Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Đề tài tiểu luận : Đầy nhanh công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.56 MB, 19 trang )



1
A.
ĐẶT

VẤN

ĐỀ

Sau
Đạ
i h

i toàn qu

c l

n th

IX chúng ta b
ướ
c vào th

i k

phát tri

n
m


i th

i k


đầ
y nhanh công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c ”
đị
nh h
ướ
ng
phát tri

n nh

m m

c tiêu “xây d

ng n

ướ
c ta thành m

t n
ướ
c có cơ s

v

t ch

t
k

thu

t hi

n
đạ
i, cơ c

u kinh t
ế
h

p l
ý
quan h


s

n xu

t ti
ế
n b

phù h

p v

i
tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t,

đờ
i s

ng v

t ch

t và tinh th

n
đượ
c
nâng cao qu

c ph
ò
ng an ninh v

ng ch

c, dân giàu n
ướ
c m

nh x
ã
h

i công b


ng
văn minh”. Không ph

i ng

u nhiên vi

c nghiên c

u quy lu

t quan h

s

n xu

t
phù h

p v

i tính ch

t và tr
ì
nh
độ
phát tri


n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t là m

t trong
nh

ng n

i dung quan tr

ng c

a công cu

c
đổ
i m

i ch

ngh

ĩ
a x
ã
h

i mà chúng ta
đang ti
ế
n hành hôm nay. Vi

c th

c hi

n mô h
ì
nh này trong th

c t
ế
không nh

ng
là n

i dung c

a công cu

c

đổ
i m

i, mà hơn th
ế
n

a nó là công c

, là phương
ti

n
để
n
ướ
c ta đi t

i m

c tiêu xây d

ng ch

ngh
ĩ
a x
ã
h


i. Th

ng l

i c

a ch


ngh
ĩ
a x
ã
h

i

n
ướ
c ta m

t ph

n ph

thu

c vào vi

c xây d


ng này t

t hay
không. M

t x
ã
h

i phát tri

n
đượ
c đánh giá t

tr
ì
nh
độ
c

a l

c l
ượ
ng s

n xu


t và
s

k
ế
t h

p hài hoà gi

a quan h

s

n xu

t và l

c l
ượ
ng s

n xu

t th

i
đạ
i ngày nay
tr
ì

nh
độ
khoa h

c k

thu

t
đã
phát tri

n m

nh m

song quan h

s

n xu

t phù h

p
v

i tính ch

t c


a l

c l
ượ
ng s

n xu

t v

n là cơ s

chính cho s

phát tri

n c

a nó.
Do v

y v

n
đề
quy lu

t quan h


s

n xu

t phù h

p v

i tính ch

t và tr
ì
nh
độ
phát
tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t v

n là m


t trong nh

ng v

n
đề
nan gi

i mà chúng ta
c

n ph

i quan tâm và gi

i quy
ế
t.
Ch

ngh
ĩ
a duy v

t l

ch s



đã
kh

ng
đị
nh r

ng l

c l
ượ
ng s

n xu

t có vai
tr
ò
quy
ế
t
đị
nh
đố
i v

i quan h

s


n xu

t và ng
ượ
c l

i, có th

thúc
đầ
y ho

c k
ì
m
h
ã
m s

phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu


t. V

n
đề
này t

ng là bài h

c
đắ
t giá
trong công cu

c xây d

ng ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i

n
ướ
c ta. S


tác
độ
ng tr

l

i c

a
các y
ế
u t

c

a quan h

s

n xu

t
đố
i v

i l

c l
ượ
ng s


n xu

t khá phong phú và
ph

c t

p, nh

t là trong nh

ng đi

u ki

n c

th



n
ướ
c ta hi

n nay.


2

V

n
đề
quan h

s

n xu

t có tác
độ
ng thúc
đầ
y hay k
ì
m h
ã
m s

phát tri

n
c

a l

c l
ượ
ng s


n xu

t
đã

đượ
c
Đả
ng ta nh

n th

c và v

n d

ng đúng
đắ
n trong
quá tr
ì
nh l
ã
nh
đạ
o
đấ
t n
ướ

c theo
đườ
ng l

i
đổ
i m

i.
Đả
ng ta
đã
kh

ng
đị
nh r

ng:
l

c l
ượ
ng s

n xu

t b

k

ì
m h
ã
m không ch

trong tr
ườ
ng h

p quan h

s

n xu

t l

c
h

u, mà c

khi quan h

s

n xu

t phát tri


n khong
đồ
ng b

, có nh

ng y
ế
u t

đi
quá xa so v

i tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t “

Đả
ng c

ng s

n Vi

t
Nam. Văn ki

n
Đạ
i h

i
đạ
i bi

u toàn qu

c l

n th

VI.”. Quan h

s

h


u
đượ
c
hi

u là “h
ì
nh th

c chi
ế
m h

u c

a c

i v

t ch

t do l

ch s

quy
đị
nh, trong đó th



hi

n quan h

gi

a con ng
ườ
i v

i con ng
ườ
i trong quá tr
ì
nh s

n xu

t x
ã
h

i ”. S


h

u tư li

u s


n xu

t gi

vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh
đố
i v

i m

i h
ì
nh th

c khác c

a quan
h

s

n xu


t, do v

y, khi h
ì
nh th

c c

a quan h

s

h

u thay
đổ
i s

kéo theo s


thay
đổ
i trong m

i h
ì
nh th

c khác c


a quan h

s

n xu

t. V

nguyên t

c, nh

ng
thay
đổ
i c

a quan h

s

n xu

t nói chung là nh

m thúc
đầ
y l


c l
ượ
ng s

n xu

t
phát tri

n, do l

c l
ượ
ng s

n xu

t
đã
phát tri

n
đò
i h

i nó ph

i thay
đổ
i cho phù

h

p.
Chúng ta
đã
t

ng ph

m sai l

m là xây d

ng nhi

u y
ế
u t

c

a quan h

s

n
xu

t v
ượ

t tr
ướ
c so v

i l

c l
ượ
ng s

n xu

t mà chúng ta hi

n có. Đó là vi

c ch


cho phép các h
ì
nh th

c s

h

u Nhà n
ướ
c và s


h

u t

p th

t

n t

i, trong khi các
h
ì
nh th

c s

h

u khác đang c
ò
n có tác d

ng m

nh m


đố

i v

i l

c l
ượ
ng s

n xu

t
th
ì
l

i b

ngăn c

m, không
đượ
c phép phát tri

n. vi

c đó
đã
d

n

đế
n t
ì
nh tr

ng
s

n xu

t b


đì
nh
đố
n, không phát tri

n. Sau khi nh

n th

c
đượ
c sai l

m này,
chúng ta
đã


đổ
i m

i
đườ
ng l

i chi
ế
n l
ượ
c trong l
ĩ
nh v

c kinh t
ế
, đó là xác l

p l

i
các h
ì
nh th

c s

h


u, cho phép nhi

u ki

u quan h

s

n xu

t cùng t

n t

i
để
m


đườ
ng cho l

c l
ượ
ng s

n xu

t phát tri


n.


