Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Xuất khẩu gạo và sản phẩm của một số cây công nghiệp. doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.09 MB, 32 trang )

Đ
Ò
án môn h

c

1

P
HẦN

MỞ

ĐẦU



Đấ
t n
ướ
c ta v

i hơn 70% dân s

s

ng b

ng ngh

nông v



i tr

ng tr

t
và chăn nuôi là ch

y
ế
u. Trong các lo

i cây tr
ò
ng mang l

i thu nh

p khá cao
trong đó có cây mía là nguyên li

u ch

y
ế
u s

n xu

t ra s


n ph

m
đườ
ng. S

n
ph

m này th
ườ
ng không

n
đị
nh
đã
làm cho s

n xu

t
đườ
ng
đứ
ng trong t
ì
nh
tr


ng “Ngàn cân treo s

i tóc”. Trong khi n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta không ng

ng
phát tri

n v
ượ
t b

c, do s

đóng góp l

n c

a s

n ph

m nông nghi


p. Trong
đó
đ

nh cao l
à xu

t kh

u g

o v
à s

n ph

m c

a m

t s

c
ây công nghi

p. C
ò
n
c
ây mía v


n đang trong t
ì
nh tr

ng tr
ì
tr

không
đượ
c c

i thi

n thêm.
Đế
n lúc
này chúng ta kêu g

i k
ế
ho

ch s

n xu

t
đườ

ng li

u có ph

i là quá mu

n
không? Dù sao chúng ta không th


để
t
ì
nh tr

ng này kéo dài. Đây là l
ý
do
em ch

n
đề
tài này.

Em xin chân thành c

m ơn th

y
đã

giúp
đỡ
em hoàn thi

n
đề
án này.
Voí kién th

c chưa
đầ
y
đủ
c

a m
ì
nh em mong th

y thông c

m cho em
nh

ng ph

n c
ò
n thi
ế

u sót.


Đ
Ò
án môn h

c

2
P
HẦN

NỘI
DUNG

I .
TỔNG
QUAN
VỀ

KẾ

HOẠCH
TRONG DOANH
NGHIỆP

1.T

ng quan v

ế
doanh nghi

p
1.1. Khái ni

m v

doanh nghi

p
Trong nh

ng n
ăm qua th
ế
gi

i n
ói chung và các t

ch

c kinh t
ế
n
ói
ri
êng
đã

t

ng tr

i qua nh

ng s

thay
đổ
i nhanh chóng, cơ b

n và quy
ế
t li

t

đầ
y k

ch tính hơn b

t k

đi

u g
ì
chúng ta

đề
u có th

ngh
ĩ

đế
n. Quá tr
ì
nh
c

nh tranh toàn c

u, vi

c s

d

ng r

ng r
ã
i m

ng máy vi tính và thông tin
vi

n thông, các chính sách m


r

ng t

do c

a các n
ướ
c trên th
ế
gi

i, s


đổ

v

c

a b

c t
ườ
ng Berlin t

ng chia c


t mi

n ĐôngTây n
ướ
c
Đứ
c hàng nhi

u
th

p k

, c
ũ
ng như s

bi
ế
n
độ
ng khôn l
ườ
ng c

a các n
ướ
c Đông Âu. R

i l


i
d
ế
n c
ác cu

c kh

ng b

v
ào các n
ư

c s

ng s


đ
ã
bi
ế
n
đi

u b

t th

ư

ng tr


thành đi

u b
ì
nh thu

ng.Vi

t Nam v

i ch
ính sách m

c

a, chuy

n
đ

i n

n
kinh t
ế

t

p trung sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN có s


đi

u ti
ế
t c

a nhà n
ướ
c đang v

a là
độ
ng l


c, v

a là cú s

c l

n cho nhi

u
doanh nghi

p.
V
ào năm 1995 nhà n
ướ
c ban hành lu

t doanh nghi

p, trong b

lu

t
này có gi

i thích “doanh nghi

p” là t


ch

c có tên riêng, có tái s

n, có tr

s


giao d

ch

n
đị
nh,
đượ
c đăng k
ý
kinh doanh theo quy
đị
nh c

a pháp lu

t
nh

m th


c hi

n c
ác ho

t
đ

ng kinh doanh.

D

a tr
ên các đi

u 1(lu

t doanh nghi

p nh
à n
ư

c ng
ày 20- 4- 1995),
đ
i

u 2 (lu


t doanh nghi

p tư nhân, ngày21-12-1990), đi

u 3 (lu

t công ty
ngày 21 - 12 - 1990), đi

u 4 (lu

t h

p tác x
ã
, ngày 20 – 3 - 1996) có th


đị
nh
ngh
ĩ
a doanh nghi

p như sau:
“Doanh nghi

p là m


t đơn v

kinh t
ế
do nhà n
ướ
c ho

c các đoàn th


tư nhân
đầ
u tư v

n nh

m m

c đích ch

y
ế
u th

c hi

n các ho

t

độ
ng s

n xu

t
Đ
Ò
án môn h

c

3
kinh doanh ho

c ho

t
đ

ng c
ông ích góp ph

n th

c hi

n c
ác m


c ti
êu kinh t
ế

x
ã
h

i c

a
đấ
t n
ướ
c”
Theo lu

t doanh nghi

p (12 - 6 - 1999 - Ngh


đị
nh s

03: H
ướ
ng d

n

th

c hi

n lu

t doanh nghi

p 3-2-2000): Doanh nghi

p là m

t t

ch

c kinh t
ế

có tên , có tái s

n, có tr

s

giao d

ch

n

đị
nh,
đượ
c đăng k
ý
kinh doanh theo
qui

đị
nh pháp lu

t nh

m th

c hi

n các ho

t
độ
ng kinh doanh.Trong đó ho

t
đ

ng kinh doanh là công vi

c th


c hi

n m

t ho

c m

t s

công đo

n s

n
xu

t,
đế
n tiêu th

cung

ng d

ch v

trên th

tr

ườ
ng nh

m m

c đích sinh l

i.
T

kh
ái ni

m tr
ên ta th

y r

ng:
Doanh nghi

p l
à m

t t

ch

c kinh
t

ế
.T

ch

c là m

t nhóm t

i thi

u là hai ng
ườ
i cùng ho

t
độ
ng v

i nhau m

t
cách có quy c

theo nh

ng nguyên t

c, th


ch
ế
và các tiêu chu

n (văn hoá)
nh

t
đị
nh, nh

m
đặ
t ra m

c tiêu chung. Như v

y m

t t

ch

c có các
đặ
c
trưng cơ b

n sau đây:
+ M


t nhóm ng
ườ
i cùng ho

t
độ
ng v

i nhau.
+ Có m

c tiêu chung.
+
Đượ
c qu

n l
ý
theo th

ch
ế
,nguyên t

c nh

t
đị
nh. Các nguyên t


c
đượ
c quan ni

m nh
ư là các chu

n m

c ti
êu chu

n c

n thi
ế
t
đ


đi

u h
ành t


ch

c m


t c
ách có tr

t t

nh

m
đ

t
đư

c m

c t
iêu
đ
ã

đ

t ra.

C
ó nhi

u lo


i t

ch

c tu

theo m

c đích phân lo

i, n
ế
u xét theo tính
ch

t ho

t
độ
ng s

có các t

ch

c khác nhau:
Tổ
ch

c chính tr


, t

ch

c x
ã

h

i, t

ch

c kinh doanh N
ế
u xét theo m

c tiêu s

có t

ch

c nh

m m

c
ti

êu l

i nhu

n và t

ch

c nh

m m

c tiêu phi l

i nhu

n, xét theo tính t

n t

i
th
ì
s

có t

ch

c


n
đị
nh và t

ch

c t

m th

i.
V

y
để
xác
đị
nh đâu là t

ch

c kinh t
ế
, chúng ta ph

i d

a vào m


c
đích ho

t
đ

ng c

a doanh nghi

p.
Đây là đi

u c
ơ b

n
đ

ta ph
ân bi

t n
ó v

i
các t

ch


c kh
ác.

