Bài t
ậ
p ti
ể
u lu
ậ
n
1
Ch
ương I:
T
ỔNG
QUAN
VỀ
XÂY
DỰNG
CHIẾN
LƯỢC
KINH DOANH
I. VAI
TRÒ
CỦA
CHIẾN
LƯỢC
THỊ
TRƯỜNG
ĐỐI
VỚI
SỰ
PHÁT
TRIỂN
CỦA
DOANH
NGHIỆP
1. Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p :
a. Khái ni
ệ
m v
ề
chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh :
Thu
ậ
t ng
ữ
chi
ế
n l
ượ
c có ngu
ồ
n g
ố
c t
ừ
ti
ế
ng Hy L
ạ
p và
đượ
c s
ử
d
ụ
ng
đầ
u tiên
trong l
ĩ
nh v
ự
c quân s
ự
để
ch
ỉ
các k
ế
ho
ạ
ch l
ớ
n, dài h
ạ
n
đượ
c đưa ra trên cơ s
ở
tin
ch
ắ
c c
ái g
ì
đ
ố
i ph
ương có th
ể
l
àm và cái g
ì
đ
ố
i ph
ương không th
ể
l
àm.Thông th
ư
ờ
ng
ng
ườ
i ta hi
ể
u chi
ế
n l
ượ
c là k
ế
ho
ạ
ch và ngh
ệ
thu
ậ
t ch
ỉ
huy quân s
ự
.
Ngày nay, thu
ậ
t ng
ữ
chi
ế
n l
ượ
c
đượ
c s
ử
d
ụ
ng r
ộ
ng r
ã
i trong nhi
ề
u l
ĩ
nh v
ự
c
khác nhau. Trong l
ĩ
nh v
ự
c kinh doanh,c
ũ
ng có nhi
ề
u cách ti
ế
p c
ậ
n v
ề
chi
ế
n l
ượ
c.
Theo cách ti
ế
p c
ậ
n truy
ề
n th
ố
ng, chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh
đượ
c xem như t
ổ
ng th
ể
d
ài h
ạ
n c
ủ
a m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c nh
ằ
m
đạ
t t
ớ
i m
ụ
c tiêu lâu dài. Nhà nghiên c
ứ
u l
ị
ch s
ử
qu
ả
n
l
ý
, Alfred D. Chandler cho r
ằ
ng “chi
ế
n l
ượ
c là vi
ệ
c xác
đị
nh các m
ụ
c tiêu cơ b
ả
n dài
h
ạ
n c
ủ
a m
ộ
t doanh nghi
ệ
p và th
ự
c hi
ệ
n chương tr
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng cùng v
ớ
i vi
ệ
c phân b
ổ
các ngu
ồ
n l
ự
c
c
ầ
n thi
ế
t
đ
ể
đ
ạ
t
đư
ợ
c nh
ữ
ng m
ụ
c ti
êu
ấ
y”. Nh
ư v
ậ
y, t
ư t
ư
ở
ng c
ủ
a
ông
th
ể
hi
ệ
n r
õ
chi
ế
n l
ư
ợ
c l
à m
ộ
t qu
á tr
ì
nh ho
ạ
ch
đ
ị
nh c
ó tính sáng su
ố
t, trong
đó doanh
nghi
ệ
p l
ự
a ch
ọ
n nh
ữ
ng m
ụ
c tiêu cho m
ì
nh, xác
đị
nh chương tr
ì
nh hành
độ
ng
để
hoàn
thành t
ố
t nh
ấ
t nh
ữ
ng m
ụ
c tiêu đó và t
ì
m cách phân b
ổ
ngu
ồ
n l
ự
c tương
ứ
ng. Phương
th
ứ
c ti
ế
p c
ậ
n truy
ề
n th
ố
ng có ưu đi
ể
m là giúp các doanh nghi
ệ
p d
ễ
dàng h
ì
nh dung ra
c
ông vi
ệ
c c
ầ
n làm
để
ho
ạ
ch
đị
nh chi
ế
n l
ượ
c và th
ấ
y
đượ
c l
ợ
i ích c
ủ
a chi
ế
n l
ượ
c v
ớ
i
phương di
ệ
n là k
ế
ho
ạ
ch dài h
ạ
n. Tuy nhiên, trong môi tr
ườ
ng kinh doanh luôn bi
ế
n
độ
ng như ngày nay cho th
ấ
y
đượ
c h
ạ
n ch
ế
c
ủ
a cách ti
ế
p c
ậ
n truy
ề
n th
ố
ng do nó
không có kh
ả
n
ăng thích
ứ
ng linh ho
ạ
t v
ớ
i s
ự
thay
đ
ổ
i c
ủ
a m
ôi tr
ư
ờ
ng kinh doanh.
Theo cách ti
ế
p c
ậ
n hi
ệ
n nay, chi
ế
n l
ư
ợ
c c
ó th
ể
r
ộ
ng l
ớ
n h
ơn nh
ữ
ng g
ì
m
à doanh
nghi
ệ
p d
ự
đị
nh hay
đặ
t k
ế
ho
ạ
ch th
ự
c hi
ệ
n. Theo quan ni
ệ
m c
ủ
a Mintzberg, ông cho
r
ằ
ng chi
ế
n l
ượ
c là m
ộ
t m
ẫ
u h
ì
nh trong d
ò
ng ch
ả
y các quy
ế
t
đị
nh và chương tr
ì
nh
Bài t
ậ
p ti
ể
u lu
ậ
n
2
hành
độ
ng. M
ẫ
u h
ì
nh có th
ể
là b
ấ
t k
ỳ
ki
ể
u chi
ế
n l
ượ
c nào: chi
ế
n l
ượ
c
đượ
c thi
ế
t k
ế
t
ừ
tr
ướ
c hay chi
ế
n l
ượ
c
độ
t bi
ế
n. Ông đưa ra mô h
ì
nh:
Cách ti
ế
p c
ậ
n hi
ệ
n
đạ
i giúp doanh nghi
ệ
p d
ễ
dàng
ứ
ng phó linh ho
ạ
t tr
ướ
c
nh
ữ
ng bi
ế
n
độ
ng c
ủ
a môi tr
ườ
ng kinh doanh và phát huy tính sáng t
ạ
o c
ủ
a các thành
viên trong doanh nghi
ệ
p. Tuy nhiên, nó
đò
i h
ỏ
i ng
ườ
i l
ã
nh
đạ
o, qu
ả
n l
ý
ph
ả
i có tr
ì
nh
độ
, kh
ả
năng d
ự
báo
đượ
c nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n
để
th
ự
c hi
ệ
n chi
ế
n l
ượ
c và đánh giá
đượ
c
giá tr
ị
c
ủ
a c
ác chi
ế
n l
ư
ợ
c
đ
ộ
t bi
ế
n.
Qua c
ác cách ti
ế
p c
ậ
n trên, ta có th
ể
hi
ể
u: chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh c
ủ
a m
ộ
t doanh
nghi
ệ
p là m
ộ
t ngh
ệ
thu
ậ
t xây d
ự
ng m
ụ
c tiêu dài h
ạ
n và các chính sách th
ự
c hi
ệ
n nh
ằ
m
đ
ị
nh h
ướ
ng và t
ạ
o ra l
ợ
i th
ế
c
ạ
nh tranh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
Đặ
c trưng c
ủ
a chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh c
ủ
a m
ộ
t doanh nghi
ệ
p:
-
Tính
đị
nh h
ướ
ng dài h
ạ
n: Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh
đặ
t ra nh
ữ
ng m
ụ
c tiêu và xác
đ
ị
nh h
ướ
ng phát tri
ể
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p trong th
ờ
i k
ỳ
dài h
ạ
n ( 3 năm, 5 năm nh
ằ
m
đị
nh h
ướ
ng ho
ạ
t
độ
ng cho doanh nghi
ệ
p trong m
ộ
t môi tr
ườ
ng kinh doanh
đầ
y bi
ế
n
độ
ng.
- Tính m
ụ
c ti
êu: chi
ế
n l
ư
ợ
c kinh doanh th
ư
ờ
ng x
ác
đ
ị
nh r
õ
m
ụ
c ti
êu cơ b
ả
n,
nh
ữ
ng phương h
ướ
ng kinh doanh c
ủ
a t
ừ
ng doanh nghi
ệ
p trong t
ừ
ng th
ờ
i k
ỳ
và nh
ữ
ng
chính sách nh
ằ
m th
ự
c hi
ệ
n đúng m
ụ
c tiêu
đã
đề
ra.
- Tính phù h
ợ
p: Đi
ề
u nay
đò
i h
ỏ
i các doanh nghi
ệ
p khi xây d
ự
ng chi
ế
n l
ượ
c
kinh doanh c
ầ
n ph
ả
i đánh giá đúng th
ự
c tr
ạ
ng ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a
m
ì
nh.
Đồ
ng th
ờ
i ph
ả
i th
ườ
ng xuyên rà soát và đi
ề
u ch
ỉ
nh
để
phù h
ợ
p v
ớ
i nh
ữ
ng bi
ế
n
đổ
i c
ủ
a môi tr
ườ
ng.
- Tính liên t
ụ
c: chi
ế
n l
ư
ợ
c kinh doanh ph
ả
i
đư
ợ
c ph
ả
n
ánh trong su
ố
t qu
á tr
ì
nh
liên t
ụ
c t
ừ
kh
âu xây d
ự
ng, t
ổ
ch
ứ
c th
ự
c h
i
ệ
n, ki
ể
m tra
đánh giá
đ
ế
n
đi
ề
u ch
ỉ
nh chi
ế
n
l
ượ
c.
- Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh trong đi
ề
u ki
ệ
n ngày nay không th
ể
nào tách r
ờ
i kh
ỏ
i
c
ạ
nh tranh v
ì
chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh m
ộ
t phàn
đả
m b
ả
o cho doanh nghi
ệ
p có năng l
ự
c
canh tranh tr
ên th
ị
tr
ườ
ng. Trong quá tr
ì
nh toàn c
ầ
u hoá hi
ệ
n nay, các ho
ạ
t
độ
ng kinh
Bài t
ậ
p ti
ể
u lu
ậ
n
3
doanh
đã
đượ
c k
ế
t n
ố
i
ở
kh
ắ
p nơi trên th
ế
gi
ớ
i t
ạ
o nên s
ự
ả
nh h
ưở
ng và ph
ụ
thu
ộ
c l
ẫ
n
nhau. T
ừ
đó
đã
t
ạ
o ra s
ự
c
ạ
nh tranh kh
ố
c li
ệ
t gi
ữ
a các doanh nghi
ệ
p trong ngành c
ũ
ng
như gi
ữ
a các ngành trong n
ề
n kinh t
ế
.
b.Phân lo
ạ
i chi
ế
n l
ư
ợ
c kinh doanh trong doanh nghi
ệ
p :
Tu
ỳ
theo các tiêu th
ứ
c phân lo
ạ
i khác nhau mà có các lo
ạ
i chi
ế
n l
ượ
c kinh
doanh khác nhau.
* Căn c
ứ
v
ào tính th
ự
c ti
ễ
n c
ủ
a chi
ế
n l
ư
ợ
c kinh doanh:
-
Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh d
ự
ki
ế
n: là s
ự
k
ế
t h
ợ
p t
ổ
ng th
ể
c
ủ
a các m
ụ
c tiêu, các
chính sách và k
ế
ho
ạ
ch hành
độ
ng nh
ằ
m vươn t
ớ
i m
ụ
c tiêu d
ự
ki
ế
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
Chi
ế
n l
ượ
c này
đượ
c xây d
ự
ng nh
ằ
m th
ể
hi
ệ
n
ý
chí và k
ế
ho
ạ
ch hành
độ
ng dài h
ạ
n
c
ủ
a m
ộ
t doanh nghi
ệ
p do ng
ườ
i l
ã
nh
đạ
o, qu
ả
n l
ý
đưa ra.
-
Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh hi
ệ
n th
ự
c là chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh d
ự
ki
ế
n
đượ
c đi
ề
u
ch
ỉ
nh cho phù h
ợ
p v
ớ
i các y
ế
u t
ố
c
ủ
a môi tr
ườ
ng kinh doanh di
ễ
n ra trên th
ự
c t
ế
khi
t
ổ
ch
ứ
c th
ự
c hi
ệ
n. Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh d
ự
ki
ế
n s
ẽ
tr
ở
thành chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh
hi
ệ
n th
ự
c khi nhi
ề
u
đi
ề
u ki
ệ
n v
à hoàn c
ả
nh th
ự
c t
ế
trong khi th
ự
c hi
ệ
n chi
ế
n l
ư
ợ
c c
ó
kh
ả
n
ăng phù h
ợ
p v
ớ
i nh
ữ
ng
đi
ề
u ki
ệ
n v
à hoàn c
ả
nh
đ
ã
đư
ợ
c t
ính
đ
ế
n trong chi
ế
n
l
ượ
c kinh doanh d
ự
ki
ế
n.
* Căn c
ứ
vào c
ấ
p làm chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh:
- Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh c
ấ
p doanh nghi
ệ
p: là chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh t
ổ
ng th
ể
nh
ằ
m
đị
nh h
ướ
ng ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a doanh nghi
ệ
p và cách th
ứ
c phân b
ổ
ngu
ồ
n l
ự
c
để
đạ
t
m
ụ
c tiêu chung c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
- Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh c
ấ
p đơn v
ị
kinh doanh chi
ế
n l
ượ
c: nh
ằ
m xây d
ự
ng l
ợ
i
th
ế
c
ạ
nh tranh v
à cách th
ứ
c th
ự
c hi
ệ
n nh
ằ
m
đ
ị
nh
v
ị
doanh nghi
ệ
p tr
ên th
ị
tr
ư
ờ
ng.
