Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Bài giảng: Vài nét về lịch sử thị trường chứng khoán pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.57 MB, 45 trang )



Th

tr
ườ
ng ch

ng khoán

TH

TR
ƯỜNG

CHỨNG
KHOÁN

I.M


ĐẦU

15 năm th

c hi

n chính sách phát tri

n n


n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã

hôi ch

ngh
ĩ
a n
ướ
c ta
đã

đạ
t
đượ
c nh

ng thành t

u đáng k


: tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
cao

n
đjnh (t

c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
luôn >7% năm ) . Công nghi

p
đạ
t t

c
độ
tăng tr
ưở
ng r

t
cao ( trên 14% )

đạ
c bi

t các ngành công ngh

m

i , ngành công ngh

thông tin phát ri

n
nhanh chóng và đang
đượ
c

ng d

ng r

ng r
ã
i ; thành t

u trong nông nghiêp
đã
đưa n
ướ
c
ta không nh


ng thoát kh

i s

thi
ế
u lương th

c mà c
ò
n đưa n
ướ
c ta tr

thành n
ướ
c xuát
kh

u g

o
đứ
ng th

hai th
ế
gi


i (>4 tri

u t

n /năm ) . Hàng hoá trên th

tr
ườ
ng ngày càng
phong phú đa d

ng , các doanh nghi

p m

i
đượ
c thành l

p ngày càng nhi

u ,
đờ
i s

ng c

a
ngư


i dân ngày càng cao . Nh

ng thành t

u đó
đã
kh

ng
đị
nh
đườ
ng l

i kinh t
ế
đúng
đắ
n
c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c . Nhưng nó c
ũ
ng
đặ
t ra nhi


u v

n
đề
l

n như: làm th
ế
nào
để
duy
tr
ì
t

c
độ
tăng tr
ưở
ng đó
đò
ng th

i ti
ế
n t

i phát tri


n b

n v

ng ,
đồ
ng th

i v

i các doanh
nghi

p ra
đờ
i ngày càng nhi

u là thi
ế
u v

n ,kh

năng c

nh tranh kém ,Nhà n
ướ
c c

n ngân

sách
để
xây d

ng cơ s

h

t

ng ,
đườ
ng sá vv…và v

n
đề
không thi
ế
u t

m quan tr

ng là
làm sao xây d

ng n

n kinh t
ế
n

ướ
c ta tr

thành kinh t
ế
th

tr
ườ
ng theo đúng nghi
ã
. M

t
gi

i pháp đó là xây d

ng th

tr
ườ
ng ch

ng khoán .Và ngày 20/7/2000 đánh d

u b
ướ
c
ngo


t trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng c

a n
ướ
c ta v

i s

ra
đờ
i c

a th

tr
ườ
ng ch

ng khoán
Vi


t Nam v

i vi

c đưa vào v

n hành trung tâm Giao d

ch ch

ng khoán thành ph

H

Chí
Minh .
1.Vài nét v

l

ch s

th

tr
ườ
ng ch

ng khoán
Th


tr
ườ
ng ch

ng khoán
đượ
c xem là
đặ
c trưng cơ b

n , là bi

u t
ượ
ng c

a n

n kinh
t
ế
hi

n
đạ
i .Ng
ườ
i ta có th


đo l
ườ
ng và d

tính s

phát tri

n kinh t
ế
qua di

n bi
ế
n trên th


tr
ườ
ng ch

ng khoán . Là m

t b

ph

n c

u thành c


a th

tr
ưò
ng tài chính , th

tr
ườ
ng ch

ng
khoán đươc hi

u m

t cách chung nh

t , là nơi di

n ra các ho

t
độ
ng mua bán ,trao
đổ
i các
ch

ng khoán –các hàng hoá và d


ch v

tài chính gi

a các ch

th

tham gia. Vi

c mua bán
trao
đổ
i này
đự
oc thưc hi

n theo nh

ng quy t

c nh

t
đị
nh .
H
ì
nh th


c sơ khai c

a th

tr
ườ
ng ch

ng khoán
đã
xu

t hi

n cách đây hàng trăm
năm. Vào kho

ng th
ế
k

15 ,

các thành ph

trung tâm thương m

i c


a các n
ướ
c phương
tây , trong các ch

phiên hay h

i ch

, các thương gia th
ườ
ng t

t

p t

i các quán cà phê
để

thương l
ượ
ng mua bán trao
đổ
i hàng hoá . Đăc đi

m c

a ho


t
độ
ng này là các thương gia


ch

trao
đổ
i b

ng l

i nói vơí nhau v

các h

p
đồ
ng mua bán mà không có s

xu

t hi

n c

a
b


t c

hàng hoá gi

y t

nào .
Đế
n cu

i th
ế
k

15 , “khu ch

riêng “
đã
tr

thành th
ườ
ng
xuyên v

i nh

ng qui
ướ
c xác

đị
nh cho các cu

c thương l
ượ
ng . Nh

ng qui
ướ
c này d

n tr


thành các qui t

c b

t bu

c v

i các thành viên tham gia .
Bu

i h

p
đầ
u tiên di


n ra năm 1943 t

i m

t l

quán c

a gia
đì
nh Vanber t

i thành
ph

Bruges (Vương qu

c B

) .Tr
ướ
c l

quán có 1 b

ng hi

u v


h
ì
nh ba túi da và ch

.Ba
túi da t
ượ
ng trưng choc ho ba n

i dung c

a th

tr
ườ
ng ch

ng khoán :th

tr
ườ
ng hàng hoá ,
th

tr
ườ
ng ngo

i t


, và th

tr
ườ
ng ch

ng khoán
độ
ng s

n ; c
ò
n ch

Bourse có ngh
ĩ
a là m

u
d

ch th

tr
ườ
ng hay c
ò
n g

i là “ nơi buôn bán ch


ng khoán “.

Đế
n năm1547 , th

tr
ườ
ng

thành ph

Bruges s

p
đổ
do c

a bi

n Envin –nơi d

n
các tàu thuy

n vào buôn bán t

i thành ph

b


cát bi

n l

p m

t .
Tuy nhiên vào năm 1531 ,th

tr
ườ
ng này
đã

đượ
c d

i
đế
n thành ph

c

ng Anvers
(B

) ,t

đó , th


tr
ườ
ng này phát tri

n nhanh chóng .M

t th

tr
ườ
ng như v

y c
ũ
ng
đượ
c
thành l

p t

i London (Vương qu

c Anh ) th
ế
k

18 và sau đó là m


t lo

t th

tr
ườ
ng ra
đờ
i
t

i Pháp,
Đứ
c ,
ý
và m

t s

n
ướ
c B

c Âu và M

c
ũ
ng
đượ
c thành l


p. Sau m

t th

i gian
ho

t
độ
ng , th

tr
ườ
ng
đã
ch

ng t

kh

năng không đáp

ng
đượ
c yêu c

u c


ba lo

i giao
d

ch khác nhau .V
ì
th
ế
, th

tr
ườ
ng hàng hoá
đượ
c tách thành các khu thương m

i , th


tr
ườ
ng ngo

i t


đượ
c tách ra và phát tri


n thành th

tr
ườ
ng h

i đoái . Th

tr
ừơ
ng ch

ng
khoán
độ
ng s

n tr

thành th

tr
ườ
ng ch

ng khoán . Như v

y , th

tr

ườ
ng ch

ng khoán
đượ
c
h
ì
nh thành cùng v

i th

tr
ườ
ng hàng hoá và th

tr
ườ
ng h

i đoái .
Quá tr
ì
nh phát tri

n c

a th

tr

ườ
ng ch

ng khoán
đã
tr

i qua nhi

u b
ướ
c thăng tr

m .
L

ch s


đã
ghi nh

n hai
đợ
t kh

ng ho

ng l


n , đó là khi các th

tr
ườ
ng ch

ng khoán l

n


M

,Tây Âu ,và B

c Âu ,Nh

t B

n b

s

p
đổ
ch

trong vài gi

vào “ ngày th


năm đen t

i “
29/10/1929 và “ ngày th

hai đen t

i “ 19/10/1987 và v

a qua là cu

c kh

ng ho

n tài chính
châu á mà kh

i ngu

n là t

Thái Lan . Song tr

i qua các cu

c kh

ng ho


ng ,cu

i cùng th


tr
ườ
ng ch

ng khoán l

i
đượ
c ph

c h

i và ti
ế
p t

c phát tri

n , cho t

i nay
đã
có trên 160 s



giao d

ch trên toàn th
ế
gi

i . Th

tr
ườ
ng ch

ng khoán
đã
tr

thành m

t th

ch
ế
tài chính
không th

thi
ế
u
đượ

c trong n

n kinh t
ế
v

n hành theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng
Hiên nay tr
ướ
c xu th
ế
kinh t
ế
qu

c t
ế
và khu v

c v

i s

ra

đờ
i c

a T

ch

c thương
m

i th
ế
gi

i (WTO) , c

a Liên minh Châu Âu , c

a các kh

i th

tr
ườ
ng chung ,
đò
i h

i các
qu


c gia thúc
đẩ
y phát tri

n kinh t
ế
v

i t

c
độ
và hi

u qu

cao .Th

c t
ế
phát tri

n kinh t
ế



các qu


c gia trên th
ế
gi

i
đã
kh

ng
đị
nh vai tr
ò
quan tr

ng c

a th

tr
ườ
ng ch

ng khoán
trong phát tri

n kinh t
ế

2.Vai tr
ò

c

a th

tr
ườ
ng ch

ng khoán


Th

nh

t , th

tr
ườ
ng ch

ng khoán v

i vi

c t

o ra các công c

có tính thanh kho


n
cao, có th

tích t

, t

p trung và phân ph

i v

n , chuy

n th

i h

n c

a v

n phù h

p v

i yêu
c

u phát tri


n kinh t
ế
.


Hàn Qu

c th

tr
ườ
ng ch

ng khoán
đã
đóng vai tr
ò
không nh

trong s

tăng
tr
ưở
ng kinh t
ế
trong hơn ba mươi năm cho t

i cu


i th

p k

90 . Th

tr
ườ
ng ch

ng khoán
Hàn Qu

c l

n m

nh
đứ
ng hàng th

13 trên th
ế
gi

i , v

i t


ng giá tr

huy
độ
ng là 160 t


đôla M

,
đã
góp ph

n t

o m

c tăng tr
ưở
ng kinh t
ế

đạ
t m

c trung b
ì
nh 9% năm , thu nh

p

qu

c dân
đầ
u ng
ườ
i năm 1995 là trên 10000 USD
Y
ế
u t

thông tin và y
ế
u t

c

nh tranh trên th

tr
ườ
ng s


đả
m b

o cho vi

c phân ph


i
v

n m

t cách có hi

u qu

. Th

tr
ườ
ng tài chính là nơi tiên phong áp d

ng công ngh

m

i
và nh

y c

m v

i môi tr
ườ
ng th

ườ
ng xuyên thay
đổ
i . Th

c t
ế
trên th

tr
ườ
ng ch

ng khoán ,
t

t c

các thông tin
đượ
c c

p nh

t và
đượ
c chuy

n t


i t

i t

t c

các nhà
đầ
u tư , nh

đó h


có th

phân tích và
đị
nh giá cho ch

ng khoán . Ch

nh

ng công ty có hi

u qu

b

n v


ng
m

i có th

nh

n
đượ
c v

n v

i chi phí r

trên th

tr
ườ
ng .
Th

tr
ườ
ng ch

ng khoán t

o m


t s

c

nh tranh có hi

u qu

trên th

tr
ườ
ng tài chính
, đi

u này bu

c các ngân hàng thương m

i và các t

ch

c tài chính ph

i quan tâm t

i ho


t
độ
ng c

a chính h

và làm gi

m chi phí tài chính .
Vi

c huy đông v

n trên th

tr
ườ
ng ch

ng khoán có th

làm tăng v

n t

có c

a các
công ty và giúp h


tránh các kho

n vay chi phí cao c
ũ
ng như s

ki

m soát ch

t ch

c

a các
ngân hàng thương m

i . Th

tr
ườ
ng ch

ng khoán khuy
ế
n khích tính c

nh tranh c

a các

công ty trên th

tr
ườ
ng . S

t

n t

i c

a th

tr
ườ
ng ch

ng khoán c
ũ
ng là y
ế
u t

quy
ế
t
đị
nh
để


thu hút v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài . Đây chính là y
ế
u t


