Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Du lịch Việt Nam. Những mặt đạt được và hạn chế. Phương hướng phát triển ngành du lịch tại Việt Nam ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.08 MB, 35 trang )



1
L
Ờ I

M Ở

Đ Ầ U


Du l

ch ng
ày nay
đ
ã
tr

th
ành m

t ng
ành kinh t
ế
ph
át tri

n nhanh v
à chi
ế


m v


trí quan tr

ng trong c
ơ c

u kinh t
ế
c

a nhi

u qu

c gia
. Vi

t Nam l
à m

t n
ư

c
đư

c
bi

ế
t
đế
n v

i các danh lam th

ng c

nh n

i ti
ế
ng
đượ
c th
ế
gi

i công nh

n là di s

n văn
hoá th
ế
gi

i: V


nh H

Long, Phong Nha, K

Bàng, Thánh
Đị
a M
ĩ
Sơn, C

Đô Hu
ế
,
Ph

C

H

i An, Nh
ã
Nh

c Cung
Đì
nh Hu
ế
, . . . Cùng v

i đi


u ki

n t

nhiên phong
phú và đa d

ng. N

m trên bán
đả
o Đông dương

Đông Nam Á, v


đườ
ng thu

Vi

t
Nam thu

n ti

n v



đị
a l
ý
là đi

m g

p gi

a Thái B
ì
nhDương và

n
Độ
Dương. V


đườ
ng b

phía B

c Vi

t Nam ti
ế
p giáp n
ướ
c C


ng hoà nhân dân Trung Hoa; phía tây
ti
ế
p giáp hai n
ướ
c Lào và Campuchia; phía Đông và Nam ti
ế
p giáp bi

n Đông và
V

nh Th
ái Lan. T

ng chi

u d
ài
đư

ng bi

n tr
ên
đ

t li


n c

a Vi

t Nam l
à trên 3. 730
km, thu

n l

i cho ph
át tri

n du l

ch ngh

bi

n v
à du l

ch sinh th
ái như :B
ã
i Ch
áy- H


Long

, bi

n Thiên C

m- Hà T
ĩ
nh, C

a L
ò
- Ngh

An, V
ũ
ng Tàu, Nha Trang- Khánh
Hoà, bi

n Phan Thi
ế
t. . . Bên c

nh đó th
ì
Vi

t Nam c
ò
n có m

t h


Sinh thái r

ng
nguyên sinh c
ò
n chưa
đượ
c khai thác như Cúc Phương- Ninh B
ì
nh, Pù Mát - Ngh


An, . . . Vi

t Nam
đã
và đang là đi

m
đế
n l
ý
t
ưở
ng c

a b

n bè du khách qu


c t
ế
.
Để

l
àm
đượ
c đi

u đó th
ì
Vi

t Nam d

n
đầ
n
đẩ
y m

nh
đầ
u tư và nâng c

p h

t


ng cơ s


du l

ch ngày càng t

t hơn, hoàn thi

n hơn. M

t trong nh

ng bi

n pháp cơ b

n
để
thu
hút khách du l

ch là t

o ra các s

n ph

m d


ch v

h

p d

n đáp

ng nhu c

u và s

thích
c

a du kh
ách, tuy nhiên n
ế
u s

n ph

m h

p d

n nh
ưng môi tr
ư


ng du l

ch k
ém th
ì

không t

o
đư

c n

n t

ng v

ng ch

c cho s

ph
át tri

n c

a ho

t

đ

ng du l

ch
. Môi
tr
ườ
ng du l

ch

đây
đượ
c hi

u như m

t khái ni

m r

ng g

m: môi tr
ườ
ng t

nhiên và
văn hoá du l


ch. Trong nh

ng năm qua cùng v

i s

phát tri

n c

a ngành du l

ch n
ướ
c
nhà, chúng ta
đã
làm đươc khá nhi

u vi

c, tuy nhiên bên c

nh nh

ng m

t tích c


c
c
ũ
ng c
ò
n t

n t

i nhi

u v

n
đề
c

n ph

i gi

i quy
ế
t như n

n ô nhi

m môi tr
ườ
ng t



nhi
ên t

i các đi

m du l

ch, m

t s

t

n

n ăn xin, tr

m c

p, đeo bám khách mua hàng
. v

n chưa
đượ
c gi

i quy
ế

t tri

t
để
. Đi

u này làm gi

m h
ì
nh

nh c

a Vi

t Nam - m

t
đ

t n
ướ
c tươi
đẹ
p và hi
ế
u khách trong con m

t du khách qu


c t
ế
.


2
Chính v
ì
m

c đích mu

n truy

n t

i m

t ph

n nào
đấ
y v

t
ì
nh h
ì
nh môi tr

ườ
ng
du l

ch hi

n nay

Vi

t Nam.
Đề
tài xoay quanh v

n
đề
v

b

o v

môi tr
ườ
ng du l

ch
hi

n nay


n
ư

c ta
,
đ
ã
l
àm
đư

c g
ì
v
à chưa làm
đư

c g
ì
? T


đó đưa ra các gi

i ph
áp
nh

m h


n ch
ế
ph

n n
ào nh

ng

nh h
ư

ng x

u
đ
ế
n m
ôi tr
ư

ng dul

ch n
ói riêng và
m
ôi tr
ườ
ng kinh t

ế
x
ã
h

i nói chung. Do h

n ch
ế
v

m

t ki
ế
n th

c và tài li

u có h

n
cho nên
đề
tài ch

ph

n ánh
đượ

c t
ì
nh h
ì
nh môi tr
ườ
ng du l

ch

Thành ph

Hà N

i
và m

t s

t

nh phía B

c hi

n nay

Vi

t Nam. Th


đô Hà N

i - thành ph

v
ì
hoà b
ì
nh
đã
và đang tr

thành đi

m
đế
n h

p d

n, thu hút ngày càng đông du khách trong nư

c
v
à qu

c t
ế
. Trong tháng 8

đầ
u năm 2004, Hà N

i
đã
đón 600. 000 khách qu

c t
ế
,
tăng 32% so v

i cùng k

năm ngoái, doanh thu du l

ch
đạ
t 3200 t


đồ
ng. Nh

ng k
ế
t
qu

đó ph


n nào kh

ng
đị
nh vai tr
ò
quan tr

ng c

a ngành Du l

ch Hà N

i trong quá
tr
ì
nh ph
át tri

n kinh t
ế

- x
ã
h

i
h

ư

ng t

i x
ây d

ng Du l

ch H
à N

i th
ành du l

ch v
ăn
hoá, du l

ch s

ch
, ch

tr
ương c

a l
ã
nh

đ

o ng
ành du l

ch H
à N

i l
à tăng c
ư

ng ki

m
so
át vi

c ch

p hành các quy
đị
nh c

a nhà n
ướ
c v

ph
ò

ng ch

ng t

n

n x
ã
h

i và tăng
c
ườ
ng b

o v

môi tr
ườ
ng du l

ch, h
ướ
ng t

i phát tri

n b
ế
n v


ng.











3
CHƯƠNG 1

SỞ



LUẬN
CHUNG
VỀ

VẤN

ĐỀ
DU
LỊCH
MÔI

TRƯỜNG


1.1. Khái ni

m chung v

du l

ch và môi tr
ườ
ng
Như chúng ta
đã
bi
ế
t r

ng
để
phát tri

n du l

ch th
ì
đi

u ki


n
đầ
u tiên không th


thi
ế
u là tài nguyên thiên nhiên. Trong đó th
ì
môi tr
ườ
ng t

nhiên như môi tr
ườ
ng
n
ướ
c, không khí,
đấ
t đai
đồ
i núi là y
ế
u t

chính nh

m đem
đế

n s

tho

m
ã
n cho du
khách du l

ch. Theo lu

t b

o v

môi tr
ườ
ng c

a n
ướ
c ta công b

ngày10/1/1994: Môi
tr
ườ
ng bao g

m các y
ế

u t

t

nhiên và y
ế
u t

v

t ch

t nhân t

o quan h

m

t thi
ế
t v

i
nhau, bao quanh con ng
ườ
i, có

nh h
ưở
ng t


i
đờ
i s

ng, s

n xu

t, s

t

n t

i, phát tri

n
c

a con ng
ườ
i và thiên nhiên. Khi du l

ch ngày càng phát tri

n th
ì

đồ

ng ngh
ĩ
a v

i tác
độ
ng kh
ông nh


đ
ế
n m
ôi tr
ư

ng t

nhi
ên như suy thoái đât đai, ngu

n n
ư

c
, c

nh
quan t


nhi
ên s

b

ph
á v

,
d

n d

n th
ì
v


đ

p t

nhi
ên c

a n
ó s

kh
ông c

ò
n n

a v
à
thay v
ào đó là các h

th

ng x

l
ý
rác th

i mà thôi.
1. 1. 1. Du l

ch sinh thái (hay con g

i là du l

ch t

nhiên) đây là lo

i h
ì
nh du

l

ch ngày càng
đượ
c ưa chu

ng và phát tri

n v

i t

c
độ
nhanh trên ph

m vi toàn th
ế

gi

i. Theo
đị
nh ngh
ĩ
a c

a Hi

p h


i Du l

ch sinh thái th
ế
gi

i (Ecotorism society):
"Du l

ch sinh thái là du l

ch có trách nhi

m v

i các khu thiên nhiên, là nơi b

o t

n
môi tr
ườ
ng và c

i thi

n phúc l

i cho nhân dân

đị
a phương". Cùng v

i khai thác tài
nguyên du l

ch th
ì
con ng
ườ
i ph

i quan tâm
đế
n s

t

n t

i và phát tri

n cu

môi
tr
ư

ng t


nhi
ên b

ng c
ác bi

n ph
áp lâu dài. Khi mà khoa h

c c
ông ngh

ng
ày càng
phát tri

n
, s

ra
đ

i c

a c
ác lo

i m
áy móc th
ì

m

t tr
ái c

a v

n
đ


ô nhi

m m
ôi tr
ư

ng
v
à suy thoái h

sinh khí quy

n ngày càng cao. Làm cho tài nguyên du l

ch ngày b


c


n ki

t, m

t đi th

m m
ĩ
c

a nó. . . Lo

i h
ì
nh du l

ch sinh thái th

c ch

t là lo

i có quy
mô không l

n, nhưng có tác d

ng hoà nh

p v


i môi tr
ườ
ng t

nhiên

đi

m du l

ch,
khu du l

ch và n

n văn hoá

đó. Chính lo

i h
ì
nh du l

ch nay T

ch

c Du l


ch th
ế

gi

i
đã
kh

ng
đị
nh
đố
i v

i các ho

t
độ
ng du l

ch nh

m đáp

ng nhu c

u hi

n t


i c

a
du khách cùng ng
ườ
i dân

vùng có du khách
đế
n tham quan, ngh

d
ưỡ
ng vv. . .
đồ
ng
th

i chú tr

ng vi

c tôn t

o nh

m b

o t


n các ngu

n tài nguyên du l

ch
để
có đi

u
ki

n ph
át tri

n ho

t
đ

ng c

a du l

ch trong t
ương lai.


