ
ng đang là v
ậ
t c
ả
n, s
ứ
c
ỳ
c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
Nh
ậ
t B
ả
n hi
ệ
n nay, đó là trong chính ph
ủ
và gi
ớ
i kinh doanh Nh
ậ
t B
ả
n luôn
luôn có quan h
ệ
m
ậ
t thi
ế
t , g
ắ
n bó ch
ặ
t ch
ẽ
v
ớ
i nhau, trong đó Nhà n
ướ
c b
ả
o h
ộ
quá ch
ặ
t ch
ẽ
các ngành s
ả
n xu
ấ
t ph
ụ
c v
ụ
cho nhu c
ầ
u ti
êu dùng n
ộ
i
đ
ị
a
đ
ã
t
ỏ
ra kh
ông phù h
ợ
p l
àm c
ả
n
tr
ở
s
ự
tăng tr
ưở
ng và phát tri
ể
n kinh t
ế
c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c. Th
ự
c ti
ễ
n cho th
ấ
y trong nhi
ề
u tr
ướ
c
th
ậ
p niên 90, nh
ờ
có
đặ
c trưng cơ b
ả
n trên mà các công ty Nh
ậ
t B
ả
n
đã
không ph
ả
i c
ạ
nh
tranh trong m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng m
ở
v
ề
tài chính như các công ty phương Tây. V
ố
n
đầ
u tư c
ủ
a các
công ty Nh
ậ
t B
ả
n th
ư
ờ
ng
đư
ợ
c cung c
ấ
p t
ừ
ngu
ồ
n ti
ế
t ki
ệ
m to l
ớ
n c
ủ
a c
ả
n
ư
ớ
c th
ông qua con
đườ
ng vay ngân hàng v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t r
ấ
t th
ấ
p. Trong khi đó ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các ngân hàng Nh
ậ
t
B
ả
n v
ớ
i s
ự
tr
ợ
giúp c
ủ
a chính ph
ủ
đã
cung c
ấ
p tài chính m
ộ
t cách th
ụ
độ
ng cho vi
ệ
c kinh
doanh c
ủ
a các công ty đó. Cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
này trong th
ậ
p niên 90, d
ướ
i áp l
ự
c c
ủ
a làn sóng t
ự
do c
ạ
nh tranh to
àn c
ầ
u hoa n
ề
n kinh t
ế
đ
ã
g
ây nên nh
ữ
ng t
ổ
n th
ấ
t to l
ớ
n cho h
ệ
th
ố
ng ng
ân
hàng Nh
ậ
t B
ả
n b
ở
i s
ự
tr
ì
tr
ệ
, kèm hi
ệ
u l
ự
c ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a chính nó. H
ệ
qu
ả
là
nguy c
ơ d
ễ
b
ị
các ngân hàng, các công ty tài chính và k
ể
c
ả
các công ty kinh doanh tư b
ả
n
n
ướ
c ngoài “nu
ố
t ch
ử
ng”
đã
tr
ở
thành hi
ệ
n th
ự
c
đố
i v
ớ
i không ít ngân hàng, các công ty tài
chính và các công ty kinh doanh v
ố
n
đ
ã
c
ó tên tu
ổ
i.
Đó là tr
ư
ờ
ng h
ợ
p c
ông ty ch
ứ
ng kho
án
Merrill c
ủ
a M
ỹ
đã
tuyên b
ố
r
ằ
ng h
ọ
s
ẽ
tuy
ể
n 2000 trong s
ố
7500 nhân viên c
ủ
a công ty,
đồ
ng
th
ờ
i h
ọ
c
ũ
ng
đã
giành
đượ
c quy
ề
n qu
ả
n l
ý
50 chi nhánh
ở
n
ướ
c ngoài c
ủ
a công ty ch
ứ
ng
khoán Yamaichi ngay sau khi công ty này phá s
ả
n
đượ
c m
ộ
t tháng. Nhi
ề
u ngân hàng trong s
ố
92 ngân hàng n
ư
ớ
c ngo
ài đang ho
ạ
t
đ
ộ
ng
ở
Nh
ậ
t B
ả
n c
ũ
ng
đ
ã
c
ạ
nh tranh m
ạ
nh m
ẽ
v
ớ
i c
ác
ngân hàng c
ủ
a Nh
ậ
t B
ả
n. Ngân hàng Citibank c
ủ
a M
ỹ
đã
liên k
ế
t v
ớ
i B
ộ
bưu đi
ệ
n và thông
tin
để
n
ố
i 66 máy ki
ể
m ti
ề
n t
ự
độ
ng 24/24 gi
ờ
ở
Tokyo v
ớ
i 23000 s
ố
máy ATM g
ử
i ti
ề
n ti
ế
t
ki
ệ
m qua
đườ
ng bưu đi
ệ
n tr
ướ
c th
ờ
i đi
ể
m 1999… Ngay sau khi qu
ố
c h
ữ
u hoá ngân hàng tín
d
ụ
ng d
ài h
ạ
n, Nh
ậ
t B
ả
n
đ
ã
ph
ả
i b
án l
ạ
i n
ó cho t
ậ
p
đoàn tài chính Rippbnod c
ủ
