Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Phân phối thông qua phúc lợi tập thể , phúc lợi xã hội docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.36 MB, 25 trang )



LỜI

MỞ

ĐẦU

Trong b

t k

n

n kinh t
ế
nào, mô h
ì
nh s

n xu

t nào th
ì
c
ũ
ng c

n có s

ph



i
h

p gi

a các h
ì
nh th

c s

n xu

t, phân ph

i, trao
đổ
i, tiêu dùng. Phân ph

i luôn th


hi

n m

t v

trí h

ế
t s

c quan tr

ng. Nó ph

thu

c vào s

n xu

t nhưng phân ph

i t

t
hay không t

t l

i

nh h
ưở
ng
đế
n s


n xu

t,
đế
n trao
đổ
i tiêu dùng và
đờ
i s

ng nhân
dân.
Khi mà n

n kinh t
ế
c

a n
ướ
c ta chuy

n t

n

n kinh t
ế
t


cung t

c

p sang n

n
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng th
ì
phân ph

i gi

m

t v

trí h
ế
t s

c quan tr

ng.Phân ph


i n

i li

n
s

n xu

t v

i s

n xu

t,s

n xu

t v

i tiêu dùng, n

i li

n th

tr
ườ

ng hàng tiêu dùng ,d

ch
v

th

tr
ườ
ng y
ế
u t

s

n xu

t ,làm cho s

v

n
độ
ng c

a k

nh t
ế
th


trương di

n ra
thông su

t.
Tuy nhiên, khi chuy

n sang kinh t
ế
th

tr
ườ
ng , hàng lo

t các v

n
đề
thu

c
l
ĩ
nh v

c phân ph


i thu nh

p như ti

n lương,l

i nhu

n,l

i t

c ,
đị
a tô và phân ph

i lao
độ
ng ,các h
ì
nh thúc phân ph

i khác phù h

p v

i nguyên l
ý
kinh t
ế

th

tr
ườ
ng c
ũ
ng
như các tác
đọ
ng c

a chúng
đố
i v

i s

phát tri

n kinht
ế
- x
ã
h

i

n
ướ
c tađang

đò
i
h

i có sư nghiên c

u nghiêm túc công phu. V
ì
v

y vi

c nghiên c

u v

n
đề
quan h


phân ph

i

vi

t nam hi

n nay là h

ế
t s

c c

n thi
ế
t và c

p bách .
K
ế
t c

u
đề
tài này g

m hai chương
CHƯƠNG 1: M
ỘT

SỐ

VẤN

ĐỀ

BẢN


VỀ
QUAN
HỆ
PHÂN
PHỐI



NỨOC
TA
HIỆN
NAY
CHƯƠNG2: TH
ỰC

TRẠNG
QUAN
HỆ
PHÂN
PHỐI



NỨOC
TA VÀ
NHỮNG

GIẢI
PHÁP HOÀN
THIỆN

QUAN
HỆ
PHÂN
PHỐI



NỨOC
TA
HIỆN
NAY
Em xin chân thành c

m ơn th
âỳ
Tr

n Vi

t Ti
ế
n
đã
t

n t
ì
nh h
ướ
ng d


n,t

o đi

u
ki

n, giúp
đỡ
cho em hoàn thành
đề
tài này .