Đ
Ò
án môn h

c

4
1.2.M

c ti
êu ho

t
đ

ng c

a doanh nghi

p

V
ào năm 1986 Đa

H

i

Đả
ng l

n VI tuyên b


đườ
ng l

i
đổ
i m

i b

t
đầ
u th

c hi

n chương tr
ì
nh
đổ
i m

i. Tr
ướ
c năm 1986 chúng ta đang n


m
trong cái b

c c

a n

n kinh t
ế
quan liêu bao c

p. Ph

m trù xí nghi

p
đượ
c
sinh sôi n

y n

, nó
đượ
c hi

u là t

ch


c kinh t
ế
do nhà n
ướ
c
đầ
u tư v

n,
th
ành l

p và t

ch

c qu

n l
ý
, ho

t
độ
ng công ích nh

m th

c hi


n m

c tiêu
chung do nhà n
ướ
c giao cho. Ho

t
độ
ng s

n xu

t th


độ
ng, trông ch

t

c

p
trên đưa xu

ng, v

i m


c tiêt hoàn thành đúng,
đủ
, k

p th

i s

l
ượ
ng t

trên
đưa xu

ng, kh
ông c

n quan t
âm
đ
ế
n kh
ách hàng. Đi

u n
ày d

n

đ
ế
n kh

ng
ho

ng kinh t
ế
tr

m tr

ng. Cái ng

t ng

t c

a cơ ch
ế
c
ũ

đã
khi
ế
n cho làn gió
KTTT ùa vào
đã

làm thay
đổ
i c

c di

n n

n kinh t
ế
. M

c tiêu ho

t
độ
ng kinh
t
ế
là t

i đa hoá l

i nhu

n. Đây là m

c tiêu cu

i cùng mà m


i doanh nghi

p
đề
u h
ướ
ng t

i.
Để
th

c hi

n
đượ
c đi

u đó doanh nghi

p c

n ph

i làm nhi

u
m


c tiêu trung gian khác nhau
để

đạ
t
đượ
c m

c tiêu cu

i cùng đó. Các m

c
tiêu trung gian ch

ng chéo lên nhau,
để

đạ
t
đượ
c m

c tiêu trung gian này l

i
c

n hoàn thành m


c tiêu trung gian khác.
M

c d
ù có nhi

u quan ni

m kh
ác nhau song có th

kh

ng
đ

nh trong
cơ ch
ế
th

tr
ư

ng m

i doanh nghi

p
đ


u ph

i nh

m v
ào m

c bao tr
ùm, lâu
d
ài là t

i đa hoá l

i nhu

n. Ch

trên cơ s

này doanh nghi

p m

i
đứ
ng v

ng

trên trong c

nh tranh, có đi

u ki

n th

c hi

n tái s

n xu

t m

r

ng, c

i thi

n
vi

c làm , nâng cao
đờ
i ích ng
ườ
i lao

độ
ng và th

c hi

n ngh
ĩ
a v

x
ã
h

i.
M

t doanh nghi

p luôn ph

i theo đu

i nhi

u m

c tiêu khác nhau, h
ì
nh
thành h


th

ng m

c tiêu, trong đó m

c tiêu nâu dài là t

i đa hoá l

i nhu

n,
trong doanh nghi

p, nhi

u b

ph

n khác nhau cùng tham gia ho

c có

nh
h
ư


ng t

i qu
á trính xác
đ

nh m

c ti
êu: Ch

s

h

u, c
ác nhà qu

n l
ý
, t

p th


ng
ư

i lao
đ


ng (ngu

n l

c ). Ch
ính v
ì

v

y trong su

t th

i k

t

n t

i c
ũ
ng
nh
ư th

i k

phát tri


n c

th

h

th

ng m

c tiêu c

a doanh nghi

p th
ườ
ng
Đ
Ò
án môn h

c

5
mang t
ính tho

hi


p.
Đi

u n
ày d

n
đ
ế
n trong t

ng th

i k


đ

u ph

i x
ác
đ

nh
th

t

ưu tiên c


a h

th

ng. M

t khác, không nh

t thi
ế
t h

th

ng m

c tiêu
c

a m

i th

i k

phát tri

n c


a doanh nghi

p
đề
u ph

i l

y m

c tiêu t

i đa hoá
l
ơị
nhu

n

v

trí ưu tiên th

nh

t.
Như trên em
đã
nói
để


đạ
t
đượ
c m

c tiêu cu

i cùng là t

i đa hoá l

i
nhu

n doanh nghi

p c

n
đạ
t nhi

u m

c tiêu trung gian khác nhau. Trong đó
có hai m

c tiêu trung gian quan tr


ng c

n th

c hi

n đó là t

ch

c qu

n l
ý
t

t
và có k
ế
ho

ch kinh doanh phù h

p trong t

ng gian đo

n kinh doanh khác
nhau.
1.3.C

ác giai đo

n k
ế
ho

ch kinh doanh
Trong giai đo

n h
ì
nh thành: th
ườ
ng l

p k
ế
ho

ch
đị
nh h
ướ
ng, th

i k


này r


t c

n s

m

m d

o và linh ho

t v
ì
m

c tiêu có tính thăm d
ò
, ngu

n
chưa
đượ
c xác
đị
nh r
õ
, th

tr
ườ
ng chưa có g

ì
ch

c ch

n.
Giai
đo

n phát tri

n: Các k
ế
ho

ch có xu h
ướ
ng ng

n h

n và thiên v


các m

c tiêu
đượ
c xác
đị

nh r
õ
hơn, các ngu

n đưa vào th

tr
ườ
ng cho
đầ
u ra
đang phát tri

n.
Giai đo

n ch
ín mu

i c
ó tính

n
đ

nh v
à tính d


đoán c


a doanh ghi

p
l

n n
ên k
ế
ho

ch d
ài h

n v
à c

th

trong t

ng giai
đo

n n
ày là thích h

p.

Giai

đo

n suy thoái có k
ế
ho

ch chuy

n t

dài h

n sang ng

n h

n, t


c

th

sang
đị
nh h
ướ
ng. Gi

ng giai đo


n
đầ
u, th

i k

suy thoái c

n m

m
d

o.V
ì
các m

c tiêu ph

i
đượ
c xem xét và đánh giá l

i, ngu

n cung
đượ
c
ph

ân ph

i l

i và đi

u ch

nh khác.
1.4 Qu

n l
ý
s

n xu

t trong doanh nghi

p





Ch

t l
ượ
ng

T

c
độ

TÝnh linh hoạ
t
Đ
Ò
án môn h

c

6


Dù b

t k

m

t t

ch

c nào c
ũ
ng c


n ph

i có qu

n l
ý
. Nh

t là trong
m

t doanh nghi

p th
ì
nó không th

thi
ế
u
đượ
c. Ch

khi có qu

n l
ý
các doanh
nghi


p m

i h
ướ
ng các thành viên cùng theo đu

i m

t m

c tiêu chung, và
ho

t
độ
ng có hi

u qu

. N
ế
u không có qu

n l
ý
th
ì
doanh nghi

p không c

ò
n là
m

t t

ch

c n

a, ngày nay cùng v

i s

v
ượ
t b

c s

n xu

t th
ì
năng l

c c

a
ng

ườ
i qu

n l
ý
không ng

ng
đượ
c nâng cao.
Nh
ì
n v
ào sơ
đ

ta th

y b

n
đ

nh c

a t

gi
ác là ch


t l
ư

ng, t

c
đ

, hi

u
qu

, tính linh ho

t. B

n
đỉ
nh đó ch

u

nh h
ưở
ng c

a môi tr
ườ
ng kinh doanh.

