1
CHƯƠNG I
M
ỘT
SỐ
VẤN
ĐỀ
LÝ
LUẬN
I. Vi
ệ
c làm và t
ạ
o vi
ệ
c làm
1. Vi
ệ
c làm.
a) Khái ni
ệ
m và phân lo
ạ
i.
Đứ
ng trên các góc
độ
nghiên c
ứ
u khác nhau, ng
ườ
i ta
đã
đưa ra r
ấ
t nhi
ề
u
đị
nh ngh
ĩ
a
nh
ằ
m làm sáng t
ỏ
: “vi
ệ
c làm là g
ì
? ”. Và
ở
các qu
ố
c gia khác nhau do
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a
nhi
ề
u y
ế
u t
ố
(như đi
ề
u ki
ệ
n kinh t
ế
, chính tr
ị
, lu
ậ
t pháp…) ng
ườ
i ta quan ni
ệ
m v
ề
vi
ệ
c
làm c
ũ
ng khác nhau. Chính v
ì
th
ế
không có m
ộ
t
đị
nh ngh
ĩ
a chung và khái quát nh
ấ
t v
ề
vi
ệ
c làm.
···· Theo b
ộ
lu
ậ
t lao
độ
ng_ Đi
ề
u 13: “ M
ọ
i ho
ạ
t
độ
ng t
ạ
o ra thu nh
ậ
p, không b
ị
pháp
lu
ậ
t c
ấ
m
đề
u
đượ
c th
ừ
a nh
ậ
n là vi
ệ
c làm”.
Trên th
ự
c t
ế
vi
ệ
c làm nêu trên
đượ
c th
ể
hi
ệ
n d
ướ
i 3 h
ì
nh th
ứ
c:
+ M
ộ
t là, làm công vi
ệ
c
để
nh
ậ
n ti
ề
n lương, ti
ề
n công ho
ặ
c hi
ệ
n v
ậ
t cho công vi
ệ
c đó.
+ Hai là, làm công vi
ệ
c
để
thu l
ợ
i cho b
ả
n thân mà b
ả
n thân l
ạ
i có quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng ho
ặ
c
quy
ề
n s
ở
h
ữ
u (m
ộ
t ph
ầ
n hay toàn b
ộ
) tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t
để
ti
ế
n hành công vi
ệ
c đó.
+ Ba là, làm các công vi
ệ
c cho h
ộ
gia
đì
nh m
ì
nh nhưng không
đượ
c tr
ả
thù lao d
ướ
i
h
ì
nh th
ứ
c ti
ề
n lương, ti
ề
n công cho công vi
ệ
c đó. Bao g
ồ
m s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p, ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
phi nông nghi
ệ
p do ch
ủ
h
ộ
ho
ặ
c 1 thành viên khác trong gia
đì
nh có
quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng, s
ở
h
ữ
u ho
ặ
c qu
ả
n l
ý
.
Khái ni
ệ
m trên nói chung là khá bao quát nhưng chúng ta c
ũ
ng th
ấ
y r
õ
hai h
ạ
n ch
ế
cơ
b
ả
n. H
ạ
n ch
ế
th
ứ
nh
ấ
t: ho
ạ
t
độ
ng n
ộ
i tr
ợ
không
đượ
c coi là vi
ệ
c làm trong khi đó ho
ạ
t
độ
ng n
ộ
i tr
ợ
t
ạ
o ra các l
ợ
i ích phi v
ậ
t ch
ấ
t và gián ti
ế
p t
ạ
o ra l
ợ
i ích v
ậ
t ch
ấ
t không h
ề
nh
ỏ
. H
ạ
n ch
ế
th
ứ
hai: khó có th
ể
so sánh t
ỉ
l
ệ
ng
ườ
i có vi
ệ
c làm gi
ữ
a các qu
ố
c gia v
ớ
i
nhau v
ì
quan ni
ệ
m v
ề
vi
ệ
c làm gi
ữ
a các qu
ố
c gia có th
ể
khác nhau ph
ụ
thu
ộ
c vào lu
ậ
t
pháp, phong t
ụ
c t
ậ
p quán,…Có nh
ữ
ng ngh
ề
ở
qu
ố
c gia này th
ì
đượ
c cho phép và
đượ
c
coi đó là vi
ệ
c làm nhưng
ở
qu
ố
c gia khác l
ạ
i b
ị
c
ấ
m. Ví d
ụ
: đánh b
ạ
c
ở
Vi
ệ
t Nam b
ị
c
ấ
m nhưng
ở
Thái Lan, M
ỹ
đó l
ạ
i
đự
ơc coi là m
ộ
t ngh
ề
th
ậ
m chí là r
ấ
t phát tri
ể
n v
ì
nó
thu hút khá đông t
ầ
ng l
ớ
p th
ượ
ng lưu.
· Theo quan đi
ể
m c
ủ
a Mac: “Vi
ệ
c làm là ph
ạ
m trù
để
ch
ỉ
tr
ạ
ng thái phù h
ợ
p
gi
ữ
a s
ứ
c lao
độ
ng và nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n c
ầ
n thi
ế
t (v
ỗ
n, tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t, công ngh
ệ
,…)
để
s
ử
d
ụ
ng s
ứ
c lao
độ
ng đó).
S
ứ
c lao
độ
ng do ng
ườ
i lao
độ
ng s
ở
h
ữ
u. Nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n c
ầ
n thi
ế
t như v
ố
n, tư li
ệ
u s
ả
n
xu
ấ
t, công ngh
ệ
,… có th
ể
do ng
ườ
i lao
độ
ng có quy
ề
n s
ở
h
ữ
u, s
ử
d
ụ
ng hay qu
ả
n l
ý
2
ho
ặ
c không. Theo quan đi
ể
m c
ủ
a Mac th
ì
b
ấ
t c
ứ
t
ì
nh hu
ố
ng nào x
ả
y ra gây nên tr
ạ
ng
thái m
ấ
t cân b
ằ
ng gi
ữ
a s
ứ
c lao
độ
ng và đi
ề
u ki
ệ
n c
ầ
n thi
ế
t
để
s
ử
d
ụ
ng s
ứ
c lao
độ
ng đó
đề
u có th
ể
d
ẫ
n t
ớ
i s
ự
thi
ế
u vi
ệ
c làm hay m
ấ
t vi
ệ
c làm.
Tu
ỳ
theo các m
ụ
c đích nghiên c
ứ
u khác nhàu mà ng
ườ
i ta phân chia vi
ệ
c làm thành
nhi
ề
u lo
ạ
i.
Theo m
ứ
c
độ
s
ử
d
ụ
ng th
ờ
i gian làm vi
ệ
c ta có vi
ệ
c làm chính và vi
ệ
c làm ph
ụ
+ Vi
ệ
c làm chính: là vi
ệ
c làm mà ng
ườ
i lao
độ
ng dành nhi
ề
u th
ờ
i gian nh
ấ
t hay có thu
nh
ậ
p cao nh
ấ
t.
+ Vi
ệ
c làm ph
ụ
: là vi
ệ
c làm mà ng
ườ
i lao
độ
ng dành nhi
ề
u th
ờ
i gian nh
ấ
t sau công
vi
ệ
c chính.
Ngoài ra, ng
ườ
i ta c
ò
n chia vi
ệ
c làm thành vi
ệ
c làm bán th
ờ
i gian, vi
ệ
c làm
đâỳ
đủ
,
vi
ệ
c làm có hi
ệ
u qu
ả
,
b) Các
đặ
c trưng c
ủ
a vi
ệ
c làm
Nghiên c
ứ
u các
đặ
c trưng c
ủ
a vi
ệ
c làm chính là vi
ệ
c t
ì
m hi
ể
u cơ c
ấ
u ho
ặ
c c
ấ
u trúc dân
s
ố
có vi
ệ
c làm theo các tiêu chí khác nhau nh
ằ
m làm r
õ
các khía c
ạ
nh c
ủ
a v
ấ
n
đề
vi
ệ
c
làm. Bao g
ồ
m có:
+ C
ấ
u trúc dân s
ố
có vi
ệ
c làm theo gi
ớ
i và tu
ổ
i.
Cho bi
ế
t trong s
ố
nh
ữ
ng ng
ườ
i có vi
ệ
c làm th
ì
t
ỉ
l
ệ
nam, n
ữ
là bao nhiêu;
độ
tu
ổ
i nào là
l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng chính (chi
ế
m ph
ầ
n đông trong l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng).
+ S
ự
thay
đổ
i quy mô vi
ệ
c làm theo vùng (nông thôn- thành th
ị
).
Cho bi
ế
t kh
ả
năng t
ạ
o vi
ệ
c làm
ở
hai khu v
ự
c này c
ũ
ng như ti
ề
m năng t
ạ
o thêm vi
ệ
c
làm m
ớ
i trong tương lai.
+ Cơ c
ấ
u vi
ệ
c làm theo ngành kinh t
ế
.
Cho bi
ế
t ngành kinh t
ế
nào trong n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân có kh
ả
năng thu hút
đượ
c nhi
ề
u
lao
độ
ng nh
ấ
t
ở
hi
ệ
n t
ạ
i và tương lai; s
ự
d
ị
ch chuy
ể
n lao
độ
ng gi
ữ
a các ngành này.
Trong n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân ngành kinh t
ế
đượ
c chia làm 3 khu v
ự
c l
ớ
n. Khu v
ự
c I:
ngành nông nghi
ệ
p và lâm nghi
ệ
p; khu v
ự
c II: ngành công nghi
ệ
p, xây d
ự
ng, giao
thông v
ậ
n t
ả
i, khai thác m
ỏ
, năng l
ượ
ng; khu v
ự
c III: d
ị
ch v
ụ
.
+ Cơ c
ấ
u vi
ệ
c làm theo ngh
ề
.
Cho bi
ế
t ngh
ề
nào hi
ệ
n t
ạ
i đang t
ạ
o ra
đượ
c nhi
ề
u vi
ệ
c làm nh
ấ
t và xu h
ướ
ng l
ự
a ch
ọ
n
ngh
ề
nghi
ệ
p trong tương lai c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng.
+ C
ấ
u trúc vi
ệ
c làm theo thành ph
ầ
n kinh t
ế
.
Cho bi
ế
t hi
ệ
n t
ạ
i l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng đang t
ậ
p trung nhi
ề
u nh
ấ
t trong thành ph
ầ
n kinh
t
ế
nào và xu h
ướ
ng d
ị
ch chuy
ể
n lao
độ
ng gi
ữ
a các thành ph
ầ
n kinh t
ế
trong tương lai.
Thành ph
ầ
n kinh t
ế
đ
ượ
c chia d
ự
a trên quan h
ệ
s
ở
h
ữ
u v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t.
+ Tr
ì
nh
độ
văn hoá và đào t
ạ
o c
ủ
a dân s
ố
theo nhóm tu
ổ
i và gi
ớ
i tính, theo vùng.
3
S
ự
phân chia
ở
trên ch
ỉ
mang tính ch
ấ
t tương
đố
i v
ớ
i m
ụ
c đích
để
ng
ườ
i
đọ
c m
ườ
ng
t
ượ
ng
đượ
c v
ấ
n
đề
. Trong th
ự
c t
ế
các
đặ
c trưng trên luôn có tác
độ
ng qua l
ạ
i l
ẫ
n
nhau.Ví d
ụ
: ta có c
ấ
u trúc dân s
ố
có vi
ệ
c làm theo gi
ớ
i và tu
ổ
i
ở
khu v
ự
c thành th
ị
; c
ấ
u
trúc dân s
ố
có vi
ệ
c làm theo gi
ớ
i và tu
ổ
i theo vùng, l
ã
nh th
ổ
…
a) Các ch
ỉ
tiêu đo l
ườ
ng
· T
ỷ
l
ệ
ng
ườ
i có vi
ệ
c làm: là t
ỷ
l
ệ
% c
ủ
a s
ố
ng
ườ
i có vi
ệ
c làm so v
ớ
i dân s
ố
ho
ạ
t
độ
ng
kinh t
ế
.
· T
ỷ
l
ệ
ng
ườ
i có vi
ệ
c làm
đầ
y
đủ
: là t
ỷ
l
ệ
% c
ủ
a s
ố
ng
ườ
i có vi
ệ
c làm
đầ
y
đủ
so v
ớ
i
dân s
ố
ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
.
Dân s
ố
ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
(DSHĐKT) là m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n dân s
ố
cung c
ấ
p ho
ặ
c s
ẵ
n sàng cung
c
ấ
p s
ứ
c lao
độ
ng cho s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a c
ả
i v
ậ
t ch
ấ
t và d
ị
ch v
ụ
.
DSHĐKT = Nh
ữ
ng ng
ườ
i đang làm vi
ệ
c + nh
ữ
ng ng
ườ
i th
ấ
t nghi
ệ
p.
Nh
ữ
ng ng
ườ
i đang làm vi
ệ
c = Nh
ữ
ng ng
ườ
i trong
độ
tu
ổ
i lao
độ
ng + ngoài
độ
tu
ổ
i
lao
độ
ng đang tham gia làm vi
ệ
c trong các ngành c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân.
Nh
ữ
ng ng
ườ
i th
ấ
t nghi
ệ
p là nh
ữ
ng ng
ườ
i trong
độ
tu
ổ
i lao
độ
ng, có kh
ả
năng lao
độ
ng,
có nhu c
ầ
u t
ì
m vi
ệ
c nhưng hi
ệ
n t
ạ
i chưa t
ì
m
đượ
c vi
ệ
c.
2. T
ạ
o vi
ệ
c làm.
a) Khái ni
ệ
m
T
ạ
o vi
ệ
c làm là quá tr
ì
nh t
ạ
o ra s
ố
l
ượ
ng và ch
ấ
t l
ượ
ng tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t; s
ố
lư
ợ
ng và
ch
ấ
t l
ượ
ng s
ứ
c lao
độ
ng và các đi
ề
u ki
ệ
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i c
ầ
n thi
ế
t khác
để
k
ế
t h
ợ
p tư
li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t và s
ứ
c lao
độ
ng.
Như v
ậ
y, mu
ố
n t
ạ
o vi
ệ
c làm c
ầ
n 3 y
ế
u t
ố
cơ b
ả
n: tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t, s
ứ
c lao
độ
ng và
các đi
ề
u ki
ệ
n KTXH khác
để
k
ế
t h
ợ
p tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t và s
ứ
c lao
độ
ng. Ba y
ế
u t
ố
này
l
ạ
i ch
ị
u tác
độ
ng c
ủ
a nhi
ề
u y
ế
u t
ố
khác.
b) Các y
ế
u t
ố
ả
nh h
ưở
ng
đế
n quá tr
ì
nh t
ạ
o vi
ệ
c làm.
+ Nhân t
ố
đi
ề
u ki
ệ
n t
ự
nhiên, v
ố
n, công ngh
ệ
: là các ti
ề
n
đề
v
ậ
t ch
ấ
t
để
ti
ế
n hành b
ấ
t
c
ứ
m
ộ
t ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t nào.
Đi
ề
u ki
ệ
n t
ự
nhiên do thiên nhiên ưu
đã
i. V
ố
n do tích lu
ỹ
mà có ho
ặ
c
đượ
c t
ạ
o ra t
ừ
các ngu
ồ
n khác. Công ngh
ệ
do t
ự
sáng ch
ế
ho
ặ
c áp d
ụ
ng theo nh
ữ
ng công ngh
ệ
đã
có
s
ẵ
n.
Nhân t
ố
này cùng v
ớ
i s
ứ
c lao
độ
ng nói nên năng l
ự
c s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a m
ộ
t qu
ố
c gia.
+ Nhân t
ố
b
ả
n thân ng
ườ
i lao
độ
ng trong quá tr
ì
nh lao
độ
ng. Bao g
ồ
m: th
ể
l
ự
c, trí l
ự
c,
kinh nghi
ệ
m qu
ả
n l
ý
, s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng. Ng
ườ
i lao
độ
ng có
đượ
c nh
ữ
ng th
ứ
này l
ạ
i ph
ụ
thu
ộ
c vào đi
ề
u ki
ệ
n s
ố
ng, quá tr
ì
nh đào t
ạ
o và tích lu
ỹ
kinh nghi
ệ
m c
ủ
a
b
ả
n thân, s
ự
k
ế
th
ừ
a nh
ữ
ng tài s
ả
n đó t
ừ
các th
ế
h
ệ
tr
ướ
c.
