Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Bài tập tiểu luận : Tìm hiểu về chiến lược kinh doanh pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.84 MB, 34 trang )

Bài t

p ti

u lu

n

1

Ch
ương I:
T
ỔNG
QUAN
VỀ
XÂY
DỰNG

CHIẾN

LƯỢC
KINH DOANH
I. VAI
TRÒ

CỦA

CHIẾN

LƯỢC



THỊ

TRƯỜNG

ĐỐI

VỚI

SỰ
PHÁT
TRIỂN

CỦA

DOANH
NGHIỆP

1. Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh c

a doanh nghi

p :
a. Khái ni

m v


chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh :
Thu

t ng

chi
ế
n l
ượ
c có ngu

n g

c t

ti
ế
ng Hy L

p và
đượ
c s

d


ng
đầ
u tiên
trong l
ĩ
nh v

c quân s


để
ch

các k
ế
ho

ch l

n, dài h

n
đượ
c đưa ra trên cơ s

tin
ch

c c
ái g

ì

đ

i ph
ương có th

l
àm và cái g
ì

đ

i ph
ương không th

l
àm.Thông th
ư

ng
ng
ườ
i ta hi

u chi
ế
n l
ượ
c là k

ế
ho

ch và ngh

thu

t ch

huy quân s

.
Ngày nay, thu

t ng

chi
ế
n l
ượ
c
đượ
c s

d

ng r

ng r
ã

i trong nhi

u l
ĩ
nh v

c
khác nhau. Trong l
ĩ
nh v

c kinh doanh,c
ũ
ng có nhi

u cách ti
ế
p c

n v

chi
ế
n l
ượ
c.
Theo cách ti
ế
p c


n truy

n th

ng, chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh
đượ
c xem như t

ng th


d
ài h

n c

a m

t t

ch

c nh

m
đạ

t t

i m

c tiêu lâu dài. Nhà nghiên c

u l

ch s

qu

n
l
ý
, Alfred D. Chandler cho r

ng “chi
ế
n l
ượ
c là vi

c xác
đị
nh các m

c tiêu cơ b

n dài

h

n c

a m

t doanh nghi

p và th

c hi

n chương tr
ì
nh ho

t
độ
ng cùng v

i vi

c phân b


các ngu

n l

c

c

n thi
ế
t
đ


đ

t
đư

c nh

ng m

c ti
êu

y”. Nh
ư v

y, t
ư t
ư

ng c

a

ông
th

hi

n r
õ
chi
ế
n l
ư

c l
à m

t qu
á tr
ì
nh ho

ch
đ

nh c
ó tính sáng su

t, trong
đó doanh
nghi


p l

a ch

n nh

ng m

c tiêu cho m
ì
nh, xác
đị
nh chương tr
ì
nh hành
độ
ng
để
hoàn
thành t

t nh

t nh

ng m

c tiêu đó và t
ì
m cách phân b


ngu

n l

c tương

ng. Phương
th

c ti
ế
p c

n truy

n th

ng có ưu đi

m là giúp các doanh nghi

p d

dàng h
ì
nh dung ra
c
ông vi


c c

n làm
để
ho

ch
đị
nh chi
ế
n l
ượ
c và th

y
đượ
c l

i ích c

a chi
ế
n l
ượ
c v

i
phương di

n là k

ế
ho

ch dài h

n. Tuy nhiên, trong môi tr
ườ
ng kinh doanh luôn bi
ế
n
độ
ng như ngày nay cho th

y
đượ
c h

n ch
ế
c

a cách ti
ế
p c

n truy

n th

ng do nó

không có kh

n
ăng thích

ng linh ho

t v

i s

thay
đ

i c

a m
ôi tr
ư

ng kinh doanh.

Theo cách ti
ế
p c

n hi

n nay, chi
ế

n l
ư

c c
ó th

r

ng l

n h
ơn nh

ng g
ì
m
à doanh
nghi

p d


đị
nh hay
đặ
t k
ế
ho

ch th


c hi

n. Theo quan ni

m c

a Mintzberg, ông cho
r

ng chi
ế
n l
ượ
c là m

t m

u h
ì
nh trong d
ò
ng ch

y các quy
ế
t
đị
nh và chương tr
ì

nh
Bài t

p ti

u lu

n

2

hành
độ
ng. M

u h
ì
nh có th

là b

t k

ki

u chi
ế
n l
ượ
c nào: chi

ế
n l
ượ
c
đượ
c thi
ế
t k
ế
t


tr
ướ
c hay chi
ế
n l
ượ
c
độ
t bi
ế
n. Ông đưa ra mô h
ì
nh:
Cách ti
ế
p c

n hi


n
đạ
i giúp doanh nghi

p d

dàng

ng phó linh ho

t tr
ướ
c
nh

ng bi
ế
n
độ
ng c

a môi tr
ườ
ng kinh doanh và phát huy tính sáng t

o c

a các thành
viên trong doanh nghi


p. Tuy nhiên, nó
đò
i h

i ng
ườ
i l
ã
nh
đạ
o, qu

n l
ý
ph

i có tr
ì
nh
độ
, kh

năng d

báo
đượ
c nh

ng đi


u ki

n
để
th

c hi

n chi
ế
n l
ượ
c và đánh giá
đượ
c
giá tr

c

a c
ác chi
ế
n l
ư

c
đ

t bi

ế
n.

Qua c
ác cách ti
ế
p c

n trên, ta có th

hi

u: chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh c

a m

t doanh
nghi

p là m

t ngh

thu

t xây d


ng m

c tiêu dài h

n và các chính sách th

c hi

n nh

m
đ

nh h
ướ
ng và t

o ra l

i th
ế
c

nh tranh c

a doanh nghi

p.
Đặ

c trưng c

a chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh c

a m

t doanh nghi

p:
-
Tính
đị
nh h
ướ
ng dài h

n: Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh
đặ
t ra nh

ng m


c tiêu và xác
đ

nh h
ướ
ng phát tri

n c

a doanh nghi

p trong th

i k

dài h

n ( 3 năm, 5 năm nh

m
đị
nh h
ướ
ng ho

t
độ
ng cho doanh nghi

p trong m


t môi tr
ườ
ng kinh doanh
đầ
y bi
ế
n
độ
ng.

- Tính m

c ti
êu: chi
ế
n l
ư

c kinh doanh th
ư

ng x
ác
đ

nh r
õ
m


c ti
êu cơ b

n,
nh

ng phương h
ướ
ng kinh doanh c

a t

ng doanh nghi

p trong t

ng th

i k

và nh

ng
chính sách nh

m th

c hi

n đúng m


c tiêu
đã

đề
ra.
- Tính phù h

p: Đi

u nay
đò
i h

i các doanh nghi

p khi xây d

ng chi
ế
n l
ượ
c
kinh doanh c

n ph

i đánh giá đúng th

c tr


ng ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh c

a
m
ì
nh.
Đồ
ng th

i ph

i th
ườ
ng xuyên rà soát và đi

u ch

nh
để
phù h


p v

i nh

ng bi
ế
n
đổ
i c

a môi tr
ườ
ng.
- Tính liên t

c: chi
ế
n l
ư

c kinh doanh ph

i
đư

c ph

n
ánh trong su


t qu
á tr
ì
nh
liên t

c t

kh
âu xây d

ng, t

ch

c th

c h
i

n, ki

m tra
đánh giá
đ
ế
n
đi

u ch


nh chi
ế
n
l
ượ
c.
- Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh trong đi

u ki

n ngày nay không th

nào tách r

i kh

i
c

nh tranh v
ì
chi
ế
n l
ượ

c kinh doanh m

t phàn
đả
m b

o cho doanh nghi

p có năng l

c
canh tranh tr
ên th

tr
ườ
ng. Trong quá tr
ì
nh toàn c

u hoá hi

n nay, các ho

t
độ
ng kinh
Bài t

p ti


u lu

n

3

doanh
đã

đượ
c k
ế
t n

i

kh

p nơi trên th
ế
gi

i t

o nên s



nh h

ưở
ng và ph

thu

c l

n
nhau. T

đó
đã
t

o ra s

c

nh tranh kh

c li

t gi

a các doanh nghi

p trong ngành c
ũ
ng
như gi


a các ngành trong n

n kinh t
ế
.
b.Phân lo

i chi
ế
n l
ư

c kinh doanh trong doanh nghi

p :

Tu

theo các tiêu th

c phân lo

i khác nhau mà có các lo

i chi
ế
n l
ượ
c kinh

doanh khác nhau.
* Căn c

v
ào tính th

c ti

n c

a chi
ế
n l
ư

c kinh doanh:

-
Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh d

ki
ế
n: là s

k
ế

t h

p t

ng th

c

a các m

c tiêu, các
chính sách và k
ế
ho

ch hành
độ
ng nh

m vươn t

i m

c tiêu d

ki
ế
n c

a doanh nghi


p.
Chi
ế
n l
ượ
c này
đượ
c xây d

ng nh

m th

hi

n
ý
chí và k
ế
ho

ch hành
độ
ng dài h

n
c

a m


t doanh nghi

p do ng
ườ
i l
ã
nh
đạ
o, qu

n l
ý
đưa ra.
-
Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh hi

n th

c là chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh d

ki

ế
n
đượ
c đi

u
ch

nh cho phù h

p v

i các y
ế
u t

c

a môi tr
ườ
ng kinh doanh di

n ra trên th

c t
ế
khi
t

ch


c th

c hi

n. Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh d

ki
ế
n s

tr

thành chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh
hi

n th

c khi nhi

u
đi


u ki

n v
à hoàn c

nh th

c t
ế
trong khi th

c hi

n chi
ế
n l
ư

c c
ó
kh

n
ăng phù h

p v

i nh


ng
đi

u ki

n v
à hoàn c

nh
đ
ã

đư

c t
ính
đ
ế
n trong chi
ế
n
l
ượ
c kinh doanh d

ki
ế
n.
* Căn c


vào c

p làm chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh:
- Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh c

p doanh nghi

p: là chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh t

ng th


nh

m
đị
nh h
ướ

ng ho

t
độ
ng c

a doanh nghi

p và cách th

c phân b

ngu

n l

c
để

đạ
t
m

c tiêu chung c

a doanh nghi

p.
- Chi
ế

n l
ượ
c kinh doanh c

p đơn v

kinh doanh chi
ế
n l
ượ
c: nh

m xây d

ng l

i
th
ế
c

nh tranh v
à cách th

c th

c hi

n nh


m
đ

nh
v

doanh nghi

p tr
ên th

tr
ư

ng.