3
B. G
IẢI

QUYẾT

VẤN

ĐỀ

I. CƠ
SỞ



LUẬN
CHO
VIỆC
PHÂN TÍCH
MỐI
QUAN
HỆ

GIỮA

LỰC


LƯ ỢNG

SẢN

XUẤT
VÀ QUAN
HỆ

SẢN

XUẤT
.
1. L

c l
ượ
ng s

n xu

t.
Th

c ti
ế
n cho th

y, s

phát tri


n kinh t
ế
– x
ã
h

i ph

thu

c vào nhi

u y
ế
u
t

, nhi

u đi

u ki

n nhưng ch

y
ế
u nh


t v

n là ph

thu

c vào con ng
ườ
i. Đi

u
kh

ng
đị
nh trên l

i càng đúng v

i hoàn c

nh n
ướ
c ta trong gian đo

n
đẩ
y m

nh

công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c. Do v

y, hơn b

t c

ngu

n l

c nào khác,
ngu

n nhân l

c ph

i chi
ế
m v


trí trung tâm trong chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n kinh t
ế
x
ã

h

i n
ướ
c ta. Nh

n th

c r
õ
đi

u đó
Đả
ng ta xác
đị
nh con ng
ườ

i v

a là m

c tiêu,
v

a là
độ
ng l

c c

a s

phát tri

n x
ã
h

i b

n v

ng. Đây là ngu

n l

c c


a m

i
ngu

n l

c, nhân t

quan tr

ng b

c nh

t
để
đưa n
ướ
c ta nhanh chóng tr

thành
m

t n
ướ
c công nghi

p phát tri


n. trong công cu

c công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c,
Đả
ng ta “l

y vi

c phát huy ngu

n l

c con ng
ườ
i làm y
ế
u t

cơ b


n cho
s

phát tri

n nhanh và b

n v

ng”, coi vi

c “Nâng cao dân trí, b

i d
ưỡ
ng và phát
huy ngu

n l

c to l

n c

a con ng
ườ
i Vi

t Nam là nhân t


quy
ế
t
đị
nh th

ng l

i
c

a công cu

c công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá” (
Đả
ng c

ng s

n Vi

t Nam. Văn
ki


n
Đạ
i h

i
đạ
i bi

u toàn qu

c l

n th

VIII). Do v

y, khai thác, s

d

ng và phát
tri

n ngu

n nhân l

c là v


n
đề
quan tr

ng góp ph

n th

c hi

n thành công quá
tr
ì
nh công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c.
L

c l
ượ
ng s


n xu

t bi

u hi

n m

i quan h

gi

a con ng
ườ
i v

i t

nhiên.
Tr
ì
nh
độ
l

c l
ượ
ng s

n xu


t th

hi

n tr
ì
nh
độ
trinh ph

c thiên nhiên c

a con
ng
ườ
i trong m

t giai đo

n l

ch s

nh

t
đị
nh. L


c l
ượ
ng s

n xu

t là s

k
ế
t h

p
gi

a ng
ườ
i lao
độ
ng v

i tư li

u s

n xu

t.
Ng
ườ

i lao
độ
ng v

i nh

ng kinh nghi

m s

n xu

t, thói quen lao
độ
ng, s


d

ng tư li

u s

n xu

t
để
t

o ra c


a c

i v

t ch

t. Tư li

u s

n xu

t g

m
đố
i t
ượ
ng


4
lao
độ
ng và tư li

u lao
độ
ng khác c


n thi
ế
t cho vi

c chuy

n, b

o qu

n s

n ph

m

Trong th

i
đạ
i ngày nay, khoa kh

c
đã
tr

thành l

c l

ượ
ng s

n xu

t tr

c
ti
ế
p. Nó v

a là ngành s

n xu

t riêng. V

a xâm nh

p vào y
ế
u t

c

u thành l

c
l

ượ
ng s

n xu

t, đem l

i s

thay
đổ
i v

ch

t c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t. Các y
ế
u t



c

u thành l

c l
ượ
ng s

n xu

t tác
độ
ng l

n nhau m

t cách khách quan, làm cho
l

c l
ượ
ng s

n xu

t tr

thành y
ế
u t



độ
ng nh

t.
S

tác
độ
ng c

a cách m

ng khoa kh

c và công ngh

cùng v

i
đò
i h

i tăng
tr
ưở
ng kinh t
ế
nhanh và b


n v

ng đang
đặ
t ra nh

ng yêu c

u m

i cho vi

c khai
thác và phát huy ti

m năng c

a con ng
ườ
i. Quá tr
ì
nh t
ì
m ki
ế
m nh

ng cách th


c,
gi

i pháp nh

m s

d

ng và phát tri

n ngu

n l

c quan tr

ng này đang di

n ra


h

u h
ế
t các qu

c gia trên th
ế

gi

i. Do
đặ
c đi

m kinh t
ế
– x
ã
h

i khác nhau nên
m

i n
ướ
c
đề
u có gi

i pháp và b
ướ
c đi khác nhau trong trong t

ng th

i đi

m l


ch
s

c

th

. Tuy nhiên, g

n v

i nh

ng tác
độ
ng c

a cu

c cách m

ng khoa kh

c và
công ngh

, xu h
ướ
ng ph


bi
ế
n c

a s

phát tri

n ngu

n nhân l

c trong quá tr
ì
nh
công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá
đề
u mang nh