CHƯƠNG 1
M
ỘT

SỐ

VẤN

ĐỀ


BẢN

VỀ
QUAN
HỆ
PHÂN
PHỐI



NƯỚC
TA
HIỆN
NAY

1.1/TÍNH
TẤT

YẾU
KHÁCH QUAN
CỦA
VAI
TRÒ
PHÂN
PHỐỈ
TRONG
NỀN

KINH

TẾ

THỊ

TRƯỜNG

Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng th
ì
phân ph

i gi

vi trí h
ế
t s

c quan tr

ng .Trong
quá tr
ì
nh tái s


n xu

t thi phân ph

i làm khâu trung gian n

i li

n gi
ũ
a s

n xu

t v

i s

n
xu

t, s

n xu

t v

i tiêu dùng, nó ph


c v

và thúc
đẩ
y s

n xu

t, ph

c v

tiêu dùng.
Nhưng s

n xu

t l

i đóng vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh
đố
i v

i phân ph


i ,s

n x

t tao ra
đố
i
t
ượ
ng và v

t li

u cho phân ph

i ,quy
ế
t
đị
nh quy mô và cơ c

u c

a c

i
để
phân ph


i .
Phân ph

i không th

v
ượ
t qúa kh

năng cho phép c

a s

n xu

t,thu nh

p th

c
t
ế
ch

có th

tăng lên theo đà phát tri

n c


a s

n xu

t nhưng t

c
độ
tăng c

a thu nh

p
th

c t
ế
ph

i ch

m hơn t

c
độ
tăng lên c

a s

n xu


t ,có như th
ế
m

i
đả
m b

o tái s

n
xu

t m

r

ng . Hi

n nay n

oc ta đang th

c hi

n công cu

c CNH-HĐH
đấ

t n
ướ
c xây
d

ng cơ s

v

t ch

t k

thu

t cho ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i . Ch
ế

độ
x
ã
h


i ch

ngh
ĩ
a là ch
ế

độ
làm ch

c t

p th

c

a nhân dân lao
độ
ng trên t

t c

m

i l
ĩ
nh v

c trong đó làm ch



t

p th

v

kinh t
ế
là cơ s

. Trong ch
ế

độ
làm ch

t

p th

v

kinh t
ế
th
ì
làm ch


v


li

u s

n xu

t là cơ s

,đi

u kiên
để

đả
m b

o làm ch

t

p th

v

phân ph

i. M


t khi tư
li

u s

n xu

t la thu

c s

h

u chung c

a nhân dân lao
độ
ng th
ì
c

a c

i làm ra c
ũ
ng
thu

c s


h

u chung c

a h

và vi

c phân ph

i c

a c

i làm ra ch

có th

nh

m m

c
đích ph

c v

l


i ích c

a nhân dân lao
độ
ng .Trong đi

u ki

n c

a n
ướ
c ta hi

n nay
n

n kinh t
ế
v

n c
ò
n

t
ì
nh tr

ng l


c h

u , nghèo nàn chưa
đủ
s

n ph

m
để
phân ph

i
theo nhu c

u .V
ì
th
ế
vi

c th

c hi

n phân ph

i theo thu nh


p trong th

i k
ì
quá
độ
lên
ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i là m

v

n
đề
vô cùng quan tr

ng
đẻ
t

o ra
đọ
ng l


c m

nh m

góp
ph

n tích c

c thúc
đẩ
y s

n xu

t phát tri

n,

n
đị
nh t
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế
-x
ã

h

i nâng cao
đờ
i s

ng nhân dân th

c hi

n m

c tiêu dân gi

u n
ướ
c m

nh x
ã
h

i công b

ng ,dân ch


,văn minh .
1.2.B
ẢN


CHẤT

VỊ
TRÍ
CỦA
PHÂN
PHỐI
.
Quá tr
ì
nh tái s

n xu

t x
ã
h

i g

m b

n khâu:s

n xu

t, phân ph

i ,trao

đổ
i, tiêu
dùng. Các khâu này có quan h

ch

t ch

v

i nhau,trong đó s

n xu

t là khâu cơ b

n


đóng vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh;các khâu khác ph

thu

c vào s


n xu

t,nhưng chúng có quan
h

tr

l

i
đố
i v

i s

n xu

t c
ũ
ng như

nh h
ưở
ng l

n nhau chính vi có quá trinh phân
ph

i này m


i có s

tác
độ
ng qua l

i gi

a s

n xu

t và tiêu dùngvà t

đó thúc
đẩ
y s

n
xu

t phát tri

n ,tăng quy mô tiêu dùng .
Tính ch

t c

a quan h


phân ph

i do quan h

s

h

u v

tư li

u s

n xu

t quy
ế
t
đị
nh. Khi ta xét v

quan h

gi

a ng
ườ
i và ng

ườ
i th
ì
phân ph

i do quan h

s

n xu

t
quy
ế
t
đị
nh. Quan h

trong s

n xu

t như th
ế
nào th
ì
quan h

trong phân ph


i như th
ế


y. X
ã
h

i luôn t

n t

i m

i quan h

s

n xu

t và s

n ph

m. B

n thân phân ph

i là s


n
ph

m c

a s

n xu

t không ch

v

n

i dung mà c

v

h
ì
nh th

c. Phân ph

i không ph

i
là m


t l
ĩ
nh v

c
độ
c l

p
đứ
ng bên c

nh s

n xu

t. B

n ch

t c

a quan h

phân ph

i
hoàn toàn do quan h

s


n xu

t quy
ế
t
đị
nh.
M

t khác ta th

y r

ng phân ph

i không ch

đơn thu

n là m

t k
ế
t qu

tiêu c

c
c


a s

n xu

t và trao
đổ
i mà nó c
ò
n tác
độ
ng m

nh m

ng
ượ
c tr

l

i trao
đổ
i và s

n
xu

t. Phân ph


i có tính
độ
c l

p tương
đố
i c

a nó,nó có ch

c năng c

th

,có nh

ng
quy lu

t
đặ
c thù tác
độ
ng tích c

c
đế
n cáckhâu c

a quá tr

ì
nh tái s

n xu

t. Tr
ướ
c khi
phân ph

i s

n ph

m th
ì
nó là: phân ph

i nh

ng công c

s

n xu

t và đi

u này là m


t
tính qui
đị
nh n

a c
ũ
ng c

a m

t m

i quan h



y - phân ph

i các thành viên x
ã
h

i theo
nh

ng lo

i s


n xu

t khác nhau. R
õ
ràng phân ph

i s

n ph

m ch

là k
ế
t qu

c

a s


phân ph

i đó, s

phân ph

i này
đã
bao hàm trong b


n thân quá tr
ì
nh s

n xu

t và
quy
ế
t
đị
nh trong cơ c

u s

n xu

t. Xem xét s

n xu

t m

t cách
độ
c l

p v


i s

phân
ph

i đó, s

phân ph

i bao hàm trong s

n xu

t, th
ì
r
õ
ràng là m

t s

tr

u t
ượ
ng tr

ng
r


ng, c
ò
n s

phân ph

i s

n ph

m th
ì
trái l

i,
đã
bao hàm trong s

phân ph

i này là s


phân ph

i ngay t


đầ
u

đã
là m

t y
ế
u t

c

a s

n xu

t.
Cơ s

kinh t
ế
c

a s

phân ph

i bao g

m c

s


phân ph

i cho s

n xu

t và phân
ph

i cho tiêu dùng do đó t

ng s

n ph

m x
ã
h

i v

a
đượ
c phân ph

i
để
tiêu dùng cho
s


n xu

t, v

a
đượ
c phân ph

i
để
tiêu dùng cho cá nhân m

i thành viên trong x
ã
h

i .
Nhưng v
ì
s

phân ph

i bao gi

c
ũ
ng g

m c


s

phân ph

i cho s

n xu

t xem là y
ế
u t


c

a s

n xu

t và phân ph

i cho tiêu dùng xem là k
ế
t qu

c

a quá tr
ì

nh s

n xu

t,cho
nên không ph

i toàn b

s

n ph

m x
ã
h

i t

o ra
đề
u
đượ
c phân ph

i cho tiêu dùng cá
nhân mà c

n trích ra
để


đắ
p nh

ng tư li

u s

n xu

t hao phí, m

r

ng s

n xu

t l

p
qu

d

ph
ò
ng, chi phí v

qu


n l
ý
hành chính t

ch

c Ph

n c
ò
n l

i phù h

p v

i s




l
ượ
ng và ch

t l
ượ
ng lao
độ

ng. Như v

y,phân ph

i là t

ng s

n ph

m x
ã
h

i và phân
ph

i
để
tiêu dùng cho s

n xu

t, v

a
đượ
c phân ph

i

để
tiêu dùng cho cá nhân.


1.3/ CÁC
HÌNH

THỨC
PHÂN
PHỐI



NƯỚC
TA
HIỆN
NAY
Đạ
i h

i đai bi

u toàn qu

c l

n th

VIII c


a
Đả
ng
đã
kh

ng
đị
nh và
Đạ
i h

i
Đả
ng l

n th

IX c
ũ
ng ti
ế
p t

c kh

ng
đị
nh n


n kinh t
ế
n
ướ
c ta trong th

i k

quá
độ

n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n có s

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c ,tương


ng v

i nó là nhi

u
h
ì
nh th

c phân ph

i nhưng l

y phân ph

i theo k
ế
t qu

lao
độ
ng và hi

u qu

kinh t
ế

là ch


y
ế
u ,
đồ
ng th

i phân ph

i d

a trên m

c đóng góp ngu

n l

c khác vào k
ế
t qu


s

n xu

t - kinh doanh và phân ph

i thông qua phúc l


i x
ã
h

i.
Trong n

n kinh t
ế
này xu

t hi

n nhi

u ch

th

kinh t
ế
khác nhau v

i các h
ì
nh
th

c s


h

u khác nhau và c
ũ
ng v
ì
l

đó mà xu

t hi

n nhi

u phương th

c phân ph

i
khác nhau.M

i thành ph

n kinh t
ế
có phương th

c s

n xu


t –kinh doanh khác nhau
nên k
ế
t qu

kinh doanh khác nhau do đó c

n các h
ì
nh th

c phân ph

i khác nhau
V
ì
v

y

n
ướ
c ta hi

n nay không th

t

n t


i m

t h
ì
nh th

c phân ph

i duy
nh

t
1.3.1/ Phân ph

i theo lao
độ
ng
Trong th

i k

quá
độ
hi

n nay ,h
ì
nh th


c phân ph

i theo lao
độ
ng là h
ì
nh th

c
phân ph

i căn b

n , là nguyên t

c phân ph

i ch

y
ế
u và thích h

p nh

t v

i các thành
ph


n kinh t
ế
d

a trên ch
ế

độ
công h

u v

tư li

u s

n xu

t (kinh t
ế
nhà n
ướ
c)ho

c các
h

p tác x
ã
c


ph

n mà góp v

n c

a các thànhviên b

ng nhau (kinh t
ế
hơp tác )
Phân ph

i theo lao
độ
ng là h
ì
nh th

c phân ph

i căn b

n, là nguyên t

c phân ph

i
ch


y
ế
u thích h

p nh

t v

i các thành ph

n kinh t
ế
d

a trên ch
ế

độ
s

h

u công h

u
v

tư li


u s

n xu

t. Do đó d

a trên cơ s

c

a ch
ế

độ
công h

u v

tư li

u s

n xu

t mà
ch
ế

độ
ng

ườ
i bóc l

t ng
ườ
i b

xoá b

.Ng
ườ
i lao
độ
ng làm ch

nh

ng tư li

u s

n xu

t
nên t

t y
ế
u c
ũ

ng làm ch

phân ph

i theo thu nh

p . Lao
độ
ng đang tr

thành cơ s


quy
ế
t
đị
nh
đị
a v

và phúc l

i v

t ch

t c

a m


i ng
ườ
i. Chính v
ì
v

y mà phân ph

i theo
lao
độ
ng là phù h

p v

i quan h

s

n xu

t c

a các thành ph

n kinh t
ế
đang t


n t

i


n
ướ
c ta.
Tr
ướ
c đây n
ướ
c ta
đã
th

c hi

n s

phân ph

i b
ì
nh quân là phân ph

i cho m

i
ng

ườ
i m

t l
ượ
ng s

n ph

m như nhau, không phân bi

t m

c đóng góp c

a t

ng
ng
ườ
i vào s

n xu

t x
ã
h

i. Phân ph


i b
ì
nh quân
đã
gây ra s

b

t h

p l
ý
và tiêu
c

c trong x
ã
h

i.
1.3.2/Phân ph

i theo tài s

n hay v

n và nh

ng đóng góp khác



Bên c

nh vi

c th

c hi

n phân ph

i theo lao
độ
ng th
ì
n
ướ
c ta c
ò
n s

d

ng
h
ì
nh th

c phân ph


i theo tài s

n hay v

n và nh

ng đóng góp khác. N

n kinh t
ế
n
ướ
c
ta trong b
ướ
c quá
độ

đị
nh h
ướ
ng lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i . V


i cơ c

u nhi

u thành ph

n
,nên t

t y
ế
u co nhi

u h
ì
nh th

c s

h

u v

tư li

u s

n xu


t và c
ũ
ng s

xu

t hi

n nhi

u
h
ì
nh th

c s

n xu

t kinh doanh khác nhau.
M

t
đặ
c đi

m r
õ
nét c


a n
ướ
c ta trong quá
độ

đị
nh h
ướ
ng lên CNXH t

m

t
n

n s

n xu

t nh

là t
ì
nh tr

ng thi
ế
u v

n phân tán v


n. Quá tr
ì
nh s

n xu

t, tích t


t

p trung v

n chưa cao, m

t ph

n tương
đố
i l

n v

n v

n s

n xu


t hi

n nay c
ò
n n

m
r

i rác ,phân tán trong tay ng
ườ
i tư h

u nh

,tư s

n nh

,trong đó có c

d
ướ
i dang jtư
li

u s

n xu


t , vàng b

c ngo

i h

i và ti

n m

t vv….
Để
s

d

ng ngu

n v

n đó cho
s

n xu

t th
ì
không th

s


d

ng cá chính sách

p
đặ
t như trưng thu, trưng mua ho

c
đóng góp c

ph

n m

t cách b
ì
nh quân. T

sau ngh

quy
ế
t h

i ngh

l


n th

VI Ban
ch

p hành trung ương (khoá VI) th
ì


n
ướ
c ta
đã
xu

t hi

n các bi

n pháp huy
độ
ng
v

n c

a dân cư d
ướ
i các h
ì

nh th

c vay v

n, hùn v

n và góp c

ph

n không h

n ch
ế
,
v

i m

c l
ã
i su

t h

p l
ý
. Cách làm như v

y có tác d


ng đưa
đượ
c v

n nhàn r

i đi vào
chu chuy

n. Qua đó kinh t
ế
qu

c doanh và kinh t
ế
t

p th

n

m quy

n s

d

ng m


t
ngu

n v

n to l

n hơn nhi

u ngu

n v

n t

có. Như v

y m

c dù s

h

u v

n là tư nhân,
nhưng vi

c s


d

ng v

n
đã
mang tính x
ã
h

i. Xét t
ì
nh h
ì
nh
đấ
t n
ướ
c ta th
ì
c

n ph

i
t

o đi

u ki


n pháp l
ý
cho các thành ph

n kinh t
ế
tư nhân cá th

và t

t c

m

i thành
viên trong x
ã
h

i yên tâm và m

nh d

n đ

u tư v

n và s


n xu

t kinh doanh. Bên c

nh
đó th

c hi

n phân ph

i k
ế
t qu

s

n xu

t kinh doanh theo v

n và theo tài s

n c

a m

i
cá nhân đóng góp vào quá tr
ì

nh s

n xu

t x
ã
h

i dươí h
ì
nh th

c “l

i t

c”và “l

i
nhu

n” và
đượ
c coi là h
ì
nh th

c phân ph

i h


p pháp và
đượ
c s

b

o h

c

a pháp
lu

t. Do s

liên doanh liên k
ế
t gi

a các thành ph

n kinh t
ế
, gi

a các ch

th


s

n xu

t
kinh doanh nên
đã
xu

t hi

n các công ty liên doanh, các xí nghi

p c

ph

n.