- Chi
ế
n l
ư

c kinh doanh c

p ch

c n
ăng: là nh

ng chi
ế

n l
ư

c li
ên quan
đ
ế
n c
ác
ho

t
độ
ng riêng bi

t c

a doanh nghi

p nh

m h

tr

cho chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh c


p
doanh nghi

p và c

p đơn v

kinh doanh chi
ế
n l
ượ
c.
* Căn c

vào ph

m vi th

c hi

n chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh:
Bài t

p ti


u lu

n

4

- Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh trong n
ướ
c: là nh

ng m

c tiêu dài h

n và k
ế
ho

ch
hành
độ
ng riêng bi

t c

a doanh nghi


p nh

m phát tri

n ho

t
độ
ng c

a m
ì
nh trên th


tr
ườ
ng trong n
ướ
c.
-
Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh qu

c t
ế

: là t

ng th

m

c tiêu nh

m t

o v

th
ế
c

nh
tranh c

a doanh nghi

p trên th

tr
ườ
ng qu

c t
ế
.

* Căn c

vào t

m quan tr

ng c

a chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh:
- Chi
ế
n l
ư

c kinh doanh k
ế
t h

p, bao g

m: k
ế
t h

p ph
ía tr

ư

c, k
ế
t h

p ph
ía sau,
k
ế
t h

p theo chi

u ngang, k
ế
t h

p theo chi

u d

c.
- Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh theo chi

u sâu: thâm nh


p th

tr
ườ
ng, phát tri

n th


tr
ườ
ng, phát tri

n s

n ph

m.
- Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh m

r

ng: đa d

ng hoá

đồ
ng tâm, đa d

ng hoá theo
chi

u ngang, đa d

ng hoá ho

t đo

ng theo ki

u h

n h

p.
- Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh
đặ
c thù: liên doanh, liên k
ế
t, thu h

p ho


t
độ
ng, thanh
l
ý
.
2 .Vai tr
ò
c

a chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh:
Chi
ế
n l
ư

c kinh doanh
đóng vai tr
ò
h
ế
t s

c quan tr


ng
đ

i v

i s

t

n t

i va ph
át
tri

n c

a m

i doanh nghi

p. Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh đúng
đắ
n s

t


o m

t h
ướ
ng đi t

t
cho doanh nghi

p, chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh có th

coi như kim ch

nam d

n
đườ
ng cho
doanh nghi

p đi đúng h
ướ
ng.
Trong th


c t
ế
, có r

t nhi

u nhà kinh doanh nh

có chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh đúng
đ

n mà
đạ
t
đượ
c nhi

u thành công, v
ượ
t qua
đố
i th

c

nh tranh và t


o v

th
ế
cho m
ì
nh
trên thương tr
ườ
ng.
Chi
ế
n l
ư

c kinh doanh mang l

i r

t nhi

u l

i
ích cho doanh nghi

p, t

m quan

tr

ng c

a n
ó
đư

c th

hi

n

nh

ng m

t sau:

-
Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh giúp doanh nghi

p
đị
nh h

ướ
ng cho ho

t
độ
ng c

a m
ì
nh
trong tương lai thông qua vi

c phân tích và d

báo môi tr
ườ
ng kinh doanh. Kinh
doanh là m

t ho

t
độ
ng luôn ch

u s



nh h

ưở
ng c

a các y
ế
u t

bên ngoài và bên
trong. Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh giúp doanh nghi

p v

a linh ho

t v

a ch


độ
ng
để
thích
Bài t

p ti


u lu

n

5


ng v

i nh

ng bi
ế
n
độ
ng c

a th

tr
ườ
ng,
đồ
ng th

i c
ò
n
đả

m b

o cho doanh nghi

p
ho

t
độ
ng và phát tri

n theo đúng h
ướ
ng. Đi

u đó có th

giúp doanh nghi

p ph

n
đấ
u
th

c hi

n m


c tiêu nâng cao v

th
ế
c

a m
ì
nh trên th

tr
ườ
ng.
-
Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh giúp doanh nghi

p n

m b

t
đượ
c các cơ h

i c
ũ

ng như
đ

y
đủ
các nguy cơ
đố
i v

i s

phát tri

n ngu

n l

c c

a doanh nghi

p. Nó giúp doanh
nghi

p khai thác và s

d

ng h


p l
ý
các ngu

n l

c, phát huy s

c m

nh c

a doanh
nghi

p.

-
Chi
ế
n l
ượ
c t

o ra m

t qu


đạ

o ho

t
độ
ng cho doanh nghi

p, giúp doanh
nghi

p liên k
ế
t
đượ
c các cá nhân v

i các l

i ích khác cùng h
ướ
ng t

i m

t m

c đích
chung, cùng phát tri

n doanh nghi


p. Nó t

o m

t m

i liên k
ế
t g

n bó gi

a các nhân
viên v

i nhau và gi

a các nhà qu

n l
ý
v

i nhân viên. Qua đó tăng c
ườ
ng và nâng cao
h
ơn n

a n


i l

c c

a doanh nghi

p .
- Chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh là công c

c

nh tranh có hi

u qu

c

a doanh nghi

p.
Trong đi

u ki

n toàn c


u hoá và h

i nh

p kinh t
ế
hi

n nay
đã
t

o nên s



nh h
ưở
ng và
ph

thu

c qua l

i l

n nhau gi


a c
ác doanh nghi

p ho

t
đ

ng kinh doa
nh. Chính quá
tr
ì
nh
đó
đ
ã
t

o n
ên s

c

nh tranh kh

c li

t gi

a c

ác doanh nghi

p tr
ên th

tr
ư

ng.
Ngo
ài nh

ng y
ế
u t

c

nh tranh như: giá c

, ch

t l
ượ
ng, qu

ng cáo, marketing, các
doanh nghi

p c

ò
n s

d

ng chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh như m

t công c

c

nh tranh có hi

u
qu

.
3.
Các nhân t



nh h
ưở
ng t


i vi

c xây d

ng chi
ế
n l
ượ
c th

tr
ườ
ng:
Mu

n xây d

ng đư

c chi
ế
n lư

c th

trư

ng phù h cho m
ì
nh, doanh nghi


p c

n
phú
ý
phân tích các nhân t



nh hư

ng, ngư

i ta chia chúng thành các nhóm sau:
- Nhóm nhân t

thu

c m
ôi trư

ng v
ĩ
m
ô.
- Nhóm nhân t

thu


c m
ôi trư

ng ng
ành.
-
Đánh giá n

i b

doanh nghi

p.
a)Phân tích môi trư

ng v
ĩ
mô:
Môi trư

ng v
ĩ
mô là t

ng th

các y
ế
u t


n

m bên ngoài doanh nghi

p, có

nh
h
ư

ng t

i m

c c

u c

a ngành và tác đ

ng tr

c ti
ế
p t

i l

i nhu


n c

a doanh nghi

p.
Bài t

p ti

u lu

n

6

Bao g

m các y
ế
u t

: t

c đ

tăng trư

ng c

a n


n kinh t
ế
, t

l

l
ã
i su

t, l

m phát, t

giá
h

i đoái, t

l

th

t nghi

p và chính sách tài chính- ti

n t



Các y
ế
u t

c

a môi trư

ng kinh t
ế
có th

mang l

i cơ h

i ho

c th

thách đ

i v

i
ho

t đ


ng c

a m

t doanh nghi

p.
N
ế
u n

n kinh t
ế
tăng trư

ng v

i t

c đ

cao s

tác đ

ng đ
ế
n vi

c tăng thu nh


p
c

a các t

ng l

p dân cư d

n đ
ế
n tăng kh

năng thanh toán cho các nhu c

u. Đi

u này
d

n t

i
đa d

ng ho
á các lo

i c


u v
à t

ng c

u c

a n

n kinh t
ế
c
ó xu hư

ng t
ăng. Bên
c

nh đó, t

c đ

tăng trư

ng c

a n

n kinh t

ế
cao, các doanh nghi

p có kh

năng tăng
s

n lư

ng và m

t hàng hi

u qu

kinh doanh tăng, kh

năng tăng qui mô và tích lu


v

n nhi

u hơn. Vi

c này l tăng c

u v


đ

u tư c

a doanh nghi

p l

n làm cho môi
trư

ng kinh doanh h

p d

n hơn.
-
Các nhân t

lu

t pháp và qu

n l
ý
nhà nư

c:
Các nhân t


lu

t pháp và qu

n l
ý
nhà nư

cc
ũ
ng có tác đ

ng l đ
ế
n m

c đ

thu

n
l

i và khó khăn c

a môi trư

ng. Vi


c t

o ra môi trư

ng kinh doanh lành m

nh hay
không hoàn toàn ph

thu

c v
ào y
ế
u t

lu

t ph
áp và qu

n l
ý
nh
à nư

c v

kinh t
ế

.

