Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Vấn đề việc làm và tạo việc làm cho người dân hiện nay của đất nước ta ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.49 MB, 40 trang )



1
CHƯƠNG I
M
ỘT

SỐ

VẤN

ĐỀ



LUẬN


I. Vi

c làm và t

o vi

c làm
1. Vi

c làm.
a) Khái ni

m và phân lo



i.
Đứ
ng trên các góc
độ
nghiên c

u khác nhau, ng
ườ
i ta
đã
đưa ra r

t nhi

u
đị
nh ngh
ĩ
a
nh

m làm sáng t

: “vi

c làm là g
ì
? ”. Và


các qu

c gia khác nhau do

nh h
ưở
ng c

a
nhi

u y
ế
u t

(như đi

u ki

n kinh t
ế
, chính tr

, lu

t pháp…) ng
ườ
i ta quan ni

m v


vi

c
làm c
ũ
ng khác nhau. Chính v
ì
th
ế
không có m

t
đị
nh ngh
ĩ
a chung và khái quát nh

t v


vi

c làm.
···· Theo b

lu

t lao
độ

ng_ Đi

u 13: “ M

i ho

t
độ
ng t

o ra thu nh

p, không b

pháp
lu

t c

m
đề
u
đượ
c th

a nh

n là vi

c làm”.

Trên th

c t
ế
vi

c làm nêu trên
đượ
c th

hi

n d
ướ
i 3 h
ì
nh th

c:
+ M

t là, làm công vi

c
để
nh

n ti

n lương, ti


n công ho

c hi

n v

t cho công vi

c đó.
+ Hai là, làm công vi

c
để
thu l

i cho b

n thân mà b

n thân l

i có quy

n s

d

ng ho


c
quy

n s

h

u (m

t ph

n hay toàn b

) tư li

u s

n xu

t
để
ti
ế
n hành công vi

c đó.
+ Ba là, làm các công vi

c cho h


gia
đì
nh m
ì
nh nhưng không
đượ
c tr

thù lao d
ướ
i
h
ì
nh th

c ti

n lương, ti

n công cho công vi

c đó. Bao g

m s

n xu

t nông nghi

p, ho


t
độ
ng kinh t
ế
phi nông nghi

p do ch

h

ho

c 1 thành viên khác trong gia
đì
nh có
quy

n s

d

ng, s

h

u ho

c qu


n l
ý
.
Khái ni

m trên nói chung là khá bao quát nhưng chúng ta c
ũ
ng th

y r
õ
hai h

n ch
ế

b

n. H

n ch
ế
th

nh

t: ho

t
độ

ng n

i tr

không
đượ
c coi là vi

c làm trong khi đó ho

t
độ
ng n

i tr

t

o ra các l

i ích phi v

t ch

t và gián ti
ế
p t

o ra l


i ích v

t ch

t không h


nh

. H

n ch
ế
th

hai: khó có th

so sánh t

l

ng
ườ
i có vi

c làm gi

a các qu

c gia v


i
nhau v
ì
quan ni

m v

vi

c làm gi

a các qu

c gia có th

khác nhau ph

thu

c vào lu

t
pháp, phong t

c t

p quán,…Có nh

ng ngh




qu

c gia này th
ì

đượ
c cho phép và
đượ
c
coi đó là vi

c làm nhưng

qu

c gia khác l

i b

c

m. Ví d

: đánh b

c


Vi

t Nam b


c

m nhưng

Thái Lan, M

đó l

i
đự
ơc coi là m

t ngh

th

m chí là r

t phát tri

n v
ì

thu hút khá đông t


ng l

p th
ượ
ng lưu.
· Theo quan đi

m c

a Mac: “Vi

c làm là ph

m trù
để
ch

tr

ng thái phù h

p
gi

a s

c lao
độ
ng và nh


ng đi

u ki

n c

n thi
ế
t (v

n, tư li

u s

n xu

t, công ngh

,…)
để

s

d

ng s

c lao
độ
ng đó).

S

c lao
độ
ng do ng
ườ
i lao
độ
ng s

h

u. Nh

ng đi

u ki

n c

n thi
ế
t như v

n, tư li

u s

n
xu


t, công ngh

,… có th

do ng
ườ
i lao
độ
ng có quy

n s

h

u, s

d

ng hay qu

n l
ý



2
ho

c không. Theo quan đi


m c

a Mac th
ì
b

t c

t
ì
nh hu

ng nào x

y ra gây nên tr

ng
thái m

t cân b

ng gi

a s

c lao
độ
ng và đi


u ki

n c

n thi
ế
t
để
s

d

ng s

c lao
độ
ng đó
đề
u có th

d

n t

i s

thi
ế
u vi


c làm hay m

t vi

c làm.
Tu

theo các m

c đích nghiên c

u khác nhàu mà ng
ườ
i ta phân chia vi

c làm thành
nhi

u lo

i.
Theo m

c
độ
s

d

ng th


i gian làm vi

c ta có vi

c làm chính và vi

c làm ph


+ Vi

c làm chính: là vi

c làm mà ng
ườ
i lao
độ
ng dành nhi

u th

i gian nh

t hay có thu
nh

p cao nh

t.

+ Vi

c làm ph

: là vi

c làm mà ng
ườ
i lao
độ
ng dành nhi

u th

i gian nh

t sau công
vi

c chính.
Ngoài ra, ng
ườ
i ta c
ò
n chia vi

c làm thành vi

c làm bán th


i gian, vi

c làm
đâỳ

đủ
,
vi

c làm có hi

u qu

,
b) Các
đặ
c trưng c

a vi

c làm
Nghiên c

u các
đặ
c trưng c

a vi

c làm chính là vi


c t
ì
m hi

u cơ c

u ho

c c

u trúc dân
s

có vi

c làm theo các tiêu chí khác nhau nh

m làm r
õ
các khía c

nh c

a v

n
đề
vi


c
làm. Bao g

m có:
+ C

u trúc dân s

có vi

c làm theo gi

i và tu

i.
Cho bi
ế
t trong s

nh

ng ng
ườ
i có vi

c làm th
ì
t

l


nam, n

là bao nhiêu;
độ
tu

i nào là
l

c l
ượ
ng lao
độ
ng chính (chi
ế
m ph

n đông trong l

c l
ượ
ng lao
độ
ng).
+ S

thay
đổ
i quy mô vi


c làm theo vùng (nông thôn- thành th

).
Cho bi
ế
t kh

năng t

o vi

c làm

hai khu v

c này c
ũ
ng như ti

m năng t

o thêm vi

c
làm m

i trong tương lai.
+ Cơ c


u vi

c làm theo ngành kinh t
ế
.
Cho bi
ế
t ngành kinh t
ế
nào trong n

n kinh t
ế
qu

c dân có kh

năng thu hút
đượ
c nhi

u
lao
độ
ng nh

t

hi


n t

i và tương lai; s

d

ch chuy

n lao
độ
ng gi

a các ngành này.
Trong n

n kinh t
ế
qu

c dân ngành kinh t
ế

đượ
c chia làm 3 khu v

c l

n. Khu v

c I:

ngành nông nghi

p và lâm nghi

p; khu v

c II: ngành công nghi

p, xây d

ng, giao
thông v

n t

i, khai thác m

, năng l
ượ
ng; khu v

c III: d

ch v

.
+ Cơ c

u vi


c làm theo ngh

.
Cho bi
ế
t ngh

nào hi

n t

i đang t

o ra
đượ
c nhi

u vi

c làm nh

t và xu h
ướ
ng l

a ch

n
ngh


nghi

p trong tương lai c

a ng
ườ
i lao
độ
ng.
+ C

u trúc vi

c làm theo thành ph

n kinh t
ế
.
Cho bi
ế
t hi

n t

i l

c l
ượ
ng lao
độ

ng đang t

p trung nhi

u nh

t trong thành ph

n kinh
t
ế
nào và xu h
ướ
ng d

ch chuy

n lao
độ
ng gi

a các thành ph

n kinh t
ế
trong tương lai.
Thành ph

n kinh t
ế

đ
ượ
c chia d

a trên quan h

s

h

u v

tư li

u s

n xu

t.
+ Tr
ì
nh
độ
văn hoá và đào t

o c

a dân s

theo nhóm tu


i và gi

i tính, theo vùng.


3
S

phân chia

trên ch

mang tính ch

t tương
đố
i v

i m

c đích
để
ng
ườ
i
đọ
c m
ườ
ng

t
ượ
ng
đượ
c v

n
đề
. Trong th

c t
ế
các
đặ
c trưng trên luôn có tác
độ
ng qua l

i l

n
nhau.Ví d

: ta có c

u trúc dân s

có vi

c làm theo gi


i và tu

i

khu v

c thành th

; c

u
trúc dân s

có vi

c làm theo gi

i và tu

i theo vùng, l
ã
nh th


a) Các ch

tiêu đo l
ườ
ng

· T

l

ng
ườ
i có vi

c làm: là t

l

% c

a s

ng
ườ
i có vi

c làm so v

i dân s

ho

t
độ
ng
kinh t

ế
.
· T

l

ng
ườ
i có vi

c làm
đầ
y
đủ
: là t

l

% c

a s

ng
ườ
i có vi

c làm
đầ
y
đủ

so v

i
dân s

ho

t
độ
ng kinh t
ế
.
Dân s

ho

t
độ
ng kinh t
ế
(DSHĐKT) là m

t b

ph

n dân s

cung c


p ho

c s

n sàng cung
c

p s

c lao
độ
ng cho s

n xu

t c

a c

i v

t ch

t và d

ch v

.
DSHĐKT = Nh


ng ng
ườ
i đang làm vi

c + nh

ng ng
ườ
i th

t nghi

p.
Nh

ng ng
ườ
i đang làm vi

c = Nh

ng ng
ườ
i trong
độ
tu

i lao
độ
ng + ngoài

độ
tu

i
lao
độ
ng đang tham gia làm vi

c trong các ngành c

a n

n kinh t
ế
qu

c dân.
Nh

ng ng
ườ
i th

t nghi

p là nh

ng ng
ườ
i trong

độ
tu

i lao
độ
ng, có kh

năng lao
độ
ng,
có nhu c

u t
ì
m vi

c nhưng hi

n t

i chưa t
ì
m
đượ
c vi

c.
2. T

o vi


c làm.
a) Khái ni

m
T

o vi

c làm là quá tr
ì
nh t

o ra s

l
ượ
ng và ch

t l
ượ
ng tư li

u s

n xu

t; s




ng và
ch

t l
ượ
ng s

c lao
độ
ng và các đi

u ki

n kinh t
ế
x
ã
h

i c

n thi
ế
t khác
để
k
ế
t h


p tư
li

u s

n xu

t và s

c lao
độ
ng.
Như v

y, mu

n t

o vi

c làm c

n 3 y
ế
u t

cơ b

n: tư li


u s

n xu

t, s

c lao
độ
ng và
các đi

u ki

n KTXH khác
để
k
ế
t h

p tư li

u s

n xu

t và s

c lao
độ
ng. Ba y

ế
u t

này
l

i ch

u tác
độ
ng c

a nhi

u y
ế
u t

khác.
b) Các y
ế
u t



nh h
ưở
ng
đế
n quá tr

ì
nh t

o vi

c làm.
+ Nhân t

đi

u ki

n t

nhiên, v

n, công ngh

: là các ti

n
đề
v

t ch

t
để
ti
ế

n hành b

t
c

m

t ho

t
độ
ng s

n xu

t nào.
Đi

u ki

n t

nhiên do thiên nhiên ưu
đã
i. V

n do tích lu

mà có ho


c
đượ
c t

o ra t


các ngu

n khác. Công ngh

do t

sáng ch
ế
ho

c áp d

ng theo nh

ng công ngh


đã

s

n.
Nhân t


này cùng v

i s

c lao
độ
ng nói nên năng l

c s

n xu

t c

a m

t qu

c gia.
+ Nhân t

b

n thân ng
ườ
i lao
độ
ng trong quá tr
ì

nh lao
độ
ng. Bao g

m: th

l

c, trí l

c,
kinh nghi

m qu

n l
ý
, s

n xu

t c

a ng
ườ
i lao
độ
ng. Ng
ườ
i lao

độ
ng có
đượ
c nh

ng th


này l

i ph

thu

c vào đi

u ki

n s

ng, quá tr
ì
nh đào t

o và tích lu

kinh nghi

m c


a
b

n thân, s

k
ế
th

a nh

ng tài s

n đó t

các th
ế
h

tr
ướ
c.