các lo

i
xí nghi

p này, vi

c phân ph

i d


a trên cơ s

v

n c

ph

n, d
ướ
i h
ì
nh th

c l

i t

c c


ph

n. Phân ph

i thu nh

p d
ướ
i h

ì
nh th

c l

i t

c ti

n g

i c

a các cá nhân ho

c t

p th


vào ngân hàng.
1.3.3/ Phân ph

i thông qua phúc l

i t

p th

, phúc l


i x
ã
h

i
Phân ph

i theo lao
độ
ng và phân ph

i theo tài s

n và v

n
đề
u là t

t y
ế
u khách
quan trong quá
độ
hi

n nay

n

ướ
c ta , v
ì
các h
ì
nh th

c phân ph

i đó
đề
u nh

m m

c


đích thúc
đẩ
y n

n s

n xu

t phát tri

n và t


o l

p s

công b

ng x
ã
h

i gi

a m

i thành
viên trong x
ã
h

i. Nhưng trong đi

u ki

n c

th

c

a n

ướ
c ta hi

n nay , nhưng ngoài
nh

ng ng
ườ
i kho

m

nh có kh

năng lao
độ
ng và đang lao
độ
ng,
đượ
c tr

công theo
lao
độ
ng, nh

ng có v

n và tài s


n đóng góp vào qúa tr
ì
nh s

n xu

t
để

đượ
c nh

n l

i
t

c và l

i nhu

n, th
ì
trong x
ã
h

i c
ò

n có nh

ng ng
ườ
i v
ì
l

này hay l

khác, không th


tham gia vào lao
độ
ng
đượ
c tr

công c

a x
ã
h

i.
Đờ
i s

ng s


đông ng
ườ
i này
đượ
c
gia
đì
nh
đả
m b

o. M

t khác, ngay c

m

c s

ng c

a cán b

công nhân viên ch

c Nhà
n
ướ
c và nh


ng ng
ườ
i làm vi

c trong t

t c

các thành ph

n kinh t
ế
c
ũ
ng không ch

d

a
vào ti

n công cá nhân. B

i m

c ti

n công theo qui
đị

nh c

a Nhà n
ướ
c chưa
đả
m b

o
đượ
c m

c s

ng. H

ph

i d

a m

t ph

n vào các qu
ĩ
phúc l

i công c


ng c

a Nhà n
ướ
c,
c

a các doanh nghi

p và các t

ch

c kinh t
ế
x
ã
h

i khác.
V
ì
v

y mà ngoài vi

c phân ph

i theo lao
độ

ng, theo tài s

n và theo v

n th
ì

trong x
ã
h

i c
ò
n t

n t

i h
ì
nh th

c phân ph

i ngoài thù lao lao
độ
ng, thông qua qu
ĩ

phúc l


i x
ã
h

i. Đây không ph

i là phân ph

i theo nhu c

u, c
ũ
ng không ph

i là phân
ph

i là phân ph

i theo lao
độ
ng mà đây m

i ch

là phân ph

i c

a th


i k

quá
độ

thôi. Đây là h
ì
nh th

c phân ph

i b

sung c

n thi
ế
t và quan tr

ng
đố
i v

i nguyên t

c
phân ph

i theo lao

độ
ng. Nó thích h

p v

i vi

c tho

m
ã
n nh

ng nhu c

u công c

ng
c

a x
ã
h

i. Nó có l

i tr
ướ
c h
ế

t cho nh

ng gia
đì
nh mà thù lao lao
độ
ng tính theo
đầ
u
ng
ườ
i tương
đố
i th

p. Nó không nh

ng b

o
đả
m cho t

t c

m

i thành viên trong x
ã


h

i
đề
u có m

c s

ng b
ì
nh th
ườ
ng t

i thi

u mà c
ò
n có tác d

ng kích thích lao
độ
ng
s

n xu

t, kích thích s

phát tri


n toàn di

n c

a m

i thành viên trong x
ã
h

i. Đây là
h
ì
nh th

c phân ph

i c

a th

i k

quá
độ
, nó góp ph

n thúc
đẩ

y s

phát tri

n c

a m

t
đấ
t n
ướ
c.
C

ba h
ì
nh th

c phân ph

i trên
đề
u là nh

ng h
ì
nh th

c phân ph


i cơ b

n


n
ướ
c ta hi

n nay trong đó phân ph

i theo lao
độ
ng gi

vai tr
ò
ch


đạ
o.Phân ph

i
ngoài thù lao lao
độ
ng qua các qu
ĩ
phúc l


i x
ã
h

i ngày càng tr

nên quan tr

ng trong
quá tr
ì
nh phát tri

n x
ã
h

i.
Đồ
ng th

i phân ph

i theo tài s

n, v

n và nh


ng đóng góp
khác ngày nay c
ũ
ng tr

thành m

t t

t y
ế
u, h

p qui lu

t.
1.4 / KINH
NGHIỆM

MỘT

SỐ

NƯỚC

VỀ
QUAN
HỆ
PHÂN
PHỐI


1.4.1/Thái lan


Thái lan v

n
đượ
c coi là ít có s

can thi

p c

a chính ph

vào
đờ
i s

ng kinh
t
ế
hơn c

. Thái lan
đã
thành công trong vi

c phát tri


n kinh t
ế
.T

c
độ
tăng tr
ưở
ng
nhanh , t

l

sinh
đẻ
h

t

3,3 trong ba th

p k


đầ
u xu

ng c
ò

n 2,2 hi

n nay
đã
làm thu
nh

p
đầ
u ng
ườ
i tăng m

t cách

n
đị
nh . Tuy nhiên s

nghèo kh



đây v

n th

hi

n

r
õ
nét , có s

b

t công b

ng l

n gi

a nông thôn và thành th

, gi

a các khu v

c ,
chênh l

ch v

thu nh

p ngày càng gia tăng .
Tuy nhiên Thái lan cung
đạ
t
đượ

c nhièu thành t

u trong vi

c cung c

p các
d

ch v

cơ b

n d
ướ
i nhi

u h
ì
nh th

c phong phú như phúc l

i b

ng ti

n m

t , b


ng
hi

n v

t , phúc l

i tr

em và thanh niên ,tr

giúp vi

c làm phúc l

i cho ng
ườ
i có tu

i
……
Tóm l

i các chi
ế
n l
ượ
c công nghi


p hoá thay th
ế
nh

p kh

u

các n
ướ
c ASEAN
đã
th

t b

i ch

y
ế
u do phân ph

i thu nh

p không
đề
u.Chính v
ì
vi


c phân phói
không
đề
u
đã
bó h

p th

tr
ườ
ng n

i
đị
a không ch

do đông
đả
o qu

n chúng nghèo
kh

mà c
ò
n do nh

ng ng
ưò

i có thu nh

p cao th
ườ
ng mua hàng ngo

i , ho

c tiêu
dùng nh

ng s

n ph

m đơn l

.Qua đó
đã
ch

ng minh r

ng ,gi

a tăng tr
ưở
ng kinh t
ế


và phân ph

i thu nh

p có m

i quan h

m

t thi
ế
t v

i nhau, tác
độ
ng qua l

i l

n nhau
.Tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
không ch

d

n

đế
n s

giàu có chung c

a
đấ
t n
ướ
c , mà c
ò
n t

o
đi

u ki

n thu

n lơi
để
giúpcácnhóm có thu nh

p th

c hi

n xoá đói gi


m ngheo m

t
khác không th

có tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
kéo dài n
ế
u không áp d