- Chi
ế
n l
ư
ợ
c kinh doanh c
ấ
p ch
ứ
c n
ăng: là nh
ữ
ng chi
ế
n l
ư
ợ
c li
ên quan
đ
ế
n c
ác
ho
ạ
t
độ
ng riêng bi
ệ
t c
ủ
a doanh nghi
ệ
p nh
ằ
m h
ỗ
tr
ợ
cho chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh c
ấ
p
doanh nghi
ệ
p và c
ấ
p đơn v
ị
kinh doanh chi
ế
n l
ượ
c.
* Căn c
ứ
vào ph
ạ
m vi th
ự
c hi
ệ
n chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh:
Bài t
ậ
p ti
ể
u lu
ậ
n
4
- Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh trong n
ướ
c: là nh
ữ
ng m
ụ
c tiêu dài h
ạ
n và k
ế
ho
ạ
ch
hành
độ
ng riêng bi
ệ
t c
ủ
a doanh nghi
ệ
p nh
ằ
m phát tri
ể
n ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a m
ì
nh trên th
ị
tr
ườ
ng trong n
ướ
c.
-
Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh qu
ố
c t
ế
: là t
ổ
ng th
ể
m
ụ
c tiêu nh
ằ
m t
ạ
o v
ị
th
ế
c
ạ
nh
tranh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p trên th
ị
tr
ườ
ng qu
ố
c t
ế
.
* Căn c
ứ
vào t
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ủ
a chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh:
- Chi
ế
n l
ư
ợ
c kinh doanh k
ế
t h
ợ
p, bao g
ồ
m: k
ế
t h
ợ
p ph
ía tr
ư
ớ
c, k
ế
t h
ợ
p ph
ía sau,
k
ế
t h
ợ
p theo chi
ề
u ngang, k
ế
t h
ợ
p theo chi
ề
u d
ọ
c.
- Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh theo chi
ề
u sâu: thâm nh
ậ
p th
ị
tr
ườ
ng, phát tri
ể
n th
ị
tr
ườ
ng, phát tri
ể
n s
ả
n ph
ẩ
m.
- Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh m
ở
r
ộ
ng: đa d
ạ
ng hoá
đồ
ng tâm, đa d
ạ
ng hoá theo
chi
ề
u ngang, đa d
ạ
ng hoá ho
ạ
t đo
ọ
ng theo ki
ể
u h
ỗ
n h
ợ
p.
- Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh
đặ
c thù: liên doanh, liên k
ế
t, thu h
ẹ
p ho
ạ
t
độ
ng, thanh
l
ý
.
2 .Vai tr
ò
c
ủ
a chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh:
Chi
ế
n l
ư
ợ
c kinh doanh
đóng vai tr
ò
h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng
đ
ố
i v
ớ
i s
ự
t
ồ
n t
ạ
i va ph
át
tri
ể
n c
ủ
a m
ỗ
i doanh nghi
ệ
p. Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh đúng
đắ
n s
ẽ
t
ạ
o m
ộ
t h
ướ
ng đi t
ố
t
cho doanh nghi
ệ
p, chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh có th
ể
coi như kim ch
ỉ
nam d
ẫ
n
đườ
ng cho
doanh nghi
ệ
p đi đúng h
ướ
ng.
Trong th
ự
c t
ế
, có r
ấ
t nhi
ề
u nhà kinh doanh nh
ờ
có chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh đúng
đ
ắ
n mà
đạ
t
đượ
c nhi
ề
u thành công, v
ượ
t qua
đố
i th
ủ
c
ạ
nh tranh và t
ạ
o v
ị
th
ế
cho m
ì
nh
trên thương tr
ườ
ng.
Chi
ế
n l
ư
ợ
c kinh doanh mang l
ạ
i r
ấ
t nhi
ề
u l
ợ
i
ích cho doanh nghi
ệ
p, t
ầ
m quan
tr
ọ
ng c
ủ
a n
ó
đư
ợ
c th
ể
hi
ệ
n
ở
nh
ữ
ng m
ặ
t sau:
-
Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh giúp doanh nghi
ệ
p
đị
nh h
ướ
ng cho ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a m
ì
nh
trong tương lai thông qua vi
ệ
c phân tích và d
ự
báo môi tr
ườ
ng kinh doanh. Kinh
doanh là m
ộ
t ho
ạ
t
độ
ng luôn ch
ị
u s
ự
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a các y
ế
u t
ố
bên ngoài và bên
trong. Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh giúp doanh nghi
ệ
p v
ừ
a linh ho
ạ
t v
ừ
a ch
ủ
độ
ng
để
thích
Bài t
ậ
p ti
ể
u lu
ậ
n
5
ứ
ng v
ớ
i nh
ữ
ng bi
ế
n
độ
ng c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng,
đồ
ng th
ờ
i c
ò
n
đả
m b
ả
o cho doanh nghi
ệ
p
ho
ạ
t
độ
ng và phát tri
ể
n theo đúng h
ướ
ng. Đi
ề
u đó có th
ể
giúp doanh nghi
ệ
p ph
ấ
n
đấ
u
th
ự
c hi
ệ
n m
ụ
c tiêu nâng cao v
ị
th
ế
c
ủ
a m
ì
nh trên th
ị
tr
ườ
ng.
-
Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh giúp doanh nghi
ệ
p n
ắ
m b
ắ
t
đượ
c các cơ h
ộ
i c
ũ
ng như
đ
ầ
y
đủ
các nguy cơ
đố
i v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n ngu
ồ
n l
ự
c c
ủ
a doanh nghi
ệ
p. Nó giúp doanh
nghi
ệ
p khai thác và s
ử
d
ụ
ng h
ợ
p l
ý
các ngu
ồ
n l
ự
c, phát huy s
ứ
c m
ạ
nh c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p.
-
Chi
ế
n l
ượ
c t
ạ
o ra m
ộ
t qu
ỹ
đạ
o ho
ạ
t
độ
ng cho doanh nghi
ệ
p, giúp doanh
nghi
ệ
p liên k
ế
t
đượ
c các cá nhân v
ớ
i các l
ợ
i ích khác cùng h
ướ
ng t
ớ
i m
ộ
t m
ụ
c đích
chung, cùng phát tri
ể
n doanh nghi
ệ
p. Nó t
ạ
o m
ộ
t m
ố
i liên k
ế
t g
ắ
n bó gi
ữ
a các nhân
viên v
ớ
i nhau và gi
ữ
a các nhà qu
ả
n l
ý
v
ớ
i nhân viên. Qua đó tăng c
ườ
ng và nâng cao
h
ơn n
ữ
a n
ộ
i l
ự
c c
ủ
a doanh nghi
ệ
p .
- Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh là công c
ụ
c
ạ
nh tranh có hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
Trong đi
ề
u ki
ệ
n toàn c
ầ
u hoá và h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
hi
ệ
n nay
đã
t
ạ
o nên s
ự
ả
nh h
ưở
ng và
ph
ụ
thu
ộ
c qua l
ạ
i l
ẫ
n nhau gi
ữ
a c
ác doanh nghi
ệ
p ho
ạ
t
đ
ộ
ng kinh doa
nh. Chính quá
tr
ì
nh
đó
đ
ã
t
ạ
o n
ên s
ự
c
ạ
nh tranh kh
ố
c li
ệ
t gi
ữ
a c
ác doanh nghi
ệ
p tr
ên th
ị
tr
ư
ờ
ng.
Ngo
ài nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
c
ạ
nh tranh như: giá c
ả
, ch
ấ
t l
ượ
ng, qu
ả
ng cáo, marketing, các
doanh nghi
ệ
p c
ò
n s
ử
d
ụ
ng chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh như m
ộ
t công c
ụ
c
ạ
nh tranh có hi
ệ
u
qu
ả
.
3.
Các nhân t
ố
ả
nh h
ưở
ng t
ớ
i vi
ệ
c xây d
ự
ng chi
ế
n l
ượ
c th
ị
tr
ườ
ng:
Mu
ố
n xây d
ự
ng đư
ợ
c chi
ế
n lư
ợ
c th
ị
trư
ờ
ng phù h cho m
ì
nh, doanh nghi
ệ
p c
ầ
n
phú
ý
phân tích các nhân t
ố
ả
nh hư
ở
ng, ngư
ờ
i ta chia chúng thành các nhóm sau:
- Nhóm nhân t
ố
thu
ộ
c m
ôi trư
ờ
ng v
ĩ
m
ô.
- Nhóm nhân t
ố
thu
ộ
c m
ôi trư
ờ
ng ng
ành.
-
Đánh giá n
ộ
i b
ộ
doanh nghi
ệ
p.
a)Phân tích môi trư
ờ
ng v
ĩ
mô:
Môi trư
ờ
ng v
ĩ
mô là t
ổ
ng th
ể
các y
ế
u t
ố
n
ằ
m bên ngoài doanh nghi
ệ
p, có
ả
nh
h
ư
ở
ng t
ớ
i m
ứ
c c
ầ
u c
ủ
a ngành và tác đ
ộ
ng tr
ự
c ti
ế
p t
ớ
i l
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
Bài t
ậ
p ti
ể
u lu
ậ
n
6
Bao g
ồ
m các y
ế
u t
ố
: t
ố
c đ
ộ
tăng trư
ở
ng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
, t
ỷ
l
ệ
l
ã
i su
ấ
t, l
ạ
m phát, t
ỷ
giá
h
ố
i đoái, t
ỷ
l
ệ
th
ấ
t nghi
ệ
p và chính sách tài chính- ti
ề
n t
ệ
…
Các y
ế
u t
ố
c
ủ
a môi trư
ờ
ng kinh t
ế
có th
ể
mang l
ạ
i cơ h
ộ
i ho
ặ
c th
ử
thách đ
ố
i v
ớ
i
ho
ạ
t đ
ộ
ng c
ủ
a m
ộ
t doanh nghi
ệ
p.
N
ế
u n
ề
n kinh t
ế
tăng trư
ở
ng v
ớ
i t
ố
c đ
ộ
cao s
ẽ
tác đ
ộ
ng đ
ế
n vi
ệ
c tăng thu nh
ậ
p
c
ủ
a các t
ầ
ng l
ớ
p dân cư d
ẫ
n đ
ế
n tăng kh
ả
năng thanh toán cho các nhu c
ầ
u. Đi
ề
u này
d
ẫ
n t
ớ
i
đa d
ạ
ng ho
á các lo
ạ
i c
ầ
u v
à t
ổ
ng c
ầ
u c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
c
ó xu hư
ớ
ng t
ăng. Bên
c
ạ
nh đó, t
ố
c đ
ộ
tăng trư
ở
ng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
cao, các doanh nghi
ệ
p có kh
ả
năng tăng
s
ả
n lư
ợ
ng và m
ặ
t hàng hi
ệ
u qu
ả
kinh doanh tăng, kh
ả
năng tăng qui mô và tích lu
ỹ
v
ố
n nhi
ề
u hơn. Vi
ệ
c này l tăng c
ầ
u v
ề
đ
ầ
u tư c
ủ
a doanh nghi
ệ
p l
ớ
n làm cho môi
trư
ờ
ng kinh doanh h
ấ
p d
ẫ
n hơn.
-
Các nhân t
ố
lu
ậ
t pháp và qu
ả
n l
ý
nhà nư
ớ
c:
Các nhân t
ố
lu
ậ
t pháp và qu
ả
n l
ý
nhà nư
ớ
cc
ũ
ng có tác đ
ộ
ng l đ
ế
n m
ứ
c đ
ộ
thu
ậ
n
l
ợ
i và khó khăn c
ủ
a môi trư
ờ
ng. Vi
ệ
c t
ạ
o ra môi trư
ờ
ng kinh doanh lành m
ạ
nh hay
không hoàn toàn ph
ụ
thu
ộ
c v
ào y
ế
u t
ố
lu
ậ
t ph
áp và qu
ả
n l
ý
nh
à nư
ớ
c v
ề
kinh t
ế
.
Vi
ệ
c ban h
ành h
ệ
th
ố
ng lu
ậ
t ph
áp đưa vào đ
ờ
i s
ố
ng v
à ch
ấ
t l
ư
ợ
ng ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a
c
ác cơ quan qu
ả
n l
ý
nhà nư
ớ
c v
ề
kinh t
ế
t
ố
t là đi
ề
u ki
ệ
n đ
ả
m b
ả
o môi trư
ờ
ng kinh
doanh b
ì
nh đ
ẳ
ng, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho các doanh nghi
ệ
p có cơ h
ộ
i c
ạ
nh tranh lành m
ạ
nh
và ngư
ợ
c l
ạ
i.
Ngo
ài vi
ệ
c hi
ể
u và th
ự
c hi
ệ
n theo đúng chính sách, lu
ậ
t pháp c
ủ
a nhà n
ướ
c các
doanh nghi
ệ
p có cơ h
ộ
i c
ạ
nh tranh lành m
ạ
nh và ng
ượ
c l
ạ
i.
- Các nhân t
ố
k
ỹ
thu
ậ
t- công ngh
ệ
.