4
Lo


i h
ì
nh du l

ch sinh thái có nhi

m v

: b

o t

n tài nguyên c

a môi tr
ườ
ng t


nhiên; b

o
đả
m
đố
i v

i du khách v


các
đặ
c đi

m c

a môi tr
ườ
ng t

nhiên mà h


đang chiêm ng
ư

ng ;thu h
út tích c

c s

tham gia c

a c

ng
đ

ng d
ân cư

đ

a ph
ương
trong vi

c qu

n l
ý
b

o v

v
à phat tri

n du l

ch
đang tri

n khai th

c hi

n trong
đi

m

du l

ch, khu du l

ch vv. . . Qua các yêu c

u nhi

m v


đề
ra nói lên lo

i hinh du l

ch
sinh thái v

a b

o
đả
m s

hài l
ò
ng
đố
i vơí du khách


m

c
độ
cao
để
t

o l

p s

h

p
d

n
đố
i v

i h

,
đồ
ng th

i qua du khách qu


ng bá uy tín c

a đi

m du l

ch, khu du
l

ch. T

đó ngành du l

ch có đi

u ki

n b

o
đả
m và nâng cao hi

u qu

c

a ho

t

độ
ng
du lich v
à c
ũ
ng là cơ h

i tăng thu nh

p t

ho

t
độ
ng du l

ch
đố
i v

i các nhóm dân cư
trong c

ng
đồ
ng
đị
a phương, c
ũ

ng t

c là có đi

u ki

n thu

n l

i v

x
ã
h

i hoá thu
nh

p t

du l

ch. Cho
đế
n nay v

n chưa có s

xác

đị
nh hoà h

o v

lo

i h
ì
nh du l

ch
sinh thái. Lo

i h
ì
nh du l

ch n
ày qu

v

n c
ò
n m

i m

,

m

c d
ù nh

ng n
ăm 1997-1998
T

ch

c Du l

ch th
ế
gi

i v
à Liên H

p Qu

c
đ
ã
n
êu m

t s


quan
đi

m chuy

n m

nh
sang lo

i h
ì
nh du l

ch sinh thái phù h

p v

i đi

u ki

n m

i c

a s

phát tri


n du l

ch.
Nói chung du l

ch sinh thái là lo

i h
ì
nh du l

ch d

a vào nh

ng h
ì
nh th

c truy

n th

ng
s

n có, nhưng có s

hoà nh


p vào môi tr
ườ
ng t

nhiên và n

n văn hoá b

n
đị
a, du
khách có thêm nh

ng nh

n th

c v


đặ
c đi

m c

a môi tr
ườ
ng t

nhiên, v


nhưng nét
đặ
c thù v

n có văn hoá c

đi

n, vùng, khu du l

ch và có ph

n trách nhi

m t

giác
để

không x

y ra nh

ng t

n th

t, xâm h


i
đố
i v

i môi tr
ườ
ng t

nhiên và n

n văn hoá s


t

i.
1. 1. 2. Phát tri

n b

n v

ng trong du l

ch.
Theo H

i
đ


ng Th
ế
gi

i v

M
ôi tr
ư

ng v
à phát tri

n th
ì
"Ph
át tri

n b

n v

ng l
à
s

phát tri

n đáp


ng nhu c

u hi

n t

i mà không làm t

n h

i kh

năng c

a các th
ế
h


tương lai trong đáp

ng các nhu c

u c

a h

". S

phát tri


n c

a m

t qu

c gia ph

i
đư

c
đả
m b

o m

t cách th

ng nh

t và
đồ
ng th

i trên 3 m

t: kinh t
ế

, x
ã
h

i và môi
tr
ườ
ng. B

n v

ng v

kinh t
ế
th

hi

n m

t cách khái quát

s



n
đị
nh và không

n
g

ng gia tăng s

c s

n xu

t c

a qu

c gia, thông th
ườ
ng
đượ
c hi

n th

b

ng ch

tiêu
t

ng s


n ph

m qu

c gia trên
đầ
u ng
ườ
i (GDP/ng
ườ
i). B

n v

ng

x
ã
h

i th

hi

n


s

phân chia thu nh


p và phúc l

i x
ã
h

i, thông th
ườ
ng đươc hi

n th

b

ng tính công
b

ng trong ph
ân b

c
ác t

ng l

p gi
àu nghèo trong x
ã
h


i
. B

n v

ng v

m
ôi tr
ư

ng


5
th

hi

n

s

s

d

ng h


p l
ý
các ngu

n tài nguyên thiên nhiên và đi

u ki

n môi
tr
ườ
ng x
ã
h

i, ph

c v

nhu c

u các th
ế
h

hi

n t

i mà v


n
để
l

i cho các th
ế
h

tương
lai nhưng tài nguyên và đi

u ki
ên môi tr
ư

ng c

n thi
ế
t cho s

ph
át tri

n c

a h

.

Ngày nay song song v

i vi

c
phát tri

n du l

ch l
à đi đôi v

i vi

c t
àn phá môi tr
ư

ng
t

nhiên xung quanh. Nh

ng vi

c phá ho

i môi tr
ườ
ng này ch


đem l

i cho qu

c gia
và doanh nghi

p m

t chút ít l

i ích tr
ướ
c m

t, c
ò
n v

lâu dài đây chính là m

i nguy
h

i đe do


đế
n s


s

ng c
ò
n c

a môi tr
ườ
ng, t

năm 1990
ý
ngh
ĩ
a c

a vi

c phát tri

n
du l

ch môi tr
ườ
ng, m

t xu th
ế

phát tri

n lâu dài
đã

đượ
c bi
ế
t t

i. Cho nên ch


tr
ương c

a T

ng c

c du l

ch Vi

t Nam hiên nay khuy
ế
n khích các doanh nghi

p kinh
doanh l


hành t

p trung vào phát tri

n du l

ch b

n v

ng hay c
ò
n g

i "du l

ch sinh
thái ", " du l

ch xanh".

đây hàm hai
ý
ngh
ĩ
a, m

t là khái ni


m v

tính" liên t

c",
hai là khái ni

m v

t
ính" b

o t

n "
.
Đ

l
àm
đư

c
đi

u
đó th
ì
ph


i c
ó chi
ế
n l
ư

c l
âu
dài v

vi

c b

o v

m
ôi tr
ư

ng x
ã
h

i n
ói chung và môi tr
ư

ng du l


ch n
ói riêng.
Nh
ưng trên th

c t
ế
cho th

y, phát tri

n b

n v

ng
đò
i h

i ph

i b

o v

tài nguyên thiên
nhiên cho s

n xu


t lương th

c, ch

t
đố
t trong khi v

n m

r

ng s

n xu

t
để
đáp

ng
nhu c

u c

a s

dân tăng nhanh, hay ngày càng nhi

u công tr

ì
nh ki
ế
n trúc m

c lên
ngay khu b

o t

n thiên nhiên th
ì
th

t là mâu thu

n. Khi mà di

n tích
đấ
t hoang d
ã
,
đấ
t không thích h

p cho con ng
ườ
i s


d

ng ti
ế
p t

c tăng, thu h

p
đị
a bàn cư trú c

a
các loài hoang d
ã
. Các r

ng nhi

t
đớ
i, h

sinh thái, r

ng san hô, r

ng ng

p m


n ven
bi

n, các b
ã
i bi

n và nhi

u
đị
a bàn cư trú duy nh

t khác đang b

phá hu

d

n
đế
n
nguy cơ di

t ch

ng c

a

m

t s

lo
ài.
Tóm l

i
, phát tri

n du l

ch m
ôi tr
ư

ng bao g

m c
ác y
ế
u t

nh
ư sau: khai thác
v
à phát tri

n tài nguyên, b


o t

n sinh thái, kh

ng ch
ế
s

thay
đổ
i c

a môi tr
ườ
ng sinh
thái
đồ
ng th

i b

o v

duy tr
ì
cân b

ng môi tr
ườ

ng t

nhiên,
đồ
ng th

i khôi ph

c
nh

ng ngu

n tài nguyên
đã
b

hu

ho

i. T

c khi có m

c tiêu phát tri

n m

t khu du

l

ch nào đó, chúng ta ph

i xây d

ng k
ế
ho

ch phát tri

n d

a trên nh

ng
đặ
c trưng th
ế

m

nh c

a khu v

c đó,
đồ
ng th


i ph

i có quy
ế
t
đị
nh đúng
đẳ
n trong vi

c có

ng d

ng
nh

ng y
ế
u t

trên.


6
1. 2. Các tác
độ
ng c


a ho

t
độ
ng du l

ch
đế
n tài nguyên và môi tr
ườ
ng.
Tác
độ
ng c

a ho

t
độ
ng du l

ch
đế
n môi tr
ườ
ng s

có th

d


n
đế
n nh

ng h

u
qu

l
àm thay
đ

i
đ

c
đi

m s

d

ng t
ài nguyên, hay
đ

c t
ính c


a m
ôi tr
ư

ng
.
Đ

u ti
ên
là tác
đ

ng
đ
ế
n t
ài nguyên thiên nhiên; phát tri

n du l

ch v
à các ho

t
đ

ng c
ó liên

quan g
óp ph

n làm cho các tài nguyên thiên nhiên b

xu

ng c

p v

m

t môi tr
ườ
ng.
Đó là h

u qu

c

a vi

c s

d

ng
đấ

t đai, xây d

ng các cơ s

d

ch v

du l

ch và các
ho

t
độ
ng liên quan
đế
n vi

c v

n hành và b

o d
ưỡ
ng các công tr
ì
nh du l

ch c


n thi
ế
t
để
duy tr
ì
các ho

t
độ
ng gi

i trí cho du khách. Tác
độ
ng v

môi tr
ưò
ng v

ho

t
độ
ng
du l

ch
đố

i v

i tài nguyên thiên nhiên
đượ
c th

hi

n m

t cách r
õ
nét nh

t là nh

ng b


phân: tài nguyên n
ướ
c, tài nguyên không khí, tài nguyên
đấ
t, tài nguyên sinh h

c.
Tác
độ
ng
đế

n tài nguyên n
ướ
c. Vi

c phát tri

n cơ s

v

t ch

t du l

ch ch

y
ế
u t

p
trung vào xây d

ng c
ác công tr
ì
nh d

ch v


ph

c v

nhu c
âù c

a du kh
ách. Có th


phân lo

i c
ác tác
đ

ng v

m
ôi tr
ư

ngc

a ho

t
đ


ng n
ày
đ

i v

i t
ài nguyên n
ư

c ra
l
àm: tác
độ
ng tr
ướ
c m

t và tác
độ
ng lâu dài. Tác
độ
ng tr
ướ
c m

t
đượ
c th


hi

n ngay
trong giai đo

n xây d

ng, c
ò
n tác
độ
ng lâu dài th
ườ
ng là do vi

c v

n hành và b

o
d
ưỡ
ng các công tr
ì
nh du l

ch. Nh

ng tác
độ

ng tr
ướ
c m

t bao g

m: vi

c th

i b

a b
ã
i
các v

t li

u xây d

ng,
đấ
t đá và các v

t li

u n

o vét,

đặ
c bi

t là nh

ng nơi ch

t phá
r

ng ng

p m

n, làm cho ch

t l
ượ
ng n
ướ
c gi

m đi rât nhi

u. Vi

c gi

i phóng m


t
b

ng và san

i
đấ
t
để
xây d

ng các công tr
ì
nh và làm
đườ
ng có th

s

gây ra xói m
ò
n
và s

t l


đấ
t,


nh h
ưở
ng tr

c t
ế
p
đế
n ch

t l
ượ
ng n
ướ
c m

t. Các ho

t
độ
ng trong quá
tr
ì
nh x
ây d

ng s

l
àm ô nhi


m ngu

n n

c
, do vi

c v

t r
ác và
đ

r
ác b

a b
ã
i v
ào các
ngu

n n
ư

c
, c
ũ
ng nh

ư thái m

t l
ư

ng x
ăng d

u nh

t
đ

nh trong qu
á tr
ì
nh v

n h
ành
c
ác thi
ế
t b

xây d

ng. M

t s


tác
độ
ng lâu dài bao g

m,
đấ
t b

s

t l

ho

c rác r
ưở
i
trôi d

t s

làm tăng thêm l
ượ
ng bùn và các ch

t c

n, v
ì

th
ế
mà ch

t l
ượ
ng ngu

n
n
ướ
c kém đi. M

t h

u qu

đáng k

là xói m
ò
n, nhi

m b

n b

i n
ướ
c th


i, ô nhi

m
n
ướ
c m

t b

i rác r
ưở
i và các th

khác. N
ướ
c th

i chưa
đượ
c x

l
ý
t

t v
ì
không có
ho


c không
đủ
thi
ế
t b

x

l
ý
, ho

c thi
ế
t b

làm vi

c không
đả
m b

o ch

t l
ượ
ng, do đó
tác
độ

ng lâu dài
đế
n ch

t l
ượ
ng n
ướ
c ng

m c
ũ
ng như n
ướ
c m

t. Ho

t
độ
ng c

a du
khách c
ũ
ng là nguyên ngân gây nên ô nhi

m ngu

n n

ướ
c như v

t rác b

a b
ã
i ( khi
qua phà )
đ

c
ác ch

t l

ng
. . .