Vi

c ban h
ành h

th

ng lu

t ph
áp đưa vào đ

i s

ng v
à ch

t l
ư

ng ho

t
đ

ng c

a

c
ác cơ quan qu

n l
ý
nhà nư

c v

kinh t
ế
t

t là đi

u ki

n đ

m b

o môi trư

ng kinh
doanh b
ì
nh đ

ng, t


o đi

u ki

n cho các doanh nghi

p có cơ h

i c

nh tranh lành m

nh
và ngư

c l

i.
Ngo
ài vi

c hi

u và th

c hi

n theo đúng chính sách, lu

t pháp c


a nhà n
ướ
c các
doanh nghi

p có cơ h

i c

nh tranh lành m

nh và ng
ượ
c l

i.
- Các nhân t

k

thu

t- công ngh

.
Trong xu th
ế
to
ànc


u h
óa n

n kinh
t
ế
hi

n nay, s

ph
át tri

n nhanh ch
óng m

i
l
ĩ
nh v

c k

thu

t
- công ngh



đ

u t
ác
đ

ng tr

c ti
ế
p
đ
ế
n ho

t
đ

ng s

n xu

t kinh
doanh c

a m

i doanh nghi

p có liên quan. K


thu

t - công ngh

phát tri

n làm cho
v
ò
ng
đờ
i s

n ph

m có xu h
ướ
ng ngày càng ng

n l

i. Do v

y, vi

c nghiên c

u, n


m
b

t và

ng d

ng t

t công ngh

là đi

u ki

n quy
ế
t
đị
nh
để
nâng cao kh

năng c

nh
tranh, hi

u qu


kinh doanh c

a doanh nghi

p. K

thu

t- công ngh

m

i thúc
đẩ
y ho

t
Bài t

p ti

u lu

n

7

độ
ng kinh doanh c


a doanh nghi

p phát tri

n theo h
ướ
ng tăng nhanh t

c
độ
,
đả
m b

o
s



n
đị
nh b

n v

ng trong ho

t
độ
ng kinh doanh và b


o v

môi tr
ườ
ng. Tuy nhiên,
khi nghiên c

u
để


ng d

ng khoa h

c công ngh

, các doanh nghi

p c

n ph

I chú
ý
t

i
xu th

ế


nh h
ưở
ng c

a nó
đố
i v

i các ngành và các doanh nghi

p là khác nhau nên
ph

I phân tích k

tác
độ
ng tr

c ti
ế
p c

a nó
đế
n ho


t
độ
ng kinh doanh c

a doanh
nghi

p.
- Các nhân t

v
ăn hóa - x
ã
h

i: v
ăn hóa - x
ã
h

i

nh h
ư

ng m

t c
ách ch


m ch

p
song c
ũ
ng r

t sâu s

c
đế
n ho

t
độ
ng kinh doanh c

a m

i doanh nghi

p. Các nhân t


này tác
độ
ng m

nh t


i c

u trên th

tr
ườ
ng.
Ngoài ra, văn hóa - x
ã
h

i c
ò
n tác
độ
ng tr

c ti
ế
p
đế
n vi

c h
ì
nh thành môi
tr
ườ
ng văn hóa doanh nghi


p. Do v

y, doanh nghi

p c

n hi

u bi
ế
t r
õ
v

môi tr
ườ
ng
v
ăn hóa - x
ã
h

i mà m
ì
nh đang ho

t
độ
ng.
- Các nhân t


t

nhiên:
Các nhân t

t

nhiên bao g

m: các ngu

n l

c tài nguyên thiên nhiên, các đi

u
ki

n v


đ

a l
ý


nh h
ư


ng t

i ngu

n l

c
đ

u v
ào
đ

i v

i c
ác nhà s

n xu

t v
à v

n
đ


tiêu th


s

n ph

m
đ

u ra c

a doanh nghi

p.

Đ
i

u ki

n t

nhiên

nh h
ưở
ng

các m

c
độ

khác nhau, c
ườ
ng
độ
khác nhau
v

i t

ng doanh nghi

p

các
đị
a đi

m khác nhau và nó tác
độ
ng
đế
n doanh nghi

p
theo c

hai xu h
ướ
ng : tích c


c và tiêu c

c. DO v

y, t
ì
m hi

u và n

m r
õ

đặ
c đi

m c

a
c
ác yêú t

t

nhiên s

giúp các doanh nghi

p ch



độ
ng hơn trong vi

c xây d

ng k
ế

ho

ch s

n xu

t và kinh doanh c

a m
ì
nh.
a) Phân tích môi tr
ườ
ng ngành:
Môi tr
ư

ng ng
ành bao g

m c

ác yêú t

trong ng
ành hay các yêú t

ngo

i c

nh.
Các yêú t

n
ày quy
ế
t
đ

nh t
ính ch

t v
à m

c
đ

c

nh tranh trong ng

ành. Theo Michael
E. Poter th
ì
v

n
đề
c

t l
õ
i nh

t khi phân tích môi tr
ườ
ng ngành bao g

m:
- M

c
độ
c

nh tranh gi

a các doanh nghi

p ho


t
độ
ng trong ngành.
- Kh

năng c

nh tranh c

a các
đố
i th

ti

m

n.
-
M

c
độ
c

nh tranh c

a các s

n ph


m thay th
ế
.
Bài t

p ti

u lu

n

8

- S

c ép c

a khách hàng.
- S

c ép c

a nhà cung

ng.
C
ườ
ng
độ

tác
độ
ng c

a 5 yêú t

này th
ườ
ng thay
đổ
i theo th

i gian và

nh

ng
m

c
độ
khác nhau. M

i tác
độ
ng c

a m

t trong nh


ng yêú t

trên
đề
u

nh h
ưở
ng
tr

c ti
ế
p
đế
n s

t

n t

i và phát tri

n c

a doanh nghi

p. Phân tích, thoe d
õ

i và n

m b

t
đầ
y
đủ
các yêú t

trên giúp các doanh nghi

p nh

n bi
ế
t
đượ
c nh

ng th

i cơ và thách
th

c
đ

t



đ


đưa ra
đư

c nh

ng
đ

i s
ách chi
ế
n l
ư

c ph
ù h

p.