a M
ỹ
… kh
ông
Phan Thị Hương QT45
10
ch
ỉ
các h
ã
ng kinh doanh c
ủ
a M
ỹ
, m
ộ
t s
ố
h
ã
ng l
ớ
n khác c
ủ
a Phương Tây, tr
ướ
c b
ị
c
ấ
m c
ử
a
vào th
ị
tr
ườ
ng Nh
ậ
t B
ả
n , nhưng hi
ệ
n gi
ờ
c
ũ
ng
đã
l
ầ
n l
ượ
t tràn vào. H
ã
ng Bosh c
ủ
a
Đứ
c
đã
mua luôn m
ộ
t lo
ạ
t h
ã
ng s
ả
n xu
ấ
t linh ki
ệ
n ph
ụ
t
ùng ôtô, trong đó có c
ả
nh
ữ
ng doanh nghi
ệ
p
hàng
đầ
u như Zezel. Ng
ườ
i
đứ
ng ra mua 37% c
ổ
ph
ầ
n c
ủ
a t
ậ
p đoàn ô tô Nissan, t
ậ
p đoàn l
ớ
n
th
ứ
2 c
ủ
a Nh
ậ
t B
ả
n.
6.N
ăng l
ự
c c
ạ
nh tranh c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
Nh
ậ
t b
ả
n ng
ày nay
đ
ã
b
ị
suy y
ế
u so v
ớ
i m
ộ
t s
ố
n
ướ
c phát tri
ể
n khác tr
ướ
c yêu c
ầ
u c
ủ
a qúa tr
ì
nh toàn c
ầ
u hoá-khu v
ự
c hoá kinh t
ế
.
Ngoài nh
ữ
ng
đặ
c trưng cơ b
ả
n
đã
nêu trên, c
ò
n có th
ể
k
ể
ra m
ộ
t s
ố
đặ
c trưng cơ b
ả
n
kh
ác
đã
làm nên s
ứ
c m
ạ
nh kinh t
ế
Nh
ậ
t B
ả
n quá kh
ứ
nhưng hi
ệ
n nay đang tr
ở
thành nh
ữ
ng
h
ạ
n ch
ế
, b
ấ
t c
ậ
p c
ủ
a s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
Nh
ậ
t B
ả
n, trong đó không th
ể
không k
ể
đế
n m
ộ
t
h
ạ
n ch
ế
, b
ấ
t c
ậ
p
đ
ã
đư
ợ
c nhi
ề
u nh
à phân tích đưa ra, đó chính là năng l
ự
c c
ạ
nh tranh c
ủ
a n
ề
n
kinh t
ế
Nh
ậ
t B
ả
n ngày nay
đã
b
ị
suy y
ế
u so v
ớ
i m
ộ
t s
ố
n
ướ
c phát tri
ể
n khác tr
ướ
c nhu c
ầ
u
c
ủ
a toàn c
ầ
u hoá, khu v
ự
c hoá kinh t
ế
. Đây chính là m
ộ
t , thách th
ứ
c l
ớ
n
đố
i v
ớ
i Nh
ậ
t B
ả
n
hi
ệ
n nay. M
ộ
t báo cáo g
ầ
n đây c
ủ
a Miti
đã
ph
ả
i th
ừ
a nh
ậ
n r
ằ
ng các ngành kinh t
ế
Nh
ậ
t B
ả
n
đang m
ấ
t d
ầ
n kh
ả
n
ăng c
ạ
nh tranh nh
ấ
t l
à trong l
ĩ
nh v
ự
c ng
ân hàng và t
ạ
i ch
ính. Năng su
ấ
t
lao
độ
ng th
ấ
p trong ngành này và ho
ạ
t
độ
ng b
ị
đi
ề
u ti
ế
t cao
độ
b
ở
i Nhà n
ướ
c
đã
làm tăng chi
ph
í ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các ngân hàng và h
ậ
u qu
ả
liên
đớ
i là c
ả
khu v
ự
c s
ả
n xu
ấ
t c
ũ
ng b
ị
kém kh
ả
năng c
ạ
nh tranh. Chi phí ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a m
ộ
t công ty tài chính Nh
ậ
t B
ả
n cao hơn công ty c
ủ
a
M
ỹ
, H
ồ
ng K
ông,
Đ
ứ
c… Thu
ế
c
ông ty Nhà n
ư
ớ
c c
ũ
ng cao h
ơn các n
ư
ớ
c
Âu-M
ỹ
. Ch
ính dân
s
ố
già hoá, nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
, b
ấ
t c
ậ
p c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng giáo d
ụ
c đào t
ạ
o phát tri
ể
n khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t
hi
ệ
n
đạ
i, cùng v
ớ
i nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
, b
ấ
t c
ậ
p khác c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng qu
ả
n l
ý
trong các công ty Nh
ậ
t
B
ả
n
đã
làm gia tăng thêm s
ự
kém kh
ả
năng c
ạ
nh tranh đó. Nh
ữ
ng năm 1960 năng su
ấ
t lao
độ
ng g
óp 8,5% trong m
ứ
c t
ăng trung b
ì
nh 1,2%.