ng nét ch

y
ế

u sau:
Th

nh

t, con ng
ườ
i
đượ
c coi là ngu

n cơ b

n
để
tăng trư

ng và phát
tri

n kinh t
ế
– x
ã
h

i.Trong b

t c


h
ì
nh thái kinh t
ế
nào, con ng
ườ
i
đề
u là nhân
t

trung tâm c

a quá tr
ì
nh s

n xu

t.
Th

hai, khai thác ti

m năng trí tu

, phát huy năng l

c sáng t


o tr

thành
yêu c

u ch

y
ế
u c

a chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n ngu

n nhân l

c.
Cu

c cách m

ng khoa kh

c và công ngh


hi

n nay
đã
tác
độ
ng và làm
bi
ế
n
đổ
i m

nh m

lao
độ
ng x
ã
h

i theo h
ướ
ng tăng t

tr

ng c

a lao

độ
ng trí tu

,
gi

m b

t các ho

t
độ
ng chân tay, làm cho lao
độ
ng trí tu

tr

thành ho

t
độ
ng cơ
b

n c

a con ng
ườ
i. Vi


c

ng d

ng ngày càng r

ng r
ã
i trí th

c vào s

n xu

t và t


ch

c lao
độ
ng
đã
làm cho trí th

c nhanh chóng tr

thành y
ế

u t

s

n xu

t quan
tr

ng nh

t, thành ngu

n l

c kinh t
ế
cơ b

n và ch

y
ế
u. Vai tr
ò
c

a các y
ế
u t


s

n
xu

t truy

n th

ng như
đấ
t đai, tài nguyên thiên nhiên, v

n d

u không m

t đi
song
đã
tr

thành th

y
ế
u. Các nghiên c

u tr


c l
ượ
ng g

n đây cho th

y ch

m

t


5
ph

n nh

c

a s

tăng tr
ưở
ng có th

gi

i thích b


i
đầ
u vào v

n, c
ò
n ph

n quan
tr

ng c

a tăng tr
ưở
ng g

n li

n v

i ch

t l
ượ
ng c

a l


c l
ượ
ng lao
độ
ng.
Th

ba, ưu tiên
đầ
u tư cho phát tri

n giáo d

c và đào t

o nh

m nâng cao
ch

t l
ượ
ng ngu

n nhân l

c là yêu c

u cơ b


n c

a chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n ngu

n
nhân l

c.
Để
khai thác và phát huy có hi

u qu

ti

m năng con ng
ườ
i, c

n có ngu

n
nhân l


c ch

t l
ượ
ng cao trên các m

t văn hoá x
ã
h

i, chuyên môn, nghi

p v


tri th

c khoa h

c trong t

t c

các chính sách, bi

n pháp nh

m nâng cao ch

t

l
ượ
ng ngu

n nhân l

c th
ì
giáo d

c đào t

o là cái có
ý
ngh
ĩ
a quan tr

ng hơn c

.
B

i l

, m

t m

t, giáo d


c đào t

o góp ph

n nâng cao tr
ì
nh
độ
nh

n th

c chung
cho con ng
ườ
i trên các m

t văn hoá x
ã
h

i, tri th

c khoa h

c, k

thu


t, chuyên
môn, nghi

p v

M

t khác, sau khi
đượ
c đào t

o, quan ni

m v

giá tr

c

a ng
ườ
i
lao
độ
ng s


đượ
c
đổ

i m

i, tính k

lu

t,
ý
th

c trách nhi

m

h


đựơ
c nâng cao.
V

i
ý
ngh
ĩ
a đó, giáo d

c đào t

o

đượ
c coi là ti

n
đề
và là cơ s

ch

y
ế
u
để
nâng
cao hi

u qu

s

d

ng và phát tri

n ngu

n nhân l

c.
Th


tư, chuy

n h
ướ
ng t

s

d

ng
đạ
i trà sang t

ch

c qu

n l
ý
và s

d

ng
linh ho

t ngu


n nhân l

c.
D
ướ
c tác
độ
ng c

a cách m

ng khoa h

c công ngh

, vi

c áp d

ng r

ng r
ã
i
ti
ế
n b

k


thu

t vào s

n xu

t làm cho s

ng
ườ
i dôi ra và ph

i
đổ
i ngh

ngày
càng nhi

u hơn. Quá tr
ì
nh đó
đồ
ng th

i c
ò
n làm cho t

c

độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế

không c
ò
n đi đôi v

i s

tăng trư

ng v

vi

c làm. T
ì
nh h
ì
nh đó
đặ
t ra nh

ng
thách th

c tr


c ti
ế
p trong quá tr
ì
nh s

d

ng ngu

n nhân l

c. M

t m

t, ph

i nâng
cao hi

u qu

ho

t
độ
ng c


a t

ng cá nhân và toàn x
ã
h

i trên cơ s

nâng cao tr
ì
nh
độ
h

c v

n và chuyên môn ngh

nghi

p, m

t khác, ph

i gi

m
đế
n m


c t

i thi

u
s

ng
ườ
i th

t nghi

p ho

c không có vi
ế
c làm trong toàn b

n

n kinh t
ế
. Do v

y,
ch

có trên cơ s


áp d

ng các h
ì
nh th

c, bi

n pháp t

ch

c và qu

n l
ý
lao
độ
ng
linh ho

t m

i có th

v
ượ
t qua
đượ
c thách th


c

y.
Th

năm, h

p tác qu

c t
ế
trong l
ĩ
nh v

c phát tri

n ngu

n nhân l

c là m

t
xu h
ướ
ng ph

bi

ế
n trong đi

u ki

n cách m

ng khoa kh

c công ngh

hi

n nay.


6
V

i s

phát tri

n c

a công ngh

m

i, cu


c cách m

ng khoa h

c công
ngh

hi

n nay đang t

o ra s

phát tri

n m

i c

a quá tr
ì
nh s

n xu

t. Xu h
ướ
ng
khu v


c hoá, qu

c t
ế
hoá, toàn c

u hoá đang tr

thành xu h
ướ
ng ch


đạ
o. S


xu

t hi

n c

a các Công ty xuyên qu

c gia
đã
làm cho s


phân công và hi

p tác
lao
độ
ng ngày càng phát tri

n t

quy mô Xí nghi

p
đế
n t

p đoàn, t

quy mô
qu

c gia
đế
n liên qu

c gia, đa qu

c gia Đi

u đó đang làm xu


t hi

n nhu c

u
và kh

năng th

c hi

n các h
ì
nh th

c h

p tác qu

c t
ế
v

phát tri

n ngu

n nhân
l


c.
2. Quan h

s

n xu

t:
Quan h

s

n xu

t x
ã
h

i là quan h

kinh t
ế
gi

ng
ườ
i v

i ng
ườ

i trong quá
tr
ì
nh s

n xu

t và tái s

n xu

t x
ã
h

i: s

n xu

t – phân ph

i – trao
đổ
i – tiêu dùng.
Quan h

s

n xu


t bao g

m quan h

kinh t
ế
– x
ã
h

i và quan h

kinh t
ế
t

ch

c.
Quan h

kinh t
ế
– x
ã
h

i bi

u hi


n h
ì
nh th

c x
ã
h

i c

a s

n xu

t, nó bi

u
hi

n m

i quan h

gi

a ng
ườ
i v


i ng
ườ
i trên ba m

t ch

y
ế
u:
Quan h

s

h

u tư li

u s

n xu

t, quan h

t

chưc, qu

n l
ý
s


n xu

t và
quan h

phân ph

i s

n ph

m, trong đó quan h

s

h

u tư li

u s

n xu

t gi

vai tr
ò

quy

ế
t
đị
nh.
Quan h

kinh t
ế
t

ch

c xu

t hi

n trong quá tr
ì
nh t

ch

c s

n xu

t. Nó
v

a bi


u hi

n quan h

gi

a ng
ườ
i v

i ng
ườ
i, v

a bi

u hi

n tr

ng thái t

nhiên k


thu

t c


a n

n s

n xu

t. Quan h

kinh t
ế
– t

ch

c ph

n ánh tr
ì
nh
độ
phân công
lao
độ
ng x
ã
h

i, chuyên môn hoá và hi

p tác hoá s


n xu

t. Nó do tính ch

t và
tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t quy
đị
nh.
S

th

ng th


ng nh

t và tác
độ
ng qua l

i gi

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t và quan
h

s

n xu

t x
ã
h

i h


p thành phương th

c s

n xu

t. Trong s

th

ng nh

t bi

n
ch

ng này, s

phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu


t đóng vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh
đố
i v

i
quan h

s

n xu

t, quan h

s

n xu

t ph

i ph

thu


c v

i tính ch

t và tr
ì
nh
độ
phát
tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t. L

c l
ượ
ng s

n xu

t th

ườ
ng xuyên v

n
độ
ng, phát


7
tri

n, nên quan h

s

n xu

t c
ũ
ng luôn luôn thay
đổ
i nh

m đáp

ng yêu c

u phát
tri


n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t.
S

tác
độ
ng ng
ượ
c l

i c

a quan h

s

n xu

t
đố
i v


i l

c l
ượ
ng s

n xu

t
di

n ra theo hai h
ướ
ng, ho

c là thúc
đầ
y l

c l
ượ
ng s

n xu

t phát tri

n, ho


c ki

m
h
ã
m s

phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t. Trong tr
ườ
ng h

p quan h

s

n xu

t

phù h

p v

i tính ch

t và tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t th
ì
nó s

thúc
đầ
y l


c l
ượ
ng s

n xu

t phát tri

n. Ng
ượ
c l

i, quan h

s

n xu

t l

c h

u s

k
ì
m
h
ã
m s


phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t. Ngay c

trong tr
ườ
ng h

p quan h

s

n
xu

t đi quá xa so v

i tr
ì

nh
độ
phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t th
ì
nó c
ũ
ng k
ì
m
h
ã
m s

phát tri

n c

a l


c l
ượ
ng s

n xu

t.
M

i quan h

bi

n ch

ng gi

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t và quan h

s


n xu

t làm
h
ì
nh thành quy lu

t quan h

s

n xu

t ph

i phù h

p v

i tính ch

t và tr
ì
nh
độ
phát
tri

n c


a l

c l
ượ
ng s

n xu

t. Đây là quy lu

t kinh t
ế
chung c

a m

i phương th

c
s

n xu

t x
ã
h

i.
Quy lu


t kinh t
ế
đó chi ph

i l

ch s

phát tri

n c

a các phương th

c s

n
xu

t x
ã
h

i,
đồ
ng th

i c
ũ
ng tr


c ti
ế
p tác
độ
ng t

i s

v

n
độ
ng c

a m

i phương
th

c s

n xu

t.
L

ch s

phát tri


n c

a n

n s

n xu

t x
ã
h

i là l

ch s

phát tri

n c

a nh

ng
phương th

c s

n xu


t k
ế
ti
ế
p nhau t

th

p
đế
n cao: phương th

c s

n xu

t c

ng
s

n nguyên thu

, chi
ế
m h

u nô l

, phong ki

ế
n, tư b

n ch

ngh
ĩ
a và c

ng s

n ch


ngh
ĩ
a.
3. Quan h

gi

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t và quan h


s

n xu

t.
- L

c l
ượ
ng s

n xu

t quy
ế
t
đị
nh quan h

s

n xu

t: Xu h
ướ
ng c

a s


n xu

t
v

t ch

t là không ng

ng phát tri

n, s

bi
ế
n
đổ
i bao gi

c
ũ
ng b

t
đầ
u b

ng s



bi
ế
n
đổ
i c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t.
Trong quá tr
ì
nh s