4
+ Cơ ch
ế
, chính sách kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i c
ủ
a m
ỗ
i qu
ố
c gia: Vi
ệ
c làm
đượ
c t
ạ
o ra như th
ế
nào, ch
ủ
y
ế
u cho
đố
i t
ượ
ng nào, v
ớ
i s
ố
l
ượ
ng d
ự
tính bao nhiêu,… ph
ụ
thu
ộ
c vào cơ
ch
ế
, chính sách KT-XH c
ủ
a m
ỗ
i qu
ố
c gia trong t
ừ
ng th
ờ
i k
ỳ
c
ụ
th
ể
.
+ H
ệ
th
ố
ng thông tin th
ị
tr
ườ
ng lao
độ
ng:
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n b
ở
i chính ph
ủ
và các t
ổ
ch
ứ
c
kinh t
ế
, cá nhân có nhu c
ầ
u tuy
ể
n d
ụ
ng lao
độ
ng thông qua các phương ti
ệ
n thông tin
đạ
i chúng như báo chí, truy
ề
n h
ì
nh, đài phát thanh,…Các thông tin bao g
ồ
m thông tin
v
ề
: s
ẽ
h
ọ
c ngh
ề
ở
đâu? ngh
ề
g
ì
? khi nào? t
ì
m vi
ệ
c
ở
đâu?
c) Các chính sách t
ạ
o vi
ệ
c làm.
Chúng ta c
ầ
n phân bi
ệ
t vi
ệ
c làm và t
ạ
o vi
ệ
c làm. T
ạ
o vi
ệ
c làm là m
ộ
t quá tr
ì
nh như
đã
nói
ở
trên, c
ò
n vi
ệ
c làm là k
ế
t qu
ả
c
ủ
a quá tr
ì
nh
ấ
y. Mu
ố
n có
đượ
c nhi
ề
u vi
ệ
c làm
c
ầ
n có các chính sách t
ạ
o vi
ệ
c làm hi
ệ
u qu
ả
. Có th
ể
k
ể
ra m
ộ
t s
ố
các chính sách t
ạ
o
vi
ệ
c làm như:
+ Chính sách t
ạ
o v
ố
n
để
phát tri
ể
n kinh t
ế
;
+ Chính sách di dân đi vùng kinh t
ế
m
ớ
i;
+ Chính sách gia công s
ả
n xu
ấ
t hàng tiêu dùng cho xu
ấ
t kh
ẩ
u;
+ Chính sách phát tri
ể
n ngành ngh
ề
truy
ề
n th
ố
ng;
+ Chính sách phát tri
ể
n h
ì
nh th
ứ
c h
ộ
i, hi
ệ
p h
ộ
i ngành ngh
ề
làm kinh t
ế
và t
ạ
o vi
ệ
c làm.
+ Chính sách xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng;
…
Như v
ậ
y trong s
ố
các gi
ả
i pháp t
ạ
o vi
ệ
c làm th
ì
xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng là m
ộ
t gi
ả
i pháp
c
ũ
ng
đượ
c quan tâm nhưng c
ò
n khá m
ớ
i m
ẻ
v
ớ
i nhi
ề
u ng
ườ
i. V
ậ
y xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng
là g
ì
?
II. X
UẤT
KHẨU
LAO
ĐỘNG
1. Khái ni
ệ
m và n
ộ
i dung.
a) Khái ni
ệ
m.
Xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng là ho
ạ
t
độ
ng mua_bán hàng hoá s
ứ
c lao
độ
ng n
ộ
i
đị
a cho ng
ườ
i
s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng n
ướ
c ngoài.
+ Ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng n
ướ
c ngoài
ở
đây là chính ph
ủ
n
ướ
c ngoài hay cơ quan, t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
n
ướ
c ngoài có nhu c
ầ
u s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng trong n
ướ
c.
+ Hàng hoá s
ứ
c lao
độ
ng n
ộ
i
đị
a: mu
ố
n nói t
ớ
i l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng trong n
ướ
c s
ẵ
n sàng
cung c
ấ
p s
ứ
c lao
độ
ng c
ủ
a m
ì
nh cho ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng n
ướ
c ngoài.
+ Ho
ạ
t
độ
ng mua_ bán : th
ể
hi
ệ
n
ở
ch
ỗ
ng
ườ
i lao
độ
ng trong n
ướ
c s
ẽ
bán quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng s
ứ
c lao
độ
ng c
ủ
a m
ì
nh trong m
ộ
t kho
ả
ng th
ờ
i gian nh
ấ
t
đị
nh cho ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng
lao
độ
ng n
ướ
c ngoài
để
nh
ậ
n v
ề
m
ộ
t kho
ả
n ti
ề
n d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c ti
ề
n lương (ti
ề
n công).
C
ò
n ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng n
ướ
c ngoài s
ẽ
dùng ti
ề
n c
ủ
a m
ì
nh mua s
ứ
c lao
độ
ng c
ủ
a ng
ườ
i lao
5
độ
ng, yêu c
ầ
u h
ọ
ph
ả
i th
ự
c hi
ệ
n công vi
ệ
c nh
ấ
t
đị
nh nào đó (do hai bên tho
ả
thu
ậ
n)
theo
ý
mu
ố
n c
ủ
a m
ì
nh.
Nhưng ho
ạ
t
độ
ng mua_bán này có m
ộ
t đi
ể
m
đặ
c bi
ệ
t đáng lưu
ý
là: quan h
ệ
mua_bán
chưa th
ể
ch
ấ
m d
ứ
t ngay
đượ
c v
ì
s
ứ
c lao
độ
ng không th
ể
tách r
ờ
i ng
ườ
i lao
độ
ng. Quan
h
ệ
này kh
ở
i
đầ
u cho m
ộ
t quan h
ệ
m
ớ
i_quan h
ệ
lao
độ
ng. Và quan h
ệ
lao
độ
ng s
ẽ
ch
ỉ
th
ự
c s
ự
ch
ấ
m d
ứ
t khi h
ợ
p
đồ
ng lao
độ
ng k
ý
k
ế
t gi
ữ
a hai bên h
ế
t hi
ệ
u l
ự
c ho
ặ
c b
ị
xoá
b
ỏ
hi
ệ
u l
ự
c theo tho
ả
thu
ậ
n c
ủ
a hai bên.
b) N
ộ
i dung
Xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng g
ồ
m hai n
ộ
i dung:
+ Đưa ng
ườ
i lao
độ
ng đi làm vi
ệ
c có th
ờ
i h
ạ
n
ở
n
ướ
c ngoài;
+Xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng t
ạ
i ch
ỗ
(XKLĐ n
ộ
i biên): ng
ườ
i lao
độ
ng trong nư
ớ
c làm vi
ệ
c
cho các doanh nghi
ệ
p FDI, các t
ổ
ch
ứ
c qu
ố
c t
ế
qua Internet.
Do s
ự
gi
ớ
i h
ạ
n ph
ạ
m vi bài vi
ế
t em xin
đượ
c
đề
c
ậ
p
đế
n v
ấ
n
đề
xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng
tương
ứ
ng v
ớ
i n
ộ
i dung 1_ đưa ng
ườ
i lao
độ
ng đi làm vi
ệ
c có th
ờ
i h
ạ
n
ở
n
ướ
c
ngoài.
Ng
ườ
i lao
độ
ng
ở
đây bao g
ồ
m: ng
ườ
i lao
độ
ng làm các công vi
ệ
c như lao
độ
ng ph
ổ
thông, s
ả
n xu
ấ
t, giúp vi
ệ
c,…(nh
ữ
ng công vi
ệ
c ít
đò
i h
ỏ
i v
ề
tr
ì
nh
độ
chuyên môn);
chuyên gia; tu nghi
ệ
p sinh.
Chuyên gia: là nh
ữ
ng ng
ườ
i lao
độ
ng có tr
ì
nh
độ
chuyên t
ừ
b
ậ
c
đạ
i h
ọ
c tr
ở
lên;
Tu nghi
ệ
p sinh (TNS): (M
ớ
i ch
ỉ
có
ở
Nh
ậ
t B
ả
n, Hàn Qu
ố
c) ch
ỉ
nh
ữ
ng ng
ườ
i lao
độ
ng
chưa đáp
ứ
ng
đượ
c yêu c
ầ
u v
ề
tr
ì
nh
độ
chuyên môn c
ủ
a n
ướ
c nh
ậ
p kh
ẩ
u lao
độ
ng và
n
ế
u mu
ố
n vào làm vi
ệ
c
ở
các n
ướ
c này h
ọ
ph
ả
i
đượ
c h
ợ
p pháp hoá d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c
TNS ngh
ĩ
a là v
ừ
a làm v
ừ
a
đượ
c đào t
ạ
o ti
ế
p t
ụ
c v
ề
tr
ì
nh
độ
chuyên môn k
ỹ
thu
ậ
t.
2. Các h
ì
nh th
ứ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng.
H
ì
nh th
ứ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng: là cách th
ứ
c th
ự
c hi
ệ
n vi
ệ
c đưa ng
ườ
i lao
độ
ng đi
làm vi
ệ
c có th
ờ
i h
ạ
n
ở
n
ướ
c ngoài do nhà n
ướ
c quy
đị
nh.
Ở
Vi
ệ
t Nam cho
đế
n nay
đã
t
ồ
n t
ạ
i m
ộ
t s
ố
h
ì
nh th
ứ
c sau:
a) Th
ờ
i k
ỳ
n
ề
n kinh t
ế
k
ế
ho
ạ
ch hoá t
ậ
p trung: xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng ch
ủ
y
ế
u thông qua
các hi
ệ
p
đị
nh liên chính ph
ủ
và ngh
ị
đị
nh thư;
b) B
ướ
c sang th
ờ
i k
ỳ
m
ớ
i_ th
ờ
i k
ỳ
xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng ch
ị
u tác
độ
ng c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng th
ì
nó bao g
ồ
m các h
ì
nh th
ứ
c sau:
* Cung
ứ
ng lao
độ
ng theo các h
ợ
p
đồ
ng cung
ứ
ng lao
độ
ng
đã
k
ý
k
ế
t v
ớ
i bên
n
ướ
c ngoài.
N
ộ
i dung: Các doanh nghi
ệ
p xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng s
ẽ
tuy
ể
n lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam đi làm
vi
ệ
c
ở
n
ướ
c ngoài theo các h
ợ
p
đồ
ng cung
ứ
ng lao
độ
ng.
Đặ
c đi
ể
m:
6
+ Các doanh nghi
ệ
p t
ự
m
ì
nh
đả
m nhi
ệ
m t
ấ
t c
ả
các khâu t
ừ
tuy
ể
n ch
ọ
n
đế
n đào t
ạ
o
đế
n
đưa đi và qu
ả
n l
ý
ng
ườ
i lao
độ
ng
ở
n
ướ
c ngoài;
+ Các yêu c
ầ
u v
ề
t
ổ
ch
ứ
c lao
độ
ng do phía n
ướ
c ti
ế
p nh
ậ
n
đặ
t ra;
+ Quan h
ệ
lao
độ
ng
đượ
c đi
ề
u ch
ỉ
nh b
ở
i pháp lu
ậ
t c
ủ
a n
ướ
c ti
ế
p nh
ậ
n;
+ Quá tr
ì
nh làm vi
ệ
c là
ở
n
ướ
c ngoài, ng
ườ
i lao
độ
ng ch
ị
u s
ự
qu
ả
n l
ý
tr
ự
c ti
ế
p c
ủ
a
ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng n
ướ
c ngoài;
+ Quy
ề
n và ngh
ĩ
a v
ụ
c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng do phía n
ướ
c ngoài b
ả
o
đả
m.
· Đưa ng
ườ
i lao
độ
ng đi làm vi
ệ
c
ở
n
ướ
c ngoài theo h
ợ
p
đồ
ng nh
ậ
n th
ầ
u,
khoán công tr
ì
nh
ở
n
ướ
c ngoài,
đầ
u tư ra n
ướ
c ngoài.
N
ộ
i dung: Các doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam trúng th
ầ
u, nh
ậ
n khoán công tr
ì
nh
ở
n
ướ
c ngoài
ho
ặ
c
đầ
u tư d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c liên doanh liên k
ế
t chia s
ả
n ph
ẩ
m ho
ặ
c các h
ì
nh th
ứ
c
đầ
u tư
khác. H
ì
nh th
ứ
c này chưa ph
ổ
bi
ế
n nhưng s
ẽ
phát tri
ể
n trong tương lai cùng v
ớ
i quá
tr
ì
nh h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
và khu v
ự
c.
Đặ
c đi
ể
m:
+ Các doanh nghi
ệ
p xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam s
ẽ
tuy
ể
n ch
ọ
n lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam
nh
ằ
m th
ự
c hi
ệ
n các h
ợ
p
đồ
ng kinh t
ế
, h
ợ
p
đồ
ng liên doanh_ liên k
ế
t gi
ữ
a Vi
ệ
t Nam và
n
ướ
c ngoài;
+ Các yêu c
ầ
u v
ề
t
ổ
ch
ứ
c lao
độ
ng, đi
ề
u ki
ệ
n lao
độ
ng do doanh nghi
ệ
p xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam
đặ
t ra;
+ Các doanh nghi
ệ
p xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam có th
ể
tr
ự
c ti
ế
p tuy
ể
n d
ụ
ng lao
độ
ng
ho
ặ
c thông qua các t
ổ
ch
ứ
c cung
ứ
ng lao
độ
ng trong n
ướ
c;
+ Doanh nghi
ệ
p xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam tr
ự
c ti
ế
p đưa lao
độ
ng đi n
ướ
c ngoài,
qu
ả
n l
ý
lao
độ
ng
ở
n
ướ
c ngoài c
ũ
ng như
đả
m b
ả
o các quy
ề
n l
ợ
i c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng
ở
n
ướ
c ngoài. V
ì
v
ậ
y quan h
ệ
lao
độ
ng tương
đố
i
ổ
n
đị
nh;
+ C
ả
ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam và lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam
đề
u ph
ả
i tuân th
ủ
theo
quy
đị
nh c
ủ
a pháp lu
ậ
t, phong t
ụ
c t
ậ
p quán c
ủ
a n
ướ
c ngoài.
· Lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam đi làm vi
ệ
c
ở
n
ướ
c ngoài theo h
ợ
p
đồ
ng lao
độ
ng gi
ữ
a cá
nhân ng
ườ
i lao
độ
ng v
ớ
i ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng n
ướ
c ngoài.
H
ì
nh th
ứ
c này
ở
Vi
ệ
t Nam c
ò
n r
ấ
t ít v
ì
nó
đò
i h
ỏ
i ng
ườ
i lao
độ
ng ph
ả
i có tr
ì
nh
độ
h
ọ
c
v
ấ
n, ngo
ạ
i ng
ữ
t
ố
t, giao ti
ế
p r
ộ
ng, t
ì
m hi
ể
u r
õ
các thông tin v
ề
đố
i tác.
3.
Đặ
c đi
ể
m c
ủ
a xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng.
a) Xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng là m
ộ
t ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
đồ
ng th
ờ
i c
ũ
ng là ho
ạ
t
độ
ng mang
tính x
ã
h
ộ
i cao.
Xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng là ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
ở
t
ầ
m vi mô và v
ĩ
mô. Nói xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng là ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
v
ì
nó đem l
ạ
i l
ợ
i ích cho c
ả
hai bên tham gia (bên cung và
bên c
ầ
u).
Ở
t
ầ
m v
ĩ
mô bên cung là n
ướ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng, bên c
ầ
u là n
ướ
c nh
ậ
p
7
kh
ẩ
u lao
độ
ng.