7
Th

hai là tác
độ
ng
đế
n tài nguyên không khí. B

i và các ch


t gây ô nhi

m
không khí xu

t hi

n ch

y
ế
u là do ho

t
độ
ng giao thông, do s

n xu

t và s

d

ng năng
l
ư

ng
. Tăng c

ư

ng s

d

ng giao th
ông cơ gi

i l
à nguyên nhân đáng k

g
ây nên b

i
b

m v
à ô nhi

m kh
ông khí. Tr

ng th
ái

n
ào phát sinh do vi


c t
ăng c
ư

ng s

d

ng
c
ác phương ti

n

n ào như thuy

n, phà g

n máy, xe máy. . . c
ũ
ng như ho

t
độ
ng c

a
du khách t

i các đi


m d

ch v

du l

ch như

các sàn nh

y. . . t

o nên h

u qu

tr
ướ
c
m

t và lâu dài. Ti
ế
p theo ph

i k


đế

n đó là tác
độ
ng
đế
n tài nguyên
đấ
t, khi m

t s


khu v

c t

nhiên có giá tr

như b
ã
i t

m, cánh r

ng xanh trong nhi

u tr
ườ
ng h

p b



ng
ăn l

i không cho dân
đị
a phương vào v
ì
chúng tr

thành tài s

n riêng c

a khách
s

n ho

c tư nhân kinh doanh ngành du l

ch. Phát tri

n du l

ch kéo theo vi

c xây d


ng
k
ế
t c

u h

t

ng khách s

n và các công tr
ì
nh d

ch v

du l

ch. Đi

u này t

t y
ế
u d

n
đế
n

vi

c x
âm l

n nh

ng di

n t
ích
đ

t tr
ư

c
đây tr

ng tr

t v
à chăn nuôi. Đây là b
ư

c
chuy

n
đ


i d

ng s

d

ng
đ

t v

i hi

u qu

s

d

ng cao h
ơn, nhưng l

i l
àm gi

m
đi
qu



đấ
t nông nghi

p. Tác
độ
ng
đế
n tài nguyên sinh v

t như : ô nhi

m môi tr
ườ
ng
s

ng, cùng v

i vi

c m

t đi c

nh quan t

nhiên, nh

ng khu

đấ
t tr

ng tr

t và chăn nuôi
là nguyên nhân làm cho m

t s

loài th

c v

t và
độ
ng v

t d

n d

n b

m

t nơi cư trú.
M

t s


ho

t
độ
ng thái quá c

a du khách như ch

t cây, b

cành, săn b

n chim thú t

i
nh

ng khu r

ng t

nhiên c
ũ
ng là nguyên nhân làm gi

m sút c

s


l
ượ
ng và ch

t
l
ượ
ng sinh v

t trong ph

m vi khu du l

ch. Trong môi tr
ườ
ng b

o t

n d
ã
thú, vi

c v

t
rác b

a b
ã

i gây tác
độ
ng tr

c ti
ế
p
đế
n cu

c s

ng tr
ướ
c m

t c
ũ
ng như lâu dài c

a các
loa
ì

đ

ng v

t
; nhi


u khi c
ò
n

nh h
ư

ng
đ
ế
n s

c kh

e c

a nh
ân viên ph

c v

c
ũ
ng
như du khách
đ
ế
n khu du l


ch b

i c
ác d

ch b

nh ph
át sinh t

c
ác ch

t th

i kh
ông
đượ
c x

l
ý
. Ho

t
độ
ng c

a du khách có tác
độ

ng l

n
đế
n các h

sinh thái. Các ho

t
độ
ng du l

ch d
ướ
i n
ướ
c như nh

t s
ò
.

c, khai thác san hô làm
đồ
lưu ni

m, đi trên b
ã
i
đá ng


m,
đứ
ng trên b
ã
i san hô và th

neo t

i nh

ng b
ã
i san hô, nơi sinh s

ng c

a các
lo

i sinh v

t d
ướ
i n
ướ
c c
ũ
ng s


b

hu

ho

i. Các khu r

ng nguyên sinh
đặ
c bi

t d

b


t

n thương khi có nhi

u du khách. Nh

ng ho

t
độ
ng như s

đi l


i c

a xe, gi

m
đạ
p
lên c

, hái hoa qu

b

a b
ã
i, c h

t cây laeo núi



t vv. . . làm m

t d

n nhi

u lo


i
độ
ng
th

c v

t.

các khu b

o t

n thú hoang d
ã
, ho

t
độ
ng c

a các đoàn xe và khách du
lich c
ũ
ng c
ó

nh h
ư


ng x

u
đ
ế
n m
ôi tr
ư

ng s

ng l
àm cho s

y
ên t
ĩ
nh b

m

t
đi, các


8
sinh v

t ph


i thay
đổ
i t

p tính, tr

nên s

s

t, th

m chí nhi

u con thú b

ch
ế
t v
ì
tai
n

n do con ng
ườ
i gây ra.
M

t kh
ác du l


ch c
ũ
ng l
à y
ế
u t

kh
ông nh

t
ác
đ

ng
đ
ế
n c

ng
đ

ng d
ân cư s


t

i

. B

i v
ì
du l

ch l
à t

ng th

c

a nh

ng hi

n t
ư

ng v
à nh

ng m

i quan h

ph
át sinh
do s


tác
độ
ng qua l

i gi

a khách du l

ch, ng
ườ
i kinh doanh du l

ch, chính quy

n s


t

i và c

ng
đồ
ng dân cư
đị
a phương và thu hút kháhc du l

ch. Các ch


th

này tác
đ

ng qua l

i l

n nhau trong m

i quan h

v

i các ho

t
độ
ng du l

ch mà du khách là
trung tâm.
Đố
i v

i công
đồ
ng dân cư
đị

a phương, du l

ch là m

t cơ h

i
để
t
ì
m vi

c
l
àm, t

o thu nh

p;
đồ
ng th

i h

c
ũ
ng là nh

ng nhân t


h

p d

n khách du l

ch b

i
l
ò
ng hi
ế
u khách và phong t

c t

p quán, b

n s

c văn hoá. M

t khác, c

ng
đồ
ng dân cư
nơi khác
đế

n du lich c
ũ
ng ch

u tác đông nhi

u chi

u c

a ho

t
độ
ng du l

ch. C

ng
đồ
ng
đư

c hi

u l
à m

t nh
óm dân cư cùng sinh s


ng tr
ên m

t l
ã
nh th

qua nhi

u th
ế

h

v
à có nh

ng
đ

c
đi

m chung v

sinh ho

t v
à văn hoá truy


n th

ng
, s

d

ng c
ác
ngu

n tài nguyên, môi tr
ườ
ng. C

ng
đồ
ng là n

n t

ng c

a phát tri

n x
ã
h


i, cuôc
s

ng c

a c

ng
đồ
ng d

a trên viêc khai thác tài nguyên nơi m
ì
nh sinh s

ng cùng v

i
vi

c phát tri

n các phong t

c, t

p quán riêng mang d

m b


n s

c c

a m

i c

ng
đồ
ng.
Vi

c khai thác càng tăng trong s

phát tri

n chung, v
ì
v

y tác
độ
ng và

nh h
ưở
ng c

a

n
ó

các m

c
độ
khác nhau đên cu

c s

ng c

ng
đồ
ng dân cư c
ũ
ng ngày m

t gia tăng.
Tác
độ
ng c

a du l

ch lên c

ng
đồ

ng có c

m

t tích c

c và tiêu c

c. Trong
bài vi
ế
t này nh

n m

nh
đế
n tác
độ
ng không thu

n. Trong m

t s

các d

án
phát tri


n du l

ch
, ng
ư

i d
ân
đ

a ph
ương b

bu
ôc ph

i r

i kh

i n
ơi cư trú và r

i b


các ngành ngh

truy


n th

ng g

n b
ó v

i h

qua nhi

u th
ế
h

.
C

ng
đ

ng d
ân cư
đị
a phương s

không
đượ
c chia s


ho

c chia s

không tho

đáng l

i nhu

n t

vi

c
phát tri

n du l

ch
N
ế
u như các nhà kinh doanh không tuân th

theo nguyên t

c phát tri

n du
l


ch b

n v

ng. Nh

ng mâu th

n x
ã
h

i s


đượ
c nay sinh gi

a các thành viên c

a c

ng
đồ
ng do có s

tranh ch

p các l


i th
ế

để

đượ
c ngu

n thu t

t hơn t

du l

ch. Đi

u
này s



nh h
ưở
ng
đế
n m

i quan h


g

n bó
đặ
c trưng cho cu

c s

ng truy

n th

ng c

a
c

ng
đồ
ng. Bên c

nh đó, các l

i s

ng m

i
đượ
c khách du nh


p s

có tác
độ
ng nhi

u
m

t
đ
ế
n c

ng
đ

ng nh

t l
à gi

i tr

.
Các xung
đ

t m


i c
ó th

n

y sinh v
à gây ra chia


9
r

c

ng
đồ
ng. Truy

n th

ng văn hoá c

a
đị
a phương có th

s

b


thương m

i hoá
để

đáp

ng nhu c

u c

a du khách.
Đã
có ng
ườ
i c

nh báo nh

ng hi

u

ng như v

y và g

i
là s


x
âm lăng văn hoá, thông qua ho

t
đ

ng du kh
ách không
đư

c qu

n l
ý
t

t
.
Ngoài ra, ch

t l
ư

ng cu

c s

ng c


ng
đ

ng c
ũ
ng c
ó th

b



nh h
ư

ng do gi
á c

sinh
ho

t tăng v
ì
c

u tăng v
ượ
t kh

năng cung.