b)
Đánh giá n

i b

doanh nghi


p:
Đánh giá n

i b

doanh nghi

p là vi

c phân tích th

c tr

ng ngu

n l

c c

a doanh
nghi

p nh

m th

y r
õ
đi


m m

nh, đi

m y
ế
u c

a doanh nghi

p.
Để
t

đó doanh nghi

p
có th

t

n d

ng, phát huy đi

m m

nh và t
ì
m cách kh


c ph

c y
ế
u đi

m c

a doanh
nghi

p. Khi phân tích th

c tr

ng doanh nghi

p, ta đi dâu vào phân tích: ho

t
độ
ng tài
chính, t
ì
nh h
ì
nh s

n xu


t, ngu

n nhân l

c, ho

t
độ
ng marrketing, nghiên c

u và phát
tri

n, cơ cáu t

ch

c…


Bài t

p ti

u lu

n

9


Ch
ương II
T
HỰC

TRẠNG

CHIẾN

LƯỢC

THỊ

TRƯỜNG

CỦA

T
ỔNG
CÔNG TY THƯƠNG
MẠI
HÀ N
ỘI

I. L
ỊCH

SỬ


HÌNH
THÀNH T
ỔNG
CÔNG TY THƯƠNG
MẠI
HÀ N
ỘI
:
T

ng công ty thương m

i Hà N

i - tên giao d

ch thương m

i HAPRO là doanh
nghi

p nhà n
ướ
c ho

t
độ
ng theo mô h
ì
nh công ty m


- công ty con
đượ
c thành l

p
theo quy
ế
t
đị
nh s

125/2004/QĐ - UB c

a UBND thành ph

Hà N

i ngày 18/8/2004.
Công ty m

- T

ng công ty thương m

i Hà N

i
đượ
c h

ì
nh thành trên cơ s

t

ch

c l

i
công ty s

n xu

t - d

ch v

& xu

t nh

p kh

u ( XNK ) Nam Hà N

i (Hapro) & các
công ty con là công ty TNHH m

t th

ành viên, các công ty c

ph

n & c
ác công ty liên
doanh, li
ên k
ế
t.
Ti

n thân c

a công ty m

Hapro là Ban
đạ
i di

n phía Nam thành l

p vào tháng
7 năm 1991 thu

c liên hi

p s

n xu


t d

ch v

và xu

t nh

p kh

u th

công m

ngh


N

i trong đi

u ki

n có v

n, không có cơ s

v


t ch

t và m

t s

ít cán b

, chưa có th


tr
ườ
ng.
Tháng 4 năm 1992 Ban
đạ
i di

n
đượ
c
đổ
i thành "Chi nhánh s

n xu

t, d

ch v



và xu

t nh

p kh

u ti

u th

công nghi

p" thu

c liên hi

p v

i tên giao d

ch Haprosimex
Sài g
ò
n c
ó tr

s

t


i 149 L
ý
Ch
ính Th

ng
- Qu

n 3 Th
ành ph

H

Ch
í Minh.
Haprosimex là đơn v

h

ch to
án k
ế
to
án
đ

c l

p c

ó tài kho

n 8 con d

u ri
êng. Tháng
12/1998 chi nh
ánh
đã
có s

cán b

công nhân viên 120 ng
ườ
i, có th

tr
ườ
ng xu

t kh

u
t

i 36 n
ướ
c.
* Năm 1999 chi nhánh công ty s


n xu

t - XNK t

ng h

p Hà N

i sát nh

p v

i
X
í Nghi

p ph

tùng xe
đạ
p, xe máy Lê Ng

c Hân thu

c LIXEHA t

i quy
ế
t

đị
nh s


07/QĐ - UB ngày 2/01/1999 c

a UBND Thành ph

Hà N

i &
đổ
i tên thành công ty
s

n xu

t - XNK Nam Hà N

i l

y tên giao d

ch là Haprosimex Saigon
đặ
t tr

s

chính

t

i 28b L
ê Ng

c H
ân & có văn ph
ò
ng
đ

i di

n t

i th
ành ph

H

Ch
í Minh.
* Năm 2000, nh

n s
át nh

p c
ông ty ăn u


ng d

ch v

B

n M
ùa theo quy
ế
t
đ

nh
s

6908/QĐ - UB ngày 12/12/2000 c

a UBND thành ph

Hà N

i, chuy

n tr

s

v



Bài t

p ti

u lu

n

10

38-40 Lê Thái T

. Trong th

i gian này,
để
đáp

ng nhu c

u phát tri

n c

a công ty,
ban l
ã
nh
đạ
o công ty

đã
m

r

ng thêm m

t s

ho

t
độ
ng trong l
ĩ
nh v

c d

ch v

như
vi

c thành l

p Trung tâm d

ch v


B

n mùa & Trung tâm d

ch v

và cung

ng lao
độ
ng Hà N

i.
*
Đế
n ngày 20/03/2003 UBND Thành ph

Hà N

i ra quy
ế
t
đị
nh s

1757/QĐ -
UB v

vi


c sát nh

p nguyên tr

ng Xí Nghi

p gi

ng cây tr

ng Toàn Th

ng vào công ty
Hapro nh

m g
óp ph

n th

c hi

n d


án xây d

ng C

m C

ông nghi

p th

c ph

m H
à
N

i.
Công ty
đã
ba l

n nh

n v

n nhà n
ướ
c t

i các công ty c

ph

n : Công ty C

ph


n
Simex 7,8 t


đồ
ng ( ngày 10/12/2002 ), C

ph

n s

Bát Tràng 1,22 t


đồ
ng (ngày
22/7/2003 ), Công ty C

ph

n Thăng Long(ngày 23/10/2003 ).
Sau ba l

n sát nh

p và ba l

n nh


n v

n, cơ c

u t

ch

c c

a công ty ngày càng
l

n m

nh. Hơn n

a, công ty m

- Hapro c
ò
n là c

đông sáng l

p c

a b

n công ty c



ph

n ho

t
độ
ng trong l
ĩ
nh v

c s

n xu

t d

ch v

.
Đế
n ng
ày 29/09/2004 T

ng c
ông ty thương m

i H
à N


i ch
ính th

c
đi vào ho

t
đ

ng theo qui
đ

nh ph
ê duy

t
Đ


án thành l

p T

ng c
ông ty thương m

i H
à N


i s


129/04/Q
Đ - TTg ngày 14/07/2004 c

a th

t
ướ
ng chính ph

& quy
ế
t
đị
nh thành l

p
T

ng công ty thương m

i Hà N

i s

125/04/QĐ - UB ngày 11/08/04 c

a UBND

thành ph

.
Hi

n nay, T

ng công ty thương m

i Hà N

i có 23 đơn v

thành viên & là ch


đ

u tư, qu

n l
ý
C

m Công nghi

p th

c ph


m Hapro t

i x
ã
L

Chi ,qu

n Long Biên,
Hà N

i và
đặ
t tr

s

chính t

i 38-40 Lê Thái T

, Hà N

i.
T

ng c
ông ty thương m

i H

à N

i c
ó tên giao d

ch qu

c t
ế
l
à HANOI TRADE
CORPORATION (HTC).
Bài t

p ti

u lu

n

11

2. Ch

c năng, nhi

m v

c


a T

ng công ty :
-
T

ch

c ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh đa ngành ngh

trong đó ngành ngh


chính là kinh doanh thương m

i, xu

t nh

p kh

u và d


ch v

, s

n xu

t và ch
ế
bi
ế
n hàng
n
ông, lâm, h

i s

n th

c ph

m Ngoài ra T

ng công ty c
ò
n th

c hi

n ch


c năng s

n
xu

t kinh doanh và
đầ
u tư trong các l
ĩ
nh v

c, tài chính, công nghi

p, d

ch v

, xu

t
kh

u lao
độ
ng, xây d

ng phát tri

n nhà, khu đô th


Ph

c v

nhi

m v

phát tri

n
thương m

i v
à nhi

m v

ph
át tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i c


a Th


đô.
-
Tham gia v

i các cơ quan ch

c năng xây d

ng quy ho

ch và k
ế
ho

ch phát
tri

n ngành thương m

i theo
đị
nh h
ướ
ng phát tri

n kinh t
ế

- x
ã
h

i c

a thành ph


c
ũ
ng như chính ph

.
- Tr

c ti
ế
p t

ch

c các ho

t
độ
ng kinh doanh xu

t nh


p kh

u và d

ch v

xu

t
nh

p kh

u t

ng h

p các m

t hàng Nông, lâm, h

i s

n, th

công m

ngh

, khoáng s


n,
hoá ch

t V

t tư máy móc, thi
ế
t b

, linh ki

n, ph

ki

n đa ngành ph

c v

s

n xu

t,
tiêu dùng và xu

t kh

u.

- T

ch

c
đào t

o, b

i d
ư

ng v

chuy
ên môn nghi

p v

cho c
ác
đ

i t
ư

ng trong
và ngoài ngành ph

c v


cho c
ác nhi

m v

s

n xu

t ho

t
đ

ng c

a T

ng c
ông ty cho
nhu c

u c

a x
ã
h

i và xu


t kh

u lao
độ
ng.
- Gi

vai tr
ò
ch

đ

o t

p trung chi ph

i và liên k
ế
t các ho

t
độ
ng c

a các công
ty con theo chi
ế
n l

ượ
c phát tri

n ngành thương m

i th

đô trong t

ng giai đo

n và k
ế

ho

ch s

n xu

t ho

t
độ
ng hàng năm c

a công ty m

- T


ng công ty thương m

i Hà
N

i và các công ty
đượ
c UBND thành ph

giao.
- T

ch

c ho

t
độ
ng xúc ti
ế
n thương m

i qu

ng cáo, ch

tri

n l
ã

m thương m

i
và ngoài n
ư

c nh

m ph
át tri

n v
à nâng cao hi

u qu

v

th
ế
c

a th
ương m

i th


đô
3.T

ì
nh h
ì
nh ho

t
độ
ng s

n xu

t c

a T

ng công ty :
a) Ngu

n l

c v

t ch

t :
Là m

t doanh nghi

p ho


t
độ
ng chính trong ngành thương m

i – d

ch v

, ngu

n
l

c v

t ch

t trong đó quan tr

ng nh

t là
đị
a đi

m kinh doanh và giao d

ch. N
ế

u
đị
a
đ
i

m kinh doanh và giao d

ch t

t s

t

o ra l

i th
ế
c

nh tranh r

t l

n cho T

ng công ty.
Bài t

p ti


u lu

n

12

Hi

n nay, ngoài tr

s

chính
đặ
t t

i 38- 40 Lê Thái T

, thu

c khu v

c trung tâm
c

a qu

n Hoàn Ki
ế

m, v

i di

n tích
đấ
t s

d

ng g

n 2000m
2
làm văn ph
ò
ng, ph
ò
ng
trưng bày c

a T

ng công ty, T

ng công ty c
ò
n qu

n l

ý
hơn 400
đị
a đi

m kinh doanh
thu

n l

i khác trên
đị
a bàn Hà N

i.
T

ng di

n tích
đấ
t s

d

ng c

a T

ng công ty là 938.347m

2
bao g

m h

th

ng
m

ng l
ướ
i kinh doanh, c

a hàng bán l

, trung tâm thương m

i, siêu th

, khách s

n và
các cơ s

s

n xu

t, ch

ế
bi
ế
n
đư

c trang b

c
ác thi
ế
t b

hi

n
đ

i.

T

ng công ty c
ò
n m

r

ng
đầ

u tư,
đặ
t các tr

s

giao d

ch t

i các thành ph

l

n
trong c

n
ướ
c như : H

i Dương. H

i Ph
ò
ng, Qu

ng Ninh, B
ì
nh Dương, thành ph


H


Chí Minh … M

ng l
ướ
i kinh doanh n

i
đị
a c

a T

ng công ty nh

ng năm v

a qua khá
phát tri

n.
Đố
i v

i m

t s


n
ướ
c là b

n hàng truy

n th

ng c

a T

ng công ty th
ì
t

i đoa
T

ng công ty c
ũ
ng
đặ
t văn ph
ò
ng
đạ
i di


n.
S

phát tri

n c

a ngu

n l

c v

t ch

t ph

thu

c r

t nhi

u vào công tác đàu tư.
Nh

ng năm v

a qua, T


ng công ty
đã
và đanh ti
ế
p t

c th

c hi

n các d

án
đầ
u tư
nh

m c

i t

o v
à xây d

ng
các
đ

a
đi


m kinh doanh t
ương
đ

i l

n v
à có v

th
ế
th
ương
m

i.

Để
m

r

ng qui mô s

n xu

t và kinh doanh, T

ng công ty

đã
hoàn thành m

t s


gói th

u trong d

án
đầ
u tư C

m công nghi

p th

c ph

m Hapro t

i Gia Lâm, d

án
thương m

i – d

ch v


10b Tràng Thi, kinh doanh thương m

i – d

ch v

các căn h

cao
c

p
để
bán…
T

ng công ty c
ũ
ng đang kh

n trương xây d

ng m

t s

d

án

đầ
u t
ưử
tung tâm
thương m

i, siêu th

và phương án bán
đấ
u giá m

t s


đị
a đi

m nh

l

do T

ng công
ty qu

n l
ý
nh


m t

o ngu

n v

n x
ây d

ng c
ác d


án trung tâm thương m

i, si
êu th

l

n
góp ph

n
đáp

ng y
êu c


u ph
át tri

n kinh doanh d

ch v

ch

t l
ư

ng cao c

a T

ng
c
ông ty.
Bài t

p ti

u lu

n

13

b) Ngu


n l

c tài chính :