Ở
t
ầ
m vi mô bên cung là ng
ườ
i lao
độ
ng mà
đạ
i di
ệ
n cho h
ọ
là các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
làm công tác xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng (g
ọ
i t
ắ
t là doanh nghi
ệ
p xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng ), bên c
ầ
u là ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng n
ứơ
c ngoài. Dù
đứ
ng
ở
góc
độ
nào th
ì
v
ớ
i tư
cách là ch
ủ
th
ể
c
ủ
a m
ộ
t ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
c
ả
bên cung và bên c
ầ
u khi tham gia ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng
đề
u nh
ằ
m m
ụ
c tiêu là l
ợ
i ích kinh t
ế
. H
ọ
luôn luôn tính toán
gi
ữ
a chi phí ph
ả
i b
ỏ
ra v
ớ
i l
ợ
i ích thu
đượ
c
để
có quy
ế
t
đị
nh hành
độ
ng cu
ố
i cùng sao
cho l
ợ
i nh
ấ
t. Chính v
ì
th
ế
bên c
ạ
nh các qu
ố
c gia ch
ỉ
đơn thu
ầ
n là xu
ấ
t kh
ẩ
u hay nh
ậ
p
kh
ẩ
u lao
độ
ng th
ì
c
ò
n có c
ả
nh
ữ
ng qu
ố
c gia v
ừ
a xu
ấ
t khâu v
ừ
a nh
ậ
p kh
ẩ
u lao
độ
ng.
Tính x
ã
h
ộ
i th
ể
hi
ệ
n
ở
ch
ỗ
: dù các ch
ủ
th
ể
tham gia xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng v
ớ
i m
ụ
c tiêu
kinh t
ế
nhưng trong quá tr
ì
nh ti
ế
n hành xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng th
ì
c
ũ
ng
đồ
ng th
ờ
i t
ạ
o ra
các l
ợ
i ích cho x
ã
h
ộ
i như gi
ả
i quy
ế
t công ăn vi
ệ
c làm cho m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n ng
ườ
i lao
độ
ng, góp ph
ầ
n
ổ
n
đị
nh và c
ả
i thi
ệ
n cu
ộ
c s
ố
ng cho ng
ườ
i dân, nâng cao phúc l
ợ
i x
ã
h
ộ
i,
đả
m b
ả
o an ninh chính tr
ị
…
b) Xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng là m
ộ
t ho
ạ
t
độ
ng mang tính c
ạ
nh tranh m
ạ
nh.
C
ạ
nh tranh là quy lu
ậ
t t
ấ
t y
ế
u c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng. Trong c
ạ
nh tranh ai m
ạ
nh th
ì
th
ắ
ng, y
ế
u
th
ì
thua. Và khi xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng v
ậ
n
độ
ng theo quy lu
ậ
t th
ị
tr
ườ
ng th
ì
t
ấ
t y
ế
u nó
ph
ả
i ch
ị
u s
ự
tác
độ
ng c
ủ
a quy lu
ậ
t c
ạ
nh tranh và mang tính c
ạ
nh tranh. S
ự
c
ạ
nh tranh
ở
đây di
ễ
n ra gi
ữ
a các n
ướ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng v
ớ
i nhau và gi
ữ
a các doanh nghi
ệ
p xu
ấ
t
kh
ẩ
u lao
độ
ng trong n
ướ
c v
ớ
i nhau trong vi
ệ
c dành và th
ố
ng l
ĩ
nh th
ị
tr
ườ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u
lao
độ
ng. C
ạ
nh tranh giúp cho ch
ấ
t l
ượ
ng ngu
ồ
n lao
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u ngày càng
đượ
c
nâng cao hơn và đem l
ạ
i l
ợ
i ích nhi
ề
u hơn cho các bên
đồ
ng th
ờ
i c
ũ
ng đào th
ả
i nh
ữ
ng
cá th
ể
không th
ể
v
ậ
n
độ
ng trong v
ò
ng xoáy
ấ
y.
c) Không có s
ự
gi
ớ
i h
ạ
n theo không gian
đố
i v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng.
Th
ị
tr
ườ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng v
ớ
i m
ộ
t qu
ố
c gia xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng càng phong phú
và đa d
ạ
ng bao nhiêu th
ì
càng t
ố
t. Nó làm tăng các lo
ạ
i ngo
ạ
i t
ệ
, gi
ả
m r
ủ
i ro trong xu
ấ
t
kh
ẩ
u lao
độ
ng và nó c
ũ
ng th
ể
hi
ệ
n kh
ả
năng c
ạ
nh tranh m
ạ
nh m
ẽ
c
ủ
a qu
ố
c gia đó.
d) Xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng th
ự
c ch
ấ
t c
ũ
ng là vi
ệ
c mua_bán m
ộ
t lo
ạ
i hàng hoá
đặ
c
bi
ệ
t v
ượ
t ra ph
ạ
m vi biên gi
ớ
i qu
ố
c gia.
S
ở
d
ĩ
v
ậ
y v
ì
hàng hoá
ở
đây là s
ứ
c lao
độ
ng_ lo
ạ
i hàng hoá không th
ể
tách r
ờ
i ng
ườ
i
bán. C
ò
n tính ch
ấ
t
đặ
c bi
ệ
t c
ủ
a quan h
ệ
mua_ bán
đã
đựơ
c tr
ì
nh bày
ở
ph
ầ
n II.1
4) Các nhân t
ố
ả
nh h
ưở
ng
đế
n xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng.
a)Nhóm nhân t
ố
khách quan.
* Đi
ề
u ki
ệ
n kinh t
ế
chínhtr
ị
, t
ì
nh h
ì
nh dân s
ố
_ ngu
ồ
n lao
độ
ng c
ủ
a n
ướ
c ti
ế
p
nh
ậ
n lao
độ
ng.
8
Các n
ướ
c ti
ế
p nh
ậ
n lao
độ
ng th
ườ
ng là các n
ướ
c có n
ề
n kinh t
ế
phát tri
ể
n ho
ặ
c tương
đố
i phát tri
ể
n nhưng trong quá tr
ì
nh phát tri
ể
n kinh t
ế
c
ủ
a m
ì
nh h
ọ
l
ạ
i thi
ế
u h
ụ
t
nghiêm tr
ọ
ng l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng cho m
ộ
t ho
ặ
c m
ộ
t vài l
ĩ
nh v
ự
c nào đó. V
ì
th
ế
h
ọ
có
nhu c
ầ
u ti
ế
p nh
ậ
n thêm lao
độ
ng t
ừ
n
ướ
c khác. S
ự
thi
ế
u h
ụ
t lao
độ
ng càng l
ớ
n trong
khi máy móc chưa th
ể
thay th
ế
h
ế
t
đượ
c con ng
ườ
i th
ì
nhu c
ầ
u thuê thêm lao
độ
ng
n
ướ
c ngoài là đi
ề
u t
ấ
t y
ế
u.
Ngoài ra, xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng c
ò
n ch
ị
u nhi
ề
u tác
độ
ng t
ừ
s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
có
ổ
n
đị
nh hay không c
ủ
a n
ướ
c ti
ế
p nh
ậ
n. N
ế
u n
ề
n kinh t
ế
có nh
ữ
ng bi
ế
n
độ
ng x
ấ
u b
ấ
t ng
ờ
x
ả
y ra th
ì
ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng c
ũ
ng s
ẽ
g
ặ
p r
ấ
t nhi
ề
u khó khăn.
Chính tr
ị
c
ũ
ng
ả
nh h
ưở
ng t
ớ
i xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng. N
ế
u n
ướ
c ti
ế
p nh
ậ
n có t
ì
nh h
ì
nh
chính tr
ị
không
ổ
n
đì
nh th
ì
h
ọ
có th
ể
c
ũ
ng không có nhu c
ầ
u ti
ế
p nh
ậ
n thêm lao
độ
ng
và n
ướ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng c
ũ
ng không mu
ố
n đưa ng
ườ
i lao
độ
ng c
ủ
a m
ì
nh t
ớ
i đó.
· S
ự
c
ạ
nh tranh c
ủ
a các n
ướ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng khác
S
ự
c
ạ
nh tranh này mang tác
độ
ng hai chi
ề
u. Chi
ề
u tích c
ự
c: thúc
đẩ
y ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t
kh
ẩ
u lao
độ
ng c
ủ
a n
ướ
c m
ì
nh không ng
ừ
ng t
ự
nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng hàng hoá s
ứ
c lao
độ
ng
để
tăng tính c
ạ
nh tranh trên th
ị
tr
ườ
ng, t
ạ
o ra s
ự
phát tri
ể
n m
ớ
i cho ho
ạ
t
độ
ng
xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng. Chi
ề
u tiêu c
ự
c: c
ạ
nh tranh không lành m
ạ
nh ho
ặ
c tính c
ạ
nh tranh
y
ế
u s
ẽ
b
ị
đào th
ả
i.
· Đi
ề
u ki
ệ
n giao thông v
ậ
n t
ả
i, thông tin liên l
ạ
c gi
ữ
a qu
ố
c gia xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng và qu
ố
c gia ti
ế
p nh
ậ
n.
N
ế
u nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n này t
ố
t s
ẽ
góp ph
ầ
n làm gi
ả
m chi phí trong ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u
lao
độ
ng c
ũ
ng như thu
ậ
n l
ợ
i trong quá tr
ì
nh đưa lao
độ
ng đi và nh
ậ
n lao
độ
ng v
ề
. V
ì
th
ế
ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng s
ẽ
di
ễ
n ra th
ườ
ng xuyên và m
ạ
nh m
ẽ
hơn.
b) Nhóm nhân t
ố
ch
ủ
quan.
Bao g
ồ
m h
ệ
th
ố
ng các quan đi
ể
m, chính sách và ch
ủ
trương c
ủ
a nhà n
ướ
c v
ề
ho
ạ
t
đông xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng. N
ế
u coi tr
ọ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng, xác
đị
nh đúng v
ị
trí c
ủ
a
nó trong phát tri
ể
n kinh t
ế
_ x
ã
h
ộ
i s
ẽ
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u
lao
độ
ng và ng
ượ
c l
ạ
i.
Đồ
ng th
ờ
i v
ớ
i quá tr
ì
nh này th
ì
công tác t
ổ
ch
ứ
c th
ự
c hi
ệ
n,
ki
ể
m tra, giám sát vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n c
ũ
ng
ả
nh h
ưở
ng không nh
ỏ
đế
n hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng.
5) R
ủ
i ro và h
ạ
n ch
ế
trong xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng.
a) R
ủ
i ro trong xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng.
R
ủ
i ro trong xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng là nh
ữ
ng bi
ế
n c
ố
b
ấ
t ng
ờ
không may x
ả
y ra gây
thi
ệ
t h
ạ
i cho các bên tham gia xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng.
R
ủ
i ro trong xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng
đượ
c phát sinh b
ở
i các nguyên nhân sau:
+ T
ừ
phía ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng (
đố
i tác n
ướ
c ngoài).
9
Khi ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng không may làm ăn thua l
ỗ
, b
ị
phá s
ả
n,… d
ẫ
n
đế
n ph
ả
i c
ắ
t
gi
ả
m nhân công hay sa th
ả
i nhân công th
ì
h
ợ
p
đồ
ng lao
độ
ng s
ẽ
b
ị
ch
ấ
m d
ứ
t tr
ướ
c th
ờ
i
h
ạ
n.Trong tr
ườ
ng h
ợ
p này ng
ườ
i b
ị
h
ạ
i s
ẽ
là ng
ườ
i lao
độ
ng và các doanh nghi
ệ
p xu
ấ
t
kh
ẩ
u lao
độ
ng. Ng
ườ
i lao
độ
ng b
ị
m
ấ
t vi
ệ
c làm và ph
ả
i tr
ở
v
ề
n
ướ
c. Có ng
ườ
i th
ì
đã
tích lu
ỹ
đủ
ti
ề
n
để
góp ph
ầ
n
ổ
n
đị
nh cu
ộ
c s
ố
ng khi v
ề
nhưng c
ũ
ng có ng
ườ
i th
ì
l
ạ
i rơi
vào hoàn c
ả
nh n
ợ
ch
ồ
ng ch
ấ
t. M
ặ
t khác, có nh
ữ
ng tr
ườ
ng h
ợ
p do ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng không tr
ả
ho
ặ
c đánh m
ấ
t h
ộ
chi
ế
u c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng nên ng
ườ
i lao
độ
ng không
th
ể
tr
ở
v
ề
n
ướ
c, khi
ế
n cho h
ọ
tr
ở
thành ng
ườ
i nh
ậ
p cư b
ấ
t h
ợ
p pháp và ph
ả
i ch
ị
u b
ấ
t c
ứ
h
ì
nh ph
ạ
t nào theo quy
đị
nh c
ủ
a n
ướ
c s
ở
t
ạ
i. C
ò
n các doanh nghi
ệ
p xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng, h
ọ
ph
ả
i ch
ị
u chi phí phát sinh
để
đưa ng
ườ
i lao
độ
ng tr
ở
v
ề
n
ướ
c c
ũ
ng như ti
ề
n
đề
n bù cho nh
ữ
ng ng
ườ
i lao
độ
ng này do h
ợ
p
đồ
ng b
ị
phá v
ỡ
mà không ph
ả
i do l
ỗ
i c
ủ
a
ng
ườ
i lao
độ
ng. Theo tho
ả
thu
ậ
n s
ố
ti
ề
n đó s
ẽ
đượ
c bên s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng hoàn tr
ả
nhưng n
ế
u h
ọ
không tr
ả
th
ì
các doanh nghi
ệ
p xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng c
ũ
ng khó mà
đò
i
đượ
c. N
ế
u có khi
ế
u ki
ệ
n th
ì
th
ủ
t
ụ
c r
ấ
t r
ườ
m rà do s
ự
ki
ệ
n phát sinh v
ượ
t ra ngoài biên
gi
ớ
i qu
ố
c gia và chi phí r
ấ
t t
ố
n kém. V
ì
th
ế
, các doanh nghi
ệ
p xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng
th
ườ
ng ch
ị
u thi
ệ
t.
Khi ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng c
ố
t
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n không nghiêm túc h
ợ
p
đồ
ng
đã
k
ý
như
c
ắ
t gi
ả
m ti
ể
n lương, c
ắ
t gi
ả
m các l
ợ
i ích c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng như: b
ả
o hi
ể
m x
ã
h
ộ
i, b
ả
o
hi
ể
m y t
ế
, ; đánh
đậ
p công nhân, bóc l
ộ
t công nhân m
ộ
t cách quá đáng d
ẫ
n
đế
n t
ì
nh
tr
ạ
ng mâu thu
ẫ
n gi
ữ
a ng
ườ
i lao
độ
ng và ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng. H
ậ
u qu
ả
là, ng
ườ
i lao
độ
ng s
ẽ
b
ỏ
vi
ệ
c ho
ặ
c b
ị
sa th
ả
i. Trong tr
ườ
ng h
ợ
p này ng
ườ
i lao
độ
ng và doanh nghi
ệ
p
xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng b
ị
thi
ệ
t h
ạ
i.
+ T
ừ
phía ng
ườ
i lao
độ
ng.
Các r
ủ
i ro t
ừ
phía ng
ườ
i lao
độ
ng ch
ủ
y
ế
u là do ng
ườ
i lao
độ
ng
ý
th
ứ
c kém, nh
ậ
n th
ứ
c
kém
đã
t
ự
ý
phá v
ỡ
h
ợ
p
đồ
ng (b
ỏ
vi
ệ
c làm)
để
ra làm ngoài cho các công ty tư nhân v
ớ
i
m
ứ
c thu nh
ậ
p cao hơn. Trong tr
ườ
ng h
ợ
p này ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng và doanh nghi
ệ
p
xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng s
ẽ
b
ị
thi
ệ
t h
ạ
i. Ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng s
ẽ
b
ị
thi
ệ
t h
ạ
i n
ặ
ng n
ề
n
ế
u
s
ố
l
ượ
ng ng
ườ
i lao
độ
ng b
ỏ
vi
ệ
c nhi
ề
u và nh
ấ
t là trong cùng m
ộ
t lúc. Đi
ề
u đó có th
ể
d
ẫ
n t
ớ
i s
ự
đì
nh tr
ệ
s
ả
n xu
ấ
t, gây tâm l
ý
hoang mang cho nh
ữ
ng ng
ườ
i lao
độ
ng n
ướ
c
ngoài khác c
ò
n l
ạ
i đang làm vi
ệ
c, t
ạ
o dư lu
ậ
n không t
ố
t trong x
ã
h
ộ
i n
ướ
c s
ở
t
ạ
i
ả
nh
h
ưở
ng
đế
n uy tín c
ủ
a ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng.