Trong xu th
ế
to
ànc
ầ
u h
óa n
ề
n kinh
t
ế
hi
ệ
n nay, s
ự
ph
át tri
ể
n nhanh ch
óng m
ọ
i
l
ĩ
nh v
ự
c k
ỹ
thu
ậ
t
- công ngh
ệ
đ
ề
u t
ác
đ
ộ
ng tr
ự
c ti
ế
p
đ
ế
n ho
ạ
t
đ
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh
doanh c
ủ
a m
ọ
i doanh nghi
ệ
p có liên quan. K
ỹ
thu
ậ
t - công ngh
ệ
phát tri
ể
n làm cho
v
ò
ng
đờ
i s
ả
n ph
ẩ
m có xu h
ướ
ng ngày càng ng
ắ
n l
ạ
i. Do v
ậ
y, vi
ệ
c nghiên c
ứ
u, n
ắ
m
b
ắ
t và
ứ
ng d
ụ
ng t
ố
t công ngh
ệ
là đi
ề
u ki
ệ
n quy
ế
t
đị
nh
để
nâng cao kh
ả
năng c
ạ
nh
tranh, hi
ệ
u qu
ả
kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p. K
ỹ
thu
ậ
t- công ngh
ệ
m
ớ
i thúc
đẩ
y ho
ạ
t
Bài t
ậ
p ti
ể
u lu
ậ
n
7
độ
ng kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p phát tri
ể
n theo h
ướ
ng tăng nhanh t
ố
c
độ
,
đả
m b
ả
o
s
ự
ổ
n
đị
nh b
ề
n v
ữ
ng trong ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh và b
ả
o v
ệ
môi tr
ườ
ng. Tuy nhiên,
khi nghiên c
ứ
u
để
ứ
ng d
ụ
ng khoa h
ọ
c công ngh
ệ
, các doanh nghi
ệ
p c
ầ
n ph
ả
I chú
ý
t
ớ
i
xu th
ế
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a nó
đố
i v
ớ
i các ngành và các doanh nghi
ệ
p là khác nhau nên
ph
ả
I phân tích k
ỹ
tác
độ
ng tr
ự
c ti
ế
p c
ủ
a nó
đế
n ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p.
- Các nhân t
ố
v
ăn hóa - x
ã
h
ộ
i: v
ăn hóa - x
ã
h
ộ
i
ả
nh h
ư
ở
ng m
ộ
t c
ách ch
ậ
m ch
ạ
p
song c
ũ
ng r
ấ
t sâu s
ắ
c
đế
n ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a m
ọ
i doanh nghi
ệ
p. Các nhân t
ố
này tác
độ
ng m
ạ
nh t
ớ
i c
ầ
u trên th
ị
tr
ườ
ng.
Ngoài ra, văn hóa - x
ã
h
ộ
i c
ò
n tác
độ
ng tr
ự
c ti
ế
p
đế
n vi
ệ
c h
ì
nh thành môi
tr
ườ
ng văn hóa doanh nghi
ệ
p. Do v
ậ
y, doanh nghi
ệ
p c
ầ
n hi
ể
u bi
ế
t r
õ
v
ề
môi tr
ườ
ng
v
ăn hóa - x
ã
h
ộ
i mà m
ì
nh đang ho
ạ
t
độ
ng.
- Các nhân t
ố
t
ự
nhiên:
Các nhân t
ố
t
ự
nhiên bao g
ồ
m: các ngu
ồ
n l
ự
c tài nguyên thiên nhiên, các đi
ề
u
ki
ệ
n v
ề
đ
ị
a l
ý
…
ả
nh h
ư
ở
ng t
ớ
i ngu
ồ
n l
ự
c
đ
ầ
u v
ào
đ
ố
i v
ớ
i c
ác nhà s
ả
n xu
ấ
t v
à v
ấ
n
đ
ề
tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m
đ
ầ
u ra c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
Đ
i
ề
u ki
ệ
n t
ự
nhiên
ả
nh h
ưở
ng
ở
các m
ứ
c
độ
khác nhau, c
ườ
ng
độ
khác nhau
v
ớ
i t
ừ
ng doanh nghi
ệ
p
ở
các
đị
a đi
ể
m khác nhau và nó tác
độ
ng
đế
n doanh nghi
ệ
p
theo c
ả
hai xu h
ướ
ng : tích c
ự
c và tiêu c
ự
c. DO v
ậ
y, t
ì
m hi
ể
u và n
ắ
m r
õ
đặ
c đi
ể
m c
ủ
a
c
ác yêú t
ố
t
ự
nhiên s
ẽ
giúp các doanh nghi
ệ
p ch
ủ
độ
ng hơn trong vi
ệ
c xây d
ự
ng k
ế
ho
ạ
ch s
ả
n xu
ấ
t và kinh doanh c
ủ
a m
ì
nh.
a) Phân tích môi tr
ườ
ng ngành:
Môi tr
ư
ờ
ng ng
ành bao g
ồ
m c
ác yêú t
ố
trong ng
ành hay các yêú t
ố
ngo
ạ
i c
ả
nh.
Các yêú t
ố
n
ày quy
ế
t
đ
ị
nh t
ính ch
ấ
t v
à m
ứ
c
đ
ộ
c
ạ
nh tranh trong ng
ành. Theo Michael
E. Poter th
ì
v
ấ
n
đề
c
ố
t l
õ
i nh
ấ
t khi phân tích môi tr
ườ
ng ngành bao g
ồ
m:
- M
ứ
c
độ
c
ạ
nh tranh gi
ữ
a các doanh nghi
ệ
p ho
ạ
t
độ
ng trong ngành.
- Kh
ả
năng c
ạ
nh tranh c
ủ
a các
đố
i th
ủ
ti
ề
m
ẩ
n.
-
M
ứ
c
độ
c
ạ
nh tranh c
ủ
a các s
ả
n ph
ẩ
m thay th
ế
.
Bài t
ậ
p ti
ể
u lu
ậ
n
8
- S
ứ
c ép c
ủ
a khách hàng.
- S
ứ
c ép c
ủ
a nhà cung
ứ
ng.
C
ườ
ng
độ
tác
độ
ng c
ủ
a 5 yêú t
ố
này th
ườ
ng thay
đổ
i theo th
ờ
i gian và
ở
nh
ữ
ng
m
ứ
c
độ
khác nhau. M
ỗ
i tác
độ
ng c
ủ
a m
ộ
t trong nh
ữ
ng yêú t
ố
trên
đề
u
ả
nh h
ưở
ng
tr
ự
c ti
ế
p
đế
n s
ự
t
ồ
n t
ạ
i và phát tri
ể
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p. Phân tích, thoe d
õ
i và n
ắ
m b
ắ
t
đầ
y
đủ
các yêú t
ố
trên giúp các doanh nghi
ệ
p nh
ậ
n bi
ế
t
đượ
c nh
ữ
ng th
ờ
i cơ và thách
th
ứ
c
đ
ể
t
ừ
đ
ố
đưa ra
đư
ợ
c nh
ữ
ng
đ
ố
i s
ách chi
ế
n l
ư
ợ
c ph
ù h
ợ
p.
b)
Đánh giá n
ộ
i b
ộ
doanh nghi
ệ
p:
Đánh giá n
ộ
i b
ộ
doanh nghi
ệ
p là vi
ệ
c phân tích th
ự
c tr
ạ
ng ngu
ồ
n l
ự
c c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p nh
ằ
m th
ấ
y r
õ
đi
ể
m m
ạ
nh, đi
ể
m y
ế
u c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
Để
t
ừ
đó doanh nghi
ệ
p
có th
ể
t
ậ
n d
ụ
ng, phát huy đi
ể
m m
ạ
nh và t
ì
m cách kh
ắ
c ph
ụ
c y
ế
u đi
ể
m c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p. Khi phân tích th
ự
c tr
ạ
ng doanh nghi
ệ
p, ta đi dâu vào phân tích: ho
ạ
t
độ
ng tài
chính, t
ì
nh h
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t, ngu
ồ
n nhân l
ự
c, ho
ạ
t
độ
ng marrketing, nghiên c
ứ
u và phát
tri
ể
n, cơ cáu t
ổ
ch
ứ
c…
Bài t
ậ
p ti
ể
u lu
ậ
n
9
Ch
ương II
T
HỰC
TRẠNG
CHIẾN
LƯỢC
THỊ
TRƯỜNG
CỦA
T
ỔNG
CÔNG TY THƯƠNG
MẠI
HÀ N
ỘI
I. L
ỊCH
SỬ
HÌNH
THÀNH T
ỔNG
CÔNG TY THƯƠNG
MẠI
HÀ N
ỘI
:
T
ổ
ng công ty thương m
ạ
i Hà N
ộ
i - tên giao d
ị
ch thương m
ạ
i HAPRO là doanh
nghi
ệ
p nhà n
ướ
c ho
ạ
t
độ
ng theo mô h
ì
nh công ty m
ẹ
- công ty con
đượ
c thành l
ậ
p
theo quy
ế
t
đị
nh s
ố
125/2004/QĐ - UB c
ủ
a UBND thành ph
ố
Hà N
ộ
i ngày 18/8/2004.
Công ty m
ẹ
- T
ổ
ng công ty thương m
ạ
i Hà N
ộ
i
đượ
c h
ì
nh thành trên cơ s
ở
t
ổ
ch
ứ
c l
ạ
i
công ty s
ả
n xu
ấ
t - d
ị
ch v
ụ
& xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u ( XNK ) Nam Hà N
ộ
i (Hapro) & các
công ty con là công ty TNHH m
ộ
t th
ành viên, các công ty c
ổ
ph
ầ
n & c
ác công ty liên
doanh, li
ên k
ế
t.
Ti
ề
n thân c
ủ
a công ty m
ẹ
Hapro là Ban
đạ
i di
ệ
n phía Nam thành l
ậ
p vào tháng
7 năm 1991 thu
ộ
c liên hi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t d
ị
ch v
ụ
và xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u th
ủ
công m
ỹ
ngh
ệ
Hà
N
ộ
i trong đi
ề
u ki
ệ
n có v
ố
n, không có cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t và m
ộ
t s
ố
ít cán b
ộ
, chưa có th
ị
tr
ườ
ng.
Tháng 4 năm 1992 Ban
đạ
i di
ệ
n
đượ
c
đổ
i thành "Chi nhánh s
ả
n xu
ấ
t, d
ị
ch v
ụ
và xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u ti
ể
u th
ủ
công nghi
ệ
p" thu
ộ
c liên hi
ệ
p v
ớ
i tên giao d
ị
ch Haprosimex
Sài g
ò
n c
ó tr
ụ
s
ở
t
ạ
i 149 L
ý
Ch
ính Th
ắ
ng
- Qu
ậ
n 3 Th
ành ph
ố
H
ồ
Ch
í Minh.
Haprosimex là đơn v
ị
h
ạ
ch to
án k
ế
to
án
đ
ộ
c l
ậ
p c
ó tài kho
ả
n 8 con d
ấ
u ri
êng. Tháng
12/1998 chi nh
ánh
đã
có s
ố
cán b
ộ
công nhân viên 120 ng
ườ
i, có th
ị
tr
ườ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u
t
ạ
i 36 n
ướ
c.
* Năm 1999 chi nhánh công ty s
ả
n xu
ấ
t - XNK t
ổ
ng h
ợ
p Hà N
ộ
i sát nh
ậ
p v
ớ
i
X
í Nghi
ệ
p ph
ụ
tùng xe
đạ
p, xe máy Lê Ng
ọ
c Hân thu
ộ
c LIXEHA t
ạ
i quy
ế
t
đị
nh s
ố
07/QĐ - UB ngày 2/01/1999 c
ủ
a UBND Thành ph
ố
Hà N
ộ
i &
đổ
i tên thành công ty
s
ả
n xu
ấ
t - XNK Nam Hà N
ộ
i l
ấ
y tên giao d
ị
ch là Haprosimex Saigon
đặ
t tr
ụ
s
ở
chính
t
ạ
i 28b L
ê Ng
ọ
c H
ân & có văn ph
ò
ng
đ
ạ
i di
ệ
n t
ạ
i th
ành ph
ố
H
ồ
Ch
í Minh.
* Năm 2000, nh
ậ
n s
át nh
ậ
p c
ông ty ăn u
ố
ng d
ị
ch v
ụ
B
ố
n M
ùa theo quy
ế
t
đ
ị
nh
s
ố
6908/QĐ - UB ngày 12/12/2000 c
ủ
a UBND thành ph
ố
Hà N
ộ
i, chuy
ể
n tr
ụ
s
ở
v
ề
Bài t
ậ
p ti
ể
u lu
ậ
n
10
38-40 Lê Thái T
ổ
. Trong th
ờ
i gian này,
để
đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u phát tri
ể
n c
ủ
a công ty,
ban l
ã
nh
đạ
o công ty
đã
m
ở
r
ộ
ng thêm m
ộ
t s
ố
ho
ạ
t
độ
ng trong l
ĩ
nh v
ự
c d
ị
ch v
ụ
như
vi
ệ
c thành l
ậ
p Trung tâm d
ị
ch v
ụ
B
ố
n mùa & Trung tâm d
ị
ch v
ụ
và cung
ứ
ng lao
độ
ng Hà N
ộ
i.
*
Đế
n ngày 20/03/2003 UBND Thành ph
ố
Hà N
ộ
i ra quy
ế
t
đị
nh s
ố
1757/QĐ -
UB v
ề
vi
ệ
c sát nh
ậ
p nguyên tr
ạ
ng Xí Nghi
ệ
p gi
ố
ng cây tr
ồ
ng Toàn Th
ắ
ng vào công ty
Hapro nh
ằ
m g
óp ph
ầ
n th
ự
c hi
ệ
n d
ự
án xây d
ự
ng C
ụ
m C
ông nghi
ệ
p th
ự
c ph
ẩ
m H
à
N
ộ
i.
Công ty
đã
ba l
ầ
n nh
ậ
n v
ố
n nhà n
ướ
c t
ạ
i các công ty c
ổ
ph
ầ
n : Công ty C
ổ
ph
ầ
n
Simex 7,8 t
ỷ
đồ
ng ( ngày 10/12/2002 ), C
ổ
ph
ầ
n s
ứ
Bát Tràng 1,22 t
ỷ
đồ
ng (ngày
22/7/2003 ), Công ty C
ổ
ph
ầ
n Thăng Long(ngày 23/10/2003 ).
Sau ba l
ầ
n sát nh
ậ
p và ba l
ầ
n nh
ậ
n v
ố
n, cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c c
ủ
a công ty ngày càng
l
ớ
n m
ạ
nh. Hơn n
ữ
a, công ty m
ẹ
- Hapro c
ò
n là c
ổ
đông sáng l
ậ
p c
ủ
a b
ố
n công ty c
ổ
ph
ầ
n ho
ạ
t
độ
ng trong l
ĩ
nh v
ự
c s
ả
n xu
ấ
t d
ị
ch v
ụ
.