Liên quan
đế
n vi
ệ
c đánh giá v
ề
nguyên nhân c
ủ
a s
ự
suy y
ế
u năng l
ự
c c
ạ
nh tranh c
ủ
a n
ề
n
kinh t
ế
Nh
ậ
t B
ả
n trong nh
ữ
ng năm 1990 và hi
ệ
n nay, đó là s
ự
ch
ậ
m thích
ứ
ng c
ủ
a mô h
ì
nh
n
ề
n kinh t
ế
Nh
ậ
t B
ả
n
đố
i v
ớ
i làn sóng công ngh
ệ
m
ớ
i,
đặ
c bi
ệ
t là Công ngh
ệ
thông tin. D
ướ
i
đây là m
ộ
t s
ô d
ữ
li
ệ
u d
ẫ
n ch
ứ
ng:
Trong khi hàng năm M
ỹ
đầ
u tư vào 4% GDP cho Công ngh
ệ
thông tin, Anh,
Đứ
c,
Ph
áp 3% GDP th
ì
Nh
ậ
t B
ả
n ch
ỉ
đạ
t 2% GDP cho Công ngh
ệ
thông tin.
ở
các công ty Nh
ậ
t
B
ả
n chi phí cho Công ngh
ệ
thông tin ch
ỉ
b
ằ
ng 50% so v
ớ
i các công ty M
ỹ
.
ở
M
ỹ
hi
ệ
n nay s
ố
h
ộ
gia
đ
ì
nh c
ó máy vi tính là 46%
ở
Ch
âu Âu là 24% trong khi đó
ở
Nh
ậ
t B
ả
n ch
ỉ
c
ó 17%.
Phan Thị Hương QT45
11
N
ế
u ch
ỉ
so sánh riêng v
ớ
i M
ỹ
cho th
ấ
y Nh
ậ
t B
ả
n
đã
m
ấ
t d
ầ
n các l
ợ
i th
ế
so sánh c
ạ
nh tranh
v
ớ
i M
ỹ
v
ề
nhi
ề
u l
ĩ
nh v
ự
c khoa h
ọ
c công ngh
ệ
hi
ệ
n
đạ
i. Nh
ậ
t B
ả
n
đã
có nhi
ề
u năm thành
công trong vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n chi
ế
n l
ư
ợ
c t
ăng c
ư
ờ
ng nh
ậ
p kh
ẩ
u c
ác bí quy
ế
t k
ỹ
thu
ậ
t, c
ông ngh
ệ
vay m
ượ
n t
ừ
bên ngoài,
để
t
ừ
đó c
ả
i ti
ế
n các k
ỹ
thu
ậ
t, công ngh
ệ
đó và
ứ
ng d
ụ
ng vào s
ả
n
xu
ấ
t. B
ằ
ng cách này Nh
ậ
t B
ả
n
đã
rút ng
ắ
n th
ờ
i gian và gi
ả
m b
ớ
t
đượ
c nhi
ề
u chi phí kinh t
ế
do không ph
ả
i t
ố
n kém cho các qúa tr
ì
nh nghiên c
ứ
u cơ b
ả
n. Tuy nhiên thành công đó
đã
qua
r
ồ
i, v
ớ
i s
ự
ph
át tri
ể
n nhanh ch
óng c
ủ
a k
ỹ
thu
ậ
t hi
ệ
n
đ
ạ
i,
đ
ặ
c bi
ệ
t l
à s
ự
ph
át tri
ể
n m
ạ
nh m
ẽ
c
ủ
a các ngành ngh
ề
c
ủ
a công ngh
ệ
cao như : đi
ệ
n t
ử
, thông tin…th
ì
Nh
ậ
t B
ả
n t
ỏ
ra là ch
ậ
m
h
ơn trong vi
ệ
c nghiên c
ứ
u và đưa vào
ứ
ng d
ụ
ng tri
ể
n khai các công ngh
ệ
này. Trong khi đó
ở
M
ỹ
, k
ể
t
ừ
đầ
u th
ậ
p niên 90
đế
n này, các ngành công ngh
ệ
đó
đã
phát tri
ể
n v
ượ
t b
ậ
c, hơn h
ẳ
n
so v
ớ
i Nh
ậ
t B
ả
n,
đ
ặ
c tr
ưng c
ủ
a c
ác ngành này
ở
M
ỹ
l
à kh
ả
n
ăng bành tr
ư
ớ
ng v
ề
quy m
ô và
xu h