ng các chinh sách
phân ph

i thu nh

p công b

ng hơn
Thành công c

a các n
ướ
c này th
ườ
ng đi kèm v

i s


gia tăng v

ng ch

c c

a
ti

n lương th

c t
ế
năng xu

t và s

tham gia vào các ho

t kinh t
ế
c

a
đạ
i đa s

dân
chúng.M


t bài h

c chung rút ra t

th

c t
ế
các n
ướ
c ASEAN là thành công trong phát
tri

n ph

thu

c vào s

can thi

p m

t cách có hi

u qu

c


a nhà nư

c vào
đờ
i s

ng
th

c t
ế
và l

i ích c

a
đạ
i b

ph

n nhân dân.
+Phát tri

n ,hoàn thi

n l

c l
ượ

ng s

n xu

t ngày m

t t

t hơn trong th

i gian t

i
v

m

i m

t .
+Hoàn thi

n chính sách ti

n lương,b
ì
nh quân ch

ng ch


ngh
ĩ
a b
ì
nh quân và
thu nh

p b

t chính.Trong v

n
đề
này,vai tr
ò
c

a chính ph

là ph

i g

n vh

t ti

n
công,ti


n lương v

i ng
ườ
i lao
độ
ng nh

m t
ườ
ng b
ướ
c th

c hi

n hpân ph

i công b

ng


h

p lí.Nghiêm tr

nh

ng k


có thu nh

p b

t chính,chúng ta ph

i t

ng b
ướ
c ti

n t

hoá
ti

n lương,xoá b

nh

ng
đặ
c quy

n,
đặ
c l


i trong phân ph

i
+Đi

u ti
ế
t thu nh

p dân cư gi

a các khu v

c khác nhau.Trong hoàn c

nh kinh
t
ế
như hi

n nay chúng ta ph

i th

a nh

n s

chênh l


ch thu nh

p gi

a các t

ch

c v

i
nhau.Tuy v

y vai tr
ò
c

a nhà n
ướ
c là ph

i làm gi

m đi ph

n nào s

chênh l

ch

đó.Đi

u ti
ế
t thu nh

p là m

t yêu c

u khách quan

b

t k
ì
ch
ế

độ
nào nh

m duy tr
ì


n
đị
nh x
ã

h

i.Đi

u ti
ế
t thu nh

p thông qua các h
ì
nh th

c như:thu
ế
thu nh

p,t


nguy

n đóng góp vào các qu

phú l

i x
ã
h

i


1.4.2/ Inđônêxia


Inđônêxia các v

n
đề

đượ
c quan tâmch

y
ế
u là giáo d

c và t

o vi

c làm.T


nh

ng năm 60 chính ph



đây

đã
ti
ế
n hành các chính sách nh

m tăng c
ườ
ng vi

c
làm

khu v

c nông thôn v

i m

t ph

n kinh phí do nhà n
ướ
c c

p,ph

n c
ò
n l


i do các
chương tr
ì
nh vi

n tr

.Nh

chương tr
ì
nh này mà giai đo

n t

1976
đế
n 1987 s

dân
s

ng d
ướ
i m

c nghèo kh


đã

gi

m t

54.000.000 xu

ng c
ò
n 30.000.000.t

l

nghèo
kh



nông thôn gi

m nhanh hơn so v

i

thành th

.T

i qu

c gia này các t


ch

c phi
chính ph

có đóng góp to l

n trong vi

c ti
ế
p c

n,giúp
đỡ
t

ng l

p nghèo kh

d
ướ
i các
h
ì
nh th

c như:tư v


n,giúp
đỡ
s

n xu

t, hu

n luy

n nghiên c

u …Ho

t
độ
ng c

a các
t

ch

c này
đã
ghóp ph

n gi


m b

t gành n

ng cho ch
ì
nh ph

Indonexia do có m

t s


nơi mà h

th

ng qu

n lí c

a chính ph

c
ũ
ng không th

v

i t


i
đượ
c.V

i tư cách là
ng
ườ
i trung gian h

chuy

n nh

ng nguy

n c

a ng
ườ
i nghèo
đế
n v

i chính ph

s

t


i.
1.4.3/ Malayxia


Malayxia trong nh

ng th

p niên 60 – 70 s

phát tri

n kinh t
ế
kèm theo s

gia
tăng b

t b
ì
nh
đẳ
ng trong phân ph

i thu nh

p nh

ng nhà tư s


n ng
ườ
i hoa và các quan
ch

c hành chính, chính tr

ng
ườ
i Malay là nh

ng ng
ườ
i
đượ
c h
ưở
ng th

ph

n l

n k
ế
t
qu

c


a s

tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
nhanh c

a nh

ng năm 60 . H

u qu

là các quan h

x
ã

h

i tr

nên hét s

c căng th

ngcác v


b

o
độ
ng l

t
đổ

đã
n

ra vào cu

i nh

ng năm
đó. Khi nh

ng ng
ườ
i
đượ
c g

i là TURKS tr

nên n

m chính quy


n
đã
đưa ra chính
sách kinh t
ế
m

i, t

o đi

u ki

n v

m

t kinh t
ế
x
ã
h

i nh

m
đạ
t
đượ

c s

đoàn k
ế
t dân
t

c trên cơ s

chính sách tái phân ph

i thu nh

p công b

ng hơnnh

đó mà t

l

ng
ườ
i
nghèo

Malayxia
đã
gi


m t

49,3 % xu

ng c
ò
n 17,3 %. Tuy nhiên vi

c gi

m t

l




nghèo

Malayxia ch

y
ế
u là k
ế
t qu

c

a m


c tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
cao liên t

c trong
nhi

u năm ch

không ph

i do thu nh

p nhi

u hơn.

Malayxia chi phí t

ngân sách
cho các ho

t
độ
ng x
ã
h


i tăng liên t

c t

18 % trong su

t th

i k

1970
đế
n 37 %
trong th

i k

1988. Trong các d

ch v

x
ã
h

i th
ì
giáo d


c
đượ
c dành v

trí ưu tiên
hàng
đầ
u, ti
ế
p theo là nhà

, y t
ế
và các d

ch v

chung. Nh

n

n

c c

a chính ph


s


phát tri

n kinh t
ế
ch

a x
ã
h

i nói chung t

l

h

c sinh sơ c

p tăng t

88 % lên 96,4
%. Các ch

s

v

y t
ế
như t


l

sinh t

l

ch
ế
t tu

i th

trung b
ì
nh
đề
u có nh

ng ti
ế
n b


đáng k

. Tuy nhiên , vi

c ti
ế

p c

n các d

ch v

x
ã
h

i cơ b

n c

a nh

ng ng
ườ
i nghèo
v

n c
ò
n là v

n
đề
c

n quan tâm.

1.4.4/ Philippin
Khi nghiên c

u t
ì
nh tr

ng nghèo kh



Philippin các nhà kinh t
ế

đã
ch

ra m

t s


nguyên nhân sau:
+.Ngu

n cung c

p lao
độ
ng tăng nhanh d


n t

i th

t nghi

p và lương th

p.
+.Mô h
ì
nh
đầ
u tư công nghi

p v

i c
ườ
ng
độ
v

n tăng nhanh
đã
làm gi

m kh


năng
thu hút lao
độ
ng
+.S

thi
ế
u h

t v

vi

c làm
đã
d

n
đế
n t
ì
nh tr

ng ngu

n nhân l

c nông thôn không
chuy


n
đượ
c sang các nghành th

y
ế
u khác.
+.S

phân ph

i
đấ
t đai khá chênh l

ch.
+.Nh

ng sai l

m trong chi
ế
n l
ượ
c công nghi

p hoá như:b

o h


quá m

c,t

p trung quá
nhi

u ngu

n l

c vào trong thành ph


Trên đây là m

t s

v

n
đề
mà Philippin g

p trong vi

c phân ph

i .Th


m chí trong
chi
ế
n l
ượ
c công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá Philippin c
ũ
ng t

p trung quá nhi

u vào
thành th

,chính sách phân ph

i có l

i cho ng
ườ
i có thu nh

p cao.H


th

ng thu
ế
ch


y
ế
u d

a vào thu
ế
gián thu.Các gia
đì
nh có thu nh

p cao ch

ph

i đóng 12%,trong đó
các gia
đì
nh có thu nh

p th

p l


i ph

i đóng t

i 20%.Chương tr
ì
nh gi

m nghèo kh


m

c đích chính là th

c hi

n m

t s

phân ph

i công b

ng hơn trên cơ s

phân ph


i
m

t cách h

p lí hơn.
1.4.5/ Singapore
Là m

t
đấ
t n
ướ
c gi

u có và có thu nh

p cao s

tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
cao và liên
t

c trong nhi

u th


p niên
đã
làm cho vi

c xoá b

nghèo kh



đây ít nan gi

i hơn t

l


nghèo tuy

t d

i gi

m t

19 % xu

ng c
ò
n ch


13 %. Trong nh

ng năm g

n đây, chính


ph

Singapore
đã
có nh

ng c

g

ng đáng kh


để
tăng k

năng và ch

t l
ượ
ng c


a
toàn b

l

c l
ượ
ng lao
độ
ng. Chi phí cho giáo d

c tăng nhanh t


đầ
u năm 80 tr

đi,
ch

y
ế
u là t

p chung vào các l
ĩ
nh v

c đào t


o chuyên ngành.


Singapơre có s

can thi

p c

a nhà n
ướ
c v

th

tr
ườ
ng lao
độ
ng và giáo d

c
có tác d

ng t

o nên ngu

n v


n nhân l

c trong các h

gia
đì
nh và cá nhân. Các bi

n
pháp trên tuy không tr

c ti
ế
p lo

i b

m

c thu nh

p th

p và nh

ng b

t b
ì
nh

đẳ
ng v


c

a c

i. Nhưng nó
đã
giúp cho m

i cá nhân có cơ h

i công su

t ph

n kháng
đượ
c
vi

c làm t

t v

i m

c thu nh


p x

ng đáng.
1.5. Vai tr
ò
c

a chính ph



Đứ
ng tr
ướ
c xu th
ế
phát tri

n chung c

a n

n kinh t
ế
th
ế
gi

i, b


ng nh

ng g
ì

đã

thu nh

p
đượ
c qua kinh nghi

m c

a m

t s

n
ướ
c.
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta
đã
có nh


ng
ch

trương c

th

nh

m hoàn thi

n mô h
ì
nh phân ph

i, ti
ế
n t

i ki

n toàn n

n kinh t
ế
,
hoàn thi

n công b


ng dân ch

văn minh. Tr
ướ
c m

c tiêu đó chúng ta c

n gi

i quy
ế
t
nh

ng v

n
đề
sau:
Th

nh

t, phát tri

n m

nh m


l

c l
ượ
ng s

n xu

t b

i như m

t s

nhà kinh t
ế

nói: Phân ph

i v

căn b

n là ph

thu

c vào s

l

ượ
ng s

n ph

m
đượ
c phân ph

i. M

t
l

c l
ượ
ng s

n xu

t
đượ
c đào t

o m

t cách bài b

n có chuyên môn s


là ti

n
đề
phát
tri

n n

n kinh t
ế
.
Th

hai, ti
ế
p t

c hoàn thi

n chính sách ti

n công, ti

n lương, ch

ng ch

ngh
ĩ

a
b
ì
nh quân thu nh

p gây ra t
ì
nh tr

ng b

t h

p l
ý
. Nh

m hoàn thành m

c tiêu này
chúng ta ph

i g

n ti

n công, ti

n lương v


i năng su

t ch

t l
ượ
ng và hi

u qu

lao
độ
ng. Nghiêm tr

nh

ng k

có thu nh

p b

t chính, xoá b

nh

ng
đặ
c quy


n
đặ
c l

i
trong phân ph

i.
Th

ba, đi

u ti
ế
t thu nh

p dân cư h

n ch
ế
s

chênh l

ch v

m

c thu nh


p.
Đi

u ti
ế
t thu nh

p là m

t yêu c

u khách quan trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng nói
chung và c

a n
ướ
c ta nói riêng nh

m h

n ch
ế

s

chênh l

ch quá đáng v

thu nh

p
để

không d

n t

i s

phân hoá x
ã
h

i, h
ì
nh thành hai c

c
đố
i l

p. Công c


đi

u ti
ế
t thu
nh

p có th

là h
ì
nh th

c t

nguy

n đóng góp c

a cá nhân có thu nh

p cao vào qu


phúc l

i x
ã
h


i t

thi

n…
Nh

ng đi

u đó nh

m tr

giúp th
ườ
ng xuyên cho nh

ng ng
ườ
i có thu nh

p
th

p, tr

giúp nh

ng ng

ườ
i th

t nghi

p, nh

ng ng
ườ
i tham gia b

o hi

m khi g

p r

i


ro, b

sung thu nh

p mang tính b
ì
nh quân trong các t

ch


c doanh nghi

p vào các d

p
l

t
ế
t…
Th

tư, khuy
ế
n khích làm giàu đi đôi v

i xoá đói gi

m nghèo, m

c tiêu
đầ
u
tiên c

a chúng ta là khuy
ế
n khích m

i thành ph


n kinh t
ế
, m

i công dân, m

i nhà
đầ
u
tư m

mang ngành ngh

phát tri

n s

n xu

t, t

o nhi

u vi

c làm cho ng
ườ
i lao
độ

ng.
Phân b

l

i dân cư trên
đị
a bàn c

n
ướ
c m

r

ng kinh t
ế

đố
i ngo

i,
đẩ
y m

nh xu

t
kh


u lao
độ
ng. T

o đi

u ki

n cho m

i ng
ườ
i t

t

o t

ki
ế
m vi

c làm.