4
+ Cơ ch
ế
, chính sách kinh t
ế
- x

ã
h

i c

a m

i qu

c gia: Vi

c làm
đượ
c t

o ra như th
ế

nào, ch

y
ế
u cho
đố
i t
ượ
ng nào, v

i s


l
ượ
ng d

tính bao nhiêu,… ph

thu

c vào cơ
ch
ế
, chính sách KT-XH c

a m

i qu

c gia trong t

ng th

i k

c

th

.
+ H


th

ng thông tin th

tr
ườ
ng lao
độ
ng:
đượ
c th

c hi

n b

i chính ph

và các t

ch

c
kinh t
ế
, cá nhân có nhu c

u tuy

n d


ng lao
độ
ng thông qua các phương ti

n thông tin
đạ
i chúng như báo chí, truy

n h
ì
nh, đài phát thanh,…Các thông tin bao g

m thông tin
v

: s

h

c ngh



đâu? ngh

g
ì
? khi nào? t
ì

m vi

c

đâu?
c) Các chính sách t

o vi

c làm.
Chúng ta c

n phân bi

t vi

c làm và t

o vi

c làm. T

o vi

c làm là m

t quá tr
ì
nh như
đã

nói

trên, c
ò
n vi

c làm là k
ế
t qu

c

a quá tr
ì
nh

y. Mu

n có
đượ
c nhi

u vi

c làm
c

n có các chính sách t

o vi


c làm hi

u qu

. Có th

k

ra m

t s

các chính sách t

o
vi

c làm như:
+ Chính sách t

o v

n
để
phát tri

n kinh t
ế
;

+ Chính sách di dân đi vùng kinh t
ế
m

i;
+ Chính sách gia công s

n xu

t hàng tiêu dùng cho xu

t kh

u;
+ Chính sách phát tri

n ngành ngh

truy

n th

ng;
+ Chính sách phát tri

n h
ì
nh th

c h


i, hi

p h

i ngành ngh

làm kinh t
ế
và t

o vi

c làm.
+ Chính sách xu

t kh

u lao
độ
ng;

Như v

y trong s

các gi

i pháp t


o vi

c làm th
ì
xu

t kh

u lao
độ
ng là m

t gi

i pháp
c
ũ
ng
đượ
c quan tâm nhưng c
ò
n khá m

i m

v

i nhi

u ng

ườ
i. V

y xu

t kh

u lao
độ
ng
là g
ì
?
II. X
UẤT

KHẨU
LAO
ĐỘNG

1. Khái ni

m và n

i dung.
a) Khái ni

m.
Xu


t kh

u lao
độ
ng là ho

t
độ
ng mua_bán hàng hoá s

c lao
độ
ng n

i
đị
a cho ng
ườ
i
s

d

ng lao
độ
ng n
ướ
c ngoài.
+ Ng
ườ

i s

d

ng lao
độ
ng n
ướ
c ngoài

đây là chính ph

n
ướ
c ngoài hay cơ quan, t


ch

c kinh t
ế
n
ướ
c ngoài có nhu c

u s

d

ng lao

độ
ng trong n
ướ
c.
+ Hàng hoá s

c lao
độ
ng n

i
đị
a: mu

n nói t

i l

c l
ượ
ng lao
độ
ng trong n
ướ
c s

n sàng
cung c

p s


c lao
độ
ng c

a m
ì
nh cho ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng n
ướ
c ngoài.
+ Ho

t
độ
ng mua_ bán : th

hi

n

ch


ng
ườ
i lao
độ
ng trong n
ướ
c s

bán quy

n s


d

ng s

c lao
độ
ng c

a m
ì
nh trong m

t kho

ng th

i gian nh


t
đị
nh cho ng
ườ
i s

d

ng
lao
độ
ng n
ướ
c ngoài
để
nh

n v

m

t kho

n ti

n d
ướ
i h
ì

nh th

c ti

n lương (ti

n công).
C
ò
n ng
ườ
i s

d

ng n
ướ
c ngoài s

dùng ti

n c

a m
ì
nh mua s

c lao
độ
ng c


a ng
ườ
i lao


5
độ
ng, yêu c

u h

ph

i th

c hi

n công vi

c nh

t
đị
nh nào đó (do hai bên tho

thu

n)
theo

ý
mu

n c

a m
ì
nh.
Nhưng ho

t
độ
ng mua_bán này có m

t đi

m
đặ
c bi

t đáng lưu
ý
là: quan h

mua_bán
chưa th

ch

m d


t ngay
đượ
c v
ì
s

c lao
độ
ng không th

tách r

i ng
ườ
i lao
độ
ng. Quan
h

này kh

i
đầ
u cho m

t quan h

m


i_quan h

lao
độ
ng. Và quan h

lao
độ
ng s

ch


th

c s

ch

m d

t khi h

p
đồ
ng lao
độ
ng k
ý
k

ế
t gi

a hai bên h
ế
t hi

u l

c ho

c b

xoá
b

hi

u l

c theo tho

thu

n c

a hai bên.
b) N

i dung

Xu

t kh

u lao
độ
ng g

m hai n

i dung:
+ Đưa ng
ườ
i lao
độ
ng đi làm vi

c có th

i h

n

n
ướ
c ngoài;
+Xu

t kh


u lao
độ
ng t

i ch

(XKLĐ n

i biên): ng
ườ
i lao
độ
ng trong nư

c làm vi

c
cho các doanh nghi

p FDI, các t

ch

c qu

c t
ế
qua Internet.
Do s


gi

i h

n ph

m vi bài vi
ế
t em xin
đượ
c
đề
c

p
đế
n v

n
đề
xu

t kh

u lao
độ
ng
tương

ng v


i n

i dung 1_ đưa ng
ườ
i lao
độ
ng đi làm vi

c có th

i h

n

n
ướ
c
ngoài.
Ng
ườ
i lao
độ
ng

đây bao g

m: ng
ườ
i lao

độ
ng làm các công vi

c như lao
độ
ng ph


thông, s

n xu

t, giúp vi

c,…(nh

ng công vi

c ít
đò
i h

i v

tr
ì
nh
độ
chuyên môn);
chuyên gia; tu nghi


p sinh.
Chuyên gia: là nh

ng ng
ườ
i lao
độ
ng có tr
ì
nh
độ
chuyên t

b

c
đạ
i h

c tr

lên;
Tu nghi

p sinh (TNS): (M

i ch




Nh

t B

n, Hàn Qu

c) ch

nh

ng ng
ườ
i lao
độ
ng
chưa đáp

ng
đượ
c yêu c

u v

tr
ì
nh
độ
chuyên môn c


a n
ướ
c nh

p kh

u lao
độ
ng và
n
ế
u mu

n vào làm vi

c

các n
ướ
c này h

ph

i
đượ
c h

p pháp hoá d
ướ
i h

ì
nh th

c
TNS ngh
ĩ
a là v

a làm v

a
đượ
c đào t

o ti
ế
p t

c v

tr
ì
nh
độ
chuyên môn k

thu

t.
2. Các h

ì
nh th

c xu

t kh

u lao
độ
ng.
H
ì
nh th

c xu

t kh

u lao
độ
ng: là cách th

c th

c hi

n vi

c đưa ng
ườ

i lao
độ
ng đi
làm vi

c có th

i h

n

n
ướ
c ngoài do nhà n
ướ
c quy
đị
nh.

Vi

t Nam cho
đế
n nay
đã
t

n t

i m


t s

h
ì
nh th

c sau:
a) Th

i k

n

n kinh t
ế
k
ế
ho

ch hoá t

p trung: xu

t kh

u lao
độ
ng ch


y
ế
u thông qua
các hi

p
đị
nh liên chính ph

và ngh


đị
nh thư;
b) B
ướ
c sang th

i k

m

i_ th

i k

xu

t kh


u lao
độ
ng ch

u tác
độ
ng c

a th

tr
ườ
ng th
ì

nó bao g

m các h
ì
nh th

c sau:
* Cung

ng lao
độ
ng theo các h

p
đồ

ng cung

ng lao
độ
ng
đã
k
ý
k
ế
t v

i bên
n
ướ
c ngoài.
N

i dung: Các doanh nghi

p xu

t kh

u lao
độ
ng s

tuy


n lao
độ
ng Vi

t Nam đi làm
vi

c

n
ướ
c ngoài theo các h

p
đồ
ng cung

ng lao
độ
ng.
Đặ
c đi

m:


6
+ Các doanh nghi

p t


m
ì
nh
đả
m nhi

m t

t c

các khâu t

tuy

n ch

n
đế
n đào t

o
đế
n
đưa đi và qu

n l
ý
ng
ườ

i lao
độ
ng

n
ướ
c ngoài;
+ Các yêu c

u v

t

ch

c lao
độ
ng do phía n
ướ
c ti
ế
p nh

n
đặ
t ra;
+ Quan h

lao
độ

ng
đượ
c đi

u ch

nh b

i pháp lu

t c

a n
ướ
c ti
ế
p nh

n;
+ Quá tr
ì
nh làm vi

c là

n
ướ
c ngoài, ng
ườ
i lao

độ
ng ch

u s

qu

n l
ý
tr

c ti
ế
p c

a
ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng n
ướ
c ngoài;
+ Quy

n và ngh

ĩ
a v

c

a ng
ườ
i lao
độ
ng do phía n
ướ
c ngoài b

o
đả
m.
· Đưa ng
ườ
i lao
độ
ng đi làm vi

c

n
ướ
c ngoài theo h

p
đồ

ng nh

n th

u,
khoán công tr
ì
nh

n
ướ
c ngoài,
đầ
u tư ra n
ướ
c ngoài.
N

i dung: Các doanh nghi

p Vi

t Nam trúng th

u, nh

n khoán công tr
ì
nh


n
ướ
c ngoài
ho

c
đầ
u tư d
ướ
i h
ì
nh th

c liên doanh liên k
ế
t chia s

n ph

m ho

c các h
ì
nh th

c
đầ
u tư
khác. H
ì

nh th

c này chưa ph

bi
ế
n nhưng s

phát tri

n trong tương lai cùng v

i quá
tr
ì
nh h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
và khu v

c.
Đặ
c đi


m:
+ Các doanh nghi

p xu

t kh

u lao
độ
ng Vi

t Nam s

tuy

n ch

n lao
độ
ng Vi

t Nam
nh

m th

c hi

n các h


p
đồ
ng kinh t
ế
, h

p
đồ
ng liên doanh_ liên k
ế
t gi

a Vi

t Nam và
n
ướ
c ngoài;
+ Các yêu c

u v

t

ch

c lao
độ
ng, đi


u ki

n lao
độ
ng do doanh nghi

p xu

t kh

u lao
độ
ng Vi

t Nam
đặ
t ra;
+ Các doanh nghi

p xu

t kh

u lao
độ
ng Vi

t Nam có th


tr

c ti
ế
p tuy

n d

ng lao
độ
ng
ho

c thông qua các t

ch

c cung

ng lao
độ
ng trong n
ướ
c;
+ Doanh nghi

p xu

t kh


u lao
độ
ng Vi

t Nam tr

c ti
ế
p đưa lao
độ
ng đi n
ướ
c ngoài,
qu

n l
ý
lao
độ
ng

n
ướ
c ngoài c
ũ
ng như
đả
m b

o các quy


n l

i c

a ng
ườ
i lao
độ
ng


n
ướ
c ngoài. V
ì
v

y quan h

lao
độ
ng tương
đố
i

n
đị
nh;
+ C


ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng Vi

t Nam và lao
độ
ng Vi

t Nam
đề
u ph

i tuân th

theo
quy
đị
nh c

a pháp lu

t, phong t


c t

p quán c

a n
ướ
c ngoài.
· Lao
độ
ng Vi

t Nam đi làm vi

c

n
ướ
c ngoài theo h

p
đồ
ng lao
độ
ng gi

a cá
nhân ng
ườ
i lao
độ

ng v

i ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng n
ướ
c ngoài.
H
ì
nh th

c này

Vi

t Nam c
ò
n r

t ít v
ì

đò
i h


i ng
ườ
i lao
độ
ng ph

i có tr
ì
nh
độ
h

c
v

n, ngo

i ng

t

t, giao ti
ế
p r

ng, t
ì
m hi


u r
õ
các thông tin v


đố
i tác.
3.
Đặ
c đi

m c

a xu

t kh

u lao
độ
ng.
a) Xu

t kh

u lao
độ
ng là m

t ho


t
độ
ng kinh t
ế

đồ
ng th

i c
ũ
ng là ho

t
độ
ng mang
tính x
ã
h

i cao.
Xu

t kh

u lao
độ
ng là ho

t
độ

ng kinh t
ế


t

m vi mô và v
ĩ
mô. Nói xu

t kh

u lao
độ
ng là ho

t
độ
ng kinh t
ế
v
ì
nó đem l

i l

i ích cho c

hai bên tham gia (bên cung và
bên c


u).

t

m v
ĩ
mô bên cung là n
ướ
c xu

t kh

u lao
độ
ng, bên c

u là n
ướ
c nh

p


7
kh

u lao
độ
ng.