V
ớ
i doanh nghi
ệ
p xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng đi
ề
u tr
ướ
c tiên h
ọ
ph
ả
i gánh ch
ị
u là s
ự
m
ấ
t uy tín
v
ớ
i
đố
i tác và th
ậ
m chí là nguy cơ m
ấ
t th
ị
tr
ườ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng. Ti
ế
p theo đó là
s
ự
thi
ệ
t h
ạ
i v
ề
tài chính bao g
ồ
m: chi phí đưa ng
ườ
i lao
độ
ng v
ề
n
ướ
c, chi phí t
ì
m ki
ế
m
lao
độ
ng (n
ế
u lao
độ
ng b
ỏ
tr
ố
n, do n
ướ
c s
ở
t
ạ
i ti
ế
n hành và yêu c
ầ
u doanh nghi
ệ
p xu
ấ
t
10
kh
ẩ
u lao
độ
ng ph
ả
i hoàn tr
ả
). N
ế
u t
ì
nh tr
ạ
ng này kéo dài doanh nghi
ệ
p xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng có th
ể
b
ị
phá s
ả
n ho
ặ
c b
ị
thu h
ồ
i gi
ấ
y phép xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng.
+ T
ừ
phía doanh nghi
ệ
p xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng.
R
ủ
i ro phát sinh ch
ủ
y
ế
u là do doanh nghi
ệ
p xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng là các “doanh nghi
ệ
p
ma” ngh
ĩ
a là ho
ạ
t
độ
ng không h
ề
có s
ự
cho phép c
ủ
a các cơ quan ch
ứ
c năng. Th
ự
c ch
ấ
t
hành vi c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p này là l
ợ
i d
ụ
ng s
ự
c
ả
tin c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng, s
ự
thi
ế
u
thông tin v
ề
l
ĩ
nh v
ự
c xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng và
đặ
c bi
ệ
t là khát v
ọ
ng mu
ố
n
đổ
i
đờ
i c
ủ
a
ng
ườ
i lao
độ
ng
để
l
ừ
a
đả
o. Trong tr
ườ
ng h
ợ
p này ng
ưò
i b
ị
h
ạ
i tr
ự
c ti
ế
p là ng
ườ
i lao
độ
ng. H
ọ
b
ị
thi
ệ
t h
ạ
i v
ề
tài chính n
ặ
ng n
ề
(v
ì
s
ố
ti
ề
n n
ộ
p
để
đi xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng lên
t
ớ
i hàng ch
ụ
c tri
ệ
u
đồ
ng Vi
ệ
t Nam) th
ậ
m chí có nh
ữ
ng ng
ườ
i lao
độ
ng
đã
ph
ả
i tr
ả
giá
c
ả
b
ằ
ng tính m
ạ
ng, nhân ph
ẩ
m. Chính ph
ủ
Vi
ệ
t Nam và chính ph
ủ
n
ướ
c s
ở
t
ạ
i có th
ể
b
ị
h
ạ
i m
ộ
t cách gián ti
ế
p trong vi
ệ
c gi
ả
i quy
ế
t h
ậ
u qu
ả
.
Bên c
ạ
nh đó c
ũ
ng có nh
ữ
ng doanh nghi
ệ
p xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng
đự
ơc c
ấ
p gi
ấ
y phép r
ồ
i
nhưng ho
ạ
t
độ
ng không hi
ệ
u qu
ả
đã
nh
ậ
n ti
ề
n c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng song l
ạ
i không t
ì
m
ki
ế
m
đượ
c th
ị
tr
ườ
ng
để
đưa h
ọ
đi. Tr
ườ
ng h
ợ
p này ng
ườ
i lao
độ
ng c
ũ
ng b
ị
thi
ệ
t h
ạ
i v
ề
tài chính song không nhi
ề
u như tr
ườ
ng h
ợ
p trên.
b) H
ạ
n ch
ế
trong ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng.
H
ạ
n ch
ế
trong ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng: là nh
ữ
ng y
ế
u kém c
ò
n t
ồ
n t
ạ
i trong
ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng và c
ầ
n
đượ
c kh
ắ
c ph
ụ
c.
H
ạ
n ch
ế
trong xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng có th
ể
do nguyên nhân ch
ủ
quan ho
ặ
c khách quan
nhưng có th
ể
đánh giá nó thông qua:
· S
ứ
c c
ạ
nh tranh trong ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng.
Mu
ố
n nói t
ớ
i kh
ả
năng tham gia và chi
ế
m l
ĩ
nh th
ị
tr
ườ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng. Nó l
ạ
i
đựơ
c đo b
ằ
ng: ch
ấ
t l
ượ
ng và k
ỷ
lu
ậ
t lao
độ
ng c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng.
Ch
ấ
t l
ượ
ng lao
độ
ng bao g
ồ
m:
+ Tr
ì
nh
độ
, tay ngh
ề
: ki
ế
n th
ứ
c, k
ỹ
năng, hi
ể
u bi
ế
t mà ng
ườ
i lao
độ
ng
đã
đượ
c đào t
ạ
o
tr
ướ
c khi đi c
ũ
ng như kh
ả
năng ti
ế
p thu công ngh
ệ
m
ớ
i c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng.
+ Tr
ì
nh
độ
ngo
ạ
i ng
ữ
: kh
ả
năng nói, nghe th
ậ
m chí là
đọ
c, vi
ế
t ngo
ạ
i ng
ữ
c
ủ
a n
ướ
c s
ẽ
t
ớ
i.
+ S
ứ
c kho
ẻ
: chi
ề
u cao, cân n
ặ
ng, th
ể
tr
ạ
ng, kh
ả
năng thích nghi v
ớ
i môi tr
ườ
ng m
ớ
i
c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng. Ngoài ra c
ò
n m
ộ
t s
ố
yêu c
ầ
u riêng tu
ỳ
theo ngh
ề
.
K
ỷ
lu
ậ
t lao
độ
ng: là
ý
th
ứ
c c
ủ
a ng
ưò
i lao
độ
ng trong vi
ệ
c tuân th
ủ
các quy
đị
nh t
ạ
i nơi
làm vi
ệ
c c
ũ
ng như các quy
đị
nh trong h
ợ
p
đồ
ng lao
độ
ng.
· Tính đa d
ạ
ng c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng.
· Công tác qu
ả
n l
ý
ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng c
ủ
a nhà n
ứơ
c.
11
Là toàn b
ộ
h
ệ
th
ố
ng các văn b
ả
n pháp quy, chính sách liên quan
đế
n xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng mà nhà n
ứơ
c
đã
ban hành và vi
ệ
c ti
ế
n hành tri
ể
n khai th
ự
c hi
ệ
n chúng.
6. Các ch
ỉ
tiêu đánh giá hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng.
Ng
ườ
i ta dùng r
ấ
t nhi
ề
u các tiêu th
ứ
c khác nhau
để
đánh giá hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng
xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng. Bài vi
ế
t s
ử
d
ụ
ng hai ch
ỉ
tiêu cơ b
ả
n sau:
· Hi
ệ
u qu
ả
v
ề
kinh t
ế
Là nh
ữ
ng l
ợ
i ích v
ậ
t ch
ấ
t mà các ch
ủ
th
ể
c
ủ
a n
ướ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng (nhà n
ướ
c,
doanh nghi
ệ
p xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng, ng
ừơ
i lao
độ
ng) nh
ậ
n
đượ
c thông qua ho
ạ
t
độ
ng
xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng.
C
ụ
th
ể
như sau:
+ V
ớ
i ng
ườ
i lao
độ
ng: đó là thu nh
ậ
p sau thu
ế
và các hàng hoá có giá tr
ị
có th
ể
g
ử
i v
ề
n
ướ
c.
+ Doanh nghi
ệ
p xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng: là l
ợ
i nhu
ậ
n t
ừ
ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng.
+ Nhà n
ướ
c: là ngu
ồ
n ngo
ạ
i t
ệ
thu v
ề
.
· Hi
ệ
u qu
ả
v
ề
x
ã
h
ộ
i
Là t
ấ
t c
ả
nh
ữ
ng l
ợ
i ích phi v
ậ
t ch
ấ
t có th
ể
có
đượ
c tr
ự
c ti
ế
p qua ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u
lao
độ
ng ho
ặ
c phát sinh t
ừ
hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng nh
ằ
m
đả
m b
ả
o cho x
ã
h
ộ
i
ổ
n
đị
nh, ph
ồ
n vinh, h
ạ
nh phúc.
Bi
ể
u hi
ệ
n:
+ Kh
ả
năng
đả
m b
ả
o cu
ộ
c s
ố
ng cho ng
ườ
i lao
độ
ng;
+ Kh
ả
năng gi
ả
i quy
ế
t công ăn vi
ệ
c làm;
+ M
ỗ
i quan h
ệ
giao lưu h
ợ
p tác v
ớ
i n
ướ
c b
ạ
n.
Và m
ộ
t s
ố
các khía c
ạ
nh khác liên quan
đế
n phúc l
ợ
i x
ã
h
ộ
i.
IV. H
ỘI
NHẬP
KINH
TẾ
QUỐC
TẾ
1. Khái ni
ệ
m
H
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
là s
ự
g
ắ
n k
ế
t n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a m
ỗ
i qu
ố
c gia vào các t
ổ
ch
ứ
c
h
ợ
p tác kinh t
ế
khu v
ự
c và toàn c
ầ
u, trong đó m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a các n
ướ
c thành viên có
s
ự
r
ằ
ng bu
ộ
c theo nh
ữ
ng quy
đị
nh chung c
ủ
a kh
ố
i. (Giáo tr
ì
nh Kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
, trang
235).
2. Nh
ữ
ng th
ờ
i cơ và thách th
ứ
c h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
đem l
ạ
i.
B
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
là s
ự
m
ở
c
ử
a n
ề
n kinh t
ế
, đón nh
ậ
n nh
ữ
ng lu
ồ
ng
gió m
ớ
i t
ừ
bên ngoài vào, kích thích các y
ế
u t
ố
, đi
ề
u ki
ệ
n trong n
ướ
c
để
phát tri
ể
n kinh
t
ế
. Nh
ữ
ng cơ h
ộ
i và thách th
ứ
c mà h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
ct
ế
đem l
ạ
i cho các qu
ố
c gia
thành viên c
ủ
a nó là:
12
+ H
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
là quá tr
ì
nh xoá b
ỏ
t
ừ
ng b
ướ
c, t
ừ
ng ph
ầ
n c
ủ
a rào c
ả
n v
ề
thương m
ạ
i và
đầ
u tư gi
ữ
a các qu
ố
c gia.
+ H
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n m
ở
r
ộ
ng th
ị
tr
ườ
ng ngoài n
ướ
c, khơi thông các
ngu
ồ
n l
ự
c trong và ngoài n
ướ
c
để
phát tri
ể
n kinh t
ế
.
+ H
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
là cơ h
ộ
i vươn lên c
ủ
a các qu
ố
c gia đang và kém phát tri
ể
n.
Thông qua quá tr
ì
nh h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
các qu
ố
c gia này phát huy t
ố
i ưu các
l
ợ
i th
ế
so sánh c
ủ
a m
ì
nh
đồ
ng th
ờ
i c
ũ
ng ti
ế
p nh
ậ
n công ngh
ệ
tiên ti
ế
n, phương
pháp qu
ả
n l
ý
hi
ệ
n
đạ
i trên th
ế
gi
ớ
i.
+ H
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
là quá tr
ì
nh h
ợ
p tác
để
phát tri
ể
n nhưng
đồ
ng th
ờ
i c
ũ
ng là
quá tr
ì
nh
đấ
u tranh r
ấ
t ph
ứ
c t
ạ
p c
ủ
a các qu
ố
c gia (nh
ấ
t là các qu
ố
c gia chưa phát
tri
ể
n)
để
b
ả
o v
ệ
l
ợ
i ích c
ủ
a m
ì
nh, ch
ố
ng l
ạ
i s
ự
áp
đặ
t phi l
ý
c
ủ
a các c
ườ
ng qu
ố
c
m
ạ
nh.
+ H
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
c
ũ
ng thúc
đẩ
y các doanh nghi
ệ
p trong n
ướ
c không ng
ừ
ng
đổ
i m
ớ
i
để
nâng cao tính c
ạ
nh tranh trên th
ị
tr
ườ
ng.
Các qu
ố
c gia dù là c
ườ
ng qu
ố
c kinh t
ế
hay kém phát tri
ể
n nhưng trong xu h
ướ
ng chung
th
ì
đề
u h
ộ
i nh
ậ
p vào n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
. S
ự
h
ộ
i nh
ậ
p đó đem l
ạ
i c
ả
nh
ữ
ng th
ờ
i cơ và
thách th
ứ
c cho nh
ữ
ng qu
ố
c gia này. Qu
ố
c gia nào bi
ế
t n
ắ
m l
ấ
y th
ờ
i cơ, t
ậ
n d
ụ
ng th
ờ
i
cơ
đồ
ng th
ờ
i bi
ế
t đương
đầ
u,
đố
i phó v
ớ
i nh
ữ
ng thách th
ứ
c th
ì
qu
ố
c gia
ấ
y
ắ
t s
ẽ
m
ạ
nh.
3. H
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
là xu h
ướ
ng t
ấ
t y
ế
u khách quan.
Th
ậ
t v
ậ
y, khi mà hi
ệ
n nay n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a các qu
ố
c gia trên th
ế
gi
ớ
i có m
ố
i liên h
ệ
ph
ụ
thu
ộ
c ngày càng ch
ặ
t ch
ẽ
th
ì
s
ự
liên k
ế
t, h
ộ
i nh
ậ
p gi
ữ
a các qu
ố
c gia này là đi
ề
u
hoàn toàn t
ấ
t y
ế
u. Quá tr
ì
nh đó di
ễ
n ra ngày càng m
ạ
nh m
ẽ
d
ướ
i tác
độ
ng c
ủ
a xu th
ế
toàn c
ầ
u hoá, khu v
ự
c hoá, qu
ố
c t
ế
hoá n
ề
n kinh t
ế
và s
ự
phân công lao
độ
ng qu
ố
c t
ế
di
ễ
n ra ngày càng sâu. Trong th
ờ
i
đạ
i m
ớ
i này không th
ể
có m
ộ
t qu
ố
c gia nào l
ạ
i t
ồ
n t
ạ
i
đượ
c n
ế
u không có b
ấ
t c
ứ
m
ộ
t s
ự
liên h
ệ
nào v
ớ
i th
ế
gi
ớ
i bên ngoài và c
ũ
ng không có
qu
ố
c gia nào có n
ề
n kinh t
ế
phát tri
ể
n mà l
ạ
i không có nhi
ề
u s
ự
liên k
ế
t h
ợ
p tác v
ớ
i các
qu
ố
c gia khác. H
ộ
i nh
ậ
p là quy lu
ậ
t t
ấ
t y
ế
u khi l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t ngày càng phát
tri
ể
n. Chính v
ì
th
ế
, trong th
ờ
i
đạ
i m
ớ
i này h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
là xu h
ướ
ng
t
ấ
t y
ế
u khách quan.
V. M
ỐI
QUAN
HỆ
GIỮA
XUẤT
KHẨU
LAO
ĐỘNG
,
GIẢI
QUYẾT
VIỆC
LÀM,
HỘI
NHẬP
KINH
TẾ
QUỐC
TẾ
.