Đế
n ng
ày 29/09/2004 T
ổ
ng c
ông ty thương m
ạ
i H
à N
ộ
i ch
ính th
ứ
c
đi vào ho
ạ
t
đ
ộ
ng theo qui
đ
ị
nh ph
ê duy
ệ
t
Đ
ề
án thành l
ậ
p T
ổ
ng c
ông ty thương m
ạ
i H
à N
ộ
i s
ố
129/04/Q
Đ - TTg ngày 14/07/2004 c
ủ
a th
ủ
t
ướ
ng chính ph
ủ
& quy
ế
t
đị
nh thành l
ậ
p
T
ổ
ng công ty thương m
ạ
i Hà N
ộ
i s
ố
125/04/QĐ - UB ngày 11/08/04 c
ủ
a UBND
thành ph
ố
.
Hi
ệ
n nay, T
ổ
ng công ty thương m
ạ
i Hà N
ộ
i có 23 đơn v
ị
thành viên & là ch
ủ
đ
ầ
u tư, qu
ả
n l
ý
C
ụ
m Công nghi
ệ
p th
ự
c ph
ẩ
m Hapro t
ạ
i x
ã
L
ệ
Chi ,qu
ậ
n Long Biên,
Hà N
ộ
i và
đặ
t tr
ụ
s
ở
chính t
ạ
i 38-40 Lê Thái T
ổ
, Hà N
ộ
i.
T
ổ
ng c
ông ty thương m
ạ
i H
à N
ộ
i c
ó tên giao d
ị
ch qu
ố
c t
ế
l
à HANOI TRADE
CORPORATION (HTC).
Bài t
ậ
p ti
ể
u lu
ậ
n
11
2. Ch
ứ
c năng, nhi
ệ
m v
ụ
c
ủ
a T
ổ
ng công ty :
-
T
ổ
ch
ứ
c ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh đa ngành ngh
ề
trong đó ngành ngh
ề
chính là kinh doanh thương m
ạ
i, xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u và d
ị
ch v
ụ
, s
ả
n xu
ấ
t và ch
ế
bi
ế
n hàng
n
ông, lâm, h
ả
i s
ả
n th
ự
c ph
ẩ
m Ngoài ra T
ổ
ng công ty c
ò
n th
ự
c hi
ệ
n ch
ứ
c năng s
ả
n
xu
ấ
t kinh doanh và
đầ
u tư trong các l
ĩ
nh v
ự
c, tài chính, công nghi
ệ
p, d
ị
ch v
ụ
, xu
ấ
t
kh
ẩ
u lao
độ
ng, xây d
ự
ng phát tri
ể
n nhà, khu đô th
ị
Ph
ụ
c v
ụ
nhi
ệ
m v
ụ
phát tri
ể
n
thương m
ạ
i v
à nhi
ệ
m v
ụ
ph
át tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i c
ủ
a Th
ủ
đô.
-
Tham gia v
ớ
i các cơ quan ch
ứ
c năng xây d
ự
ng quy ho
ạ
ch và k
ế
ho
ạ
ch phát
tri
ể
n ngành thương m
ạ
i theo
đị
nh h
ướ
ng phát tri
ể
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i c
ủ
a thành ph
ổ
c
ũ
ng như chính ph
ủ
.
- Tr
ự
c ti
ế
p t
ổ
ch
ứ
c các ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u và d
ị
ch v
ụ
xu
ấ
t
nh
ậ
p kh
ẩ
u t
ổ
ng h
ợ
p các m
ặ
t hàng Nông, lâm, h
ả
i s
ả
n, th
ủ
công m
ỹ
ngh
ệ
, khoáng s
ả
n,
hoá ch
ấ
t V
ậ
t tư máy móc, thi
ế
t b
ị
, linh ki
ệ
n, ph
ụ
ki
ệ
n đa ngành ph
ụ
c v
ụ
s
ả
n xu
ấ
t,
tiêu dùng và xu
ấ
t kh
ẩ
u.
- T
ổ
ch
ứ
c
đào t
ạ
o, b
ồ
i d
ư
ỡ
ng v
ề
chuy
ên môn nghi
ệ
p v
ụ
cho c
ác
đ
ố
i t
ư
ợ
ng trong
và ngoài ngành ph
ụ
c v
ụ
cho c
ác nhi
ệ
m v
ụ
s
ả
n xu
ấ
t ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a T
ổ
ng c
ông ty cho
nhu c
ầ
u c
ủ
a x
ã
h
ộ
i và xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng.
- Gi
ữ
vai tr
ò
ch
ủ
đ
ạ
o t
ậ
p trung chi ph
ố
i và liên k
ế
t các ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các công
ty con theo chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n ngành thương m
ạ
i th
ủ
đô trong t
ừ
ng giai đo
ạ
n và k
ế
ho
ạ
ch s
ả
n xu
ấ
t ho
ạ
t
độ
ng hàng năm c
ủ
a công ty m
ẹ
- T
ổ
ng công ty thương m
ạ
i Hà
N
ộ
i và các công ty
đượ
c UBND thành ph
ố
giao.
- T
ổ
ch
ứ
c ho
ạ
t
độ
ng xúc ti
ế
n thương m
ạ
i qu
ả
ng cáo, ch
ợ
tri
ể
n l
ã
m thương m
ạ
i
và ngoài n
ư
ớ
c nh
ằ
m ph
át tri
ể
n v
à nâng cao hi
ệ
u qu
ả
v
ị
th
ế
c
ủ
a th
ương m
ạ
i th
ủ
đô
3.T
ì
nh h
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a T
ổ
ng công ty :
a) Ngu
ồ
n l
ự
c v
ậ
t ch
ấ
t :
Là m
ộ
t doanh nghi
ệ
p ho
ạ
t
độ
ng chính trong ngành thương m
ạ
i – d
ị
ch v
ụ
, ngu
ồ
n
l
ự
c v
ậ
t ch
ấ
t trong đó quan tr
ọ
ng nh
ấ
t là
đị
a đi
ể
m kinh doanh và giao d
ị
ch. N
ế
u
đị
a
đ
i
ể
m kinh doanh và giao d
ị
ch t
ố
t s
ẽ
t
ạ
o ra l
ợ
i th
ế
c
ạ
nh tranh r
ấ
t l
ớ
n cho T
ổ
ng công ty.
Bài t
ậ
p ti
ể
u lu
ậ
n
12
Hi
ệ
n nay, ngoài tr
ụ
s
ở
chính
đặ
t t
ạ
i 38- 40 Lê Thái T
ổ
, thu
ộ
c khu v
ự
c trung tâm
c
ủ
a qu
ậ
n Hoàn Ki
ế
m, v
ớ
i di
ệ
n tích
đấ
t s
ử
d
ụ
ng g
ầ
n 2000m
2
làm văn ph
ò
ng, ph
ò
ng
trưng bày c
ủ
a T
ổ
ng công ty, T
ổ
ng công ty c
ò
n qu
ả
n l
ý
hơn 400
đị
a đi
ể
m kinh doanh
thu
ậ
n l
ợ
i khác trên
đị
a bàn Hà N
ộ
i.
T
ổ
ng di
ệ
n tích
đấ
t s
ử
d
ụ
ng c
ủ
a T
ổ
ng công ty là 938.347m
2
bao g
ồ
m h
ệ
th
ố
ng
m
ạ
ng l
ướ
i kinh doanh, c
ử
a hàng bán l
ẻ
, trung tâm thương m
ạ
i, siêu th
ị
, khách s
ạ
n và
các cơ s
ở
s
ả
n xu
ấ
t, ch
ế
bi
ế
n
đư
ợ
c trang b
ị
c
ác thi
ế
t b
ị
hi
ệ
n
đ
ạ
i.
T
ổ
ng công ty c
ò
n m
ở
r
ộ
ng
đầ
u tư,
đặ
t các tr
ụ
s
ở
giao d
ị
ch t
ạ
i các thành ph
ố
l
ớ
n
trong c
ả
n
ướ
c như : H
ả
i Dương. H
ả
i Ph
ò
ng, Qu
ả
ng Ninh, B
ì
nh Dương, thành ph
ố
H
ồ
Chí Minh … M
ạ
ng l
ướ
i kinh doanh n
ộ
i
đị
a c
ủ
a T
ổ
ng công ty nh
ữ
ng năm v
ừ
a qua khá
phát tri
ể
n.
Đố
i v
ớ
i m
ộ
t s
ố
n
ướ
c là b
ạ
n hàng truy
ề
n th
ố
ng c
ủ
a T
ổ
ng công ty th
ì
t
ạ
i đoa
T
ổ
ng công ty c
ũ
ng
đặ
t văn ph
ò
ng
đạ
i di
ệ
n.
S
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a ngu
ồ
n l
ự
c v
ậ
t ch
ấ
t ph
ụ
thu
ộ
c r
ấ
t nhi
ề
u vào công tác đàu tư.
Nh
ữ
ng năm v
ừ
a qua, T
ổ
ng công ty
đã
và đanh ti
ế
p t
ụ
c th
ự
c hi
ệ
n các d
ự
án
đầ
u tư
nh
ằ
m c
ả
i t
ạ
o v
à xây d
ự
ng
các
đ
ị
a
đi
ể
m kinh doanh t
ương
đ
ố
i l
ớ
n v
à có v
ị
th
ế
th
ương
m
ạ
i.
Để
m
ở
r
ộ
ng qui mô s
ả
n xu
ấ
t và kinh doanh, T
ổ
ng công ty
đã
hoàn thành m
ộ
t s
ố
gói th
ầ
u trong d
ự
án
đầ
u tư C
ụ
m công nghi
ệ
p th
ự
c ph
ẩ
m Hapro t
ạ
i Gia Lâm, d
ự
án
thương m
ạ
i – d
ị
ch v
ụ
10b Tràng Thi, kinh doanh thương m
ạ
i – d
ị
ch v
ụ
các căn h
ộ
cao
c
ấ
p
để
bán…
T
ổ
ng công ty c
ũ
ng đang kh
ẩ
n trương xây d
ự
ng m
ộ
t s
ố
d
ự
án
đầ
u t
ưử
tung tâm
thương m
ạ
i, siêu th
ị
và phương án bán
đấ
u giá m
ộ
t s
ố
đị
a đi
ể
m nh
ỏ
l
ẻ
do T
ổ
ng công
ty qu
ả
n l
ý
nh
ằ
m t
ạ
o ngu
ồ
n v
ố
n x
ây d
ự
ng c
ác d
ự
án trung tâm thương m
ạ
i, si
êu th
ị
l
ớ
n
góp ph
ầ
n
đáp
ứ
ng y
êu c
ầ
u ph
át tri
ể
n kinh doanh d
ị
ch v
ụ
ch
ấ
t l
ư
ợ
ng cao c
ủ
a T
ổ
ng
c
ông ty.
Bài t
ậ
p ti
ể
u lu
ậ
n
13
b) Ngu
ồ
n l
ự
c tài chính :
TT
Ch
ỉ
tiêu
ĐVT
Năm
2000
N
ăm
2001
N
ăm
2002
N
ăm
2003
N
ăm
2004
I
Tài s
ả
n
1
TSLĐ và ĐT ng
ắ
n h
ạ
n
Trđ
211.022
262.336
331.517
487.504
498.225
Ti
ề
n
Trđ
25.097
38.302
56.358
81.014
86.744
Các kho
ả
n ph
ả
i thu
Trđ
145.290
180.149
216.387
282.279
305.721
Hàng t
ồ
n kho
Trđ
39.068
38.159
45.917
92.724
73.209
TSLĐ khác
Trđ
1.567
5.726
12.855
31.487
32.551
2
TSCĐ và ĐT dài h
ạ
n
Trđ
87.397
114.285
140.012
205.891
224.963
TSCĐ
Trđ
79.589
92.421
97.912
141.226
160.035
Các kho
ả
n ĐTTC dài h
ạ
n
Trđ
7.790
5.241
21.485
33.467
29.778
Chi phí XDCB d
ở
dang
Trđ
0
14.545
17.386
22.412
25.655
Các kho
ả
n k
ý
qu
ỹ
dài h
ạ
n
Trđ
0
2.078
3.229
8.786
9.495
T
ổ
ng Tài s
ả
n
Trđ
289.401
376.621
471.529
693.396
723.188
II
Ngu
ồ
n v
ố
n
Trđ
1
N
ợ
ph
ả
i tr
ả
Trđ
126.183
190.110
260.218
413.851
417.320
2
Ngu
ồ
n v
ố
n ch
ủ
s
ở
h
ữ
u
Trđ
172.218
186.511
211.311
279.545
305.868
a
Ngu
ồ
n v
ố
n kinh doanh
Trđ
150.719
166.820
190.508
207.025
246.031
Ngân sách c
ấ
p
Trđ
172.803
185.826
215.907
272.147
281.790
b
Ngu
ồ
n v
ố
n ĐT XDCB
Trđ
14.924
10.229
5.888
44.232
65.600
c
Qu
ỹ
ĐT PT
Trđ
6.822
7.864
8.255
9.676
12.139
d
Qu
ỹ
d
ự
ph
ò
ng TC
Trđ
335
913
1.256
1.851
2.408
e
Quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng
đấ
t
Trđ
-
-
-
9.363
9.363
f
Ngu
ồ
n kinh ph
í qu
ỹ
kh
ác
Trđ
-585
685
5.404
7.398
10.947
-
L
ợ
i nhu
ậ
n ch
ưa phân
ph
ố
i
Trđ
-
826
294
4.563
6.149
8.351
- Qu
ỹ
d
ự
ph
ò
ng m
ấ
t vi
ệ
c
Trđ
241
391
841
1.249
2.596
T
ổ
ng Ngu
ồ
n v
ố
n
Trđ
298.401
376.621
471.529
693.396
723.188
Nh
ì
n chung, t
ài s
ả
n v
à ngu
ồ
n v
ố
n c
ủ
a T
ổ
ng c
ông ty không ng
ừ
ng t
ăng qua các
n
ăm. Tính
đế
n h
ế
t năm 2004, t
ổ
ng ngu
ồ
n v
ố
n ch
ủ
s
ở
h
ữ
u c
ủ
a T
ổ
ng công ty là
305.868 tri
ệ
u
đồ
ng.