t

m vi mô bên cung là ng
ườ
i lao
độ
ng mà
đạ
i di

n cho h

là các t


ch

c kinh t
ế
làm công tác xu

t kh

u lao
độ
ng (g

i t


t là doanh nghi

p xu

t kh

u lao
độ
ng ), bên c

u là ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng n
ứơ
c ngoài. Dù
đứ
ng

góc
độ
nào th
ì
v


i tư
cách là ch

th

c

a m

t ho

t
độ
ng kinh t
ế
c

bên cung và bên c

u khi tham gia ho

t
độ
ng xu

t kh

u lao
độ
ng

đề
u nh

m m

c tiêu là l

i ích kinh t
ế
. H

luôn luôn tính toán
gi

a chi phí ph

i b

ra v

i l

i ích thu
đượ
c
để
có quy
ế
t
đị

nh hành
độ
ng cu

i cùng sao
cho l

i nh

t. Chính v
ì
th
ế
bên c

nh các qu

c gia ch

đơn thu

n là xu

t kh

u hay nh

p
kh


u lao
độ
ng th
ì
c
ò
n có c

nh

ng qu

c gia v

a xu

t khâu v

a nh

p kh

u lao
độ
ng.
Tính x
ã
h

i th


hi

n

ch

: dù các ch

th

tham gia xu

t kh

u lao
độ
ng v

i m

c tiêu
kinh t
ế
nhưng trong quá tr
ì
nh ti
ế
n hành xu


t kh

u lao
độ
ng th
ì
c
ũ
ng
đồ
ng th

i t

o ra
các l

i ích cho x
ã
h

i như gi

i quy
ế
t công ăn vi

c làm cho m

t b


ph

n ng
ườ
i lao
độ
ng, góp ph

n

n
đị
nh và c

i thi

n cu

c s

ng cho ng
ườ
i dân, nâng cao phúc l

i x
ã

h


i,
đả
m b

o an ninh chính tr


b) Xu

t kh

u lao
độ
ng là m

t ho

t
độ
ng mang tính c

nh tranh m

nh.
C

nh tranh là quy lu

t t


t y
ế
u c

a th

tr
ườ
ng. Trong c

nh tranh ai m

nh th
ì
th

ng, y
ế
u
th
ì
thua. Và khi xu

t kh

u lao
độ
ng v

n

độ
ng theo quy lu

t th

tr
ườ
ng th
ì
t

t y
ế
u nó
ph

i ch

u s

tác
độ
ng c

a quy lu

t c

nh tranh và mang tính c


nh tranh. S

c

nh tranh


đây di

n ra gi

a các n
ướ
c xu

t kh

u lao
độ
ng v

i nhau và gi

a các doanh nghi

p xu

t
kh


u lao
độ
ng trong n
ướ
c v

i nhau trong vi

c dành và th

ng l
ĩ
nh th

tr
ườ
ng xu

t kh

u
lao
độ
ng. C

nh tranh giúp cho ch

t l
ượ
ng ngu


n lao
độ
ng xu

t kh

u ngày càng
đượ
c
nâng cao hơn và đem l

i l

i ích nhi

u hơn cho các bên
đồ
ng th

i c
ũ
ng đào th

i nh

ng
cá th

không th


v

n
độ
ng trong v
ò
ng xoáy

y.
c) Không có s

gi

i h

n theo không gian
đố
i v

i ho

t
độ
ng xu

t kh

u lao
độ

ng.
Th

tr
ườ
ng xu

t kh

u lao
độ
ng v

i m

t qu

c gia xu

t kh

u lao
độ
ng càng phong phú
và đa d

ng bao nhiêu th
ì
càng t


t. Nó làm tăng các lo

i ngo

i t

, gi

m r

i ro trong xu

t
kh

u lao
độ
ng và nó c
ũ
ng th

hi

n kh

năng c

nh tranh m

nh m


c

a qu

c gia đó.
d) Xu

t kh

u lao
độ
ng th

c ch

t c
ũ
ng là vi

c mua_bán m

t lo

i hàng hoá
đặ
c
bi

t v

ượ
t ra ph

m vi biên gi

i qu

c gia.
S

d
ĩ
v

y v
ì
hàng hoá

đây là s

c lao
độ
ng_ lo

i hàng hoá không th

tách r

i ng
ườ

i
bán. C
ò
n tính ch

t
đặ
c bi

t c

a quan h

mua_ bán
đã

đựơ
c tr
ì
nh bày

ph

n II.1

4) Các nhân t



nh h

ưở
ng
đế
n xu

t kh

u lao
độ
ng.
a)Nhóm nhân t

khách quan.
* Đi

u ki

n kinh t
ế
chínhtr

, t
ì
nh h
ì
nh dân s

_ ngu

n lao

độ
ng c

a n
ướ
c ti
ế
p
nh

n lao
độ
ng.


8
Các n
ướ
c ti
ế
p nh

n lao
độ
ng th
ườ
ng là các n
ướ
c có n


n kinh t
ế
phát tri

n ho

c tương
đố
i phát tri

n nhưng trong quá tr
ì
nh phát tri

n kinh t
ế
c

a m
ì
nh h

l

i thi
ế
u h

t
nghiêm tr


ng l

c l
ượ
ng lao
độ
ng cho m

t ho

c m

t vài l
ĩ
nh v

c nào đó. V
ì
th
ế
h


nhu c

u ti
ế
p nh


n thêm lao
độ
ng t

n
ướ
c khác. S

thi
ế
u h

t lao
độ
ng càng l

n trong
khi máy móc chưa th

thay th
ế
h
ế
t
đượ
c con ng
ườ
i th
ì
nhu c


u thuê thêm lao
độ
ng
n
ướ
c ngoài là đi

u t

t y
ế
u.
Ngoài ra, xu

t kh

u lao
độ
ng c
ò
n ch

u nhi

u tác
độ
ng t

s


phát tri

n kinh t
ế


n
đị
nh hay không c

a n
ướ
c ti
ế
p nh

n. N
ế
u n

n kinh t
ế
có nh

ng bi
ế
n
độ
ng x


u b

t ng


x

y ra th
ì
ho

t
độ
ng xu

t kh

u lao
độ
ng c
ũ
ng s

g

p r

t nhi


u khó khăn.
Chính tr

c
ũ
ng

nh h
ưở
ng t

i xu

t kh

u lao
độ
ng. N
ế
u n
ướ
c ti
ế
p nh

n có t
ì
nh h
ì
nh

chính tr

không

n
đì
nh th
ì
h

có th

c
ũ
ng không có nhu c

u ti
ế
p nh

n thêm lao
độ
ng
và n
ướ
c xu

t kh

u lao

độ
ng c
ũ
ng không mu

n đưa ng
ườ
i lao
độ
ng c

a m
ì
nh t

i đó.
· S

c

nh tranh c

a các n
ướ
c xu

t kh

u lao
độ

ng khác
S

c

nh tranh này mang tác
độ
ng hai chi

u. Chi

u tích c

c: thúc
đẩ
y ho

t
độ
ng xu

t
kh

u lao
độ
ng c

a n
ướ

c m
ì
nh không ng

ng t

nâng cao ch

t l
ượ
ng hàng hoá s

c lao
độ
ng
để
tăng tính c

nh tranh trên th

tr
ườ
ng, t

o ra s

phát tri

n m


i cho ho

t
độ
ng
xu

t kh

u lao
độ
ng. Chi

u tiêu c

c: c

nh tranh không lành m

nh ho

c tính c

nh tranh
y
ế
u s

b


đào th

i.
· Đi

u ki

n giao thông v

n t

i, thông tin liên l

c gi

a qu

c gia xu

t kh

u lao
độ
ng và qu

c gia ti
ế
p nh

n.

N
ế
u nh

ng đi

u ki

n này t

t s

góp ph

n làm gi

m chi phí trong ho

t
độ
ng xu

t kh

u
lao
độ
ng c
ũ
ng như thu


n l

i trong quá tr
ì
nh đưa lao
độ
ng đi và nh

n lao
độ
ng v

. V
ì

th
ế
ho

t
độ
ng xu

t kh

u lao
độ
ng s


di

n ra th
ườ
ng xuyên và m

nh m

hơn.
b) Nhóm nhân t

ch

quan.
Bao g

m h

th

ng các quan đi

m, chính sách và ch

trương c

a nhà n
ướ
c v


ho

t
đông xu

t kh

u lao
độ
ng. N
ế
u coi tr

ng xu

t kh

u lao
độ
ng, xác
đị
nh đúng v

trí c

a
nó trong phát tri

n kinh t
ế

_ x
ã
h

i s

t

o đi

u ki

n thu

n l

i cho ho

t
độ
ng xu

t kh

u
lao
độ
ng và ng
ượ
c l


i.
Đồ
ng th

i v

i quá tr
ì
nh này th
ì
công tác t

ch

c th

c hi

n,
ki

m tra, giám sát vi

c th

c hi

n c
ũ

ng

nh h
ưở
ng không nh


đế
n hi

u qu

c

a ho

t
độ
ng xu

t kh

u lao
độ
ng.
5) R

i ro và h

n ch

ế
trong xu

t kh

u lao
độ
ng.
a) R

i ro trong xu

t kh

u lao
độ
ng.
R

i ro trong xu

t kh

u lao
độ
ng là nh

ng bi
ế
n c


b

t ng

không may x

y ra gây
thi

t h

i cho các bên tham gia xu

t kh

u lao
độ
ng.
R

i ro trong xu

t kh

u lao
độ
ng
đượ
c phát sinh b


i các nguyên nhân sau:
+ T

phía ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng (
đố
i tác n
ướ
c ngoài).