CHƯƠNG 2
THỰC


TRẠNG
QUAN
HỆ
PHÂN
PHỐI



NƯỚC
TA
HIỆN
NAY

MỘT

SỐ

GIẢI
PHÁP
NHẰM
HOÀN
THIỆN

QUANHỆ
PHÂN
PHỐI



NƯỚC

TA TRONG
THỜI
GIAN
TỚI


2.1 T
HỰC

TRẠNG
QUAN
HỆ
PHÂN
PHỐI



NƯỚC
TA
HIỆN
NAY
Cùng v

i quá tr
ì
nh chuy

n
đổ
i n


n kinh t
ế
t

cơ ch
ế
t

p trung , quan liêu ,bao c

p
sang n

n kinh t
ế
hàng hoá v

i cơ c

u kinh t
ế
nhi

u thành ph

n , đa h
ì
nh th


c s

h

u
đang n

y sinh nh

ng quan đi

m m

i v

quan h

phân ph

i.
Để
đánh giá
đượ
c th

c
tr

ng phân ph


i

n
ướ
c ta hi

n nay th
ì
ta xem xét 3 nguyên t

c phân ph

i cơ b

n
:phân phoi theo lao
độ
ng , phân ph

i theo tài s

n v

n hay nh

ng đóng góp khác ,phân
ph

i ngoài thù lao lao
độ

ng thông qua các qu

phúc l

i x
ã
h

i .Tương

ng v

i
nguyên t

c phân ph

i theo lao
độ
ng co h
ì
nh th

c ti

nlương và ti

n th
ưở
ng . Trong đó,

chính sách ti

n lương và ti

n công lao
độ
ng là
đặ
c bi

t quan tr

ng v
ì
nó th

hi

n quan
đi

m c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c trong s

h

ì
nh thành và phân ph

i thu nh

p trong đi

u
ki

n c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng

n
ướ
c ta.
2.1.1 /Th

c tr

ng v


chính sách ti

n lương
Cùng v

i quá tr
ì
nh chuy

n n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng là quá
tr
ì
nh chúng ta d

n th


a nh

n s

c lao
độ
ng là hàng hoá. M

t khi s

c lao
độ
ng tr


thành hàng hoá, th
ì
ng
ườ
i có s

c lao
độ
ng hoàn toàn có quy

n t

do bán s


c lao
độ
ng
c

a m
ì
nh theo nh

ng h

p
đồ
ng lao
độ
ng nh

t
đị
nh và khi đó các ch

doanh nghi

p s


d

ng s


c lao
độ
ng ph

i tr

công cho h

theo đúng nh

ng cam k
ế
t trong h

p
đồ
ng
đã

k
ý
. Sau quá tr
ì
nh làm cho các ch

doanh nghi

p ho

c các t


ch

c kinh t
ế
qu

c doanh,
ng
ườ
i lao
độ
ng nh

n
đượ
c m

t kho

n thu nh

p g

n v

i k
ế
t qu


lao
độ
ng c

a h

. V


nguyên t

c kho

n thu nh

p đó ph

i tương x

ng v

i s

l
ượ
ng và ch

t l
ượ
ng lao

độ
ng
mà m

i ng
ườ
i
đã
c

ng hi
ế
n. S

thu nh

p theo lao
độ
ng đó g

i là ti

n lương. Hay nói
cách khác ti

n lương chính là h
ì
nh th

c thu nh


p theo lao
độ
ng.
V

i tư cách là m

t ph

m trù kinh t
ế
, ti

n lương là s

bi

u hi

n c

a b

ph

n cơ
bánp c

n thi

ế
t
đượ
c t

o ra trong các doanh nghi

p, các t

ch

c kinh t
ế
qu

c doanh
để

đi vào tiêu dùng cá nhân c

a ng
ườ
i lao
độ
ng, tương

ng v

i s


l
ượ
ng và ch

t l
ượ
ng
lao
độ
ng mà h


đã
hao phí trong quá tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh.


V

cơ c

u ti

n lương bao g


m hai ph

n: ph

n ti

n lương cơ b

n và ph

n ti

n
lương b

sung (ti

n th
ưở
ng). Trong đó ph

n ti

n lương cơ b

n ph

thu

c vào thang

lương, b

c lương c

a m

i ng
ườ
i, ph

n ti

n th
ưở
ng ph

thu

c vào k
ế
t qu

ho

t
độ
ng
c

a đơn v


. Vi

c xác
đị
nh h

p l
ý
và chính xác b

c lương, ng

ch lương theo t

ng
ngành và theo t

ng khu v

c có tính
đế
n tr
ì
nh
độ
chuyên môn và đi

u ki


n lao
độ
ng

ý
ngh
ĩ
a c

c k

quan tr

ng. Đi

u đó thúc
đẩ
y nh

ng ng
ườ
i lao
độ
ng quan tâm hơn
n

a t

i vi


c hoàn thành các công vi

c
đượ
c giao. Khi đó h

hoàn toàn ph

n kh

i v
ì

đã
hi

u ra r

ng tr
ướ
c h
ế
t, h

làm vi

c cho chính m
ì
nh và ti
ế

p
đế
n là làm vi

c cho x
ã

h

i.
Vi

c c

i cách ti

n lương di

n raliên t

c b

t
đầ
u t

khi ban hành ngh


đị

nh
235/HDBT tháng 9 năm 1985
đế
n
đầ
u năm 1993, Nhà n
ướ
c
đã
ph

i đi

u ch

nh ti

n
lương 21 l

n.V

cơ ch
ế
c

a chính sách ti

n lương .Nhà n
ướ

c tr

c ti
ế
p
đị
nh m

c lao
độ
ng ,
đị
nh m

c ti

n lương duy

t qu

lương ,b

ng lương b

c ,b

c lương c

th


chocác
đơn v

s

n su

t kinh doanh ph

i th

c hi

n .Chuy

n sangm

t cơ ch
ế
m

i ,trong đó
ti

n lương
đố
i v

i các đơn v


s

n xu

t kinh doanh ch

c
ò
n là thông s


để
tính toán
,Nhà n
ướ
c kh

ng ch
ế
lương t

i thi

u, kh

ng ch
ế
thu nh

p t


i đa .
Trong quá tr
ì
nh chuy

n sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng có s

đi

u ti
ế
t v
ĩ
mô c

a nhà
n
ứơ
c ,có l
ĩ
nh v


c chuy

n nhanh như xác
đị
nh t

ch

s

n xu

t kinh doanh c

a các
đơn v

kinh t
ế
cơ s

, có l
ĩ
nh v

c chưa chuy

n l


p như cơ ch
ế
ki

m soát và đi

u ti
ế
t
ti

n lương ,thu nh

p c

a nhà n
ướ
c khi các đơn v

kinh t
ế
chuy

n sang kinh doanh
,vv…
Chính sách ti

n lương theo Ngh



đị
nh 235/HĐBT ch

gi


đượ
c th

i gian ng

n
,sau đó ti

n lương th

c t
ế
b

t
đầ
u gi

m m

nh và gi

m liên t


c .Trên th

c t
ế
di

n ra
t
ì
nh h
ì
nh t

c
độ
tăng lương danh ngh
ĩ
a ch

m hơn t

c
độ
tăng giá .
Tr
ướ
c t
ì
nh h
ì

nh bi
ế
n
độ
ng c

a giá làm cho ti

n lương th

c t
ế
,
đờ
i s

ng c

a dân cư nói
chung ngày càng sa sút ,
đã
gây ra s

ph

n

ng c

a các

đố
i t
ượ
ng trong x
ã
h

i.C

th


là :
*

b

máy nhà n
ướ
c các c

p:m

c dù nhà n
ướ
c trung ương
đã
có bi

n pháp che

ch

n ki

m soát liên t

c ,nhưng m

t s


đị
a phưong t
ựđị
nh l

i m

c lương t

i thi

u
vid

, Long an nâng lên hai l

n ….không theo chính sách chung .



*

các đơn v

s

n xúât –kinh doanh :d

a vào quy

n t

ch

kinh doanh và nh

ng
sơ h

c

a cơ ch
ế
qu

n l
ý
đang trong b
ứơ
c giao th


i ,
đề
u t
ì
n m

i cách tăng thu nh

p
cho m
ì
nh .Nh
ì
n xí nghi

p làm ăn thua l

nhưng thu nh

p c

a h

v

n cao
*

các đơn v


hành chính s

nghi

p :ph

i th

c hi

n theo ngh


đị
nh
235/HĐBT.Nhưng l

i
đượ
c nhà n
ứơ
c cho phép m

ra các ho

t
độ
ng d


ch v


đờ
i
s

ng
đủ
lo

i
để
tăng thu nh

p .Toàn b

nh

ng th

c t
ế
này
đã
t

o nên s

chênh l


ch
v

thu nh

p r

t l

n ,mà ph

n l

n không ph

i s

chênh l

ch đó là do tài năng lao
độ
ng
c

a h

t

o ra .

*

ngoài x
ã
h

i trong khi m

c lương t

i thi

u do nhà n
ướ
c quy
đị
nh là
22.500đ/tháng ,th
ì
ngoài x
ã
h

i ti

n công lao
độ
ng tr

cho ng

ườ
i lao
độ
ng binh
th
ườ
ng là t

3000-5000đ/công .Trong khi nhà n
ướ
c quy
đị
nh lương t

i đa b

ng 3,5
l

n lương t

i thi

u ,th
ì
ngoài x
ã
h

i đang th


c hi

n băng 7-8 l

n .
Đặ
c bi

t

khu v

c
này ti

n công
đã

đượ
c ti

n t

hoá hoàn toàn và
đã
tính đén quan h

cung c


u v

lao
độ
ng . Nhưng
đế
n Tháng 4-1993 n
ướ
c ta th

c hi

n c

i cách chính sách ti

n lương,
ban hành ngh


đị
nh 25/CP và 26/CP v

ch
ế

độ
ti

n lương cho công nhân viên ch


c
khu v

c khu v

c hành chính s

nghi

p và s

n xu

t kinh doanh. T

đó
đế
n nay m

c
dù các thang b

ng lương và cơ ch
ế
qu

n ly chưa thay
đổ
i, nhưng m


c lương t

i thi

u
c
ũ
ng th
ườ
ng xuyên thay
đổ
i t

1/4/1993 là 120.000 đ; 1/10/1997 là 144.000 đ;
1/1/2000 là 180.000đ
đế
n 1/1/2001 là 210.000 đ;
đế
n 1/1/2003 là 290.000 đ. Qua th