Ngoài ra các đơn v
ị
thành viên c
ủ
a T
ổ
ng công ty ch
ủ
y
ế
u là các doanh nghi
ệ
p
nh
à n
ướ
c nên thu
ậ
n l
ợ
i hơn các doanh nghi
ệ
p khác như : doanh nghi
ệ
p tư nhân, công
ty liên doanh,… do
đượ
c h
ưở
ng ưu
đã
i v
ề
v
ố
n.
Bài t
ậ
p ti
ể
u lu
ậ
n
14
V
ố
n ngân sách c
ấ
p cho T
ổ
ng công ty tăng qua các năm và chi
ế
m g
ầ
n 40% t
ổ
ng
ngu
ồ
n v
ố
n c
ủ
a T
ổ
ng công ty. S
ở
d
ĩ
như v
ậ
y là do hi
ệ
n t
ạ
i U
ỷ
Ban Nhân Dân Thành
ph
ố
Hà N
ộ
i v
ẫ
n có ch
ủ
trương s
ắ
p x
ế
p, t
ổ
ch
ứ
c h
ệ
th
ố
ng thương m
ạ
i trên Thành ph
ố
;
h
ì
nh thành các T
ổ
ng công ty l
ớ
n trong l
ĩ
nh v
ự
c thương m
ạ
i.
Tuy nhiên, nh
ì
n chung giá tr
ị
c
ủ
a tài s
ả
n lưu
đị
nh và
đầ
u tư ng
ắ
n h
ạ
n v
ẵ
n chi
ế
m
ph
ầ
n l
ớ
n trong t
ổ
ng s
ố
tài s
ả
n c
ủ
a T
ổ
ng công ty. Do
đặ
c đi
ể
m T
ổ
ng công ty ho
ạ
t
độ
ng
trong l
ĩ
nh v
ự
c th
ương m
ạ
i
– d
ị
ch v
ụ
v
à c
ả
trong l
ĩ
nh v
ự
c xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u n
ên r
ấ
t c
ầ
n
nh
ữ
ng tài s
ả
n có kh
ả
năng thanh toán ca. Giá tr
ị
tài s
ả
n lưu
độ
ng cao t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho
vi
ệ
c
đẩ
y m
ạ
nh ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh nói chung và kinh doanh xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u nói
riêng.
Ngu
ồ
n v
ố
n kinh doanh và các ngu
ồ
n, qu
ỹ
kinh phí khác c
ủ
a T
ổ
ng công ty c
ũ
ng
t
ăng qua các năm. Đây là m
ộ
t đi
ề
u ki
ệ
n t
ố
t
để
giúp T
ổ
ng công ty m
ở
r
ộ
ng qui mô
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a m
ì
nh.
c) Ngu
ồ
n nhân l
ự
c :
V
ề
gi
ớ
i nh
ì
n chung t
ỷ
l
ệ
n
ữ
v
ẫ
n chi
ế
m m
ộ
t t
ỷ
tr
ọ
ng cao h
ơn so v
ớ
i nam gi
ớ
i.
Đây là do
đ
ặ
c
đi
ể
m kinh doanh c
ủ
a T
ổ
ng c
ông ty r
ấ
t c
ầ
n nh
ữ
ng lao
đ
ộ
ng n
ữ
c
ó tay
ngh
ề
tham gia vào l
ĩ
nh v
ự
c ch
ế
bi
ế
n và th
ủ
công m
ỹ
ngh
ệ
.
V
ề
độ
tu
ổ
i cho th
ấ
y, l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng c
ủ
a T
ổ
ng công ty là tương
đố
i tr
ẻ
và có
xu h
ướ
ng tr
ẻ
hoá qua các năm. T
ỷ
tr
ọ
ng c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng t
ừ
độ
tu
ổ
i 18- 30
chi
ế
m t
ỷ
tr
ọ
ng l
ớ
n và tăng d
ầ
n qua các năm. Năm 2000 m
ớ
i chi
ế
m 26,73% th
ì
đế
n
năm 2004 tăng lên 32,96%.V
ớ
i ch
ủ
trương và xu h
ướ
ng tr
ẻ
hoá l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng
đã
giúp T
ổ
ng công ty có thêm l
ợ
i th
ế
trong ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh.
Độ
i ng
ũ
lao
độ
ng tr
ẻ
c
ó tính năng
đ
ộ
ng, s
áng t
ạ
o cao trong c
ông vi
ệ
c, l
à nh
ữ
ng ng
ư
ờ
i c
ó kh
ả
n
ăng
t
ì
m t
ò
i s
áng, đưa ra các
ý
ki
ế
n hay
đóng góp cho T
ổ
ng c
ông ty, có th
ể
n
ắ
m b
ắ
t r
õ
s
ự
bi
ế
n
độ
ng c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng. Hơn n
ữ
a, đây là l
ự
c l
ượ
ng n
ò
ng c
ố
t trong tương lai, đưa
T
ổ
ng công ty phát tri
ể
n nhanh và b
ề
n v
ữ
ng.
Tr
ì
nh
độ
c
ủ
a
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
trong T
ổ
ng công ty c
ũ
ng không ng
ừ
ng
đượ
c nâng
cao. S
ố
cán b
ộ
có tr
ì
nh
độ
đạ
i h
ọ
c và trên
đạ
i h
ọ
c ch
ủ
y
ế
u là nh
ữ
ng ng
ườ
i
ở
độ
tu
ổ
i
Bài t
ậ
p ti
ể
u lu
ậ
n
15
cao, kinh nghiêm v
ề
chuyên môn c
ũ
ng như kh
ả
năng l
ã
nh
đạ
o t
ố
t. Đây là m
ộ
t ưu th
ế
l
ớ
n giúp cho b
ộ
máy c
ủ
a T
ổ
ng công ty ho
ạ
t
độ
ng ngày càng có hi
ệ
u qu
ả
. Năm 2000,
s
ố
cán b
ộ
có tr
ì
nh
độ
trên
đạ
i h
ọ
c r
ấ
t th
ấ
p ch
ỉ
m
ớ
i có 64 ng
ườ
i. Xong t
ừ
năm 2001, do
y
êu c
ầ
u nâng cao tr
ì
nh
độ
và mong mu
ố
n có nh
ữ
ng cán b
ộ
v
ữ
ng vàng ki
ế
n th
ứ
c,
chuyên môn cao; T
ổ
ng công ty
đã
c
ử
và tuy
ể
n m
ộ
t s
ố
cán b
ộ
có tr
ì
nh
độ
cao
để
tham
gia vào b
ộ
máy l
ã
nh
đạ
o c
ủ
a T
ổ
ng công ty. S
ố
lao
độ
ng ph
ổ
thông chi
ế
m t
ỷ
tr
ọ
ng l
ớ
n
trong t
ổ
ng l
ự
c l
ư
ợ
ng lao
đ
ộ
ng, trung b
ì
nh tr
ên 50% t
ổ
ng s
ố
l
ự
c l
ư
ợ
ng lao
đ
ộ
ng.
Đây
ch
ủ
y
ế
u là các công nhân s
ả
n xu
ấ
t t
ạ
i các Xí ngi
ệ
p, nhà máy ch
ế
bi
ế
n th
ự
c ph
ẩ
m c
ủ
a
T
ổ
ng công ty. Lao
độ
ng tr
ự
c ti
ế
p có k
ỹ
thu
ậ
t và tay ngh
ề
coa chi
ế
m t
ỷ
tr
ọ
ng r
ấ
t nh
ỏ
,
kho
ả
ng 6% trong t
ổ
ng s
ố
l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng, gây nên s
ự
thi
ế
u h
ụ
t l
ớ
n. Do đó, trong
th
ờ
i gian t
ớ
i, các đơn v
ị
thành viên c
ủ
a T
ổ
ng công ty c
ầ
n xác
đị
nh r
õ
nhu c
ầ
u đào t
ạ
o
cho s
ố
lao
độ
ng này.
Bên c
ạ
nh đó, s
ố
l
ượ
ng cán b
ộ
có tr
ì
nh
độ
chính tr
ị
c
ủ
a T
ổ
ng công ty c
ũ
ng
đượ
c
tăng qua các năm. Hàng năm, T
ổ
ng công ty v
ẫ
n t
ổ
ch
ứ
c và c
ử
các cán b
ộ
c
ủ
a m
ì
nh
tham gia các l
ớ
p
đào t
ạ
o ch
ính tr
ị
.
T
ổ
ng c
ông ty luôn chú tr
ọ
ng
đ
ế
n c
ông tác đào t
ạ
o, b
ồ
i d
ư
ỡ
ng tr
ì
nh
đ
ộ
ng
hi
ệ
p v
ụ
cho c
ác cán b
ộ
, công nhân viên
để
đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u ngày càng cao c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng
thương m
ạ
i – d
ị
ch v
ụ
.
II. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN
TỐ
TÁC
ĐỘNG
ĐẾN
CHIẾN
LƯỢC
THỊ
TRƯỜNG
CỦA
T
ỔNG
CÔNG TY
1. Môi tr
ườ
ng v
ĩ
mô
a. Môi tr
ườ
ng kinh t
ế
- Thu
ậ
n l
ợ
i
Kinh t
ế
Vi
ệ
t N
am đang t
ừ
ng b
ư
ớ
c h
ộ
i nh
ậ
p ng
ày m
ộ
t s
âu, r
ộ
ng v
ào kinh t
ế
khu
v
ự
c và th
ế
gi
ớ
i, m
ở
r
ộ
ng cơ h
ộ
i phát tri
ể
n x
ã
h
ộ
i, m
ở
r
ộ
ng
đầ
ug tư. T
ố
c
độ
tăng
tr
ưở
ng kinh t
ế
trong giai đo
ạ
n 2000 – 2004 tương
đố
i cao và
ổ
n
đị
nh. Đây là đi
ề
u ki
ệ
n
Bài t
ậ
p ti
ể
u lu
ậ
n
16
h
ế
t s
ứ
c thu
ậ
n l
ợ
i
đố
i v
ớ
i vi
ệ
c tăng tr
ưở
ng v
ề
doanh thu và l
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a T
ổ
ng công
ty.
N
ề
n kinh t
ế
– thương m
ạ
i th
ế
gi
ớ
i trong th
ờ
i k
ỳ
n
ày b
ắ
t
đ
ầ
u h
ồ
i ph
ụ
c v
à phát
tri
ể
n. V
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài b
ắ
t
đầ
u tăng b
ở
i v
ậ
y có th
ể
m
ở
r
ộ
ng quy mô Công
nghi
ệ
p hoá - Hi
ệ
n
đạ
i hoá n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân. Đi
ề
u này giúp cho T
ổ
ng công ty m
ở
r
ộ
ng th
ị
tr
ườ
ng c
ủ
a m
ì
nh. Vi
ệ
t Nam đang trong giai đo
ạ
n th
ự
c hi
ệ
n các cam k
ế
t
APTA, hi
ệ
p
đị
nh thương m
ạ
i Vi
ệ
t – M
ỹ
và h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
là cơ h
ộ
i cho s
ự
ph
át tri
ể
n và
đẩ
y m
ạ
nh xu
ấ
t kh
ẩ
u.
- Khó khăn
T
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i di
ễ
n bi
ế
n ph
ứ
c t
ạ
p, n
ề
n kinh t
ế
trong n
ướ
c
g
ặ
p nhi
ề
u kh
ó khăn như: h
ạ
n h
án, rét
đ
ậ
m
ở
c
ác khu v
ự
c ph
ía B
ắ
c
ả
nh h
ư
ở
ng t
ớ
i th
ờ
i
v
ụ
nông s
ả
n; d
ị
ch Sars t
ạ
i Đông Nam Á năm 2003 và d
ị
ch cúm gia c
ầ
m x
ả
y ra
ở
h
ầ
u
h
ế
t các t
ỉ
nh thành ph
ố
năm 2004
đã
ả
nh h
ưở
ng x
ấ
u t
ớ
i giá c
ả
hàng hoá nh
ấ
t là hàng
th
ự
c ph
ẩ
m, các s
ả
n ph
ẩ
m nông nghi
ệ
p, theo đó các s
ả
n ph
ẩ
m tiêu dùng, s
ả
n ph
ẩ
m
công nghi
ệ
p và d
ị
ch v
ụ
khác c
ũ
ng tăng khi
ế
n ch
ỉ
s
ố
giá tiêu dùng tăng. L
ạ
m phát tăng
đặ
c bi
ệ
t năm2004 l
ạ
m phát
đế
n 9,5%,
đã
ả
nh h
ưở
ng tr
ự
c ti
ế
p
đế
n giá
đầ
u vào c
ủ
a các
s
ả
n ph
ẩ
m kinh doanh n
ộ
i
đị
a c
ũ
ng như xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a T
ổ
ng công ty.