Như chúng ta
đã
bi
ế
t môi tr
ườ
ng kinh doanh không ph

i lúc nào c
ũ
ng

n
đ

nh. S


đỏ
ng
đả
nh c

a nó khi
ế
n cho chúng ta ph

i qu

n l

ý
t

t.
Đúng v

y k
ế
ho

ch và qu

n l
ý
là hai v

n
đề
l

n t

o ra s

thành công
c

a doanh nghi

p. V


y k
ế
ho

ch kinh doanh là g
ì
?
2. Khái quát k
ế
ho

ch kinh doanh trong doanh nghi

p.
2.1. Khái ni

m k
ế
ho

ch kinh doanh trong doanh nghi

p.
Đứ
ng tr
ên góc
đ

ng

ư

i qu

n l
ý
l

p k
ế
ho

ch l
à vi

c x
ác
đ

nh c

n l
àm
g
ì
v
à làm như th
ế
n
ào v

ì
v

y n
ó tr

th
ành vi

c l

a ch

n nh

ng c
ơ h

i v


lâu
d
ài c

n ph

i bi
ế
t phân tích cơ h


i và l

a ch

n ra cơ h

i t

t nh

t. Ví d

, c

n
ph

i quy
ế
t
đị
nh chào bán nh

ng ch

ng lo

i s


n ph

m nào, giá bán, phương
pháp s

n xu

t s

s

d

ng, m

c lương s

tr

và nhi

u v

n
đề
khác vvv
M

t
đị

nh ngh
ĩ
a k
ế
ho

ch kinh doanh
đượ
c đưa ra là: Đó là vi

c đưa ra
m

c tiêu mà doanh nghi

p c

n
đạ
t t

i và nh

ng phương th

c th

c hi

n

để

đạ
t
đượ
c m

c tiêu đó.
Dù trong b

t k

th

i k

n
ào th
ì
k
ế
ho

ch kinh doanh c
ũ
ng
đư

c hi


u
theo nghi
ã
nh
ư trên nhưng khác nhau

m

c ti
êu và phương th

c th

c hi

n.
N
ế
u như trong th

i k

k
ế
ho

ch hoá t

p trung quan liêu bao c


p m

c tiêu
Hi

u qu



Môi tr
ườ
ng kinh doanh
Đ
Ò
án môn h

c

7
c

a doanh nghi

p l
à s

n xu

t
đúng và

đ

theo y
êu c

u c

a c

p tr
ên giao, c
ò
n
trong th

i k

kinh t
ế
th

tr
ườ
ng m

c tiêu c

a doanh nghi

p s


n xu

t sao cho
t

o ra l

i nhu

n t

i đa. Chính s


đố
i l

p trong m

c tiêu d

n
đế
n ngh

ch l
ý

trong phương th


c th

c hi

n. S



u tr
ĩ
c

a cơ ch
ế
c
ũ

đượ
c th

hi

n trong
đi

u này, h

s


n xu

t hàng hoá mà không quan tâm t

i s

thích c

a khách
h
àng chính v
ì
v

y v

n
đề
c

a quy

n m

nh l

nh
đã
làm cho x
ã

h

i đi xu

ng.
V
ì
v

y chuy

n sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng là đi

u t

t y
ế
u. Trong th

i k

này

ho

t
độ
ng c

a doanh nghi

p có nhi

u thu

n l

i và c
ũ
ng r

t nhi

u khó khăn.
2.2. Nh

ng th

th
ách và thu

n l


i c

a doanh nghi

p trong n

n kinh t
ế

th

tr
ườ
ng.
V

i b

t k

m

t doanh nghi

p nào đi t

i m

c tiêu cu


i cùng là l

i
nhu

n t

i đa, không ph

i đi trên “th

m
đỏ
”. S

th

t b

i và thành công d
ườ
ng
như là h
ì
nh và bóng, m

t ng
ườ
i qu


n l
ý
gi

i ph

i bi
ế
t t

o ra nhi

u thành
c
ông, ph

i
đứ
ng v

ng trên thương tr
ườ
ng. L
ý
do cu

s

khó khăn này là môi
tr

ườ
ng kinh doanh.
Trong đi

u ki

n hi

n nay cơ ch
ế
ngày càng thông thoáng là đi

u ki

n
t

t
đ

doanh nghi

p m

r

ng s

n xu


t kinh doanh, giao l
ưu buôn bán v

i
n
ư

c ngo
ài. Ngu

n FDI l
à vô cùng quan tr

ng trong t
ì
nh h
ì
nh n
ư

c ta
đang
thi
ế
u v

n, v

i ngu


n v

n này nó t

o ra s

thay
đổ
i toàn b

b

m

t kinh t
ế
t


khoa h

c k

thu

t t

i cơ s

h


t

ng.Trên th

c t
ế
doanh nghi

p s

n xu

t c

a
ta đang t

n d

ng cơ h

i do cơ ch
ế
m

i mang l

i nhưng g


p ph

i nhi

u khó
kh
ăn. Tuy có s



nh h
ưở
ng c

a khoa h

c công ngh

nhưng vi

c n

m b

t
chúng c
ò
n ch

m, cơ s


h

t

ng phát tri

n nhưng v

n c
ò
n nhi

u b

t c

p.
Chính v
ì
v

y lên đi

u ki

n s

n xu


t c

a ta c
ò
n khó khăn, chi phí cao làm cho
giá thành cao đây là m

t trong nh

ng l
ý
do khi
ế
n cho n
ăng l

c c

nh
tranh
yêú.
Đ
Ò
án môn h

c

8
C
ác lo


i s

n ph

m vi

t nam c
ó giá thành cao hơn t

20%
- 40% giá
th
ành các n
ướ
c trong khu v

c như là :
đườ
ng, gi

y, xi măng, v

i, phân bón,
hoá ch

t cơ b

n, thép mà nguyên nhân chính


đây là chi phí trong gian
cao, m

c chi phí này trong công nghi

p chi
ế
m t

i 60% trong đó có 80% là
chi phí v

t ch

t nh

ng con s

tương

ng trong nông nghi

p là 40 % và 70%.
Chi ph
í
đầ
u vào c

a m


i sanr ph

m nh

t là nông ph

m có chi

u h
ướ
ng gia
tăng. Chi phí
đầ
u vào c

a c

n

n kinh t
ế
cao là do l

thu

c nhi

u vào nh

p

kh

u, ph

n nguyên li

u s

n xu

t trong đó ch

t l
ượ
ng không cao, không

n
đị
nh. Ngo
ài ra chi phí d

ch v

sau s

n xu

t kinh doanh

m


c cao( nh
ư là chi
ph
í kho b
ã
i, thông tin, l

phí , h

i quan ) tr
ì
nh
độ
trang thi
ế
t b

l

c h

u t


hai
đế
n ba th
ế
h


so v

i các n
ướ
c trong khu v

c. Công nhân k

thu

t thi
ế
u,
tay ngh

th

p. T

t c

đi

u đó
đã
làm cho năng xu

t lao d


ng th

p, 80% tăng
tr
ưở
ng d

a vào v

n. Ph

n đóng góp tăng tr
ưở
ng t

năng xu

t lao
độ
ng ch


chi
ế
m kho

ng 20%( con s

này


các n
ướ
c trong khu v

c t

35% - 45%) và
v

n c
ò
n xu h
ướ
ng gi

m.
Đứ
ng tr
ướ
c t
ì
nh h
ì
nh h

i nh

p ta ph

i

đố
i phó v

i hàng lo

t v

n
đề

như trên, không lo

i tr

v

n
đ

b

o h

thu
ế
quan. Trong khi ch
ính ph


khuy

ế
n kh
ích t

l

c th
ì
c
ác doanh nghi

p c
ò
n tr
ông ch

v
ào h

tr

c

a nh
à
n
ướ
c d
ướ
i các h

ì
nh th

c khác nhau. Tuy v

y đi

u nh

c nh

i nh

t c

a ta là
v

n
đề
qu

n l
ý
, qu

n l
ý
không t


t là m

t v

n
đề
quan tr

ng kéo theo nhi

u
v

n
đề
nh

t là v

n
đề
s

d

ng v

n
đầ
u tư.

T

thu

n l

i và khó khăn trên th
ì
s

n xu

t c

a các doanh nghi

p
không ph

i là đơn gi

n v

i bi
ế
n
độ
ng không ng

ng t


cu

c chi
ế
n tranh vùng
v

nh mà m

c đích là s

h

u d

u m

, rr

i
đế
n chi
ế
n tranh m

t s

n
ướ

c trên
th
ế
gi

i
đ
ã
l
àm cung c

u s

n ph

m h
àng hoá bi
ế
n
đ

ng m

nh. V

n
đ

d


b
áo
s

n xu

t
đ
ã
kh
ó khăn l

i c
àng tr

l
ên khó khăn hơn
đ

i v

i doanh nghi

p
vi

t nam. B

i chúng ta b


h

n h

p trong thu th

p thông tin, nhưng không
Đ
Ò
án môn h

c

9
ph

i v
ì
v

y m
à các doanh nghi

p s

n xu

t c

s


n xu

t d
àn tr

i m
à không d

a
v
ào đâu
để
s

n xu

t. H

ph

i có k
ế
ho

ch kinh doanh phù h

p.
3. H


th

ng k
ế
ho

ch kinh doanh trong doanh nghi

p.
Trong doanh nghi

p có k
ế
ho

ch s

n xu

t, tài chính
đượ
c mô t


trong sơ
đồ
sau:










Đúng là s

n xu

t r

t quan tr

ng nhưng
để

đạ
t
đượ
c m

c tiêu c

a m
ì
nh,
các doanh nghi

p không ch


có k
ế
ho

ch s

n xu

t mà c

n ph

i có k
ế
ho

ch
khác n

a. C
ó s

k
ế
t h

p
ăn
ý

gi

a c
ác k
ế
ho

ch m

i t

o ra s

th
ành công.
Trong đi

u ki

n ng
ày nay k
ế
ho

ch marketing
đư

c coi l
à hoa tiêu, dù
đ

ã
c
ó
s

thay
đổ
i v

trí song các k
ế
ho

ch không th

tách r

i nhau
đượ
c, chúng
ho

t
độ
ng v

i ch

c năng riêng c


a m
ì
nh nhưng d
ướ
i s

ch

huy chung c

a
doanh nghi

p. Các m

c đích c

a nó c
ũ
ng h
ướ
ng t

i m

c đích cu

i cùng c

a

doanh nghi

p là l

i nhu

n không ng

ng tăng lên.
Có th

th

y r
õ
hai ki

u l

p k
ế
ho

ch. K
ế
ho

ch dài h

n, ng


n h

n. K
ế

ho

ch dài h

n hi

n nhiên b

t ngu

n t

m

c tiêu lâu dài c

a doanh nghi

p và
có liên quan t

i nh

ng b

ư

c th

c hi

n
đ

ti
ế
n
đ
ế
n m

c ti
êu đó. Ví d

, m

c
tiêu chen chân vào m

t th

tr
ư

ng nh


t
đ

nh n
ào đó, càn ph

i s

n xu

t s

n
ph

m này trong năm nay, năm sau th
ì
s

n xu

t như th
ế
nào, năm sau n

a có
KH s

n xu


t
KHMKT
Doanh nghi

p
KH tài
chÝnh

KH nhân s



KH KH - CN
Đ
Ò
án môn h

c

10
l
ên xây d

ng nh
à máy m

i n

a kh

ông. Tuy nhiên trong k
ế
hoach ng

n h

n,
ng
ườ
i qu

n l
ý
v

ch ra m

t cách chính xác, nh

ng b
ướ
c tri

n khai và d

a vào
s

n xu


t s

n ph

m m

i. Trong t

ng
đợ
t ng

n ph

i xác
đị
nh th

i h

n hoàn
thành, th

t

yêu tiên, lên đơn hàng v

t tư, và thuê tuy

n hu


n luy

n công
nhân, k

h

n càng ng

n th
ì
k
ế
ho

ch càng ph

i r
õ
ràng.
R

t nhi

u vi

c l

p k

ế
ho

ch có th

giao cho nhóm nhân viên th

c
hi

n. Trong nh

ng năm g

n đây r

t nhi

u k

thu

t, như quy ho

ch tuy
ế
n
tính, PERT, các cơ s

d


li

u tính toán, phương pháp tái t

o
đượ
c nhân viên
s

d

ng
đ

gi
úp h

ph
ân tích và đưa ra quy
ế
t
đ

nh tuy v

y ta kh
ông
đư


c
qu
ên r

ng k

thu

t đó không đưa ra quy
ế
t
đị
nh mà ng
ườ
i ra quy
ế
t
đị
nh là
ng
ườ
i qu

n l
ý
. M

t ví d

v


vi

c l

p d

án Satur c

a Generalmotors, trong
đó công ty d

ki
ế
n xây d

ng m

t nhà s

n xu

t ôtô m

i
để
ch
ế
t


o và bán lo

i
xe nh

“dùng cho gia
đì
nh” vi

c l

p k
ế
ho

ch
đượ
c xúc ti
ế
n kh

n trương
để

đả
m b

o ch

c ch


n thành công trong m

t t

ng th

công tr
ì
nh trên m

t b

ng
r

ng 4 tri

u phít vuông và áp d

ng nh

ng khái ni

m tiên ti
ế
n như tôt l

p ráp,
ch


không ph

i h

th

ng dây chuy

n l

p rap, nh

ng ngu

n cung c

p duy
nh

t v
à kh

i l
ư

ng d

tr


v

t t
ư ch

d
ùng cho 3 gi

.

Như v

y vi

c l

p k
ế
ho

ch kh
ông ph

i l
à đơn gi

n, n
ó
đ
ò

i h

i ph

i c
ó
s

công phu t

khâu xây d

ng
đế
n khâu th

c hiên.
Dù cho n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng có k
ế
ho

ch Marketing là hoa tiêu

nhưng chúng ta không th

ph

nh

n vai tr
ò
c

a k
ế
ho

ch s

n xu

t. M

t
doanh nghi

p ch

t

n t

i khi h


s

n xu

t b

i nó là ho

t
độ
ng t

o
đầ
u vào
thành
đầ
u ra. K
ế
ho

ch s

n xu

t l

i càng không th


thi
ế
u
đượ
c.
II. K


HOẠCH

SẢN

XUẤT

KẾ

HOẠCH

DỮ

TRỮ
TRONG DOANH
NGHIỆP
.