n xu

t,
để
lao
độ
ng b

t n

ng nh


c và
đạ
t hi

u qu

hơn
con ng
ườ
i luôn luôn t
ì
m cách c

i ti
ế
n công c

lao
độ
ng và ch
ế
t

o ra nh

ng công
c

lao

độ
ng tinh x

o hơn. Cùng v

i s

bi
ế
n
đổ
i và phát tri

n c

a công c

lao


8
độ
ng th
ì
kinh nghi

m s

n xu


t, thói quen lao
độ
ng k

năng s

n xu

t ki
ế
n th

c
khoa h

c c

a con ng
ườ
i c
ũ
ng ti
ế
n b

. L

c l
ượ
ng s


n xu

t tr

thành y
ế
u t


đồ
ng
nh

t, cách m

ng nh

t. C
ò
n quan h

s

n xu

t là y
ế
u t




n
đị
nh, có khuynh h
ướ
ng
l

c h

u hơn s

phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t. L

c l
ượ
ng s


n xu

t là n

i dung
là phương th

c c
ò
n quan h

s

n xu

t là h
ì
nh th

c x
ã
h

i c

a nó. Trong m

i quan
h


gi

a n

i dung và h
ì
nh th

c th
ì
n

i dung quy
ế
t
đị
nh h
ì
nh th

c, h
ì
nh th

c ph


thu


c vào n

i dung, n

i dung thay
đổ
i tr
ướ
c sau đó h
ì
nh th

c thay
đổ
i theo, t

t
nhiên trong quan h

v

i n

i dung và h
ì
nh th

c không ph

i là m


t th


độ
ng, nó
c
ũ
ng tác
độ
ng tr

l

i
đố
i v

i s

phát tri

n c

a n

i dung.
Cùng v

i s


phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t quan h

s

n xu

t c
ũ
ng h
ì
nh
thành và bi
ế
n
đổ
i cho phù h


p v

i tính ch

t và tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a l

c lư

ng
s

n xu

t, s

phù h

p đó là
độ
ng l

c làm cho l


c l
ượ
ng s

n xu

t phát tri

n m

nh
m

. Nhưng l

c l
ượ
ng s

n xu

t th
ườ
ng phát tri

n nhanh c
ò
n quan h


s

n xu

t có
xu h
ướ
ng

n
đị
nh khi l

c l
ượ
ng s

n xu

t
đã
phát tri

n lên m

t tr
ì
nh
độ
m


i,
quan h

s

n xu

t không c
ò
n phù h

p v

i tính ch

t và tr
ì
nh
độ
c

a l

c l
ượ
ng s

n
xu


t, m


đườ
ng cho l

c l
ượ
ng s

n xu

t phát tri

n.
- Quan h

s

n xu

t tác
độ
ng tr

l

i
đố

i v

i l

c l
ượ
ng s

n xu

t: S

h
ì
nh
thành, bi
ế
n
đổ
i phát tri

n c

a quan h

s

n xu

t là h

ì
nh th

c x
ã
h

i mà l

c l
ượ
ng
s

n xu

t d

a vào đó
để
phát tri

n, nó tác
độ
ng tr

l

i
đố

i v

i l

c l
ượ
ng s

n xu

t,
có th

thúc
đầ
y ho

c k
ì
m h
ã
m s

phát tri

n c

a l

c l

ượ
ng s

n xu

t. N
ế
u quan h


s

n xu

t phù h

p v

i tính ch

t và tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a l


c l
ượ
ng s

n xu

t nó
thúc
đầ
y s

n xu

t phát tri

n nhanh. N
ế
u nó không phù h

p nó k
ì
m h
ã
m s

phát
tri

n c


a l

c l
ượ
ng s

n xu

t, song tác d

ng k
ì
m h
ã
m đó ch

t

m th

i theo tính t

t
y
ế
u khách quan, cu

i cùng nó s

b


thay th

b

ng ki

u quan h

s

n xu

t phù h

p
v

i tính ch

t và tr
ì
nh
độ
l

c l
ượ
ng s


n xu

t.
S

d
ĩ
quan h

s

n xu

t có th

tác
độ
ng m

nh m

tr

l

i
đố
i v

i l


c l
ượ
ng
s

n xu

t (thúc
đầ
y ho

c k
ì
m h
ã
m ), v
ì
nó quy
đị
nh m

c đích c

a s

n xu

t, quy
đị

nh h

th

ng t

ch

c qu

n l
ý
s

n xu

t và qu

n l
ý
x
ã
h

i, quy
đị
nh phương th

c
phân ph


i và ph

n c

a c

i ít hay nhi

u mà ng
ườ
i lao
độ
ng
đượ
c h
ưở
ng. Do đó


9


nh h
ưở
ng
đế
n thái
độ
qu


ng
đạ
i qu

n chúng lao
độ
ng l

c l
ượ
ng s

n xu

t ch


y
ế
u c

a x
ã
h

i, nó t

o ra nh


ng đi

u ki

n kích thích ho

c h

n ch
ế
vi

c c

i ti
ế
n
công c

lao
độ
ng áp d

ng nh

ng thành t

u khoa kh

c và k


thu

t vào s

n xu

t,
h

p tác và phân ph

i lao
độ
ng.
Tuy nhiên, không
đượ
c hi

u m

t cách đơn gi

n tính tích c

c c

a quan h



s

n xu

t ch

là vai tr
ò
c

a nh

ng h
ì
nh th

c s

h

u, m

i ki

u quan h

s

n xu


t là
m

t h

th

ng m

t ch

nh th

h

u cơ g

m ba m

t, quan h

s

h

u, quan h

qu

n

l
ý
và quan h

phân ph

i. Ch

trong ch

nh th

đó, quan h

s

n xu

t m

i tr

thành
độ
ng l

c thúc
đầ
y con ng
ườ

i hành
độ
ng nh

m phát tri

n s

n xu

t.
Quy lu

t v

s

phù h

p c

a quan h

s

n xu

t v

i tính ch


t và tr
ì
nh
độ
c

a
l

c l
ượ
ng s

n xu

t là quy lu

t chung nh

t c

a s

phát tri

n x
ã
h


i s

tác
độ
ng
c

a quy lu

t này
đã
đưa x
ã
h

i lo

i ng
ườ
i tr

i qua các phương th

c s

n xu

t,
công x
ã

nguyên thu

, chi
ế
m h

u nô l

, phong ki
ế
n, tư b

n ch

ngh
ĩ
a, x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a.
Th

i k



đầ
u trong l

ch s

là x
ã
h

i c

ng s

n nguyên thu

v

i l

c l
ượ
ng
s

n xu

t th

p kém, quan h


s

n xu

t c

ng
đồ
ng nguyên thu


đờ
i s

ng c

a h

ch


y
ế
u thu

c vào săn b

t hái l
ượ

m.
Trong quá tr
ì
nh sinh s

ng h


đã
không ng

ng c

i ti
ế
n và thay
đổ
i công c


(l

c l
ượ
ng s

n xu

t )
đế

n sau m

t th

i k

l

c l
ượ
ng s

n xu

t phát tri

n quan h


c

ng
đồ
ng b

phá v

d

n d


n xu

t hi

n h

tư nhân nh
ườ
ng ch

cho nó là m

t x
ã

h

i chi
ế
m h

u nô l

. V

i quan h

s


n xu

t ch

y theo s

n ph

m th

ng dư, ch


mu

n có nhi

u s

n ph

m d

n
đế
n bóc l

t, đưa ra công c

lao

độ
ng t

t, tinh x

o
vào s

n xu

t, nh

ng ng
ườ
i lao
độ
ng trong th

i k

này b


đố
i x

h
ế
t s


c man r

.
H

là nh

ng món hàng trao
đổ
i l

i, h

l

m t
ưở
ng do nh

ng công c

lao
độ
ng
d

n
đế
n cu


c s

ng kh

c

c c

a m
ì
nh nên h


đã
phá ho

i l

c l
ượ
ng s

n xu

t,
nh

ng cu

c kh


i ngh
ĩ
a nô l

di

n ra kh

p nơi.
Ch

m d

t ch
ế

độ
x
ã
h

i chi
ế
m h

u nô l

, x
ã

h

i phong ki
ế
n ra
đờ
i, x
ã
h

i
m

i ra
đờ
i giai c

p th

i k

này là
đị
a ch

, th

i k



đầ
u giai c

p
đị
a ch

n

i l
ò
ng
hơn ch
ế

độ
tr
ướ
c, ng
ườ
i nông dân có ru

ng
đấ
t, t

do thân th

.