i
gian áp d

ng chính sách lương m

i vào cu

c s


ng th
ì
vi

c phân ph

i
đã
công b

ng
hơn, t

o
độ
ng l

c thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
, nâng cao năng su

t lao
độ
ng và hi

u

qu

công tác.
Qua nh

ng s

li

u

trên cho ta th

y th

c tr

ng v

v

n
đề
ti

n lương

n
ướ
c

ta trong th

i gian qua chưa phù h

p v

i n

n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u thành ph

n đang
ho

t
độ
ng trong m

t th

tr
ườ
ng th

ng nh

t .Ti


n lương đó chưa th

c s

là th
ướ
c đo
giá tr

–lao
độ
ng ,chưa
đả
m b

o tái s

n xu

t gi

n đơn và m

r

ng s

c lao
độ

ng không
ng

ng ,chưa tr

thành ngu

n thu nh

p ch

y
ế
u c

a ng
ưò
i lao
độ
ng làm công ăn
lương


Ti

n lương v

a mang tính ch

b

ì
nh quân ,v

a mang tính ch

t bao c

p .M

c dù
t

gi

a cu

i năm 1993 chúng ta đang tri

n khai thí đi

m chinh sách ti

n lương m

i
nhưng trong đó v

n c
ò
n ch


a
đự
ng nhi

u ván
đề
b

t h

p lí.
Th

nh

t, Tính
đế
n tháng 12/1999, t

ng các
đố
i t
ượ
ng là 6.2 tri

u ng
ườ
i chi
ế

m
8% dân s

, trong đó 66.9% thu

c 2 nhóm cu

i- hưu trí và các chính sách x
ã
h

i. Trên
th
ế
gi

i không m

t qu

c gia nào có t

l

như v

y. S

cán b


công ch

c đang làm vi

c
th

c t
ế
ch

chi
ế
m m

t t

l

nh

: kh

i qu

n l
ý
hành chính Nhà n
ướ
c chi

ế
m 3.4% t

ng
s

, kh

i s

nghi

p chi
ế
m 18.4% t

ng s

, cán b

c

p ph
ườ
ng x
ã
chi
ế
m 6.2% t


ng s

.
Hai là m

c ti

n lương t

i thi

u là quá th

p cho
đế
n tr
ướ
c 1/1/2003.
Đố
i v

i
độ
i
ng
ũ
cán b

công ch


c Nhà n
ướ
c (m

c lương
đượ
c xây d

ng trên m

c lương t

i
thi

u) th
ì
ti

n lương ch

chi
ế
m t

20-30% thu nh

p d

n

đế
n hi

n t
ượ
ng ti

n lương ch


c
ò
n là danh ngh
ĩ
a và ch

y
ế
u dùng làm căn c

đóng b

o hi

m. Ng
ườ
i lao
độ
ng không
quan tâm

đế
n công vi

c chính c

a m
ì
nh, dành nhi

u th

i gian, s

c l

c và trí tu

làm
các công vi

c khác
để
tăng thu nh

p. Trong khi
đố
i v

i lao
độ

ng t

i các doanh
nghi

p, khi thu nh

p ch

y
ế
u là t

ti

n lương, th
ì
m

c lương t

i thi

u
đã

210.000(VND)
đế
n 360.000(VND)
đố

i v

i doanh nghi

p Nhà n
ướ
c, 410.000(VND)
đế
n 620.000(VND)
đố
i v

i doanh nghi

p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. Như v

y là m

c
lương t

i thi

u (th


c ch

t là m

c lương cơ b

n) cho
độ
i ng
ũ
công ch

c là không c
ò
n
phù h

p n

a.
Ba là m

c dù lương t

i thi

u và t

i đa

đã
chênh l

ch hơn 10 l

n, t
ưở
ng ch

ng
kh

c ph

c
đượ
c t
ì
nh tr

ng b
ì
nh quân trong phân ph

i, nhưng do s

chi ti
ế
t
đế

n thái
quá làm cho ti

n lương rơi vào t
ì
nh tr

ng b
ì
nh quân ch

ngh
ĩ
a. Kho

ng cách gi

a các
b

c lương quá ng

n, th

p nh

t là 0.09 và cao nh

t là 0.43. bên c


nh đó l

i có quá
nhi

u ng

ch lương gây nên s

ph

c t

p không c

n thi
ế
t. Đơn c

khu v

c hành chính
s

nghi

p hi

n có 21 b


ng lương và 196 thang lương tương

ng v

i 196 ng

ch công
ch

c. Hi

n t
ượ
ng không bao gi


đạ
t
đế
n h

s

lương cao nh

t là ph

bi
ế
n. Cơ ch

ế

qu

n l
ý
ti

n lương hi

n nay c
ò
n b

c l

hàng lo

t nh

ng y
ế
u đi

m quan tr

ng. Tr
ướ
c
h

ế
t ti

n lương chưa g

n v

i trách nhi

m và k
ế
t qu

lao
độ
ng. Chúng ta v

n ch

y
ế
u
tr

lương theo thâm niên, theo b

c ch

chưa tr


lương theo ch

c v

và g

n li

n v

i nó
là trách nhi

m, k
ế
t qu

lao
độ
ng h

u như không có tác
độ
ng g
ì

đế
n m

c lương c


a
ng
ườ
i lao
độ
ng trong khu v

c hành chính s

nghi

p.