1.
Vai tr
ò
c


a ho

t
độ
ng s

n xu

t:
Đ
Ò
án môn h

c

11
Con ng
ư

i mu

n t

n t

i th
ì
ph

i s


n xu

t, t

th

i nguy
ên thu

ch
ính
lo
ài ng
ườ
i bi
ế
t t

p h

p thành nhóm
để
cùng ta

ra s

n ph

m, duy tr

ì
s

s

ng.
Cùng v

i ti
ế
n hóa c

a loài ng
ườ
i th
ì
s

n xu

t c
ũ
ng ti
ế
n tri

n theo, nó không
c
ò
n là ho


t
độ
ng hái l
ượ
m săn b

n mà nó là ho

t
độ
ng s

n xu

t, m

c đích
không ch

d

ng

lo
đủ
mà mong mu

n gi


u có. Vào 1778 có cu

c cách
m

ng KHCN t

i đây đánh d

u m

t b
ướ
c v
ượ
t tr

i trong s

n xu

t. Nó kh

ng
đ

nh s

phát tri


n v
ượ
t b

c c

a loài ng
ườ
i. S

n xu

t d
ướ
i tác
độ
ng c

a khoa
h

c công ngh


đã
làm cho năng xu

t lao đông không ng

ng tăng lên cho

đế
n
khi s

n xu

t qu
á nhi

u so v

i nhu c

u,
đó là l
ý
do t

o ra cu

c kh

ng ho

ng
th

a trong s

n xu


t vào nh

ng năm 1929 – 1933. V

n
đề

đặ
t ra cho s

n xu

t
ngày càng kh

t khe hơn v
ì
v

y n

n s

n xu

t hi

n
đạ

i mang nh

ng
đặ
c đi

m
sau.
2.
Đặ
c đi

m c

a n

n s

n xu

t hi

n
đạ
i.
C
ó l


đặ

c di

m quan trong nh

t c

a n

n s

n xu

t hi

n
đạ
i là tri
ế
t l
ý

b

n cho r

ng, s

n xu

t là quan tr


ng đáng
để
cho các ông ch

quan tâm xem
xét hàng
đầ
u. S

n xu

t
đã

đế
n th

i k


đò
i h

i có k
ế
ho

ch đúng
đắ

n, các k


sư gi

i,
đ

i ng
ũ
c
ông nhân
đư

c
đào t

o t

t v
à trang thi
ế
t b

hi

n
đ

i. Ch


c
ó
nh

ng c
ông ty h

ng nh

t m

i c
ó hy v

ng c

nh tranh tr
ên th

tr
ư

ng th
ế
gi

i.