Bên c
ạ
nh đó, l
ã
i su
ấ
t và t
ỷ
giá h
ố
i đoái c
ũ
ng tác
độ
ng
đế
n k
ế
t qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng
kinh doanh c
ủ
a T
ổ
ng công ty v
ớ
i m
ứ
c
độ
khác
ở
m
ỗ
i th
ờ
i k
ỳ
.
b. Nhóm nhân t
ố
v
ề
pháp lu
ậ
t và qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c
Các ch
ủ
trương, chính sách c
ủ
a
Đả
ng v
ề
vi
ệ
c phát tri
ể
n ngành thương m
ạ
i nói
chung và thương m
ạ
i Th
ủ
đô nói riêng t
ạ
o điêù ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho các doanh nghi
ệ
p
ho
ạ
t
đ
ộ
ng trong ng
ành thương m
ạ
i. Vi
ệ
c
đ
ề
án s
ố
30
-31-32 ĐA/TƯ v
ề
m
ộ
t s
ố
nhi
ệ
m
v
ụ
tr
ọ
ng t
âm nâng cao hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
, c
ả
i thi
ệ
n m
ôi tr
ư
ờ
ng kinh doanh v
à c
ả
i c
ách
h
ành chính, chương tr
ì
nh 11/CT – UB c
ủ
a UBND thành ph
ố
v
ề
“Nâng cao hi
ệ
u qu
ả
đ
ầ
u tư, phát tri
ể
n m
ộ
t s
ố
ngành d
ị
ch v
ụ
, ch
ủ
độ
ng h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
” và các
chính sách và chương tr
ì
nh v
ề
vi
ệ
c nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng và hi
ệ
u qu
ả
công tác qu
ả
n l
ý
Bài t
ậ
p ti
ể
u lu
ậ
n
17
nhà n
ướ
c v
ề
thương m
ạ
i
đã
t
ạ
o môi tr
ườ
ng kinh doanh thông thoáng, b
ì
nh
đẳ
ng làm
đ
ộ
ng l
ự
c cho các thành ph
ầ
n góp ph
ầ
n t
ạ
o kinh t
ế
phát tri
ể
n thương m
ạ
i d
ị
ch v
ụ
.
c. Nhóm các y
ế
u t
ố
v
ề
văn hoá - x
ã
h
ộ
i – dân ch
ủ
:
D
ân s
ố
th
ế
gi
ớ
i ngày m
ộ
t phát tri
ể
n, đó là m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng
đầ
y h
ấ
p d
ẫ
n
đố
i v
ớ
i
các doanh nghi
ệ
p. M
ỗ
i qu
ố
c gia, m
ỗ
i vùng
đề
u có nh
ữ
ng nét văn hoá khác nhau. Do
v
ậ
y,
để
tham gia th
ị
tr
ườ
ng th
ế
gi
ớ
i các doanh nghi
ệ
p c
ầ
n hi
ể
u r
õ
v
ấ
n
đề
văn hoá x
ã
h
ộ
i c
ủ
a t
ừ
ng n
ư
ớ
c.
D
ân s
ố
Hà N
ộ
i v
ớ
i g
ầ
n 3 tri
ệ
u ng
ườ
i và hàng tri
ệ
u khách du l
ị
ch, khách v
ã
ng
lai, Hà N
ộ
i có m
ộ
t s
ứ
c tiêu th
ụ
khá l
ớ
n. Đây là
đị
a bàn n
ộ
i
đị
a ho
ạ
t
độ
ng ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a
T
ổ
ng công ty.
Bên c
ạ
nh đó, các y
ế
u t
ố
như chính tr
ị
, nên t
ì
nh h
ì
nh chính tr
ị
– x
ã
h
ộ
i
ổ
n
đị
nh,
s
ự
phát tri
ể
n nhanh v
ề
tr
ì
nh
độ
và
đờ
i s
ố
ng c
ủ
a dân cư…c
ũ
ng t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho các
doanh nghi
ệ
p ho
ạ
t
độ
ng thu
ậ
n l
ợ
i.
Tuy nhiên, n
ạ
n chi
ế
n tranh kh
ủ
ng b
ố
ngày càng m
ở
r
ộ
ng, t
ì
nh h
ì
nh chính tr
ị
c
ủ
a m
ộ
t s
ố
n
ướ
c như Iran, I raq…b
ấ
t
ổ
n
đị
nh, khi
ế
n cho kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a
T
ổ
ng công ty t
ạ
i nh
ữ
ng n
ướ
c này trong th
ờ
i gian qua gi
ả
m.
d. Các m
ố
i quan h
ệ
v
ề
công ngh
ệ
và t
ự
nhiên
S
ự
ra
đờ
i và phát tri
ể
n c
ủ
a công ngh
ệ
thông tin
đã
góp ph
ầ
n h
ỗ
tr
ợ
và thúc
đẩ
y
các ho
ạ
t
đ
ộ
ng th
ương m
ạ
i
– d
ị
ch v
ụ
. Th
ông qua vi
ệ
c chuy
ể
n giao c
ông ngh
ệ
t
ừ
c
ác
n
ư
ớ
c ph
át tri
ể
n ph
ầ
n n
ào
đ
ã
gi
úp các doanh nghi
ệ
p thay
đ
ổ
i n
âng c
ấ
p, c
ả
i ti
ế
n qu
á
tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t. Đi
ề
u này
đã
làm tăng năng su
ấ
t, s
ả
n l
ượ
ng và gi
ả
m giá thành s
ả
n
ph
ẩ
m.
S
ự
ph
át tri
ể
n c
ủ
a c
ông ngh
ệ
v
à t
ự
nhi
ên tác
đ
ộ
ng t
ớ
i doanh nghi
ệ
p theo c
ả
hai
xu h
ư
ớ
ng. S
ự
ph
át tri
ể
n c
ủ
a c
ông ngh
ệ
đ
ò
i h
ỏ
i c
ác doanh nghi
ệ
p ph
ả
i li
ên t
ụ
c thay
đổ
i, c
ả
i ti
ế
n công ngh
ệ
c
ủ
a m
ì
nh, n
ế
u không doanh nghi
ệ
p s
ẽ
khó
đứ
ng v
ữ
ng trên th
ị
tr
ườ
ng.
2. Phân tích môi tr
ườ
ng ngành :
Bài t
ậ
p ti
ể
u lu
ậ
n
18
a. Các
đặ
c tính chung c
ủ
a ngành thương m
ạ
i – d
ị
ch v
ụ
Vi
ệ
t Nam t
ừ
2000 –
2004.
Trong nh
ữ
ng n
ăm v
ừ
a qua m
ặ
c d
ù ch
ị
u
ả
nh h
ư
ở
ng c
ủ
a c
ác y
ế
u t
ố
b
ấ
t l
ợ
i nh
ư
d
ị
ch Sars, d
ị
ch cúm gia c
ầ
m…Song n
ề
n kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam nói chung và c
ủ
a ngành
thương m
ạ
i nói rieng v
ẫ
n
đạ
t
đượ
c nh
ữ
ng thành t
ự
u nh
ấ
t
đị
nh.
T
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng b
ì
nh quân c
ủ
a ngành thương m
ạ
i trong th
ờ
i gian qua là cao
6,3%/năm, ngành đang
ở
trong giai
đo
ạ
n t
ăng tr
ư
ở
ng.
Ng
ành d
ị
ch v
ụ
– thương m
ạ
i c
ũ
ng chi
ế
m t
ỷ
tr
ọ
ng l
ớ
n và ngày càng tăng trong
n
ề
n kinh t
ế
(chi
ế
m 38% trong GDP năm 2004). Đi
ề
u này
đã
thu hút s
ự
tham gia m
ạ
nh
m
ẽ
c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p trong l
ĩ
nh v
ự
c thương m
ạ
i.
Hi
ệ
n nay, có kho
ả
ng… doanh nghi
ệ
p tham gia trong l
ĩ
nh v
ự
c thương m
ạ
i t
ạ
o
n
ên s
ự
c
ạ
nh tranh trong ngành là r
ấ
t l
ớ
n. Do v
ậ
y,
đò
i h
ỏ
i T
ổ
ng công ty ph
ả
i xây d
ự
ng
cho m
ộ
t chi
ế
n l
ượ
c đúng
đắ
n và h
ợ
p l
ý
.
b. Các l
ự
c l
ượ
ng c
ạ
nh tranh trong ngành :
*
Đ
ố
i th
ủ
c
ạ
nh tranh :
Trong ng
ành hi
ệ
n nay s
ố
các doanh nghi
ệ
p tham gia r
ấ
t nhi
ề
u song có th
ể
chia
ra ba nhóm cơ b
ả
n là các doanh nghi
ệ
p thu
ộ
c thành ph
ầ
n kinh t
ế
Nhà n
ướ
c (T
ổ
ng
công ty thương m
ạ
i Sài G
ò
n, T
ổ
ng công ty thương m
ạ
i Hà N
ộ
i , Công ty xu
ấ
t nh
ậ
p
kh
ẩ
u Intimex…) doanh nghi
ệ
p ho
ạ
t
đ
ộ
ng th
ương m
ạ
i theo h
ì
nh th
ứ
c kinh doanh t
ư
nhân và h
ộ
gia
đ
ì
nh; doanh nghi
ệ
p c
ó v
ố
n
đ
ầ
u t
ư n
ư
ớ
c ng
ài (Công ty thương m
ạ
i H
à
N
ộ
i cash và carry Vi
ệ
t Nam…).
S
ố
l
ượ
ng các
đố
i th
ủ
c
ạ
nh tranh trong ngành là nhi
ề
u do v
ậ
y trong khi xây
d
ự
ng chi
ế
n l
ư
ợ
c T
ổ
ng c
ông ty c
ầ
n l
ự
a ch
ọ
n c
ác
đ
ố
i th
ủ
c
ạ
nh tranh
đ
ể
ph
át tri
ể
n. Trong
th
ờ
i gian qua, c
ác
đ
ố
i th
ủ
c
ạ
nh tranh tr
ự
c ti
ế
p c
ủ
a T
ổ
ng c
ông ty là:
Do T
ổ
ng công ty thương m
ạ
i Hà N
ộ
i là doanh nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t v
ừ
a ho
ạ
t
độ
ng
kinh doanh trong l
ĩ
nh v
ự
c thương m
ạ
i. Nên khi phân tích
đố
i th
ủ
c
ạ
nh t ranh, T
ổ
ng
công ty s
ẽ
chia k
ê theo t
ừ
ng l
ĩ
nh v
ự
c.
Bài t
ậ
p ti
ể
u lu
ậ
n
19
Trong l
ĩ
nh v
ự
c s
ả
n xu
ấ
t các thành ph
ầ
n ch
ế
bi
ế
n ch
ấ
t l
ượ
ng cao t
ừ
th
ị
t, thu
ỷ
h
ả
i
s
ả
n, rau, cá qu
ả
…th
ì
có công ty
đồ
h
ộ
p H
ạ
Long, các cơ s
ở
ch
ế
bi
ế
n tư nhân…
Đố
i v
ớ
i
đồ
u
ố
ng có c
ồ
n: R
ượ
u n
ế
p Hapro, Vodka, Vang nho, vang Hibisceus th
ì
có khá nhièu
đố
i th
ủ
như: Công ty r
ượ
u Hà N
ộ
i , vang Thăng Long, vang Đà L
ạ
t, các công ty r
ượ
u
vang Pháp và m
ộ
t s
ố
công ty nh
ậ
p kh
ẩ
u r
ượ
u t
ừ
n
ướ
c ngoài…và
đố
i v
ớ
i các lo
ạ
i
đồ
u
ố
ng không c
ồ
n như: chè xanh các lo
ạ
i, chè
đắ
ng, n
ướ
c tinh khi
ế
t, các lo
ạ
i n
ướ
c hoa
qu
ả
, c
à phê T
ổ
ng c
ông ty chè và các công ty n
ư
ớ
c gi
ả
i kh
á…
Trong
l
ĩ
nh v
ự
c d
ị
ch v
ụ
ăn u
ố
ng, gi
ả
i khát, du l
ị
ch, ho
ạ
t
độ
ng nhà hàng…T
ổ
ng
công ty có r
ấ
t nhi
ề
u
đố
i th
ủ
c
ạ
nh tranh.
Do là m
ộ
t doanh nghi
ệ
p có v
ố
n Nhà n
ướ
c nên trong th
ờ
i gian v
ừ
a qua
đố
i th
ủ
c
ạ
nh tranh c
ủ
a T
ổ
ng công ty xác
đị
nh ch
ủ
y
ế
u là các doanh nghi
ệ
p có v
ố
n
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài.
Đặ
c bi
ệ
t là công ty TNHH cash và carry Vi
ệ
t Nam có h
ệ
th
ố
ng kinh
doanh thương m
ạ
i t
ạ
i c
ả
mi
ề
n B
ắ
c và mi
ề
n Nam.
Các doanh nghi
ệ
p có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài ho
ạ
t
độ
ng trên l
ĩ
nh v
ự
c thương
m
ạ
i th
ì
đi
ể
m m
ạ
nh c
ủ
a h
ọ
là có kh
ả
năng l
ớ
n v
ề
v
ố
n, đa d
ạ
ng v
ề
các lo
ạ
i m
ặ
t hàng và
gi
á th
ấ
p. H
ọ
c
ò
n có m
ộ
t công ngh
ề
và k
ỹ
năng qu
ả
n l
ý
theo tác phong công nghi
ệ
p.
Các doanh nghi
ệ
p có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài khi ho
ạ
t
độ
ng t
ạ
i th
ị
tr
ườ
ng Vi
ệ
t Nam
chi
ế
n l
ượ
c c
ạ
nh tranh lúc
đầ
u ch
ủ
y
ế
u là v
ề
giá
để
thu thút khách hàng. Tuy nhiên, h
ọ
c
ũ
ng c
ó m
ộ
t s
óo đi
ể
m y
ế
u
đó là h
ọ
s
ẽ
g
ặ
p ph
ả
i m
ộ
t s
ố
kh
ó khăn lúc
đ
ầ
u khi th
âm
nh
ậ
p v
ào th
ị
tr
ư
ờ
ng Vi
ệ
t Nam, ch
ính sách c
ủ
a n
ư
ớ
c ta
đôi khi gây tr
ở
ng
ạ
i cho ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a h
ọ
; thương hi
ệ
u c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p này ph
ả
i sau m
ộ
t th
ờ
i
gian nh
ấ
t
đị
nh m
ớ
i có th
ể
đượ
c ng
ườ
i tiêu dùng bi
ế
t
đế
n.