đả
m b

o cho s

phân b

có hi

u qu


các ngu

n l

c trong m


t qu

c gia c
ũ
ng như trong ph

m vi qu

c t
ế
.
Th

hai ,th

tr
ườ
ng ch

ng khoán góp ph

n tái phân ph

i công b

ng hơn , thông qua
vi

c bu


c các t

p đoàn gia
đì
nh tr

phát hành ch

ng khoán ra công chúng , gi

i to

s

t

p
trung quy

n l

c kinh t
ế
c

a các t

p đoàn song v

n t


p trung v

n cho vi

c phát tri

n kinh t
ế

. Vi

c tăng c
ườ
ng t

ng l

p trung lưu trong x
ã
h

i ,tăng c
ườ
ng s

giám sát c

a x
ã

h

i
đố
i
v

i quá tr
ì
nh phân ph

i
đã
giúp nhi

u n
ướ
c ti
ế
n xa hơn t

i m

t x
ã
h

i công b

ng và dân

ch

. Vi

c gi

i to

t

p trung quy

n l

c kinh t
ế
c
ũ
ng t

o đi

u ki

n c

nh tranh công b

ng hơn
qua đó t


o hi

u qu

và tăng c
ườ
ng kinh t
ế
.
Th

ba , th

tr
ườ
ng ch

ng khoán t

o đi

u ki

n cho vi

c tách bi

t gi


a s

h

u và
qu

n l
ý
doanh nghi

p .Khi qui mô c

a doanh nghi

p tăng lên , môi tr
ườ
ng kinh doanh tr


nên ph

c t

p hơn, nhu c

u v

qu


n l
ý
chuyên trách c
ũ
ng tăng theo . Th

tr
ườ
ng ch

ng
khoán t

o đi

u ki

n cho vi

c ti
ế
t ki

m v

n và ch

t xám , t

o đi


u ki

n thúc
đẩ
y c

ph

n


hoá doanh nghi

p Nhà n
ướ
c . Cơ ch
ế
thông tin hoàn h

o t

o kh

năng giám sát ch

t ch

c


a
th

tr
ườ
ng ch

ng khoán
đã
làm gi

m các tiêu c

c trong qu

n l
ý
,t

o đi

u ki

n k
ế
t h

p hài
hoà gi


a l

i ích c

a ch

s

h

u , nhà qu

n l
ý
và ng
ườ
i làm công.
Th

tr
ườ
ng ch

ng khoán
Th

tư , là hi

u qu


qu

c t
ế
hoá th

tr
ườ
ng ch

ng khoán . Vi

c m

c

a th

tr
ườ
ng
ch

ng khoán làm tăng tính l

ng và c

nh tranh trên th

tr

ườ
ng qu

c t
ế
. Đi

u này cho phép
các công ty có th

huy
độ
ng ngu

n v

n r

hơn , tăng c
ườ
ng
đầ
u tư t

ngu

n ti
ế
t ki


m bên
ngoài ,
đồ
ng th

i tăng c
ườ
ng kh

nâng c

nh tranh qu

c t
ế
và m

r

ng các cơ h

i kinh
doanh c

a các công ty trong n
ướ
c .
Hàn Qu

c , Singapore , Thailand , Malaysia là nh


ng minh ch

ng đi

n h
ì
nh v

vi

c
t

n d

ng các cơ h

i do th

tr
ườ
ng ch

ng khoán mang l

i . Tuy nhiên , chúng ta c
ũ
ng ph


i
xem xét các tác
đọ
ng tiêu c

c có th

x

y ra như vi

c tăng cung ti

n quá m

c , áp l

c l

m
phát , v

n
đề
ch

y máu v

n , ho


c s

thâu tóm c

a ng
ườ
i n
ướ
c ngoài trên th

tr
ườ
ng ch

ng
khoán .
Th

năm ,th

tr
ườ
ng ch

ng khoán t

o cơ h

i cho chính ph


huy
độ
ng các ngu

n tài
chính mà không t

o áp l

c v

l

m phát,
đồ
ng th

i t

o các công c

cho vi

c th

c hi

n
chính sách tài chính ti


n t

c

a chính ph

. Đây chính là đi

m th

hi

n r
õ
nh

t v

trí quan
tr

ng c

a th

tr
ườ
ng ch

ng khoán trong n


n kinh t
ế
và h

th

ng tài chính qu

c gia .
Th

sáu ,th

tr
ườ
ng ch

ng khoán cung c

p m

t d

báo tuy

t v

i v


các chu k

kinh
doanh trong tương lai . Viêc thay
đổ
i giá ch

ng khoán có xu h
ướ
ng đi tr
ướ
c chu k

kinh
doanh , cho phép chính ph

c
ũ
ng như các công ty đánh giá k
ế
ho

ch
đầ
u tư c
ũ
ng như vi

c
phân b


ngu

n l

c cho h

. Th

tr
ườ
ng ch

ng khoán c
ũ
ng t

o đi

u ki

n tái c

u trúc l

i n

n
kinh t
ế

.
Ngoài nh

ng tác
độ
ng tích c

c trên , th

tr
ườ
ng ch

ng khoán c
ũ
ng có nh

ng tiêu
c

c nh

t
đị
nh . Th

tr
ườ
ng ch


ng khoán làm vi

c trên cơ s

thông tin hoàn h

o . Sng

các
th

tr
ườ
ng m

i n

i , thông tin
đựơ
c chuy

n t

i t

i các nhà
đầ
u tư không
đầ
y

đủ
và không
gi

ng nhau . Vi

c quy
ế
t
đị
nh giá c

, mua bán ch

ng khoán c

a các nhà
đầ
u tư cơ s

thông
tin và x

l
ý
thông tin . Như v

y . giá c

ch


ng khoán không ph

n ánh giá tr

kinh t
ế
cơ b

n
c

a công ty và không tr

thành cơ s


để
phân ph

i m

t cách có hi

u qu

các ngu

n l


c .
M

t s

tiêu c

c khác c

a th

tr
ườ
ng ch

ng khoán như hi

n t
ưọ
ng
đầ
u cơ , hi

n
t
ượ
ng xung
độ
t quy


n l

c làm thi

t h

i cho các c

đông thi

u s

, vi

c mua bán n

i gián ,
thao tong th

tr
ườ
ng làm n

n l
ò
ng nhà
đầ
u tư và như v

y , s


tác
độ
ng tiêu c

c t

i ti
ế
t ki

m

đầ
u tư . nhiêm v

c

a các nhà qu

n l
ý
th

tr
ườ
ng là gi

m thi


u các tiêu c

c c

a th




tr
ườ
ng nh

m b

o v

quy

n l

i c

a các nhà
đầ
u tư và
đả
m b

o cho tính hi


u qu

c

a th


tr
ườ
ng .
Như v

y , vai tr
ò
c

a th

tr
ườ
ng ch

ng khoán
đượ
c th

hi

n trên nhi


u khía c

nh
khác nhau . Song vai tr
ò
tích c

c hay tiêu c

c c

a th

tr
ườ
ng ch

ng khoán có th

c s


đượ
c
phát huy hay h

n ch
ế
ph


thu

c đáng k

vào các ch

th

tham gia vào th

tr
ườ
ng và s


qu

n l
ý
c

a Nhà n
ướ
c .
II.Các khái ni

m cơ b

n v


th

tr
ườ
ng ch

ng khoán
1.Ch

ng khoán
1.1Khái niêm và
đặ
c đi

m c

a ch

ng khoán
Ch

ng khoán là nh

ng gi

y t

có giá và có kh


năng chuy

n nh
ượ
ng , xác
đị
nh s


v

n
đầ
u tư ( tư b

n
đầ
u tư ) ; ch
ướ
ng khoán xác
đị
nh quy

n s

h

u ho

c quy


n
đò
i n

h

p
pháp , bao g

m các đi

u ki

n v

thu nh

p và tàI s

n trong m

t th

i h

n nào đó
Ch

ng khoán là m


t tài s

n tài chính có các
đặ
c đi

m cơ b

n sau :
Tính thanh kho

n ( tính l

ng ) : Tính l

ng c

a tàI s

n là kh

năng chuy

n tài s

n đó
thành ti

n m


t . Kh

năng này cao hay th

p ph

thu

c vào kho

ng th

i gian và chi phí c

n
thi
ế
t cho vi

c chuy

n
đỏ
i và r

i ro c

a vi


c gi

m sút giá tr

c

a tàI s

n đó do chuy

n
đổ
i .
Ch

ng khoán có tính l

ng cao hơn so v

i các tài s

n khác , th

hi

n qua kh

năng chuy

n

nh
ượ
ng trên th

tr
ườ
ng và nói chung , các ch

ng khoán khác nhau có kh

năng chuy

n
nh
ượ
ng khác nhau .
Tính r

i ro : Ch

ng khoán là tài s

n tài chính mà giá tr

c

a nó ch

u tác
độ

ng l

n
c

a r

i ro , bao g

m r

i ro có h

th

ng và r

i ro không có h

th

ng . R

i ro có h

th

ng hay
r


i ro th

tr
ườ
ng là lo

i r

i ro tác
độ
ng t

i toàn b

ho

c h

u h
ế
t các tài s

n . Lo

i r

i ro này
ch

u tác

độ
ng c

a ccác đi

u ki

n kinh t
ế
chung như : l

m phát , s

thay
đổ
i t

giá h

i đoái ,
l
ã
i su

t vv R

i ro không có h

th


ng là lo

i r

i ro ch

tác
độ
ng t

i m

t tài s

n ho

c m

t
nhóm các tài s

n . Lo

i r

i ro này th
ườ
ng liên quan t

i đi


u ki

n c

a nhà phát hành Các
nhà
đầ
u tư th
ườ
ng quan tâm t

i vi

c xem xét , đánh giá các r

i ro liên quan , trên cơ s

đó
đề
ra các quy
ế
t
đị
nh trong viêc l

a ch

n , n


m gi

hay bán các ch

ng khoán , đi

u này
ph

n ánh mói quan h

gi

a l

i t

c và r

i ro hay s

cân b

ng v

l

i t

c – ng

ườ
i ta s

không
ch

u r

i ro tăng thêm n
ế
u không
đượ
c bù
đắ
p b

ng l

i t

c tăng thêm .
Tính sinh l

i . Ch

ng khoán là m

t tài s

n tài chính mà khi s


h

u nó , nhà
đầ
u tư
mong mu

n nh

n
đượ
c m

t thu nh

p l

n hơn trong tương lai .Thu nhâp này
đượ
c
đả
m b

o
b

ng l

i t


c
đượ
c phân chia h

ng năm và vi

c tăng giá trên th

tr
ườ
ng . Kh

năng sinh l

i
bao gi

c
ũ
ng quan h

ch

t ch

v

i r


i ro c

a tài s

n , th

hi

n trong nguyên l
ý
– m

c
độ

ch

p nhân r

i ro càng cao th
ì
l

i nhu

n k

v

ng càng l


n .