Đặ

c đi

m th

hai c

a s

n xuât hi

n
đạ
i là ngày càng chú tr

ng
đế
n ch

t
l
ượ
ng. Trên th

tr
ườ
ng qu

c t
ế
ngày nay, ch


t l
ượ
ng là con
đườ
ng duy nh

t
dành th

ng l

i.
Đã
bao nhiêu l

n chúng ta
đượ
c nghe th

y câu “ chi
ế
c
Toyota c

a tôt th

t tuy

t v


i, nó t

t hơn h

n xe c

a M

s

n xu

t” và c
ũ
ng
không l

y làm ng

c nhiên r

ng Ford qu

ng cáo “ ch

t l
ượ
ng là công vi


c s


m

t”.
Đặ
c
đi

m th

ba c

a s

n
xu

t hi

n
đ

i l
à ngày càng nh

n th

c r

õ
h
ơn
con ng
ư

i l
à tài s

n l

n nh

t c

a c
ông ty. Ngày càng công ty xoá b

c
ác
chuy
ên viên

b

t

ng tham mưu
để
cho nh


ng ng
ườ
i th

c s

tham gia s

n
Đ
Ò
án môn h

c

12
xu

t t

o ra s

n ph

m c
ó th

th
ông qua quy

ế
t
đ

nh ngay tr
ên “tuy

n l

a”.
Ng
ày càng th

y r
õ
hơn c

n có m

t cơ c

u t

ch

c ngang c

p, không có
nh


ng hàng rào ch

c năng.
Đ

c đi

m th

tư c

a s

n xu

t là l

i b

n tâm v

ki

m soát chi phí.
Nh

ng nhà qu

n l
ý

c

p cao luôn rà soát t

ng ch

c năng, xoá b

m

t s

vi

c,
g
ép m

t s

vi

c l

i,
đề
cao trách nhi

m c


a c

p d
ướ
i, l

p k
ế
ho

ch m

nh
nh

t là
đố
i v

i ch

c năng tham mưu, l

p k
ế
ho

ch đào t

o, công vi


c văn
ph
ò
ng là vi

c
đượ
c xem như là t

n kém.
Đặ
c
đi

m th

n
ăm : T

p trung v
à chuyên môn hoá. Nhi

u c
ông ty th

y
r

ng h


không th

gi

i m

i th

và c

n ph

i t

p trung vào cái h

làm t

t nh

t.
H

ph

i xác
đị
nh
đượ

c s

tr
ườ
ng c

a m
ì
nh, m

t s

nhà s

n xu

t t

p trung
vào s

n xu

t m

t m

t hàng m

t s


khác th
ì
gi

i h

n s

n xu

t m

t ch

ng lo

i
s

n ph

m có liên quan. K
ế
t c

a c

a vi


c chuyên m

t hoá như v

y th
ườ
ng là
h

th

p
đượ
c chi phí s

n xu

t và nâng cao ch

t l
ượ
ng. Vi

c chuyên môn hoá
c
ũ
ng có là phân công vi

c và trách nhi


m, đi

u này tác
độ
ng c

công nhân
và ng
ườ
i qu

n l
ý
.
Đặ
c
đi

m th

s
áu: Th

a nh

n r

ng nh

ng nh

à máy s

n xu

t h
àng lo

t,
l

n, c
ũ
c

a ch
úng ta có th

g

p tr

ng

i l

n do s

ti
ế
n b


. Ng
ày càng nhi

u
c
ác đơn v


độ
c l

p, nh

có tính m

m d

o.
Đ

c đi

m th

b

y: Cơ khí hoá hi

n

đạ
i hoá. Cách m

ng công nghi

p


ng d

ng
ý
t
ưở
ng cơ khí hoá.
Đế
n nay vi

c cơ gi

i hoá
đã
đi quá xa
đế
n
n

i chúng ta không c
ò
n xem nó là m


t
đặ
c đi

m s

n xu

t n

a. Vi

c s

d

ng
máy móc
đã
tr

thành m

t b

ph

n c


a
đờ
i s

ng, dù ta đang c

t c

hay đang
đi

u hành m

t x
ưở
ng máy. Tuy nhiên c
ũ
ng c

n nh

c m

t đi

u vi

c robot hoá
và t



đ

ng ho
á có th

d

n
đ
ế
n
đ

nh cao
nhưng qúa t

n k
ém. Đi

u
đáng quan
tâm là vi

c c

i ti
ế
n th
ư


ng xuy
ên, có k
ế
ho

ch nh

m n
âng c

p hi

n
đ

i ho
á
nh

ng máy móc hi

n
đạ
i
để
k
ế
t h


p t

n d

ng m

i thi
ế
t b

máy móc. M

c dù
Đ
Ò
án môn h

c

13
bao nhi
êu năm nay con ng
ư

i
đ
ã
chuy

n

đư

c nh

ng k

n
ăng th

c
ông cho
m
áy móc, nhưng ch

m

i đây chúng ta m

i có kh

năng chuy

n
đượ
c m

t s


nh


t
đị
nh nh

ng kh

năng c

a trí óc cho máy móc. Nói cách khác, ngày nay
m

t s

máy móc có th

hoàn thành công vi

c c

a m
ì
nh không c

n ph

i h


tr


c

a tư duy con ng
ườ
i trong su

t c

quá tr
ì
nh. Đi

u đó
đã
d

n
đế
n s

d

ng
r

ng r
ã
i đi


u khi

n b

ng s

, t


độ
ng hoá các ki

u và nh

ng h

th

ng s

n
xu

t m

m d

o, và d

n

đế
n
ướ
c mơ v

m

t x
ưở
ng may hoàn toàn t


độ
ng.
Đặ
c đi

m th

tám : Ngày càng s

d

ng nhi

u máy đi

n t

hơn nó cho

phép lưu tr

r

t nh
i

u s

li

u thi
ế
t l

p c
ác cơ s

d

li

u, gi

i quy
ế
t c
ác v

n

đề
v

k

thu

t và kinh doanh ph

c t

p v

i m

t t

c
độ
nhanh không th


t
ưở
ng t
ượ
ng n

i. Ph


m vi

ng d

ng r

ng r
ã
i và các thi
ế
t b

s

l
ý
s

li

u
đư

c m

r

ng nhanh chóng nh

ng k


thu

t m

i
đượ
c mang ra

ng d

ng.
Vi

c ti
ế
p t

c phát tri

n nh

ng b

vi s

l
ý
và kh


năng c

a máy tính h

a h

n
m

t s

h

tr


đắ
c l

c hơn n

a trong công tác qu

n l
ý
, săn xu

t cho phep
nhanh chóng đưa ra nh


ng câu tr

l

i cho nh

ng v

n
đề
liên quan
đế
n m

u
m
ã
, xoá b

nhi

u công vi

c văn ph
ò
ng không c

n thi
ế
t, đi


u khi

n nhi

u lo

i
quá tr
ì
nh s

n xu

t v
à cung c

p th
ông tin nhan chóng.
Đ

c
đi

m th

ch
ín : Vi

c s


d

ng c
ác mô h
ì
nh m
ô ph

ng to
án h

c
đ


h

tr

cho vi

c đưa ra quy
ế
t
đị
nh. S

phát tri


n ngày càng nhi

u ph

n m

m
máy vi tính cho phép th

nghi

m các c

u h
ì
nh s

n xu

t khác nhau khi lăp
đặ
t và l

a ch

n phương pháp đáp

ng t

t nh


t nh

ng tiêu chu

n
đặ
t ra. Đi

u
đó
cung c

p cho công tác qu

n l
ý
m

t công c

l

p k
ế
ho

ch r

t

đắ
c l

c, giúp
ngăn ng

a vi

c quy
ế
t
đị
nh nh

ng b
ướ
c đi sai l

m và t

n kém.
Nh

ng
đặ
c đi

m trên ch

nói lên

đượ
c m

t ph

n trong đăc đi

m s

n
xu

t. B

i t
ì
nh h
ì
nh s

n xu

t lu
ôn bi
ế
n
đ

ng. Ng
ày này v


i s

ph
át tri

n v
ư

t
b

c c

a s

n xu

t th
ì
d

ch v

ng
ày càng phát tri

n m

nh m


, d
ù b

t k

s

ph
át
tri

n m

nh m

t

i đâu th
ì
ng
ườ
i ta v

n không th

ph

nh


n
đượ
c vai tr
ò
to
Đ
Ò
án môn h

c

14
l

n c

a s

n xu

t. H



ng d

ng c
ác lo

i h

ì
nh s

n xu

t v
ào s

n xu

t kinh
doanh sao cho ph
ù h

p.
3. Các lo

i h
ì
nh s

n xu

t.
3.1 S

n xu

t liên t


c
Là s

n xu

t hàng trên cơ s

dây chuy

n v

i m

t t

c
độ

đị
nh tr
ướ
c.
Ph
ương pháp dây chuy

n
đò
i h

i s


n ph

m chuy

n
độ
ng không ng

ng t


công đo

n này sang công đo

n khác, không d

ng l

i
để
ki

m tra t

i m

t
đi


m nào trong s

n xu

t. S

n xu

t liên t

c th
ườ
ng
đượ
c áp d

ng trong các
nhà máy
đ

ch
ế
bi
ế
n th

c ph

m l


n v
à trong công nghi

p ho
á ch

t. C
ông
đ
o

n lăp ráp trong s

n xu

t th
ườ
ng là công đo

n liên t

c. Ví d

, k

thu

t
băng chuy


n lăp ráp
đượ
c s

d

ng

nhà máy ch
ế
t

o ôtô, radio, t

l

nh và
các s

ph

m tương t

. S

n xu

t liên tuc c
ũ

ng có th


đượ
c s

d

ng trong s

n
xu

t máy thân h

p s

. Trong tr
ườ
ng h

p này m

t dây chuy

n các máy công
c

trong công đo


n
đượ
c b

trí tương x

ng. Ví d

, ng
ườ
i đi

u khi

n máy th


nh

t s

l

p phôi đúc

kho ra và th

c hi

n công đo


n th

nh

t. Sau đó chi
ti
ế
t
đã

đượ
c gia công m

t ph

n th
ườ
ng
đượ
c đưa lên băng t

i chuy

n ti
ế
p
cho ng
ư


i ti
ế
p theo
đ

th

c hi

n c
ông đo

n sau. C

nh
ư v

y, h
ế
t c
ông đo

n
này
đ
ế
n c
ông đo

n kh

ác phôi đúc
đư

c gia c
ông cho
đ
ế
n khi m

t chi ti
ế
t
may
đượ
c hoàn thành.
3.2 S

n xu

t gián đo

n.
Khi không th

th

c hi

n
đượ

c s

n xu

t liên t

c th
ì
ng
ườ
i ta áp d

ng
lo

i h
ì
nh s

n xu

t này.Tu

thu

c s

l
ượ
ng s


n xu

t l

n hay nh

, th
ì
ng
ườ
i ta
s

d

ng ki

u s

n xu

t gián đo

n v

i ki

u s


n xu

t là s

n ph

m gia công theo
lô ch

không ph

i trên cơ s

s

n ph

m liên t

c. Ch

c năng c

a ng
ườ
i k


thi
ế

t k
ế
quy tr
ì
nh kinh t
ế
x
ác
đ

nh m
ô h
ì
nh c

a l
ô s

n xu

t sao cho kinh t
ế

đ

i v

i ng
ành, ti
ế

t ki

m c

m v
à kh

i, s

n xu

t gi
án đo

n
đ

c bi

t th
ích h

p
v

i nh

ng doanh nghi

p ch

ế
t

o nhi

u lo

i s

n ph

m , ch

ng h

n như m

t
Đ
Ò
án môn h

c

15
v
ài thi
ế
t k
ế

m

t v
ài máy bơm n
ư

c theo c
ùng m

t thi
ế
t k
ế
. Trong nh

ng
tr
ườ
ng h

p như v

y ng
ườ
i ta th
ườ
ng tiêu chu

n hoá các chi ti
ế

t c

u thành
để

có th

s

d

ng nhi

u lo

i s

n ph

m khác nhau hay nhi

u s

n ph

m kích c


khác nhau. Càng có nhi


u yêu c

u s

n ph

m th
ì
càng
đả
m b

o đ
ượ
c nh

ng
quy mô lô s

n xu

t t

i ưu v

kinh t
ế
.
S


n xu

t đơn chi
ế
c lo

i nh

, s

n xu

t gián đo

n th
ườ
ng c
ò
n có ngh
ĩ
a
là s

n xu

t đơn chi
ế
c lo

i nh


, t

c là s

n xu

t theo đơn hàng c

a khách hàng
hay theo yêu c

u
đặ
c bi

t. S

n xu

t đơn chi
ế
c nh

là nét
đặ
c trưng c

a doanh
nghi


p ch
ế
t

o nh

ng m
áy móc thi
ế
t b

l

n
đ

t ti

n. Kh
ách hàng có th


đ

t
m

t hai hay nhi


u đơn v

s

n ph

m: L

nh s

n xu

t ch

bao g

m m

t lô và
v

t tư c
ũ
ng
đượ
c mua s

m theo lô do nh

ng đơn v


s

n ph

m làm xong,s


đư

c giao luôn. S

n ph

m này có th


đượ
c xem là thông th
ườ
ng khi nhà ch
ế

t

o v

n đang s

n xu


t nó, nhưng các đơn v

s

n ph

m
đượ
c xem là s

n xu

t
xong khi ch
úng
đượ
c bán h
ế
t.
M

c dù trong m

t s

tr
ườ
ng h


p có th

có nh

ng đơn hàng l

p l

i,kh


năng này không
đượ
c tính
đế
n trong khi thi
ế
t k
ế
các quy tr
ì
nh s

n xu

t và
trong khi tính giá thành s

n ph


m . M

t kh
ác các công c

,khu
ôn m

u chuy
ên
dùng v

n
đư

c l
ưu gi

l

i
đ

ph
ò
ng nh

ng tr
ư


ng h

p
đ

t xu

t nh
ư v

y.
Đ
i

u này
đặ
t ra v

n
đề
khó khăn cho ng
ườ
i s

n xu

t đơn chi
ế
c lo


i nh

ph

i
b

o qu

n nh

ng th

đó.
Các ki

u s

n xu

t h

n h

p,trong s

n xu

t hàng hoá h


u h
ế
t các ngành
c
ông nghi

p
đề
u s

d

ng hai lo

i s

n xu

t liên t

c và gián đo

n. Trong khi
các công đo

n l

p ráp liên t

c

đã
tr

lên ph

bi
ế
n, th
ì
vi

c s

n xu

t liên t

c
t

t c

các chi ti
ế
t c

u thành s

n ph


m là đương nhiên. M

c tiêu ph

n
đấ
u c

a
nhà máy t


đ

ng v

n ch
ưa
đư

c ph

bi
ế
n

m

c
đ


mong mu

n, l
ý
do l
à
khó có th

c
ân b

ng th

i gian ch
ế
t

o m

t
đơn v

s

n ph

m cho t

t c


y
êu
c

u v

c

u thành chi ti
ế
t.
Đ
Ò
án môn h

c

16
M

t th
ách th

c th

c t
ế

ph


i t
ăng tính ch

t m

m d

o c

a c
ác thi
ế
t b

c
ơ
kh
í hoá và t


độ
ng hoá làm sao có th

s

d

ng chúng
để

ch
ế
t

o các chi ti
ế
t
nhi

u kích c

khác nhau hay nhi

u chi ti
ế
t khác nhau có th

gia công trong
cùng m

t dây truy

n cơ khí hoá .Vi

c gi

i quy
ế
t thành công v


n
đề
này cho
phép k
ế
t h

p s

n xu

t liên t

c v

i th

c t
ế
s

n xu

t gián đo

n thông th
ườ
ng



m

c
độ
l

n hơn.
4.K
ế
ho

ch s

n xu

t trong doanh nghi

p:
S

n xu

t vô cùng quan tr

ng ,các lo

i h
ì
nh s


n xu

t cho ta th

y không
ph

i b

t k


đ

u v
ào nào c
ũ
ng t

o r
a
đ

u ra h

u hi

u. Mu

n c

ó k
ế
t qu

t

t th
ì

ph

i có k
ế
ho

ch s

n xu

t sao cho phù h

p.V

i m

c đích c

a nó là:
T


phía khách hàng: Ta không th

nói r

ng k
ế
ho

ch s

n xu

t ch


nh

m v

phía doanh nghi

p, m

c đích c

a nó c
ò
n v

phía khách hàng, đó là

th
ượ
ng
đế
mà doanh nghi

p ph

i ph

c v

.
K
ế
ho

ch s

n xu

t s

giúp cho hàng hoá s

n xu

t ra đúng lúc k

p th


i,
hàng hoá
đượ
c trao bán không ch

m tr

. L
ý
do này giúp cho doanh nghi

p
gi


đượ
c uy tín v

i khách hàng,đây là tài s

n vô cùng qu
ý
giá
đố
i v

i doanh
nghi


p, k
hông nh

ng th
ế
c
ó k
ế
ho

ch s

n xu

t doanh nghi

p gi

v

ng ti
ế
n
đ

s

n xu

t c


a m
ì
nh, doanh nghi

p s

x
ác
đ

nh
đư

c s

n xu

t bao nhi
êu,
d

tr

bao nhiêu, mua bán bao nhiêu T

t c

nh


ng đi

u này khi
ế
n cho l

i
nhu

n doanh nghi

p
đạ
t t

i đa có th

có.
Trong k
ế
ho

ch s

n xu

t doanh nghi

p ph


i tr

l

i các câu h

i:
+ S

n xu

t bao nhiêu?
+ S

n xu

t

đâu?
+ S

d

ng
đầ
u vào như th
ế
nào ?
+ S


n ph

m ph

c

a n
ó là g
ì
?