Mô h
ì
nh qu

n l
ý
hành chính y
ế
u kém d

n
đế
n vi

c các kho


n chi là r

t l
ã
ng
phí, các ngu

n thu th
ì
không
đượ
c công khai. Ph

n l

n các kho

n thu chi b

t h

p
pháp này
đượ
c h

p pháp hoá và chuy

n thành các kho


n thu nh

p ngoài lương. đây là
m

t trong nh

ng khâu y
ế
u nh

t c

a chính sách ti

n lương Vi

t Nam.
B

n là s

b

t c

p lương
đố
i v


i nhu c

u c

a cu

c s

ng đang
đẻ
ra nhi

u
ngh

ch l
ý
. M

i ng
ườ
i
đề
u bi
ế
t r

ng m


c lương hi

n nay là không
đả
m b

o
đượ
c cu

c
s

ng b
ì
nh th
ườ
ng. Chênh l

ch v

thu nh

p gi

a các ngành, các cơ quan, đơn v

là r

t

l

n. Hi

n nay có kho

ng 40% s

các đơn v

hành chính s

nghi

p c

n
ướ
c là ho

t
độ
ng s

nghi

p. Đó là chưa k

s


chênh l

ch
đế
n quá l

n gi

a lao
độ
ng trong biên
ch
ế
Nhà n
ướ
c v

i các thành ph

n kinh t
ế
khác. nh

ng chênh l

ch và nh

ng ngh

ch l

ý


y đang là l
ý
do c

v

v

t ch

t l

n
ý
th

c làm cho ng
ườ
i lao
độ
ng coi ti

n lương là
m

t kho


n thu nh

p ph

, không ai s

ng b

ng lương, Nhà n
ướ
c không qu

n l
ý

đượ
c
thu nh

p và chúng đang gây ra nh

ng h

u qu

tiêu c

c như: h

ch toán sai, báo cáo

không
đầ
y
đủ
, gi

u ngu

n thu, tr

n thu
ế
thu nh

p, s

d

ng thu nh

p m

p m

, tu


ti

n, c


n tr

ki

m tra ki

m soát Đi

u t

h

i là không đo
đế
m và t

o ra tâm l
ý
l

m
d

ng c

a công, n

n tham nh
ũ

ng t

p th

, dùng ti

n công
để
“c

a ng
ườ
i phúc ta”, kéo
bè kéo cánh. cùng cánh th
ì

đượ
c “ăn chia”, n
ế
u không cùng cánh th
ì
lương "ba c

c
m

t
đồ
ng” ,t
ì

m cách h

b

nhau,bôi nh

danh d

c

a nhau gây m

t dân ch

và m

t
đoàn k
ế
t trong không ít các cơ quan t

ch

c. .Trong nhi

u năm chính sách ti

n
lương và các chính sách kinh t
ế

x
ã
h

i khác như nhà

phân ph

i đi

n ,n
ướ
c sinh
ho

t …có liên quan m

t thi
ế
t v

i nhau .Song trong qúa tr
ì
nh gi

i quy
ế
t v

n

đề
ti

n
lương chưa tính toán cân
đố
i v

i t

ng chính sách m

t c

th

,do đó nó phát sinh nhi

u
hi

n t
ượ
ng mâu thu

n khó gi

i quy
ế
t gây ra s


b

t b
ì
nh
đẳ
ng l

n trong x
ã
h

i
Nhà n
ướ
c chưa th

c s

hoàn toàn làm ch

trong vi

c ki

m soát và qu

n l
ý


ti

n lương và thu nh

p nói chung c

a ng
ườ
i lao
độ
ng .
2.1.2/ Th

c tr

ng v

v

n
đề
l

i nhu

n
T

năm 1989

đế
n nay th
ì
nên kinh t
ế
vi

t nam có b
ướ
c chuy

nbi
ế
n quan tr

ng
trong quá tr
ì
nh chuy

n sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng có s


qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c .Xét
t
ì
nh h
ì
nh l

i nhu

n

n
ướ
c ta,th
ì
do chính sách cơ ch
ế
h
ì
nh thành và phân ph

i thu

nh

p, l

i nhu

n

n
ướ
c ta c
ò
n nhi

u h

n ch
ế
, b

t h

p l
ý
nên đang t

o nên s

phân hoá



và b

t b
ì
nh
đẳ
ng l

n trong x
ã
h

i. Đây là nguyên nhân quan tr

ng nh

t t

o ra t
ì
nh
tr

ng “l
ã
i gi

l


th

t”. C
ũ
ng t

đây n

y sinh ra m

t hi

n t
ượ
ng ph

bi
ế
n khác là có
nhi

u doanh nghi

p th
ườ
ng t
ì
m cách tăng chi phí
để
gi


m l

i nhu

n và gi

m ph

n l

i
nhu

n trích n

p vào ngân sách Nhà n
ướ
c. Nhà n
ướ
c chưa qu

n l
ý

đượ
c thu nh

p c


a
các doanh nghi

p ngoài qu

c doanh, v
ì
v

y mà chưa có m

t căn c

chính xác
để
tính
thu
ế
. Hơn n

a trong công tác qu

n l
ý
c
ò
n t

n t


i t
ì
nh tr

ng tr

n l

u thu
ế
, buôn bán
l

u qua biên gi

i và trong n
ướ
c, làm hàng gi

, núp bóng d
ướ
i doanh nghi

p qu

c
doanh
để
tr


n thu
ế
khá ph

bi
ế
n
đố
i v

i các doanh nghi

p ngoài qu

c doanh và tư
nhân. Đi

u này
đã
n

y sinh s

b

t b
ì
nh
đẳ
ng l


n trong x
ã
h

i. Và n
ế
u Nhà n
ướ
c
không có chính sách qu

n l
ý
phù h

p th
ì
khó có th

th

c hi

n t

t các m

c tiêu x
ã

h

i
đã

đặ
t ra. Như v

y,

n
ướ
c ta
đò
n b

y kinh t
ế
c

a l

i nhu

n chưa
đượ
c phát huy đúng
s

c m


nh v

n có c

a nó. S

d
ĩ
như v

y là v
ì
cơ ch
ế
h
ì
nh thành l

i nhu

n không h

p
l
ý

đồ
ng th


i cơ ch
ế
phân ph

i l

i nhu

n chưa
đủ
t

o ra
độ
ng l

c kích thích các doanh
nghi

p s

n xu

t kinh doanh, góp ph

n thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng và phát tri


n kinh t
ế
c

a
đấ
t n
ướ
c nói chung.
V

v

n
đề
l

i t

c và l

i t

c c

ph

n th
ì

chưa thu hút
đượ
c ph

n l

n ngu

n v

n
nhàn r

i trong nhân dân, cho nên m

t kh

i l
ượ
ng v

n l

n c
ò
n chưa đi vào chu chuy

n
t


o ra s

l
ã
ng phí. Tuy s

l
ượ
ng các công ty c

ph

n là khá l

n nhưng ho

t
độ
ng th

c
s

hi

u qu

th
ì
chưa nhi


u, ho

t
độ
ng mua bán c

phi
ế
u công ty v

n c
ò
n r

t m

i m

.
M

t v

n
đề
n

a c
ò

n t

n t

i hi

n nay

n
ướ
c ta đó là thu nh

p t

các qu
ĩ
phúc
l

i x
ã
h

i c
ò
n th

p. Các kho

n ti


n tr

c

p, ti

n b

o hi

m x
ã
h

i và các kho

n chi tr


khác như h

c hành, ch

a b

nh, th
ưở
ng th


c văn hoá, ngh

thu

t c
ò
n r

t h

n ch
ế
.
Nguyên nhân gây ra t
ì
nh tr

ng này là do thu nh

p chính c

a ng
ườ
i dân v

cơ b

n c
ò
n

th

p, đa s

ch


đả
m b

o
đượ
c cu

c s

ng v

a
đủ
.
Tr
ướ
c nh

ng h

n ch
ế
c

ò
n t

n t

i trong v

n
đề
phân ph

i

n
ướ
c ta hi

n
nay,
để

đả
m b

o cho phân ph

i
đượ
c công b


ng th
ì
c

n có nh

ng gi

i pháp
để

kh

c ph

c nh

ng h

n ch
ế
đó.
2.1.3/Nh

ng nh

n xét khi rút ra khi nghiên c

u th


c tr

ng c

a
quan h

phân ph

i

n
ướ
c ta hi

n nay
2.1.3.1/ Ưu đi

m:



n
ướ
c ta trong nh

ng năm qua
đã
có nhi


u c

g

ng
để
gi

i quy
ế
t v

n
đề

phân ph

i thu nh

p .
Đặ
c bi

t r
õ
nét nh

t là t

khi n


n kinh t
ế
n
ướ
c ta chuy

n
sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đế
n nay ,hàng lo

t các chính sách kinh t
ế

đượ
c áp
d

ng
để
gi


i quy
ế
t v

n
đề
ti

n lương , l

i nhu

n , l

i t

c
đị
a tô ,b

o hi

m ,tr

c

p
x
ã

h

i ….nh

m tháo g

nh

ng khó khăn trong phân ph

i lưu thông
để
"c

i trói
" cho l
ĩ
nh v

c s

n xu

t . Qua th

i gian áp d

ng chính sách lương m

i vào cu


c
s

ng th
ì
vi

c phân ph

i
đã
công b

ng hơn, t

o
độ
ng l

c thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng kinh
t
ế
, nâng cao năng su

t lao

độ
ng và hi

u qu

công tác
2.1.3.2/Nh
ượ
c đi

m:
Tuy nhà n
ướ
c ta
đã
c

g

ng gi

i quy
ế
t nh

ng v

n
đề
phân ph


i thu nh

p
nhưng tuy nhiên v

n
đề
phân ph

i theo thu nh

p v

n c
ò
n nhi

u khuy
ế
t t

t
đã
k
ì
m
h
ã
m s


phát tri

n c

a n
ướ
c ta ví d

như b

máy qu

n l
ý
c

ng k

nh , chưa th

c
s

ki

m soát và làm ch

trong qu


n l
ý
ti

n lương,ch
ế

độ
ti

n lương , ph

c

p
v

n c
ò
n mang b

t h

p lí mang n

ng tính bao c

p, cơ ch
ế
h

ì
nh thành và phân ph

i
thu nh

p, l

i nhu

n

n
ướ
c ta c
ò
n nhi

u h

n ch
ế
, b

t h

p l
ý
nên đang t


o nên s


phân hoá và b

t b
ì
nh
đẳ
ng l

n trong x
ã
h

i.
2.2. M
ỘT

SỐ

GIẢI
PHÁP
NHẰM
HOÀN
THIỆN
QUAN
HỆ
PHÂN
PHỐI




NƯỚC

TA TRONG
THỜI
GIAN
TỚI

Trong b

i c

nh n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta đang t

th

i k
ì
quá
độ
lên ch


ngh
ĩ
a x
ã

h

i,có s

đan xen c

a nhi

u h
ì
nh th

c s

h

u kinh t
ế
c
ũ
ng như các h
ì
nh th

c phân

ph

i khác nhau.
Đả
ng và nhà n
ướ
c ta
đã
nh

n m

nh vai tr
ò
c

a phân ph

i,nh

n m

nh
vai tr
ò
c

a vi

c hoàn thi


n các h
ì
nh th

c phân ph

i nhàm nâng cao
đò
i sóng c

a
nhân dân v

m

i m

t:v

t ch

t,văn hoá…Ph

i th

hi

n tính ưu vi


t c

a ch

ngh
ĩ
a x
ã

h

i nói chung và c

a
đả
ng nhà n
ướ
c ta nói riêng, ph

i th

hi

n
đượ
c vai tr
ò
d

n

đườ
ng c

a
đả
ng .
Để

đạ
t
đượ
c k
ế
t qu

như v

y chúng ta ph

i thưc hi

n m

t s

gi

i
pháp sau:
Th


nh

t c

n phát tri

n m

nh m

l

c l
ượ
ng s

n xu

t, th

c hi

n nguyên t

c
phân ph

i theo c


ng hi
ế
n.V

th

c ch

t chính là nguyên t

c phân ph

i v

a theo lao
độ
ng v

a theo m

c đóng góp v

n v
ì
xét cho cùng th
ì
c

ng hi
ế

n c

a các cá nhân cho
x
ã
h

i ch

có hai lo

i là c

ng hi
ế
n b

ng s

c lao
độ
ng và c

ng hi
ế
n b

ng s

góp v


n.