Nh

ng tác
độ
ng không thu

n l

i nói trên s

là nh

ng nguyên nhân gây ra xung
đ

t du l

ch và k
ế
t qu

là quá tr
ì
nh phát tri

n du l

ch không b

n v


ng và s

không đem
l

i hi

u qu

kinh t
ế
, văn hoá, x
ã
h

i và môi tr
ườ
ng như mong mu

n. Ngay c

khi
kh
ông x

y ra xung
độ
t gi


a c

ng
đồ
ng và phát tri

n du l

ch nhưng n
ế
u thi
ế
u ki

m
soát và không có s

tham gia tích c

c c

a c

ng
đồ
ng th
ì
s

suy thoái môi tr

ườ
ng t


nhiên và các thay
đổ
i giá tr

văn hoá s

làm m

t d

n tính h

p d

n c

a các s

n ph

m
du l

ch
.
Đ


lo

i tr


đư

c nh

ng t
ác
đ

ng ng
ư

c chi

u c

a s

phat tri

n du l

ch
đ


i
v

i c

ng
đ

ng d
ân cư và ng
ư

c l

i
, r

t c

n ph
át tri

n du l

ch b

n v

ng
. M


c ti
êu c

a
ph
át tri

n du l

ch b

n v

ng là đem l

i l

i ích cho c

ng
đồ
ng và phát tri

n du l

ch b

n
v


ng ch

có th

th

c hi

n
đượ
c khi có s

tham gia c

a c

ng
đồ
ng.
Để
phát tri

n du
l

ch b

n v


ng c

n có k
ế
ho

ch qu

n l
ý
các ngu

n tài nguyên
để
tho

m
ã
n các nhu
c

u kinh t
ế
, x
ã
h

i và th

m m


c

a con ng
ườ
i trong khi v

n duy tr
ì

đượ
c s

phát
tri

n lâu dài cho th
ế
h

mai sau.
Nhưng chung quy thi khi nói
đế
n con ng
ườ
i và t

ng th

m


i quan h

gi

a nó
và con ng
ườ
i th
ì
chúng ta ph

i quan tâm
đế
n c

hai khía c

nh, tích c

c và tiêu c

c
mà các y
ế
u t


đem l


i
. S

s

ng c

a con ng
ư

i ch

c
ó th

duy tr
ì
khi s

ng trong m
ôi
tr
ư

ng
không khí trong lành, có cây xanh và tính c

ng sinh gi

a c

ác loài mà thôi.
C
ũ
ng như du l

ch và các y
ế
u t

liên quan
đế
n nó như khách du l

ch, C

ng
đồ
ng dân
cư, nhà cung c

p, chính quy

n nhân dân s

t

i. T

t c



đề
u nh

m m

c đích phát tri

n
ngành du l

ch, ngành
đượ
c m

nh danh là ngành công nghi

p không khói.
1. 3 Nh

n
đị
nh chung v

phát tri

n du l

ch b


n v

ng t

góc
độ
môi tr
ườ
ng.
Theo t

ch

c du lich th
ế
gi

i (WTO) th
ì
: " phát tri

n du l

ch b

n v

ng là vi

c

phát tri

n các ho

t
độ
ng du l

ch nh

m đáp

ng nhu c

u v

hi

n t

i c

a du khách và
ng
ườ
i dân b

n
đị
a, trong khi v


n quan tâm
đế
n vi

c b

o t

n và tôn t

o các ngu

n tài
nguyên cho phát tri

n du l

ch trong t
ương lai ". Phát tri

n du l

ch b

n v

ng l
à đáp



10

ng
đầ
y
đủ
nh

t, ti

n nghi nh

t các nhu c

u c

a khách du l

ch, t

o s

c hút du khách
đế
n các vùng, đi

m du l

ch ngày nay

đồ
ng th

i b

o v

và nâng cao ch

t l
ượ
ng cho
tương lai.
S

ph
át tri

n v

i quy m
ô l

n v
à t

c
đ

nhanh

, m

nh c

a nganh Du l

ch Vi

t
Nam trong nh

ng năm g

n đây (
đặ
c bi

t là cu

i nh

ng năm c

a th
ế
k

20)
đã


đang gây ra nh

ng b

t c

p, nh

ng h

n ch
ế
v

môi tr
ườ
ng. Theo quan đi

m chung,
môi tr
ườ
ng du l

ch
đượ
c hi

u là các đi

u ki


n, các đi

u ki

n cac y
ế
u t

t

nhiên,
kinh t
ế
x
ã
h

i va nhân văn c

a t

ng vùng l
ã
nh th

c

th


, mà trong đó các ho

t
độ
ng
du l

ch t

n t

i và phát tri

n. R
õ
ràng s

phát tri

n ngành Du l

ch luôn có m

i liên h


m

t thi
ế

t, ch

t ch

v

i s

phát tri

n kinh t
ế
- x
ã
h

i chung c

a t

ng vùng và c

a c


n
ướ
c, liên quan
đế
n các công vi


c c

th

, các quá tr
ì
nh khai thác tài nguyên môi
tr
ư

ng
. Trên th

c t
ế


n
ư

c ta
, t

i r

t nhi

u v
ùng, đi


m du l

ch truy

n th

ng
, n

i
ti
ế
ng v
à có nhi

u ti

m n
ăng
đ
ã
v
à đang ph

i ch

u nh

ng

áp l

c kh
á l

n t

ph
ía các
kh
ía c

nh môi tr
ườ
ng.
Đặ
c bi

t là nh

ng khu v

c đó xu

t hi

n ngày càng m

nh các
hi


n t
ượ
ng, các quá tr
ì
nh ô nhi

m, s

xu

ng c

p nhanh chóng c

a đi

u ki

n môi
tr
ườ
ng kinh t
ế
, x
ã
h

i và nhân văn, s


suy gi

m t

i m

c báo
độ
ng c

a nhi

u d

ng tài
nguyên, các y
ế
u t

môi tr
ườ
ng t

nhiên, sinh thái. . .
Đứ
ng tr
ướ
c m

t th


c t
ế
như
v

y,
để
có th

phát tri

n ngành kinh t
ế
này th
ì
nh

ng v

n
đề
v

môi tr
ườ
ng c
ũ
ng c


n
ph

i
đượ
c
đạ
t ra và gi

i quy
ế
t m

t cách nghiêm túc,
đầ
y
đủ
sao cho v

a phát tri

n ,
v

a khai thác v

i hi

u qu


cao nh

t v

du l

ch nhưng l

i ph

i
đả
m b

o s

phát tri

n
lâu dài .
Trên cơ s

ph
ương pháp ti
ế
p c

n nghi
ên c


u t

ng h

p
, áp d

ng c
ác tiêu chí,
c
ác nguyên t

c và nh

ng gi

i pháp phát tri

n b

n v

ng kinh t
ế
x
ã
h

i chung, môi
tr

ườ
ng du l

ch nói riêng. Môi tr
ườ
ng du l

ch có hâp d

n khách du l

ch hay không
tr
ướ
c tiên ph

i k


đế
n các y
ế
u t

tài nguyên du l

ch. Khách du l

ch
đế

n m

c đích c

a
h

là tham quan,
để
tho

m
ã
n" con m

t" c

a h

. Khi mà
đờ
i s

ng c

a con ng
ườ
i
ng
ày càng tăng th

ì
nhu c

u đi du l

ch c

a ng
ưò
i ta càng cao. Quanh năm su

t tháng
ph

i ti
ế
p xúc v

i b

i b

n,

n ào c

a ch

n đô th


, nh

ng ngày ngh

con ng
ườ
i ta
muón thoát kh

i cu

c s

ng b
ì
nh th
ườ
ng đó, và h

đi du l

ch. Ch


đế
n nh

ng nơi có
thiên nhiên
đ


p
, trong lành. và yên t
ĩ
nh
s

tho

m
ã
n
đư

c nhu c

u c

a h

.
Chính v
ì



11
đi

u đó, môi tr

ườ
ng r

t quan tr

ng trong kinh doanh du l

ch. S

suy gi

m v

tr


l
ượ
ng và ch

t l
ượ
ng c

a các tài nguyên thiên nhiên có
ý
ngh
ĩ
a cơ b


n
đố
i v

i cu

c
s

ng c

a con ng
ư

i nh
ư:
đ

t
đai, n
ư

c
, r

ng
, thu

s


n
, khoáng s

n v
à các d

ng t
ài
nguyên năng l
ư

ng
. S

suy tho
ái này trong th

p k

21
có kh

n
ăng d

n t

i t
ì
nh tr


ng
thi
ế
u th

n nghiêm tr

ng v

lương th

c, hay v

các nhu câu c

n thi
ế
t c

a con ng
ườ
i
nói chung. Ô nhi

m môi tr
ườ
ng s

ng c


a con ng
ườ
i v

i t

c
độ
nhanh và ph

m vi l

n
hơn tr
ướ
c. Không khí, n
ướ
c,
đấ
t đai, cac đô th

, khu công nghi

p, vùng ven bi

n,
đạ
i
dương ngày càng b


ô nhi

m,

nh h
ưở
ng x

u
đế
n không ch

ngành du l

ch, mà c
ò
n
nguy hai h
ơn đó là s

c kho

,
đờ
i s

ng c

a con ng

ườ
i c
ũ
ng như s

suy t

n và phát
tri

n c

a các sinh v

t khác trên trái
đấ
t.
Để
ph

n nào kh

c ph

c
đượ
c nh

ng b


t c

p
trên th
ì
c

n
đả
m b

o s

cân
đố
i hài hoà gi

a phát triênr du l

ch v

i các k
ế
ho

ch, các
phương án quy ho

ch ph
át tri


n c
ác ngành kinh t
ế
kh
ác theo m

t n

i dung th

ng nh

t
trong phat tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i chung c

a t

ng v
ùng, nghiên c

u v

à cho toàn l
ã
nh th


c

a
đấ
t n
ướ
c. Trong nguyên t

c này c

n chú
ý
t

i vi

c xem xét t

tr

ng c

a ngành du
l


ch, đánh giá th

c tr

ng c
ũ
ng như d

ki
ế
n kh

năng phát tri

n trên quan đi

m ki

m
soát, kh

ng ch
ế
chung, xu

t phát t

khía c

nh qu


n l
ý
khai thác h

p l
ý
ngu

n tài
nguyên và môi tr
ườ
ng du l

ch.
Du l

ch và môi tr
ườ
ng có m

i quan h

r

t g

n bó v

i nhau, c

ũ
ng như m

i
quan h

gi

a con ng
ườ
i và môi tr
ườ
ng. Môi tr
ườ
ng cung c

p nơi cư trú và các đi

u
ki

n cho cu

c s

ng con ng
ườ
i và muôn loài sinh v

t; môi tr

ườ
ng c
ũ
ng là nơi ti
ế
p
nh

n
, lưu tr

v
à x

l
ý
nh

ng g
ì
m
à con ng
ư

i v
à các sinh v

t kh
ác th


i ra
. Ch

ng
nào c
ò
n gi


đư

c s

c
ân b

ng gi

a c
ác quá tr
ì
nh
đó th
ì
s

s

ng trong thi
ên nhiên và

cu

c soóng c

a con ng
ườ
i v

n có th

ti
ế
p t

c duy tr
ì
b
ì
nh th
ườ
ng. Nhưng n
ế
u s


cân b

ng đó b

phá v


mà ch

y
ế
u do con ng
ườ
i gây ra, th
ì
vi

c duy tr
ì
s

s

ng và
cu

c s

ng b

đe do

. Ho

t
độ

ng du l

ch có tác
độ
ng
đế
n môi tr
ườ
ng v

nhi

u m

t.
Do nhu c

u phát tri

n du l

ch, nhi

u diên tích
đấ
t đai b

khai phá
để
xây d


ng cơ s


h

t

ng, như làm
đườ
ng giao thông, khách s

n, các công tr
ì
nh th

thao, các khu vui
chơi gi

i trí. . . Đi

u đó gây phá ho

i ho

c làm t

n h

i t


i c

nh quan thiên nhiên,
các h

sinh thái. Các sân golf có th

gây nên t
ì
nh tr

ng suy thái
đấ
t, ô nhi

m ngu

n
n
ư

c
, th

m ch
í gây nên s

c


nh tranh trong vi

c s

d

ng n
ư

c cho sinh ho

t v
à s

n


12
xu

t, nh

t là

nh

ng nơi hi
ế
m n
ướ

c. Ho

t
độ
ng du l

ch luôn ng

n li

n v

i vi

c khai
thác các ti

m năng tài nguyên môi tr
ườ
ng t

nhiên như c

nh
đẹ
p hùng v
ĩ
c

a núi

sông, bi

n
. . và các giá tr

v
ăn hoá nhân văn. Trong nhi

u tr
ư

ng h

p
, ho

t
đ

ng du
l

ch t

o n
ên nh

ng m
ôi tr
ư


ng nh
ân t

o nh
ư công viên vui chơi gi

i tr
í, nhà b

o t
àng,
l
àng văn hoá. . . trên cơ s

c

a m

t ho

c t

p h

p các
đạ
c tính c

a môi tru


ng t


nhiên như m

t hang
độ
ng, m

t qu


đồ
i, m

t khúc sông, m

t khu r

ng. . . hay m

t
đ

n th

, m

t qu


n th

di tích. Du l

ch là ngành kinh t
ế
t

ng h

p mà s

t

n t

i c

a nó
g

n li

n v

i môi tr
ườ
ng, nên môi tr
ườ

ng du l

ch có tác
độ
ng qua l

i v

i t

t c

các y
ế
u
t

c

a môi tr
ườ
ng chung. S

suy gi

m c

a môi tr
ườ
ng nói chung


m

t khu v

c
đồ
ng ngh
ĩ
a v