1.2Phân lo

i ch

ng khoán
Tu

theo cách ch

n tiêu th

c , ng
ưò
i ta có th

phân lo

i kh

ng khoán thành nhi

u
lo

i khác nhau , có ba lo


i tiêu th

c ch

y
ế
u , đó là theo tính ch

t c

a ch

ng khoán , theo
kh

năng chuy

n nh
ượ
ng và theo kh

năng thu nh

p .
Tuy nhiên,

đây ta ch

gi


i thi

u sơ quav

các lo

i ch

ng khoán th
ườ
ng th

y nh

t
trên th

tr
ườ
ng ch

ng khoán :
C

phi
ế
u là m

t lo


i ch

ng khoán v

n
đượ
c phát hành d
ướ
i d

ng ch

ng ch

ho

c
bút toán ghi s

, xác nh

n quy

n s

h

u và l

i ích h


p pháp
đố
i v

i tàI s

n ho

c v

n c

a
m

t công ty c

ph

n . C

phi
ế
u là công c

tài chính có th

i h


n thanh toán là vô h

n
Khi tham gia mua c

phi
ế
u , các nhà
đầ
u tư tr

thành các c

đông c

a các công ty
c

ph

n . C

đông có quy

n h

n và trách nhi

m
đố

i v

i công ty c

ph

n,
đượ
c chia l

i (c


t

c) theo k
ế
t qu

kinh doanh c

a công ty c

ph

n:
đượ
c quy

n b


u c

,

ng c

vào ban
qu

n l
ý
, ban ki

m soát. C

phi
ế
u có th


đượ
c phát hành vào lúc thành l

p công ty, ho

c lúc
công ty c

n thêm v


n
để
m

r

ng, hi

n
đạ
i hoá s

n xu

t kinh doanh.M

t
đặ
c đi

m c

a c


phi
ế
u là c


đông
đượ
c chia c

t

c theo k
ế
t qu

ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh c

a công ty.
C

đông có th


đượ
c h
ưở
ng l


i nhu

n nhi

u hơn giá tr

c

a c

phi
ế
u và c
ũ
ng có th

b

m

t
tr

ng khi công ty làm ăn thua l

. C

đông không
đượ

c quy

n
đò
i l

i s

v

n mà ng
ườ
i đó
đã

góp vào công ty c

ph

n, h

ch

có th

thu l

i ti

n b


ng cách bán c

phi
ế
u đó ra trên th


tr
ườ
ng ch

ng khoán theo qui
đị
nh pháp lu

t
Trái phi
ế
u , đi

n h
ì
nh c

a ch

ng khoán n

là m


t lo

i ch

ng khoán quy
đị
nh ngh
ĩ
a
v

c

a ng
ườ
i phát hành ( ng
ườ
i đi vay ) ph

i tr

cho ng
ườ
i
đứ
ng tên s

h


u ch

ng khoán (
ng
ườ
i cho vay ) m

t kho

n ti

n nh

t
đị
nh bao g

m c

v

n l

n l
ã
i trong nh

ng kho

ng th


i
gian c

th


Nh

phát hành trái phi
ế
u mà chính ph

, các t

ch

c công c

ng ( có tư cách pháp
nhân ) , các công ty c

ph

n t

o ra
đượ
c các ngu


n v

n

n
đị
nh .V

i lo

i ch

ng khoán này
, do r

i ro th

p hơn so v

i ch

ng khoán có thu nh

p bi
ế
n
đổ
i nên s

thay

đổ
i v

giá là th

p
hơn , t

l

l

i t

c quy
ế
t đinh ch

y
ế
u t

i kh

năng sinh l

i c

a ch


ng khoán . B



nh h
ưở
ng
c

a r

i ro l
ã
i su

t, c

ng
ườ
i mua và ng
ườ
i bán
đề
u quan tâm t

i t

l

l


i t

c

t

ng th

i
đi

m .
Ngoài ra , trên th

tr
ườ
ng ch

ng khoán c
ò
n phát hành h
ì
nh th

c h

n h

p ch


ng
khoán nh

m thích

ng v

i nhu c

u
đặ
c bi

t c

a th

trưo

ng v

n .Ch

ng khoán h

n h

p có
nh


ng lo

i ch

y
ế
u sau
Trái phi
ế
u công ty có kh

năng chuy

n
đổ
i : Lo

i trái phi
ế
u này có m

t m

c l
ã
i su

t
c



đị
nh , ngoài ra nó c
ò
n
đả
m b

o cho ng
ườ
i có quy

n s

h

u quy

n
đổ
i tráI phi
ế
u thành


côr phi
ế
u trong m


t th

i h

n v

i nh

ng đi

u ki

n xác
đị
nh . Giá tr

c

a quy

n chuy

n
đổ
i
không ch

ph

thu


c vào quy

n chuy

n
đổ
i mà c
ò
n ph

thu

c vào ch

t l
ượ
ng c

phi
ế
u c

a
công ty
Trái phi
ế
u có quy

n mua c


phi
ế
u : Trái phi
ế
u có quy

n mua c

phi
ế
u tương t

như
trái phi
ế
u nói chung nhưng ngoàI kho

n l

i t

c c


đị
ng
đượ
c nh


n , nó c
ò
n có quy

n mua
m

t s

l
ượ
ng c

phi
ế
u nh

t
đị
nh c

a công ty đang phát hành v

i m

t t

l

và th


i h

n ưu
đã
i như
đố
i v

i c

đong th

c th

. Lo

i ch

ng khoán này có m

t “ ch

ng ch

quy

n mua “
đượ
c tách ra sau khi phát hành ch


ng khoán . V

nguyên t

c “ch

ng ch

quy

n mua “
đượ
c
Th

trư

ng ch

ng khoán tách ra sau khi phát hành ch

ng khoán m

t th

i gian và
đượ
c lưu
thông

độ
c l

p trên th

tr
ườ
ng
Trái phi
ế
u thu nh

p b

sung : lo

i ch

ng khoán này
đả
m b

o m

t kho

n l

i t


c c


đinh nhưng ng
ườ
i ng
ườ
i s

h

u có th

nh

n
đượ
c m

t kho

n thu nh

p b

sung theo s

dao
đọ
ng tăng c


a c

t

c mà các c

đong
đượ
c h
ưở
ng
2.Khái ni

m và b

n ch

t c

a th

tr
ườ
ng ch

ng khoán
2.1 Th

tr

ườ
ng tài chính
2.1.1Khái ni

m
Th

tr
ườ
ng tài chính là nơi di

n ra s

chuy

n v

n t

ng
ườ
i dư th

a v

n t

i nh

ng

ng
ườ
i thi
ế
u v

n .Th

tr
ườ
ng tài chính c
ũ
ng có th


đượ
c
đị
nh ngh
ĩ
a là nơi phát hành , mua
bán , trao
đổ
i và chuy

n nh
ượ
ng nh

ng công c


tài chính theo các qui t

c và lu

t l

nh

t
đị
nh
Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng , sư t

n t

i và phát tri

n c

a th


tr
ườ
ng tài chính là t

t
y
ế
u khách quan . Ho

t
độ
ng trên th

tr
ườ
ng tài chính có nh

ng tác
độ
ng , hi

u

ng tr

c ti
ế
p
t


i hi

u qu


đầ
u tư c

a các cá nhân c

a các doanh nghi

p và hành vi c

a ng
ườ
i tiêu dùng
,và t

i
độ
ng thái chung c

a toàn b

n

n kinh t
ế
.

2.1.2C

u trúc th

tr
ườ
ng tài chính
Căn c

vào các tiêu th

c khác nhau , ng
ườ
i ta phân lo

i th

tr
ườ
ng tài chính thành
các th

tr
ườ
ng b

ph

n
* Th


tr
ườ
ng n

và th

tr
ườ
ng v

n c

ph

n
Căn c

vào phương th

c huy
độ
ng v

n c

a t

ch


c phát hành ,th

tr
ườ
ng tài chính
đượ
c phân thành th

tr
ườ
ng n

và th

tr
ườ
ng v

n c

ph

n
Th

tr
ườ
ng n

là th


tr
ườ
ng mà hàng hoá t

i đó là các công c

n

. Các công c

n


có th

i h

n xác
đị
nh , có th

ng

n h

n , trung h

n hay dài h


n . Tín phi
ế
u và trái phi
ế
u là 2
ví d

đi

n h
ì
nh c

a công c

n


*Th

tr
ườ
ng ti

n t

và th

tr
ườ

ng v

n


Căn c

vào th

i gian luân chuy

n v

n , th

tr
ườ
ng tài chính
đượ
c chia thành th


trương ti

n t

và th

tr
ườ

ng v

n
Th

tr
ườ
ng ti

n t

là th

tr
ườ
ng tài chính trong đó các công c

ng

n h

n ( có th

i
han d
ướ
i m

t năm )
đượ

c mua bán , cc
ò
n th

tr
ườ
ng v

n là th

tr
ườ
ng giao d

ch ,mua bán
các công c

tài chính trung và dài h

n ( g

m các công c

vay n

dài h

n và c

phi

ế
u ).Các
hàng hoá trên th

t
ườ
ng ti

n t


đặ
c đi

m là th

i gian đáo h

n ng

n h

n nên có tính l

ng
cao ,
độ
r

i ro th


p và

n
đị
nh . Th

tr
ườ
ng tiên t

bao g

m :th

tr
ườ
ng liên ngân hàng , th


tr
ườ
ng tín d

ng ,th

tr
ườ
ng ngo


i h

i .
2.2 Khái ni

m và b

n ch

t th

tr
ườ
ng ch

ng khoán
Th

tr
ườ
ng ch

ng khoán là nơi di

n ra các giao d

ch mua bán trao
đổ
i các lo


i
ch

ng khoán Các quan h

mua bán trao
đổ
i này làm thay
đổ
i ch

s

h

u c

a ch

ng khoán
,và như v

y , th

c ch

t đây là quá tr
ì
nh v


n
độ
ng c

a tư b

n ,chuy

n t

tư b

n s

h

u sang
tư b

n kinh doanh
Th

tr
ườ
ng ch

ng khoán không gi

ng v


i các th

tr
ườ
ng các hàng hoá thông th
ườ
ng
khác v
ì
hàng hoá c

a th

tr
ườ
ng ch

ng khoán là lo

i hàng hoá
đặ
c bi

t , là quy

n s

h

u v



tư b

n . Lo

i hàng hoá này c
ũ
ng có giá tr

và giá tr

s

d

ng . Như v

y , có th

nói , b

n
ch

t c

a th

tr

ườ
ng ch

ng khoán là th

tr
ườ
ng th

hi

n m

i quan h

gi

a cung và c

u c

a
v

n
đầ
u tư nào đó , giá c

c


a ch

ng khoán ch

a
đự
ng thông tin v

chi phí v

n hay giá c


c

a v

n
đầ
u tư . Th

tr
ườ
ng ch

ng khoán là h
ì
nh th

c phát tri


n b

c cao c

a n

n s

n xu

t
và lưu thông hàng hoá
3. V

trí và c

u trúc th

tr
ườ
ng ch

ng khoán .
3.1 V

trí c

a TTCK trong th


tr
ườ
ng tài chính
Th

tr
ườ
ng ch

ng khoán là m

t b

ph

n c

a th

tr
ườ
ng tàichính . V

trí c

a th


tr
ườ

ng ch

ng khoán trong t

ng th

th

tr
ườ
ng tài chính th

hi

n

Th

trư

ng ch

ng khoán


-Th

tr
ườ
ng ch


ng khoán là h
ì
nh

nh
đặ
c trưng c

a th

tr
ườ
ng v

n 1

Th

i gian đáo h

n 1 năm t
Như v

y , trên th

tr
ườ
ng ch


ng khoán giao d

ch 2 lo

i công c

tài chính:công c


t

i chính trên th

tr
ườ
ng v

n và công c

tài chính trên th

tr
ườ
ng ti

n t


-Th


tr
ườ
ng ch

ng khoán là h

t nhân trung tâm c

a th

tr
ườ
ng tàI chính nơi di

n ra
quá tr
ì
nh phát hành , mua bán các công c

N

và công c

V

n (các công c

s

h


u)

3.2 C

u trúc th

tr
ườ
ng ch

ng khoán
Tu

theo m

c đích nghiên c

u , c

u trúc TTCK có th


đượ
c phân lo

i theo nhi

u cách
khác nhau . Tuy nhiên,


đây ta ch

xét cách phân lo

i theo quá tr
ì
nh luân chuy

n v

n
.Theo cách phân lo

i này ,TTCK
đượ
c phân thành th

tr
ườ
ng sơ c

p và th

tr
ườ
ng th

c


p
Th

tr
ườ
ng sơ c

p hay th

tr
ườ
ng c

p 1 (Primary Market) là th

tr
ườ
ng phát hành
các ch

ng khoán hay là nơi mua bán ch

ng khoán
đầ
u tiên. T

i th

tr
ườ

ng này , giá c

các
ch

ng khoán là giá phát hành .Vi

c mua bán ch

ng khoán trên th

tr
ườ
ng sơ c

p làm tăng
v

n c

a nhà phát hành . Thông qua vi

c phát hành ch

ng khoán ,Chính ph

có thêm ngu

n
thu

để
tàI tr

cho các d

án
đầ
u tư ho

c chi tiêu dùng cho chính ph

,các doanh nghi

p huy
độ
ng v

n trên th

tr
ưò
ng nh

m tài tr

cho các d

án
đầ
u tư .