+ V

n
đ

d

tr

ra sao

Đ
Ò
án môn h

c

17
Vi


c tr

l

i c
âu h

i
đ

t doanh nghi

p


đâu? Không ph

i d

d
àng xác
đị
nh
đị
a đi

m cho m

t nhà máy m


i, hay m

t chi nhánh

m

t nơi thích h

p
l

i có
ý
ngh
ĩ
a to l

n, b

i v
ì
các t

ch

c này hoàn toàn không cơ
độ
ng, m


t
khi
đã
xây d

ng

m

t nơi nào th
ì
s



đó m
ã
i m
ã
i. Hơn n

a,
đị
a đi

m nhà
máy có th




nh h
ưở
ng r

t l

n chi phí khai thác l

i nhu

n.V
ì
v

y, c

n ph

i
ph
ân tích k

l
ưỡ
ng
đị
a đi

m c


a nhà máy. Đi

u này
đồ
ng ngh
ĩ
a v

i câu tr


l

i s

n xu

t

đâu.V

n
đề
này ph

thu

c vào giao thông v

n t


i, ngu

n nhân
l

c g

n th

tr
ườ
ng, g

n ngu

n nguyên li

u, g

n nhà máy hi

n có, chi phí
đấ
t
đai, tài nguyên thiên nhiên.
S

n xu


t bao nhiêu? Tr

l

i câu h

i này doanh nghi

p ph

i căn c


vào th

tr
ườ
ng.Trong vi

c này, th
ì
d

báo th

tr
ườ
ng là vi

c làm c


n thi
ế
t và
c

n ph

i chính xác. S

d

ng
đầ
u vào và các s

n ph

m ph


đầ
u ra như th
ế

nào
để
ti
ế
t ki


m
đượ
c chi phí sao cho l

i nhu

n
đượ
c cao. Nh

t là v

n
đề
d


tr

c

n ph

i
đượ
c
đả
m b


o sao cho h

p l
ý
. Đây là v

n
đề
nh

y c

m b

i nó là
m

t chu

i các mâu thu

n
đò
i h

i doanh nghi

p c

n ph


i gi

i quy
ế
t.

III. K


HO
ẠCH

D


TR


TRONG DOANH NGHI
ỆP
.

1. L
ý
do d

tr




Kh
ông ph

i ng

u nhiên mà doanh nghi

p mu

n d

tr

, có r

t nhi

u l
ý

do, d
ướ
i đây là m

t trong nh

ng l
ý
do mà em

đề
c

p t

i.
Vi

c d

tr

giúp doanh nghi

p ngăn ng

a nh

ng tr

c tr

c v

v

t ch

t
kinh t

ế

đố
i v

i các ho

t
độ
ng cung

ng v

t tư hàng hoá,
để

đả
m b

o đúng
nơi nó c

n
đế
n.
Th

hai, ch

ng l


i s

gián đo

n c

a quá tr
ì
nh cung c

p do các nguyên
nhân không mong
đ

i nh
ư th

i ti
ế
t, tai n

n,
đ
ì
nh c
ông
Đ
Ò
án môn h


c

18
Th

ba n
ó
đ

m b

o qu
á tr
ì
nh s

n xu

t v
à cung

ng d

ch v

li
ên t

c,

nh

m tho

m
ã
n t

t nh

t nhu c

u khách hàng, kh

c ph

c
đượ
c các sai sót
trong d

đoán c

u v

hàng hoá c

a doanh nghi

p .

Th

tư là có th

gi

m thi

u hoá
đượ
c m

t s

chi phí trong
đặ
t và mua
hàng.
Nh
ư v

y d

tr


đượ
c xét trên các phương di

n sau :

+
Để
gi

m th

i gian c

n thi
ế
t đáp

ng nhu c

u.
+ Làm b

ng ph

ng m

c s

n xu

t trong khi nhu c

u thay
đổ
i.

+ B

o v

c
ông ty tr
ư

c c
ác r

i ro do nh

ng d


đoán th

p v

nhu c

u.

M

t khác d

tr


bao gi

c
ũ
ng
đượ
c coi là ngu

n nhàn r

i. Do đó khi
d

tr

càng cao th
ì
càng gây ra l
ã
ng phí, v

y d

tr

bao nhiêu
đượ
c coi là
h


p l
ý
?
Các nhà qu

n l
ý
tài chính th
ì
mu

n gi

m

c d

tr

th

p và s

n xu

t
m

m d


o
để
công ty có th

đáp

ng nhu câu nhưng s

h

th

p m

c
đầ
u vào
t

n kho. Th

c t
ế
d

tr

như là m

t l


p
đệ
m lót gi

a nhu c

u và kh

năng s

n
xu

t. Khi nhu c

u bi
ế
n
đổ
i mà h

th

ng s

n xu

t có th


đi

u ch

nh kh

năng
s

n xu

t c

a m
ì
nh, h

th

ng s

n xu

t kh
ông c

n
đ
ế
n l


p
đ

m l
ót t

n kho.
V

i c
ách nh
ì
n nh

n nh
ư v

y c
ác l

l

c
đ

u t
ư s

h

ư

ng v
ào m

t h

th

ng
s

n xu

t linh ho

t, đi

u ch

nh s

n xu

t nhanh, thi
ế
t l

p quan h


t

t v

i các
nhà cung c

p
để
có th


đặ
t hàng th

t nhanh v

i quy mô nh

.
C
ò
n các nhà s

n xu

t th
ì
mu


n có th

i gian v

n hành s

n xu

t dài
để

s

d

ng hi

u qu

máy móc thi
ế
t b

, lao
độ
ng. H

tin r

ng hi


u qu

s

n xu

t
đ

t hàng v

i quy mô l

n có th


đắ
p nh

ng l
ã
ng phí mà d

tr

cao gây ra,
đi

u nay d


n
đế
n mong mu

n d

tr

cao.
M

c d
ù dùng m

c ti
êu gi

m th

p c
ác phí t

n li
ên quan
đ
ế
n d

tr



song cách nh
ì
n nh

n v

n
đ

theo nh

ng chi

u h
ư

ng kh
ác nhau. R
õ
r
àng
trong nh

ng đi

u ki

n nh


t
đị
nh l
ượ
ng d

tr

h

p l
ý
c

n ph

i xác
đị
nh m

t
Đ
Ò
án môn h

c

19
c

ách toàn di

n. N
ế
u d

tr

qu
á cao s

l
àm tăng
đ

u t
ư vào t

n kho. D

tr


th

p s

, t

n k

ế
m trong vi

c mua hàng,thi
ế
t b

s

n xu

t ,b

l

cơ h

i kinh
doanh.
Khi xem xét v

n
đề
chi phí d

tr

có hai khuynh h
ướ
ng trái ng

ượ
c
nhau. Có chi phí tăng lên khi d

tr

tăng, có chi phí gi

m khi d

tr

tăng.V
ì

v

y c

n ph

i phân tích k

l
ưỡ
ng các chi phí d

tr

tr

ướ
c khi đi
đế
n m

t
phương th

c h

p l
ý
sao cho làm c

c ti

u chi phí có th

có.
2.Chi phí c

a d

tr

:
2.1 Chi phí tăng lên khi tăng d

tr


:

-
Chi phí v

n :
Đầ
u vào d

tr

ph

i
đượ
c xem xét như t

t c

các cơ
h

i
đầ
u tư ng

n h

n khác. Trong đi


u ki

n ngu

n v

n gi

i h

n,
đầ
u tư vào
d

tr

ph

i ch

p nh

n phí t

n v

cơ h

i c


a v

n
đầ
u tư vào d

tr

và t

su

t
sinh l

i c

a d

án có l

i
đã
b

b

qua. S


gia tăng d

tr

làm tăng v

n cho
d

tr

và ch

p nh

n phí t

n cơ h

i v

n cao.
- Chi phí kho: Bao g

m chi phí lưu gi

như chi phí kho b
ã
i, ti


n lương
nhân viên, qu

n l
ý
kho b
ã
i, các đi

u ki

n b

o qu

n d

tr

(gi

nóng, ch

ng

m, l
àm l

nh)


- Thu
ế
v
à b

o hi

m: Ch

ng l

i r

i ro g

n v

i qu

n l
ý
d

tr

, c
ông ty
c
ó th


ph

i t

n chi phí b

o hi

m, chi phí này s

tăng khi t

n kho tăng. D

tr


là m

t tài s

n, nó có th

b

đánh thu
ế
do đó d

tr


tăng chi phí thu
ế
tăng.
- R

i ro kinh doanh: Trong th

i gian d

tr

s

n ph

m
để
lâu có th

b


l

c h

u và gi

m giá.