Vi

c th

c hi

n phân ph

i theo lao
độ
ng và theo m

c đóng góp v

n phù h

p v

i yêu
c

u phát tri

n c

a l


c l
ượ
ng s

n xu

t.
Để
th

c hi

n
đượ
c nguyên t

c phân ph

i này
th
ì
ph

i xác
đị
nh đúng giá tr

c


ng hi
ế
n b

ng s

c lao
độ
ng c

a t

ng ng
ườ
i và t

l


gi

a giá tr

c

ng hi
ế
n b

ng s


c lao
độ
ng và gía tr

c

ng hi
ế
n b

ng s

góp v

n. Trong
đó ph

i
đả
m b

o phân ph

i theo lao
độ
ng là ch

y
ế

u như v

y s

phân ph

i m

i
đả
m
b

o tính công b

ng, X
ã
h

i dân ch

văn minh.
Th

hai là th

c hi

n phân ph


i công b

ng trong thu nh

p,đi

u ti
ế
t thu nh

p
dân cư, h

n ch
ế
sư chênh l

ch v

m

c thu nh

p.Nhà n
ướ
c ph

i h

n ch

ế
s

chênh l

ch
thu nh

p quá đáng
để
không khi
ế
n x
ã
h

i b

phân hoá thành hai c

c c

p. mà tr
ướ
c h
ế
t
đố
i v


i ng
ườ
i làm công ăn lương th
ì
ti

n lương ph

i th

c s

tr

thành ngu

n thu nh

p
chính
để
nuôi s

ng h

, t

đó h

có th


hoàn toàn yên tâm và say mê v

i ngh

nghi

p.
Để
cho ti

n lương th

c s

tr

thành m

t
đò
n b

y thúc
đẩ
y ng
ườ
i lao
độ
ng làm vi


c
v

i s

c sáng t

o, trong th

i gian t

i chúng ta c

n ti
ế
p t

c hoàn thành chính sách ti

n
lương.
Trong vi

c xác
đị
nh ti

n lương c


n quán tri

t nh

ng nguyên t

c sau: Tr
ướ
c
tiên là c

n c

i cách chính sách ti

n lương. C

i cách ti

n lương ph

i mang tính tri

t
để

và căn b

n, t


o ra m

t lu

ng sinh khí m

i
đố
i v

i các t

ng l

p h
ưở
ng lương t

ngu

n
ngân sách . Chính sách ti

n lương m

i ph

i ph

i th


t s


độ
ng l

c
để
xây d

ng m

t
n

n hành chính qu

c gia trong s

ch v

i m

t b

máy công quy

n m


nh m

, công
minh. C

i cách ti

n lương ph

i
đượ
c ti
ế
n hành
đồ
ng b

v

i hàng lo

t các bi

n pháp
khác,
đặ
c bi

t là c


i cách hành chính và c

i ti
ế
n cơ ch
ế
qu

n l
ý
kinh t
ế

đò
ng b

, có
hi

u qu

C

n xác
đị
nh đúng
đố
i t
ượ
ng tr


lương và cơ ch
ế
tr

lương thích h

p. Gi

m
m

t cách đáng k


đố
i t
ượ
ng h
ưở
ng lương t

ngân sách Nhà n
ướ
c v

i nh

ng b
ướ

c đi
thích h

p. Ph

i s

d

ng m

nh m

hơn và hi

u qu

hơn thu
ế
thu nh

p cá nhân như
m

t phương ti

n ch

y
ế

u
để
đi

u ti
ế
t l

i ích gi

a các t

ng l

p trong x
ã
h

i.
Ti
ế
n t

i nâng t

tr

ng nâng thu
ế
thu nh


p cá nhân trong ngân sách Nhà
n
ướ
c.Ti

n lương ph

i
đủ

để

đả
m b

o tái s

n xu

t m

r

ng s

c lao
độ
ng, nó ph


i th

c
s

là b

ph

n thu nh

p ch

y
ế
u c

a ng
ườ
i lao
độ
ng . Ti

n t

hoá ti

n lương m

t cách

tri

t
để
, xoá b

t

n g

c các kho

n bao c

p trong phân ph

i. M

c lương ph

i g

n v

i
tr
ì
nh
độ
phát tri


n kinh t
ế
x
ã
h

i, hi

u qu

s

n xu

t kinh doanh, quan h

cung c

u lao
độ
ng, m

c c

ng hi
ế
n c

a t


ng cá nhân, s

bi
ế
n
độ
ng c

a giá c

và l

m phát.Xây


d

ng cơ ch
ế
qu

n l
ý
ti

n lương m

i ph


i
đả
m b

o v

a tăng c
ườ
ng vai tr
ò
qu

n l
ý
,
đi

u ti
ế
t v
ĩ
mô c

a Nhà n
ướ
c, v

a m

r


ng quy

n t

ch

c

a các đơn v

cơ s

. Ph

i
ti
ế
n h

i nh

p hành công cu

c t

ch

c và phân công l


i lao
độ
ng x
ã
h

i trên ph

m vi
toàn x
ã
h

i, tinh gi

m biên ch
ế
trong khu v

c Nhà n
ướ
c. Ch

có như v

y th
ì
b

máy

Nhà n
ướ
c ho

t
độ
ng m

i có hi

u qu

.Thay
đổ
i cơ c

u thu chi ngân sách t

o ngu

n
cho c

i cách ti

n lương. C

n gi

m b


t chi
đầ
u tư phát tri

n d
ướ
i d

ng
đầ
u tư vào cơ
các công tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh, ngu

n ngân sách s


đủ
ngu

n
đả
m b


o c

i
cách căn b

n ti

n lương.
Th

ba là phát huy vai tr
ò
c

a các thành ph

n kinh t
ế
,
đả
m b

o s

hài hoà v


l

i ích gi


a các thành ph

n trong đó l

y thành ph

n kinh t
ế
Nhà n
ướ
c làm ch


đạ
o.
bên c

nh đó nâng cao vai tr
ò
c

a thành ph

n kinh t
ế
qu

c doanh và t


p th


để
làm cơ
s

cho
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a.
Th

tư là tăng c
ườ
ng
đầ
u tư cho các qu
ĩ
phúc l


i x
ã
h

i
để
góp ph

n b


sung m

t ph

n đáng k

vào t

ng thu nh

p c

a ng
ườ
i dân nh

m nâng cao
đờ
i

s

ng v

t ch

t c
ũ
ng như tinh th

n c

a nhân dân và t

o ra s

phân ph

i công b

ng
trong x
ã
h

i.
Th

năm xây d


ng h

th

ng pháp lu

t nói chung và h

th

ng lu

t trong
l
ĩ
nh v

c phân ph

i thu nh

p phù h

p v

i n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng theo
đị
nh h
ướ
ng
x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a

Vi

t nam .
Ti
ế
p t

c nghiên c

u , xây d

ng hoàn thi


n các nguyên t

c , n

i dung phân
ph

i thu nh

p cho phù h

p v

i n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN


Vi


t nam.
Th

sáu c

n ph

i hoàn thi

n b

máy t

ch

c qu

n l
ý
c

a ho

t
độ
ng tài
chính ngân hàng
để
có th


n

m
đượ
c vàđi

u ti
ế
t m

i v

n
độ
ng c

a c

a c

i và ti

n
t

ra vào các doanh nghi

p c
ũ

ng như h

dân cư.ngoài ra nhà n
ướ
c ph

i đóng vai
tr
ò
tích c

c trong vi

c phân b

tài nguyên ,
đấ
t đai , có chương tr
ì
nh đào t

o
giáo d

c …
Trên đây là m

t s

gi


i pháp cơ b

n nh

m
đả
m b

o s

phân ph

i công b

ng
trong x
ã
h

i, t

o cơ s

cho s

phát tri

n và


n
đị
nh x
ã
h

i trong th

i gian t

i, ti
ế
n t

i
ki

n toàn n

n kinh t
ế
, phát tri

n n

n kinh t
ế
th

tr

ườ
ng theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a ,
đả
m b

o x
ã
h

i công b

ng dân ch

văn minh






K
ẾT

LUẬN


Trong b

t k

m

t x
ã
h

i nào th
ì
phân ph

i luôn chi
ế
m m

t v

trí quan
tr


ng, nó ph

n ánh tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t. H
ì
nh th

c phân ph

i th


hi


n b

n ch

t c

a ch
ế

độ
x
ã
h

i. Phân ph

i tác
độ
ng tr

c ti
ế
p
đế
n m

i ngành, m

i đơn
v


kinh doanh, m

i m

t
đờ
i s

ng và m

i ng
ườ
i trong x
ã
h

i. Do đó trong th

i k

quá
độ
, nhà n
ướ
c ph

i bi
ế
t s


d

ng quan h

phân ph

i như m

t công c


đắ
c l

c
để
tác
độ
ng
đế
n s

phát tri

n c

a n

n kinh t

ế
theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a. B

ng chính
sách huy
độ
ng, phân ph

i v

n đúng
đắ
n, chính sách v

ti

n lương, ti


n th
ưở
ng năng
su

t ch

t l
ượ
ng Nhà n
ướ
c có th

h
ướ
ng d

n, kích thích các đơn v

kinh doanh tích
c

c áp d

ng thành t

u cách m

ng khoa h


c k

thu

t, t

đó tác
độ
ng có hi

u qu

vào
cơ c

u kinh t
ế
m

i.
M

c dù tr
ì
nh
độ
s

n xu


t c
ò
n th

p, m

c s

ng chưa cao, nhưng n
ế
u nhà n
ướ
c bi
ế
t
khéo léo s

d

ng công c

phân ph

i v

n có th

th

hi


n tính ưu vi

t c

a ch
ế

độ
m

i.
M

t khác , nhà n
ướ
c có th

t

n d

ng
đượ
c kh

năng c

a x
ã

h

i
để
phân ph

i h

p l
ý
,
không
để
l
ã
ng phí, không
để
rơi vào tay k

b

t lương. Nhà n
ướ
c c
ò
n có th

thông qua
các bi


n pháp phân ph

i và phân ph

i l

i thu nh

p
để

đả
m b

o công b

ng hơn trong
x
ã
h

i,
đả
m b

o cho s

phát huy, phát tri

n b

ì
nh
đẳ
ng năng l

c c

a m

i thành viên
trong x
ã
h

i.
Trong giai đo

n
đầ
u quá
độ
lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i c


a n
ướ
c ta hi

n nay, do s

t

n
t

i c

a nhi

u giai c

p, t

ng l

p v

i l

i ích c
ò
n chưa th


ng nh

t nên lao
độ
ng chưa th


là quy

n l

i mà c
ò
n là ngh
ĩ
a v

, là "phương k
ế
sinh nhai" c

a m

i ng
ườ
i. Do đó,
trong x
ã
h


i c
ò
n có s

khác bi

t v

m

c s

ng, v

trí gi

a các thành viên d

a trên cơ
s

m

c đóng góp c

a m

i ng
ườ
i vào x

ã
h

i. M

c dù v

y, ta ch

p nh

n h
ì
nh th

c phân
ph

i này v
ì
nó phù h

p v

i quan h

s

n xu


t c

a n
ướ
c ta. Th

c hi

n nó có tác d

ng
thúc
đẩ
y s

phát tri

n nhanh c

a x
ã
h

i
đế
n m

t giai đo

n cao hơn, văn minh hơn đó

là Ti
ế
n lên ch

ngh
ĩ
a c

ng s

n, trong đó quy

n b
ì
nh
đẳ
ng th

c s

trong x
ã
h

i, t

c là
nguyên t

c "làm theo năng l


c, h
ưở
ng theo nhu c

u", m

i ng
ườ
i
đề
u có cơm ăn áo
m

c.





DANH
MỤC
TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO

1. Giáo tr
ì
nh kinh t

ế
chính tr

, (Nxb Chính tr

qu

c gia)
2.
Đổ
i m

i cơ ch
ế
và chính sách qu

n lí lao
độ
ng trong n

n kinh t

th


tr
ườ
ng

Vi


t Nam (PGS. TS. T

ng Văn
Đườ
ng)
3. T

p chí kinh t
ế
& phát tri

n.
4. T
ì
m hi

u ch
ế

độ
ti

n lương m

i.
5. Phân ph

i thu nh


p trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng - (PTS. Mai Ng

c
C
ườ
ng - PTS.
Đỗ

Đứ
c B
ì
nh)
















M
ỤC

LỤC


L
ỜI
M


ĐẦU
1 CHƯƠNG 1:
MỘT

SỐ

VẤN

ĐỀ

BẢN

VỀ
QUAN

HỆ
PHÂN
PHỐI
2
CHƯƠNG I: M
ỘT

SỐ

VẤN

ĐỀ

BẢN

VỀ
QUAN
HỆ
PHÂN
PHỐI



VIỆT

NAM
HIỆN
NAY 2
CHƯƠNG2:
THỰC


TRẠNG
QUAN
HỆ
PHÂN
PHỐI



NƯỚC
TA
HIỆN
NAY

MỘT

SỐ

GIẢI
PHÁP HOÀN
THIỆN
QUAN
HỆ
PHÂN
PHỐI



NƯỚC
TA

TRONG
THỜI
GIAN
TỚI
11
KẾT

LUẬN
20
DANH
MỤC
TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO
21




×