Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tiết 38 MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI HAI ẨN docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.09 KB, 5 trang )


Tiết 38
MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI HAI ẨN
I/Mục tiêu:
Giúp học sinh :
Về kiến thức : Nắm được các phương pháp chủ yếu giải hệ phương
trình bậc hai hai ẩn , nhất là hệ phương trình đối xứng.
Về kĩ năng : Biết cách giải một số dạng hệ phương trình bậc hai hai ẩn
, đặc biệt là các hệ gồm một phương trình bậc nhất và
một phương trình bậc hai , hệ phương trình đối xứng .
Về thái độ : Cẩn thận ,chính xác .
II/Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
+HS : Đọc trước bài mới .
+GV : Giáo án , phiếu học tập .
III/ Phương pháp :
Đặt vấn đề - hoạt động nhóm .
IV/ Những điểm cần lưu ý :
Nhận xét : nếu một hệ phương trình đối xứng với hai ẩn có nghiệm
là (a,b) thì cũng có nghiệm là (b,a) , điều này rất có ích
cho HS vì : HS có thể căn cứ vào đó để tự kiểm tra mình
giải hệ phương trình có gì sai sót không , nếu tìm thấy
nghiệm (a,b) mà không thấy nghiệm (b,a) thì có thể khẳng
định lời giải có vấn đề . Tuy nhiên nếu có đầy đủ các
nghiệm (a,b) và (b,a) thì vẫn chưa thể khẳng định lời giải
là chắc chắn đúng .
V/ Tiến hành bài giảng :
Chia lớp thành 3 nhóm , thực hiên 3 phiếu học tập sau :
Phiếu 1:
1/Nêu các phương pháp thường dùng để giải một hệ phương
trình đã học ở lớp 9.
2/ Giải hệ phương trình sau :








12
75
22
yx
yxyx

Phiếu 2:
Giải hệ phương trình sau ;






5
8
22
xyyx
yxyx


Phiếu 3:
Giải hệ phương trình sau :







xyy
yxx
23
23
2
2

Sau khi phân công nhiệm vụ cho mỗi nhóm xong , GV hướng
dẫn cho HS thực hiện các hoạt động :


HOẠT ĐỘNG GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC
SINH
GHI BẢNG
H1: Gọi đại diện nhóm
1 trình bày hoạt động
của nhóm :
-Nêu các phương pháp
thường dùng để giải hệ
phương trình quen
thuộc.



-Nhận xét về các
phương trình có trong
hệ đã cho ?
-Đối với hệ dạng này
thì giải như thế nào?


-phương pháp thế.
-phương pháp cộng đại số .
-phương pháp đặt ẩn phụ .

-Hệ gồm một phương trình
bậc nhất và một phương
trình bậc hai.
-Từ phương trình bậc nhất ,
tính y theo x (hoặc x theo y
) rồi thay vào phương trình
bậc hai:Hệ đã cho tương
đương với:


































5
9
5
2
1
1
21
0235

21
7
)21()21(5
21
75
2
22
22
x
hoac
y
x
xy
xx
xy
xxxx
xy
yxyx


MỘT SỐ VÍ DỤ
VỀ HỆ
PHƯƠNG
TRÌNH BẬC
HAI HAI ẨN .
Ví dụ 1:
Giải hệ phương
trình sau:






12
75
22
yx
yxyx
(I
)
Nghiệm của hệ là
(1,-1) ; )
5
9
,
5
2
(



H2: Gọi đại diện nhóm
2 trình bày :
-Có nhận xét gì về vai
trò của x,y .
-Thử thay x bởi y và
thay y bởi x , em có
nhận xét gì ?
-Hệ (II) được gọi là hệ


-Trong hệ (II) vai trò của x
, y là như nhau .
-Mỗi một phương trình
trong hệ sẽ không thay đổi .


5
8
2)(
)(
2
yxxy
yxxyyx
II






Ví dụ 2 :
Giải hệ phương
trình sau :
(
5
8
22
II
yxxy
yxyx







Đặt S = x + y
P = xy
phương trình đối xứng.
-Nếu (x
0
,y
0
) là nghiệm
của hệ thì (y
0
,x
0
) cũng
là nghiệm .
-Giải bằng cách đặt ẩn
phụ S = x +y ,
P = xy.
-Biến đổi hệ (II) thành
hệ theo S,P mà đã biết
cách giải .