10
Cu

i th

i k

phong ki
ế
n xu

t hi

n công tr
ườ
ng th

công ra
đờ
i và d

n t

i
l

c l
ượ
ng s


n xu

t mâu thu

n v

i quan h

s

n xu

t, cu

c cách m

ng tư s

n ra
đờ
i ch
ế

độ
tư b

n th

i k


này ch

y theo giá tr

th

ng dư và l

i nhu

n h

đưa ra
nh

ng k

thu

t m

i nh

ng công c

s

n xu


t hi

n
đạ
i áp d

ng vào s

n xu

t th

i
k

này l

c l
ượ
ng s

n xu

t mang tính ch

t c

c k

hoá cao và quan h


s

n xu

t là
quan h

s

n xu

t tư nhân v

tư li

u s

n xu

t nên d

n t

i cu

c
đấ
u tranh gay g


t
gi

a tư s

n và vô s

n n

ra xu

t hi

n m

t s

n
ướ
c ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i. Ch

ngh

ĩ
a
x
ã
h

i ra
đờ
i quan tâm
đế
n x
ã
h

i hoá công h

u nhưng trên th

c t
ế
ch

ngh
ĩ
a x
ã

h

i ra

đờ
i

các n
ướ
c chưa qua th

i k

tư b

n ch

ngh
ĩ
a ch

có Liên Xô là qua
th

i k

tư b

ch

ngh
ĩ
a nhưng ch


là ch

ngh
ĩ
a tư b

n trung b
ì
nh.
Quy lu

t v

s

phù h

p c

a quan h

s

n xu

t v

i tính ch

t và tr

ì
nh
độ
c

a
l

c l
ượ
ng s

n xu

t là quy lu

t v

n d

ng phát tri

n c

a x
ã
h

i s


tác
độ
ng qua s


thay th
ế
k
ế
ti
ế
p nhau t

th

p
đế
n cao c

a phương th

c s

n xu

t.
- M

i quan h


bi

n ch

ng gi

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t và quan h

s

n xu

t:
Khi tr
ì
nh
độ
l

c l
ượ
ng s


n xu

t c
ò
n th

công th
ì
tính ch

t c

a nó là tính ch

t cá
nhân. Nó th

hi

n

ch

ch

m

t ng
ườ

i có th

s

d

ng
đựơ
c nhi

u công c

khác
nhau trong quá tr
ì
nh s

n xu

t
để
t

o ra s

n ph

m. Như v

y, t


t y
ế
u d

n
đế
n quan
h

s

n xu

t s

h

u tư nhân (nhi

u h
ì
nh th

c ) v

tư li

u s


n xu

t.
Khi s

n xu

t b

ng máy ra
đờ
i, tr
ì
nh
độ
l

c l
ượ
ng s

n xu

t công nghi

p
m

t ng
ườ

i không th

s

d

ng
đượ
c nhi

u mà ch

m

t công c

, ho

c m

t b


ph

n, ch

c năng. Như v

y, quá tr

ì
nh s

n xu

t ph

i nhi

u ng
ườ
i tham gia, s

n
ph

m lao
độ
ng là thành qu

c

a nhi

u ng
ườ
i,

đây l


c l
ượ
ng s

n xu

t
đã
mang
tính x
ã
h

i hoa. Và t

t y
ế
u m

t quan h

s

n xu

t thích h

p ph

i là quan h


s

n
xu

t s

h

u v

tư li

u s

n xu

t. Ănghen vi
ế
t: “Giai c

p tư s

n không th

bi
ế
n tư
li


u s

n xu

t có tính ch

t h

n ch
ế


y thành l

c l
ượ
ng s

n xu

t m

nh m


đượ
c
n
ế

u không bi
ế
n nh

ng tư li

u s

n xu

t c

a cá nhân thành nh

ng tư li

u s

n xu

t
có tính ch

t x
ã
h

i mà ch

m


t s

ng
ườ
i cùng làm m

i có th

s

d

ng
đượ
c”.
Quan h

bi

n ch

ng gi

a l

c l
ượ
ng s


n xu

t và quan h

s

n xu

t bi

u hi

n

ch

:


11
Xu h
ướ
ng c

a s

n xu

t v


t ch

t là không ng

ng bi
ế
n
đổ
i phát tri

n. s


bi
ế
n
đổ
i đó bao gi

c
ũ
ng b

t
đầ
u b

ng s

bi

ế
n
đổ
i và phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng
s

n xu

t mà tr
ướ
c h
ế
t là công c

. Công c

phát tri

n
đế
n mâu thu


n gay g

t v

i
quan h

s

n xu

t có và xu

t hi

n
đò
i h

i khách quan ph

i xoá b

quan h

s

n
xu


t c
ũ
thay b

ng quan h

s

n xu

t m

i. Như v

y, quan h

s

n xu

t v

n là h
ì
nh
th

c phát tri

n c


a l

c l
ượ
ng s

n xu

t (

n
đị
nh tương
đố
i), quan h

s

n xu

t tr


thành xi

ng xích k
ì
m h
ã

m s

phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t (không phù h

p).
Phù h

p và không phù h

p là bi

u hi

n c

a mâu thu

n bi


n ch

ng c

a l

c l
ượ
ng
s

n xu

t và quan h

s

n xu

t, t

c là s

phù h

p trong mâu thu

n và bao hàm
mâu thu


n.
Khi phù h

p c
ũ
ng như lúc không phù h

p v

i l

c l
ượ
ng s

n xu

t, quan h


s

n xu

t luôn có tính
độ
c l

p tương

đố
i v

i l

c l
ượ
ng s

n xu

t, th

hi

n trong s


d

ng s

tác
độ
ng tr

l

i
đố

i v

i l

c l
ượ
ng s

n xu

t, quy
đị
nh m

c đích x
ã
h

i
c

a s

n xu

t, xu h
ướ
ng phát tri

n c


a quan h

l

i ích, t

đó h
ì
nh thành nh

ng
y
ế
u t

ho

c thúc
đầ
y, ho

c k
ì
m h
ã
m s

phát tri


n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t.
S

tác
độ
ng tr

l

i nói trên c

a quan h

s

n xu

t bao gi

c

ũ
ng thông qua
các quy lu

t kinh t
ế
cơ b

n phù h

p và không phù h

p gi

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t
và quan h

s

n xu

t là khách quan và ph


bi
ế
n c

a m

i phương th

c s

n xu

t.
S

không đúng n
ế
u quan ni

m trong ch

ngh
ĩ
a tư b

n luôn luôn di

n ra “không
phù h


p”, c
ò
n d
ướ
i ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i “phù h

p” gi

a quan h

s

n xu

t và l

c
l
ượ
ng s


n xu

t.
II. QUAN
HỆ

SẢN

XUẤT

LỰC

LƯ ỢNG

SẢN

XUẤT
TRONG
THỜI

KỲ
QUÁ
ĐỘ

LỆ

CHỦ

NGHĨA




HỘI



NƯ ỚC
TA VÀ
NHỮNG
MÂU
THUẪN

CÒN

TỒN

TẠI
.
- Nh

ng sai l

m v

quy lu

t quan h

s


n xu

t – l

c l
ượ
ng s

n xu

t tr
ướ
c
kia:
Do nh

n th

c chưa đúng
đắ
n v

m

i quan h

bi

n ch


ng gi

a l

c l
ượ
ng
s

n xu

t và quan h

s

n xu

t trong công cu

c c

i t

o quan h

s

n xu

t c

ũ
và xây
d

ng quan h

s

n xu

t m

i chúng ta
đã
ra s

c v

n
đồ
ng g

n như c
ưỡ
ng b

c
nông dân đi vào h

p tác x

ã
, m

r

ng phát tri

n quy mô nông tr
ườ
ng qu

c doanh,


12
các nhà máy Xí nghi

p l

n mà không tính
đế
n tr
ì
nh
độ
l

c l
ượ
ng s


n xu

t đang
c
ò
n th

i k

quá th

p kém chúng ta
đã
t

o ra nh

ng quy mô l

n và ng

nh

n là
đã
có “Quan h

s


n xu

t XHCN” và c
ò
n nói r

ng: m

i b
ướ
c c

i t

o quan h

s

n
xu

t c
ũ
, xây d

ng quan h

s

n xu


t m

i
đề
u thúc
đầ
y s

ra
đờ
i và l

n m

nh c

a
l

c l
ượ
ng s

n xu

t m

i. Quan h


s

n xu

t x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a có kh

năng “v
ượ
t
tr
ướ
c” “m


đườ
ng” cho s

phát tri

n c

a l


c l
ượ
ng s

n xu

t. Th

c t
ế
nhi

u năm
qua
đã
ch

ng minh quan đi

m đó là sai l

m. Sai l

m ch

y
ế
u không ph


i ch


chúng ta duy tr
ì
quan h

s

n xu

t l

c h

u so v

i s

phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n

xu

t như ng
ườ
i ta th
ườ
ng nói mà ch

y
ế
u có nh

ng m

t c

a quan h

s

n xu

t b


thúc
đầ
y lên quá cao, quá xa m

t cách gi


t

o làm cho nó tách r

i v

i tr
ì
nh
độ

th

p kém c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t. B

i v

y, nh


n
đị
nh trong
đạ
i h

i l

n th

6 là
có căn c


đã
làm phong phú thêm l
ý
lu

n bi

n ch

ng gi

a l

c l
ượ
ng s


n xu

t và
quan h

s

n xu

t “L

c l
ượ
ng s

n xu

t b

k
ì
m h
ã
m không ch

trong tr
ườ
ng h


p
quan h

s

n xu

t l

c h

u, mà c

khi quan h

s

n xu

t phát tri

n không
đồ
ng b


có nh

ng y
ế

u t

đi quá xa so v

i tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t ”.
Để
ch

ng minh cho “Quan ni

m s

n xu


t đi tr
ướ
c” ho

c nói theo cách
th

i b

y gi


để
gi

i quy
ế
t mâu tu

n gi

a quan h

s

n xu

t tiên ti
ế
n v


i l

c
l
ượ
ng s

n xu

t l

c h

u chúng ta
đã
ra s

c xây d

ng l

c l
ượ
ng s

n xu

t m


t cách
kh

n trương b

ng cách đưa khá nhi

u máy móc vào các cơ s

s

n xu

t Nông
nghi

p m

i h
ì
nh thành c
ò
n non y
ế
u, què qu

t nh

m xây d


ng mô h
ì
nh lâu dài
công – Nông nghi

p trên
đị
a bàn c

p huy

n mà không tính
đế
n kh

năng qu

n l
ý

tr
ì
nh
độ
, t

ch

c s


d

ng c

a nông dân.
Quan đi

m v

quan h

s

n xu

t đi tr
ướ
c là không đúng và nói
đế
n quan h


s

n xu

t x
ã
h


i ch

ngh
ĩ
a là nh

n m

nh vi

c xây d

ng ch
ế

độ
công h

u v


li

u s

n xu

t và cơ ch
ế
th


c hi

n ch
ế

độ
đó là phi
ế
n di

n. Đành r

ng y
ế
u t

này
cơ b

n nhưng không th

xem xét nh

quan h

qu

n l
ý

và quan h

phân ph

i.
Ph

i th

y r

ng quan h

s

h

u
đượ
c th

hi

n trong t

t c

vi

c xoá b


ch
ế

độ

h

u, thi
ế
t l

p công h

u v

tư li

u s

n xu

t không ph

i ch

th

i gian ngăn là
xong. Nhưng d


u có làm
đượ
c th
ì
c
ũ
ng không ph

i là m

c tiêu tr
ướ
c m

t c

a


13
n
ướ
c ta khi mà ch
ế

độ
công h

u này chưa th


phù h

p v

i l

c l
ượ
ng s

n xu

t
hi

n có. Hơn n

a nh

ng thành ph

n kinh t
ế
khác có kh

năng góp ph

n làm cho
s


n xu

t phát tri

n. M

t trong nh

ng sai l

m cơ b

n mà chúng ta
đã
v

p ph

i là
xoá b

quá s

m quan h

s

n xu


t TBCN, khi n

n kinh t
ế
XHCN c

a chúng ta
chưa c
ò
n
đủ
s

c thay th
ế
. Đi

u đó

nh h
ưở
ng không t

t
đế
n s

phát tri

n c


a l

c
l
ượ
ng s

n xu

t và
đã
làm m

t m

t kh

năng t

o ra s

n ph

m d

i dào cho x
ã
h


i.
C
ũ
ng v

y, chúng ta xoá s

ch ti

u thương khi h

th

ng thương nghi

p qu

c
doanh và h

p tác x
ã
mua bán c

a ta chưa làm n

i vai tr
ò
“ng
ườ

i n

i tr

cho x
ã

h

i ” gây nhi

u khó khăn ách t