Th

tr
ườ
ng th

c

p hay th

tr
ườ
ng c

p 2 ( Secondary Market ) là th

tr
ườ
ng giao
d

ch ,mua bán ,trao
đổ
i nh

ng ch

ng khoán
đã


đượ
c phát hành nh

m ki
ế
m l

i , di chuy

n
v

n
đầ
u tư hay di chuy

n tài s

n x
ã
h

i .

TT tiÒn tệ
TT v

n



TTCK
TT N

TT V

n c

ph

n
TT Trá
i phiÕu TT Cổ phiÕu



Quan h

gi

a th

tr
ườ
ng sơ c

p và th

tr
ườ
ng th


c

p th

hi

n trên các góc
độ
sau :
Th

nh

t , th

tr
ườ
ng th

c

p làm tăng tính l

ng c

a các ch

ng khoán
đượ

c phát
hành . Vi

c này làm tăng s

ưa chu

ng c

a ch

ng khoán và làm gi

m r

i roc cho các nhà
đầ
u tư . Các nhà
đầ
u tư s

d

dàng hơn trong vi

c sàng l

c , l

a ch


n , thay
đổ
i k
ế
t c

u
trong danh m

c
đầ
u tư , trên cơ s

đó làm gi

m chi phí cho các nhà phát hành trong vi

c
huy
độ
ng và s

d

ng v

n ,Vi

c tăng tính l


ng c

a tài s

n s

tao đi

u ki

n tách bi

t gi

a s


h

u và qu

n l
ý
, làm tăng hi

u qu

qu


n l
ý
doanh nghi

p .
Vi

c tăng tính l

ng cho các ch

ng khoán t

o đi

u ki

n cho vi

c chuy

n
đổ
i th

i h

n
v


n , t

v

n ng

n h

n sang v

n trung h

n và dàI h

n ,
đồ
ng th

i t

o đi

u ki

cho vi

c phân
ph

i v


n m

t cách có hi

u qu

. S

di chuy

n v

n trong n

n kinh t
ế

đượ
c th

c hi

n thông
qua cơ ch
ế
“ bàn tay vô h
ì
nh “ , co ch
ế

xác
đị
nh giá ch

ng khoán và thông qua ho

t
đọ
ng
thâu tóm , sáp nh

p doanh nghi

p trên th

tr
ườ
ng th

c

p .
Th

hai , th

tr
ườ
ng th


c

p xác
đị
nh giá c

a ch

ng khoán
đã

đượ
c phát hành trên
th

tr
ườ
ng sơ c

p . Th

tr
ườ
ng th

c

p
đượ
c xem là th


tr
ườ
ng
đị
nh giá các công ty
Th

ba , thông qua vi

c xác
đị
nh giá , th

tr
ườ
ng th

c

p cung c

p m

t danh m

c
chi pphí v

n tương


ng cho các m

c
độ
r

i ro khác nhau c

a t

ng phương án đâu tư , t

o
cơ s

tham chi
ế
u cho các nhà phát hành c
ũ
ng như các nhà
đầ
u tư trên th

tr
ườ
ng sơ c

p .
Thông qua cơ ch

ế
“bàn tay vô h
ì
nh “ , v

n s


đượ
c chuy

n
đế
n t

i nh

ng công ty nao làm
ăn có hi

u qu

nh

t , qua đó làm tăng hi

u qu

kinh t
ế

x
ã
h

i
Tóm l

i , th

tr
ườ
ng sơ c

p và th

tr
ườ
ng th

c

p có quan h

m

t thi
ế
t , h

tr


l

n
nhau . V

b

n ch

t m

i quan h

gi

a th

tr
ườ
ng sơ c

p và th

tr
ườ
ng là m

i quan h


n

i t

i ,
bi

n ch

ng .N
ế
u không có th

tr
ườ
ng sơ c

p s

không có th

tr
ườ
ng th

c

p ,
đồ
ng th


i , th


tr
ườ
ng th

c

p l

i t

o đi

u ki

n phát tri

n th

tr
ườ
ng sơ c

p. Hai th

tr
ườ

ng
đượ
c ví d

như
hai bánh xe c

a m

t chi
ế
c xe, trong đó th

tr
ườ
ng sơ c

p là cơ s

, là ti

n
đề
, th

tr
ườ
ng th



c

p là
độ
ng l

c. N
ế
u không có th

tr
ườ
ng sơ c

p th
ì
s

ch

ng có ch

ng khoán
để
lưu thông
trên th

tr
ườ
ng th


c

p và ng
ượ
c l

i, n
ế
u không có th

tr
ườ
ng th

c

p th
ì
vi

c hoán chuy

n
các ch

ng khoán thành ti

n s


b

khó khăn, khi
ế
n cho ng
ườ
i
đầ
u tư s

b

thu nh

l

i, h

n
ch
ế
kh

năng huy
độ
ng v

n trong n

n kinh t

ế
.
Đi

m khác nhau căn b

n gi

a th

tr
ườ
ng sơ c

p và th

tr
ườ
ng th

c

p không ph

i là
s

khác nhau v

h

ì
nh th

c mà là s

khác nhau v

n

i dung, v

m

c đích c

a t

ng lo

i th


tr
ườ
ng. B

i l

, vi


c phát hành c

phi
ế
u hay trái phi
ế
u

th

tr
ườ
ng sơ c

p là nh

m thu hút
m

i ngu

n v

n
đầ
u tư và ti
ế
t ki

m vào công cu


c phát tri

n kinh t
ế
. C
ò
n

th

tr
ườ
ng th


c

p, dù vi

c giao d

ch r

t nh

n nh

p có hàng ch


c, hàng trăm th

m chí hàng ngàn t

đô la
ch

ng khoán
đượ
c mua đi bán l

i, nhưng không làm tăng thêm qui mô
đầ
u tư v

n, không


thu hút thêm
đượ
c các ngu

n tài chính m

i. Nó ch

có tác d

ng phân ph


i l

i quy

n s

h

u
ch

ng khoán t

ch

th

này sang ch

th

khác,
đả
m b

o tính thanh kho

n c

a ch


ng
khoán. Do đó, m

c đích cu

i cùng c

a các nhà qu

n l
ý
là ph

i tăng c
ườ
ng huy
độ
ng v

n
trên th

tr
ườ
ng sơ c

p , v
ì
ch


có t

i th

tr
ườ
ng này , v

n m

i th

c s

ho

t
độ
ng t

ng
ườ
i
ti
ế
t ki

m sang ng
ườ

i
đầ
u tư , c
ò
n s

v

n
độ
ng v

n trên th

tr
ườ
ng th

c

p ch

là tư b

n gi

,
không tác
độ
ng tr


c ti
ế
p t

i vi

c tích t

, t

p trung v

n
.Vi

c phân bi

t th

tr
ườ
ng sơ c

p và th

tr
ườ
ng th


c

p ch


ý
ngh
ĩ
a v

m

t l
ý

thuy
ế
t. Trong th

c t
ế
t

ch

c th

tr
ườ
ng ch


ng khoán không có s

phân bi

t đâu là th


tr
ườ
ng sơ c

p và đâu là th

tr
ườ
ng th

c

p. Ngh
ĩ
a là, trong m

t th

tr
ườ
ng ch


ng khoán v

a
có giao d

ch c

a th

tr
ườ
ng sơ c

p v

a có giao d

ch c

a th

tr
ườ
ng th

c

p. V

a có vi


c
mua bán ch

ng khoán theo tính ch

t mua đi bán l

i.
Tuy nhiên, đi

m c

n chú
ý
là ph

i coi tr

ng th

tr
ườ
ng sơ c

p, v
ì
đây là th

tr

ườ
ng
phát hành là ho

t
độ
ng t

o v

n cho đơn v

phát hành
đồ
ng th

i ph

i giám sát ch

t ch

th


tr
ườ
ng th

c


p, không
để
t
ì
nh tr

ng
đầ
u cơ l
ũ
ng đo

n th

tr
ườ
ng
để

đả
m b

o th

tr
ườ
ng
ch


ng khoán tr

thành công c

h

u d

ng c

a n

n kinh t
ế
.
3. Th

tr
ườ
ng ch

ng khoán phi t

p trung (OTC)
Th

tr
ườ
ng ch


ng khoán phi t

p trung (OTC ) là lo

i th

tr
ườ
ng ch

ng khoán xu

t
hi

n s

m nh

t trong l

ch s

h
ì
nh thành và phát tri

n c

a th


tr
ườ
ng ch

ng khoán . Th


tr
ườ
ng này
đượ
c mang tên OTC (Over the Counter )có ngh
ĩ
a là “ Th

tr
ườ
ng qua qu

y “ .
Đi

u này xu

t phát t


đặ
c thù th


tr
ườ
ng là các giao d

ch mua bán
đượ
c th

c hi

n tr

c ti
ế
p
t

i các qu

y c

a các ngân hàng ho

c các công ty ch

ng khoan mà không ph

I thông qua
các trung gian môI gi


i
để
đưa vào
đấ
u giá t

p trung .
3.1.Khái ni

m
Th

tr
ườ
ng OTC là th

tr
ườ
ng không có trung tâm giao d

ch ch

ng khoán t

p trung
, đó là m

t m


ng l
ướ
i các nhà môi gi

i và t

doanh ch

ng khoán mua bán v

i nhau và v

i
các nhà
đầ
u tư , các ho

t
độ
ng giao d

ch c

a th

tr
ườ
ng OTC
đượ
c di


n ra t

i các qu

y
(sàn giao d

ch ) c

a các ngân hàng và các công ty ch

ng khoán .

Đặ
c đi

m quan tr

ng nh

t c

a th

tr
ườ
ng ch

ng khoán OTC

để
phân bi

t v

i th


tr
ườ
ng ch

ng khoán t

p trung ( t

i các S

giao d

ch ch

ng khoán ) là cơ ch
ế
l

p giá b

ng
h

ì
nh th

c thương l
ượ
ng và tho

thu

n song phương gi

a ng
ườ
i bán và ng
ườ
i mua là ch


y
ế
u, c
ò
n h
ì
nh th

c xác l

p giá b


ng
đấ
u l

nh ch


đượ
c áp d

ng h

n ch
ế
và ph

n l

n là các
l

nh nh

. Th

i k

ban
đầ
u c


a th

tr
ườ
ng , vi

c thương l
ượ
ng giá theo tho

thu

n tr

c ti
ế
p
– “ m

t
đố
i m

t” song cho
đế
n nay v

i s


phát tri

n c

a công ngh

thông tin , vi

c thương
l
ượ
ng có th


đượ
c th

c hi

n qua di

n tho

i và h

th

ng m

ng máy tính đi


n t

di

n r

ng .