9
Khi ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng không may làm ăn thua l


, b

phá s

n,… d

n
đế
n ph

i c

t
gi

m nhân công hay sa th

i nhân công th
ì
h

p
đồ
ng lao
độ
ng s

b

ch


m d

t tr
ướ
c th

i
h

n.Trong tr
ườ
ng h

p này ng
ườ
i b

h

i s

là ng
ườ
i lao
độ
ng và các doanh nghi

p xu


t
kh

u lao
độ
ng. Ng
ườ
i lao
độ
ng b

m

t vi

c làm và ph

i tr

v

n
ướ
c. Có ng
ườ
i th
ì

đã


tích lu


đủ
ti

n
để
góp ph

n

n
đị
nh cu

c s

ng khi v

nhưng c
ũ
ng có ng
ườ
i th
ì
l

i rơi
vào hoàn c


nh n

ch

ng ch

t. M

t khác, có nh

ng tr
ườ
ng h

p do ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng không tr

ho

c đánh m

t h


chi
ế
u c

a ng
ườ
i lao
độ
ng nên ng
ườ
i lao
độ
ng không
th

tr

v

n
ướ
c, khi
ế
n cho h

tr

thành ng
ườ

i nh

p cư b

t h

p pháp và ph

i ch

u b

t c


h
ì
nh ph

t nào theo quy
đị
nh c

a n
ướ
c s

t

i. C

ò
n các doanh nghi

p xu

t kh

u lao
độ
ng, h

ph

i ch

u chi phí phát sinh
để
đưa ng
ườ
i lao
độ
ng tr

v

n
ướ
c c
ũ
ng như ti


n
đề
n bù cho nh

ng ng
ườ
i lao
độ
ng này do h

p
đồ
ng b

phá v

mà không ph

i do l

i c

a
ng
ườ
i lao
độ
ng. Theo tho


thu

n s

ti

n đó s


đượ
c bên s

d

ng lao
độ
ng hoàn tr


nhưng n
ế
u h

không tr

th
ì
các doanh nghi

p xu


t kh

u lao
độ
ng c
ũ
ng khó mà
đò
i
đượ
c. N
ế
u có khi
ế
u ki

n th
ì
th

t

c r

t r
ườ
m rà do s

ki


n phát sinh v
ượ
t ra ngoài biên
gi

i qu

c gia và chi phí r

t t

n kém. V
ì
th
ế
, các doanh nghi

p xu

t kh

u lao
độ
ng
th
ườ
ng ch

u thi


t.
Khi ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng c

t
ì
nh th

c hi

n không nghiêm túc h

p
đồ
ng
đã
k
ý
như
c

t gi


m ti

n lương, c

t gi

m các l

i ích c

a ng
ườ
i lao
độ
ng như: b

o hi

m x
ã
h

i, b

o
hi

m y t
ế

, ; đánh
đậ
p công nhân, bóc l

t công nhân m

t cách quá đáng d

n
đế
n t
ì
nh
tr

ng mâu thu

n gi

a ng
ườ
i lao
độ
ng và ng
ườ
i s

d

ng lao

độ
ng. H

u qu

là, ng
ườ
i lao
độ
ng s

b

vi

c ho

c b

sa th

i. Trong tr
ườ
ng h

p này ng
ườ
i lao
độ
ng và doanh nghi


p
xu

t kh

u lao
độ
ng b

thi

t h

i.
+ T

phía ng
ườ
i lao
độ
ng.
Các r

i ro t

phía ng
ườ
i lao
độ

ng ch

y
ế
u là do ng
ườ
i lao
độ
ng
ý
th

c kém, nh

n th

c
kém
đã
t


ý
phá v

h

p
đồ
ng (b


vi

c làm)
để
ra làm ngoài cho các công ty tư nhân v

i
m

c thu nh

p cao hơn. Trong tr
ườ
ng h

p này ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng và doanh nghi

p
xu

t kh


u lao
độ
ng s

b

thi

t h

i. Ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng s

b

thi

t h

i n

ng n


n
ế
u
s

l
ượ
ng ng
ườ
i lao
độ
ng b

vi

c nhi

u và nh

t là trong cùng m

t lúc. Đi

u đó có th


d

n t


i s


đì
nh tr

s

n xu

t, gây tâm l
ý
hoang mang cho nh

ng ng
ườ
i lao
độ
ng n
ướ
c
ngoài khác c
ò
n l

i đang làm vi

c, t


o dư lu

n không t

t trong x
ã
h

i n
ướ
c s

t

i

nh
h
ưở
ng
đế
n uy tín c

a ng
ườ
i s

d

ng lao

độ
ng.
V

i doanh nghi

p xu

t kh

u lao
độ
ng đi

u tr
ướ
c tiên h

ph

i gánh ch

u là s

m

t uy tín
v

i

đố
i tác và th

m chí là nguy cơ m

t th

tr
ườ
ng xu

t kh

u lao
độ
ng. Ti
ế
p theo đó là
s

thi

t h

i v

tài chính bao g

m: chi phí đưa ng
ườ

i lao
độ
ng v

n
ướ
c, chi phí t
ì
m ki
ế
m
lao
độ
ng (n
ế
u lao
độ
ng b

tr

n, do n
ướ
c s

t

i ti
ế
n hành và yêu c


u doanh nghi

p xu

t


10
kh

u lao
độ
ng ph

i hoàn tr

). N
ế
u t
ì
nh tr

ng này kéo dài doanh nghi

p xu

t kh

u lao

độ
ng có th

b

phá s

n ho

c b

thu h

i gi

y phép xu

t kh

u lao
độ
ng.
+ T

phía doanh nghi

p xu

t kh


u lao
độ
ng.
R

i ro phát sinh ch

y
ế
u là do doanh nghi

p xu

t kh

u lao
độ
ng là các “doanh nghi

p
ma” ngh
ĩ
a là ho

t
độ
ng không h

có s


cho phép c

a các cơ quan ch

c năng. Th

c ch

t
hành vi c

a các doanh nghi

p này là l

i d

ng s

c

tin c

a ng
ườ
i lao
độ
ng, s

thi

ế
u
thông tin v

l
ĩ
nh v

c xu

t kh

u lao
độ
ng và
đặ
c bi

t là khát v

ng mu

n
đổ
i
đờ
i c

a
ng

ườ
i lao
độ
ng
để
l

a
đả
o. Trong tr
ườ
ng h

p này ng
ưò
i b

h

i tr

c ti
ế
p là ng
ườ
i lao
độ
ng. H

b


thi

t h

i v

tài chính n

ng n

(v
ì
s

ti

n n

p
để
đi xu

t kh

u lao
độ
ng lên
t


i hàng ch

c tri

u
đồ
ng Vi

t Nam) th

m chí có nh

ng ng
ườ
i lao
độ
ng
đã
ph

i tr

giá
c

b

ng tính m

ng, nhân ph


m. Chính ph

Vi

t Nam và chính ph

n
ướ
c s

t

i có th

b


h

i m

t cách gián ti
ế
p trong vi

c gi

i quy
ế

t h

u qu

.
Bên c

nh đó c
ũ
ng có nh

ng doanh nghi

p xu

t kh

u lao
độ
ng
đự
ơc c

p gi

y phép r

i
nhưng ho


t
độ
ng không hi

u qu


đã
nh

n ti

n c

a ng
ườ
i lao
độ
ng song l

i không t
ì
m
ki
ế
m
đượ
c th

tr

ườ
ng
để
đưa h

đi. Tr
ườ
ng h

p này ng
ườ
i lao
độ
ng c
ũ
ng b

thi

t h

i v


tài chính song không nhi

u như tr
ườ
ng h


p trên.
b) H

n ch
ế
trong ho

t
độ
ng xu

t kh

u lao
độ
ng.
H

n ch
ế
trong ho

t
độ
ng xu

t kh

u lao
độ

ng: là nh

ng y
ế
u kém c
ò
n t

n t

i trong
ho

t
độ
ng xu

t kh

u lao
độ
ng và c

n
đượ
c kh

c ph

c.

H

n ch
ế
trong xu

t kh

u lao
độ
ng có th

do nguyên nhân ch

quan ho

c khách quan
nhưng có th

đánh giá nó thông qua:
· S

c c

nh tranh trong ho

t
độ
ng xu


t kh

u lao
độ
ng.
Mu

n nói t

i kh

năng tham gia và chi
ế
m l
ĩ
nh th

tr
ườ
ng xu

t kh

u lao
độ
ng. Nó l

i
đựơ
c đo b


ng: ch

t l
ượ
ng và k

lu

t lao
độ
ng c

a ng
ườ
i lao
độ
ng.
Ch

t l
ượ
ng lao
độ
ng bao g

m:
+ Tr
ì
nh

độ
, tay ngh

: ki
ế
n th

c, k

năng, hi

u bi
ế
t mà ng
ườ
i lao
độ
ng
đã

đượ
c đào t

o
tr
ướ
c khi đi c
ũ
ng như kh


năng ti
ế
p thu công ngh

m

i c

a ng
ườ
i lao
độ
ng.
+ Tr
ì
nh
độ
ngo

i ng

: kh

năng nói, nghe th

m chí là
đọ
c, vi
ế
t ngo


i ng

c

a n
ướ
c s


t

i.
+ S

c kho

: chi

u cao, cân n

ng, th

tr

ng, kh

năng thích nghi v

i môi tr

ườ
ng m

i
c

a ng
ườ
i lao
độ
ng. Ngoài ra c
ò
n m

t s

yêu c

u riêng tu

theo ngh

.
K

lu

t lao
độ
ng: là

ý
th

c c

a ng
ưò
i lao
độ
ng trong vi

c tuân th

các quy
đị
nh t

i nơi
làm vi

c c
ũ
ng như các quy
đị
nh trong h

p
đồ
ng lao
độ

ng.
· Tính đa d

ng c

a th

tr
ườ
ng xu

t kh

u lao
độ
ng.
· Công tác qu

n l
ý
ho

t
độ
ng xu

t kh

u lao
độ

ng c

a nhà n
ứơ
c.


11
Là toàn b

h

th

ng các văn b

n pháp quy, chính sách liên quan
đế
n xu

t kh

u lao
độ
ng mà nhà n
ứơ
c
đã
ban hành và vi


c ti
ế
n hành tri

n khai th

c hi

n chúng.
6. Các ch

tiêu đánh giá hi

u qu

c

a ho

t
độ
ng xu

t kh

u lao
độ
ng.
Ng
ườ

i ta dùng r

t nhi

u các tiêu th

c khác nhau
để
đánh giá hi

u qu

c

a ho

t
độ
ng
xu

t kh

u lao
độ
ng. Bài vi
ế
t s

d


ng hai ch

tiêu cơ b

n sau:
· Hi

u qu

v

kinh t
ế

Là nh

ng l

i ích v

t ch

t mà các ch

th

c

a n

ướ
c xu

t kh

u lao
độ
ng (nhà n
ướ
c,
doanh nghi

p xu

t kh

u lao
độ
ng, ng
ừơ
i lao
độ
ng) nh

n
đượ
c thông qua ho

t
độ

ng
xu

t kh

u lao
độ
ng.
C

th

như sau:
+ V

i ng
ườ
i lao
độ
ng: đó là thu nh

p sau thu
ế
và các hàng hoá có giá tr

có th

g

i v



n
ướ
c.
+ Doanh nghi

p xu

t kh

u lao
độ
ng: là l

i nhu

n t

ho

t
độ
ng xu

t kh

u lao
độ
ng.

+ Nhà n
ướ
c: là ngu

n ngo

i t

thu v

.
· Hi

u qu

v

x
ã
h

i
Là t

t c

nh

ng l


i ích phi v

t ch

t có th


đượ
c tr

c ti
ế
p qua ho

t
độ
ng xu

t kh

u
lao
độ
ng ho

c phát sinh t

hi

u qu


kinh t
ế
c

a ho

t
độ
ng xu

t kh

u lao
độ
ng nh

m
đả
m b

o cho x
ã
h

i

n
đị
nh, ph


n vinh, h

nh phúc.
Bi

u hi

n:
+ Kh

năng
đả
m b

o cu

c s

ng cho ng
ườ
i lao
độ
ng;
+ Kh

năng gi

i quy
ế

t công ăn vi

c làm;
+ M

i quan h

giao lưu h

p tác v

i n
ướ
c b

n.
Và m

t s

các khía c

nh khác liên quan
đế
n phúc l

i x
ã
h


i.
IV. H
ỘI

NHẬP
KINH
TẾ

QUỐC

TẾ

1. Khái ni

m
H

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
là s

g

n k

ế
t n

n kinh t
ế
c

a m

i qu

c gia vào các t

ch

c
h

p tác kinh t
ế
khu v

c và toàn c

u, trong đó m

i quan h

gi


a các n
ướ
c thành viên có
s

r

ng bu

c theo nh

ng quy
đị
nh chung c

a kh

i. (Giáo tr
ì
nh Kinh t
ế
qu

c t
ế
, trang
235).

2. Nh


ng th

i cơ và thách th

c h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
đem l

i.
B

n ch

t c

a h

i nh

p kinh t
ế
qu


c t
ế
là s

m

c

a n

n kinh t
ế
, đón nh

n nh

ng lu

ng
gió m

i t

bên ngoài vào, kích thích các y
ế
u t

, đi


u ki

n trong n
ướ
c
để
phát tri

n kinh
t
ế
. Nh

ng cơ h

i và thách th

c mà h

i nh

p kinh t
ế
qu

ct
ế
đem l

i cho các qu


c gia
thành viên c

a nó là:


12
+ H

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
là quá tr
ì
nh xoá b

t

ng b
ướ
c, t

ng ph


n c

a rào c

n v


thương m

i và
đầ
u tư gi

a các qu

c gia.
+ H

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
t

o đi


u ki

n m

r

ng th

tr
ườ
ng ngoài n
ướ
c, khơi thông các
ngu

n l

c trong và ngoài n
ướ
c
để
phát tri

n kinh t
ế
.
+ H

i nh


p kinh t
ế
qu

c t
ế
là cơ h

i vươn lên c

a các qu

c gia đang và kém phát tri

n.
Thông qua quá tr
ì
nh h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
các qu

c gia này phát huy t


i ưu các
l

i th
ế
so sánh c

a m
ì
nh
đồ
ng th

i c
ũ
ng ti
ế
p nh

n công ngh

tiên ti
ế
n, phương
pháp qu

n l
ý
hi


n
đạ
i trên th
ế
gi

i.
+ H

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
là quá tr
ì
nh h

p tác
để
phát tri

n nhưng
đồ
ng th


i c
ũ
ng là
quá tr
ì
nh
đấ
u tranh r

t ph

c t

p c

a các qu

c gia (nh

t là các qu

c gia chưa phát
tri

n)
để
b

o v


l

i ích c

a m
ì
nh, ch

ng l

i s

áp
đặ
t phi l
ý
c

a các c
ườ
ng qu

c
m

nh.
+ H

i nh


p kinh t
ế
qu

c t
ế
c
ũ
ng thúc
đẩ
y các doanh nghi

p trong n
ướ
c không ng

ng
đổ
i m

i
để
nâng cao tính c

nh tranh trên th

tr
ườ
ng.
Các qu


c gia dù là c
ườ
ng qu

c kinh t
ế
hay kém phát tri

n nhưng trong xu h
ướ
ng chung
th
ì

đề
u h

i nh

p vào n

n kinh t
ế
qu

c t
ế
. S


h

i nh

p đó đem l

i c

nh

ng th

i cơ và
thách th

c cho nh

ng qu

c gia này. Qu

c gia nào bi
ế
t n

m l

y th

i cơ, t


n d

ng th

i

đồ
ng th

i bi
ế
t đương
đầ
u,
đố
i phó v

i nh

ng thách th

c th
ì
qu

c gia

y


t s

m

nh.

3. H

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
là xu h
ướ
ng t

t y
ế
u khách quan.
Th

t v

y, khi mà hi

n nay n


n kinh t
ế
c

a các qu

c gia trên th
ế
gi

i có m

i liên h


ph

thu

c ngày càng ch

t ch

th
ì
s

liên k
ế

t, h

i nh

p gi

a các qu

c gia này là đi

u
hoàn toàn t

t y
ế
u. Quá tr
ì
nh đó di

n ra ngày càng m

nh m

d
ướ
i tác
độ
ng c

a xu th

ế

toàn c

u hoá, khu v

c hoá, qu

c t
ế
hoá n

n kinh t
ế
và s

phân công lao
độ
ng qu

c t
ế

di

n ra ngày càng sâu. Trong th

i
đạ
i m


i này không th

có m

t qu

c gia nào l

i t

n t

i
đượ
c n
ế
u không có b

t c

m

t s

liên h

nào v

i th

ế
gi

i bên ngoài và c
ũ
ng không có
qu

c gia nào có n

n kinh t
ế
phát tri

n mà l

i không có nhi

u s

liên k
ế
t h

p tác v

i các
qu

c gia khác. H


i nh

p là quy lu

t t

t y
ế
u khi l

c l
ượ
ng s

n xu

t ngày càng phát
tri

n. Chính v
ì
th
ế
, trong th

i
đạ
i m


i này h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
là xu h
ướ
ng
t

t y
ế
u khách quan.