c cho lưu thông hàng hoá và không đáp

ng nhu
c

u thi
ế
t y
ế
u cho nhân dân.
- Gi

i pháp
để
phát tri

n l


c l
ượ
ng s

n xu

t: C

n ph

i sàng l

c trong l

c
l
ượ
ng s

n xu

t truy

n th

ng nh

ng y
ế

u t

nào có giá tr


để
b

sung cho vi

c xây
d

ng l

c l
ượ
ng s

n xu

t hi

n
đạ
i c

n ph

i k

ế
t h

p các y
ế
u t

truy

n th

ng v

i
y
ế
u t

hi

n
đạ
i, b

o
đả
m tính ph


đị

nh có k
ế
th

a, ti
ế
p thu có ch

n l

c cho phép
t

o nên m

t s

phát tri

n

n
đị
nh, b
ì
nh th
ườ
ng c

a l


c l
ượ
ng s

n xu

t tránh
đượ
c s

“g
ã
y g

c” trong ti
ế
n tr
ì
nh phát tri

n nó.
Nh

ng ti
ế
n b

to l


n c

a cu

c cách m

ng khoa kh

c k

thu

t ngày nay
cho phép n
ướ
c ta có th

tranh th

v

n d

ng tr

c ti
ế
p nh

ng thành t


u khoa kh

c
– k

thu

t, nh

p kh

u tư li

u s

n xu

t hi

n
đạ
i, chuy

n giao công ngh

qua liên
k
ế
t kinh t

ế
và h

p tác kinh t
ế
v

i n
ướ
c ngoài. T

đó chúng ta có th

t

o nên s


k
ế
t h

p nh

ng ti
ế
n b

v


l

c l
ượ
ng s

n xu

t do đó ti
ế
p thu có ch

n l

c t

bên
ngoài v

i nh

ng cơ s

v

t ch

t và l

c l

ượ
ng s

n xu

t v

n có trong n
ướ
c
để

đầ
y
nahnh và rút ng

n th

i h

n phát tri

n l

ch s

t

nhiên c


a l

c l
ượ
ng s

n xu

t,
vươn lên k

p tr
ì
nh
độ
c

a th
ế
gi

i.
Con ng
ườ
i tham gia vào quá tr
ì
nh s

n xu


t v

a v

i tư cách là s

c lao
độ
ng, vưa v

i tư cách là con ng
ườ
i có
ý
th

c ch

th

c

a nh

ng quan h

kinh t
ế
.
Tr

ì
nh
độ
văn hoá, tr
ì
nh
độ
k

thu

t chuyên môn,
ý
th

c và thái
độ
c

a ng
ườ
i lao
độ
ng
đố
i v

i s

n xu


t và s

n ph

m là nh

ng y
ế
u t

t quan tr

ng
để
s

d

ng, khai
thác k

thu

t và tư li

u s

n xu


t v

n có,
để
sáng t

o trong quá tr
ì
nh s

n xu

t
Ănghen
đã
nh

n m

nh “mu

n nâng cao s

n xu

t công nghi

p và Nông nghi

p



14
đế
n m

c
độ
cao mà ch

có phương ti

n cơ gi

i và hoá h

c phù h

p th
ì
chưa
đủ
.
C
ò
n c

n ph

i phát tri


n m

t cách tương x

ng năng l

c c

a con ng
ườ
i s

d

ng
nh

ng phương ti

n đó n

a” ngh
ĩ
a là ph

i có s

ph


i h

p phát tri

n hài hoà các
nhân t

khách quan c

a các l

c l
ượ
ng s

n xu

t hi

n
đạ
i.
- Quan h

s

n xu

t m


i theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN – xây d

ng n

n kinh t
ế

nhi

u thành ph

n:
Xây d

ng quan h

s

n xu

t phù h

p v

i tính ch


t và tr
ì
nh
độ
phát tri

n
c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t luôn là yêu c

u
đặ
t ra
đố
i v

i m

i ch
ế


độ
x
ã
h

i.
Đố
i v

i
n
ướ
c ta
đồ
ng chí T

ng bí thư
Đỗ
M
ườ
i
đã
kh

ng
đị
nh: “n
ế
u công nghi


p hoá
hi

n
đạ
i hoá t

o nên l

c l
ượ
ng s

n xu

t c

n thi
ế
t cho ch
ế

độ
m

i th
ì
vi

c phát

tri

n n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n chính là
để
xây d

ng h

th

ng quan h

s

n
xu

t phù h

p”.
Đả
ng

đã
ch

trương phát tri

n n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n là đúng. B

i
v
ì
, nó bi

u hi

n s

l

a ch

n nh


ng h
ì
nh th

c, b
ướ
c đi, gi

i pháp thích h

p v

i
tr

ng thái kinh t
ế
hi

n nay.
Đườ
ng l

i đó xu

t phát t

tr
ì
nh

độ
và tính ch

t c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t
n
ướ
c ta hi

n nay v

a th

p không
đồ
ng
đề
u nên không th

nóng v


i nh

t lo

t xây
d

ng quan h

s

n xu

t m

t thành ph

n d

a trên cơ s

ch
ế

độ
công h

u XHCN
v


tư li

u s

n xu

t như tr
ướ
c
đạ
i h

i VI. Làm như v

y là
đầ
y quan h

s

n xu

t đi
quá xa so v

i tr
ì
nh
độ
l


c l
ượ
ng s

n xu

t. M

ra n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n
đã

khơi d

y ti

m năng, c

a s

n xu


t, xây d

ng năng l

c sáng t

o, ch


độ
ng c

a các
ch

th

lao
độ
ng trong s

n xu

t kinh doanh thúc
đầ
y s

n xu

t phát tri


n.
Th

c ti

n m

y năm qua cho th

y, chính sách kinh t
ế
nhi

u thành ph

n
đã

góp ph

n gi

i ph
ò
ng và phát tri

n l

c l

ượ
ng s

n xu

t, đưa
đế
n nh

ng thành t

to
l

n có
ý
ngh
ĩ
a r

t quan tr

ng. V
ì
v

y,
Đạ
i h


i VIII kh

ng
đị
nh: “ti
ế
p t

c th

c
hi

n nh

t quán lâu dài chính sách này, khuy
ế
n khích m

i doanh nghi

p và cá
nhân trong n
ướ
c khai thác ti

m năng ra s

c
đầ

u tư phát tri

n trong khi th

c
hi

n chính sách kinh t
ế
nhi

u thành phàn, m

t m

t c

n ph

i thoát ra kh

i s

trói
bu

c c

a tư duy c
ũ

, nh

ng nh

n th

c không đúng tr
ướ
c đây
đố
i v

i các thành
ph

n kinh t
ế
cá th

, tư b

n tư nhân Nhà n
ướ
c trong quá tr
ì
nh xây d

ng ch

ngh

ĩ
a


15
x
ã
h

i, t

đó không ch


độ
ng tháo g

nh

ng v
ướ
ng m

c ho

c thi
ế
u s

qu


n l
ý

h
ướ
ng d

n các thành ph

nkt này phát tri

n đúng h
ướ
ng.
-
Đườ
ng l

i phát tri

n quan h

s

n xu

t và l

c l

ượ
ng s

n xu

t theo
đị
nh
h
ướ
ng XHCN:
Quá tr
ì
nh l
ã
nh
đạ
o xây d

ng
đấ
t n
ướ
c đi lên CNXH
Đả
ng ta
đã
rút ra
nh


ng kinh nghi

m b

ích và xác
đị
nh r

ng: m

t trong nh

ng nguyên nhân làm
cho s

n xu

t ch

m phát tri

n,
đờ
i s

ng nhân dân g

p nhi

u khó khăn là “không

n

m v

ng quan h

s

n xu

t phù h

p v

i tính ch

t và tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a l

c
l
ượ
ng s


n xu

t ”. T

đó
Đả
ng
đã
rút ra c

t l
õ
i
để

đầ
y m

nh vi

c v

n d

ng quy
lu

t b


ng cách nêu v

n
đề
g

n li

n v

i cách m

ng quan h

s

n xu

t v

i cách
m

ng khoa kh

c k

thu

t, chú tr


ng vi

c t

ch

c l

i n

n s

n xu

t x
ã
h

i
để
xác
đị
nh nh

ng h
ì
nh th

c và b

ướ
c thích h

p.
Đả
ng nh

n th

c r

ng: s

phù h

p gi

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t và quan h

s

n

xu

t không bao gi

là s

phù h

p tuy

t
đố
i, không có mâu thu

n, không thay
đổ
i. S

phù h

p c

a quan h

s

n xu

t v


i l

c l
ượ
ng s

n xu

t không bao gi

là s


phù h

p chung mà bao gi

c
ũ
ng t

n t

i d
ướ
i nh

ng h
ì
nh th


c c

th

, thích

ng
v

i nh

ng
đặ
c đi

m nh

t
đị
nh v

i tr
ì
nh
độ
nào đó c

a l


c l
ượ
ng s

n xu