Như
đã
tr
ì
nh bày
ở
trên, xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng là m
ộ
t bi
ệ
n pháp
để
gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm
cho ng
ườ
i lao
độ
ng. Nhưng chúng ta c
ũ
ng c
ầ
n lưu
ý
r
ằ
ng vi
ệ
c ti
ế
n hành xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng hi
ệ
n nay
đã
b
ướ
c sang m
ộ
t th
ờ
i k
ỳ
m
ớ
i_ th
ờ
i k
ỳ
xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng ch
ị
u s
ự
tác
13
độ
ng c
ủ
a quá tr
ì
nh h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
. Quá tr
ì
nh này s
ẽ
t
ạ
o ra nh
ữ
ng thu
ậ
n l
ợ
i và
c
ả
nh
ữ
ng khó khăn cho công tác xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng. V
ì
th
ế
, c
ầ
n có nh
ữ
ng chi
ế
n l
ượ
c,
chính sách và b
ịê
n pháp c
ụ
th
ể
cho xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng. Và chúng ta c
ũ
ng c
ầ
n kh
ẳ
ng
đị
nh r
ằ
ng: ba ph
ạ
m trù trên có m
ố
i quan h
ệ
r
ấ
t ch
ặ
t ch
ẽ
, không th
ể
tách r
ờ
i. Gi
ả
i quy
ế
t
vi
ệ
c làm trong giai đo
ạ
n h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
đặ
t ra nh
ữ
ng yêu c
ầ
u, nh
ữ
ng thách
th
ứ
c không gi
ố
ng giai đo
ạ
n tr
ướ
c. Ng
ườ
i lao
độ
ng không ch
ỉ
c
ầ
n có vi
ệ
c làm, có thu
nh
ậ
p
đủ
s
ố
ng mà c
ầ
n c
ả
nh
ữ
ng môi tr
ườ
ng làm vi
ệ
c
đả
m b
ả
o s
ự
an toàn, tính m
ạ
ng, s
ứ
c
kho
ẻ
cho h
ọ
; c
ầ
n c
ả
nh
ữ
ng phúc l
ợ
i x
ã
h
ộ
i mà h
ọ
s
ẽ
nh
ậ
n
đượ
c thông qua quá tr
ì
nh lao
độ
ng. Và xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng v
ớ
i tư cách là m
ộ
t gi
ả
i pháp t
ạ
o vi
ệ
c làm s
ẽ
ph
ả
i có nh
ữ
ng
b
ướ
c đi như th
ế
nào
để
đáp
ứ
ng
đượ
c nh
ữ
ng yêu c
ầ
u trên. Ng
ượ
c l
ạ
i, trong quá tr
ì
nh h
ộ
i
nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
s
ự
di chuy
ể
n t
ự
do lao
độ
ng qu
ố
c t
ế
s
ẽ
di
ễ
n ra m
ạ
nh m
ẽ
hơn và đó
có th
ể
là nguy cơ
đẩ
y cao s
ự
m
ấ
t vi
ệ
c làm c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng trong n
ướ
c, t
ạ
o s
ứ
c ép
vi
ệ
c làm tăng lên. Tuy v
ậ
y, h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
c
ũ
ng c
ò
n có th
ể
t
ạ
o ra nhi
ề
u cơ h
ộ
i
vi
ệ
c làm cho lao
độ
ng trong n
ướ
c, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng góp
ph
ầ
n gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm. Tóm l
ạ
i, gi
ữ
a xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng, gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm, h
ộ
i
nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
luôn có m
ố
i quan h
ệ
tác
độ
ng qua l
ạ
i và mang tính bi
ệ
n
ch
ứ
ng.
14
CHƯƠNG II
T
HỰC
TRẠNG
XUẤT
KHẨU
LAO
ĐỘNG
Ở
V
IỆT
NAM
A_ T
ì
nh h
ì
nh lao
độ
ng và vi
ệ
c làm
ở
Vi
ệ
t Nam trong th
ờ
i gian qua.
Trong giai đo
ạ
n 1986-1999 t
ổ
ng s
ố
vi
ệ
c làm
đã
tăng g
ầ
n 10 tri
ệ
u riêng năm 1999
đạ
t
36 tri
ệ
u vi
ệ
c làm. Như v
ậ
y, t
ố
c
độ
tăng vi
ệ
c làm
đạ
t 2,31%/năm, b
ì
nh quân m
ỗ
i năm có
hơn 700 ngh
ì
n vi
ệ
c làm m
ớ
i
đượ
c t
ạ
o ra. Vi
ệ
c làm m
ớ
i là s
ố
vi
ệ
c làm tăng lên tuy
ệ
t
đố
i
b
ì
nh quân m
ộ
t năm.
B
ả
ng 1: Vi
ệ
c làm và t
ố
c
độ
tăng vi
ệ
c làm 1986-1999.
T
ổ
ng s
ố
vi
ệ
c
làm(tri
ệ
u)
Chung
Nông-lâm-
ngư nghi
ệ
p
Công nghi
ệ
p,
XD
D
ị
ch v
ụ
1986
26,1
19
3,6
3,5
1990
30,3
21,9
4,2
4,2
1999
35,8
24,9
4,3
6,6
M
ứ
c tăng hàng
năm(86-99)
T
ổ
ng s
ố
(ngàn)
702
422
53
227
T
ố
c
độ
(%)
2,31
1,95
1,34
4,8
Ngu
ồ
n: B
ộ
lao
độ
ng- thương binh và x
ã
h
ộ
i.
Trong giai đo
ạ
n này n
ề
n kinh t
ế
có t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng khá cao nhưng t
ố
c
độ
chuy
ể
n
d
ị
ch cơ c
ấ
u vi
ệ
c làm khá ch
ậ
m. S
ố
vi
ệ
c làm
đượ
c t
ạ
o thêm v
ẫ
n t
ậ
p trung ch
ủ
y
ế
u
ở
khu
v
ự
c nông nghi
ệ
p.
B
ả
ng 2: Cơ c
ấ
u lao
độ
ng theo ngành kinh t
ế
1985-1999.
Đơn v
ị
: %
Năm
Chung
Nông-
lâm-ngư
nghi
ệ
p
Công
nghi
ệ
p,
xây d
ự
ng
D
ị
ch v
ụ
1985
100
72,9
13,6
13,1
1990
100
72,2
13,9
13,9
1999
100
69,0
12,1
19,0
Ngu
ồ
n: b
ộ
lao
độ
ng- thương binh và x
ã
h
ộ
i.
Theo s
ố
li
ệ
u th
ố
ng kê c
ủ
a b
ộ
lao
độ
ng- thương binh và x
ã
h
ộ
i, năm 2000 c
ả
n
ướ
c có
38,883 tri
ệ
u lao
độ
ng (t
ừ
13 tu
ổ
i tr
ở
lên) và 2/3 trong s
ố
này là
ở
khu v
ự
c nông thôn. S
ố
ng
ườ
i lao
độ
ng trong
độ
tu
ổ
i lao
độ
ng có vi
ệ
c làm chi
ế
m t
ỷ
l
ệ
cao (93% trong t
ổ
ng s
ố
).
15
Trong m
ộ
t th
ờ
i gian dài t
ỷ
l
ệ
lao
độ
ng n
ữ
luôn là 50-52% t
ổ
ng s
ố
lao
độ
ng nhưng năm
2000 gi
ả
m xu
ố
ng c
ò
n 48%.
C
ũ
ng theo th
ố
ng kê c
ủ
a b
ộ
lao
độ
ng- thương binh và x
ã
h
ộ
i năm 2001 c
ả
n
ướ
c có
60,7% l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng kê khai ngh
ề
nghi
ệ
p chính là nông nghi
ệ
p (chăn nuôi, nuôi
tr
ồ
ng thu
ỷ
s
ả
n, lâm nghi
ệ
p); d
ị
ch v
ụ
là 20,5%; công nghi
ệ
p là 14,1%.
B
ả
ng 3: B
ả
ng t
ỷ
l
ệ
th
ấ
t nghi
ệ
p.
Đơn v
ị
: %
Năm
1998
1999
2000
2001
C
ả
n
ướ
c
6,85
7,4
6,44
6,2
Hà n
ộ
i
9,09
10,31
7,95
7,4
T
ỷ
l
ệ
s
ử
d
ụ
ng
TGLV
ở
KVNT
71,13
73,49
72,86
74,4
Ngu
ồ
n: b
ộ
lao
độ
ng-thương binh và x
ã
h
ộ
i: s
ố
li
ệ
u th
ố
ng kê lao
độ
ng và vi
ệ
c làm 96-
2000
Khu v
ự
c nông thôn v
ẫ
n t
ậ
p trung ch
ủ
y
ế
u l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng nhưng trong s
ố
đó ch
ỉ
có
1/10 lao
độ
ng là thu
ộ
c di
ệ
n h
ưở
ng lương s
ố
c
ò
n l
ạ
i là nhân công trong gia
đì
nh ngay c
ả
ở
khu v
ự
c thành th
ị
con s
ố
này c
ũ
ng chưa
đầ
y 50%.
Theo đi
ề
u tra dân s
ố
- ngu
ồ
n lao
độ
ng năm 2001 th
ì
dân s
ố
t
ừ
15 tu
ổ
i tr
ở
lên có vi
ệ
c
làm th
ườ
ng xuyên chia theo thành ph
ầ
n kinh t
ế
như sau:
B
ả
ng 4: Dân s
ố
có vi
ệ
c làm chia theo thành ph
ầ
n kinh t
ế
.
Thành ph
ầ
n KT
S
ố
lao
độ
ng
(ng
ườ
i)
T
ỷ
l
ệ
trong t
ổ
ng
s
ố
lao
độ
ng (%)
Nhà n
ướ
c
3769151
10
T
ậ
p th
ể
6144862
16,32
Tư nhân và h
ỗ
n
h
ợ
p
1361376
3,61
Cá th
ể
26048291
69,14
FDI
353750
0,94
Ngu
ồ
n: b
ộ
lao
độ
ng-thương binh và x
ã
h
ộ
i.
K
ế
t lu
ậ
n: So v
ớ
i các n
ướ
c trong khu v
ự
c th
ì
t
ỷ
l
ệ
th
ấ
t nghi
ệ
p c
ủ
a Vi
ệ
t Nam tương
đố
i
cao. Khu v
ự
c nông thôn v
ẫ
n là khu v
ự
c thu hút ch
ủ
y
ế
u l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng và là khu
v
ự
c t
ạ
o ra
đựơ
c nhi
ề
u vi
ệ
c làm m
ớ
i cho ng
ườ
i lao
độ
ng. Nhưng th
ự
c t
ế
đi
ề
u tra c
ũ
ng
16
cho th
ấ
y t
ỷ
l
ệ
s
ử
d
ụ
ng th
ờ
i gian làm vi
ệ
c
ở
khu v
ự
c này chưa cao ch
ỉ
chi
ế
m kho
ả
ng
hơn 70%. Và đó là m
ộ
t s
ự
l
ã
ng phí ngu
ồ
n lao
độ
ng. M
ặ
t khác, thu nh
ậ
p
ở
khu v
ự
c này
c
ò
n th
ấ
p l
ạ
i ch
ủ
y
ế
u làm công cho h
ộ
gia
đì
nh m
ì
nh nên cu
ộ
c s
ố
ng c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng
chưa
đượ
c c
ả
i thi
ệ
n là m
ấ
y.
Chính b
ở
i v
ậ
y, gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm cho
đố
i t
ượ
ng là lao
độ
ng
ở
nông thôn là đi
ề
u c
ầ
n
làm tr
ướ
c h
ế
t. Và xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng là m
ộ
t trong nh
ữ
ng bi
ệ
n pháp
đã
đượ
c áp d
ụ
ng.
B_ Xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam th
ờ
i k
ỳ
1980- 2003.
Tr
ướ
c t
ì
nh tr
ạ
ng s
ứ
c ép vi
ệ
c làm
đã
có nh
ữ
ng tác
độ
ng x
ấ
u không nh
ỏ
lên n
ề
n kinh
t
ế
, lên
đờ
i s
ố
ng x
ã
h
ộ
i c
ủ
a qu
ầ
n chúng nhân dân và nhi
ề
u khía c
ạ
nh khác,
Đả
ng và Nhà
n
ướ
c ta
đã
có r
ấ
t nhi
ề
u ch
ủ
trương, chính sách, bi
ệ
n pháp
để
gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm cho
ng
ườ
i lao
độ
ng nh
ằ
m gi
ả
m b
ớ
t s
ứ
c ép v
ề
vi
ệ
c làm.Tuy chưa xoá b
ỏ
đượ
c s
ứ
c ép v
ề
vi
ệ
c
làm nhưng chúng ta c
ũ
ng
đã
đạ
t
đựơ
c nh
ữ
ng k
ế
t qu
ả
đáng ghi nh
ậ
n. Đóng góp vào
trong đó có ph
ầ
n không nh
ỏ
c
ủ
a công tác xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng. Công b
ằ
ng mà nói, ngay
t
ừ
đầ
u dù xác
đị
nh xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng là m
ộ
t bi
ệ
n pháp quan tr
ọ
ng
để
gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c
làm nhưng
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta v
ẫ
n chưa nh
ậ
n th
ứ
c đúng
đắ
n hoàn toàn v
ề
nó. Ch
ỉ
đế
n
khi xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng
đượ
c ti
ế
n hành và đem l
ạ
i các k
ế
t qu
ả
t
ố
t
đẹ
p th
ì
nh
ậ
n th
ứ
c c
ủ
a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta d
ầ
n d
ầ
n thay
đổ
i và coi nó như m
ộ
t bi
ệ
n pháp chi
ế
n l
ượ
c trong
gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm và phát tri
ể
n kinh t
ế
đấ
t n
ướ
c. S
ự
chuy
ể
n bi
ế
n trong nh
ậ
n th
ứ
c c
ũ
ng
d
ẫ
n
đế
n s
ự
ban hành hàng lo
ạ
t các chính sách, s
ự
n
ớ
i l
ỏ
ng, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho ho
ạ
t
độ
ng
xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng. Nh
ờ
v
ậ
y mà trong nh
ữ
ng năm g
ầ
n đây có th
ể
nói ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t
kh
ẩ
u lao
độ
ng đang trên
đườ
ng kh
ở
i s
ắ
c. Chúng ta có th
ể
phân chia xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng
thành hai ch
ặ
ng
đườ
ng cơ b
ả
n sau:
+ Giai đo
ạ
n t
ừ
1980
đế
n 1990
+ Giai đo
ạ
n t
ừ
1991
đế
n 2003.
S
ở
d
ĩ
phân chia như trên v
ì
xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng trong hai giai đo
ạ
n trên có nh
ữ
ng
đặ
c
trưng cơ b
ả
n r
ấ
t khác bi
ệ
t. Giai đo
ạ
n t
ừ
1980-1990: là giai đo
ạ
n xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng
đượ
c s
ự
bao c
ấ
p hoàn toàn c
ủ
a nhà n
ướ
c, do chính nhà n
ướ
c ti
ế
n hành và h
ầ
u như
không ch
ị
u s
ự
tác
độ
ng c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng. Giai đo
ạ
n 1991-2003: là giai đo
ạ
n xu
ấ
t kh
ẩ
u
lao
độ
ng ch
ị
u s
ự
tác
độ
ng c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng, ch
ủ
th
ể
tham gia ch
ủ
y
ế
u trong vi
ệ
c đưa
ng
ườ
i lao
độ
ng đi làm vi
ệ
c
ở
n
ướ
c ngoài không ph
ả
i nhà n
ướ
c mà là các doanh nghi
ệ
p
xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng. Phân chia như v
ậ
y cho th
ấ
y con
đườ
ng tr
ưở
ng thành, phát tri
ể
n
c
ủ
a xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam c
ũ
ng
đồ
ng th
ờ
i ph
ả
n ánh b
ố
i c
ả
nh kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i c
ủ
a
Vi
ệ
t Nam và quan đi
ể
m ch
ủ
trương c
ủ
a
Đả
ng, nhà n
ướ
c ta trong t
ừ
ng th
ờ
i k
ỳ
.
I. T
ÌNH
HÌNH
XUẤT
KHẨU
LAO
ĐỘNG
1. Giai đo
ạ
n 1980
đế
n 1990.