V. M
ỐI
QUAN
HỆ

GIỮA

XUẤT

KHẨU
LAO

ĐỘNG
,
GIẢI

QUYẾT

VIỆC
LÀM,
HỘI

NHẬP
KINH
TẾ

QUỐC

TẾ
.
Như
đã
tr
ì
nh bày

trên, xu

t kh

u lao
độ

ng là m

t bi

n pháp
để
gi

i quy
ế
t vi

c làm
cho ng
ườ
i lao
độ
ng. Nhưng chúng ta c
ũ
ng c

n lưu
ý
r

ng vi

c ti
ế
n hành xu


t kh

u lao
độ
ng hi

n nay
đã
b
ướ
c sang m

t th

i k

m

i_ th

i k

xu

t kh

u lao
độ
ng ch


u s

tác


13
độ
ng c

a quá tr
ì
nh h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
. Quá tr
ì
nh này s

t

o ra nh


ng thu

n l

i và
c

nh

ng khó khăn cho công tác xu

t kh

u lao
độ
ng. V
ì
th
ế
, c

n có nh

ng chi
ế
n l
ượ
c,
chính sách và b
ịê

n pháp c

th

cho xu

t kh

u lao
độ
ng. Và chúng ta c
ũ
ng c

n kh

ng
đị
nh r

ng: ba ph

m trù trên có m

i quan h

r

t ch


t ch

, không th

tách r

i. Gi

i quy
ế
t
vi

c làm trong giai đo

n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế

đặ
t ra nh

ng yêu c


u, nh

ng thách
th

c không gi

ng giai đo

n tr
ướ
c. Ng
ườ
i lao
độ
ng không ch

c

n có vi

c làm, có thu
nh

p
đủ
s

ng mà c


n c

nh

ng môi tr
ườ
ng làm vi

c
đả
m b

o s

an toàn, tính m

ng, s

c
kho

cho h

; c

n c

nh


ng phúc l

i x
ã
h

i mà h

s

nh

n
đượ
c thông qua quá tr
ì
nh lao
độ
ng. Và xu

t kh

u lao
độ
ng v

i tư cách là m

t gi


i pháp t

o vi

c làm s

ph

i có nh

ng
b
ướ
c đi như th
ế
nào
để
đáp

ng
đượ
c nh

ng yêu c

u trên. Ng
ượ
c l

i, trong quá tr

ì
nh h

i
nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
s

di chuy

n t

do lao
độ
ng qu

c t
ế
s

di

n ra m


nh m

hơn và đó
có th

là nguy cơ
đẩ
y cao s

m

t vi

c làm c

a ng
ườ
i lao
độ
ng trong n
ướ
c, t

o s

c ép
vi

c làm tăng lên. Tuy v


y, h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
c
ũ
ng c
ò
n có th

t

o ra nhi

u cơ h

i
vi

c làm cho lao
độ
ng trong n
ướ
c, t


o đi

u ki

n thu

n l

i cho xu

t kh

u lao
độ
ng góp
ph

n gi

i quy
ế
t vi

c làm. Tóm l

i, gi

a xu


t kh

u lao
độ
ng, gi

i quy
ế
t vi

c làm, h

i
nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
luôn có m

i quan h

tác
độ
ng qua l

i và mang tính bi


n
ch

ng.






14
CHƯƠNG II
T
HỰC

TRẠNG

XUẤT

KHẨU
LAO
ĐỘNG


V
IỆT
NAM

A_ T

ì
nh h
ì
nh lao
độ
ng và vi

c làm

Vi

t Nam trong th

i gian qua.
Trong giai đo

n 1986-1999 t

ng s

vi

c làm
đã
tăng g

n 10 tri

u riêng năm 1999
đạ

t
36 tri

u vi

c làm. Như v

y, t

c
độ
tăng vi

c làm
đạ
t 2,31%/năm, b
ì
nh quân m

i năm có
hơn 700 ngh
ì
n vi

c làm m

i
đượ
c t


o ra. Vi

c làm m

i là s

vi

c làm tăng lên tuy

t
đố
i
b
ì
nh quân m

t năm.
B

ng 1: Vi

c làm và t

c
độ
tăng vi

c làm 1986-1999.


T

ng s

vi

c
làm(tri

u)
Chung
Nông-lâm-
ngư nghi

p
Công nghi

p,
XD
D

ch v


1986
26,1
19
3,6
3,5
1990

30,3
21,9
4,2
4,2
1999
35,8
24,9
4,3
6,6
M

c tăng hàng
năm(86-99)




T

ng s

(ngàn)
702
422
53
227
T

c
độ

(%)
2,31
1,95
1,34
4,8
Ngu

n: B

lao
độ
ng- thương binh và x
ã
h

i.
Trong giai đo

n này n

n kinh t
ế
có t

c
độ
tăng tr
ưở
ng khá cao nhưng t


c
độ
chuy

n
d

ch cơ c

u vi

c làm khá ch

m. S

vi

c làm
đượ
c t

o thêm v

n t

p trung ch

y
ế
u


khu
v

c nông nghi

p.
B

ng 2: Cơ c

u lao
độ
ng theo ngành kinh t
ế
1985-1999.
Đơn v

: %
Năm
Chung
Nông-
lâm-ngư
nghi

p
Công
nghi

p,

xây d

ng
D

ch v


1985
100
72,9
13,6
13,1
1990
100
72,2
13,9
13,9
1999
100
69,0
12,1
19,0
Ngu

n: b

lao
độ
ng- thương binh và x

ã
h

i.
Theo s

li

u th

ng kê c

a b

lao
độ
ng- thương binh và x
ã
h

i, năm 2000 c

n
ướ
c có
38,883 tri

u lao
độ
ng (t


13 tu

i tr

lên) và 2/3 trong s

này là

khu v

c nông thôn. S


ng
ườ
i lao
độ
ng trong
độ
tu

i lao
độ
ng có vi

c làm chi
ế
m t


l

cao (93% trong t

ng s

).


15
Trong m

t th

i gian dài t

l

lao
độ
ng n

luôn là 50-52% t

ng s

lao
độ
ng nhưng năm
2000 gi


m xu

ng c
ò
n 48%.
C
ũ
ng theo th

ng kê c

a b

lao
độ
ng- thương binh và x
ã
h

i năm 2001 c

n
ướ
c có
60,7% l

c l
ượ
ng lao

độ
ng kê khai ngh

nghi

p chính là nông nghi

p (chăn nuôi, nuôi
tr

ng thu

s

n, lâm nghi

p); d

ch v

là 20,5%; công nghi

p là 14,1%.
B

ng 3: B

ng t

l


th

t nghi

p.
Đơn v

: %
Năm
1998
1999
2000
2001
C

n
ướ
c
6,85
7,4
6,44
6,2
Hà n

i
9,09
10,31
7,95
7,4

T

l


s

d

ng
TGLV


KVNT
71,13
73,49
72,86
74,4
Ngu

n: b

lao
độ
ng-thương binh và x
ã
h

i: s


li

u th

ng kê lao
độ
ng và vi

c làm 96-
2000
Khu v

c nông thôn v

n t

p trung ch

y
ế
u l

c l
ượ
ng lao
độ
ng nhưng trong s

đó ch



1/10 lao
độ
ng là thu

c di

n h
ưở
ng lương s

c
ò
n l

i là nhân công trong gia
đì
nh ngay c



khu v

c thành th

con s

này c
ũ
ng chưa

đầ
y 50%.
Theo đi

u tra dân s

- ngu

n lao
độ
ng năm 2001 th
ì
dân s

t

15 tu

i tr

lên có vi

c
làm th
ườ
ng xuyên chia theo thành ph

n kinh t
ế
như sau:

B

ng 4: Dân s

có vi

c làm chia theo thành ph

n kinh t
ế
.

Thành ph

n KT
S

lao
độ
ng
(ng
ườ
i)
T

l

trong t

ng

s

lao
độ
ng (%)
Nhà n
ướ
c
3769151
10
T

p th


6144862
16,32
Tư nhân và h

n
h

p
1361376
3,61
Cá th


26048291
69,14

FDI
353750
0,94
Ngu

n: b

lao
độ
ng-thương binh và x
ã
h

i.
K
ế
t lu

n: So v

i các n
ướ
c trong khu v

c th
ì
t

l


th

t nghi

p c

a Vi

t Nam tương
đố
i
cao. Khu v

c nông thôn v

n là khu v

c thu hút ch

y
ế
u l

c l
ượ
ng lao
độ
ng và là khu
v


c t

o ra
đựơ
c nhi

u vi

c làm m

i cho ng
ườ
i lao
độ
ng. Nhưng th

c t
ế
đi

u tra c
ũ
ng


16
cho th

y t


l

s

d

ng th

i gian làm vi

c

khu v

c này chưa cao ch

chi
ế
m kho

ng
hơn 70%. Và đó là m

t s

l
ã
ng phí ngu

n lao

độ
ng. M

t khác, thu nh

p

khu v

c này
c
ò
n th

p l

i ch

y
ế
u làm công cho h

gia
đì
nh m
ì
nh nên cu

c s


ng c

a ng
ườ
i lao
độ
ng
chưa
đượ
c c

i thi

n là m

y.
Chính b

i v

y, gi

i quy
ế
t vi

c làm cho
đố
i t
ượ

ng là lao
độ
ng

nông thôn là đi

u c

n
làm tr
ướ
c h
ế
t. Và xu

t kh

u lao
độ
ng là m

t trong nh

ng bi

n pháp
đã

đượ
c áp d


ng.

B_ Xu

t kh

u lao
độ
ng Vi

t Nam th

i k

1980- 2003.
Tr
ướ
c t
ì
nh tr

ng s

c ép vi

c làm
đã
có nh


ng tác
độ
ng x

u không nh

lên n

n kinh
t
ế
, lên
đờ
i s

ng x
ã
h

i c

a qu

n chúng nhân dân và nhi

u khía c

nh khác,
Đả
ng và Nhà

n
ướ
c ta
đã
có r

t nhi

u ch

trương, chính sách, bi

n pháp
để
gi

i quy
ế
t vi

c làm cho
ng
ườ
i lao
độ
ng nh

m gi

m b


t s

c ép v

vi

c làm.Tuy chưa xoá b


đượ
c s

c ép v

vi

c
làm nhưng chúng ta c
ũ
ng
đã

đạ
t
đựơ
c nh

ng k
ế

t qu

đáng ghi nh

n. Đóng góp vào
trong đó có ph

n không nh

c

a công tác xu

t kh

u lao
độ
ng. Công b

ng mà nói, ngay
t


đầ
u dù xác
đị
nh xu

t kh


u lao
độ
ng là m

t bi

n pháp quan tr

ng
để
gi

i quy
ế
t vi

c
làm nhưng
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta v

n chưa nh

n th

c đúng
đắ
n hoàn toàn v


nó. Ch


đế
n
khi xu

t kh

u lao
độ
ng
đượ
c ti
ế
n hành và đem l

i các k
ế
t qu

t

t
đẹ
p th
ì
nh


n th

c c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta d

n d

n thay
đổ
i và coi nó như m

t bi

n pháp chi
ế
n l
ượ
c trong
gi

i quy
ế
t vi

c làm và phát tri


n kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c. S

chuy

n bi
ế
n trong nh

n th

c c
ũ
ng
d

n
đế
n s

ban hành hàng lo

t các chính sách, s


n

i l

ng, t

o đi

u ki

n cho ho

t
độ
ng
xu

t kh

u lao
độ
ng. Nh

v

y mà trong nh

ng năm g

n đây có th


nói ho

t
độ
ng xu

t
kh

u lao
độ
ng đang trên
đườ
ng kh

i s

c. Chúng ta có th

phân chia xu

t kh

u lao
độ
ng
thành hai ch

ng

đườ
ng cơ b

n sau:
+ Giai đo

n t

1980
đế
n 1990
+ Giai đo

n t

1991
đế
n 2003.
S

d
ĩ
phân chia như trên v
ì
xu

t kh

u lao
độ

ng trong hai giai đo

n trên có nh

ng
đặ
c
trưng cơ b

n r

t khác bi

t. Giai đo

n t

1980-1990: là giai đo

n xu

t kh

u lao
độ
ng
đượ
c s

bao c


p hoàn toàn c

a nhà n
ướ
c, do chính nhà n
ướ
c ti
ế
n hành và h

u như
không ch

u s

tác
độ
ng c

a th

tr
ườ
ng. Giai đo

n 1991-2003: là giai đo

n xu


t kh

u
lao
độ
ng ch

u s

tác
độ
ng c

a th

tr
ườ
ng, ch

th

tham gia ch

y
ế
u trong vi

c đưa
ng
ườ

i lao
độ
ng đi làm vi

c

n
ướ
c ngoài không ph

i nhà n
ướ
c mà là các doanh nghi

p
xu

t kh

u lao
độ
ng. Phân chia như v

y cho th

y con
đườ
ng tr
ưở
ng thành, phát tri


n
c

a xu

t kh

u lao
độ
ng Vi

t Nam c
ũ
ng
đồ
ng th

i ph

n ánh b

i c

nh kinh t
ế
x
ã
h


i c

a
Vi

t Nam và quan đi

m ch

trương c

a
Đả
ng, nhà n
ướ
c ta trong t

ng th

i k

.
I. T
ÌNH

HÌNH

XUẤT

KHẨU

LAO
ĐỘNG

1. Giai đo

n 1980
đế
n 1990.