i s

đi xu

ng c

a ho

t
độ
ng du l

ch c
ũ
ng như ch

t l
ượ
ng c


a môi
tr
ườ
ng du l

ch

khu v

c đó.
Ho

t
đ

ng du l

ch c
ó th

g
ây tác
đ

ng kh
ác t

i t
ài nguyên n

ư

c
đ

c bi

t l
à các
ch

t
th

i
, các ch

t g
ây ô nhi

m do c
ác khách s

n nh
à hàng, các ho

t
đ

ng v


n t

i
thu

và khách du l

ch t

o nên. Hi

n nay

n
ướ
c ta , t
ì
nh tr

ng rác th

i b

a b
ã
i t

i các
đị

a đi

m du l

ch, vui chơi gi

i trí c
ò
n ph

bi
ế
n, đi

u đó không nh

ng

nh h
ưở
ng t

i
v

sinh công c

ng và môi tr
ườ
ng, mà c

ò
n gây c

m giác khó ch

u cho du khách. Khi
ho

t
độ
ng du l

ch nh

n nh

p lên, th
ì
khi đó c
ũ
ng là đi

u đe do

t

i ch

t l
ượ

ng không
kh
í. Tr
ướ
c h
ế
t là ô nhi

m không khí do giao thông v

n t

i. T

ch

c du l

ch th
ế
gi

i
đã
th

ng kê có kho

n 37%-45% du khách t


i b

ng
đườ
ng b

và kho

ng 40%-45% du
khách t

i b

ng máy bay. Không gi

ng như
đố
i v

i ô tô, ô nhi

m t

máy bay ( tr


ti
ế
ng


n )
ít khi
đư

c nh
ân th

y tr

c ti
ế
p
. Th
ế
nh
ưng riêng trong năm 1990, ngành
hàng không
đ
ã
ti
êu th

h
ế
t kho

n
g 176 tri

u t


n x
ăng máy bay, t


đó th

i ra 550
tri

u t

n khí nhà kính CO2 và 3, 5 tri

u t

n ôxy nitơ, gây mưa axit và ô nhi

m quang
- hoá.
Không ch

có không khí mà c
ò
n nhi

u v

n
đề

khác như ô nhi

m ti
ế
ng

n,
l
ượ
ng n
ướ
c th

i mà s

phát tri

n du l

ch c
ò
n t

o ra m

i đe do

t

i các h


sinh thái,
nh
ư phá nh

ng khu v

c r

ng ng

p m

n
để
xây d

ng cơ s

h

t

ng, làm mát ho

c
chia c

t nơi cư trú các loài sinh v


t, khai thác b

a b
ã
i các tài nguyên r

ng, bi

n
để

s

n xu

t các s

n ph

m ph

c v

cho khách du l

ch như tiêu b

n các thú r

ng, hoa lan

r

ng
, t

c k
è,
đ

i m

i
, san hô. . . t

i nhi

u
đi

m du l

ch c

a n
ư

c ta
. Hàng năm tren



13
th
ế
gi

i có kho

ng 200. 000 ha r

ng b

cháy, trên 500 loài th

c v

t
Đị
a trung h

i,
cùng m

t s


độ
ng v

t bi


n qu
ý
hi
ế
m đang b

đe do

tuy

t ch

ng. Hi

n có r

t nhi

u
chương tr
ì
nh
, d


án c

a c
ác n
ư


c v
à t

ch

c qu

c t
ế

đangg
đư

c ti
ế
n h
ành
đ

c

u s


đa d

ng sinh h

c t


i n
ơi đây. Tuy du l

ch mang l

i l

i
ích kinh t
ế
_ x
ã
h

i to l

n
nh
ưng các tác
độ
ng tiêu c

c c

a du l

ch
đố
i v


i môi tr
ườ
ng càng ngày càng tr

nên
r
õ
r

t hơn. Các qu

c gia
đề
u nh

n th

y m

i nguy h

i này và
đã
ban hành nhi

u văn
b

n pháp lu


t
để
ngăn ng

a và h

n ch
ế
tác
độ
ng tiêuu c

c c

a du l

ch
đố
i v

i môi
tr
ườ
ng, c

môi tr
ườ
ng t


nhiên, nhân t

o và các
đố
i t
ượ
ng
ý
ngh
ĩ
a v

l

ch s

, văn
ho
á, kh

o c

h

c. Nhà n
ướ
c ta c
ũ
ng
đã

ban hành nhi

u văn b

n pháp lu

t có liên
quan
đế
n b

o v

môii tr
ườ
ng, b

n s

c văn hoá và th

n phong m
ĩ
t

c trong ho

t
độ
ng

du l

ch. Ngoài Lu

t b

o v

môi tr
ườ
ng, Lu

t b

o v

và phat tri

n r

ng, Lu

t tài
nguyên n
ư

c c
ó các quy
đ


nh chung
, trong chương 2 c

a ph
áp l

nh du l

ch c
ó 6 đi

u
v

b

o v

,
t

n t

o
, khai thác và s

d

ng h


p l
ý
t
ài nguyên du l

ch
đ

ph
át tri

n du
l

ch b

n v

ng, có quy
đị
nh nghiêm c

m m

i ho

t
độ
ng du l


ch làm

nh h
ưở
ng x

u t

i
môi tr
ườ
ng. Ngoài ra, c
ò
n có m

t s

ngh


đị
nh và ch

th

c

a chính ph

v


vi

c b

o
đ

m tr

t t

tr

an, v

sinh môi tr
ườ
ng, an toàn th

c ph

m t

i các cơ s

lưu trú, các
đị
a
đi


m du l

ch, mà c
ò
n nh

m b

o v

môi tr
ườ
ng trong ho

t
độ
ng du l

ch . V

n
đề
c

p
b
ách hi

n nay là ph


i ch

p hành nghiêm ch

nh các quy
đị
nh c

a pháp lu

t, v
ì
th

c t
ế

đây là m

t trong các khâu y
ế
u nh

t,
đặ
c bi

t th


hi

n r
õ
t

i các cơ s


đị
a đi

m du
l

ch.



14
CHƯƠNG 2
T
HỰC

TRẠNG
PHÁT
TRIỂN
DU
LỊCH
VÀ MÔI

TRƯỜNG


HÀ N
ỘI


2. 1. Th

c tr

ng ph
át tri

n du l

ch t

i H
à N

i hi

n nay
.
H
à N

i, v


i vai tr
ò
là Th

đô-trung tâm chính tr

, kinh t
ế
, văn hoá, khoa h

c-
công ngh

và giao lưu c

a c

n
ướ
c, thành ph

hoà b
ì
nh c

a th
ế
gi

i -v


i tài nguyên
t

nhiên và nhân văn phong phú, đa d

ng, v

i b

dày l

ch s

g

n 1000 năm,
đã
tr


thành m

t trong nh

ng đi

m
đế
n du l


ch h

p d

n
đố
i v

i du khách trong và ngoài
n
ướ
c.
Hà N

i n

m

trung tâm c

a
đồ
ng b

ng B

c B

,


v

trí trong kho

n t

20 25'
đ
ế
n 21. 23' v
ĩ

độ
B

c, 105.
độ
15'
đế
n 106
độ
03' kinh đông, ti
ế
p giáp v

i các t

nh :
Thái Nguyên, B


c Giang
, B

c Ninh v
à Hung Yên

ph
ía Đông Nam, Hà Tây và V
ĩ
nh
Phúc

ph
ía tây. Hà N

i c
ó kho

ng c
ách dài nh

t t

ph
ía B

c xu

ng ph

ía Nam là trên
50 km v
à ch

r

ng nh

t t

tây sang đông 30 km. Đi

m cao nh

t là núi Chân Chim
cao 462m(huy

n Sóc Sơn);nơi th

p nh

t thu

c ph
ườ
ng Gia Thu

(qu

n Long

Biên)12m so v

i m

t n
ướ
c bi

n. Hà N

i n

m hai bên bơ sông H

ng, gi

a vùng
đồ
ng
b

ng Băc B

trù phú và lâu
đờ
i, Hà N

i có v

trí và

đị
a th
ế

đẹ
p, thu

n l

i là m

t
trung t
âm chính tr

, kinh t
ế
, văn hoá và
đầ
u m

i giao thông quan tr

ng c

a c

n
ướ
c.

Khí h

u Hà N

i cho ki

u khí h

u Băc B

v

i
đặ
c đi

m là khí h

u nhi

t
đớ
i gió mùa

m, mùa hè nóng, mưa nhi

u và mùa đông lanh và mưa ít. n

m trong vùng nhi


t đói,
Hà N

i ti
ế
p nh

n
đư

c l
ư

ng b

c x

m

t tr
ơi r

t d

i da
ò
v
à cónhi

t

đ

cao
, nhi

t
đ


không khí trung b
ì
nh h
àng năm là 23, 6
đ

c do ch

u

nh h
ư

ng c

a bi

n v
à l
ư


ng
m
ưa khá l

n.
Độ


m tương
đố
i trung b
ì
nh hàng năm 79%. l
ượ
ng mưa trung b
ì
nh
hàng năm và m

i năm có kho

ng 114 ngày mưa.
Đặ
c đi

m khí h

u Hà N

i r

õ
nét
nh

t là s

thay
đổ
i và khác bi

t nóng, l

nh. T

tháng 5
đế
n tháng 9 là mùa nóng và
mưa c
ò
n nh

ng tháng c
ò
n l

i th

i ti
ế
t khô ráo. Gi


a hai mùa l

i có ti
ế
p tháng 4 và
th
áng 10 cho nên có th

nói r

ng Hà N

i có
đủ
4 mùa Xuân, H

, Thu, Đông. B

n
mùa như v

y
đã
làm cho khí h

u Hà n

i thêm phong phú, đa d


ng, mùa nào c
ũ
ng
đ

p, c
ũ
ng hay. Mùa tham quan Hà N

i là mùa thu, r

t thích h

p v

i du khách


nh

ng v
ùng hàn
đ

i
. Hà N

i c
ó d
ã

y S
óc Sơn(núi Sóc)là
đ

t k
éo dài c

a kh

i Tam


15
Đ

o, v

i ng

n núi cao nh

t là 308m. Núi này khác nhau như M
ã
, núi
Đề
n. Núi Sóc
to

l


c t

i x
ã
Phù Linh, huy

n Sóc Sơn. Ngoài núi Sóc, Hà N

i c
ò
n có m

t
độ
t kh

i
lên gi

a
đ

t b

ng nh
ư núi Sái(x
ã
Thu

L

âm huy

n
Đông Anh), núi Ph

c T
ương


trung tâm Hà N

i
, thu

c v
ùng Bách Th

o c
ó núi Nùng, c
ò
n g

i l
à Long
Đ

hay n
úi
Kh
án, t


o nên dáng Thăng Long xưa. V

sông ng
ò
i, Hà N

i n

m

trung tâm c

a tam
giác ch

y sông H

ng. Sông H

ng dài 1183km t

Vân Nam xu

ng. Đo

n sông H

ng
qua Hà N


i dài 40km t

huy

n Đông Anh
đế
n huy

n Thanh Tr
ì
. Sông Đu

ng là sông
th

2 c

a Hà N

i, tách ra kh

i sông H

ng t

ng
ã
ba Xuân Canh( x
ã

Xuân Canh,
Đô
ng Anh)r

i qua x
ã
Yên Th
ườ
ng c

t qu

c l

1A

C

u Đu

ng, qua
đấ
t Gia Lâm 17
km r

i sang
đấ
t B

c Ninh. Ngoài hai con sông l


n đó,
đấ
t Hà N

i c
ò
n có nhi

u d
ò
ng
ch

y khác, tuy nh

và ng

n song g

n ch

t v

i l

ch s

Hà N


i. Đó là sông Tô L

ch,
g

n v

i s

h
ì
nh th
ành Hà N

i t

h
ơn 1. 500năm tr
ư

c
. D
ò
ng ch

y c
ũ
li

n



đàu ph


ch

G

o
đ
ã
b

l

p t


đ

u th
ế
k

20
, nay ch

con
đo


n ch

y gi

a ph

Thu

Khu
ê-
Ho
àng Hoa Thám ch

B
ưỏ
i r

i ch

y ngo

t v

phía nam C

u Gi

y, Ng
ã

Tư S

xuôi
v

C

u Bươu, h

p v

i sông Nhu

, sông Ngh
ĩ
a Tr

, sông Cheo Reo, Ng
ũ
Huy

n
Giang, sông Kim Ngưu.
Đầ
m h



Hà N


i c
ũ
ng nhi

u, l

n như H

Tây, nh

như H


Hoàn Ki
ế
m, h

Th

L

, h

B

y M

u,
đầ
m Vân Tr

ì
. . . chính nh

ng l

i th
ế

đị
a chí
đã
t

o cho Hà N

i có m

t kh

năng giao lưu trong n
ướ
c và b

n bè th
ế
gi

i. Hà N

i

xưa và nay x

ng đáng là trung tâm c

a c

n
ướ
c v

m

i m

t.
Đặ
c bi

t là thích h

p
cho phát tri

n ngành du l

ch, Hà Nôi có trên 300 v
ườ
n hoa, công viên và th

m c


,
hàng rào cây xanh v

i t
ư

ng
đài, các b

phun n
ư

c l
àm tăng thêm v


đ

p Th


đô.
Nói
đ
ế
n H
à N

i kh

ông th

n
ói
đ
ế
n v


đ

p c

a nh

ng s
ông h

g

n v

i huy

n tho

i
thi
êng liêng gi


n
ướ
c c

a dân t

c Viêt Nam. Ngoài ra Hà N

i là t

đi

m c

a các tr

c
giao thông l

n c

a mi

n B

c và c

n
ướ
c, là nơi h


i t

c

a 6 tuy
ế
n
đườ
ng b

, cách
c

ng H

i Ph
ò
ng hơn 100km, c

ng Cái Lân trong tương lai 180 hm, có Sân bay qu

c
t
ế
và chính nh

l

i th

ế
c

a các tr

c giao thông l

n, mà Hà N

i v

a là th

tr
ườ
ng nh

n
kh
ách v

a là th

tr
ườ
ng gián ti
ế
p, th

tr

ườ
ng g

i khách trung gian. . . Khách qu

c t
ế

có th

t

sân bay N

i Bài d

ng chân

th

đô
để
thuân ti

n cho các tuy
ế
n đi du l

ch
trong c


n
ướ
c.