Th

tr
ườ
ng OTC đóng vai tr
ò
c

a m

t th

tr
ườ
ng th

c

p , t


c là th

c hi

n vai tr
ò

đi

u hoà , lưu thông các ngu

n v

n ,
đả
m b

o chuy

n hoá các ngu

n v

n ng

n h

n thành
dài h


n d


đầ
u tư phát tri

n kinh t
ế
.
Quá tr
ì
nh phát tri

n c

a th

tr
ườ
ng OTC là quá tr
ì
nh phát tri

n t

h
ì
nh thái th



tr
ườ
ng t

do , không có t

ch

c
đế
n th

tr
ườ
ng có t

ch

c có s

qu

n l
ý
cc

a Nhà n
ướ
c
ho


c c

a các t

ch

c t

qu

n và
đượ
c phát tri

n t

h
ì
nh th

c giao d

ch truy

n th

ng ,th



công sang h
ì
nh th

c giao d

ch đi

n t

hi

n
đạ
i . Hi

n nay , th

tr
ườ
ng OTC
đượ
c coi là th


tr
ườ
ng ch

ng khoán b


c cao , có m

c d

t


độ
ng hoá cao
độ
.
3.2. Nh

ng
đặ
c đi

m cơ b

n c

a th

tr
ườ
ng OTC
Th

tr

ườ
ng OTC

m

i n
ướ
c có nh

ng
đặ
c điêmr riêng , phù h

p v

i đi

u ki

n và
đặ
c thù m

i n
ướ
c . Tuy nhiên , h

th

ng th


tr
ườ
ng OTC trên th
ế
gi

i hi

n nay
đượ
c xây
d

ng theo mô h
ì
nh th

tr
ườ
ng NASDAQ c

a M

. V
ì
v

y , có th


khái quát m

t s


đặ
c
đi

m chung

các n
ướ
c như sau
V

h
ì
nh th

c t

ch

c th

tr
ườ
ng . Th


tr
ườ
ng OTC
đượ
c t

ch

c theo h
ì
nh th

c phi
t

p trung , không có
đị
a đi

m giao d

ch mang tính t

p trung gi

a bên mua và bán . Th


tr
ườ

ng s

di

n ra t

i các đi

m giao d

ch c

a các ngân hàng , các công ty ch

ng khoán , và
các
đị
a di

m thu

n l

i cho ng

i mua và bán .
Ch

ng khoán giao d


ch trên th

tr
ườ
ng OTC bao g

m hai lo

i : Th

nh

t , chi
ế
m
ph

n l

n là các ch

ng khoán chưa
đủ
đi

u ki

n niêm y
ế
t trên S


giao d

ch song đáp

ng
các đi

u ki

n v

tính thanh kho

n và yêu c

u tài chính t

i thi

u c

a th

tr
ườ
ng OTC , trong
đó ch

y

ế
u là các ch

ng khoán c

a các công ty v

a và nh

, công ty công ngh

cao và có
ti

m năng phát tri

n . Th

hai là các lo

i ch

ng khoán
đã
niêm y
ế
t trên s

giao d


ch ch

ng
khoán . Như v

y , ch

ng khoán niêm y
ế
t và giao d

ch trên th

tr
ườ
ng OTC r

t đa d

ng
vàcó
độ
r

i ro cao hơn so v

i các ch

ng khoán niêm y
ế

t trên s

giao d

ch ch

ng khoán
Cơ ch
ế
l

p giá trên th

tr
ườ
ng OTC ch

y
ế
u
đượ
c th

c hi

n qua phương th

c
thương l
ượ

ng và tho

thu

n song phương gi

a bên bán và bên mua , khác v

i cơ ch
ế

đấ
u
giá ch

ng khoán trên S

giao d

ch ch

ng khoán . H
ì
nh th

c kh

p l

nh trên th


tr
ườ
ng OTC
r

t ít ph

bi
ế
n và chr d
ượ
c áp d

ng
đố
i v

i các l

nh nh

. Giá ch

ng khoán
đượ
c h
ì
nh
thannhf qua thương l

ượ
ng và tho

thu

n riêng bi

t nên s

ph

thu

c vào t

ng nhà kinh
doanh
đố
i tác trong giao d

ch và như v

y s

có nhi

u m

c giá khác nhau
đố

i v

i m

t lo

i
ch

ng khoán t

i m

t th

i đi

m . Tuy nhiên , v

i s

tham gia c

a các nhà t

o l

p th

tr

ườ
ng
và cơ ch
ế
báo giá t

p trung qua m

ng máy tính đi

n t

như ngày nay d

n dd
ế
n s

c

nh
tranh giá m

nh m

gi

a các nhà kinh doanh ch

ng khoán và v

ì
v

y , kho

ng cách chênh
l

ch gi

a các m

c giá s

thu h

p do di

n ra s


đấ
u giá “ gi

a các nhà t

o l

p th


tr
ườ
ng


v

i nhau , nhà
đầ
u tư ch

vi

c ch

n l

a giá t

t nh

t trong các báo giá c

a các nhà t

o l

p th



tr
ườ
ng
Th

tr
ườ
ng có s

tham gia c

a các nhà t

o l

p th

tr
ườ
ng đó là các công ty giao d

ch
– môi gi

i . Các công ty này có th

ho

t
độ

ng giao d

ch d
ướ
i hai h
ì
nh th

c : Th

nh

t là
mua bán ch

ng khán cho chính m
ì
nh b

ng ngu

n v

n c

a công ty - đó là ho

t
độ
ng giao

d

ch. Th

hai là làm môI gi

i
đạ
i l
ý
cho khách hàng
để
h
ưở
ng hoa h

ng - đó là ho

t
độ
ng
môI gi

i
Khác v

i S

giao d


ch ch

ng khoán ch

có m

t ng
ườ
i t

o ra th

tr
ườ
ng cho m

i lo

i
ch

ng khoán đó là các chuyên gia ch

ng khoán , th

tr
ườ
ng OTC có s

tham gia và vâvj

hành c

a các nhà t

o l

p th

tr
ườ
ng ( Market Maker ) cho m

t lo

i ch

ng khoán bên c

nh
các nhà môi gi

i t

doanh . Nhi

m v

quan tr

ng nh


t và ch

y
ế
u c

a các nhà t

o l

p th


Th

tr
ườ
ng ch

ng khoán tr
ườ
ng là t

o tính thanh kho

n cho th

tr
ườ

ng thông qua viêc n

m
gi

m

t lươngj ch

ng khoán
để
s

n sàng giao d

ch v

i khách hàng .
Để
t

o ra ch

th


tr
ườ
ng cho m


t lo

i ch

ng khoán ,các công ty giao d

ch – môi gi

i s

x
ướ
ng m

c giá cao
nh

t s

n sàng mua ( giá
đặ
t mua ) và giá th

p nh

t s

n sàng bán (giá chào bán ) , các m

c

giá này là giá y
ế
t c

a các nhà t

o th

tr
ườ
ng và h

s


đượ
c h
ưở
ng chênh l

ch giá thông qua
vi

c mua và bán ch

ng khoán . H

th

ng các nhà t


o l

p th

tr
ườ
ng
đượ
c coi là
độ
ng l

c
cho th

tr
ườ
ng OTC phát tri

n . Mu

n tham gia trên th

tr
ườ
ng OTC , các công ty môI gi

i
ph


i đăng k
ý
ho

t
độ
ng v

i các cơ quan qu

n l
ý
( U

ban ch

ng khoán , S

giao d

ch
ch

ng khoán ho

c hi

p h


i các nhà kinh doanh ch

ng khoán ) và có trách nhi

m tuân th


các chu

n m

c v

ta
ì
chính , k

thu

t , chuyên môn và
đạ
o
đứ
c hành ngh


Là th

tr
ườ

ng s

d

ng h

thông m

ng máy tính đi

n t

di

n r

ng liên k
ế
t t

t c

các
đố
i t
ượ
ng tham gia th

tr
ườ

ng . V
ì
v

y , th

tr
ườ
ng OTC c
ò
n
đượ
c g

i là th

tr
ườ
ng m

ng
hay th

tr
ườ
ng báo giá đi

n t

. H


thông m

ng c

a th

tr
ườ
ng
đượ
c các
đố
i t
ượ
ng tham gia
trên th

tr
ườ
ng s

d

ng
để

đặ
t l


nh giao d

ch , đàm phán , thương l
ượ
ng giá , truy c

p và
thông báo các thông tin liên quan
đế
n các giao d

ch ch

ng khoán … Ch

c năng c

a m

ng
đượ
c s

d

ng r

ng r
ã
i trong giao d


ch mua bán và qu

n l
ý
trên th

tr
ườ
ng OTC
Qu