t. Trong
th

i k

quá
độ
đi lên CNXH, n

n kinh t
ế
không c
ò
n là n

n kinh t
ế
tư b

n, nhưng
c
ũ
ng chưa hoàn toàn là n


n kinh t
ế
XHCN. B

i v

y công cu

c c

i t

o XHCN
ph

i chú
ý

đế
n
đặ
c đi

m c

a s

t

n t


i khách quan c

a n

n kinh t
ế
nhi

u thành
ph

n. Trong c

i t

o quan h

s

n xu

t c
ũ
và xây d

ng quan h

s


n xu

t m

i,
đạ
i
h

i VI
đã
nh

n m

nh là ph

i gi

i quy
ế
t
đồ
ng b

ba m

t, xây d

ng ch

ế

độ
s

h

u,
ch
ế

độ
qu

n l
ý
và ch
ế

độ
phân ph

i, không ch

nh

n m

nh vi


c xây d

ng ch
ế

độ

công h

u, coi đó là cái duy nh

t
để
xây d

ng quan h

s

n xu

t m

i. Th

c t
ế
ch



r
õ
, n
ế
u ch
ế
qu

n l
ý
và phân ph

i không
đượ
c xác l

p theo nguyên t

c c

a
CNXH và tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a l


c l
ượ
ng s

n xu

t nh

m c

ng c

ch
ế

độ
công
h

u v

tư li

u s

n xu

t mà c
ò

n c

n tr

l

c l
ượ
ng s

n xu

t phát tri

n.
Trong công cu

c
đổ
i m

i
đấ
t n
ướ
c ph

i tuân th

quy lu


t v

s

phù h

p
gi

a quan h

s

n xu

t v

i tính ch

t và tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a l


c l
ượ
ng s

n xu

t
hi

n có
để
xác
đị
nh b
ướ
c đi và nh

ng h
ì
nh th

c thích h

p. Quy lu

t đó luôn
đượ
c coi là tư t
ưở
ng ch



đạ
o công cu

c c

i t

o quan h

s

n xu

t c
ũ
, xây d

ng


16
quan h

s

n xu

t m


i trên nh

ng đi

u ki

n phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t.
Đạ
i
h

i VI ch

r
õ

đả

m b

o s

phù h

p gi

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t và quan h

s

n xu

t
luôn luôn k
ế
t h

p ch

t ch


t

o quan h

s

n xu

t v

i t

ch

c và phát tri

n s

n
xu

t ”, không nên nóng v

i duy
ý
chí trong vi

c xác
đị

nh tr

t t

b
ướ
c đi c
ũ
ng
như vi

c l

a ch

n các h
ì
nh th

c kinh t
ế
c

n ph

i c

i t

o n


n s

n xu

t nh

, cá th


để
đưa n

n s

n xu

t t

ng b
ướ
c và
đồ
ng b

. Rà soát l

i quá tr
ì
nh c


i t

o XHCN
trong th

i gian qua
Đả
ng ta
đã
đưa ra k
ế
t lu

n: “Theo quy lu

t v

s

phù h

p
gi

a quan h

s

n xu


t v

i tính ch

t và tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t,
quá tr
ì
nh c

i t

o XHCN ph


i có b
ướ
c đi và h
ì
nh th

c thích h

p” “Ph

i coi tr

ng
nh

ng h
ì
nh th

c kinh t
ế
trung gian, quá
độ
t

th

p lên cao, t

quy mô nh



đế
n
quy mô l

n, trong m

i b
ướ
c đi c

a quá tr
ì
nh c

i t

o x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a, ph

i
đầ

y
m

nh vi

c xây d

ng cơ s

v

t ch

t – k

thu

t t

o ra l

c l
ượ
ng s

n xu

t m

i trên

cơ s

đó ti
ế
p t

c đưa quan h

s

n xu

t lên h
ì
nh th

c và quy mô thích h

p
để

thúc
đầ
y l

c l
ượ
ng s

n xu


t phát tri

n ”.



17
K
ẾT

LUẬN

L

ch s

phát tri

n c

a x
ã
h

i loài ng
ườ
i là l

ch s


thay
đổ
i các phương
th

c s

n xu

t, s

thay
đổ
i b

t
đầ
u t

s

thay
đổ
i l

c l
ượ
ng s


n xu

t, l

c l
ượ
ng
s

n xu

t là n

i dung, là quá tr
ì
nh s

n xu

t, quan h

s

n xu

t là h
ì
nh th

c c


a quá
tr
ì
nh s

n xu

t, h
ì
nh th

c c

a s

n xu

t bao gi

c
ũ
ng

n
đị
nh hơn. Song s




n
đị
nh đó c
ũ
ng ch

là t

m th

i và s

m mu

n c
ũ
ng ph

i thay
đổ
i cho phù h

p.
Quan h

s

n xu

t ra

đờ
i t

l

c lư

ng s

n xu

t, nhưng khi ra
đờ
i nó có vai tr
ò
tác
độ
ng tr

l

i tích c

c. Quan h

s

n xu

t phù h


p v

i tính ch

t và tr
ì
nh
độ
c

a l

c
l
ượ
ng s

n xu

t th
ì
nó thúc
đầ
y s

phát tri

n c


a n

n kinh t
ế
, c
ò
n ng
ượ
c l

i nó s


k
ì
m h
ã
m s

phát tri

n đó. Trong th

i
đạ
i công nghi

p hoá hi

n

đạ
i hoá v

i n

n
kinh t
ế
nhi

u thành ph

n th
ì
c

n ph

i có s

phát tri

n cân
đố
i gi

a l

c l
ượ

ng s

n
xu

t và quan h

s

n xu

t. L

c l
ượ
ng s

n xu

t c

a n
ướ
c ta đông
đả
o, tuy nhiên
l

i chưa n


m b

t
đượ
c h
ế
t các thành t

u c

a khoa kh

c k

thu

t, s

v

n d

ng
vào th

c t
ế
c
ò
n h


n ch
ế
. Trong tương lai ph

i có chính sách đào t

o phù h

p
nâng cao tay ngh

cho
độ
i ng
ũ
cán b

, công nhân viên, quan h

s

n xu

t c
ũ
ng
c

n phát tri


n
để
tương lai ph

i có chính sách đào t

o phù h

p nâng cao tr
ì
nh
độ

tay ngh

cho
đọ
i ng
ũ
cán b

, công nhân viên. Quan h

s

n xu

t c
ũ

ng c

n ph

i
phát tri

n
để
tương x

ng v

i l

c l
ượ
ng s

n xu

t. Quy lu

t quan h

s

n xu

t – s


n
xu

t l

c l
ượ
ng s

n xu

t là quy lu

t ph

bi
ế
n c

a m

i h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h


i,
v

ch ra tính ch

t phù thu

c khách quan c

a quan h

s

n xu

t vào s

phát tri

n
c

a l

c l
ượ
ng s

n xu


t. Quan h

s

n xu

t l

i tác
độ
ng tr

l

i
đố
i v

i l

c l
ượ
ng
s

n xu

t.
Đạ
i h


i IX ti
ế
p t

c ch

trương phát tri

n n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n,
khơi d

y ti

m năng c

a s

n xu

t, xây d


ng năng l

c sáng t

o, thúc
đầ
y s

n xu

t
phát tri

n.


18

DANH
MỤC
TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO


1. Giáo tr
ì
nh tri
ế

t h

c Mác – LêNin
2. T

p chí tri
ế
t h

c sô 1-1993
3. T

p chí tri
ế
t h

c s

3-4997
4. T

p chí tri
ế
t h

c s

5-2000
5. T


p chí tri
ế
t h

c s

1-2001
6. Tài li

u nghiên c

u văn ki

n
đạ
i h

i VI c

a
Đả
ng
7. Tài li

u nghiên c

u văn ki

n
đạ

i h

i VIII c

a
Đả
ng
8. Tài li

u nghiên c

u văn ki

n
đạ
i h

i IX c

a
Đả
ng
9. Th

c tr

ng quan h

s


n xu

t

Vi

t Nam



19

M
ỤC

LỤC


A.
Đặ
t v

n
đề
1
B. Gi

i quy
ế
t v


n
đề
3
I. Cơ s

l
ý
lu

n cho vi

c phân tích m

i quan h

gi

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t và
quan h

s


n xu

t. 3
1. L

c l
ượ
ng s

n xu

t 3
2.Quan h

s

n xu

t Error! Bookmark not defined.
3. Quan h

gi

a l

c l
ượ
ng s


n xu

t và quan h

s

n xu

t 7
II. Quan h

s

n xu

t và l

c l
ượ
ng s

n xu

t trong th

i k

quá
độ
l


ch

ngh
ĩ
a
x
ã
h

i

n
ướ
c ta và nh

ng mâu thu

n c
ò
n t

n t

i 11
K
ế
t lu

n 17

Danh m

c tài li

u tham kh

o 18

×