2.2 Các chi phí gi

m khi t

n kho tăng:
- Chi phí
đặ
t hàng: Là các chi phí phát sinh theo m

i l

n
đặ
t hàng và
nh

n h
àng như chi phí
ư

c l
ư

ng, th
ương l
ư

ng do chu

n b



đơn hàng, ti
ế
p
nh

n Quy m
ô lô hàng l

n s

c
ó ít l

n
đ

t h
àng hơn th
ì
chi ph
í
đ

t h
àng
Đ
Ò
án môn h


c

20
trong n
ăm ít hơn v
ì
s

l

n
đ

t h
àng ít. Song
đ

t h
àng quy mô l

n d

tr

b
ì
nh
qu
ân tăng lên và hi


n nhiên ch

p nh

n chi phí d

tr

cao.
- Gi

m giá do chi
ế
t kh

u kh

i l
ượ
ng l

n:
Đặ
t hàng quy mô l

n có th


đư


c h
ưở
ng s

gi

m giá chi
ế
t kh

u.
- Chi phí chu

n b

s

n xu

t: Các h

th

ng s

n xu

t ch
ế

t

o c

n chi phí
cho m

i l

n chu

n b

s

n xu

t g

m, chi phí chu

n b

tài li

u, máy móc nhàn
r

i, chi phí nhân công chu


n b

,ph
ế
ph

m do s

n xu

t th


Khi d

tr

tăng th
ì
nó s

làm gi

m m

t s

chi phí và làm tăng các chi
phí khác. M


c d

tr

h

p l
ý
l
à c

c ti

u ho
á t

ng chi ph
í có liên quan, mu

n
l
àm t

t vi

c này
đò
i h

i ph


i có m

t k
ế
ho

ch d

tr

h

p l
ý
.
IV.
TIẾP

CẬN

VẤN

ĐỀ



THUYẾT

KẾ


HOẠ
CH
SẢN

XUẤT
VA
DỰ

TR

TRONG DOANH
NGHIỆP

SẢN

XUẤT

ĐƯỜNG
:
1.Vai tr
ò
k
ế
ho

ch s

n xu


t và d

tr

trong doanh nghi

p s

n xu

t
đư

ng:
1.1S

c

n thi
ế
t t

n t

i các doanh nghi

p s

n xu


t
đườ
ng:
Di

n t
ích mía
đư

ng
đ
ế
n n
ăm 2003
đ

t 317.4 ngh
ì
n ha, c
ó 44 nhà máy
đư

ng l

n t

p trung l

n



ĐBSCL. Cây mía gi


đây không ch


đư

c xem l
à
tr

ng
để
l

y
đườ
ng mà c
ò
n cho ra nhi

u lo

i s

n ph

m khác. Cung c


p m

t,
ch
ế
bi
ế
n nhi
ế
u trong nhi

u nghành công nghi

p, t

n thu b
ã
mía
để
làm ván
ép,làm phân bón, làm th

c ph

m
để
nuôi b
ò
, tr


ng n

m, làm nguyên li

u cho
nhi

u nghành năng l
ượ
ng như s

n xu

t đi

n,
đố
t l
ò
Các nhà máy này t

n t

i
khá nâu
đờ
i t

n r


t nhi

u ti

n c

a c

a nhà n
ướ
c,

nhi

u nơi ngh

tr

ng mía
cung c

p nguyên li

u cho nhà máy
đườ
ng là m

t ngh


truy

n th

ng.V

i vai
tr
ò
nh
ư v

y th
ì
s

t

n t

i c

a c
ác nhà máy này là c

n thi
ế
t. Nh
ưng hi


n nay
các doanh nghi

p s

n xu

t
đư

ng th
ư

ng xuy
ên b

thua l

,
đi

u n
ày khi
ế
n
cho c
ác nhà qu

n l
ý

đang băn khoăn gi

a s

t

n t

i c

a chúng. Đơn c

ra ví
d

v

cây mía

DBSCL hi

n là
đò
n cân kinh t
ế
, m

t bên treo hơn 400 t



Đ
Ò
án môn h

c

21
đồ
ng l

l
à lu

k
ế
3 n
ăm (1999-2002) c

a 7 nh
à máy
đư

ng, b
ên kia là món
n

khó
đò
i c


a nông dân tr

ng miá.Đi

u đáng ng

i là c

hai bên
đố
i kháng
càng lúc càng n

ng thêm ,chi
ế
c
đò
n cân v

n mang hương v

ng

t ngào
nhưng v

a nh

v


a gi
ò
n này ch

c ch

n có lúc g

p g

y. Khi

y không nh

ng
không th

c

u n

i nông dân mà t
ì
m đâu ra ngu

n tài chính
để
tr

n



đã
vay
đầ
u tư ban
đầ
u và bù l

cho các nhà máy.
Hi

n gi

chúng ta đang
đố
i m

t v

i t
ì
nh tr

ng giá mía h

, giá
đườ
ng
tăng nhưng không ph


i v
ì
v

y mà nông dân không tr

ng mía các doanh
nghi

p s

n xu

t
đư

ng kh
ông t

n t

i. B

i ch
úng ta không th

ph

nh


n
đượ
c vai tr
ò
c

a các doanh nghi

p này. H

chính là ng
ườ
i tiêu th

s

n ph

m
c

a nông dân.Ví như tr

ng mía

Trà Vinh
đã
có t


nâu
đờ
i, nó tr

thành
ngh

là ngu

n thu nh

p chính c

a ng
ườ
i dân, nh

t là nông dân vùng ven
sông H

u. Trong chuy

n d

ch cơ c

u s

n xu


t nông nghi

p, cây mía
đượ
c
hai huy

n Trà Cú và Ti

u C

n xem là cây ch

l

c. T

khi có nhà máy
đườ
ng
công su

t 15000t

n mía cây /ngày c

a t

ng công ty mía
đườ

ng I chuy

n v


đị
a phương t

i x
ã
Lưu Nghi

p Anh, huy

n Trà Cú, cây mía b

t
đầ
u phát
tri

n m

nh

v
ùng lân c

n nh
à máy.

Đó là ví d


đi

n h
ì
nh v

vai tr
ò
to l

n c

a c
ác doanh nghi

p s

n xu

t
đườ
ng. Chúng ta không th

ph

nh


n đi

u đó, nhưng chúng ta không th

làm
ngơ tr
ướ
c nh

ng khó khăn mà doanh nghi

p m

c ph

i do nh

ng
đặ
c đi

m
đặ
c thù c

a s

n ph

m gây ra.