n l
ý
th

tr
ườ
ng OTC . C

p qu

n ll
ý
trên th

tr
ườ
ng OTC tương t


như qu

n l
ý

ho

t
độ
ng c

a th

tr
ườ
ng ch

ng khoán t

p trung và
đượ
c chia làm hai c

p
* C

p qu

n l
ý

Nhà n
ướ
c : do cơ quan qu

n l
ý
th

tr
ườ
ng ch

ng khoán tr

c ti
ế
p
qu

n l
ý
theo pháp lu

t v

ch

ng khoán và các lu

t có liên quan , cơ quan này th

ườ
ng g

i là
U

quan ch

ng khoán nhà n
ướ
c
*C

p t

qu

n : có th

do hi

p h

i các nhà kinh doanh ch

ng khoán qu

n l
ý
như



M

, Nh

t , Thái Lan , Hàn Qu

c … ho

c do tr

c ti
ế
p s

giao d

ch
đồ
ng th

i qu

n l
ý
mhư




Anh Pháp ,Canada …Nh
ì
n chung , n

i dung và m

c
độ
qu

n l
ý


m

i n
ướ
c khác nhau m
tu

thu

c vào đi

u ki

n và
đặ
c thù t


ng n
ướ
c nhưng
đề
u có chung m

c tiêu là
đả
m b

o s



n
đị
nh và phát tri

n liên t

c c

a n

n kinh t
ế
th

tr

ườ
ng
Cơ ch
ế
thanh toán trên th

tr
ườ
ng OTC là linh ho

t và đa d

ng . Do ph

n l

n các
giao d

ch mua bán trên th

tr
ườ
ng OTC
đề
u th

c hi

n trên cơ s


thương l
ượ
ng và tho


thu

n nên phương th

c thanh toán trên th

tr
ườ
ng OTC linh ho

t g

a ng
ườ
i mua và bán ,
khác v

i phương th

c thanh toán bù tr

đa phương th

ng nh


t như trên th

tr
ườ
ng t

p trung
. Th

i h

n thanh toán không c


đị
nh như trên th

tr
ườ
ng t

p trung mà r

t đa d

ng T+0,T+1,
T+2,T+x trên cùng m

t th


tr
ườ
ng, tu

theo thương v

và s

phát tri

n c

a th

tr
ườ
ng
3.3.V

trí và vai tr
ò
th

tr
ườ
ng OTC
3.3.1 V

trí c


a th

tr
ườ
ng OTC
Th

tr
ườ
ng OTC là m

t b

ph

n c

u thành th

tr
ườ
ng ch

ng khoán ,luôn t

n t

i và
phát tri


n song song v

i th

tr
ườ
ng ch

ng khoán t

p trung ( các S

giao d

ch ch

ng khoán
). Tuy nhiên , do
đặ
c
để
m khác bi

t v

i th

tr
ườ

ng t

p trung

cơ ch
ế
xác l

p giá thương
l
ượ
ng và tho

thu

n là ch

y
ế
u , hàng hoá trên th

tr
ườ
ng da d

ng . V
ì
v

y , th


tr
ườ
ng OTC
có v

trí quan tr

ng trong c

u trúc th

tr
ườ
ng ch

ng khoán ,là th

tr
ườ
ng b

ph

n h

tr

th



tr
ườ
ng t

p trung
3.2 Vai tr
ò
th

tr
ườ
ng OTC
H

tr

và thúc
đẩ
y th

tr
ườ
ng ch

ng khoán t

p trung phát tri

n

H

n ch
ế
, thu h

p th

tr
ườ
ng t

do góp ph

n
đả
m b

o s



n
đị
nh và lành m

nh c

a
th


tr
ườ
ng ch

ng khoán
T

o th

tr
ườ
ng cho các ch

ng khoán c

a các công ty v

a và nh

, các ch

ng khoán
chưa
đủ
đi

u ki

n niêm y

ế
t
T

o môi tr
ườ
ng
đầ
u tư linh ho

t cho các nhà
đầ
u tư
4. S

giao d

ch ch

ng khoán
4.1.Khái ni

m , ch

c năng c

a S

giao d


ch ch

ng khoán
1.1 Khái ni

m
Th

trư

ng ch

ng khoán
S

giao d

ch ch

ng khoán (SGDCK) là th

tr
ườ
ng giao d

ch ch

ng khoán
đượ
c th


c
hi

n t

i m

t
đị
a đi

m t

p trung g

i là sàn giao d

ch ch

ng khoán ( trading floor) ho

c
thông qua h

th

ng máy tính



Các ch

ng khoán
đượ
c niêm y
ế
t t

i SGDCK thông th
ườ
ng là ch

ng khoán c

a các
công ty l

n , có danh ti
ế
ng và
đã
t

ng tr

I qua th

thách trên th

tr

ườ
ng và đáp

ng
đượ
c
các tiêu chu

n niêm y
ế
t ( g

m các tiêu chu

n
đị
nh tính và d

nh l
ượ
ng do SGDCK
đặ
t ra )
L

ch s

phát tri

n th


tr
ườ
ng ch

ng khoán g

n li

n v

i s

ra
đờ
i và phát tri

n c

a
SGDCK , t

bu

i sơ khai ban
đầ
u ho

t
độ

ng c

a SGDCK v

i phương th

c th

công (b

ng
đen , ph

n tr

ng ) di

n ra t

i sàn giao d

ch , sau này có s

tr

giúp c

a máy tính (bàn tính
th


công ) và ngày nay h

u h
ế
t các th

tr
ườ
ng ch

ng khoán m

i n

i ,
đã
đi

n toán hoá hoàn
toàn , không c
ò
n khái ni

m sàn giao d

ch.
1.2 Ch

c năng c


a SGDCK
Vi

c thi
ế
t l

p m

t th

tr
ườ
ng ch

ng khoán có t

ch

c , v

n hành liên t

c v

i các
ch

ng khoán có ch


n l

a là m

t trong nh

ng ch

c năng quan tr

ng nh

t c

a SGDCK .
M

c dù ho

t
độ
ng c

a SGDCK kkhông mang l

i v

n tr

c ti

ế
p cho t

ch

c phát hành ,
nhưng thông qua SGDCK các chưngs khoán phát hành
đượ
c giao d

ch liên t

c , làm tăng
tính thanh kho

n và kh

m

i cho các ch

ng khoán . Các t

ch

c phát hành có th

phát hành
để
tăng v


n qua th

tr
ườ
ng ch

ng khoán ,các nhà
đầ
u tư có th

d

dàng mua ho

c bán
ch

ng khoán niêm y
ế
t m

t cách nhanhchóng
Ch

c năng xác
đị
nh giá công b

ng là c


c k

quan tr

ng trong vi

c t

o ra m

t th


tr
ườ
ng liên t

c .Giá c

không do SGDCK hay thành viên SGDCK áp
đặ
t mà
đượ
c SGDCK
xác
đị
nh d

a trên cơ s


so kh

p các l

nh mua và bán ch

ng khoán . Giá c


đượ
c xác
đị
ng
b

i cung- c

u trên th

tr
ườ
ng . Qua đó , SGDCK m

i có th

t

o ra
đượ

c m

t th

tr
ườ
ng t


do, công khai và công b

ng . Hơn n

a , SGDCK m

i có th

đưa ra các báo cáo m

t cách
chính xác , liên t

c v

các ch

ng khoán , t
ì
nh h
ì

nh ho

t
độ
ng các t

ch

c niêm y
ế
t , các
công ty ch

ng khoán
4.2. Niêm y
ế
t ch

ng khoán
4.2.1Khái niêm
Niêm y
ế
t ch

ng khoán là quá tr
ì
nh
đị
nh danh các ch


ng khoán đáp

ng
đủ
các tiêu
chu

n
đượ
c giao d

ch trên SGDCK . C

th

đay là quá tr
ì
nh SGDCK ch

p thu

n cho các
công ty phát hành có ch

ng khoán
đượ
c phép niêm y
ế
t và giao d


ch trên SGDCK n
ế
u công
ty đó đáp

ng
đầ
y
đủ
các tiêu chu

n v


đị
nh l
ượ
ng c
ũ
ng như
đị
nh tính mà SGDCK
đề
ra
Niêm y
ế
t ch

ng khoán th
ườ

ng bao hàm vi

c y
ế
t tên t

ch

c phát hành và giá các
ch

ng khoán
Ho

t
độ
ng niêm y
ế
t
đò
i h

i ph

i
đả
m b

o s


tin c

y
đố
i v

i th

tr
ườ
ng cho các nhà
đầ
u tư . C

th

, các công ty niêm y
ế
t ph

I đáp

ng nh

ng đi

u ki

n niêm y
ế

t . Đi

u ki

n
này
đượ
c quy
đị
nh c

th

trong quy
đị
nh v

niêm y
ế
t ch

ng khoán do SGDCK ban hành .