17
T
ừ
đầ
u năm 1980 chính ph
ủ
ra quy
ế
t
đị
nh QĐ 46/ CP ngày 11/02/1980 “v
ề
vi
ệ
c đưa
công nhân và cán b
ộ
đi b
ồ
i d
ưỡ
ng nâng cao tr
ì
nh
độ
và làm vi
ệ
c có th
ờ
i h
ạ
n
ở
các
n
ướ
c x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a”.
Trong khuôn kh
ổ
h
ịê
p
đị
nh và ngh
ị
đị
nh thư
đã
k
ý
k
ế
t gi
ữ
a n
ướ
c ta và các n
ướ
c x
ã
h
ộ
i
ch
ủ
ngh
ĩ
a
ở
Đông Âu (Liên Xô, CHDC
Đứ
c, Bungari, Ti
ệ
p Kh
ắ
c) ta
đã
đưa
đượ
c
277183 lao
độ
ng và chuyên gia đi làm vi
ệ
c
ở
n
ứơ
c ngoài, b
ì
nh quân m
ỗ
i năm đưa
đượ
c
kho
ả
ng 2,5 v
ạ
n lao
độ
ng. Lao
độ
ng có ngh
ề
chi
ế
m kho
ả
ng 42%, lao
độ
ng không có
ngh
ề
chi
ế
m 58%.
Đặ
c bi
ệ
t nh
ữ
ng năm 1988, 1989, 1990 lao
độ
ng không có ngh
ề
chi
ế
m kho
ả
n 70%. Đa s
ố
lao
độ
ng trư
ớ
c khi đi không qua đào t
ạ
o, b
ồ
i d
ưỡ
ng. Lao
độ
ng sang các n
ướ
c Đông Âu ch
ủ
y
ế
u là lao
độ
ng trong l
ĩ
nh v
ự
c xây d
ự
ng, k
ỹ
thu
ậ
t.
Lao
độ
ng
đượ
c b
ố
trí làm vi
ệ
c t
ạ
i nhà máy, xí nghi
ệ
p theo h
ì
nh th
ứ
c
độ
i, đơn v
ị
, đoàn,
vùng và
đựơ
c đào t
ạ
o ngh
ề
theo h
ì
nh th
ứ
c kèm c
ặ
p trong s
ả
n xu
ấ
t t
ạ
i xí nghi
ệ
p c
ủ
a
b
ạ
n. N
ướ
c b
ạ
n b
ố
trí s
ử
d
ụ
ng, t
ổ
ch
ứ
c, ch
ị
u chi phí đào t
ạ
o hoàn toàn v
ớ
i ngu
ồ
n lao
độ
ng do ta cung
ứ
ng.
Đố
i t
ượ
ng
đượ
c đưa đi th
ườ
ng là cán b
ộ
, công nhân, b
ộ
độ
i xu
ấ
t
ng
ũ
và con em c
ủ
a các cán b
ộ
công nhân viên đang công tác. Ng
ườ
i lao
độ
ng không
ph
ả
i tr
ả
b
ấ
t c
ứ
m
ộ
t kho
ả
n chi phí nào do
đượ
c nhà n
ướ
c bao c
ấ
p. Các cơ quan qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c ph
ả
i làm t
ấ
t c
ả
t
ừ
đàm phán k
ý
k
ế
t
đế
n phân b
ổ
ch
ỉ
tiêu tuy
ể
n lao
độ
ng, khám
s
ứ
c kho
ẻ
, ki
ể
m tra h
ồ
sơ, làm th
ủ
t
ụ
c xu
ấ
t c
ả
nh, biên ch
ế
l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng
đượ
c tuy
ể
n
thành các đơn v
ị
đưa đi, thu tài chính. Do
đượ
c tuy
ể
n ch
ọ
n, giáo d
ụ
c k
ỹ
tr
ướ
c khi đi l
ạ
i
đượ
c qu
ả
n l
ý
ch
ặ
t ch
ẽ
ở
n
ướ
c ngoài nên lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam
đượ
c n
ứơ
c b
ạ
n tin dùng và
đánh giá cao.
Trong th
ờ
i k
ỳ
này chúng ta c
ũ
ng
đã
t
ổ
ch
ứ
c đưa lao
độ
ng sang làm vi
ệ
c
ở
Trung Phi
ch
ủ
y
ế
u d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c h
ợ
p tác chuyên gia trong l
ĩ
nh v
ự
c y t
ế
, giáo d
ụ
c, tài chính
ở
m
ộ
t s
ố
n
ướ
c như: Ăngola, Angieri, Modămbich, Cônggô. T
ạ
i khu v
ự
c Trung Đông
chúng ta c
ũ
ng
đã
đưa lao
độ
ng đi làm vi
ệ
c trong các l
ĩ
nh v
ự
c công nghi
ệ
p, xây d
ự
ng.
Trung Đông là khu v
ự
c bao g
ồ
m m
ộ
t s
ố
n
ướ
c
ở
TÂY NAM Á VÀ
BẮC
PHI tr
ả
i dài t
ừ
Libia
đế
n
Afganistan g
ồ
m ch
ủ
y
ế
u các n
ướ
c theo
đạ
o H
ồ
i, chi
ế
m 2/3 ngu
ồ
n d
ầ
u m
ỏ
c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i. Năm 1980 Vi
ệ
t Nam b
ắ
t
đầ
u đưa lao
độ
ng sang Iraq thông qua hi
ệ
p
đị
nh chính
ph
ủ
g
ồ
m có g
ầ
n 20.000 l
ượ
t lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam làm vi
ệ
c t
ạ
i các công tr
ì
nh thu
ỷ
l
ợ
i
l
ớ
n. Do chi
ế
n tranh vùng V
ị
nh s
ố
lao
độ
ng nói trên ph
ả
i tr
ở
v
ề
n
ướ
c.
Đặ
c trưng c
ủ
a giai đo
ạ
n này là: s
ự
h
ợ
p tác lao
độ
ng mang tính ch
ấ
t tương tr
ợ
,
giúp
đỡ
l
ẫ
n nhau gi
ữ
a các n
ứơ
c là thành viên c
ủ
a kh
ố
i “SEV” (H
ộ
i
đồ
ng tương
tr
ợ
kinh t
ế
). V
ì
th
ế
xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng ít ch
ị
u tác
độ
ng c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng, tính c
ạ
nh
tranh không cao và nói chung hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
chưa cao.
2. Giai đo
ạ
n 1991
đế
n 2003.
18
B
ắ
t
đầ
u t
ừ
giai đo
ạ
n này chính ph
ủ
Vi
ệ
t Nam
đã
có nh
ữ
ng nh
ậ
n th
ứ
c m
ớ
i m
ẻ
hơn,
đúng
đắ
n hơn v
ề
xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng. Ch
ỉ
th
ị
41_CT/ TƯ(22/9/1998) kh
ẳ
ng
đị
nh: “Xu
ấ
t
kh
ẩ
u lao
độ
ng và chuyên gia là m
ộ
t ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i góp ph
ầ
n phát tri
ể
n ngu
ồ
n
nhân l
ự
c, gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm, t
ạ
o thu nh
ậ
p và nâng cao tr
ì
nh
độ
tay ngh
ề
cho ng
ườ
i lao
độ
ng, tăng ngu
ồ
n thu ngo
ạ
i t
ệ
cho
đấ
t n
ướ
c, cùng v
ớ
i các gi
ả
i pháp gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm
trong n
ướ
c là chính, xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng và chuyên gia là m
ộ
t chi
ế
n l
ượ
c quan tr
ọ
ng,
lâu dài, góp ph
ầ
n xây d
ự
ng
độ
i ng
ũ
lao
độ
ng cho công cu
ộ
c xây d
ự
ng
đấ
t n
ứơ
c trong
th
ờ
i k
ỳ
CNH, HĐH”.
M
ặ
t khác, cùng v
ớ
i s
ự
chuy
ể
n bi
ế
n tính ch
ấ
t c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
t
ừ
k
ế
ho
ạ
ch hoá t
ậ
p trung
sang n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng nên
đặ
c tr
ự
ng c
ủ
a xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng trong giai đo
ạ
n
này là xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng ch
ị
u s
ự
tác
độ
ng c
ủ
a quy lu
ậ
t th
ị
tr
ườ
ng, mang tính
c
ạ
nh tranh cao hơn và ch
ắ
c ch
ắ
n s
ẽ
hi
ệ
u qu
ả
hơn nhi
ề
u. Các k
ế
t qu
ả
đạ
t
đựơ
c c
ủ
a
xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng trong giai đo
ạ
n này là:
a) S
ố
l
ượ
ng lao
độ
ng
đựơ
c đưa đi làm vi
ệ
c có th
ờ
i h
ạ
n
ở
n
ứơ
c ngoài và s
ố
th
ị
tr
ườ
ng
xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng.
Trong th
ờ
i gian qua chúng ta
đã
đưa
đựơ
c t
ổ
ng s
ố
279.008 lao
độ
ng đi làm vi
ệ
c t
ạ
i 46
qu
ố
c gia và vùng l
ã
nh th
ổ
. Chúng ta có b
ả
ng sau:
B
ả
ng 5: S
ố
l
ượ
ng lao
độ
ng đi làm vi
ệ
c
ở
n
ướ
c ngoài.
Năm
S
ố
lao
độ
ng(ng
ườ
i)
Tăng so v
ớ
i
năm tr
ướ
c(%)
Th
ị
tr
ườ
ngXKLĐ
1991
1.020
1992
810
-20,59
12
1993
3.960
388,89
1994
9.230
133,1
1995
10.050
8,88
15
1996
12.660
25,97
1997
18.470
45,89
1998
12.240
-33,73
27
1999
21.240
78,19
38
2000
31.468
44,28
40
2001
36.168
14,93
2002
46.122
27,52
2003
75.000
62,6
46
T
ổ
ng
279.008
46
19
Ngu
ồ
n: T
ổ
ng h
ợ
p t
ừ
nhi
ề
u ngu
ồ
n.
Qua b
ả
ng trên chúng ta có th
ể
nh
ậ
n th
ấ
y m
ộ
t s
ố
đi
ể
m m
ố
c quan tr
ọ
ng trong ho
ạ
t
độ
ng
xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng c
ủ
a Vi
ệ
t Nam trong giai đo
ạ
n v
ừ
a qua.
· Năm 1992, 1998 t
ỷ
l
ệ
tăng s
ố
lao
độ
ng
đượ
c đưa đi làm vi
ệ
c có th
ờ
i h
ạ
n
ở
n
ướ
c
ngoài so v
ớ
i năm tr
ướ
c đó
đề
u s
ụ
t gi
ả
m m
ộ
t cách nghiêm tr
ọ
ng. Liên h
ệ
v
ớ
i b
ố
i c
ả
nh
kinh t
ế
trong n
ướ
c, khu v
ự
c và th
ế
gi
ớ
i trong kho
ả
ng th
ờ
i gian đó ta gi
ả
i thích như sau:
+ Cu
ố
i th
ậ
p k
ỉ
80
đầ
u th
ậ
p k
ỉ
90 sau s
ự
s
ụ
p
đổ
c
ủ
a Liên Xô, hàng lo
ạ
t các n
ướ
c
XHCN
ở
Đông Âu c
ũ
ng liên ti
ế
p s
ụ
p
đổ
. Sau bi
ế
n c
ố
chính tr
ị
này t
ấ
t c
ả
lao
độ
ng
n
ướ
c ngoài
ở
các n
ướ
c này
đề
u ph
ả
i tr
ở
v
ề
n
ướ
c trong đó có lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam.
M
ặ
t khác, t
ừ
tr
ướ
c cho
đế
n th
ờ
i đi
ể
m đó Liên Xô và các n
ướ
c Đông Âu v
ố
n là th
ị
tr
ườ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng truy
ề
n th
ố
ng c
ủ
a Vi
ệ
t Nam nên khi x
ả
y ra bi
ế
n c
ố
này
Vi
ệ
t Nam th
ự
c s
ự
rơi vào t
ì
nh th
ế
b
ị
độ
ng trong c
ả
vi
ệ
c gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm,
ổ
n
đị
nh
đờ
i s
ố
ng cho ng
ườ
i lao
độ
ng v
ề
n
ướ
c và vi
ệ
c ti
ế
p t
ụ
c duy tr
ì
ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t
kh
ẩ
u lao
độ
ng. V
ì
th
ế
s
ố
lao
độ
ng
đượ
c đưa đi làm vi
ệ
c
ở
n
ướ
c ngoài năm 1992 ch
ỉ
d
ừ
ng l
ạ
i
ở
con s
ố
810 ng
ườ
i.
+ Năm 1997 di
ễ
n ra cu
ộ
c kh
ủ
ng ho
ả
ng tài chính ti
ề
n t
ệ
ở
khu v
ự
c châu á mà
đầ
u
tiên là
ở
ThaiLan. Cu
ộ
c kh
ủ
ng ho
ả
ng kéo theo nó là s
ự
s
ụ
p
đổ
, tr
ì
tr
ệ
n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a các n
ướ
c trong khu v
ự
c, làm gi
ả
m nhu c
ầ
u nh
ậ
p kh
ẩ
u lao
độ
ng n
ướ
c ngoài t
ạ
i
các n
ướ
c này.
B
ả
ng 2:
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a cu
ộ
c kh
ủ
ng ho
ả
ng khu v
ự
c t
ạ
i m
ộ
t s
ố
n
ứơ
c châu á.
T
ỷ
l
ệ
tăng tr
ưở
ng
GDP(%)
T
ỷ
l
ệ
th
ấ
t
nghi
ệ
p(%)
N
ướ
c,
l
ã
nh th
ổ
95-97
1998
1997
1998
S
ự
gi
ả
m giá
đồ
ng ti
ề
n
6/97-5/98
S
ố
lao
độ
ng
n
ứơ
c
ngoài
Chính sách
đi
ề
u ch
ỉ
nh v
ề
lao
độ
ng
Nh
ậ
t B
ả
n
2
2,0
3,4
4,3
-
1354
+Duy tr
ì
c/t
TNS.
+G/h
ạ
n HĐ v
ề
ĐT
Singapo
7,8
2,5
1,8
-
-19 (12/97)
H/ch
ế
nh
ậ
p l/đ
ph
ổ
thông
Hàn Qu
ố
c
7,2
<1,0
2,6
6,5
-55 (12/97)
210
T
ạ
m d
ừ
ng
Malaysia
8,6
2,0
2,5
3,7
-48(1/98)
2500
H
ồ
i hương lao
độ
ng b
ấ
t h
ợ
p
pháp
20
Đài Loan
297
Nh
ậ
p lao
độ
ng
xd, d
ị
ch v
ụ
các
n
ướ
c ĐNA
H
ồ
ng
Kông
5,00
3,5
2,9
4,0
H
ạ
n ch
ế
Ngu
ồ
n: Niên giám th
ố
ng kê di dân châu á.
· Nh
ữ
ng năm sau đó t
ỷ
l
ệ
tăng so v
ớ
i năm tr
ướ
c
đượ
c khôi ph
ụ
c (93, 94) và r
ồ
i
l
ạ
i có xu h
ướ
ng gi
ả
m d
ầ
n. Đi
ề
u đó cho th
ấ
y:
+ Th
ứ
nh
ấ
t, chính ph
ủ
Vi
ệ
t Nam
đã
nhanh chóng áp d
ụ
ng các bi
ệ
n pháp kh
ắ
c ph
ụ
c
k
ị
p th
ờ
i, nh
ạ
y bén v
ớ
i th
ờ
i cu
ộ
c
để
chuy
ể
n t
ừ
th
ế
b
ị
độ
ng sang th
ế
ch
ủ
độ
ng. Trong
th
ờ
i gian ng
ắ
n ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng c
ủ
a Vi
ệ
t Nam l
ạ
i nhanh chóng đi vào
s
ự
ổ
n
đị
nh.