16
Hà N

i là nơi t

p trung nhi

u tri th

c nhân tài,
độ
i ng
ũ
cán b

khoa h

c k


thu

t cao hơn h


n các
đị
a phương khác. Có th

nói đây là m

t ngu

n tài nguyên qu
ý

giá, m

t l

i th
ế
nh

t trong c

n
ư

c v

nhu c

u h


p t
ác khoa h

c v

i c
ác n
ư

c v
à các
đ

a ph
ương khác trong c

n
ư

c
. Hàng năm Hà N

i t

ch

c m

t s


l
ư

ng l

n h

i
th

o, h

i ngh

v

i các t

ch

c qu

c t
ế
song phương và đa phương l

n khác. T


N


i du khách có th

tham gia các tour như Hà Nôi- Hà Tây, Hà N

i -V
ĩ
nh Phú, Hà
N

i -H

i Ph
ò
ng, Hà N

i -Qu

ng Ninh…

đượ
c thu

n l

i như v

y, Du l

ch Vi


t Nam nói chung và du l

ch Hà N

i nói
ri
êng
đã
và đang làm
đượ
c g
ì
. Nh
ì
n l

i giai đo

n tr
ướ
c nh

ng năm 90 c

a th
ế
k



tr
ướ
c, du l

ch chưa
đượ
c coi tr

ng đúng m

c, Vi

t Nam chưa
đượ
c bi
ế
t
đế
n như m

t
đi

m
đế
n du l

ch. Khách n
ướ
c ngoài

đế
n Hà N

i ch

y
ế
u là các chuyên gia c

v

n
các nhà
đ

u t
ư, các nhà ngo

i giao v

i t

ng s

kho

ng 20
. 000khách/năm. Cơ s

v


t
ch

t c

a ng
ành Du l

ch H
à N

i c
ò
n ngh
èo nàn v

i ch
ưa
đ

y 50 kh
ách s

n
, quy mô
ho

t
độ

ng nh

l

kho

ng 10 doanh nghi

p làm l

hành và h

u như chưa xu

t hi

n
ho

t
độ
ng l

hành mang tính ch

t du l

ch th

t s


.
Năm 1900
đượ
c l

y là năm Du l

ch Vi

t Namvà t

đó ho

t
độ
ng kinh doanh du
l

ch b

t
đầ
u m

i s

c. L
ượ
ng khách qu


c t
ế
vào Hà N

i năm 1994
đạ
t
đế
n 300. 000
l
ượ
t tăng trên 5 l

n so v

i năm 1990. Th

tr
ườ
ng khách
đã
có s

tham gia c

a Pháp,
Nh

t B


n, Đoài Loan. . . Ngành Du l

ch Hà N

i
đã
có cơ h

i t

o chuy

n bi
ế
n m

i
trên đà phát tri

n. M

t s

doanh nghi

p l

n
đượ

c thành l

p, m

t s

doanh nghi

p c

a
trung ương
đư

c t

p trung v

H
à N

i
. Tr
ư

c nhu c

u th

tr

ư

ng v

kh
ách s

n
đ

t
tiêu chu

n v

qu

c t
ế
t
ăng lên, m

t lo

t c
ác khách s

n li
ên doanh v


n n
ư

c ngo
ài
đượ
c kí k
ế
t xây d

ng. Thành u

, UBND Thành ph

cho phép tư nhân
đầ
u tư xây
d

ng m

t h

th

ng khách s

n mini v

i qui mô không lơn v


ph
ò
ng, nhưng ch

t
l
ưọ
ng t

t, khá
đầ
y
đủ
các d

ch v

ph

c v

cho chi
ế
n l
ượ
c m

c


a c

a
đấ
t n
ướ
c. Đáp

ng yêu c

u c

a qu

n l
ý
nhà n
ướ
c trong l
ĩ
nh v

c ho

t
độ
ng du l

ch trên con
đườ

ng
đổ
i m

i, S

Du l

ch Hà N

i
đượ
c thành l

p theo Quy
ế
t
đị
nh s

1216/QĐ-UB ngày
21/6/1994 c

a UBND TP. Hà N

i.
Giai đo

n t


năm 2000tr

l

i đây là th

i cơ thu

n l

i cho các ngành Du l

ch.
kinh t
ế
khu v

c
đư

c ph

c h

i m

nh m

,
th


tr
ư

ng kh
ách du l

ch
Đông Nam A, Hàn


17
Qu

c, Nh

t B

n. . .
đã
khôi ph

c và phát tri

n nhanh. Th

c hi

n ch


trương c

a
đả
ng và nhà n
ướ
c, chính quy

n và nhân dân Hà N

i
đã
n

l

c xây d

ng và hoàng
thi

n c
ác cơ s

v

t ch

t ph


c v

ph
át tri

n Du l

ch Th


Đô. Hàng năm, Hà N

i
đ
ã

đ

u t
ư hàng trăm tri

u USD
đ

n
âng c

p v
à hoàn thi


n h

th

ng th
ông tin liên l

c
hi

n
đạ
i
đạ
t tiêu chu

n qu

c t
ế
; h

th

ng giao thông trong thành ph

và k
ế
t n


i t

i
các đi

m du l

ch; xây d

ng và c

i t

o h

th

ng c

p đi

n, chi
ế
u sáng; h

p tác v

i Nh

t

B

n, Ph

n lan, Ngân hàng th
ế
gi

i (WB)xây d

ng h

th

ng c

p n
ướ
c, h

th

ng thoát
n
ướ
c. . . Thành ph

Hà N

i thu hút

đượ
c trên 400 d

án liên doanh có v

n
đầ
u tư khá
l

n, riêng v

n
đầ
u tư cho du l

ch là 10175 tri

u USD. Cùng v

i vi

c phát tri

n h


th

ng cơ s


h

t

ng k

thu

t, h

th

ng d

ch v

c
ũ
ng
đã

đượ
c phát tri

n c

v

s



l
ượ
ng và ch

t l
ượ
ng, nhi

u chương tr
ì
nh du l

ch m

i
đượ
c ra
đờ
i, môi tr
ườ
ng du l

ch
ngày càng
đư

c c


i
thi

n
.
Đ

c bi

t
, Hà N

i c
ó môi tr
ư

ng an ninh
, an toàn t

t
, do
v

y du kh
ách có th

y
ên tâm t

do

đi tham quan hay mua s

m h
àng hoá. Hi

n nay
,
H
à N

i có trên 500 khách s

n v

i 10. 000 ph
ò
ng
đạ
t tiêu chu

n qu

c t
ế
và s

l
ượ
ng
khách s


n 5 sao l

n nh

t toàn qu

c, hàng trăm h
ã
ng l

hành, v

n chuy

n khách du
l

ch v

i các h
ướ
ng d

n viên hi

u bi
ế
t l


ch s

văn hoá, thông th

o các ngôn ng


Anh, Pháp, Nh

t B

n, Trung Qu

c. . . h

th

ng nhà hàng không ch

đơn thu

n ph

c
v

các món ăn thông th
ườ
ng mà c
ò

n giúp du khách
đượ
c th
ưở
ng th

c nh

ng nét văn
hoá

m th

c
đặ
c s

c c

a ng
ườ
i Vi

t Nam.
Minh ch

ng cho s

thành công c


a du l

ch Hà N

i, th

ng kê sơ b

v

l
ượ
ng
khách du l

ch nh
ư sau : T

ng kh
ách du l

ch n
ăm 2000 là 2. 600. 000, năm 2001là 3.
000. 000, năm 2002 là 3. 781. 000, năm 2003 là 3. 880. 000, năm 2004 là 4. 000. 000
(l
ượ
t khách). Trong đó khách du l

ch qu


c t
ế
là : năm 2000 l
ượ
ng khách 500. 400,
năm 2001 là 700. 000 l
ượ
t khách, năm 2002 là 931. 000 l
ượ
t khách, năm 2003 là
850. 000, năm 2004 là 930. 000 l
ượ
t khách. V

i doanh thu ; năm 2001 là 1. 400 t


đồ
ng, năm 2002 là 1. 650 t


đồ
ng, năm 2003 là 2. 000 t


đồ
ng, năm 2004 là 2. 200 t


đồ

ng. Và
đã
n

p ngân sách năm 2001 là 230 t


đồ
ng, năm 2002 là 270 t


đồ
ng, năm
2003 là 275 t


đồ
ng, năm 2004 là 290 t


đồ
ng. Năm 2003 v

a qua Vi

t Nam vinh
d


đã

d
ượ
c ph

c v

t

ch

c SEAGAME 22 và ASEAN paragames 2, h

i ngh


th
ư

ng
đ

nh c
ác thành ph

ch
âu á lân l

n th

3 ( ANMC 21)

, ASEM 5 và Liên hoan


18
du l

ch Hà N

i
đã
thành công t

t
đẹ
p, t

o thêm m

i quan h

v

i các n
ướ
c b

n trên
v

n

đề
chính tr

, kinh t
ế
, văn hoá, x
ã
h

i
đặ
c bi

t là qu

ng bá v

s

n ph

m du l

ch
Vi

t Nam v

i du kh
ách qu


c t
ế
.

M

t kh
ác,
đư

c s

quan t
âm c

a Nh
à n
ư

c
, Chính quy

n Th
ành ph

,
thông
qua c
ác ch


trương, chính sách
đã

đượ
c phát huy có hi

u l

c vai tr
ò
qu

n l
ý
c

a nhà
n
ướ
c trong l
ĩ
nh v

c du l

ch, t

o ti


n
đề
cho ho

t
độ
ng du l

ch ngày càng phát tri

n.
du l

ch Hà N

i c
ũ
ng tích c

c th

c hi

n c

i cách qu

n l
ý
doanh nghi


p như s

p
x
ế
p
đổ
i m

i các doanh nghi

p, thay
đổ
i, luân chuy

n cán b

t

i các doanh nghi

p, c


ph

n hoá doanh nghi

p, thành l


p T

ng Công ty theo mô h
ì
nh m

i.
V

i th

c t
ế
phân tích trên , chúng ta có th

đánh giá chung v

nh

ng thành t

u
Du l

ch
đạ
t
đượ
c như sau :Du l


ch phát tri

n theo đúng
đị
nh h
ướ
ng:b

n v

ng, gi

g
ì
n
đượ
c truy

n th

ng v
ăn hoá l

ch s

,
môi tr
ư


ng
,
đ

m b

o an ninh tr

t t

x
ã
h

i
. H


th

ng c
ơ s

v

t ch

t k

thu


t
đ
ã

đư

c n
âng c

p v
à hoàn thi

n
, ch

t l
ư

ng d

ch v


đượ
c c

i ti
ế
n. V


kinh doanh du l

ch, n

p ngân sách cho Nhà n
ướ
c ngày càng cao,
năm sau nhi

u hơn năm tr
ướ
c và
đề
u v
ượ
t ch

tiêu k
ế
ho

ch
đượ
c giao. L
ượ
ng khách
đ
ế
n du l


ch Hà N

i ngày càng nhi

u, ngày khách lưu trú c
ũ
ng như ngày khách l


hành
đề
u tăng. Đó là k
ế
t qu

c

a công tác
đầ
u tư phát tri

n cơ s

h

t

ng, các s


n
ph

m du l

ch trên
đị
a bàn Hà N

i cùng v

i công tác tuyên truy

n qu

ng bá sâu r

ng
c

a ngành Du l

ch Th

đô.
Ngành Du l

ch Hà N

i

đã
ch


độ
ng xây d

ng qui ho

ch, k
ế
ho

ch và phương
h
ư

ng ph

n
đ

u
đ
ế
n nh

ng n
ăm 2010-2020 s


tr

th
ành ngành kinh t
ế
m
ũ
i n
h

n c

a
Th


đô.
Tr

i qua ba giai đo

n phát tri

n, có th

nói ngành Du l

ch Hà N

i

đã
có v

th
ế

đặ
c bi

t quan tr

ng trong ph

m vi qu

c gia và khu v

c, năng l

c c

nh tranh c
ũ
ng
t

ng b
ướ
c nâng lên. Các doanh nghi


p ho

t
độ
ng kinh doanh trong l
ĩ
nh v

c du l

ch
tăng m

nh, trong đó doanh nghi

p ho

t
độ
ng theo Lu

t Doanh nghi

p chi
ế
m s


l
ượ

ng đông
đả
o. Các doanh nghi

p du l

ch
đã
phát huy tinh th

n t

ch

, năng
độ
ng,
sáng t

o trong kinh doanh, t

o thêm vi

c làm cho hàng v

n lao
độ
ng và tăng ngu

n

thu, đóng góp đáng k

cho ngân sách nhà n
ứơ
c.