Thông th
ườ
ng , có hai lo

i quy
đị

nh cính v

niêm y
ế
t là yêu c

u v

công b

thông tin c

a
công ty và tính kh

m

i c

a ch

ng khoán . Các nhà
đầ
u tư và công chúng ph

n

m
đượ
c

đầ
y
đủ
các thông tin và có cơ h

i n

m b

t thông tin do công ty phát hành công b

ngang
nhau ,
đả
m b

o s

công b

ng trong ti
ế
p nh

n thông tin , k

c

thông tin mang tính ch


t
đị
nh k

ho

c thông tin t

c th

i có tác
độ
ng đén giá c

, kh

i l
ượ
ng giao d

ch
2.2 M

c tiêu c

a vi

c niêm y
ế
t

Thi
ế
t l

p quan h

h

p
đồ
ng gi

a SGDCK v

i t

ch

c phát hành có ch

ng khoán
niêm y
ế
t , t

đó quy
đị
nh trách nhi

m và ngh

ĩ
a v

c

a t

ch

c phát hành trong v

c công bó
thông tin ,
đả
m b

o tính trung th

, công khai và công b

ng
Nh

m m

c đích h

tr

th


tr
ườ
ng ho

t
độ
ng

n
đị
nh , xây d

ng l
ò
ng tin c

a công
chúng v

i th

r
ườ
ng ch

ng khoán b

ng cách l


a ch

n các ch

ng khoán có ch

t l
ượ
ng cao
để
giao d

ch .
Cung c

p cho các nhà
đầ
u tư nh

ng thông tin v

các t

ch

c phát hành
Th

trư


ng ch

ng khoán
Giúp cho vi

c xác
đị
nh giá ch

ng khoán
đượ
c công b

ng trên th

tr
ườ
ng
đấ
u giá v
ì

thông qua vi

c niêm y
ế
t công khai , giá ch

ng khoán
đượ

c h
ì
nh thành d

a trên sư ti
ế
p xúc
hi

u qu

gi

a cung và c

u ch

ng khoán
4.2.3 Vai tr
ò
vi

c niêm y
ế
t ch

ng khoán
đố
i v


i t

ch

c phát hành
*Thu

n l

i
Công ty d

dàng trong vi

c huy
độ
ng v

n : Niêm y
ế
t nh

m m

c đích huy
độ
ng v

n
thông qua phát hành ch


ng khoán . Công ty
đượ
c niêm y
ế
t có th

thu hút v

n dàI h

n v

i
chi phí th

p . Thông th
ườ
ng , công ty niêm y
ế
t
đượ
c công chúng tín nhi

m hơn công ty
không
đượ
c niêm y
ế
t , b


i v

y , khi tr

thành m

t công ty
đượ
c niêm y
ế
t th
ì
h

có th

d


dàng hơn trong vi

c huy
độ
ng v

n
Tác
độ
ng

đế
n công chúng : Niêm y
ế
t góp ph

n “ tô
đẹ
p “ thêm h
ì
nh

nh c

a công
ty trong m

t các nhà
đầ
u tư , các ch

n

, ng
ườ
i cung

ng , các khách hàng và nh

ng ng
ưò

i
làm công , nh

v

y công ty niêm y
ế
t có “ s

c hút “
đầ
u tư hơn
đố
i v

i các nhà
đầ
u tư
Nâng cao tính thanh kho

n cho các ch

ng khoán : Khi các ch

ng khoán
đượ
c niêm
y
ế
t , chúng có th



đượ
c nâng cao tính thanh kho

n , m

r

ng ph

m vi ch

p nh

n làm v

t
th
ế
ch

p và d

dàng
đượ
c s

d


ng ph

c v

cho các m

c đích v

tàI chính , th

a k
ế
và các
m

c đích khác . Hơn n

a , các ch

ng khoán
đượ
c niêm y
ế
t có th


đượ
c mua v

i m


t s


l
ượ
ng nh

, do đó các nhà
đầ
u tư có v

n nh

v

n có th

d

dàng tr

thành c

đông công ty
Ưu
đã
i v

thu

ế



Thông th
ườ
ng

các th

tr
ườ
ng ch

ng khoán m

i n

i , công ty tham gia niêm y
ế
t
đượ
c h
ưở
ng nh

ng chính sách ưu
đã
I v


thu
ế
trong ho

t
độ
ng kinh doanh như : mi

n gi

m
thu
ế
thu nh

p doanh nghi

p trong m

t s

năm nh

t
đị
nh
Đố
i v

i các nhà

đầ
u tư mua , ch

ng khoán niêm y
ế
t s


đượ
c h
ưở
ng các chính sách
ưy
đã
I v

thu
ế
thu nh

p ( mi

n, gi

m )
đố
i v

i các c


t

c , l
ã
i ho

c chênh l

ch mua bán
ch

ng khoán ( l
ã
i v

n ) t

các kho

n
đầ
u tư vào th

tr
ườ
ng ch

ng khoán
*H


n ch
ế

Ngh
ĩ
a v

báo cáo như m

t công ty đai chúng : Công ty niêm y
ế
t ph

i có ngh
ĩ
a v


thông tin m

t cách chính xác ,
đầ
y
đủ
, và k

p th

i liên quan
đế

n các m

t ho

t
độ
ng c

a
công ty c
ũ
ng như các bi
ế
n
độ
ng có

nh h
ưở
ng
đế
n giá c

ch

ng khoán niêm y
ế
t . Ngh
ĩ
a v



công b

thông tin trong m

t s

tr
ườ
ng h

p làm

nh h
ưở
ng
đế
n bí quy
ế
t , bí m

t kinh
doanh, gây phi

n hà cho công ty
Nh

ng c


n tr

trong vi

c thâu tóm và sát nh

p : Niêm y
ế
t b

c l

ngu

n v

n và
phân chia quy

n bi

u quy
ế
t c

a côg ty cho nh

ng ng
ườ
i mua là nh


ng ng
ườ
i có th

gây b

t
ti

n cho nh

ng c

đông ch

ch

t và công vi

c qu

n l
ý
đi

u hành hi

n t


i c

u công ty .
Công ty có th

g

p nhi

u c

n tr

trong vi

c th

c hi

n m

c tiêu thâu tóm hay sát nh

p c

a
m
ì
nh
5. Công ty ch


ng khoán
5.1. Khái ni

m và phân lo

i CTCK
Công ty ch

ng khoán là m

t
đị
nh ch
ế
tài chính trung gian th

c hi

n các nghi

p v


tren th

tr
ườ
ng ch


ng khoán


Vi

t Nam , theo quy
ế
t
đị
nh 04/1998/QĐ-UBCK3 ngày 13 tháng 10 năm 1998
c

a UBCKNN ,CTCK là công ty c

ph

n ,công ty trách nhi

m h

u h

n thành l

p h

p pháp
t

i Vi


t Nam ,
đượ
c U

ban ch

ng khoán nhà n
ướ
c c

p gi

y phép th

c hiên m

t s

lo

i
h
ì
nh kinh doanh ch

ng khoán
Do
đặ
c đi


m m

t CTCK có th

kinh doanh ch

ng khoán nh

t
đị
nh do đó ,hi

n nay ,
có quan đi

m phân chia CTCK như sau
Công ty môi gi

i c

ng khoán : là công ty CK ch

th

chi

n vi

c trung gian mua bán

ch

ng khoán cho khách hàng
để
h
ưở
ng hoa h

ng
Công ty b

o l
ã
nh phát hành ch

ng khoán : là CTCK ch

y
ế
u th

c hi

n nghi

p v

t



doanh , có nghi
ã
là t

b

v

n và t

ch

u trách nhi

m v

h

u qu

kinh doanh
Công ty trái phi
ế
u : là CTCK chuyên mua bán các lo

i tráI phi
ế
u
Th


trư

ng ch

ng khoán


Công ty ch

ng khoán không t

p trung : là các CTCK ho

t
độ
ng ch

y
ế
u trên th


tr
ườ
ng OTC và h

đóng vai tr
ò
các nhà t


o l

p th

tr
ườ
ng
5.2. Nguyên t

c ho

t
độ
ng c

a công ty ch

ng khoán
CTCK ho

t
độ
ng theo hai nhóm nguyên t

c đó là nhóm nguyên t

c
đạ
o đúc và
nhóm nguyên t


mang tính tài chính
Nhóm nguyên t

c
đạ
o
đứ
c
CTCK ph

i
đả
m b

o tính trung th

c và công b

ng v
ì
l

i ích c

a khách hàng
Kinh doanh có k

năng , t


n tu

, có tinh thaanf trách nhi

m
Ưu tiên th

c hi

n l

nh c

a khách hàng tr
ướ
c khi th

c hi

n l

nh c

a công ty
Có ngh
ĩ
a v

b


o m

t cho khách hàng , không
đượ
c ti
ế
t l

các thông tin v

tàI kho

n
khách hàng khi chưa
đượ
c khách hàng
đồ
ng
ý
b

ng văn b

n tr

khi có yêu c

u c

a cơ quan

qu

n l
ý
nhà n
ướ
c
CTCK khi th

c hi

n nhi

m v

tư v

n ph

i cung c

p
đầ
y
đủ
thông tin chokhách
hàng và gi

I thích r
õ

ràng v

các r

i ro mà khách hàng có th

ph

i gánh ch

u ,
đồ
ng th

i h


không
đượ
c kh

ng
đị
nh v

l

i mhu

n các kho


n
đầ
u tư mà h

tư v

n
CTCK không
đượ
c phép nh

n b

t c

kho

n thù lao nào ngoài các kho

n thù lao
thông th
ườ
ng cho d

ch v

tư v

n c


a m
ì
nh

nhi

u n
ướ
c ,các CTCK ph

đóng góp ti

n vào qu

b

o v

nhà
đầ
u tư ch

ng
khoán
để
b

o v


l

i ích khách hàng trong tr
ườ
ng h

pCtCK m

t kh

năng thanh toán
Nghiêm c

m th

c h

n các gio d

ch n

i gián , các công ty ch

ng khoán không
đượ
c
phép s

d


ng các thông tin n

i b


để
mua bán ch

ng khoán cho chính m
ì
nh , gây thi

t h

i
đế
n l

i ích khách hàng
Các CTCK không
đượ
c ti
ế
n hành các ho

t
độ
ng có th

lamf cho khách hàng và

công chúng hi

u l

m v

giá c

, giá tr

và b

n ch

t c

a ch

ng khoán ho

ccác ho

t
độ
ng
khác gây thi

t h

i cho khách hàng

Nhóm nguyên t

c tài chính
Đả
m b

o các yêu c

u v

v

n , cơ c

u v

n và nguyên t

c h

ch toán ,báo cáo theo qui
đị
nh c

a U

ban ch

ng khoán Nhà n
ướ

c .
Đả
m b

o ngu

n tài chính trong cam k
ế
t kinh
doanh ch

ng khoán v

i khách hàng
Công ty ch

ng khoán không
đượ
c dùng ti

n khách hàng làm ngu

n tài chính
để

kinh doanh , ngo

i tr

tr

ườ
ng h

p s

ti

n đó dùng ph

cv

cho giao d

ch khách hàng
Công ty ch

ng khoán ph

I tách b

ch ti

n và ch

ng khoán c

a khách hàng v

i tài
s


n c

a m
ì
nh . Công ty ch

ng khoán không
đượ
c ding ch

ng khoán c

a khách hàng làm
v

t th
ế
ch

p
để
vay v

n tr

tr
ườ
ng h


p
đượ
c khách hàng
đồ
ng
ý
b

ng văn b

n


5.3. Cơ c

u t

ch

c c

a công ty ch

ng khoán
Cơ c

u t

ch


c c

a công ty ch

ng khoán ph

thu

c vào lo

i h
ì
nh nghi

p v

ch

ng
khoán mà công ty th

c hi

n c
ũ
ng như qui mô ho

t
độ
ng kinh doanh ch


ng khoán c

a nó .
Tuy nhiên , chúng
đề
u có nh

ng
đặ
c đi

m chung là h

th

ng các ph
ò
ng ban ch

c năng
đượ
c chia thành nhóm 2 kh

i khác nhau là kh

i nghi

p v


và kh

i ph

tr


Kh

i nghi

p v

( front office ) là kh

i th

c hi

n các giao d

ch kinh doanh và d

ch
v

ch

ng khoán . Kh


i này đem l

i thu nh

p cho công ty b

ng cách đáp

ng nhu c

u khách
hàng và t

o ra s

n ph

m phù h

p v

i các nhu c

u đó . Tương

ng v

i các nghi

p v


do
kh

i này ph

trách s

có nh

ng b

ph
ò
ng ban nh

t
đị
nh
Ph
ò
ng môi gi

i
Ph
ò
ng t

doanh
Ph

ò
ng b

o l
ã
nh phát hành
Ph
ò
ng qu

n l
ý
danh m

c
đầ
u tư và qu
ĩ

đầ
u tư
Ph
ò
ng tư v

n tài chính
đầ
u tư
Ph
ò

ng k

qu
ĩ

Tuy nhiên , căn c

vào quy mô th

tr
ườ
ng và s

chú tr

ng vào các nghi

p v


công ty ch

ng khoán có th

chuyên sâu t

ng b

ph


n ho

c t

ng h

p các nghi

p v

trong
b

ph

n
Th

trư

ng ch

ng khoán
Kh

i ph

tr

(back office ) là kh


i không tr

c ti
ế
p th

c hiên các ngi

p v

kinh
doanh , nhưng nó không th

thi
ế
u
đượ
c trong v

n hành c

a công ty ch

ng khoán v
ì
ho

t
độ

ng c

a nó mang tính ch

t ttr

giúp cho kh

i nghi

p v

. Kh

i này bao g

m các b

ph

n
sau
Ph
ò
ng nghiên c

u phát tri

n
Ph

ò
ng phân tích và thông tin th

tr
ườ
ng
Ph
ò
ng k
ế
ho

ch công ty
Ph
ò
ng phát tri

n s

n ph

m m

i
Ph
ò
ng công ngh

tin h


c
Ph
ò
ng pháp ch
ế

Ph
ò
ng k
ế
toán , thanh toán và ki

m soát n

i b


Ph
ò
ng ngân qu
ĩ
, kí qu
ĩ

Ph
ò
ng t

ng h


p hành chính , nhân s


Ngoài s

phân bi

t r
õ
ràng hai kh

i như v

y , do m

c
độ
phát tri

n c

a công ty
ch

ng khoán và th

tr
ườ
ng ch


ng khoán mà có th

có thêm các b

ph

n khác như : m

ng


l
ướ
i chi nhánh , văn ph
ò
ng trong và ngoàI n
ướ
c , văn ph
ò
ng
đạ
i l
ý
… vv, ho