TT
Ch

tiêu
ĐVT
Năm
2000

N
ăm
2001

N
ăm
2002

N
ăm
2003

N
ăm
2004

I


Tài s

n






1

TSLĐ và ĐT ng

n h

n
Trđ
211.022
262.336
331.517
487.504
498.225

Ti

n
Trđ
25.097
38.302

56.358
81.014
86.744

Các kho

n ph

i thu
Trđ
145.290
180.149
216.387
282.279
305.721

Hàng t

n kho

Trđ
39.068
38.159
45.917
92.724
73.209

TSLĐ khác
Trđ
1.567

5.726
12.855
31.487
32.551
2
TSCĐ và ĐT dài h

n
Trđ
87.397
114.285
140.012
205.891
224.963

TSCĐ
Trđ
79.589
92.421
97.912
141.226
160.035

Các kho

n ĐTTC dài h

n
Trđ
7.790

5.241
21.485
33.467
29.778

Chi phí XDCB d

dang
Trđ
0
14.545
17.386
22.412
25.655

Các kho

n k
ý
qu

dài h

n
Trđ
0
2.078
3.229
8.786
9.495


T

ng Tài s

n
Trđ
289.401
376.621
471.529
693.396
723.188
II

Ngu

n v

n
Trđ





1

N

ph


i tr


Trđ
126.183
190.110
260.218
413.851
417.320
2
Ngu

n v

n ch

s

h

u

Trđ
172.218
186.511
211.311
279.545
305.868
a

Ngu

n v

n kinh doanh
Trđ
150.719
166.820
190.508
207.025
246.031

Ngân sách c

p
Trđ
172.803
185.826
215.907
272.147
281.790
b
Ngu

n v

n ĐT XDCB
Trđ
14.924
10.229

5.888
44.232
65.600
c

Qu

ĐT PT
Trđ
6.822
7.864
8.255
9.676
12.139
d
Qu

d

ph
ò
ng TC
Trđ
335
913
1.256
1.851
2.408
e
Quy


n s

d

ng
đấ
t
Trđ
-
-
-
9.363
9.363
f

Ngu

n kinh ph
í qu

kh
ác
Trđ
-585
685
5.404
7.398
10.947


-
L

i nhu

n ch
ưa phân
ph

i
Trđ
-
826
294
4.563
6.149
8.351

- Qu

d

ph
ò
ng m

t vi

c
Trđ

241
391
841
1.249
2.596

T

ng Ngu

n v

n
Trđ
298.401
376.621
471.529
693.396
723.188

Nh
ì
n chung, t
ài s

n v
à ngu

n v


n c

a T

ng c
ông ty không ng

ng t
ăng qua các
n
ăm. Tính
đế
n h
ế
t năm 2004, t

ng ngu

n v

n ch

s

h

u c

a T


ng công ty là
305.868 tri

u
đồ
ng.
Ngoài ra các đơn v

thành viên c

a T

ng công ty ch

y
ế
u là các doanh nghi

p
nh
à n
ướ
c nên thu

n l

i hơn các doanh nghi

p khác như : doanh nghi


p tư nhân, công
ty liên doanh,… do
đượ
c h
ưở
ng ưu
đã
i v

v

n.
Bài t

p ti

u lu

n

14

V

n ngân sách c

p cho T

ng công ty tăng qua các năm và chi
ế

m g

n 40% t

ng
ngu

n v

n c

a T

ng công ty. S

d
ĩ
như v

y là do hi

n t

i U

Ban Nhân Dân Thành
ph

Hà N


i v

n có ch

trương s

p x
ế
p, t

ch

c h

th

ng thương m

i trên Thành ph

;
h
ì
nh thành các T

ng công ty l

n trong l
ĩ
nh v


c thương m

i.
Tuy nhiên, nh
ì
n chung giá tr

c

a tài s

n lưu
đị
nh và
đầ
u tư ng

n h

n v

n chi
ế
m
ph

n l

n trong t


ng s

tài s

n c

a T

ng công ty. Do
đặ
c đi

m T

ng công ty ho

t
độ
ng
trong l
ĩ
nh v

c th
ương m

i
– d


ch v

v
à c

trong l
ĩ
nh v

c xu

t nh

p kh

u n
ên r

t c

n
nh

ng tài s

n có kh

năng thanh toán ca. Giá tr

tài s


n lưu
độ
ng cao t

o đi

u ki

n cho
vi

c
đẩ
y m

nh ho

t
độ
ng kinh doanh nói chung và kinh doanh xu

t nh

p kh

u nói
riêng.
Ngu


n v

n kinh doanh và các ngu

n, qu

kinh phí khác c

a T

ng công ty c
ũ
ng
t
ăng qua các năm. Đây là m

t đi

u ki

n t

t
để
giúp T

ng công ty m

r


ng qui mô
ho

t
độ
ng c

a m
ì
nh.
c) Ngu

n nhân l

c :
V

gi

i nh
ì
n chung t

l

n

v

n chi

ế
m m

t t

tr

ng cao h
ơn so v

i nam gi

i.
Đây là do
đ

c
đi

m kinh doanh c

a T

ng c
ông ty r

t c

n nh


ng lao
đ

ng n

c
ó tay
ngh

tham gia vào l
ĩ
nh v

c ch
ế
bi
ế
n và th

công m

ngh

.
V


độ
tu


i cho th

y, l

c l
ượ
ng lao
độ
ng c

a T

ng công ty là tương
đố
i tr

và có
xu h
ướ
ng tr

hoá qua các năm. T

tr

ng c

a l

c l

ượ
ng lao
độ
ng t


độ
tu

i 18- 30
chi
ế
m t

tr

ng l

n và tăng d

n qua các năm. Năm 2000 m

i chi
ế
m 26,73% th
ì

đế
n
năm 2004 tăng lên 32,96%.V


i ch

trương và xu h
ướ
ng tr

hoá l

c l
ượ
ng lao
độ
ng
đã

giúp T

ng công ty có thêm l

i th
ế
trong ho

t
độ
ng s

n xu


t kinh doanh.
Độ
i ng
ũ
lao
độ
ng tr

c
ó tính năng
đ

ng, s
áng t

o cao trong c
ông vi

c, l
à nh

ng ng
ư

i c
ó kh

n
ăng
t

ì
m t
ò
i s
áng, đưa ra các
ý
ki
ế
n hay
đóng góp cho T

ng c
ông ty, có th

n

m b

t r
õ
s


bi
ế
n
độ
ng c

a th


tr
ườ
ng. Hơn n

a, đây là l

c l
ượ
ng n
ò
ng c

t trong tương lai, đưa
T

ng công ty phát tri

n nhanh và b

n v

ng.
Tr
ì
nh
độ
c

a

độ
i ng
ũ
cán b

trong T

ng công ty c
ũ
ng không ng

ng
đượ
c nâng
cao. S

cán b

có tr
ì
nh
độ

đạ
i h

c và trên
đạ
i h


c ch

y
ế
u là nh

ng ng
ườ
i


độ
tu

i
Bài t

p ti

u lu

n

15

cao, kinh nghiêm v

chuyên môn c
ũ
ng như kh


năng l
ã
nh
đạ
o t

t. Đây là m

t ưu th
ế

l

n giúp cho b

máy c

a T

ng công ty ho

t
độ
ng ngày càng có hi

u qu

. Năm 2000,
s


cán b

có tr
ì
nh
độ
trên
đạ
i h

c r

t th

p ch

m

i có 64 ng
ườ
i. Xong t

năm 2001, do
y
êu c

u nâng cao tr
ì
nh

độ
và mong mu

n có nh

ng cán b

v

ng vàng ki
ế
n th

c,
chuyên môn cao; T

ng công ty
đã
c

và tuy

n m

t s

cán b

có tr
ì

nh
độ
cao
để
tham
gia vào b

máy l
ã
nh
đạ
o c

a T

ng công ty. S

lao
độ
ng ph

thông chi
ế
m t

tr

ng l

n

trong t

ng l

c l
ư

ng lao
đ

ng, trung b
ì
nh tr
ên 50% t

ng s

l

c l
ư

ng lao
đ

ng.
Đây
ch

y

ế
u là các công nhân s

n xu

t t

i các Xí ngi

p, nhà máy ch
ế
bi
ế
n th

c ph

m c

a
T

ng công ty. Lao
độ
ng tr

c ti
ế
p có k


thu

t và tay ngh

coa chi
ế
m t

tr

ng r

t nh

,
kho

ng 6% trong t

ng s

l

c l
ượ
ng lao
độ
ng, gây nên s

thi

ế
u h

t l

n. Do đó, trong
th

i gian t

i, các đơn v

thành viên c

a T

ng công ty c

n xác
đị
nh r
õ
nhu c

u đào t

o
cho s

lao

độ
ng này.
Bên c

nh đó, s

l
ượ
ng cán b

có tr
ì
nh
độ
chính tr

c

a T

ng công ty c
ũ
ng
đượ
c
tăng qua các năm. Hàng năm, T

ng công ty v

n t


ch

c và c

các cán b

c

a m
ì
nh
tham gia các l

p
đào t

o ch
ính tr

.

T

ng c
ông ty luôn chú tr

ng
đ
ế

n c
ông tác đào t

o, b

i d
ư

ng tr
ì
nh
đ

ng
hi

p v


cho c
ác cán b

, công nhân viên
để
đáp

ng yêu c

u ngày càng cao c


a ho

t
độ
ng
thương m

i – d

ch v

.
II. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN
TỐ
TÁC
ĐỘNG

ĐẾN

CHIẾN

LƯỢC

THỊ

TRƯỜNG

CỦA
T
ỔNG

CÔNG TY
1. Môi tr
ườ
ng v
ĩ

a. Môi tr
ườ
ng kinh t
ế

- Thu

n l

i
Kinh t
ế
Vi

t N
am đang t

ng b
ư

c h

i nh


p ng
ày m

t s
âu, r

ng v
ào kinh t
ế
khu
v

c và th
ế
gi

i, m

r

ng cơ h

i phát tri

n x
ã
h

i, m


r

ng
đầ
ug tư. T

c
độ
tăng
tr
ưở
ng kinh t
ế
trong giai đo

n 2000 – 2004 tương
đố
i cao và

n
đị
nh. Đây là đi

u ki

n
Bài t

p ti


u lu

n

16

h
ế
t s

c thu

n l

i
đố
i v

i vi

c tăng tr
ưở
ng v

doanh thu và l

i nhu

n c


a T

ng công
ty.
N

n kinh t
ế

– thương m

i th
ế
gi

i trong th

i k

n
ày b

t
đ

u h

i ph

c v

à phát
tri

n. V

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài b

t
đầ
u tăng b

i v

y có th

m

r

ng quy mô Công
nghi

p hoá - Hi

n
đạ

i hoá n

n kinh t
ế
qu

c dân. Đi

u này giúp cho T

ng công ty m


r

ng th

tr
ườ
ng c

a m
ì
nh. Vi

t Nam đang trong giai đo

n th

c hi


n các cam k
ế
t
APTA, hi

p
đị
nh thương m

i Vi

t – M

và h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
là cơ h

i cho s


ph

át tri

n và
đẩ
y m

nh xu

t kh

u.
- Khó khăn
T
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế
x
ã
h

i c

a th
ế
gi

i di


n bi
ế
n ph

c t

p, n

n kinh t
ế
trong n
ướ
c
g

p nhi

u kh
ó khăn như: h

n h
án, rét
đ

m

c
ác khu v

c ph

ía B

c

nh h
ư

ng t

i th

i
v

nông s

n; d

ch Sars t

i Đông Nam Á năm 2003 và d

ch cúm gia c

m x

y ra

h


u
h
ế
t các t

nh thành ph

năm 2004
đã


nh h
ưở
ng x

u t

i giá c

hàng hoá nh

t là hàng
th

c ph

m, các s

n ph


m nông nghi

p, theo đó các s

n ph

m tiêu dùng, s

n ph

m
công nghi

p và d

ch v

khác c
ũ
ng tăng khi
ế
n ch

s

giá tiêu dùng tăng. L

m phát tăng
đặ
c bi


t năm2004 l

m phát
đế
n 9,5%,
đã


nh h
ưở
ng tr

c ti
ế
p
đế
n giá
đầ
u vào c

a các
s

n ph

m kinh doanh n

i
đị

a c
ũ
ng như xu

t kh

u c

a T

ng công ty.
Bên c

nh đó, l
ã
i su

t và t

giá h

i đoái c
ũ
ng tác
độ
ng
đế
n k
ế
t qu


ho

t
độ
ng
kinh doanh c

a T

ng công ty v

i m

c
độ
khác

m

i th

i k

.
b. Nhóm nhân t

v

pháp lu


t và qu

n l
ý
nhà n
ướ
c
Các ch

trương, chính sách c

a
Đả
ng v

vi

c phát tri

n ngành thương m

i nói
chung và thương m

i Th

đô nói riêng t

o điêù ki


n thu

n l

i cho các doanh nghi

p
ho

t
đ

ng trong ng
ành thương m

i. Vi

c
đ


án s

30
-31-32 ĐA/TƯ v

m

t s


nhi

m
v

tr

ng t
âm nâng cao hi

u qu

kinh t
ế
, c

i thi

n m
ôi tr
ư

ng kinh doanh v
à c

i c
ách
h
ành chính, chương tr

ì
nh 11/CT – UB c

a UBND thành ph

v

“Nâng cao hi

u qu


đ

u tư, phát tri

n m

t s

ngành d

ch v

, ch


độ
ng h


i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
” và các
chính sách và chương tr
ì
nh v