ướ
ng
độ
c quy
ề
n ngày càng ra tăng. Ng
ượ
c l
ạ
i v
ớ
i Nh
ậ
t B
ả
n, n
ế
u tr
ướ
c
đấ
y
đã
t
ạ
o ra s
ự
th
ầ
n k
ỳ
c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
tăng tr
ưở
ng nhanh, tr
ở
thành siêu c
ườ
ng qu
ố
c th
ứ
hai th
ế
gi
ớ
i, ngay
t
ừ
th
ậ
p niên 60-70 là nh
ờ
bi
ế
t phát huy chi
ế
n l
ượ
c h
ướ
ng v
ề
m
ậ
u d
ị
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u cacs
ả
n
ph
ẩ
m c
ủ
a ng
ành công nghi
ệ
p truy
ề
n th
ố
ng th
ì
nay nh
ữ
n
g ngành công nghi
ệ
p n
ày
đ
ề
u kh
ông
c
ò
n là th
ế
m
ạ
nh c
ủ
a Nh
ậ
t B
ả
n. Ngày nay ch
ỉ
có qu
ố
c gia nào làm ch
ủ
đượ
c qúa tr
ì
nh t
ạ
o ra
c
ác ngành k
ỹ
thu
ậ
t tri th
ứ
c, các công ngh
ệ
ch
ấ
t xám mà hàng
đầ
u là Công ngh
ệ
thông tin m
ớ
i
có th
ể
chi
ế
m
đượ
c ưu th
ể
v
ượ
t tr
ộ
i trong năng l
ự
c c
ạ
nh tranh toàn c
ầ
u. R
õ
ràng
ở
đi
ể
m này
M
ỹ
h
ơn h
ẳ
n Nh
ậ
t B
ả
n.
7. Cu
ộ
c kh
ủ
ng ho
ả
ng kinh t
ế
tài chính th
ị
tr
ườ
ng Đông á.
Bên c
ạ
nh nh
ữ
ng nguyên nhân n
ộ
i ta
ị
trong l
ò
ng x
ã
h
ộ
i Nh
ậ
t B
ả
n c
ò
n ph
ả
i k
ể
đế
n m
ộ
t
nguyên nhân n
ữ
a tác
độ
ng làm cho kinh t
ế
Nh
ậ
t B
ả
n
đã
t
ừ
suy thoái d
ẫ
n
đế
n kh
ủ
ng ho
ả
ng
nghiêm tr
ọ
ng trong 2 n
ăm 97-97 đó là nh
ữ
ng
ả
nh h
ư
ở
ng ti
êu c
ự
c
đ
ồ
ng th
ờ
i c
ủ
a cu
ộ
c kh
ủ
ng
ho
ả
ng tài chính ti
ề
n t
ệ
khu v
ự
c đông á.
Do m
ố
i quan h
ệ
h
ợ
p tác kinh t
ế
thương m
ạ
i và
đầ
u tư truy
ề
n th
ố
ng m
ậ
t thi
ế
t t
ừ
lâu
trong Nh
ậ
t B
ả
n v
ớ
i các n
ướ
c trong khu v
ự
c Châu á v
ì
th
ế
cu
ộ
c kh
ủ
ng ho
ả
ng tài chính ti
ề
n t
ệ
Đông Á trong hai năm 97-98
đ
ã
l
àm thi
ệ
t h
ạ
i l
ớ
n
đ
ế
n c
ác ho
ạ
t
đ
ộ
ng xu
ấ
t nh
ậ
p v
à
đ
ầ
u t
ư c
ủ
a
Nh
ậ
t B
ả
n
ở
th
ị
tr
ườ
ng này. Ngoài ra c
ò
n ph
ả
i th
ấ
y r
ằ
ng do m
ố
i tương h
ỗ
đó, chính nh
ữ
ng
di
ễ
n bi
ế
n c
ủ
a suy thoái kinh t
ế
Nh
ậ
t B
ả
n c
ũ
ng
đã
tác
độ
ng tiêu c
ự
c
đế
n s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
c
ủ
a các n
ướ
c Đông Á v
ớ
i tư cách là các b
ạ
n hàng thương m
ạ
i và th
ị
tr
ườ
ng
đầ
u tư truy
ề
n
th
ố
ng c
ủ
a Nh
ậ
t B
ả
n.