Nhận xét : Với S = 3 ,
P = 2 thì tìm được x , y
. Với S = -6 , P = 11 thì
không có x , y .



Đặt S = x+y ; P = xy ,
thay vào (II.1) ta được hệ :






5
82
2
SP
SPS

Giải hệ này ta được :






2

3
P
S
hoặc






11
6
P
S

+Với S = 3 , P = 2 thì x , y
là nghiệm của phương
trình : X
2
– 3X + 2 = 0 ,
giải phương trình này ta
được X = 1 , X = 2 , suy
ra :





2
1

y
x
hoặc





1
2
y
x

nghiệm của hệ (II)
+Với S = -6 , P = 11 thì x,
y là nghiệm của phương
trình X
2
+6X +11=0 ,
phương trình này vô
nghiệm .
Kết luận : Nghiệm của hệ
(II) là :





2
1

y
x
hoặc





1
2
y
x



Đưa hệ (II) về hệ





5
82
2
SP
SPS

Giải hệ này ta
được :






2
3
P
S
hoặc





11
6
P
S

+Với S = 3 , P = 2
thì được





2
1
y
x

;





1
2
y
x

+Với S = -6 , P =
11 thì không có x
, y.
Kết luận :
Nghiệm của hệ
(II) là :





2
1
y
x
hoặc






1
2
y
x


H3 Tìm quan hệ giữa S
, P để hệ phương trình
sau có nghiệm :





Pxy
Syx

(S , P là hai số cho
trước )
Do





Pxy
Syx
nên x , y là

nghiệm của phương trình
X
2
– SX +P = 0 (1) , hệ






Pxy
Syx
có nghiệm khi và
chỉ khi (1) có nghiệm , tức
là :
04
2
 PS


H4: Gọi HS nhóm 3
trình bày hoạt động của
-Khi thay x bởi y và thay y
bởi x thì phương trình thứ
Ví dụ 3 :
Giải hệ phương
nhóm
- Em hãy thay x bởi y
và thay y bởi x . Hãy
cho biết nhận xét của

mình ?
-Hệ (III) được gọi là hệ
phương trình đối xứng .

-Nếu (x
0
,y
0
) là nghiệm
của hệ thì (y
0
,x
0
) cũng
là nghiệm hệ.
-Gợi ý cách giải : lấy
phương trình (1) trừ
phương trình (2) vế
theo vế .




,(
,(
0),().,(
y
xg
y
xf

yxgyxf


nhất trở thành phương trình
thứ hai và ngược lại ,
phương trình thứ hai trở
thành phương trình thứ
nhất .
-Thực hiện (1) – (2) ta
được phương trình :
 









01
0
01)()(
(
2)(3))((
2233
22
yx
yx
yxyx

yxyxyx
xyyxyx

Do đó :






yxx
yx
IIIaIII
23
0
)(
2

hoặc





yxx
yx
IIIb
23
01
2


Giải hệ IIIa :












,5
,0
05
2
yx
yx
xx
xy
IIIa

Giải hệ IIIb :













,
2
1
02
1
2
x
x
xx
xy
IIIb

Kết luận : nghiệm của hệ là

(0,0) (5,5) (-1,2)

(2,-1)
trình :
(
)2 (23
)1 (23
2
2

III
xyy
yxx






Lấy (1) –(2) ta
được phương
trình :
(x-y)(x+y-1)=0






01
0
yx
yx

Do đó










xx
yx
IIIaIII
3
)(
2

hoặc






yxx
yx
IIIb
23
01
2

Giải hệ IIIa ta
được nghiệm :







0
0
y
x






5
5
y
x

Giải hệ IIIb ta
được nghiệm :





2
1
y
x







1
2
y
x


Kết luận : nghiệm
của hệ là
(0,0)
(5,5) (-1,2)

(2,-1)

H5 Cho hệ phương
trình
-Dễ thấy hệ phương trình
có thêm một nghiệm là
(0;0).








yxy
xyx
52
52
2
2

Biết rằng hệ có 4
nghiệm và 2 trong 4
nghiệm đó là (2,2) và









2
33
;
2
33
Tìm
các nghiệm còn lại mà
không cần biến đổi hệ
phương trình .
-Do hệ đối xứng nên hệ có
thêm một nghiệm nữa là










2
33
;
2
33

VI/ Củng cố :
Nếu (x
0
; y
0
) là nghiệm của hệ phương trình đối xứng thì (y
0
;x
0
) cũng
là nghiệm của hệ

×