* Phân tích khách hàng
Kh
ách hàng c
ủ
a T
ổ
ng công ty
đượ
c chia ra làm hai nhóm theo th
ị
tr
ườ
ng ho
ạ
t
đ
ộ
ng đó là khách hàng trong n
ướ
c và khách hàng qu
ố
c t
ế
.
Hi
ệ
n nay, v
ớ
i m
ứ
c thu nh
ậ
p b
ì
nh quân/
đầ
u ng
ườ
i c
ủ
a Vi
ệ
t Nam c
ò
n th
ấ
p nên
m
ứ
c tiêu dùng c
ủ
a ng
ườ
i dân trong l
ĩ
nh v
ự
c thương m
ạ
i chưa cao. Ho
ạ
t
độ
ng thương
Bài t
ậ
p ti
ể
u lu
ậ
n
20
m
ạ
i phát tri
ể
n nhi
ề
u doanh nghi
ệ
p ho
ạ
t
độ
ng trong l
ĩ
nh v
ự
c thương m
ạ
i, s
ả
n ph
ẩ
m đa
d
ạ
ng phong phú tuy nhiên c
ầ
u chưa cao.
Đi
ề
u n
ày gây s
ứ
c
ép l
ớ
n cho c
ác doanh nghi
ệ
p ho
ạ
t
đ
ộ
ng th
ương m
ạ
i v
ề
gi
á.
Ngo
ài y
ế
u t
ố
v
ề
giá th
ì
ch
ấ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m c
ũ
ng khá quan tr
ọ
ng.
Đờ
i s
ố
ng ngày
càng
đượ
c nâng cao; nhu c
ầ
u v
ề
cu
ộ
c s
ố
ng có ch
ấ
t l
ượ
ng ngày m
ộ
t nhi
ề
hơn.
Đố
i v
ớ
i
khách hàng n
ộ
i
đị
a c
ủ
a doanh nghi
ệ
p ch
ủ
y
ế
u t
ậ
p trung t
ạ
i các thành ph
ố
l
ớ
n, khách
hàng m
ụ
c tiêu v
ẫ
n t
ậ
p trung vào nh
ữ
ng ng
ườ
i có thu nh
ậ
p khá nên yêu c
ầ
u v
ề
ch
ấ
t
l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m khá cao. T
ổ
ng công ty
đã
tri
ể
n khai ho
ạ
t
độ
ng công tác qu
ả
n l
ý
ch
ấ
t
l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m trong th
ờ
i gian qua.
Đả
m b
ả
o các s
ả
n ph
ẩ
m tuân theo đúng tiêu
chu
ẩ
n qu
ố
c t
ế
tr
ướ
c khi đưa t
ớ
i tay ng
ườ
i tiêu dùng.
Khách hàng qu
ố
c t
ế
c
ủ
a T
ổ
ng công ty gây m
ộ
t s
ứ
c ép khá l
ớ
n. Do th
ị
tr
ườ
ng
qu
ố
c t
ế
khá phong phú và đa d
ạ
ng, khách hàng có r
ấ
t nhi
ề
u quy
ề
n l
ự
a ch
ọ
n. Hơn n
ữ
a
khách hàng trên th
ị
tr
ườ
ng qu
ố
c t
ế
th
ườ
ng là nh
ữ
ng công ty l
ớ
n chuyên nh
ậ
p kh
ẩ
u
phong phú hàng hoá nên yêu c
ầ
u cao. Ngoài y
ế
u t
ố
v
ề
giá c
ả
, d
ị
ch v
ụ
c
ò
n
đò
i h
ỏ
i các
d
ị
ch v
ụ
sau b
án hàng. T
ổ
ng c
ông ty r
ấ
t quan t
âm và chú tr
ọ
ng t
ớ
i c
ông tác bán hàng.
Hi
ệ
n th
ờ
i, T
ổ
ng c
ông ty
đ
ã
c
ó rieng m
ộ
t trung t
âm nghiên c
ứ
u v
à phát tri
ể
n.
* Phân tích nhà cung c
ấ
p
T
ổ
ng công ty thương m
ạ
i Hà N
ộ
i là doanh nghi
ệ
p v
ừ
a tham gia l
ĩ
nh v
ự
c s
ả
n
xu
ấ
t, v
ừ
a ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh thương m
ạ
i d
ị
ch v
ụ
. T
ổ
ng công ty không ch
ỉ
chú
tr
ọ
ng
đế
n vi
ệ
c khai thác nhu c
ầ
u và th
ị
tr
ườ
ng mà c
ò
n
đặ
c bi
ệ
t chú tr
ọ
ng nhu c
ầ
u t
ạ
o
ngu
ồ
n hàng. Ngoài m
ộ
t s
ố
xí nghi
ệ
p và công ty trên s
ả
n xu
ấ
t cung c
ấ
p s
ả
n ph
ẩ
m cho
T
ổ
ng công ty như: Xí nghi
ệ
p gi
ế
t m
ổ
l
ợ
n t
ạ
i L
ệ
Chi, Gia Lâm, Lương Yên, H
ả
i B
ố
i,
Đông Anh, Xí nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t r
ư
ợ
u, x
í nghi
ệ
p ch
ế
bi
ế
n th
ị
t ngu
ộ
i, t
ác ph
ẩ
m truy
ề
n
th
ố
ng, X
í nghi
ệ
p m
ỳ
ph
ở
, X
í nghi
ệ
p
đ
ồ
h
ộ
p rau qu
ả
. Ph
ầ
n l
ớ
n h
àng hoá xu
ấ
t kh
ẩ
u
ph
ả
i nh
ậ
p t
ừ
các nhà cung c
ấ
p khác. Hi
ệ
n tương tranh mua, tranh bán trong thu mua
hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ò
n di
ễ
n ra khá ph
ổ
bi
ế
n: Hàng nh
ậ
p kh
ẩ
u không
ổ
n
đị
nh v
ề
s
ố
l
ượ
ng
Bài t
ậ
p ti
ể
u lu
ậ
n
21
và giá c
ả
, s
ứ
c ép t
ừ
các nhà cung c
ấ
p lên khá cao. Do vây trong th
ờ
i gian t
ớ
i vi
ệ
c ch
ủ
đ
ộ
ng t
ạ
o ngu
ồ
n hàng
đố
i v
ớ
i T
ổ
ng công ty là r
ấ
t c
ầ
n thi
ế
t.
* Phân tích các
đ
ố
i th
ủ
ti
ề
m
ẩ
n :
Vi
ệ
t Nam đang trong ti
ế
n tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n AFTA và chu
ẩ
n b
ị
tham gia WTO.
Trong th
ờ
i gian Vi
ệ
t Nam c
ũ
ng s
ẽ
xây d
ự
ng r
ấ
t nhi
ề
u khu công nghi
ệ
p hi
ệ
n
đạ
i s
ẽ
ra
đờ
i. Đây là nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n h
ế
t s
ứ
c thu
ậ
n l
ợ
i cho T
ổ
ng công ty trong vi
ệ
c phát tri
ể
n.
Xong m
ặ
t kh
ác, T
ổ
ng c
ông ty c
ũ
ng c
ó th
ể
g
ặ
p nhi
ề
u th
ách th
ứ
c khi c
ác công ty, t
ậ
p
đ
oàn l
ớ
n và th
ế
gi
ớ
i trong khu v
ự
c s
ẽ
thâm nh
ậ
p vào Vi
ệ
t Nam. Do v
ậ
y, t
ừ
nay t
ớ
i
năm 2010
đố
i th
ủ
ti
ề
m
ẩ
n đang lo ng
ạ
i nh
ấ
t c
ủ
a T
ổ
ng công ty là các công ty có v
ố
n
đ
ầ
u tư n
ướ
c ngoài ho
ạ
t
độ
ng trong l
ĩ
nh v
ự
c thương m
ạ
i d
ị
ch v
ụ
.
Tuy nhiên, trong th
ờ
i gian
đ
ầ
u c
ác
đ
ố
i th
ủ
v
ẫ
n ch
ưa gây s
ứ
c
ép l
ớ
n
đ
ố
i v
ớ
i
T
ổ
ng công ty nh
ấ
t là trong th
ờ
i gian xây d
ự
ng chi
ế
n l
ượ
c.
Trong môi tr
ườ
ng ngành hi
ệ
n nay,
đố
i th
ủ
c
ạ
nh tranh ti
ề
m tàng
đố
i v
ớ
i T
ổ
ng
công ty ch
ủ
y
ế
u là các t
ậ
p đoàn, công ty thương m
ạ
i có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài có kh
ả
năng và s
ẽ
tham gia v
ào th
ị
tr
ư
ờ
ng Vi
ệ
t Nam. C
ó th
ể
n
ói đó là các
đ
ố
i th
ủ
r
ấ
t m
ạ
nh;
ti
ề
m l
ự
c v
ề
t
ài chính c
ũ
ng nh
ư công ngh
ệ
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a h
ọ
r
ấ
t l
ớ
n; do v
ậ
y T
ổ
ng c
ông ty
c
ũ
ng c
ầ
n chu
ẩ
n b
ị
; phân tích r
õ
đố
i th
ủ
để
t
ì
m ra gi
ả
i pháp c
ạ
nh tranh. Tuy nhiên;
trong m
ộ
t vài năm t
ớ
i các
đố
i th
ủ
này có th
ể
v
ẫ
n chưa xâm nh
ậ
p vào th
ị
tr
ườ
ng Vi
ệ
t
Nam ; do lu
ậ
t c
ủ
a Vi
ệ
t Nam c
ò
n cha t
ạ
o môi tr
ườ
ng thông thoáng hơn n
ữ
a các n
ướ
c
trong khu v
ự
c và
đặ
c bi
ệ
t là Trung Qu
ố
c hi
ệ
n nay là th
ị
tr
ườ
ng h
ấ
p d
ẫ
n
đố
i v
ớ
i h
ọ
hơn.
* S
ả
n ph
ẩ
m thay th
ế
:
V
ớ
i s
ự
ph
át tri
ể
n c
ủ
a khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t, c
ác k
ỹ
thu
ậ
t s
ả
n xu
ấ
t, ph
ương th
ứ
c
kinh doanh ph
ụ
c v
ụ
ra
đ
ờ
i ng
ày càng nhi
ề
u.
Đ
ặ
c bi
ệ
t l
à s
ự
ph
át tri
ể
n c
ủ
a c
ông ngh
ệ
th
ông tin làm tác
độ
ng r
ấ
t l
ớ
n t
ớ
i ngành thương m
ạ
i – d
ị
ch v
ụ
. Các phương th
ứ
c giao
d
ị
ch kinh doanh m
ớ
i ra
đờ
i v
ớ
i các
đặ
c tính ưu vi
ệ
t hơn như ti
ệ
n d
ụ
ng hơn, chi phí r
ẻ
hơn; th
ờ
i gian nhanh hơn…t
ạ
o nên m
ộ
t s
ứ
c ép l
ớ
n.
Bài t
ậ
p ti
ể
u lu
ậ
n
22
Tuy nhiên, hi
ệ
n nay T
ổ
ng công ty c
ũ
ng luôn chú tr
ọ
ng
đầ
u tư trang thi
ế
u b
ị
cho
m
ì
nh nh
ữ
ng công ngh
ệ
hi
ệ
n ta
ị
. Do đó, s
ứ
c ép c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m thay th
ế
đố
i v
ớ
i T
ổ
ng
công ty trong th
ờ
i gian t
ớ
i v
ẫ
n chưa l
ớ
n l
ắ
m
III. ÁP
DỤNG
MA TRÂN SWOT VÀO
HOẠCH
ĐỊNH
CHIẾN
LƯỢC
Ở
CÔNG
TY.
1. Nh
ữ
ng thành t
ự
u
đã
đạ
t
đượ
c
a. Th
ị
tr
ườ
ng trong n
ướ
c
- Các doanh nghi
ệ
p thương m
ạ
i c
ủ
a T
ổ
ng công ty thương m
ạ
i Hà N
ộ
i
đã
có
nhi
ề
u c
ố
g
ắ
ng trong vi
ệ
c thâm nh
ậ
p và m
ở
r
ộ
ng th
ị
tr
ườ
ng ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a T
ổ
ng công
ty. Thương hi
ệ
u doanh nghi
ệ
p và nh
ã
n hi
ệ
u s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p là thành
viên c
ủ
a T
ổ
ng công ty thương m
ạ
i trong th
ờ
i gian qua
đã
đượ
c ng
ườ
i tiêu dùng bi
ế
t
đế
n và tín nhi
ệ
m như: Hapro, Hafasco, Artex, Unimex…
Các m
ặ
t hàng thành ph
ầ
n ch
ế
bi
ế
n, tác ph
ẩ
m truy
ề
n th
ố
ng, d
ị
ch v
ụ
ăn u
ố
ng
B
ố
n mùa
đã
có ch
ỗ
đứ
ng trên th
ị
tr
ườ
ng n
ộ
i
đị
a. Có
đượ
c k
ế
t qu
ả
trên là do trong th
ờ
i
gian qua các T
ổ
ng công ty luôn chú tr
ọ
ng
đế
n vi
ệ
c phát tri
ể
n th
ị
tr
ườ
ng n
ộ
i
đị
a, phát
tri
ể
n m
ạ
ng l
ướ
i phân ph
ố
i t
ạ
i th
ị
tr
ườ
ng m
ớ
i.