19
Đ

thúc
đẩ
y s

phát tri

n kinh t
ế
Du l

ch Hà N

i theo h
ướ
ng CNH-HĐH trong
th

i gian t

i, chúng ta có m


t s

gi

i pháp như sau :
T

p trung
đ

u t
ư nâng c

p
, c

i t

o c
ác khu chơi, gi

i tr
í, khu du l

ch s
ăn có,
đ

y nhanh ti

ế
n
đ


xây d

ng c
ác khu m

i nh

m t

o ra c
ác s

n ph

m du l

ch phong
ph
ú, đa d

ng
để
thu hút du khách đén Hà N

i nhi


u hơn, lâu hơn.
Cùng v

i T

ng c

c Du l

ch, Ban Chi
đạ
o phát tri

n Du l

ch Hà N

i, S

Du l

ch
Hà N

i ph

i là cơ quan ch

ch


t th

c hi

n công tác qu

ng bá cho Du l

ch Hà N

i,
góp ph

n t

o l

p quan h

, khơi ngu

n khách. Công tác tuyên truy

n qu

ng bá găn
li

n v


i chương tr
ì
nh k

ni

n 1000 năm Thăng Long-Hà N

i và hoà nh

p v

i xu
h
ướ
ng phát tri

n du l

ch th
ế
gi

i trong th
ế
k

21.
Con ng

ườ
i là y
ế
u t

quy
ế
t
đị
nh
đố
i v

i ch

t l
ượ
ng d

ch v

du l

ch. Do v

y, các
doanh nghi

p ph


i th
ư

ng xuy
ên t

ch

c c
ác
đ

t
đào t

o d
ài h

n
, ng

n h

n nh
ăm c

p
nh

t t

ì
nh h
ì
nh m

i
, càng nâng cao tr
ì
nh
đ

chuy
ên môn nghi

p v

,
k

thu

t cho c
ác
b

tr

c ti
ế
p tham gia kinh doanh và cán b


qu

n l
ý
c

a ngành.
2. 2. Vai tr
ò
c

a môi tr
ườ
ng trong phát tri

n du l

ch

Hà N

i.
Nh
ư chúng ta
đã
bi
ế
t, tài nguyên thiên nhiên là m


t trong nh

ng y
ế
u t

quan
tr

ng nh

t c

u thành nên s

n ph

m du l

ch . Hà N

i
đượ
c m

nh danh là thành ph


v


hoà b
ì
nh, đi

m
đế
n c

a thiên niên k

m

i ,
đã
và đang t

ng b
ướ
c phát tri

n
ngành du l

ch tr

thành ngành kinh t
ế
m
ũ
i nh


n
đế
n năm 2010.
Đẩ
y m

nh phát tri

n
du l

ch, t

p trung có ch

n l

c m

t s

đi

m, khu và tuy
ế
n du l

ch tr


ng đi

m, giàu b

n
s

c v
ăn hoá dân t

c
, có s

c c

nh tranh cao ; n
âng cao ch

t l
ư

ng ngu

n nh
ân l

c v
à
xây d


ng c
ơ s

v

t ch

t k

thu

t theo h
ư

ng hi

n
đ

i
.
H
à N

i là trung tâm du l

ch l

n c


a Vi

t Nam, v

i ti

m năng v

t

nhiên, có
di

n tích hơn 900 km2. Ph

n l

n di

n tích Hà N

i và vùng ph

c

n là
đồ
ng băng v

i

đ

cao trung b
ì
nh 10 m. Vùng
đồ
i núi Hà N

i có th

t

ch

c nhi

u lo

i h
ì
nh du l

ch
như leo núi, săn b

n, du l

ch m

o hi


m, ngh

d
ưỡ
ng ch

a b

nh, ngh

cu

i tu

n. . . và
ch

cách trung tâm th

đô trên d
ướ
i 50km. Hà N

i có khí h

u thích h

p v


i ho

t
độ
ng du l

ch, khách du l

ch châu Âu, châu M

r

t thích
đế
n Hà N

i trong th

i gian t


tháng 4 hàng năm. Hà N

i v

i
đặ
c bi

t v


i mùa thu vàng
đã
làm rung
độ
ng bi
ế
t bao
h

n thi s
ĩ
.
Hà N

i c
ò
n
đư

c g

i l
à" thành ph

xanh " v

i c
ác hàng cây bao b


c v

i


20
các lo

i cây như là xà c

, bàng, ph
ượ
ng, hoa s

a. . . tr

i kh

p ph

ph
ườ
ng, Hà N

i
xanh b

n mùa.
Phát tri


n c
ác lo

i h
ì
nh du lich tr
ên
đ

a b
àn Hà N

i nh
ư du lich sinh thái, du
l

ch th

thao
. Đây c
ũ
ng l
à th
ế
m

nh c

a du l


ch H
à N

i hi

n nay
khi mà
đ

t
đai ngày
c
àng khan hi
ế
m th
ì
c
ò
n sót l

i nh

ng khu dành cho du l

ch sinh thái

Hà N

i như
công viên, hay v

ườ
n Bách th

o th
ì
qu

là hi
ế
m.
Nhưng ngược lại Hà Nội có nhiều
con hồ
đ
ẹp
đư
ợc làm n
ơi vui chơ
i giải trí nh
ư
hồ Tây
,
hồ Hoàn Kiếm
,
hồ Thiề
n
Quang …Trong đ
ó phải nói
đ
ến là hồ Tây
,

với công viên n
ư
ớc hồ Tây
, đ
iểm vui ch
ơi
giả trí lý t
ư
ởng cho khách du lịch mà
đ
ặc biệt là giới trẻ
.
Vị trí: Thuộc quận Tây Hồ
,
phía tây bắc trung tâm thành phố Hà Nội
.
Ð

c đi

m: H

Tây có di

n tích r

ng hơn 500ha v

i m


t b

dày l

ch s

m

y
nghìn năm
.
Đư

ng vòng quanh hồ
dài t

i 17km
.
Ngành đ
ịa lý lịch sử đã chứng minh
rằng hồ

Tây là m
ột đoạn sông Hồng cũ còn rớt lại sau khi sông đã đổi dòng
. . .

thể do sông hồ biến đổi như vậy mà đã xuất hiện nhiều truyền thuyết về hồ và tên gọi
của hồ
.
Ví như theo truyện "Hồ Tinh" thì có tên là hồ (hoặc đầm) Xác Cáo

,
vì truyện
kể là có một con cáo chín đuôi ẩn nấp nơi đây làm hại dân
.
Long Quân mới dâng
nước lên phá hang cáo
,
hang sập thành ra hồ
.
Theo truyện "Khổng lồ đúc chuông" thì
h
ồ lại có tên là Trâu Vàng
.
Truyện kể rằng có ông khổng lồ có tài thu hết đồng đen
của phương bắc đem đúc thành chuông
.
Khi thỉnh chuông
,
tiếng vang sang bên
phương bắc
.
Vì đồng đen là mẹ vàng nên con trâu vàng phương Bắc nghe tiếng
chuông li
ền vùng đi tìm mẹ
.
T
ới đây nó quần mãi đất
,
khi
ến sụt thành hồ

.
Theo thư
t
ịch thì thế kỷ 11
,
h
ồ này đi vào lịch sử với tên là Dâm Đàm (Đầm mù sương)
,
t
ới thế
kỷ 15 thì đã gọi là Tây Hồ
.
Hồ còn có tên là Lãng Bạc
,
trùng với tên nơi diễn ra
những trận đánh ác liệt giữa quân của Hai Bà Trưng và quân Hán ở vùng Tiên Sơn
tỉnh Bắc Ninh
.
H

Tây t

lâu l
ắm đã là thắ
ng c

nh. Th
ời Lý
- Tr


n, các vua chúa l

p quanh
h

nhi

u cung đi

n làm nơi ngh

mát, gi

i trí, như cung Thúy Hoa th
ời Lý
, đi

n Hàm
Nguyên th

i Tr

n nay là khu chùa Tr

n Qu

c, cung T

Hoa th
ời Lý nay là khu chùa

Kim Liên, đi

n Thu

Chương th

i Lê nay là khu trư

ng Chu Văn An. . .
Những ngày
sóng yên gió l
ặng
,
chơi thuy
ền Hồ Tây là một thú tao nhã
.
N
ếu làm một cuộc đi dạo


21
quanh h
ồ thì đồng thời cũng được thăm khá nhiều di tích và thắng cảnh
. Làng Nghi
Tàm,
quê hương nhà thơ "Bà huyện Thanh Quan" với chùa Kim Liên có kiến trúc
đ
ộc đáo; làng Nhật Tân nguồn hoa đào mỗi độ xuân về
,
tương truy

ền là nơi Lạc Thị
đời Hồng Bàng sinh ra một bọc trứng nở thành bảy con rồn
g
.
R
ồi làng Xuân Tảo với
đền Sóc thờ Thánh Gióng
,
làng Trích Sài có chùa Thiên Niên thờ bà tổ nghề dệt lĩnh
,
sang làng Kẻ Bưởi có nghề làm giấy cổ truyền và đền Đồng Cổ nơi bách quan hội
thề thời Lý
,
làng Thụy Khuê có chùa Bà Đanh nổi tiếng một thời
. . . V
à đặc sắc nhất
là đền Quán Thánh
.
Lại còn cả một số công trình nhà ở mới xây dựng bên hồ làm
quang c
ảnh thêm đa dạng
.
Thứ hai phải kể đến là Hồ Thiền Quang
,
hồ nằm lọt giữa bốn phố Nguyễn
Du,
Trần Bình Trọng
,
Trần Nhân Tông và Quang Trung thuộc quận Hai
Bà Trưng,

thành phố Hà Nội
.

Ð

c đi

m
: Là m

t trong nh

ng "lá ph

i xanh" c

a thành ph

.
Trong b
ản đồ Hà
Nội năm 1831 thì hồ có có tên là Liên Thuỷ
.
Thiền Quang (ánh sáng nhà Phật) chỉ là
một làng nằm ở phía đông nam hồ tức nay là khu vực đầu phố Nguyễn Ðình Chiểu
.
Ngoài làng này ra,
ở quanh hồ còn có các làng Liên Thuỷ ở phía bắc và tây
, Quang
Hoa ở phía tây nam và Pháp Hoa ở phía nam

.
Cũng theo bản đồ ấy thì hồ này khá
r
ộng
,
phía tây lan tới phố Yết Kiêu
,
phía đông lấn sang phố Nguyễn Bỉnh Khiêm
,
phía bắc tới phố Trần Quốc Toản
,
phía nam thông sang hồ Bảy Mẫu
.
Th
ứ hai
,
phải kể
đ
ến hồ G
ươ
m hay còn gọi là hồ Hoàn Kiếm
.
Sự kết hợp
gi
ữa đền Ngọc Sơn và hồ Hoàn Kiếm đã tạo thành một tổng thể kiến trúc Thiên
-

Nhân h
ợp nhất
,

t
ạo vẻ đẹp cổ kính
,
hài hoà, đăn
g đ
ối cho đền và hồ
,
g
ợi nên những
cảm giác chan hoà giữa con người và thiên nhiên
.
Đền và hồ đã trở thành những
chứng tích gợi lại những kỷ niệm xưa về lịch sử dân tộc
,
thức tỉnh niềm tự hào
, yêu

ớc chính đáng
,
cũng như tâm linh
,
ý thức mỗi người Việt Nam trước sự trường tồn
của dân tộc
.
Đối với người Hà Nội
,
hồ Hoàn Kiếm không chỉ là một nơi hóng gió
,
một nơi
dùng để chơi thuyền mà còn gắn liền với đời sống về nhiều phương diện: đêm giao

thừa
,
người người nô nức du xuân quanh hồ
.
Xuân về
,
hồ là nơi gặp gỡ của thiện
nam tín n
ữ đi lễ các đền chùa lân cận
.
Các đôi uyên ương trong ngày cư
ới tìm đến


22
bên h
ồ Gươm chụp ảnh lưu niệm
.
Hè đến
,
những buổi chiều oi bức
,
hồ là địa điểm
hóng mát lý tưởng
.
Ai đã từng một lần ngắm hồ từ trên cao vào đầu hạ sẽ không khỏi

thảng thốt trước bức tranh đầy màu sắc và nên thơ của những cây bằng lăng tím rạng
rỡ xen giữa những phượng cháy đỏ rực
,

cơm ngu
ội chín vàng
,
nh
ững tàng cây ngả
xuống
,
vòng tay ôm lấy mặt nước hồ biếc xanh màu ngọc
. Mùa thu,
hồ Hoàn Kiếm
không những chỉ là một thắng cảnh đẹp với những rặng liễu rủ bên bờ
,
nắng vàng lấp
lánh trên mặt nước mà còn là nơi nhân dân thủ đô lui tới để xem pháo hoa nhân
những ngày hội lớn của dân tộc như 19/8 và 2/9
.
2. 3 Tác
đ

ng c

a du l

ch t

i m
ôi trương trên
đ

a b

àn Hà N

i
hi

n nay
.
H
à N

i ngày nay v

i kho

ng hơn 2 tri

u dân cư,
đượ
c t

p trung tù khăp m

i
mi

n
đấ
t n
ướ
c v


đây làm ăn sinh s

ng. Cho nên Hà N

i ngày càng nhi

u phương
ti

n giao th
ông, mày móc và các công tr
ì
nh ki
ế
n tr
úc m

c l
ên
đ

tho

m
ã
n nhu c

u
hi


n
đ

i ho
á c

a x
ã
h

i
. Di

n t
ích
đ

t canh t
ác ngày càng b

thu h

p
, sông ng
ò
i th
ì

b


ô nhi

m, hàng ngày v

i l
ượ
ng ch

t th

i sinh ho

t th

i ra, nguy cơ ô nhi

m n

ng.
V

n
đề
n

i côm hi

n nay Hà N


i đó là t
ì
nh tr

ng ô nhi

m ngu

n n
ướ
c

các sông, h


và các m

ch n
ướ
c ng

m , ch

t th

i r

n. . .
Hà N


i n

m hai bên b

sông H

ng, v

i h

th

ng sông ng
ò
i như sông Kim
Ng
ưu, sông Nhu

, sông Ngh
ĩ
a Tr

. . . và m

t s


đầ
m h


là h

th

ng đi

u ti
ế
t sinh
quy

n cho c

thành ph

. V

y mà hi

n nay đang ph

i ch

u m

t t
ì
nh tr

ng, d


ng n
ướ
c
đen ng
ò
m v

i bao nhiêu là rác r
ưở
i do sinh ho

t, do ch

t th

i t

các nhà máy, mà
trong đó có c

ho

t
đ

ng du l

ch
. Hi


n nay
, H

th

ng s
ông thoát n
ư

c g

m 4 con
sông thoát n
ư

c ch
íng là sông L

,
Sét, Tô L

ch v
à sông Kim Ngưu, v

i t

ng chi

u

d
ài 36, 8 km, d

n toàn b

n
ướ
c th

i và n
ướ
c mưa c

a thành ph

vào sông Nhu

qua
đậ
p Thanh Li

t v

i lưu l
ượ
ng tiêu là 30m3/s. Nhưng các song này hi

n nay c
ũ
ng b



b

i l

ng, thu h

p m

t c

t

nhi

u đo

n do c

u c

ng và xây d

ng l

n chi
ế
m. Gi


đây
Hà N

i ch

c
ò
n 20 h

v

i t

ng di

n tích m

t n
ướ
c kho

ng 592 ha. H

th

ng h

đi

u

ho
à b

gi

m d

n ch

c năng do b

b

i l

ng, san l

p
để
xây d

ng. Dung tích h

u ích
c

a các h

gi


m xu

ng m

t cách đáng k

. Trong 4 con sông thoát n
ướ
c

Hà N

i,
sông Kim Ngưu là sông ch

u t

i tr

ng ch

t b

n l

n nh

t và có
độ
nhi


m b

n l

n nh

t.