1.2. C
ác
đặ
c đi

m c

a s

n ph

m
đườ
ng.
Sóc trăng là vùng tr

ng mía có năng xu

t cao nh

t

ĐBSCL, mùa thu
ho

ch mía năm 2002 các h

bán
đượ
c giá mía r


t cao, b
ì
nh th
ườ
ng là 200-
390
đ

ng/kg. Cu

i v

c
ó h

b
án
đư

c v

i gi
á 500đ/kg.C
ò
n n
ăm 2003 cây
mía tr

ng ngo

ài
đ

ng kh
ông ai mua. Nguyên nhân do năng xu

t m
ía lên cao,
ngu

n d

tr


đườ
ng c

a các nhà máy t

năm tr
ướ
c
để
l

i nhi

u, n
ế

u th

i k


Đ
Ò
án môn h

c

22
thu

n l

i th
ì
l
àm s

n l
ư

ng t
ăng lên n

a. V

m

ía năm 2001 –2002 càng v


cu

i giá mía lên càng cao ( 350000 – 370000đ/t

n)
đã
kích thích nông dân
gia tăng tr

ng mía cho v

2002 –2003, đi

u này

nh h
ưở
ng t

i m

c d

tr


s


n ph

m
đườ
ng,
đặ
c bi

t v

n
đề
d

báo r

t khó khăn b

i không ph

i cái g
ì

c
ũ
ng có th

d


đoán chính xác
đặ
c bi

t là v

n
đề
liên quan
đế
n th

i v

.
M

t
đặ
c trưng n

a c

a s

n ph

m
đườ
ng là r


t khó b

o qu

n b

i nó
liên quan
đế
n th

i ti
ế
t, nhi

t
độ
chi phí d

tr

và b

o qu

n tăng lên. V
ì
v


y
đố
i v

i d

tr

và b

o qu

n s

n ph

m
đườ
ng sao cho h

p l
ý
.
Ngoài ra nó c
ò
n r

t nh

y c


m v

i th

tr
ư

ng th
ế
gi

i v
à ngu

n nguy
ên
li

u
đầ
u vào. N
ế
u s

n l
ượ
ng mía quá nhi

u c


ng v

i l
ượ
ng dư th

a c

a k


tr
ướ
c, nhu c

u tăng không tương x

ng gây

nh h
ưở
ng tiêu c

c
đế
n s

n ph


m
đư

ng. D

đoán s

n ph

m
đườ
ng c

a liên linh châu Âu trong liên v

01-02
tăng t

16 –17,4 tri

u t

n
đẩ
y giá
đườ
ng gi

m xu


ng
đế
n m

c k

l

c. L
ượ
ng
đườ
ng t

i liên minh châu âu, th

nh
ĩ
k

, Nam phi, úc, M

và Braxin tăng
m

nh s

gây áp l

c

đố
i v

i các n
ướ
c s

n xu

t
đườ
ng khác. Trung qu

c h

u
như không tham gia th

tr
ườ
ng nh

p kh

u và s

n l
ượ
ng
đườ

ng M

tăng. Ch


d

a chung c

a th

tr
ư

ng nh

p kh

u s


đ

d

n v
ào Nga. Nơi d


đoán không

có s

t
ăng lên c

a s

n ph

m n

i
đ

a. M

c d
ù v

y th

tr
ư

ng th
ế
gi

i kh
ông

tr
ánh kh

i suy thoái. Các nhà s

n xu

t
đườ
ng trên th
ế
gi

i ph

i
đứ
ng tr
ướ
c
t
ì
nh tr

ng giá
đườ
ng th

p cho
đế

n khi m

c cân b

ng cung -c

u
đượ
c thi
ế
t
l

p.
Để
s

n xu

t
đườ
ng th
ì
nguyên li

u không th

thi
ế
u đó là mía, giá nguyên

li

u này tăng th
ì
giá
đườ
ng tăng, đây là đi

u hi

n nhiên mà các doanh nghi

p
đề
u nh
ì
n th

y. V

mía năm 2001-2002 giá mía lên quá cao
đã
kích thích
nông dân tr

ng m
ía cho liên v

2002
– 2003. Giá

đư

ng c
ũ
ng h

, li
ên v

01
–02 s

g

t h
ái thành công c

a ng
ư

i
dân tr

ng m
ía do gía mía quá cao
nh
ưng giá
đườ
ng l


i tăng
đã
không làm cho các doanh nghi

p s

n xu

t
Đ
Ò
án môn h

c

23
đườ
ng s
áng s

a h
ơn,
đ

n
ó c
ò
n ph

thu


c v
ào giá
đư

ng tr
ên th
ế
gi

i. Gi
á
đườ
ng trong n
ướ
c cao là m

t đi

u thu

n l

i cho hàng n
ướ
c ngoài tràn vào.
Nh

t là đ
ườ

ng l

u, theo s

liêu năm 2001 l
ượ
ng
đườ
ng nh

p l

u t

Thái Lan
qua biên gi

i Tây Nam t

p trung t

i các c
ưả
kh

u thu

c An Giang,
Đồ
ng

Tháp, Long An, Tây Linh, r

i to

đi tiêu th



nhi

u nơi.
ướ
c tính t

i An
Giang th

i đi

m này có kho

ng 300 t

n
đườ
ng nh

p l

u, n

ế
u c

gi

t

c
độ

như v

y ch

trong v
ò
ng 2 tháng , nh

p
đườ
ng nh

p l

u

An Giang có th


g


n b

ng s

n l
ượ
ng 1 năm c

a nhà máy s

n xu

t c

l

n

mi

n Đông Nam
B

. L
ư

ng
đư


ng nh

p l

u 2001 l
à 163 t

n b

t
đư

c kh
ông b

ng m

t n

a
l
ượ
ng nh

p l

u qua c

a kh


u An Giang trong v
ò
ng m

t ngày. Th

c t
ế
ngành
đườ
ng
đượ
c nhà máy b

o h

khá toàn di

n là m

t trong 4 m

t hàng khi nh

p
kh

u ph

i có h


n ng

ch do nhà n
ướ
c c

p,
đườ
ng nh

p vào Vi

t Nam ph

i
ch

i thu
ế
nh

p kh

u lên t

i 50%( c

VAT). Tuy v


y
đườ
ng nh

p l

u không
d

g
ì
ngăn c

n, nó làm l
ũ
ng đo

n th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c.
V

i s

n ph


m
đườ
ng ngu

n nguyên li

u mía là vô cùng quan tr

ng.
Nó ph

thu

c r

t l

n vào th

i v

, v
ì
v

y s

n xu

t

đườ
ng ph

i tăng tính m

m
d

o, h
ì
nh th

c s

n xu

t li
ên t

c. V

i t
ì
nh h
ì
nh th

tr
ư


ng m
ía luôn th

t
th
ư

ng th
ì
v

n
đ

d

b
áo khó khăn nhưng c

n thi
ế
t cho vi

c
đưa ra k
ế
ho

ch
s


n xu

t và d

tr

. Tuy d

tr


đườ
ng r

t m

o hi

m nhưng nó ch

ng l

i s


dán đo

n c


a quá tr
ì
nh cung

ng do nguyên nhân không mong
đợ
i như th

i
ti
ế
t,
đả
m b

o quá tr
ì
nh s

n xu

t và cung

ng d

ch v

liên t

c nh


m tho

m
ã
n
t

i ưu
đò
i h

i c

a khách hàng kh

c ph

c s

sai xót trong d

đoán c

u, gi

m
m

t s


chi phí trong
đặ
t và mua hàng
2. Hi

n tr

ng cung c

p nguyên li

u cho s

n ph

m
đườ
ng.
Theo b

N
ông nghi

p v
à phát tri

n n
ông thôn v


m
ía đương 01 – 02
di

n t
ích mía
ư

c t
ính
đ

t 310000 ha, t
ăng 2,3 % so v

i v

tr
ư

c. Trong
đó
di

n tích tr

ng mía thu

c ph


n quy ho

ch c

a các nhà máy
đườ
ng là 233100
Đ
Ò
án môn h

c

24
ha chi
ế
m 75,2 % t

ng di

n t
ích tr

ng m
ía c

n
ư

c. N

ăng xu

t m
ía b
ì
nh v


01
- 02
ướ
c
đạ
t 50 t

n/ha tăng 3 t

n/ha so v

i v

tr
ướ
c, s

n l
ượ
ng mía
ướ
c

đạ
t 15,5 tri

u t

n tăng g

n 1 tri

u t

n. Tuy nhiên so v

i t

ng công xu

t cán
ép c

a các nhà máy ch
ế
bi
ế
n
đườ
ng công nghi

p v


01- 02 kho

ng 82800
t

n mía cây/ngày th
ì
s

n l
ượ
ng mía v

n c
ò
n thi
ế
u h

t l

n. đây là nguyên
nh
ân làm giá mía cây v

01- 02 liên t

c tăng. Trong v

02-03 m


t s

nhà
máy
đườ
ng
đã
v

n hành v

i công xu

t g

p đôi, ba công xu

t thi
ế
t k
ế
. Th
ế

nhưng t

i nhi

u vùng mía nguyên li


u, mía quá tu

i thu ho

ch
đã
ch
ế
t khô
trên
đ

ng m
à không có ng
ư

i
đ
ế
n mua. Ng
ư

i tr

ng m
ía quá b

i r


i ph

i
ch

y ng
ượ
c ch

y xuôi t
ì
m
đườ
ng đưa cây mía t

i tr

c ti
ế
p nhà máy, m

t
vi

c làm không d

chút nào! Do

nh h
ưở

ng c

a v

tr
ướ
c
đã
làm cho s

n
l
ượ
ng tr

ng mía m

r

ng thêm, theo s

li

u 2002- 2003 di

n tích mía là
317,4 ng
ì
n ha s


n l
ượ
ng
đạ
t 16823,5 ngh
ì
n t

n tăng 14,8% so v

i v

tr
ướ
c.
Tuy v

y ch

t l
ượ
ng gi

ng mía chưa t

t,
để
t
ì
m gi


i pháp

n đinh cho các nhà
máy s

n xu

t
đườ
ng, b

NN & PTNT m

i đây đưa ra d

th

o
đề
án “ phát
ti

n gi

ng mía cho vùng nguyên liêu cho các nhà máy đương giai đo

n 03-
08” nhi


u nh
à qu

n l
ý
cho r

ng n
ăng xu

t m
ía trên m

t s

di

n t
ích dù có
tăng cao nhưng s

gia t
ăng

y c
ò
n ch

m v
à không

đ

u. Nguy
ên nhân v
ì
v

n
c
ò
n t
ì
nh tr

ng thi
ế
u gi

ng mía t

t giá h

p l
ý
đáp

ng đúng yêu c

u trông
m


i t

i ch

. Ngành mí
đườ
ng nh

ng năm qua
đã
nh

p n

i và ch

n l

c t

các
n
ứơ
c
đượ
c hơn 10 gi

ng mía thâm canh có năng xu


t cao. Các lo

i gi

ng
n
ày
đượ
c kh

o nghi

m, khu v

c hoá

28 đi

m
đạ
i di

n cho các vùng
nguyên li

u mía c

n
ướ
c, bư


c
đầ
u lai t

o ch

n
đượ
c 26 lo

i gi

ng t

t
để

xây d

ng cơ c

u b

gi

ng cho t

ng vùng theo quy tr
ì

nh thâm canh. V
ì
v

y
c

n x
ây d

ng h

th

ng s

n xu

t gi

ng g

n v

i v
ùng nguyên li

u m
à l
ò

ng c

t
là các tr

i gi

ng c

a ch
ính nhà máy
đư

ng, nh
à máy g

n v

i v
ùng nguyên
li

u chính là cơ s


để
th

c hi


n quy
ế
t
đị
nh 80 ngày 20 – 06 năm 2002 c

a
Đ
Ò
án môn h

c

25
Th

t
ư

ng ch
ính ph

v

ch
ính sách khuy
ế
n kh
ích tiêu th


n
ông ph

m th
ông
qua h

p
đồ
ng. Vi

c quy ho

ch vùng mía nguyên li

u, ph

i
đượ
c th

c hi

n
t

t, nhưng v

n
đề

này g

p nhi

u tr

ng

i v

h

th

ng giao thông khó khăn
d

n
đế
n vi

c
đầ
u tư quy ho

ch ch


đạ
o vùng nguyên li


u c

a nhà máy chưa
đượ
c quan tâm đúng m

c. Nhà máy phó m

c s

n xu

t ho ng
ườ
i dân.khó
kh
ăn trong k
ý
k
ế
t h

p
đồ
ng mua mía c

a nông dân, ví như trong liên v



2002 –2003 kh

i v

s

n xu

t, nhi

u nông dân lo s

mía thu ho

ch đông ken
giá công, v

n chuy

n
đế
n nhà máy
đề
u tăng s


đẩ
y giá thành cao hơn giá bao
tiêu lên không dám k
ý

h

p
đ

ng s

n xu

t v

i c
ông ty mía
đư

ng h
ơn n

a
vi

c s

n xu

t theo h

p
đồ
ng d


phát sinh các v

n
đề
r

c rôí khi giao s

n
ph

m mà nông dân lo ng

i ph

n thi

t s

thu

c v

m
ì
nh. Chính v
ì
th
ế


công ty ch

k
ý
h

p
đồ
ng v

i 6% di

n tích mía c

a toàn t

nh Sóc Trăng. ông
nguy

n Minh Châu giám
đố
c công ty mía
đườ
ng Sóc Trăng cho bi
ế
t “
đầ
u
v


công ty
đã
k
ý
h

p
đồ
ng hoa tiêu g

n 800ha cho nông dân v

i giá 200 –
220 đ/kg, tuy nhiên khi nông dân giao mía cho nhà máy đi

u h

lo ng

i
đã

x

y ra. Nhi

u tr
ườ
ng h


p ch

p nh

n giá 140đ/kg. Tr
ướ
c t
ì
nh c

nh này v

a
m

t c

a, v

a mang n

c

a n
ông dân công ty s


ưu tiên thu mua h
ế

t s

m
ía
trong h

p
đ

ng, tr

c
ư

c v

n chuy

n 20
đ/kg. Không c
ò
n
đư

ng n
ào khác
n
ông dân giao mía theo h

p

đồ
ng gi

ng như vi

c “ h

i l

i c

a
đổ
”, l

ít c
ò
n
hơn tr

ng tay!
V

phí nguyên li

u khó khăn là v

y nhưng doanh nghi

p không có g

ì

t

t
đẹ
p hơn, đi

u hành s

n xu

t c
ò
n y
ế
u năng l

c ho

t
độ
ng kém máy móc
thi
ế
t b

l

c h


u s

n ph

m ch

t l
ượ
ng kém chi phí cao d

n
đế
n giá cao,
đố
i
m

t v

i v

n
đề
này chúng ta ph

i bi
ế
t
đượ

c nhu c

u s

n xu

t
đượ
c h

p l
ý

để

tho

l
ò
ng ng
ư

i d
ân và s

mong
đ

i c


a doanh nghi

p.

3. Nhu c

u s

n xu

t
đư

c.

×