17
T


đầ
u năm 1980 chính ph

ra quy
ế
t
đị
nh QĐ 46/ CP ngày 11/02/1980 “v

vi

c đưa
công nhân và cán b

đi b


i d
ưỡ
ng nâng cao tr
ì
nh
độ
và làm vi

c có th

i h

n

các
n
ướ
c x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a”.
Trong khuôn kh

h
ịê

p
đị
nh và ngh


đị
nh thư
đã
k
ý
k
ế
t gi

a n
ướ
c ta và các n
ướ
c x
ã
h

i
ch

ngh
ĩ
a

Đông Âu (Liên Xô, CHDC

Đứ
c, Bungari, Ti

p Kh

c) ta
đã
đưa
đượ
c
277183 lao
độ
ng và chuyên gia đi làm vi

c

n
ứơ
c ngoài, b
ì
nh quân m

i năm đưa
đượ
c
kho

ng 2,5 v

n lao

độ
ng. Lao
độ
ng có ngh

chi
ế
m kho

ng 42%, lao
độ
ng không có
ngh

chi
ế
m 58%.
Đặ
c bi

t nh

ng năm 1988, 1989, 1990 lao
độ
ng không có ngh


chi
ế
m kho


n 70%. Đa s

lao
độ
ng trư

c khi đi không qua đào t

o, b

i d
ưỡ
ng. Lao
độ
ng sang các n
ướ
c Đông Âu ch

y
ế
u là lao
độ
ng trong l
ĩ
nh v

c xây d

ng, k


thu

t.
Lao
độ
ng
đượ
c b

trí làm vi

c t

i nhà máy, xí nghi

p theo h
ì
nh th

c
độ
i, đơn v

, đoàn,
vùng và
đựơ
c đào t

o ngh


theo h
ì
nh th

c kèm c

p trong s

n xu

t t

i xí nghi

p c

a
b

n. N
ướ
c b

n b

trí s

d


ng, t

ch

c, ch

u chi phí đào t

o hoàn toàn v

i ngu

n lao
độ
ng do ta cung

ng.
Đố
i t
ượ
ng
đượ
c đưa đi th
ườ
ng là cán b

, công nhân, b


độ

i xu

t
ng
ũ
và con em c

a các cán b

công nhân viên đang công tác. Ng
ườ
i lao
độ
ng không
ph

i tr

b

t c

m

t kho

n chi phí nào do
đượ
c nhà n
ướ

c bao c

p. Các cơ quan qu

n l
ý

nhà n
ướ
c ph

i làm t

t c

t

đàm phán k
ý
k
ế
t
đế
n phân b

ch

tiêu tuy

n lao

độ
ng, khám
s

c kho

, ki

m tra h

sơ, làm th

t

c xu

t c

nh, biên ch
ế
l

c l
ượ
ng lao
độ
ng
đượ
c tuy


n
thành các đơn v

đưa đi, thu tài chính. Do
đượ
c tuy

n ch

n, giáo d

c k

tr
ướ
c khi đi l

i
đượ
c qu

n l
ý
ch

t ch



n

ướ
c ngoài nên lao
độ
ng Vi

t Nam
đượ
c n
ứơ
c b

n tin dùng và
đánh giá cao.
Trong th

i k

này chúng ta c
ũ
ng
đã
t

ch

c đưa lao
độ
ng sang làm vi

c


Trung Phi
ch

y
ế
u d
ướ
i h
ì
nh th

c h

p tác chuyên gia trong l
ĩ
nh v

c y t
ế
, giáo d

c, tài chính


m

t s

n

ướ
c như: Ăngola, Angieri, Modămbich, Cônggô. T

i khu v

c Trung Đông
chúng ta c
ũ
ng
đã
đưa lao
độ
ng đi làm vi

c trong các l
ĩ
nh v

c công nghi

p, xây d

ng.
Trung Đông là khu v

c bao g

m m

t s


n
ướ
c

TÂY NAM Á VÀ
BẮC
PHI tr

i dài t

Libia
đế
n
Afganistan g

m ch

y
ế
u các n
ướ
c theo
đạ
o H

i, chi
ế
m 2/3 ngu


n d

u m

c

a th
ế

gi

i. Năm 1980 Vi

t Nam b

t
đầ
u đưa lao
độ
ng sang Iraq thông qua hi

p
đị
nh chính
ph

g

m có g


n 20.000 l
ượ
t lao
độ
ng Vi

t Nam làm vi

c t

i các công tr
ì
nh thu

l

i
l

n. Do chi
ế
n tranh vùng V

nh s

lao
độ
ng nói trên ph

i tr


v

n
ướ
c.
Đặ
c trưng c

a giai đo

n này là: s

h

p tác lao
độ
ng mang tính ch

t tương tr

,
giúp
đỡ
l

n nhau gi

a các n
ứơ

c là thành viên c

a kh

i “SEV” (H

i
đồ
ng tương
tr

kinh t
ế
). V
ì
th
ế
xu

t kh

u lao
độ
ng ít ch

u tác
độ
ng c

a th


tr
ườ
ng, tính c

nh
tranh không cao và nói chung hi

u qu

kinh t
ế
chưa cao.

2. Giai đo

n 1991
đế
n 2003.


18
B

t
đầ
u t

giai đo


n này chính ph

Vi

t Nam
đã
có nh

ng nh

n th

c m

i m

hơn,
đúng
đắ
n hơn v

xu

t kh

u lao
độ
ng. Ch

th


41_CT/ TƯ(22/9/1998) kh

ng
đị
nh: “Xu

t
kh

u lao
độ
ng và chuyên gia là m

t ho

t
độ
ng kinh t
ế
x
ã
h

i góp ph

n phát tri

n ngu


n
nhân l

c, gi

i quy
ế
t vi

c làm, t

o thu nh

p và nâng cao tr
ì
nh
độ
tay ngh

cho ng
ườ
i lao
độ
ng, tăng ngu

n thu ngo

i t

cho

đấ
t n
ướ
c, cùng v

i các gi

i pháp gi

i quy
ế
t vi

c làm
trong n
ướ
c là chính, xu

t kh

u lao
độ
ng và chuyên gia là m

t chi
ế
n l
ượ
c quan tr


ng,
lâu dài, góp ph

n xây d

ng
độ
i ng
ũ
lao
độ
ng cho công cu

c xây d

ng
đấ
t n
ứơ
c trong
th

i k

CNH, HĐH”.
M

t khác, cùng v

i s


chuy

n bi
ế
n tính ch

t c

a n

n kinh t
ế
t

k
ế
ho

ch hoá t

p trung
sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ

ng nên
đặ
c tr

ng c

a xu

t kh

u lao
độ
ng trong giai đo

n
này là xu

t kh

u lao
độ
ng ch

u s

tác
độ
ng c

a quy lu


t th

tr
ườ
ng, mang tính
c

nh tranh cao hơn và ch

c ch

n s

hi

u qu

hơn nhi

u. Các k
ế
t qu


đạ
t
đựơ
c c


a
xu

t kh

u lao
độ
ng trong giai đo

n này là:
a) S

l
ượ
ng lao
độ
ng
đựơ
c đưa đi làm vi

c có th

i h

n

n
ứơ
c ngoài và s


th

tr
ườ
ng
xu

t kh

u lao
độ
ng.
Trong th

i gian qua chúng ta
đã
đưa
đựơ
c t

ng s

279.008 lao
độ
ng đi làm vi

c t

i 46
qu


c gia và vùng l
ã
nh th

. Chúng ta có b

ng sau:
B

ng 5: S

l
ượ
ng lao
độ
ng đi làm vi

c

n
ướ
c ngoài.

Năm
S

lao
độ
ng(ng

ườ
i)
Tăng so v

i
năm tr
ướ
c(%)
Th


tr
ườ
ngXKLĐ
1991
1.020


1992
810
-20,59
12
1993
3.960
388,89

1994
9.230
133,1


1995
10.050
8,88
15
1996
12.660
25,97

1997
18.470
45,89

1998
12.240
-33,73
27
1999
21.240
78,19
38
2000
31.468
44,28
40
2001
36.168
14,93

2002
46.122

27,52

2003
75.000
62,6
46
T

ng
279.008

46


19
Ngu

n: T

ng h

p t

nhi

u ngu

n.
Qua b


ng trên chúng ta có th

nh

n th

y m

t s

đi

m m

c quan tr

ng trong ho

t
độ
ng
xu

t kh

u lao
độ
ng c

a Vi


t Nam trong giai đo

n v

a qua.
· Năm 1992, 1998 t

l

tăng s

lao
độ
ng
đượ
c đưa đi làm vi

c có th

i h

n

n
ướ
c
ngoài so v

i năm tr

ướ
c đó
đề
u s

t gi

m m

t cách nghiêm tr

ng. Liên h

v

i b

i c

nh
kinh t
ế
trong n
ướ
c, khu v

c và th
ế
gi


i trong kho

ng th

i gian đó ta gi

i thích như sau:
+ Cu

i th

p k

80
đầ
u th

p k

90 sau s

s

p
đổ
c

a Liên Xô, hàng lo

t các n

ướ
c
XHCN

Đông Âu c
ũ
ng liên ti
ế
p s

p
đổ
. Sau bi
ế
n c

chính tr

này t

t c

lao
độ
ng
n
ướ
c ngoài

các n

ướ
c này
đề
u ph

i tr

v

n
ướ
c trong đó có lao
độ
ng Vi

t Nam.
M

t khác, t

tr
ướ
c cho
đế
n th

i đi

m đó Liên Xô và các n
ướ

c Đông Âu v

n là th


tr
ườ
ng xu

t kh

u lao
độ
ng truy

n th

ng c

a Vi

t Nam nên khi x

y ra bi
ế
n c

này
Vi


t Nam th

c s

rơi vào t
ì
nh th
ế
b


độ
ng trong c

vi

c gi

i quy
ế
t vi

c làm,

n
đị
nh
đờ
i s


ng cho ng
ườ
i lao
độ
ng v

n
ướ
c và vi

c ti
ế
p t

c duy tr
ì
ho

t
độ
ng xu

t
kh

u lao
độ
ng. V
ì
th

ế
s

lao
độ
ng
đượ
c đưa đi làm vi

c

n
ướ
c ngoài năm 1992 ch


d

ng l

i

con s

810 ng
ườ
i.
+ Năm 1997 di

n ra cu


c kh

ng ho

ng tài chính ti

n t



khu v

c châu á mà
đầ
u
tiên là

ThaiLan. Cu

c kh

ng ho

ng kéo theo nó là s

s

p
đổ

, tr
ì
tr

n

n kinh t
ế

c

a các n
ướ
c trong khu v

c, làm gi

m nhu c

u nh

p kh

u lao
độ
ng n
ướ
c ngoài t

i

các n
ướ
c này.
B

ng 2:

nh h
ưở
ng c

a cu

c kh

ng ho

ng khu v

c t

i m

t s

n
ứơ
c châu á.