23
Theo chi

u dài sông, có 14 c

a x

n
ướ
c th

i vào đó v

i hàm l
ượ
ng ch

t lơ l

ng t



150 -220 mg/l ; BOD t

50-140 mg /l ; NH4+ t

19, 6 -26mg/l.
T
hu
ộc loại oligoxaprophit
.
H
ồ Tây có diện Mặt khác do không có hệ thống xử
lý nứoc thải
,
nên môi trư
ờng n
ư
ớc bị ô nhiễm nặng nề
.
Các thông s
ố BODS ở sông
,
hồ
, kênh mưong,
lên tới 40
-100 mg/l. Vư
ợt quá tiêu chuẩn cho phép là 25 mg/l
. Đ
iều

này gây ảnh h
ư
ởng xấu
đ
ến chất l
ư
ợng môi trường và sức khoẻ của nhân dân
.
Hiện
nay nư
ớc cống ngầm nhất là các kênh m
ươ
ng hở
,
bị bồi lắng nặng : tổng cộng có tới
150-160 ngàn m
3
bùn cặn lắng
đ
ọng hằng n
ăm.
Về mùa khô vận tốc dòng chảy trong
c
ống và kênh m
ươ
ng rất nhỏ
,
chỉ khoảng 0
. 05 -1. 1m/s. Đ
ộ ô nhiểm ở các sông hổ

trong thành phố Hà Nội
đư
ợc liệt kê nh
ư sau:
các hồ nội thành có
đ
ộ sâu trung bình
2- 3 mét,
có khả n
ă
ng tự làm sạch khá lớn
.
Tuy nhiên cá một số hồ bị ô nhiểm nặng
vì ph
ải nhận trựn tiếp n
ư
ớc thải vào
.
Cao đ

đ
áy h
ồ dần dần bị nâng lên do lớp bùn
bị lắng
đ
ọng bị tích luỹ
d
ần
,
đ

ạt
chiều dày từ 0
.
5- 1 m.
Di
ện tích hồ bị thu hẹp dần
,
đ
iển hình là các V
ăn Chương, Linh Quang,
và hồ Giám
. Thông thươ
ng các chỉ tiêu
chất l
ư
ợng n
ư
ớc ở
đ
ầu hồ( cách cửa cống thải 5
- 10m) như sau: hàm lư
ợng cặn l
ơ
l
ửng( SS) : 100
- 150mg/l;BOD5: 35- 65mg/l; DO:0. 5- 2mg/l. Nư
ớc ở cuối hồ có SS
là 50- 80mg/l; BOD5: 15- 25mg/l.



Các hồ ở
đ
ầu hệ thống thoát n
ư
ớc do phải tiếp nhận trực tiếp n
ư
ớc thải nên bị
nhiễm bẩn nặng
, thư
ờng ở mức
đ
ộ polyxapophit và a
- mezoxaprophit, đ
iển hình là
các hồ V
ăn Chưong, T
rúc Bạch
, Ngoc Khánh,
hồ Gảng Võ
, Thành Công, Thanh
Nhàn.
Các h
ồ Hoàn Kiếm
,
Th
ủ Lệ
,
Đ
ống
Đ

a do lư
ợng n
ư
ớc thải vào ít
,
dung tích h

lại khá lớn nên mức
đ
ộ ô nhiễmtích mặt n
ư
ớc lớn ( 446 ha) và có l
ư
ợng n
ư
ớc thải
vào không đ
áng kể
,
nên phần lớn chất l
ư
ợng n
ư
ớc hồ ở vùng Oligoxaprophit(ở giữa
hồ BOD5 từ 15
- 20mg/l, DO >6mg/l). Như
ng ở vùng ven bờ
, đ
ặc biệt là khu vực gần
cống xả từ hồ Trúc Bạch sang

,
BOD5 có thời
đ
iểm
đ
ạt tới 25
-28 mg/l.
Các hồ ngoại
thành (hồ Yên Sở
, Linh Đàm,
Hạ
Đ
ình
, Pháp Vân…)thư
òng
đư
ợc sử dụng
đ
ể nuôi

.
Do việc b
ơm nư
ớc trực tiếp từ các sông m
ương vào, nên vùng đ
ầu hồ th
ư
ờng có
BOD5 lớn ( trên 30 mg/l)
, hàm lư

ợng NH
4
+ từ 5
-15mg/l.
Đầu tiên
,
các hồ nước cần
phải cứu vì bị rác
,
nước thải làm ô nhiễm
.
Hồ Bảy Mẫu trong công viên Lê Nin đan
g
bị ô nhiễm nghiêm trọng
.

ớc hồ đục đặc lại
,
cá ch
ết nổi dập dềnh
.
Mùi ô u
ế làm


24
cho ai đ
ến với công viên Lê Nin hẳn phải thất vọng vô cùng
.
Các hồ khác tuy không

đến nỗi như thế song lại có nỗi khổ khác
.
Hồ nào mà càng có nhiều hộ dân ở bên thì
càng có
nguy cơ b
ị thu hẹp đến bất ngờ
.
Như phù thu
ỷ vậy
,
sau m
ột đêm nhà rộng ra
vài m2 còn hồ thì bé lại
.
Ch
ỉ sau một vài tháng trở lại một quán ăn ở Phủ Tây Hồ
,
tôi
thật sự ngỡ ngàng vì sự “mở mang bờ cõi” của chủ quán này
.
Mặt bằng lấn được từ
hồ rất rộng
.
Đã thế
,
còn cầu cọc đang hiên ngang đợi…tiếp tục lấn chiếm của chủ
quán.
Hồ Hào Nam cũng ở trong tình trạng này
.
Mấy hộ dân ở gần đó giữ không cho

người khác đổ xuống dù một xô rác nhưng đến đêm thì kĩu kịt đổ đất
,
đổ trạc để lấn
h

.
Thế là tình trạng “đất có thổ công
,
sông hồ có…dân cạnh đó lấn chiếm” vẫn diễn
ra không gì ngăn nổi
.
Chính quyền phường chẳng lẽ bó tay vì dễ gì canh giữ về đêm
và moi đất khỏi nước (?) Và nghiêm trọng tột cùng khi lấn chiếm
,
lấp hồ lại chính là
cán b
ộ trong các cơ quan tư pháp và chính quyền sở tại
.

M
ột phần Hồ Tây và toàn bộ hồ Trúc Bạch
,
h
ồ Thuyền Quang bị hàng quán
thương mại hoá
.
Người ta còn coi hồ nước là nơi đổ rác và trút nước thải
,
là quỹ đất
gia đình

,
là nơi bán hàng cơ động
.
Ti
ếng kêu thầm lặng
,
mỏi mòn của những hồ nước tại Thủ đô không thấu đến
đâu chăng mà tình tình mãi không sáng sủa hơn(!) Những cái hồ nếu may mắn được
kè l
ại thì gặp hoạ bị chiếm bờ hồ để kinh doanh rổi xả rác và nước thải trực tiếp
xuống nước làm cá chết
,
nước hôi tanh
.
Thế rồi biết đâu sẽ đến lúc người ta sẽ lại
bàn về một dự án tốn kém và rất trời ơi như “thay nước Hồ Tây”
.
Dự án trên trời và
th
ực tế dưới nước rất bất cập
.
V
ậy là những cái hồ bị ốm
,
nh
ững cái hồ bị teo lại đến
chết
,
nh
ững cái hồ than thở giữa lòng Thủ đô

.

Tốc độ phát triển dân số đô thị hoá nhanh khiến tình trạng lấn chiếm lòng sông
,
hồ làm nhà ở ngày một nhiều
.
Vô hình chung người dân đã tự huỷ hoại môi trường
sống của chính mình
.
Bên cạnh đó
,
do nhận một lượng nước thải lớn đến 480
. 000
m
3
/ngày từ các vùng dân cư đông ở Hà Nội mà các sông hồ ở Hà Nội ngày càng ô
nhi
ễm
.
Các hồ lớn ở Hà Nội tham gia điều hoà lượng nước thải
,
nước mưa như hồ:
Hoàn Kiếm
,
Bảy Mẫu
,
Ngọc Khánh
,
Hồ Tây
,

Đống Đa… đều bị ô nhiễm nặng
.
Đặc
biệt vào mùa khô
,
lượng vi sinh kỵ khí
,
nấm sợi
,
vi khuẩn cao gấp tới 1
.
000 lần so
v
ới mùa m
ư
a.


25
Hi
ện tại
,
thay vì chỉ chờ trông vào các dự án chưa bắt đầu thì chúng ta phải bắt
đầu ngay (dù quá muộn) để bảo vệ các hồ nước
.
Cần phải có những hình phạt và chế
tài thích đáng đ
ể hạn chế việc giết chết vẻ đẹp
,
s

ự trong lành đáng quý của các hồ ở
Hà Nội
.
V
ới các trường hợp lấp trộm ao hồ để lấn đất cần có những biện pháp kiên
quyết như xây dựng bổ sung các điều luật xử phạt hành chính thậm chí phạt tù với
những ai cố tình vi phạm
.
2.
4 Tình hình xử lý rác thải và ô nhiễm nguồn n
ư
ớc ở Hà Nội hiện nay
.
Đ
ứng tr
ư
ớc tình hình
đó các cơ
quan quản lý phối hợp với Công ty Môi
trư
ờng đô thị đã huy động thêm trên 7
.
600 công lao động tham gia tổng vệ sinh cùng
nhân dân,
thu dọn hết rác tồn đọng trong các khu tập thể
,
ngõ xóm
,
cụm d
ân cư.

Bình
quân mỗi ngày
, Công ty thu gom,
vận chuyển
,
xử lý 1
. 500-1.
600 tấn rác thải; duy
trì v
ệ sinh đạt 64
,
1% k
ế hoạch; thu 6
.
930 tri
ệu đồng phí vệ sinh
,
đ
ạt 51
,
9% k
ế
hoạch; lắp đặt thêm 200 thùng rác vụn trên nhiều tuyến đường
,
t
ạo điều kiện để
n
gười dân và khách du lịch bỏ rác đúng nơi quy định
.
Cũng trong 6 tháng đầu năm

,
Công ty đã khánh thành lò đốt chất thải công nghiệp
,
đầu tư mua 10 xe quét hút
. . . ,
duy trì công tác thu gom
,
xử lý chất thải y tế; chú trọng phòng
-
chống lụt bão tại các
b
ãi phế thải
. Ngoài ra,
Công ty Phòng
-
chống lụt bão tại các bãi phế thải
. Ngoài ra,
Công ty còn chăm lo các mặt đời sống của CBCNV
,
trang bị đầy đủ các thiết bị
phòng hộ lao động
,
bồi dưỡng làm thêm ca
,
thêm giờ cho công nhân trong các ngày
lễ
,
tết
,
bảo đảm đời sống ổn định cho người lao động

.
Hiện nay nhiều phương pháp và công nghệ xử lý rác hiện đại đã được nghiên
cứu và ứng dụng trên thế giới
,
cho phép tái sinh m
ột lượng đáng kể chất thải rắn
,
đồng thời làm giảm thể tích rác xuống còn rất thấp
. Tuy nhi
ên sau các quá trình xử lý
vẫn còn một lượng rác không thể xử lý hoặc tái sinh và cần được đổ bỏ
,
quản lý
.
Công ty Môi trư
ờng Đô thị (URENCO) trực thuộc Sở Giao thông Công chính Hà
Nội là cơ quan chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ chất thải rắn của thành phố với các
ch
ức năng và nhiệm vụ sau :

* Tổ chức thu gom
,
vận chuyển
,
xử lý chất thải* Thực hiện các dịch vụ vệ sinh
môi trường khác* Chế tạo
,
sửa chữa các thiết bị chuyên ngànhURENCO thu gom
đư
ợc khoảng 75% tổng chất thải sinh hoạt hàng ngày (từ nhà dân

,
các cơ quan,

×