Phan Thị Hương QT45
12
III. K
ế
t lu
ậ
n.
Trong xu h
ư
ớ
ng to
àn c
ầ
u ho
á, khu v
ự
c ho
á kinh t
ế
hi
ệ
n nay, m
ọ
i qu
ố
c gia
đ
ề
u n
ỗ
l
ự
c
để
đưa n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a m
ì
nh theo k
ị
p và h
ộ
i nh
ậ
p vào xu h
ướ
ng chung này và Nh
ậ
t B
ả
n c
ũ
ng
không ph
ả
i là ngo
ạ
i l
ệ
. Nh
ậ
t B
ả
n
đã
h
ộ
i nh
ậ
p m
ộ
t cách tích c
ự
c vào qúa tr
ì
nh này và tr
ở
thành m
ộ
t trong nh
ữ
ng n
ướ
c công nghi
ệ
p hàng
đầ
u th
ế
gi
ớ
i. Sau nh
ữ
ng thành t
ự
u đó Nh
ậ
t
B
ả
n
đ
ã
ph
ả
i tr
ả
i qua giai
đo
ạ
n kh
ó khăn, kh
ủ
ng ho
ả
ng tr
ầ
m tr
ọ
ng trong nh
ữ
ng n
ăm c
ủ
a th
ậ
p
ni
ên 90. Nguyên nhân c
ủ
a cu
ộ
c kh
ủ
ng ho
ả
ng này có r
ấ
t nhi
ề
u nhưng nh
ữ
ng nguyên nhân
chính th
ì
đã
đượ
c nêu ra trên đây.
Đứ
ng tr
ướ
c nh
ữ
ng khó khăn, thách th
ứ
c đó, chính ph
ủ
Nh
ậ
t B
ả
n
đã
t
ừ
ng b
ướ
c kh
ắ
c
ph
ụ
c
đ
ể
đưa n
ề
n kinh t
ế
Nh
ậ
t B
ả
n tr
ở
l
ạ
i qu
ỹ
đ
ạ
o v
ố
n c
ó c
ủ
a n
ó. K
ế
t qu
ả
l
à ch
ỉ
sau m
ộ
t th
ờ
i
gian ng
ắ
n Nh
ậ
t B
ả
n
đã
v
ượ
t qua
đượ
c cu
ộ
c kh
ủ
ng ho
ả
ng và t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
đã
d
ầ
n đi vào
ổ
n
đị
nh. Đây chính là b
ướ
c ngo
ặ
t r
ấ
t quan tr
ọ
ng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
Nh
ậ
t B
ả
n. N
ế
u
như nh
ữ
ng kh
ắ
c ph
ụ
c c
ủ
a Nh
ậ
t B
ả
n không đúng
đắ
n th
ì
s
ẽ
d
ẫ
n
đế
n t
ì
nh tr
ạ
ng n
ề
n kinh t
ế
suy
thoái, kh
ủ
ng ho
ả
ng tr
ầ
m tr
ọ
ng h
ơn, nhưng như ta đang th
ấ
y, hi
ệ
n n
ay Nh
ậ
t B
ả
n
đ
ã
v
à đang là
n
ướ
c d
ẫ
n
đầ
u v
ề
kinh t
ế
trong khu v
ự
c Châu Á và sánh ngang b
ằ
ng v
ớ
i các c
ườ
ng qu
ố
c Châu
Âu, Châu M
ỹ
hàng
đầ
u hi
ệ
n nay. Có th
ể
nói r
ằ
ng Nh
ậ
t B
ả
n , hi
ệ
n nay là m
ộ
t qu
ố
c gia phát
tri
ể
n và v
ữ
ng m
ạ
nh.
Phan Thị Hương QT45
13
T
ÀI
LIỆU
THAM
KHẢO
1. Nh
ậ
t B
ả
n ngày nay_NXB Chính tr
ị
qu
ố
c gia.
2. T
ạ
p ch
í nghiên c
ứ
u Nh
ậ
t B
ả
n.