T


l

tăng tr
ưở
ng
GDP(%)
T

l

th

t
nghi

p(%)
N
ướ
c,
l
ã
nh th


95-97
1998
1997
1998
S


gi

m giá
đồ
ng ti

n
6/97-5/98
S

lao
độ
ng
n
ứơ
c
ngoài
Chính sách
đi

u ch

nh v


lao
độ
ng
Nh


t B

n
2
2,0
3,4
4,3
-
1354
+Duy tr
ì
c/t
TNS.
+G/h

n HĐ v


ĐT
Singapo
7,8
2,5
1,8
-
-19 (12/97)

H/ch
ế
nh


p l/đ
ph

thông
Hàn Qu

c
7,2
<1,0
2,6
6,5
-55 (12/97)
210
T

m d

ng
Malaysia
8,6
2,0
2,5

3,7
-48(1/98)
2500
H

i hương lao

độ
ng b

t h

p
pháp


20
Đài Loan





297
Nh

p lao
độ
ng
xd, d

ch v

các
n
ướ
c ĐNA

H

ng
Kông
5,00
3,5
2,9
4,0


H

n ch
ế

Ngu

n: Niên giám th

ng kê di dân châu á.
· Nh

ng năm sau đó t

l

tăng so v

i năm tr
ướ

c
đượ
c khôi ph

c (93, 94) và r

i
l

i có xu h
ướ
ng gi

m d

n. Đi

u đó cho th

y:
+ Th

nh

t, chính ph

Vi

t Nam
đã

nhanh chóng áp d

ng các bi

n pháp kh

c ph

c
k

p th

i, nh

y bén v

i th

i cu

c
để
chuy

n t

th
ế
b



độ
ng sang th
ế
ch


độ
ng. Trong
th

i gian ng

n ho

t
độ
ng xu

t kh

u lao
độ
ng c

a Vi

t Nam l


i nhanh chóng đi vào
s



n
đị
nh.
+ Th

hai, ho

t
độ
ng xu

t kh

u lao
độ
ng th

c s


đã
b

y
ế

u t

th

tr
ườ
ng chi ph

i
ngh
ĩ
a là ph

thu

c vào quan h

cung- c

u trên th

tr
ườ
ng, xu

t hi

n tính c

nh tranh

gay g

t v

i các n
ứơ
c xu

t kh

u lao
độ
ng khác,
đặ
c bi

t là các n
ứơ
c trong khu v

c
như ThaiLan, Philippin, Indonexia. Dù v

y, ho

t
độ
ng xu

t kh


u lao
độ
ng c

a Vi

t
Nam v

n kh

i s

c. Năm 2003 s

lao
độ
ng
đượ
c đưa đi làm vi

c

n
ứơ
c ngoài
chi
ế
m t


i 26,88% t

ng s

lao
độ
ng trong c

giai đo

n 1990-2003.
V

th

tr
ườ
ng xu

t kh

u lao
độ
ng: không ng

ng
đựơ
c m


r

ng và khai thác. T

ch


ch

có 12 th

tr
ườ
ng năm 1992 lên t

i 46 th

tr
ườ
ng vào năm 2003. Nh

ng k
ế
t qu


đó cho th

y trong tương lai ho


t
độ
ng xu

t kh

u lao
độ
ng Vi

t Nam s

c
ò
n g

t hái
nhi

u thành công hơn n

a.
b) Cơ c

u ngành ngh

, cơ c

u lao
độ

ng.
Hi

n nay lao
độ
ng Vi

t Nam đi làm vi

c

n
ướ
c ngoài đang tham gia lao
độ
ng

30
nhóm ngành, ngh

khác nhau như: xây d

ng, cơ khí, đi

n t

, d

t, máy, ch
ế

bi
ế
n thu


s

n, v

n t

i bi

n, đánh b

t h

i s

n, d

ch v

, chuyên gia y t
ế
, giáo d

c, nông nghi

p, C



th

là: 45% lao
độ
ng làm trong l
ĩ
nh v

c công nghi

p nh

, 26% trong l
ĩ
nh v

c xây
d

ng, 20% trong l
ĩ
nh v

c cơ khí, 6% trong l
ĩ
nh v

c nông nghi


p và ch
ế
bi
ế
n thu

s

n,
3% trong l
ĩ
nh v

c khác.
T

l

lao
độ
ng có tay ngh

là kho

ng 65%;

m

t s


n
ướ
c như Nh

t B

n, Libia t

l


này
đạ
t g

n 100%. Cùng v

i s

phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
th
ì

nhu c

u lao
độ
ng ph


thông có xu h
ướ
ng gi

m và tăng nhu c

u lao
độ
ng có tay ngh

(tr
ướ
c khi đi làm vi

c


n
ứơ
c ngoài
đã

đượ

c đào t

o).
B

ng 6: Lao
độ
ng trong các ngành giai đo

n 1991-1999.



21
L
ĩ
nh v

c
S

lao
độ
ng(ng
ườ
i)
T

l


lao
độ
ng (%)
Xây d

ng
23.000
29,43
D

t may
11.000
14,08
Thuy

n viên, đánh

14.500
18,56
Các ngh

p/thông
khác
29640
37,93
T

ng
78140
100

Ngu

n: t

ng h

p t

nhi

u ngu

n
· Yêu c

u m

t s

ngành ngh

mà các n
ướ
c nh

p kh

u lao
độ
ng

đò
i h

i.
+ Thuy

n viên: c
ườ
ng
độ
làm vi

c cao dù là thuy

n tr
ưở
ng hay thuy

n viên, ti

m

n
nhi

u y
ế
u t

r


i ro,
đò
i h

i ng
ườ
i thuy

n viên ph

i có th

l

c t

t, ch

u
đượ
c sóng gió,
có tay ngh

, có tác phong công nghi

p và v

n ngo


i ng

khá
để
th

c hi

n chính xác
m

nh l

nh c

a thuy

n tr
ưở
ng.
Thuy

n viên Vi

t Nam nói chung chưa đáp

ng đư

c nh


ng yêu c

u trên đây.
+ Th

xây d

ng: là lo

i lao
độ
ng n

ng nh

c ch

y
ế
u di

n ra ngoài tr

i, công ngh


máy móc xây d

ng khá hi


n
đạ
i, t

ch

c thi công trên công tr
ườ
ng r

t khoa h

c, k

lu

t
lao
độ
ng nghiêm kh

c, ti

n công không cao, b
ì
nh quân 250 USD/ ng
ườ
i/tháng.
Th


lao
độ
ng xây d

ng Vi

t Nam khéo léo, d

ti
ế
p thu công ngh

nhưng tính vô k


lu

t cao nên chi
ế
m t

l

cao nh

t trong t

ng s

lao

độ
ng b

tr

v

n
ướ
c.
+ Công nhân nhà máy: làm vi

c trong các nhà máy có tr
ì
nh
độ
t


độ
ng và chuyên
môn hoá cao,
đò
i h

i ng
ườ
i lao
độ
ng ph


i có s

c ch

u
đự
ng, c
ườ
ng
độ
lao
độ
ng cao,
tính b

n b

trong công vi

c cao,
ý
th

c k

lu

t lao
độ

ng cao
để
hoà nh

p v

i công nhân
n
ướ
c khác. Thu nh

p b
ì
nh quân 500 USD/ng
ườ
i/ tháng _ b

ng 50-60% thu nh

p c

a
công nhân n
ướ
c s

t

i.
Lao

độ
ng Vi

t Nam

nhóm này nói chung tr
ì
nh
độ
k

thu

t đáp

ng
đượ
c yêu c

u
nhưng tr
ì
nh
độ
ngo

i ng

kém, vô k


lu

t_ nhi

u lao
độ
ng phá v

h

p
đồ
ng b

ra làm
ngoài.
+ Lao
độ
ng giúp vi

c gia
đì
nh: Yêu c

u ngo

i ng

t


t
để
giao ti
ế
p hàng ngày v

i
đố
i
t
ượ
ng ph

c v

, ph

i s

d

ng thành th

o các d

ng c

sinh ho

t, trung th


c, t

n t

y v

i
công vi

c.
Lao
độ
ng Vi

t Nam làm vi

c trong l
ĩ
nh v

c này chưa nhi

u, m

t ph

n do ngo

i ng



y
ế
u, m

t ph

n do quan ni

m x
ã
h

i Vi

t Nam m

y năm g

n đây m

i coi giúp vi

c gia
đì
nh là m

t ngh


. Tuy nhiên lao
độ
ng Vi

t Nam trong l
ĩ
nh v

c này c
ũ
ng
đượ
c đánh giá
khá cao.
c) Th

tr
ườ
ng xu

t kh

u lao
độ
ng.


22
N
ế

u như giai đo

n 1980-1990: Liên Xô và các n
ướ
c XHCN

Đông Âu là th

tr
ườ
ng
xu

t kh

u lao
độ
ng truy

n th

ng c

a Vi

t Nam th
ì
đ
ế
n giai đo


n 1991-2003 th

tr
ườ
ng
đó l

i là: Hàn Qu

c, Nh

t B

n, Lybia, CHDCND Lào. Các th

tr
ườ
ng m

i ti

m năng
như: Đài Loan, Malaysia. Th

tr
ườ
ng Trung Đông và Châu Phi: ch

y

ế
u là xu

t kh

u
chuyên gia trong l
ĩ
nh v

c nông nghi

p, y t
ế
, giáo d

c. Chúng ta đang d

n ti
ế
n
đế
n các
th

tr
ườ
ng khó tính nhưng
đầ
y s


c h

p d

n như M

, Nga, Canada, Singapor, Hylap, CH
Ailen. Sau đây là t
ì
nh h
ì
nh c

th

v

lao
độ
ng Vi

t Nam t

i m

t s

th


tr
ườ
ng:
· T

i Trung Đông.
+ Lybia: b

t
đầ
u có quan h

h

p tác v

i Vi

t Nam trong l
ĩ
nh v

c lao
độ
ng t

năm
1990 thông qua hai h
ì
nh th


c:
M

t là, h

p tác tr

c ti
ế
p theo tho

thu

n gi

a b

qu

c ph
ò
ng hai n
ướ
c. 1990-1994 đưa
g

n 2000 lao
độ
ng cơ khí và l


p ráp sang làm vi

c t

i các nhà máy c

a Lybia. Năm
1994 s

h

p tác t

m d

ng. Năm 1997 chương tr
ì
nh h

p tác
đượ
c ti
ế
p n

i và tri

n khai
v


i quy mô tính
đế
n năm 2002 là 1000 ng
ườ
i.
Hai là, h

p tác gián ti
ế
p thông qua m

t s

công ty c

a Hàn Qu

c, CHLB
Đứ
c, Hylap,
Th

y Đi

n, Manta, Ba Lan trúng th

u t

i Lybia. T


năm 1992-2002 có 9000 ng
ườ
i lao
độ
ng trong đó 99% làm vi

c trong l
ĩ
nh v

c xây d

ng, c
ò
n l

i là ngh

khác. Thu nh

p
b
ì
nh quân kho

ng 210 USD/ ng
ườ
i/ tháng.
T


i th

tr
ườ
ng này ít x

y ra các v

n
đề
v

i ng
ườ
i lao
độ
ng và
đặ
c bi

t là không có lao
độ
ng b

tr

n ra làm vi

c ngoài h


p
đồ
ng.
+ Coet: b

t
đầ
u có quan h

h

p tác v

i Vi

t Nam trong l
ĩ
nh v

c lao
độ
ng t

1996.
T

1996-2002 m

i có 4 công ty (VINACONEX, CONSTREXIM, OLECO, LOD) k

ý

k
ế
t và th

c hi

n h

p
đồ
ng nh

n th

u xây d

ng trên 1000 bi

t th

2 t

ng, đưa
đượ
c trên
200 lao
độ
ng đi làm vi


c t

i Coet. Tuy nhiên, do
đố
i tác chưa th

c s

nghiêm túc trong
th

c hi

n h

p
đồ
ng. M

t khác th

i ti
ế
t n

ng nóng, v

t li


u c
ũ
ng quá n

ng so v

i s

c
kho

c

a ng
ườ
i lao
độ
ng Vi

t Nam, k

thu

t khác xa v

i Vi

t Nam,…nên
đế
n nay đây

v

n là th

tr
ườ
ng b

ng

.
+ Các ti

u vương qu

c

r

p th

ng nh

t (UAE): b

t
đầ
u có quan h

h


p tác v

i
Vi

t Nam trong l
ĩ
nh v

c lao
độ
ng t

năm 1995.
Trong giai đo

n 1995- 2002 Vi

t Nam
đã
đưa
đượ
c trên 1000 lao
độ
ng đi làm vi

c



khu v

c này. S



l

i tính
đế
n năm 2002 là 500 ngư

i. Ngành ngh

ch

y
ế
u là may
m

c, xây d

ng, ph

c v

nhà hàng. Thu nh

p c


a công nhân xây d

ng kho

ng 180-280
USD/ ng
ườ
i/tháng, ngh

may kho

ng 150 USD/ ng
ườ
i/tháng.
· T

i châu á.
+ Nh

t B

n: b

t
đầ
u có quan h

h


p tác v

i Vi

t Nam trong l
ĩ
nh v

c lao
độ
ng t


năm 1992.