vi

c nâng cao ch

t l
ượ
ng và hi

u qu

công tác qu

n l
ý

Bài t


p ti

u lu

n

17

nhà n
ướ
c v

thương m

i
đã
t

o môi tr
ườ
ng kinh doanh thông thoáng, b
ì
nh
đẳ
ng làm
đ

ng l

c cho các thành ph


n góp ph

n t

o kinh t
ế
phát tri

n thương m

i d

ch v

.
c. Nhóm các y
ế
u t

v

văn hoá - x
ã
h

i – dân ch

:
D

ân s

th
ế
gi

i ngày m

t phát tri

n, đó là m

t th

tr
ườ
ng
đầ
y h

p d

n
đố
i v

i
các doanh nghi

p. M


i qu

c gia, m

i vùng
đề
u có nh

ng nét văn hoá khác nhau. Do
v

y,
để
tham gia th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i các doanh nghi

p c

n hi

u r
õ

v

n
đề
văn hoá x
ã

h

i c

a t

ng n
ư

c.

D
ân s

Hà N

i v

i g

n 3 tri

u ng

ườ
i và hàng tri

u khách du l

ch, khách v
ã
ng
lai, Hà N

i có m

t s

c tiêu th

khá l

n. Đây là
đị
a bàn n

i
đị
a ho

t
độ
ng ch


y
ế
u c

a
T

ng công ty.
Bên c

nh đó, các y
ế
u t

như chính tr

, nên t
ì
nh h
ì
nh chính tr

– x
ã
h

i

n
đị

nh,
s

phát tri

n nhanh v

tr
ì
nh
độ

đờ
i s

ng c

a dân cư…c
ũ
ng t

o đi

u ki

n cho các
doanh nghi

p ho


t
độ
ng thu

n l

i.
Tuy nhiên, n

n chi
ế
n tranh kh

ng b

ngày càng m

r

ng, t
ì
nh h
ì
nh chính tr


c

a m


t s

n
ướ
c như Iran, I raq…b

t

n
đị
nh, khi
ế
n cho kim ng

ch xu

t kh

u c

a
T

ng công ty t

i nh

ng n
ướ
c này trong th


i gian qua gi

m.
d. Các m

i quan h

v

công ngh

và t

nhiên
S

ra
đờ
i và phát tri

n c

a công ngh

thông tin
đã
góp ph

n h


tr

và thúc
đẩ
y
các ho

t
đ

ng th
ương m

i
– d

ch v

. Th
ông qua vi

c chuy

n giao c
ông ngh

t

c

ác
n
ư

c ph
át tri

n ph

n n
ào
đ
ã
gi
úp các doanh nghi

p thay
đ

i n
âng c

p, c

i ti
ế
n qu
á
tr
ì

nh s

n xu

t. Đi

u này
đã
làm tăng năng su

t, s

n l
ượ
ng và gi

m giá thành s

n
ph

m.
S

ph
át tri

n c

a c

ông ngh

v
à t

nhi
ên tác
đ

ng t

i doanh nghi

p theo c

hai
xu h
ư

ng. S

ph
át tri

n c

a c
ông ngh



đ
ò
i h

i c
ác doanh nghi

p ph

i li
ên t

c thay
đổ
i, c

i ti
ế
n công ngh

c

a m
ì
nh, n
ế
u không doanh nghi

p s


khó
đứ
ng v

ng trên th


tr
ườ
ng.
2. Phân tích môi tr
ườ
ng ngành :
Bài t

p ti

u lu

n

18

a. Các
đặ
c tính chung c

a ngành thương m

i – d


ch v

Vi

t Nam t

2000 –
2004.
Trong nh

ng n
ăm v

a qua m

c d
ù ch

u

nh h
ư

ng c

a c
ác y
ế
u t


b

t l

i nh
ư
d

ch Sars, d

ch cúm gia c

m…Song n

n kinh t
ế
Vi

t Nam nói chung và c

a ngành
thương m

i nói rieng v

n
đạ
t
đượ

c nh

ng thành t

u nh

t
đị
nh.
T

c
độ
tăng tr
ưở
ng b
ì
nh quân c

a ngành thương m

i trong th

i gian qua là cao
6,3%/năm, ngành đang

trong giai
đo

n t

ăng tr
ư

ng.

Ng
ành d

ch v

– thương m

i c
ũ
ng chi
ế
m t

tr

ng l

n và ngày càng tăng trong
n

n kinh t
ế
(chi
ế
m 38% trong GDP năm 2004). Đi


u này
đã
thu hút s

tham gia m

nh
m

c

a các doanh nghi

p trong l
ĩ
nh v

c thương m

i.
Hi

n nay, có kho

ng… doanh nghi

p tham gia trong l
ĩ
nh v


c thương m

i t

o
n
ên s

c

nh tranh trong ngành là r

t l

n. Do v

y,
đò
i h

i T

ng công ty ph

i xây d

ng
cho m


t chi
ế
n l
ượ
c đúng
đắ
n và h

p l
ý
.
b. Các l

c l
ượ
ng c

nh tranh trong ngành :
*
Đ

i th

c

nh tranh :

Trong ng
ành hi


n nay s

các doanh nghi

p tham gia r

t nhi

u song có th

chia
ra ba nhóm cơ b

n là các doanh nghi

p thu

c thành ph

n kinh t
ế
Nhà n
ướ
c (T

ng
công ty thương m

i Sài G
ò

n, T

ng công ty thương m

i Hà N

i , Công ty xu

t nh

p
kh

u Intimex…) doanh nghi

p ho

t
đ

ng th
ương m

i theo h
ì
nh th

c kinh doanh t
ư
nhân và h


gia
đ
ì
nh; doanh nghi

p c
ó v

n
đ

u t
ư n
ư

c ng
ài (Công ty thương m

i H
à
N

i cash và carry Vi

t Nam…).
S

l
ượ

ng các
đố
i th

c

nh tranh trong ngành là nhi

u do v

y trong khi xây
d

ng chi
ế
n l
ư

c T

ng c
ông ty c

n l

a ch

n c
ác
đ


i th

c

nh tranh
đ

ph
át tri

n. Trong
th

i gian qua, c
ác
đ

i th

c

nh tranh tr

c ti
ế
p c

a T


ng c
ông ty là:
Do T

ng công ty thương m

i Hà N

i là doanh nghi

p s

n xu

t v

a ho

t
độ
ng
kinh doanh trong l
ĩ
nh v

c thương m

i. Nên khi phân tích
đố
i th


c

nh t ranh, T

ng
công ty s

chia k
ê theo t

ng l
ĩ
nh v

c.