+ Th
ứ
hai, ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng th
ự
c s
ự
đã
b
ị
y
ế
u t
ố
th
ị
tr
ườ
ng chi ph
ố
i
ngh
ĩ
a là ph
ụ
thu
ộ
c vào quan h
ệ
cung- c
ầ
u trên th
ị
tr
ườ
ng, xu
ấ
t hi
ệ
n tính c
ạ
nh tranh
gay g
ắ
t v
ớ
i các n
ứơ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng khác,
đặ
c bi
ệ
t là các n
ứơ
c trong khu v
ự
c
như ThaiLan, Philippin, Indonexia. Dù v
ậ
y, ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng c
ủ
a Vi
ệ
t
Nam v
ẫ
n kh
ở
i s
ắ
c. Năm 2003 s
ố
lao
độ
ng
đượ
c đưa đi làm vi
ệ
c
ở
n
ứơ
c ngoài
chi
ế
m t
ớ
i 26,88% t
ổ
ng s
ố
lao
độ
ng trong c
ả
giai đo
ạ
n 1990-2003.
V
ề
th
ị
tr
ườ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng: không ng
ừ
ng
đựơ
c m
ở
r
ộ
ng và khai thác. T
ừ
ch
ỗ
ch
ỉ
có 12 th
ị
tr
ườ
ng năm 1992 lên t
ớ
i 46 th
ị
tr
ườ
ng vào năm 2003. Nh
ữ
ng k
ế
t qu
ả
đó cho th
ấ
y trong tương lai ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam s
ẽ
c
ò
n g
ặ
t hái
nhi
ề
u thành công hơn n
ữ
a.
b) Cơ c
ấ
u ngành ngh
ề
, cơ c
ấ
u lao
độ
ng.
Hi
ệ
n nay lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam đi làm vi
ệ
c
ở
n
ướ
c ngoài đang tham gia lao
độ
ng
ở
30
nhóm ngành, ngh
ề
khác nhau như: xây d
ự
ng, cơ khí, đi
ệ
n t
ử
, d
ệ
t, máy, ch
ế
bi
ế
n thu
ỷ
s
ả
n, v
ậ
n t
ả
i bi
ể
n, đánh b
ắ
t h
ả
i s
ả
n, d
ị
ch v
ụ
, chuyên gia y t
ế
, giáo d
ụ
c, nông nghi
ệ
p, C
ụ
th
ể
là: 45% lao
độ
ng làm trong l
ĩ
nh v
ự
c công nghi
ệ
p nh
ẹ
, 26% trong l
ĩ
nh v
ự
c xây
d
ự
ng, 20% trong l
ĩ
nh v
ự
c cơ khí, 6% trong l
ĩ
nh v
ự
c nông nghi
ệ
p và ch
ế
bi
ế
n thu
ỷ
s
ả
n,
3% trong l
ĩ
nh v
ự
c khác.
T
ỷ
l
ệ
lao
độ
ng có tay ngh
ề
là kho
ả
ng 65%;
ở
m
ộ
t s
ố
n
ướ
c như Nh
ậ
t B
ả
n, Libia t
ỷ
l
ệ
này
đạ
t g
ầ
n 100%. Cùng v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
th
ì
nhu c
ầ
u lao
độ
ng ph
ổ
thông có xu h
ướ
ng gi
ả
m và tăng nhu c
ầ
u lao
độ
ng có tay ngh
ề
(tr
ướ
c khi đi làm vi
ệ
c
ở
n
ứơ
c ngoài
đã
đượ
c đào t
ạ
o).
B
ả
ng 6: Lao
độ
ng trong các ngành giai đo
ạ
n 1991-1999.
21
L
ĩ
nh v
ự
c
S
ố
lao
độ
ng(ng
ườ
i)
T
ỷ
l
ệ
lao
độ
ng (%)
Xây d
ự
ng
23.000
29,43
D
ệ
t may
11.000
14,08
Thuy
ề
n viên, đánh
cá
14.500
18,56
Các ngh
ề
p/thông
khác
29640
37,93
T
ổ
ng
78140
100
Ngu
ồ
n: t
ổ
ng h
ợ
p t
ừ
nhi
ề
u ngu
ồ
n
· Yêu c
ầ
u m
ộ
t s
ố
ngành ngh
ề
mà các n
ướ
c nh
ậ
p kh
ẩ
u lao
độ
ng
đò
i h
ỏ
i.
+ Thuy
ề
n viên: c
ườ
ng
độ
làm vi
ệ
c cao dù là thuy
ề
n tr
ưở
ng hay thuy
ề
n viên, ti
ề
m
ẩ
n
nhi
ề
u y
ế
u t
ố
r
ủ
i ro,
đò
i h
ỏ
i ng
ườ
i thuy
ề
n viên ph
ả
i có th
ể
l
ự
c t
ố
t, ch
ị
u
đượ
c sóng gió,
có tay ngh
ề
, có tác phong công nghi
ệ
p và v
ố
n ngo
ạ
i ng
ữ
khá
để
th
ự
c hi
ệ
n chính xác
m
ệ
nh l
ệ
nh c
ủ
a thuy
ề
n tr
ưở
ng.
Thuy
ề
n viên Vi
ệ
t Nam nói chung chưa đáp
ứ
ng đư
ợ
c nh
ữ
ng yêu c
ầ
u trên đây.
+ Th
ợ
xây d
ự
ng: là lo
ạ
i lao
độ
ng n
ặ
ng nh
ọ
c ch
ủ
y
ế
u di
ễ
n ra ngoài tr
ờ
i, công ngh
ệ
và
máy móc xây d
ự
ng khá hi
ệ
n
đạ
i, t
ổ
ch
ứ
c thi công trên công tr
ườ
ng r
ấ
t khoa h
ọ
c, k
ỉ
lu
ậ
t
lao
độ
ng nghiêm kh
ắ
c, ti
ề
n công không cao, b
ì
nh quân 250 USD/ ng
ườ
i/tháng.
Th
ợ
lao
độ
ng xây d
ự
ng Vi
ệ
t Nam khéo léo, d
ễ
ti
ế
p thu công ngh
ệ
nhưng tính vô k
ỷ
lu
ậ
t cao nên chi
ế
m t
ỷ
l
ệ
cao nh
ấ
t trong t
ổ
ng s
ố
lao
độ
ng b
ị
tr
ả
v
ề
n
ướ
c.
+ Công nhân nhà máy: làm vi
ệ
c trong các nhà máy có tr
ì
nh
độ
t
ự
độ
ng và chuyên
môn hoá cao,
đò
i h
ỏ
i ng
ườ
i lao
độ
ng ph
ả
i có s
ứ
c ch
ị
u
đự
ng, c
ườ
ng
độ
lao
độ
ng cao,
tính b
ề
n b
ỉ
trong công vi
ệ
c cao,
ý
th
ứ
c k
ỷ
lu
ậ
t lao
độ
ng cao
để
hoà nh
ậ
p v
ớ
i công nhân
n
ướ
c khác. Thu nh
ậ
p b
ì
nh quân 500 USD/ng
ườ
i/ tháng _ b
ằ
ng 50-60% thu nh
ậ
p c
ủ
a
công nhân n
ướ
c s
ở
t
ạ
i.
Lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam
ở
nhóm này nói chung tr
ì
nh
độ
k
ỹ
thu
ậ
t đáp
ứ
ng
đượ
c yêu c
ầ
u
nhưng tr
ì
nh
độ
ngo
ạ
i ng
ữ
kém, vô k
ỷ
lu
ậ
t_ nhi
ề
u lao
độ
ng phá v
ỡ
h
ợ
p
đồ
ng b
ỏ
ra làm
ngoài.
+ Lao
độ
ng giúp vi
ệ
c gia
đì
nh: Yêu c
ầ
u ngo
ạ
i ng
ữ
t
ố
t
để
giao ti
ế
p hàng ngày v
ớ
i
đố
i
t
ượ
ng ph
ụ
c v
ụ
, ph
ả
i s
ử
d
ụ
ng thành th
ạ
o các d
ụ
ng c
ụ
sinh ho
ạ
t, trung th
ự
c, t
ậ
n t
ụ
y v
ớ
i
công vi
ệ
c.
Lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam làm vi
ệ
c trong l
ĩ
nh v
ự
c này chưa nhi
ề
u, m
ộ
t ph
ầ
n do ngo
ạ
i ng
ữ
y
ế
u, m
ộ
t ph
ầ
n do quan ni
ệ
m x
ã
h
ộ
i Vi
ệ
t Nam m
ấ
y năm g
ầ
n đây m
ớ
i coi giúp vi
ệ
c gia
đì
nh là m
ộ
t ngh
ề
. Tuy nhiên lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam trong l
ĩ
nh v
ự
c này c
ũ
ng
đượ
c đánh giá
khá cao.
c) Th
ị
tr
ườ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng.
22
N
ế
u như giai đo
ạ
n 1980-1990: Liên Xô và các n
ướ
c XHCN
ở
Đông Âu là th
ị
tr
ườ
ng
xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng truy
ề
n th
ố
ng c
ủ
a Vi
ệ
t Nam th
ì
đ
ế
n giai đo
ạ
n 1991-2003 th
ị
tr
ườ
ng
đó l
ạ
i là: Hàn Qu
ố
c, Nh
ậ
t B
ả
n, Lybia, CHDCND Lào. Các th
ị
tr
ườ
ng m
ớ
i ti
ề
m năng
như: Đài Loan, Malaysia. Th
ị
tr
ườ
ng Trung Đông và Châu Phi: ch
ủ
y
ế
u là xu
ấ
t kh
ẩ
u
chuyên gia trong l
ĩ
nh v
ự
c nông nghi
ệ
p, y t
ế
, giáo d
ụ
c. Chúng ta đang d
ầ
n ti
ế
n
đế
n các
th
ị
tr
ườ
ng khó tính nhưng
đầ
y s
ứ
c h
ấ
p d
ẫ
n như M
ỹ
, Nga, Canada, Singapor, Hylap, CH
Ailen. Sau đây là t
ì
nh h
ì
nh c
ụ
th
ể
v
ề
lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam t
ạ
i m
ộ
t s
ố
th
ị
tr
ườ
ng:
· T
ạ
i Trung Đông.
+ Lybia: b
ắ
t
đầ
u có quan h
ệ
h
ợ
p tác v
ớ
i Vi
ệ
t Nam trong l
ĩ
nh v
ự
c lao
độ
ng t
ừ
năm
1990 thông qua hai h
ì
nh th
ứ
c:
M
ộ
t là, h
ợ
p tác tr
ự
c ti
ế
p theo tho
ả
thu
ậ
n gi
ữ
a b
ộ
qu
ố
c ph
ò
ng hai n
ướ
c. 1990-1994 đưa
g
ầ
n 2000 lao
độ
ng cơ khí và l
ắ
p ráp sang làm vi
ệ
c t
ạ
i các nhà máy c
ủ
a Lybia. Năm
1994 s
ự
h
ợ
p tác t
ạ
m d
ừ
ng. Năm 1997 chương tr
ì
nh h
ợ
p tác
đượ
c ti
ế
p n
ố
i và tri
ể
n khai
v
ớ
i quy mô tính
đế
n năm 2002 là 1000 ng
ườ
i.
Hai là, h
ợ
p tác gián ti
ế
p thông qua m
ộ
t s
ố
công ty c
ủ
a Hàn Qu
ố
c, CHLB
Đứ
c, Hylap,
Th
ụ
y Đi
ể
n, Manta, Ba Lan trúng th
ầ
u t
ạ
i Lybia. T
ừ
năm 1992-2002 có 9000 ng
ườ
i lao
độ
ng trong đó 99% làm vi
ệ
c trong l
ĩ
nh v
ự
c xây d
ự
ng, c
ò
n l
ạ
i là ngh
ề
khác. Thu nh
ậ
p
b
ì
nh quân kho
ả
ng 210 USD/ ng
ườ
i/ tháng.
T
ạ
i th
ị
tr
ườ
ng này ít x
ả
y ra các v
ấ
n
đề
v
ớ
i ng
ườ
i lao
độ
ng và
đặ
c bi
ệ
t là không có lao
độ
ng b
ỏ
tr
ố
n ra làm vi
ệ
c ngoài h
ợ
p
đồ
ng.
+ Coet: b
ắ
t
đầ
u có quan h
ệ
h
ợ
p tác v
ớ
i Vi
ệ
t Nam trong l
ĩ
nh v
ự
c lao
độ
ng t
ừ
1996.
T
ừ
1996-2002 m
ớ
i có 4 công ty (VINACONEX, CONSTREXIM, OLECO, LOD) k
ý
k
ế
t và th
ự
c hi
ệ
n h
ợ
p
đồ
ng nh
ậ
n th
ầ
u xây d
ự
ng trên 1000 bi
ệ
t th
ự
2 t
ầ
ng, đưa
đượ
c trên
200 lao
độ
ng đi làm vi
ệ
c t
ạ
i Coet. Tuy nhiên, do
đố
i tác chưa th
ự
c s
ự
nghiêm túc trong
th
ự
c hi
ệ
n h
ợ
p
đồ
ng. M
ặ
t khác th
ờ
i ti
ế
t n
ắ
ng nóng, v
ậ
t li
ệ
u c
ũ
ng quá n
ặ
ng so v
ớ
i s
ứ
c
kho
ẻ
c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam, k
ỹ
thu
ậ
t khác xa v
ớ
i Vi
ệ
t Nam,…nên
đế
n nay đây
v
ẫ
n là th
ị
tr
ườ
ng b
ỏ
ng
ỏ
.
+ Các ti
ể
u vương qu
ố
c
ả
r
ậ
p th
ố
ng nh
ấ
t (UAE): b
ắ
t
đầ
u có quan h
ệ
h
ợ
p tác v
ớ
i
Vi
ệ
t Nam trong l
ĩ
nh v
ự
c lao
độ
ng t
ừ
năm 1995.
Trong giai đo
ạ
n 1995- 2002 Vi
ệ
t Nam
đã
đưa
đượ
c trên 1000 lao
độ
ng đi làm vi
ệ
c
ở
khu v
ự
c này. S
ố
ở
l
ạ
i tính
đế
n năm 2002 là 500 ngư
ờ
i. Ngành ngh
ề
ch
ủ
y
ế
u là may
m
ặ
c, xây d
ự
ng, ph
ụ
c v
ụ
nhà hàng. Thu nh
ậ
p c
ủ
a công nhân xây d
ự
ng kho
ả
ng 180-280
USD/ ng
ườ
i/tháng, ngh
ề
may kho
ả
ng 150 USD/ ng
ườ
i/tháng.
· T
ạ
i châu á.
+ Nh
ậ
t B
ả
n: b
ắ
t
đầ
u có quan h
ệ
h
ợ
p tác v
ớ
i Vi
ệ
t Nam trong l
ĩ
nh v
ự
c lao
độ
ng t
ừ
năm 1992.
23
H
ì
nh th
ứ
c h
ợ
p tác ch
ủ
y
ế
u là thông qua “chương tr
ì
nh tu nghi
ệ
p sinh ngh
ề
và th
ự
c t
ậ
p
k
ỹ
thu
ậ
t” cho phép lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam (g
ọ
i là tu nghi
ệ
p sinh) tham gia thu nghi
ệ
p ngh
ề
và th
ự
c hành t
ạ
i các xí nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
c
ủ
a Nh
ậ
t B
ả
n.
Th
ị
tr
ườ
ng Nh
ậ
t B
ả
n là th
ị
tr
ườ
ng khó tính v
ì
: th
ứ
nh
ấ
t, ng
ườ
i Nh
ậ
t ít thi
ệ
n c
ả
m v
ớ
i lao
độ
ng ng
ụ
cư n
ướ
c ngoài nên có quy
đị
nh khá ng
ặ
t nghèo v
ớ
i lao
độ
ng làm thuê n
ướ
c
ngoài; th
ứ
hai,
đặ
c đi
ể
m n
ổ
i b
ậ
t c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng Nh
ậ
t B
ả
n là ch
ỉ
nh
ậ
n lao
độ
ng có tay
ngh
ề
k
ỹ
thu
ậ
t t
ừ
m
ộ
t s
ố
cơ s
ở
s
ả
n xu
ấ
t công nghi
ệ
p như đi
ệ
n t
ử
, xây d
ự
ng,… và lao
độ
ng ph
ả
i
đượ
c h
ọ
c ti
ế
ng Nh
ậ
t tr
ướ
c khi đi.