23
H
ì
nh th

c h

p tác ch

y
ế
u là thông qua “chương tr
ì
nh tu nghi


p sinh ngh

và th

c t

p
k

thu

t” cho phép lao
độ
ng Vi

t Nam (g

i là tu nghi

p sinh) tham gia thu nghi

p ngh


và th

c hành t

i các xí nghi


p v

a và nh

c

a Nh

t B

n.
Th

tr
ườ
ng Nh

t B

n là th

tr
ườ
ng khó tính v
ì
: th

nh


t, ng
ườ
i Nh

t ít thi

n c

m v

i lao
độ
ng ng

cư n
ướ
c ngoài nên có quy
đị
nh khá ng

t nghèo v

i lao
độ
ng làm thuê n
ướ
c
ngoài; th

hai,

đặ
c đi

m n

i b

t c

a th

tr
ườ
ng Nh

t B

n là ch

nh

n lao
độ
ng có tay
ngh

k

thu


t t

m

t s

cơ s

s

n xu

t công nghi

p như đi

n t

, xây d

ng,… và lao
độ
ng ph

i
đượ
c h

c ti
ế

ng Nh

t tr
ướ
c khi đi.
Nhưng th

tr
ườ
ng Nh

t B

n c
ũ
ng r

t h

p d

n b

i m

c thu nh

p cao. M

c lương cho

ng
ườ
i h

c ngh

Vi

t Nam

năm
đầ
u tiên kho

ng 700 USD/ tháng, sau khi thi tay ngh


là 800 USD/ tháng. Khi làm thêm gi

ng
ườ
i lao
độ
ng s


đượ
c tr

150%so v


i m

c
lương chính. T

năm 1992-2002: có 40 doanh nghi

p xu

t kh

u lao
độ
ng Vi

t Nam
ph

i h

p v

i t

ch

c h

p tác lao

độ
ng qu

c t
ế
Nh

t B

n (JITCO) đưa
đượ
c kho

ng
10.000 lao
độ
ng sang Nh

t B

n tu nghi

p, ch

y
ế
u trong l
ĩ
nh v


c d

t, may, cơ khí, xây
d

ng phân b

trên kh

p n
ướ
c Nh

t. T

năm 1994 theo tho

thu

n v

chương tr
ì
nh ti
ế
p
nh

n tu nghi


p sinh y tá. Theo đó, hàng năm Vi

t Nam đưa 15-20 ng
ườ
i sang h

c


m

t s

tr
ườ
ng y tá Nh

t B

n. Sau khi t

t nghi

p các y tá này
đựơ
c làm vi

c 4 năm t

i

b

nh viên Nh

t B

n và
đượ
c h
ưở
ng lương + ch
ế

độ
khác như lao
độ
ng Nh

t B

n. Th


tr
ườ
ng Nh

t B

n ít coi tr


ng t

m vóc, ngôn ng

c

a ng
ườ
i lao
độ
ng n
ướ
c ngoài nhưng
l

i r

t
đề
cao tính trung th

c và k

lu

t trong lao
độ
ng. Th
ế

nhưng, lao
độ
ng Vi

t Nam
sang tu nghi

p t

i Nh

t
đã
phá v

h

p
đồ
ng ra làm ngoài không ít gây th
ịê
t h

i v

kinh
t
ế
cho c


hai bên và s

m

t uy tín cho phía Vi

t Nam. Trong tương lai do dân s

Nh

t
đang già hoá nên s

có nhu c

u r

t l

n v

nh

p kh

u lao
độ
ng nhưng ch

y

ế
u là các lao
độ
ng có tr
ì
nh
độ
k

thu

t cao.
+ Hàn Qu

c: chính th

c
đặ
t quan h

h

p tác v

i Vi

t Nam trong l
ĩ
nh v


c lao
độ
ng t

năm 1993 ch

y
ế
u thông qua ch
ế

độ
tu nghi

p sinh.
Tính
đế
n năm 2000 có 8 doanh nghi

p xu

t kh

u lao
độ
ng Vi

t Nam
đượ
c phép cung


ng TNS cho Hàn Qu

c. Đó là: LOD, TRACIMEXCO, TRACODI, VINACONEX,
OLECO, IMS, SULECO, SOVILACO đưa
đượ
c t

ng s

lao
độ
ng sang làm vi

c t

i
Hàn Qu

c là 29.000 ng
ườ
i chi
ế
m kho

ng 40% th

tr
ườ
ng xu


t kh

u lao
độ
ng c

a Vi

t
Nam k

t

khi th

c hi

n theo cơ ch
ế
m

i. Năm 1996 s

lao
độ
ng đưa đi
đạ
t m


c k

l

c

con s

6.275 ng
ườ
i.

Năm
S

lao
độ
ng (ng
ườ
i)
1996
6275


24
1999
3700
Đầ
u 2000
5500

2003
Trên 4000

M

c thu nh

p b
ì
nh quân là 500. 000 WON/tháng (trên 400USD/ tháng theo t

giá năm
2000: 1USD = 1.100 WON).
Lao
độ
ng Vi

t Nam t

i Hàn Qu

c th
ườ
ng ph

i làm các công vi

c 3D (n

ng nh


c, kém
h

p d

n,
độ
c h

i) nên thu nh

p th
ườ
ng không cao. V

i các TNS th
ì
trong 3 tháng
đầ
u
ch


đượ
c h
ưở
ng m

c lương b


ng 60-70% lương chính th

c. Ng
ườ
i lao
độ
ng n
ướ
c
ngoài trong đó có lao
độ
ng Vi

t Nam không
đượ
c h
ưở
ng các quy

n l

i v

lao
độ
ng như
lao
độ
ng Hàn Qu


c nên nhi

u lao
độ
ng
đã
phá v

h

p
đồ
ng ra làm ngoài. Năm 2003 có
t

i 14.000 lao
độ
ng Vi

t Nam là lao
độ
ng b

t h

p pháp. Theo ông Ph

m Ti
ế

n Vân_
đạ
i bi

n lâm th

i
đạ
i s

quán Vi

t Nam t

i Hàn Qu

c “ kho

ng 60% s

lao
độ
ng Vi

t
Nam t

i Hàn Qu

c

đã
phá v

h

p
đồ
ng ra làm ngoài”.
+ Đài Loan: b

t
đầ
u có quan h

h

p tác v

i Vi

t Nam trong l
ĩ
nh v

c lao
độ
ng t


năm tháng 11/1999.

Đặ
c trưng c

a th

tr
ườ
ng này là có nhu c

u r

t l

n
đố
i v

i lao
độ
ng làm vi

c trong các
nhà máy, giúp vi

c gia
đì
nh và khán h

công. Lao
độ

ng n
ướ
c ngoài
đượ
c h
ưở
ng các
quy

n l

i g

n như lao
độ
ng trong n
ướ
c, m

c ti

n công chênh l

ch không nhi

u. Th

i
h


n h

p
đồ
ng làm vi

c

Đài Loan là 2 năm,
đựơ
c gia h

n h

p
đồ
ng 1 l

n t

i đa không
quá 1 năm nhưng chi phí môi gi

i r

t cao kho

ng 5-6 tháng ti

n lương ti

ế
t ki

m c

a
ng
ườ
i lao
độ
ng. Tính
đế
n năm 2000 có 139 doanh nghi

p Vi

t Nam chuyên doanh xu

t
kh

u lao
độ
ng
đượ
c phép cung

ng lao
độ
ng cho Đài Loan trong đó có 34 doanh

nghi

p
đượ
c phép thí đi

m cung

ng lao
độ
ng khán h

công và giúp vi

c gia
đì
nh.
C
ũ
ng trong năm 2000 có 30/139 doanh nghi

p
đã
k
ý
k
ế
t
đựơ
c h


p
đồ
ng xu

t kh

u lao
độ
ng đưa
đượ
c 6000 lao
độ
ng (3256 n

) sang làm vi

c t

p trung

ngành như đi

n t

,
may m

c, d


t, xây d

ng, thuy

n viên đánh cá, riêng khán h

công và giúp vi

c gia
đì
nh
là 1950 ng
ườ
i. Trong năm 2000 có 306 lao
độ
ng b

tr

v

n
ướ
c tr
ướ
c th

i h

n chi

ế
m
5,7% s

lao
độ
ng đưa sang. Nguyên nhân 108 ng
ườ
i (35,3%) v
ì
l
ý
do s

c kho

; 127
(41,5%) do ti
ế
ng Hoa kém; 11 ng
ườ
i (3,59%) vi ph

m k

lu

t; 6 ng
ườ
i (1,96%) do phía

ch

và công ty môi gi

i không ch

p nh

n. T

tháng 11/1999
đế
n 2002 có 26.500 lao
độ
ng phân b



28 ngành ngh

khác nhau trong đó làm vi

c s

n xu

t ch
ế
t


o chi
ế
m
50%, giúp vi

c gia
đì
nh và khán h

công là 32%, thuy

n viên la 7%. Thu nh

p b
ì
nh
quân là 250-300 USD/tháng. Năm 2003: 1500 lao
độ
ng Vi

t Nam b

b

t gi

v
ì
làm
ngoài.



25
+ Malaysia: chính th

c h

p tác v

i Vi

t Nam trong l
ĩ
nh v

c lao
độ
ng t

cu

i
tháng 4/2002.
Đây là qu

c gia có di

n tích b

ng di


n tích c

a Vi

t Nam nhưng dân s

ch

b

ng 1/3;
t

c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế

đạ
t trên 8%/năm. Lu

t pháp Malaysia quy
đị
nh ng
ườ
i lao
độ

ng n
ướ
c ngoài

Malaysia
đượ
c h
ưở
ng s


đố
i x

như
đố
i v

i lao
độ
ng b

n x

v

ti

n
lương và các l


i ích khác. Th

i h

n h

p
đồ
ng là 3 năm, có th

gia h

n 5 năm
đố
i v

i
lao
độ
ng tay ngh

th

p và 6 năm v

i lao
độ
ng tay ngh


cao. Thu nh

p b
ì
nh quân
kho

ng 200 USD/ tháng. T

tháng 4
đế
n tháng 8/2002 đưa trên 4000 ng
ườ
i đi làm vi

c,
tính b
ì
nh quân m

i tháng đưa trên 1000 lao
độ
ng. T

tháng 4/2002
đế
n cu

i 2003 có 70
doanh nghi


p
đượ
c chính ph

cho phép làm thí đi

m xu

t kh

u lao
độ
ng sang Malai
đã
đưa 70.000 lao
độ
ng đi làm vi

c, ch

y
ế
u là lao
độ
ng ph

thông cho l
ĩ
nh v


c xây
d

ng, s

n xu

t công nghi

p, nông nghi

p và d

ch v

. Năm 2003 đưa
đượ
c 40.000 lao
độ
ng.
Đầ
u năm 2004, hơn 700 lao
độ
ng Vi

t Nam trong ngành xây d

ng b


m

t vi

c.
Đặ
c trưng c

a th

tr
ườ
ng này là có nhu c

u v

lao
độ
ng có tay ngh

và chuyên môn v

a
ph

i, chi phí đi l

i th

p. Trong tương lai th


tr
ườ
ng Malai có th

ti
ế
p nh

n t

i 200.000
lao
độ
ng Vi

t Nam.
Tóm l

i, ta th

y r

ng th

tr
ườ
ng xu

t kh


u lao
độ
ng c

a Vi

t Nam t

p trung ch


y
ế
u m

i ch



khu v

c châu á, chưa phát tri

n
đượ
c

các khu v


c khác. M

t
khác, ngay trên chính th

tr
ừơ
ng truy

n th

ng c

a m
ì
nh th
ì
t

l

lao
độ
ng Vi

t
Nam trong t

ng s


lao
độ
ng n
ướ
c ngoài v

n c
ò
n r

t th

p.
d) Doanh nghi

p xu

t kh

u lao
độ
ng.
Năm 1996 m

i có 20 doanh nghi

p
đượ
c c


p gi

y phép xu

t kh

u lao
độ
ng th
ì

đế
n năm
2003 con s

này
đã
lên t

i 156 trong đó có 15 doanh nghi

p chuyên xu

t kh

u lao
độ
ng, 141 doanh nghi

p ngành ngh


khác
đượ
c b

sung ch

c năng xu

t kh

u lao
độ
ng;
c
ũ
ng trong s

này th
ì
có 85 doanh nghi

p thu

c 19 b

, ngành, cơ quan tr

c thu


c chính
ph

, 57 doanh nghi

p thu

c 31 t

nh, thành ph

, 11 doanh nghi

p thu

c 5 đoàn th




trung ương và 3 doanh nghi

p tư nhân
đựơ
c làm thí đi

m xu

t kh


u lao
độ
ng. Các công
ty có uy tín l

n, đóng góp nhi

u cho ho

t
độ
ng xu

t kh

u lao
độ
ng c

a Vi

t Nam trong
th

i gian qua như: công ty SONA, VIETRACIMEX ( thu

c b

GTVT), VINACONEX
( thu


c b

xây d

ng). Bên c

nh đó c
ò
n t

n t

i nhi

u doanh nghi

p ho

t
độ
ng chưa hi

u
qu

. Năm 2001, 1 doanh nghi

p
đã

b

thu h

i gi

y phép do vi ph

m nghiêm tr

ng ngh


đị
nh 152/CP và 4 doanh nghi

p do ho

t
độ
ng kém hi

u qu

;
đì
nh ch

ho


t
độ
ng c

a 1
doanh nghi

p; khi

n trách, c

nh cáo m

t s

doanh nghi

p; công b

hu

gi

y phép h
ế
t
th

i h


n ho

t
độ
ng c

a 7 doanh nghi

p.
Đây ch

là nh

ng con s

th

ng kê trên s

sách, trên th

c t
ế
c
ò
n t

n t

i r


t nhi

u
doanh nghi

p ho

t
độ
ng trong l
ĩ
nh v

c này không hi

u qu

nhưng chưa b

khi

n

×