Bài t

p ti

u lu

n

19

Trong l
ĩ
nh v


c s

n xu

t các thành ph

n ch
ế
bi
ế
n ch

t l
ượ
ng cao t

th

t, thu

h

i
s

n, rau, cá qu

…th
ì

có công ty
đồ
h

p H

Long, các cơ s

ch
ế
bi
ế
n tư nhân…
Đố
i v

i
đồ
u

ng có c

n: R
ượ
u n
ế
p Hapro, Vodka, Vang nho, vang Hibisceus th
ì
có khá nhièu
đố

i th

như: Công ty r
ượ
u Hà N

i , vang Thăng Long, vang Đà L

t, các công ty r
ượ
u
vang Pháp và m

t s

công ty nh

p kh

u r
ượ
u t

n
ướ
c ngoài…và
đố
i v

i các lo


i
đồ

u

ng không c

n như: chè xanh các lo

i, chè
đắ
ng, n
ướ
c tinh khi
ế
t, các lo

i n
ướ
c hoa
qu

, c
à phê T

ng c
ông ty chè và các công ty n
ư


c gi

i kh
á…
Trong
l
ĩ
nh v

c d

ch v

ăn u

ng, gi

i khát, du l

ch, ho

t
độ
ng nhà hàng…T

ng
công ty có r

t nhi


u
đố
i th

c

nh tranh.
Do là m

t doanh nghi

p có v

n Nhà n
ướ
c nên trong th

i gian v

a qua
đố
i th


c

nh tranh c

a T


ng công ty xác
đị
nh ch

y
ế
u là các doanh nghi

p có v

n
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài.
Đặ
c bi

t là công ty TNHH cash và carry Vi

t Nam có h

th

ng kinh
doanh thương m

i t


i c

mi

n B

c và mi

n Nam.
Các doanh nghi

p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài ho

t
độ
ng trên l
ĩ
nh v

c thương
m

i th
ì

đi

m m

nh c

a h

là có kh

năng l

n v

v

n, đa d

ng v

các lo

i m

t hàng và
gi
á th

p. H


c
ò
n có m

t công ngh

và k

năng qu

n l
ý
theo tác phong công nghi

p.
Các doanh nghi

p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài khi ho

t
độ
ng t

i th


tr
ườ
ng Vi

t Nam
chi
ế
n l
ượ
c c

nh tranh lúc
đầ
u ch

y
ế
u là v

giá
để
thu thút khách hàng. Tuy nhiên, h


c
ũ
ng c
ó m


t s
óo đi

m y
ế
u
đó là h

s

g

p ph

i m

t s

kh
ó khăn lúc
đ

u khi th
âm
nh

p v
ào th

tr

ư

ng Vi

t Nam, ch
ính sách c

a n
ư

c ta
đôi khi gây tr

ng

i cho ho

t
độ
ng kinh doanh c

a h

; thương hi

u c

a các doanh nghi

p này ph


i sau m

t th

i
gian nh

t
đị
nh m

i có th


đượ
c ng
ườ
i tiêu dùng bi
ế
t
đế
n.
* Phân tích khách hàng
Kh
ách hàng c

a T

ng công ty

đượ
c chia ra làm hai nhóm theo th

tr
ườ
ng ho

t
đ

ng đó là khách hàng trong n
ướ
c và khách hàng qu

c t
ế
.
Hi

n nay, v

i m

c thu nh

p b
ì
nh quân/
đầ
u ng

ườ
i c

a Vi

t Nam c
ò
n th

p nên
m

c tiêu dùng c

a ng
ườ
i dân trong l
ĩ
nh v

c thương m

i chưa cao. Ho

t
độ
ng thương
Bài t

p ti


u lu

n

20

m

i phát tri

n nhi

u doanh nghi

p ho

t
độ
ng trong l
ĩ
nh v

c thương m

i, s

n ph

m đa

d

ng phong phú tuy nhiên c

u chưa cao.
Đi

u n
ày gây s

c
ép l

n cho c
ác doanh nghi

p ho

t
đ

ng th
ương m

i v

gi
á.
Ngo
ài y

ế
u t

v

giá th
ì
ch

t l
ượ
ng s

n ph

m c
ũ
ng khá quan tr

ng.
Đờ
i s

ng ngày
càng
đượ
c nâng cao; nhu c

u v


cu

c s

ng có ch

t l
ượ
ng ngày m

t nhi

hơn.
Đố
i v

i
khách hàng n

i
đị
a c

a doanh nghi

p ch

y
ế
u t


p trung t

i các thành ph

l

n, khách
hàng m

c tiêu v

n t

p trung vào nh

ng ng
ườ
i có thu nh

p khá nên yêu c

u v

ch

t
l
ượ
ng s


n ph

m khá cao. T

ng công ty
đã
tri

n khai ho

t
độ
ng công tác qu

n l
ý
ch

t
l
ượ
ng s

n ph

m trong th

i gian qua.
Đả

m b

o các s

n ph

m tuân theo đúng tiêu
chu

n qu

c t
ế
tr
ướ
c khi đưa t

i tay ng
ườ
i tiêu dùng.
Khách hàng qu

c t
ế
c

a T

ng công ty gây m


t s

c ép khá l

n. Do th

tr
ườ
ng
qu

c t
ế
khá phong phú và đa d

ng, khách hàng có r

t nhi

u quy

n l

a ch

n. Hơn n

a
khách hàng trên th


tr
ườ
ng qu

c t
ế
th
ườ
ng là nh

ng công ty l

n chuyên nh

p kh

u
phong phú hàng hoá nên yêu c

u cao. Ngoài y
ế
u t

v

giá c

, d

ch v


c
ò
n
đò
i h

i các
d

ch v

sau b
án hàng. T

ng c
ông ty r

t quan t
âm và chú tr

ng t

i c
ông tác bán hàng.
Hi

n th

i, T


ng c
ông ty
đ
ã
c
ó rieng m

t trung t
âm nghiên c

u v
à phát tri

n.

* Phân tích nhà cung c

p
T

ng công ty thương m

i Hà N

i là doanh nghi

p v

a tham gia l

ĩ
nh v

c s

n
xu

t, v

a ho

t
độ
ng kinh doanh thương m

i d

ch v

. T

ng công ty không ch

chú
tr

ng
đế
n vi


c khai thác nhu c

u và th

tr
ườ
ng mà c
ò
n
đặ
c bi

t chú tr

ng nhu c

u t

o
ngu

n hàng. Ngoài m

t s

xí nghi

p và công ty trên s


n xu

t cung c

p s

n ph

m cho
T

ng công ty như: Xí nghi

p gi
ế
t m

l

n t

i L

Chi, Gia Lâm, Lương Yên, H

i B

i,
Đông Anh, Xí nghi


p s

n xu

t r
ư

u, x
í nghi

p ch
ế
bi
ế
n th

t ngu

i, t
ác ph

m truy

n
th

ng, X
í nghi

p m


ph

, X
í nghi

p
đ

h

p rau qu

. Ph

n l

n h
àng hoá xu

t kh

u
ph

i nh

p t

các nhà cung c


p khác. Hi

n tương tranh mua, tranh bán trong thu mua
hàng xu

t kh

u c
ò
n di

n ra khá ph

bi
ế
n: Hàng nh

p kh

u không

n
đị
nh v

s

l
ượ

ng
Bài t

p ti

u lu

n

21

và giá c

, s

c ép t

các nhà cung c

p lên khá cao. Do vây trong th

i gian t

i vi

c ch


đ


ng t

o ngu

n hàng
đố
i v

i T

ng công ty là r

t c

n thi
ế
t.
* Phân tích các
đ

i th

ti

m

n :

Vi


t Nam đang trong ti
ế
n tr
ì
nh th

c hi

n AFTA và chu

n b

tham gia WTO.
Trong th

i gian Vi

t Nam c
ũ
ng s

xây d

ng r

t nhi

u khu công nghi

p hi


n
đạ
i s

ra
đờ
i. Đây là nh

ng đi

u ki

n h
ế
t s

c thu

n l

i cho T

ng công ty trong vi

c phát tri

n.
Xong m


t kh
ác, T

ng c
ông ty c
ũ
ng c
ó th

g

p nhi

u th
ách th

c khi c
ác công ty, t

p
đ
oàn l

n và th
ế
gi

i trong khu v

c s


thâm nh

p vào Vi

t Nam. Do v

y, t

nay t

i
năm 2010
đố
i th

ti

m

n đang lo ng

i nh

t c

a T

ng công ty là các công ty có v


n
đ

u tư n
ướ
c ngoài ho

t
độ
ng trong l
ĩ
nh v

c thương m

i d

ch v

.
Tuy nhiên, trong th

i gian
đ

u c
ác
đ

i th


v

n ch
ưa gây s

c
ép l

n
đ

i v

i
T

ng công ty nh

t là trong th

i gian xây d

ng chi
ế
n l
ượ
c.
Trong môi tr
ườ

ng ngành hi

n nay,
đố
i th

c

nh tranh ti

m tàng
đố
i v

i T

ng
công ty ch

y
ế
u là các t

p đoàn, công ty thương m

i có v

n
đầ
u tư n

ướ
c ngoài có kh


năng và s

tham gia v
ào th

tr
ư

ng Vi

t Nam. C
ó th

n
ói đó là các
đ

i th

r

t m

nh;
ti


m l

c v

t
ài chính c
ũ
ng nh
ư công ngh

qu

n l
ý
c

a h

r

t l

n; do v

y T

ng c
ông ty
c
ũ

ng c

n chu

n b

; phân tích r
õ

đố
i th


để
t
ì
m ra gi

i pháp c

nh tranh. Tuy nhiên;
trong m

t vài năm t

i các
đố
i th

này có th


v

n chưa xâm nh

p vào th

tr
ườ
ng Vi

t
Nam ; do lu

t c

a Vi

t Nam c
ò
n cha t

o môi tr
ườ
ng thông thoáng hơn n

a các n
ướ
c
trong khu v


c và
đặ
c bi

t là Trung Qu

c hi

n nay là th

tr
ườ
ng h

p d

n
đố
i v

i h


hơn.
* S

n ph

m thay th

ế
:
V

i s

ph
át tri

n c

a khoa h

c k

thu

t, c
ác k

thu

t s

n xu

t, ph
ương th

c

kinh doanh ph

c v

ra
đ

i ng
ày càng nhi

u.
Đ

c bi

t l
à s

ph
át tri

n c

a c
ông ngh


th
ông tin làm tác
độ

ng r

t l

n t

i ngành thương m

i – d

ch v

. Các phương th

c giao
d

ch kinh doanh m

i ra
đờ
i v

i các
đặ
c tính ưu vi

t hơn như ti

n d


ng hơn, chi phí r


hơn; th

i gian nhanh hơn…t

o nên m

t s

c ép l

n.
Bài t

p ti

u lu

n

22

Tuy nhiên, hi

n nay T

ng công ty c

ũ
ng luôn chú tr

ng
đầ
u tư trang thi
ế
u b

cho
m
ì
nh nh

ng công ngh

hi

n ta

. Do đó, s

c ép c

a s

n ph

m thay th
ế


đố
i v

i T

ng
công ty trong th

i gian t

i v

n chưa l

n l

m
III. ÁP
DỤNG
MA TRÂN SWOT VÀO
HOẠCH

ĐỊNH

CHIẾN

LƯỢC



CÔNG
TY.
1. Nh

ng thành t

u
đã

đạ
t
đượ
c
a. Th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c
- Các doanh nghi