- Các doanh nghi
ệ
p thu
ộ
c T
ổ
ng công ty không ng
ừ
ng nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng, c
ả
i
ti
ế
n m
ẫ
u m
ã
s
ả
n ph
ẩ
m, m
ạ
nh d
ạ
n
đầ
u tư xây d
ự
ng các nhà máy s
ả
n xu
ấ
t ch
ế
bi
ế
n
nh
ằ
m t
ạ
o s
ự
ch
ủ
độ
ng v
ề
ngu
ồ
n hàng, đa d
ạ
ng hoá h
ì
nh th
ứ
c ph
ụ
c v
ụ
để
thu hút
kh
ách hàng. Nh
ờ
các bi
ệ
n pháp đó, doanh thu trong n
ướ
c c
ủ
a T
ổ
ng công ty trong th
ờ
i
gian qua
đạ
t t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng cao. Năm 2000 doanh thu n
ộ
i
đị
a
đạ
t 889341
đế
n năm
2004 doanh thu
đã
tăng lên 1.444.092 tri
ệ
u
đồ
ng. Doanh thu n
ộ
i
đị
a chi
ế
m t
ỷ
tr
ọ
ng
cao trong doanh thu c
ủ
a T
ổ
ng c
ông ty.
b. Th
ị
tr
ư
ờ
ng n
ư
ớ
c ngo
ài :
C
ác doanh nghi
ệ
p tham gia l
ĩ
nh v
ự
c xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u
đã
khai thác các th
ị
tr
ườ
ng
theo c
ả
chi
ề
u r
ộ
ng l
ẫ
n chi
ề
u sâu.
Đố
i v
ớ
i các th
ị
tr
ườ
ng truy
ề
n th
ố
ng như ASEAN,
Nam Á…T
ổ
ng công ty v
ẫ
n ti
ế
p t
ụ
c duy tr
ì
và tăng c
ườ
ng cách làm m
ớ
i hoàn thi
ệ
n
Bài t
ậ
p ti
ể
u lu
ậ
n
23
m
ặ
t hàng c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng. T
ạ
i các th
ị
tr
ườ
ng truy
ề
n th
ố
ng, T
ổ
ng công ty
đã
có tác xúc
ti
ế
n thương m
ạ
i, c
ả
i ti
ế
n m
ẫ
u m
ã
, ch
ấ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m…
Đ
ồ
ng th
ờ
i, T
ổ
ng c
ông ty c
ũ
ng
đ
ã
th
âm nh
ậ
p nhi
ề
u th
ị
tr
ư
ờ
ng m
ớ
i,
đ
ể
khai th
ác
ti
ề
m năng c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng
đã
và đang t
ừ
ng b
ướ
c khai thác th
ế
m
ạ
nh trên th
ị
tr
ườ
ng này.
T
ổ
ng công ty
đã
đầ
u tư xây d
ự
ng m
ạ
nh C
ụ
m công nghi
ệ
p th
ự
c ph
ẩ
m Hapro
nh
ằ
m d
ầ
n ch
ủ
độ
ng t
ạ
o ngu
ồ
n hàng. Ưu tiên h
ợ
p tác v
ớ
i các nhà s
ả
n xu
ấ
t
đạ
t các tiêu
chu
ẩ
n cao v
ề
ch
ấ
t l
ư
ợ
ng v
à d
ị
ch v
ụ
. Qua
đó nh
ằ
m gi
ữ
đư
ợ
c kh
ách hàng c
ũ
, thu h
út
th
êm khách hàng m
ớ
i và tăng s
ứ
c c
ạ
nh tranh trên th
ế
gi
ớ
i.
Bài t
ậ
p ti
ể
u lu
ậ
n
24
Ma tr
ậ
n
C
ơ h
ộ
i (0)
Đe do
ạ
(T)
SWOT
1. S
ự
quan tâm
đầ
u tư c
ủ
a các
b
ộ
ngành, TCT.
2. S
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a ngành
thương m
ạ
i Hà N
ộ
i trong
nh
ữ
ng năm t
ớ
i.
3. Vi
ệ
t nam ngày càng m
ở
c
ử
a quan h
ệ
giao lưu buôn
bán.
4. Công ngh
ệ
thông tin phát
tri
ể
n h
ỗ
tr
ợ
và t
ạ
o ra phương
th
ứ
c kinh doanh ngày 1 t
ố
t
hơn.
1. C
ó nhi
ề
u
đố
i th
ủ
c
ạ
nh
tranh.
2. Chính sách, pháp lu
ậ
t có s
ự
thay
đ
ổ
i kh
ông
ổ
n
đ
ị
nh.
3. H
àng rào phi thu
ế
quan
đố
i
v
ớ
i hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u th
ậ
t s
ự
.
4. Chưa ch
ủ
độ
ng trong vi
ệ
c
t
ạ
o ngu
ồ
n h
àng.
Đ
i
ể
m m
ạ
nh (S)
1. M
ạ
ng l
ướ
i kinh doanh l
ớ
n,
đị
a đi
ể
m kinh doanh có ưu
th
ế
.
2. Ch
ấ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m có uy
tín, h
ệ
th
ố
ng qu
ả
n l
ý
ch
ấ
t
l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m tiên ti
ế
n
đạ
t
tiêu chu
ẩ
n qu
ố
c t
ế
.
3. H
ì
nh th
ứ
c t
ổ
ch
ứ
c công ty
m
ẹ
con có s
ự
liên k
ế
t gi
ữ
a
các d
ị
ch v
ụ
.
4. Ch
ú tr
ọ
ng
đầ
u tư cho
nghi
ên c
ứ
u v
à phát tri
ể
n.
Ph
ố
i h
ợ
p (S/o)
- C
ả
i t
ạ
o, nâng c
ấ
p m
ạ
ng l
ướ
i
ho
ạ
t
độ
ng theo qui ho
ạ
ch.
-
Đẩ
y m
ạ
nh ho
ạ
t
độ
ng tiêu
th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m.
-
Phát tri
ể
n qui mô th
ị
tr
ườ
ng
và
ứ
ng d
ụ
ng.
-
Phát tri
ể
n các h
ì
nh th
ứ
c
kinh doanh m
ớ
i ph
ù h
ợ
p.
Ph
ố
i h
ợ
p (S/T)
- Tăng c
ườ
ng m
ố
i liên k
ế
t
gi
ữ
a các đơn v
ị
thành viên
t
ạ
o s
ứ
c m
ạ
nh
để
th
ắ
ng
đố
i th
ủ
c
ạ
nh tranh.
-
Tích c
ự
c thu th
ậ
p, x
ử
l
ý
thông tin, t
ừ
các kênh phân
ph
ố
i và nghiên c
ứ
u th
ị
tr
ư
ờ
ng.
-
Quan h
ệ
gi
ữ
a nhà cung c
ấ
p
và khách hàng
đượ
c c
ủ
ng c
ố
ng
ày càng g
ắ
n b
ó.
Đ
i
ể
m y
ế
u (W)
1. T
ổ
ch
ứ
c b
ộ
m
áy qu
ả
n l
ý
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p c
ò
n c
ồ
ng
k
ề
nh.
2. Nhân viên bán hàng có tu
ổ
i
cao n
ên kh
ả
năng thu hút
khách hàng kém,
3. Các
đ
ị
a
đi
ể
m kdoanh c
ó
quy mô nh
ỏ
l
ẻ
, sd l
ã
ng phí.
4. Ch
ưa quan tâm đúng m
ứ
c
t
ớ
i xúc ti
ế
n tm
ạ
i, makerting.
Ph
ố
i h
ợ
p (W/O)
-
S
ắ
p x
ế
p l
ạ
i c
ơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c,
tinh gi
ả
m b
ộ
máy qu
ả
n l
ý
.
-
Thanh l
ý
các
đặ
c đi
ể
m ho
ạ
t
đ
ộ
ng kinh doanh hi
ệ
u qu
ả
,.
- Tăng chi phí cho b
ộ
ph
ậ
n
Marketing.
-
Tuy
ể
n thêm nh
ữ
ng nhân
vi
ên bán hàng t
ố
t, b
ố
tr
í vi
ệ
c
cho nh
ữ
ng nhân viên có tu
ổ
i.
Ph
ố
i h
ợ
p (W/T)
-
Đ
ẩ
y m
ạ
nh ho
ạ
t
đ
ộ
ng qu
ả
ng
cáo
ở
m
ộ
t s
ố
khu v
ự
c.
-
Thi
ế
t l
ậ
p quan h
ệ
v
ớ
i các
nh
à cung c
ấ
p, ch
ủ
đ
ộ
ng trong
vi
ệ
c t
ạ
o ngu
ồ
n hàng.
2. Nh
ữ
ng m
ặ
t h
ạ
n ch
ế
:
a.
Đố
i v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng trong n
ướ
c :
Bài t
ậ
p ti
ể
u lu
ậ
n
25
Ngu
ồ
n l
ự
c do thành ph
ầ
n
đầ
u tư cho các doanh nghi
ệ
p thương m
ạ
i c
ủ
a T
ổ
ng
công ty là r
ấ
t l
ớ
n trên 400
đị
a đi
ể
m kinh doanh
ở
nh
ữ
ng v
ị
trí kinh doanh thương m
ạ
i
thu
ậ
n l
ợ
i. Tuy nhiên,
đố
i v
ớ
i th
ờ
i đi
ể
m này các
đị
a đi
ể
m kinh doanh có quy mô manh
m
ún, nh
ỏ
l
ẻ
, b
ố
trí phân tán, s
ử
d
ụ
ng r
ấ
t l
ã
ng phí. Các doanh nghi
ệ
p kinh doanh
ở
các
huy
ệ
n ngo
ạ
i thành chưa
đượ
c quan tâm đúng m
ứ
c, th
ị
tr
ườ
ng b
ỏ
ng
ỏ
. V
ì
v
ậ
y, hi
ệ
u
qu
ả
kinh doanh n
ộ
i
đị
a chưa cao.
Th
ị
tr
ườ
ng n
ộ
i
đị
a ch
ủ
y
ế
u t
ậ
p trung t
ạ
i các thành ph
ố
l
ớ
n trong n
ướ
c, th
ị
tr
ườ
ng nông thôn c
ò
n chi
ế
m m
ộ
t t
ỷ
tr
ọ
ng r
ấ
t ít trong t
ổ
ng doanh thu. Giá c
ả
m
ộ
t s
ố
s
ả
n ph
ẩ
m, d
ị
ch v
ụ
c
ò
n khá cao. Giá c
ả
hàng th
ủ
công m
ỹ
ngh
ệ
cao so v
ớ
i m
ứ
c thu
nh
ậ
p b
ì
nh quân c
ủ
a ng
ườ
i dân. Do v
ậ
y, kh
ả
năng đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u cho nh
ữ
ng phân
đo
ạ
n th
ị
tr
ư
ờ
ng c
ủ
a kh
ách hàng là nh
ữ
ng ng
ư
ờ
i thu nh
ậ
p th
ấ
p
đ
ã
b
ị
b
ỏ
qua.
C
ông tác qu
ả
n l
ý
m
ạ
ng l
ướ
i kinh doanh n
ộ
i
đị
a kém, không ít doanh nghi
ệ
p
th
ự
c hi
ệ
n chính sách khoán tr
ắ
ng cho cán b
ộ
công nhân viên ho
ặ
c tư nhân núp bóng
Nhà n
ướ
c
để
kinh doanh làm
ả
nh h
ưở
ng t
ớ
i uy tín c
ủ
a T
ổ
ng công ty.
b.
Đố
i v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng n
ướ
c ngoài
Đên nay, qua nh
ữ
ng n
ăm ho
ạ
t
đ
ộ
ng th
ị
tr
ư
ờ
ng n
ư
ớ
c ngo
ài c
ủ
a T
ổ
ng
công ty
đ
ã
đượ
c m
ở
r
ộ
ng nhưng v
ị
th
ế
trên th
ế
gi
ớ
i v
ẫ
n c
ò
n khiêm t
ố
n.
Giá c
ả
, s
ả
n ph
ẩ
m, d
ị
ch v
ụ
c
ủ
a T
ổ
ng công ty cao, ch
ấ
t l
ượ
ng m
ộ
t s
ố
s
ả
n ph
ẩ
m
đặ
c bi
ệ
t l
à hàng TCMN c
ò
n thua k
ém hàng c
ủ
a Th
ái Lan, Trung Qu
ố
c. Do
đó th
ị
ph
ầ
n c
ủ
a Vi
ệ
t Nam n
ói chung và c
ủ
a
T
ổ
ng c
ông ty nói riêng
đ
ố
i v
ớ
i m
ặ
t h
àng này
gi
ả
m đáng k
ể
.
Vi
ệ
c tăng c
ườ
ng xúc ti
ế
n thương m
ạ
i c
ò
n ch
ậ
m ch
ạ
p, chưa
đượ
c coi tr
ọ
ng. s
ả
n
ph
ẩ
m xu
ấ
t kh
ẩ
u d
ù r
ấ
t c
ó kh
ả
n
ăng thu nh
ậ
p nh
ưng v
ẫ
n mang n
ặ
ng t
ính b
ị
đ
ộ
ng trong
vi
ệ
c t
ạ
o ngu
ồ
n h
àng xu
ấ
t kh
ẩ
u.
Đặ
c biêt, thi
ế
u thông tin v
ề
th
ị
tr
ườ
ng là m
ộ
t đi
ể
m y
ế
u kém quá l
ớ
n c
ủ
a các
doanh nghi
ệ
p tham gia xu
ấ
t kh
ẩ
u thu
ộ
c T
ổ
ng công ty. Hi
ệ
n nay, các doanh nghi
ệ
p
Nhà n
ư
ớ
c th
ư
ờ
ng theo
đu
ổ
i h
ì
nh th
ành k
ế
ho
ạ
ch Nh
à n
ư
ớ
c giao
đ
ạ
t v
à v
ư
ợ
t kh
ả
n
ăng