Nhưng th
ị
tr
ườ
ng Nh
ậ
t B
ả
n c
ũ
ng r
ấ
t h
ấ
p d
ẫ
n b
ở
i m
ứ
c thu nh
ậ
p cao. M
ứ
c lương cho
ng
ườ
i h
ọ
c ngh
ề
Vi
ệ
t Nam
ở
năm
đầ
u tiên kho
ả
ng 700 USD/ tháng, sau khi thi tay ngh
ề
là 800 USD/ tháng. Khi làm thêm gi
ờ
ng
ườ
i lao
độ
ng s
ẽ
đượ
c tr
ả
150%so v
ớ
i m
ứ
c
lương chính. T
ừ
năm 1992-2002: có 40 doanh nghi
ệ
p xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam
ph
ố
i h
ợ
p v
ớ
i t
ổ
ch
ứ
c h
ợ
p tác lao
độ
ng qu
ố
c t
ế
Nh
ậ
t B
ả
n (JITCO) đưa
đượ
c kho
ả
ng
10.000 lao
độ
ng sang Nh
ậ
t B
ả
n tu nghi
ệ
p, ch
ủ
y
ế
u trong l
ĩ
nh v
ự
c d
ệ
t, may, cơ khí, xây
d
ự
ng phân b
ố
trên kh
ắ
p n
ướ
c Nh
ậ
t. T
ừ
năm 1994 theo tho
ả
thu
ậ
n v
ề
chương tr
ì
nh ti
ế
p
nh
ậ
n tu nghi
ệ
p sinh y tá. Theo đó, hàng năm Vi
ệ
t Nam đưa 15-20 ng
ườ
i sang h
ọ
c
ở
m
ộ
t s
ố
tr
ườ
ng y tá Nh
ậ
t B
ả
n. Sau khi t
ố
t nghi
ệ
p các y tá này
đựơ
c làm vi
ệ
c 4 năm t
ạ
i
b
ệ
nh viên Nh
ậ
t B
ả
n và
đượ
c h
ưở
ng lương + ch
ế
độ
khác như lao
độ
ng Nh
ậ
t B
ả
n. Th
ị
tr
ườ
ng Nh
ậ
t B
ả
n ít coi tr
ọ
ng t
ầ
m vóc, ngôn ng
ữ
c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng n
ướ
c ngoài nhưng
l
ạ
i r
ấ
t
đề
cao tính trung th
ự
c và k
ỷ
lu
ậ
t trong lao
độ
ng. Th
ế
nhưng, lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam
sang tu nghi
ệ
p t
ạ
i Nh
ậ
t
đã
phá v
ỡ
h
ợ
p
đồ
ng ra làm ngoài không ít gây th
ịê
t h
ạ
i v
ề
kinh
t
ế
cho c
ả
hai bên và s
ự
m
ấ
t uy tín cho phía Vi
ệ
t Nam. Trong tương lai do dân s
ố
Nh
ậ
t
đang già hoá nên s
ẽ
có nhu c
ầ
u r
ấ
t l
ớ
n v
ề
nh
ậ
p kh
ẩ
u lao
độ
ng nhưng ch
ủ
y
ế
u là các lao
độ
ng có tr
ì
nh
độ
k
ỹ
thu
ậ
t cao.
+ Hàn Qu
ố
c: chính th
ứ
c
đặ
t quan h
ệ
h
ợ
p tác v
ớ
i Vi
ệ
t Nam trong l
ĩ
nh v
ự
c lao
độ
ng t
ừ
năm 1993 ch
ủ
y
ế
u thông qua ch
ế
độ
tu nghi
ệ
p sinh.
Tính
đế
n năm 2000 có 8 doanh nghi
ệ
p xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam
đượ
c phép cung
ứ
ng TNS cho Hàn Qu
ố
c. Đó là: LOD, TRACIMEXCO, TRACODI, VINACONEX,
OLECO, IMS, SULECO, SOVILACO đưa
đượ
c t
ổ
ng s
ố
lao
độ
ng sang làm vi
ệ
c t
ạ
i
Hàn Qu
ố
c là 29.000 ng
ườ
i chi
ế
m kho
ả
ng 40% th
ị
tr
ườ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng c
ủ
a Vi
ệ
t
Nam k
ể
t
ừ
khi th
ự
c hi
ệ
n theo cơ ch
ế
m
ớ
i. Năm 1996 s
ố
lao
độ
ng đưa đi
đạ
t m
ứ
c k
ỷ
l
ự
c
ở
con s
ố
6.275 ng
ườ
i.
Năm
S
ố
lao
độ
ng (ng
ườ
i)
1996
6275
24
1999
3700
Đầ
u 2000
5500
2003
Trên 4000
M
ứ
c thu nh
ậ
p b
ì
nh quân là 500. 000 WON/tháng (trên 400USD/ tháng theo t
ỷ
giá năm
2000: 1USD = 1.100 WON).
Lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam t
ạ
i Hàn Qu
ố
c th
ườ
ng ph
ả
i làm các công vi
ệ
c 3D (n
ặ
ng nh
ọ
c, kém
h
ấ
p d
ẫ
n,
độ
c h
ạ
i) nên thu nh
ậ
p th
ườ
ng không cao. V
ớ
i các TNS th
ì
trong 3 tháng
đầ
u
ch
ỉ
đượ
c h
ưở
ng m
ứ
c lương b
ằ
ng 60-70% lương chính th
ứ
c. Ng
ườ
i lao
độ
ng n
ướ
c
ngoài trong đó có lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam không
đượ
c h
ưở
ng các quy
ề
n l
ợ
i v
ề
lao
độ
ng như
lao
độ
ng Hàn Qu
ố
c nên nhi
ề
u lao
độ
ng
đã
phá v
ỡ
h
ợ
p
đồ
ng ra làm ngoài. Năm 2003 có
t
ớ
i 14.000 lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam là lao
độ
ng b
ấ
t h
ợ
p pháp. Theo ông Ph
ạ
m Ti
ế
n Vân_
đạ
i bi
ệ
n lâm th
ờ
i
đạ
i s
ứ
quán Vi
ệ
t Nam t
ạ
i Hàn Qu
ố
c “ kho
ả
ng 60% s
ố
lao
độ
ng Vi
ệ
t
Nam t
ạ
i Hàn Qu
ố
c
đã
phá v
ỡ
h
ợ
p
đồ
ng ra làm ngoài”.
+ Đài Loan: b
ắ
t
đầ
u có quan h
ệ
h
ợ
p tác v
ớ
i Vi
ệ
t Nam trong l
ĩ
nh v
ự
c lao
độ
ng t
ừ
năm tháng 11/1999.
Đặ
c trưng c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng này là có nhu c
ầ
u r
ấ
t l
ớ
n
đố
i v
ớ
i lao
độ
ng làm vi
ệ
c trong các
nhà máy, giúp vi
ệ
c gia
đì
nh và khán h
ộ
công. Lao
độ
ng n
ướ
c ngoài
đượ
c h
ưở
ng các
quy
ề
n l
ợ
i g
ầ
n như lao
độ
ng trong n
ướ
c, m
ứ
c ti
ề
n công chênh l
ệ
ch không nhi
ề
u. Th
ờ
i
h
ạ
n h
ợ
p
đồ
ng làm vi
ệ
c
ở
Đài Loan là 2 năm,
đựơ
c gia h
ạ
n h
ợ
p
đồ
ng 1 l
ầ
n t
ố
i đa không
quá 1 năm nhưng chi phí môi gi
ớ
i r
ấ
t cao kho
ả
ng 5-6 tháng ti
ề
n lương ti
ế
t ki
ệ
m c
ủ
a
ng
ườ
i lao
độ
ng. Tính
đế
n năm 2000 có 139 doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam chuyên doanh xu
ấ
t
kh
ẩ
u lao
độ
ng
đượ
c phép cung
ứ
ng lao
độ
ng cho Đài Loan trong đó có 34 doanh
nghi
ệ
p
đượ
c phép thí đi
ể
m cung
ứ
ng lao
độ
ng khán h
ộ
công và giúp vi
ệ
c gia
đì
nh.
C
ũ
ng trong năm 2000 có 30/139 doanh nghi
ệ
p
đã
k
ý
k
ế
t
đựơ
c h
ợ
p
đồ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng đưa
đượ
c 6000 lao
độ
ng (3256 n
ữ
) sang làm vi
ệ
c t
ậ
p trung
ở
ngành như đi
ệ
n t
ử
,
may m
ặ
c, d
ệ
t, xây d
ự
ng, thuy
ề
n viên đánh cá, riêng khán h
ộ
công và giúp vi
ệ
c gia
đì
nh
là 1950 ng
ườ
i. Trong năm 2000 có 306 lao
độ
ng b
ị
tr
ả
v
ề
n
ướ
c tr
ướ
c th
ờ
i h
ạ
n chi
ế
m
5,7% s
ố
lao
độ
ng đưa sang. Nguyên nhân 108 ng
ườ
i (35,3%) v
ì
l
ý
do s
ứ
c kho
ẻ
; 127
(41,5%) do ti
ế
ng Hoa kém; 11 ng
ườ
i (3,59%) vi ph
ạ
m k
ỷ
lu
ậ
t; 6 ng
ườ
i (1,96%) do phía
ch
ủ
và công ty môi gi
ớ
i không ch
ấ
p nh
ậ
n. T
ừ
tháng 11/1999
đế
n 2002 có 26.500 lao
độ
ng phân b
ố
ở
28 ngành ngh
ề
khác nhau trong đó làm vi
ệ
c s
ả
n xu
ấ
t ch
ế
t
ạ
o chi
ế
m
50%, giúp vi
ệ
c gia
đì
nh và khán h
ộ
công là 32%, thuy
ề
n viên la 7%. Thu nh
ậ
p b
ì
nh
quân là 250-300 USD/tháng. Năm 2003: 1500 lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam b
ị
b
ắ
t gi
ữ
v
ì
làm
ngoài.
25
+ Malaysia: chính th
ứ
c h
ợ
p tác v
ớ
i Vi
ệ
t Nam trong l
ĩ
nh v
ự
c lao
độ
ng t
ừ
cu
ố
i
tháng 4/2002.
Đây là qu
ố
c gia có di
ệ
n tích b
ằ
ng di
ệ
n tích c
ủ
a Vi
ệ
t Nam nhưng dân s
ố
ch
ỉ
b
ằ
ng 1/3;
t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
đạ
t trên 8%/năm. Lu
ậ
t pháp Malaysia quy
đị
nh ng
ườ
i lao
độ
ng n
ướ
c ngoài
ở
Malaysia
đượ
c h
ưở
ng s
ự
đố
i x
ử
như
đố
i v
ớ
i lao
độ
ng b
ả
n x
ứ
v
ề
ti
ề
n
lương và các l
ợ
i ích khác. Th
ờ
i h
ạ
n h
ợ
p
đồ
ng là 3 năm, có th
ể
gia h
ạ
n 5 năm
đố
i v
ớ
i
lao
độ
ng tay ngh
ề
th
ấ
p và 6 năm v
ớ
i lao
độ
ng tay ngh
ề
cao. Thu nh
ậ
p b
ì
nh quân
kho
ả
ng 200 USD/ tháng. T
ừ
tháng 4
đế
n tháng 8/2002 đưa trên 4000 ng
ườ
i đi làm vi
ệ
c,
tính b
ì
nh quân m
ỗ
i tháng đưa trên 1000 lao
độ
ng. T
ừ
tháng 4/2002
đế
n cu
ố
i 2003 có 70
doanh nghi
ệ
p
đượ
c chính ph
ủ
cho phép làm thí đi
ể
m xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng sang Malai
đã
đưa 70.000 lao
độ
ng đi làm vi
ệ
c, ch
ủ
y
ế
u là lao
độ
ng ph
ổ
thông cho l
ĩ
nh v
ự
c xây
d
ự
ng, s
ả
n xu
ấ
t công nghi
ệ
p, nông nghi
ệ
p và d
ị
ch v
ụ
. Năm 2003 đưa
đượ
c 40.000 lao
độ
ng.
Đầ
u năm 2004, hơn 700 lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam trong ngành xây d
ự
ng b
ị
m
ấ
t vi
ệ
c.
Đặ
c trưng c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng này là có nhu c
ầ
u v
ề
lao
độ
ng có tay ngh
ề
và chuyên môn v
ừ
a
ph
ả
i, chi phí đi l
ạ
i th
ấ
p. Trong tương lai th
ị
tr
ườ
ng Malai có th
ể
ti
ế
p nh
ậ
n t
ớ
i 200.000
lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam.
Tóm l
ạ
i, ta th
ấ
y r
ằ
ng th
ị
tr
ườ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng c
ủ
a Vi
ệ
t Nam t
ậ
p trung ch
ủ
y
ế
u m
ớ
i ch
ỉ
ở
khu v
ự
c châu á, chưa phát tri
ể
n
đượ
c
ở
các khu v
ự
c khác. M
ặ
t
khác, ngay trên chính th
ị
tr
ừơ
ng truy
ề
n th
ố
ng c
ủ
a m
ì
nh th
ì
t
ỷ
l
ệ
lao
độ
ng Vi
ệ
t
Nam trong t
ổ
ng s
ố
lao
độ
ng n
ướ
c ngoài v
ẫ
n c
ò
n r
ấ
t th
ấ
p.
d) Doanh nghi
ệ
p xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng.
Năm 1996 m
ớ
i có 20 doanh nghi
ệ
p
đượ
c c
ấ
p gi
ấ
y phép xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng th
ì
đế
n năm
2003 con s
ố
này
đã
lên t
ớ
i 156 trong đó có 15 doanh nghi
ệ
p chuyên xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng, 141 doanh nghi
ệ
p ngành ngh
ề
khác
đượ
c b
ổ
sung ch
ứ
c năng xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng;
c
ũ
ng trong s
ố
này th
ì
có 85 doanh nghi
ệ
p thu
ộ
c 19 b
ộ
, ngành, cơ quan tr
ự
c thu
ộ
c chính
ph
ủ
, 57 doanh nghi
ệ
p thu
ộ
c 31 t
ỉ
nh, thành ph
ố
, 11 doanh nghi
ệ
p thu
ộ
c 5 đoàn th
ể
ở
trung ương và 3 doanh nghi
ệ
p tư nhân
đựơ
c làm thí đi
ể
m xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng. Các công
ty có uy tín l
ớ
n, đóng góp nhi
ề
u cho ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng c
ủ
a Vi
ệ
t Nam trong
th
ờ
i gian qua như: công ty SONA, VIETRACIMEX ( thu
ộ
c b
ộ
GTVT), VINACONEX
( thu
ộ
c b
ộ
xây d
ự
ng). Bên c
ạ
nh đó c
ò
n t
ồ
n t
ạ
i nhi
ề
u doanh nghi
ệ
p ho
ạ
t
độ
ng chưa hi
ệ
u
qu
ả
. Năm 2001, 1 doanh nghi
ệ
p
đã
b
ị
thu h
ồ
i gi
ấ
y phép do vi ph
ạ
m nghiêm tr
ọ
ng ngh
ị
đị
nh 152/CP và 4 doanh nghi
ệ
p do ho
ạ
t
độ
ng kém hi
ệ
u qu
ả
;
đì
nh ch
ỉ
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a 1
doanh nghi
ệ
p; khi
ể
n trách, c
ả
nh cáo m
ộ
t s
ố
doanh nghi
ệ
p; công b
ố
hu
ỷ
gi
ấ
y phép h
ế
t
th
ờ
i h
ạ
n ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a 7 doanh nghi
ệ
p.
Đây ch
ỉ
là nh
ữ
ng con s
ố
th
ố
ng kê trên s
ổ
sách, trên th
ự
c t
ế
c
ò
n t
ồ
n t
ạ
i r
ấ
t nhi
ề
u
doanh nghi
ệ
p ho
ạ
t
độ
ng trong l
ĩ
nh v
ự
c này không hi
ệ
u qu
ả
nhưng chưa b
ị
khi
ể
n