p thương m

i c

a T

ng công ty thương m


i Hà N

i
đã

nhi

u c

g

ng trong vi

c thâm nh

p và m

r

ng th

tr
ườ
ng ho

t
độ
ng c

a T


ng công
ty. Thương hi

u doanh nghi

p và nh
ã
n hi

u s

n ph

m c

a các doanh nghi

p là thành
viên c

a T

ng công ty thương m

i trong th

i gian qua
đã


đượ
c ng
ườ
i tiêu dùng bi
ế
t
đế
n và tín nhi

m như: Hapro, Hafasco, Artex, Unimex…
Các m

t hàng thành ph

n ch
ế
bi
ế
n, tác ph

m truy

n th

ng, d

ch v

ăn u


ng
B

n mùa
đã
có ch


đứ
ng trên th

tr
ườ
ng n

i
đị
a. Có
đượ
c k
ế
t qu

trên là do trong th

i
gian qua các T

ng công ty luôn chú tr


ng
đế
n vi

c phát tri

n th

tr
ườ
ng n

i
đị
a, phát
tri

n m

ng l
ướ
i phân ph

i t

i th

tr
ườ
ng m


i.
- Các doanh nghi

p thu

c T

ng công ty không ng

ng nâng cao ch

t l
ượ
ng, c

i
ti
ế
n m

u m
ã
s

n ph

m, m

nh d


n
đầ
u tư xây d

ng các nhà máy s

n xu

t ch
ế
bi
ế
n
nh

m t

o s

ch


độ
ng v

ngu

n hàng, đa d


ng hoá h
ì
nh th

c ph

c v


để
thu hút
kh
ách hàng. Nh

các bi

n pháp đó, doanh thu trong n
ướ
c c

a T

ng công ty trong th

i
gian qua
đạ
t t

c

độ
tăng tr
ưở
ng cao. Năm 2000 doanh thu n

i
đị
a
đạ
t 889341
đế
n năm
2004 doanh thu
đã
tăng lên 1.444.092 tri

u
đồ
ng. Doanh thu n

i
đị
a chi
ế
m t

tr

ng
cao trong doanh thu c


a T

ng c
ông ty.
b. Th

tr
ư

ng n
ư

c ngo
ài :
C
ác doanh nghi

p tham gia l
ĩ
nh v

c xu

t nh

p kh

u
đã

khai thác các th

tr
ườ
ng
theo c

chi

u r

ng l

n chi

u sâu.
Đố
i v

i các th

tr
ườ
ng truy

n th

ng như ASEAN,
Nam Á…T


ng công ty v

n ti
ế
p t

c duy tr
ì
và tăng c
ườ
ng cách làm m

i hoàn thi

n
Bài t

p ti

u lu

n

23

m

t hàng c

a th


tr
ườ
ng. T

i các th

tr
ườ
ng truy

n th

ng, T

ng công ty
đã
có tác xúc
ti
ế
n thương m

i, c

i ti
ế
n m

u m
ã

, ch

t l
ượ
ng s

n ph

m…
Đ

ng th

i, T

ng c
ông ty c
ũ
ng
đ
ã
th
âm nh

p nhi

u th

tr
ư


ng m

i,
đ

khai th
ác
ti

m năng c

a th

tr
ườ
ng
đã
và đang t

ng b
ướ
c khai thác th
ế
m

nh trên th

tr
ườ

ng này.
T

ng công ty
đã

đầ
u tư xây d

ng m

nh C

m công nghi

p th

c ph

m Hapro
nh

m d

n ch


độ
ng t


o ngu

n hàng. Ưu tiên h

p tác v

i các nhà s

n xu

t
đạ
t các tiêu
chu

n cao v

ch

t l
ư

ng v
à d

ch v

. Qua
đó nh


m gi


đư

c kh
ách hàng c
ũ
, thu h
út
th
êm khách hàng m

i và tăng s

c c

nh tranh trên th
ế
gi

i.
Bài t

p ti

u lu

n


24


Ma tr

n
C
ơ h

i (0)
Đe do

(T)



SWOT

1. S

quan tâm
đầ
u tư c

a các
b

ngành, TCT.
2. S


phát tri

n c

a ngành
thương m

i Hà N

i trong
nh

ng năm t

i.
3. Vi

t nam ngày càng m


c

a quan h

giao lưu buôn
bán.
4. Công ngh

thông tin phát
tri


n h

tr

và t

o ra phương
th

c kinh doanh ngày 1 t

t
hơn.
1. C
ó nhi

u
đố
i th

c

nh
tranh.
2. Chính sách, pháp lu

t có s



thay
đ

i kh
ông

n
đ

nh.

3. H
àng rào phi thu
ế
quan
đố
i
v

i hàng xu

t kh

u th

t s

.
4. Chưa ch



độ
ng trong vi

c
t

o ngu

n h
àng.
Đ
i

m m

nh (S)
1. M

ng l
ướ
i kinh doanh l

n,
đị
a đi

m kinh doanh có ưu
th
ế

.

2. Ch

t l
ượ
ng s

n ph

m có uy
tín, h

th

ng qu

n l
ý
ch

t
l
ượ
ng s

n ph

m tiên ti
ế

n
đạ
t
tiêu chu

n qu

c t
ế
.
3. H
ì
nh th

c t

ch

c công ty
m

con có s

liên k
ế
t gi

a
các d


ch v

.
4. Ch
ú tr

ng
đầ
u tư cho
nghi
ên c

u v
à phát tri

n.

Ph

i h

p (S/o)
- C

i t

o, nâng c

p m


ng l
ướ
i
ho

t
độ
ng theo qui ho

ch.
-

Đẩ
y m

nh ho

t
độ
ng tiêu
th

s

n ph

m.

-
Phát tri


n qui mô th

tr
ườ
ng


ng d

ng.
-
Phát tri

n các h
ì
nh th

c
kinh doanh m

i ph
ù h

p.

Ph

i h


p (S/T)
- Tăng c
ườ
ng m

i liên k
ế
t
gi

a các đơn v

thành viên
t

o s

c m

nh
để
th

ng
đố
i th


c


nh tranh.
-
Tích c

c thu th

p, x

l
ý

thông tin, t

các kênh phân
ph

i và nghiên c

u th


tr
ư

ng.

-
Quan h

gi


a nhà cung c

p
và khách hàng
đượ
c c

ng c


ng
ày càng g

n b
ó.
Đ
i

m y
ế
u (W)
1. T

ch

c b

m
áy qu


n l
ý

c

a doanh nghi

p c
ò
n c

ng
k

nh.
2. Nhân viên bán hàng có tu

i
cao n
ên kh

năng thu hút
khách hàng kém,
3. Các
đ

a
đi


m kdoanh c
ó
quy mô nh

l

, sd l
ã
ng phí.
4. Ch
ưa quan tâm đúng m

c
t

i xúc ti
ế
n tm

i, makerting.
Ph

i h

p (W/O)
-
S

p x
ế

p l

i c
ơ c

u t

ch

c,
tinh gi

m b

máy qu

n l
ý
.
-
Thanh l
ý
các
đặ
c đi

m ho

t
đ


ng kinh doanh hi

u qu

,.
- Tăng chi phí cho b

ph

n
Marketing.
-
Tuy

n thêm nh

ng nhân
vi
ên bán hàng t

t, b

tr
í vi

c
cho nh

ng nhân viên có tu


i.
Ph

i h

p (W/T)
-

Đ

y m

nh ho

t
đ

ng qu

ng
cáo

m

t s

khu v

c.

-
Thi
ế
t l

p quan h

v

i các
nh
à cung c

p, ch


đ

ng trong
vi

c t

o ngu

n hàng.

2. Nh

ng m


t h

n ch
ế
:
a.
Đố
i v

i th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c :
Bài t

p ti

u lu

n

25

Ngu

n l


c do thành ph

n
đầ
u tư cho các doanh nghi

p thương m

i c

a T

ng
công ty là r

t l

n trên 400
đị
a đi

m kinh doanh

nh

ng v

trí kinh doanh thương m


i
thu

n l

i. Tuy nhiên,
đố
i v

i th

i đi

m này các
đị
a đi

m kinh doanh có quy mô manh
m
ún, nh

l

, b

trí phân tán, s

d

ng r


t l
ã
ng phí. Các doanh nghi

p kinh doanh

các
huy

n ngo

i thành chưa
đượ
c quan tâm đúng m

c, th

tr
ườ
ng b

ng

. V
ì
v

y, hi


u
qu

kinh doanh n

i
đị
a chưa cao.
Th

tr
ườ
ng n

i
đị
a ch

y
ế
u t

p trung t

i các thành ph

l

n trong n
ướ

c, th


tr
ườ
ng nông thôn c
ò
n chi
ế
m m

t t

tr

ng r

t ít trong t

ng doanh thu. Giá c

m

t s


s

n ph


m, d

ch v

c
ò
n khá cao. Giá c

hàng th

công m

ngh

cao so v

i m

c thu
nh

p b
ì
nh quân c

a ng
ườ
i dân. Do v

y, kh


năng đáp

ng nhu c

u cho nh

ng phân
đo

n th

tr
ư

ng c

a kh
ách hàng là nh

ng ng
ư

i thu nh

p th

p
đ
ã

b

b

qua.

C
ông tác qu

n l
ý
m

ng l
ướ
i kinh doanh n

i
đị
a kém, không ít doanh nghi

p
th

c hi

n chính sách khoán tr

ng cho cán b


công nhân viên ho

c tư nhân núp bóng
Nhà n
ướ
c
để
kinh doanh làm

nh h
ưở
ng t

i uy tín c

a T

ng công ty.
b.
Đố
i v

i th

tr
ườ
ng n
ướ
c ngoài
Đên nay, qua nh


ng n
ăm ho

t
đ

ng th

tr
ư

ng n
ư

c ngo
ài c

a T

ng
công ty
đ
ã

đượ
c m

r


ng nhưng v

th
ế
trên th
ế
gi

i v

n c
ò
n khiêm t

n.
Giá c

, s

n ph

m, d

ch v

c

a T

ng công ty cao, ch


t l
ượ
ng m

t s

s

n ph

m
đặ
c bi

t l
à hàng TCMN c
ò
n thua k
ém hàng c

a Th
ái Lan, Trung Qu

c. Do
đó th


ph


n c

a Vi

t Nam n
ói chung và c

a
T

ng c
ông ty nói riêng
đ

i v

i m

t h
àng này
gi

m đáng k

.
Vi

c tăng c
ườ
ng xúc ti

ế
n thương m

i c
ò
n ch

m ch

p, chưa
đượ
c coi tr

ng. s

n
ph

m xu

t kh

u d
ù r

t c
ó kh

n
ăng thu nh


p nh
ưng v

n mang n

ng t
ính b


đ

ng trong
vi

c t

o ngu

n h
àng xu

t kh

u.

Đặ
c biêt, thi
ế
u thông tin v


th

tr
ườ
ng là m

t đi

m y
ế
u kém quá l

n c

a các
doanh nghi

p tham gia xu

t kh

u thu

c T

ng công ty. Hi

n nay, các doanh nghi


p
Nhà n
ư

c th
ư

ng theo
đu

i h
ì
nh th
ành k
ế
ho

ch Nh
à n
ư

c giao
đ

t v
à v
ư

t kh


n
ăng

×