c các ph
ò
ng
ban liên quan
đế

n các nghi

p v

khác t

ngân hàng , b

o hi

m (tín d

ng ch

ng khoán , b

o
hi

m ch

ng khoán )
5.4. Vai tr
ò
, ch

c năng c

a công ty ch


ng khoán
Ho

t
độ
ng c

a th

tr
ườ
ng ch

ng khoán tr
ướ
c h
ế
t c

n nh

ng ng
ườ
i môi gi

i trung
gian , đó là các công ty ch

ng khoán – m


t
đị
nh ch
ế
tài chính trên th

tr
ườ
ng ch

ng khoán ,
có nghi

p v

chuyên môn ,
độ
i ng
ũ
nhân viên lành ngh

và b

máy t

ch

c phù h

p

để

th

c hi

n vai tr
ò
trung gian môI gi

i mua- bán ch

ng khoán , tư v

n
đầ
u tư và m

t s

d

ch
v

khác cho c

ng
ườ
i

đầ
u tư l

n t

ch

c phát hành
Công ty ch

ng khoán là tác nhân quan tr

ng thúc
đẩ
y s

phát tri

n n

n kinh t
ế
nói
chung và th

tr
ườ
ng ch

ng khoán nói riêng . Nh


các công ty ch

ng khoán nà ch

ng khoán
đượ
c lưu thông t

nhà phát hành t

i ng
ườ
i
đầ
u tư và có tính thanh kho

n cao , qua đó huy
độ
ng ngu

n v

n t

nơI nhàn r

i
để
phân b


vào nơI s

d

ng có hi

u qu


Ch

c năng cơ b

n c

a công ty ch

ng khoán
T

o ra cơ ch
ế
huy
độ
ng v

n linh ho

t gi


a ng
ườ
i có ti

n nhàn r

i
đế
n nh

ng ng
ườ
i
s

d

ng v

n ( thông qua cơ ch
ế
phát hành và b

o l
ã
nh )
Cung c

p cơ ch

ế
giá c

cho giao d

ch ( thông qua h

th

ng kh

p giá ho

c kh

p
l

nh)
T

o tính thanh kho

n cho ch

ng khoán ( hoán chuy

n t

ch


ng khoán ra ti

n m

t
và ng
ượ
c l

i t

ti

n m

t ra ch

ng khoán moat cách d

dàng )
Góp ph

n đi

u ti
ế
t và b
ì
nh


n th

tr
ườ
ng ( thông qua ho

t
độ
ng t

doanh ho

c vai
tr
ò
t

o l

p th

tr
ườ
ng )
Vai tr
ò
c

a công ty ch


ng khoán
V

i nh

ng
đặ
c đi

m trên , công ty ch

ng khoán có vai tr
ò
r

t quan tr

ng
đố
i v

i
nh

ng ch

th

khác nhau trên th


tr
ườ
ng ch

ng khoán

Đố
i v

i t

ch

c phát hành . M

c tiêu khi tham gia vào th

tr
ườ
ng ch

ng khoán
c

a các TCPH là huy
độ
ng v

n thông qua vi


c phát hành các ch

ng khoán . V
ì
v

y , thông
qua ho

t
độ
ng
đạ
i l
ý
phát hành , b

o l
ã
nh phát hành , các công ty ch

ng khoán có vai tr
ò

t

o ra cơ ch
ế
cơ ch

ế
huy
độ
ng ph

cv

các nhà phát hành
M

t trong nh

ng nguyên t

c ho

t
độ
ng c

a th

tr
ườ
ng ch

ng khoán là nguyên t

c
trung gian . Nguyên t


c này yêu c

u nh

ng nhà
đầ
u tư và nh

ng nhà phát hành không
đượ
c
mua bán tr

c ti
ế
p ch

ng khoán mà ph

i thông qua các trung gian mua bán . Các công ty
ch

ng khoán s

th

c hi

n vai tr

ò
trung gian mua bán cho c

ng
ườ
i
đầ
u tư và ng
ườ
i phát


hành . Và khi th

c hi

n công vi

c này , các công ty ch

ng khoán
đã
t

o ra cơ ch
ế
huy
độ
ng
v


n cho nèn kinh t
ế
qua th

tr
ườ
ng ch

ng khoán

Đố
i v

i các nhà
đầ
u tư .Thông qua các ho

t
độ
ng như môi gi

i , tư v

n
đầ
u tư ,
qu

n l

ý
danh m

c
đầ
u tư , công ty ch

ng khoán có vai tr
ò
làm gi

m chi phí và th

i gian
giao d

ch , do đó nâng cao hi

u qu

các kho

n
đầ
u tư .
Đố
i v

i hàng hoá thông th
ườ

ng ,
Th

tr
ườ
ng ch

ng khoán mua bán qua trung gian s

làm tăng chi phí cho ng
ườ
i mua và bán
. Tuy nhiên ,
đố
i v

i th

tr
ườ
ng ch

ng khoán , s

bi
ế
n
độ
ng th
ườ

ng xuyên c

a giá c

ch

ng
khoán c
ũ
ng như m

c
độ

r

i ro cao s

làm cho các nhà
đầ
u tư t

n kém chi phí , công s

c và th

i gian t
ì
m ki
ế

m thông
tin tr
ướ
c khi quy
ế
t
đị
nh
đầ
u tư. Nhưng thông qua công ty ch

ng khoán , v

i tr
ì
nh
độ

chuyên môn cao và uy tín ngh

nghi

p s

giúp các nhà
đầ
u tư th

c hi


n các kho

n
đầ
u tư
m

t cách hi

u qu

nh

t

Đố
i v

i th

tr
ườ
ng ch

ng khoán . V

i th

tr
ườ

ng ch

ng khoán , công ty ch

ng
khoán th

hi

n 2 vai tr
ò
chính
(1)Góp ph

n t

o l

p giá c

, đi

u ti
ế
t trên th

tr
ườ
ng . Giá c


ch

ng khoán là do th


tr
ưò
ng quy
ế
t
đị
nh . Tuy nhiên ,
để
đưa ra m

c giá cu

i cùng , ng
ườ
i mua và ng
ườ
i bán
ph

I thông qua các công ty ch

ng khoán v
ì
h


không
đượ
c tham gia tr

c ti
ế
p vào quá tr
ì
nh
mua –bán . Các công ty ch

ng khoán là nh

ng thành viên c

a th

tr
ườ
ng , do v

y h

c
ũ
ng
góp ph

n t


o l

p giá c

th

tr
ườ
ng thông qua
đấ
u giá . Trên th

tr
ườ
ng sơ c

p , các công ty
ch

ng khoán cùng các nhà phát hành đưa giá
đầ
u tiên . Chính v
ì
v

y , giá c

m

i lo


i
ch

ng khoán giao d

ch
đề
u có s

tham gia
đị
nh giá c

a các công ty ch

ng khoán
Các công ty ch

ng khoán c
ò
n th

hi

n vai tr
ò
l

n hơn khi tham gia đi


u ti
ế
t th


tr
ườ
ng .
Để
b

o v

nh

ng kho

n
đầ
u tư c

a khách hàng và b

o v

l

i ích c


a chính m
ì
nh ,
nhi

u công ty ch

ng khoán
đã
giành m

t t

l

nh

t
đị
nh các giao d

ch
để
th

c hi

n vai tr
ò


b
ì
nh

n th

tr
ườ
ng
(2) Góp ph

n làm tăng tính thanh kho

n c

a tài s

n tài chính
Th

tr
ườ
ng ch

ng khoán có vai tr
ò
là môi tr
ườ
ng làm tăng tính thanh kho


n c

a các
tàI s

n tài chính . Nhưng các công ty ch

ng khoán m

i la ng
ườ
i th

c hi

n t

t vai tr
ò
đó v
ì

công ty ch

ng khoán t

o ra cơ ch
ế
giao d


ch trên th

tr
ườ
ng . Trên th

tr
ườ
ng c

p 1 , do
th

c hi

n các ho

t
độ
ng như b

o l
ã
nh , phát hành , ch

ng khoán hoá , các công ty ch

ng
koán không nh


ng huy
độ
ng m

t l
ượ
ng v

n l

n đưa vào s

n xu

t kinh doanh cho các nhà
phát hành mà c
ò
n làm tăng tính thanh kho

n c

a tài s

n tài chính
đượ
c
đầ
u tư v
ì
các ch


ng
khoán qua
đợ
t phát hành s


đượ
c mua bán trên th

tr
ườ
ng c

p 2 . Đi

u này làm gi

m r

i ro
, t

o tâm l
ý
yên tâm cho ng
ườ
i
đầ
u tư . Trên th


tr
ườ
ng c

p 2 , do th

c hi

n các giao d

ch


mua bán , các công ty ch

ng khoán giúp ng
ườ
i
đầ
u tư chuy

n
đổ
i ch

ng khoán thành ti

n
m


t và ng
ượ
c l

i . Nh

ng ho

t
độ
ng đó có th

làm tăng tính thanh kho

n c

a nh

ng tàI s

n
tài chính
Đố
i v

i các cơ quan qu

n l
ý

th

tr
ườ
ng . Công ty ch

ng khoán có vai tr
ò
cung c

p
thông tin v

th

tr
ườ
ng ch

ng khoán cho các cơ quan qu

n l
ý
th

tr
ườ
ng
để
th


c hi

n m

c
tiêu đó . Các công ty ch

ng khoán th

c hi

n
đự
oc vai tr
ò
này v
ì
h

v

a là ng
ườ
i b

o l
ã
nh
cho các ch


ng khoán m

i , v

a là trung gian mua bán và th

c hi

n các giao d

ch trên th


tr
ườ
ng . M

t trong nh

ng yêu c

u c

a th

tr
ườ
ng ch


ng khoán là các thông tin c

n ph

i
đượ
c công khai hoá d
ướ
i s

giám sát c

a cơ quan qu

n l
ý
th

tr
ườ
ng . Vi

c cung c

p thông
tin v

a là qui
đị
nh c


a h

th

ng lu

t pháp , v

a là nguyên t

c ngh

nghi

p c

a các công ty
ch

ng khoán v
ì
công ty ch

ng khoán c

n minh b

ch và công khai trong ho


t
độ
ng . Các
thông tin công ty ch

ng khoán có th

cung c

p bao g

m thông tin v

các c

phi
ế
u , trái
phi
ế
u và các t

ch

c phát hành , thông tin v

các nhà
đầ
u tư vv… Nh


các thông tin này ,
các cơ quan qu

n l
ý
th

tr
ườ
ng có th

ki

m soát và ch

ng các ho

t
độ
ng thao túng , l
ũ
ng
đo

n và bóp méo th

tr
ườ
ng
Tóm l


i , công ty ch

ng khoán là m

t t

ch

c chuyên nghi

p trên th

tr
ườ
ng ch

ng
khoán , có vai tr
ò
c

n thi
ế
t và quan tr

ng v

i các nhà
đầ

u tư , các nhà phát hành ,
đố
i v

i
các cơ quan qu

n l
ý
th

tr
ườ
ng và
đố
i v

i th

tr
ườ
ng ch

ng khoán nói chung . Nh

ng vai
tr
ò
này
đượ

c th

hi

n thông qua các nghi

p v

ho

t
độ
ng c

a các công ty ch

ng khoán
6. Giao d

ch trên ch

ng khoán
6.1.L

nh giao d

ch
Trên các th

tr

ườ
ng ch

ng khoán qu

c t
ế
, có r

t nhi

u lo

i l

nh giao d

ch
đượ
c s


d

ng . Trên th

c t
ế
, ph


n l

n các l

nh giao d

ch
đượ
c ng
ườ
i
đầ
u tư s

d

ng là l

nh giao
d

ch và l

nh th

tr
ườ
ng
L


nh th

tr
ườ
ng ( market order ) là lo

i l

nh
đượ
c s

d

ng r

t ph

bi
ế
n trong các
giao d

ch ch

ng khoán . Khi s

d

ng l


nh này , nhà
đầ
u tư s

n sàng ch

p nh

n mua ho

c
bán theo m

c giá c

a th

tr
ườ
ng hi

n t

i và l

nh c

a nhà
đầ

u tư luôn
đượ
c th

c hi

n . Tuy
nhiên , m

c giá do quan h

cung c

u ch

ng khoán trên th

tr
ườ
ng quy
ế
t
đị
nh . V
ì
v

y , lênh
th


tr
ườ
ng c
ò
n
đượ
c g

i là l

nh không ràng bu

c
L

nh th

tr
ườ
ng là m

t công c

h

u hi

u có th



đượ
c s

d

ng
để
nâng cao doanh s


giao d

ch trên th

tr
ườ
ng , tăng c
ườ
ng tính thanh kho

n c

a th

tr
ườ
ng . L

nh th


tr
ườ
ng
c
ũ
ng t

ra thuân ti

n cho ng
ườ
i
đầ
u tư v
ì
h

ch

c

n ch

ra kh

i l
ượ
ng giao d

ch mà không

càc ch

ra m

c giá giao d

ch c

th

và l

nh th

tr
ườ
ng
đượ
c ưu tiên th

c hi

n tr
ướ
c so v

i
các lo

i l


nh giao d

ch khác . NgoàI ra , nhà
đầ
u tư c
ũ
ng như công ty ch

ng khoán s

ti
ế
t


ki

m
đượ
c các chi phí do ít g

p ph

I sai sót ho

c không ph

I s


a l

nh c
ũ
ng như hu

b


l

nh
Tuy nhiên , h

n ch
ế
nh

t
đị
nh c

a l

nh th

tr
ườ
ng là d
ế

gây s

bi
ế
n
độ
ng giá b

t
th
ườ
ng ,

nh h
ưở
ng
đế
n tính

n
đị
nh giá c

a th

tr
ườ
ng , do l

nh luôn ti


m

n kh

năng
đượ
c th

c hi

n

m

t m

c giá không th

d

tính tr
ướ
c . V
ì
v

y, các th

tr

ườ
ng ch

ng
khoán m

i đưa vào v

n hành th
ườ
ng ít s

d

ng l

nh th

tr
ườ
ng và l

nh th

tr
ườ
ng thông
th
ườ
ng ch


áp d

ng v

i các nhà
đầ
u tư l

n , chuyên nghi

p ,
đã
có thông tin liên quan
đế
n
mua bán và xu h
ướ
ng v

n
độ
ng giá c

ch

ng khoán tr
ướ
c , trong và sau khi l


nh
đượ
c th

c
hiên . L

nh th

tr
ườ
ng
đượ
c áp d

ng ch

y
ế
u trong các tr
ườ
ng h

p bán ch

ng khoán v
ì
tâm
l
ý

ng
ườ
i bán th
ườ
ng là mu

n bán nhanh theo giá th

tr
ườ
ng và
đố
i t
ượ
ng l

nh này th
ườ
ng
là các ch

ng khoán “ nóng “ , ngh
ĩ
a là các ch

ng khoán đang có s

thi
ế
u h


t ho

c dư th

a
t

m th

i
L

nh gi

i h

n (limit order ) là lo

i l

nh giao d

ch trong đó ng
ườ
i
đặ
t l

nh đưa ra

m

c giá mua hay bán có th

ch

p nh

n
đự
oc . L

nh gi

i h

n mua ch

ra m

c giá cao nh

t
mà ng
ườ
i ua ch

p nh

n th


c hi

n giao d

ch ; l

nh gi

i h

n bán ch

ra m

c giá bán th

p nh

t
mà bán ch

p nh

n giao d

ch
M

t l


nh gi

i h

n thông th
ườ
ng không th

th

c hi

n ngay , do đó ng
ườ
i
đầ
u tư ph

i
xác
đị
nh th

i gian cho phép
đế
n khi có l

nh hu


b

.Trong kho

ng th

i gian l

nh gi

i h

n
mua chưa
đượ
c th

c hi

n , khách hàng có th

thay
đổ
i m

c giá gi

i h

n . Khi

đã
h
ế
t th

i
gian qui
đị
nh , l

nh chưa
đượ
c th

c hi

n ho

c th

c hi

n chưa
đầ
y
đủ
m

c nhiên s


h
ế
t giá
tr


L

nh gi

i h

n có ưu và nh
ượ
c đi

m . V

ưu đi

m , l

nh gi

i h

n giúp các nhà
đầ
u
tư d


tính
đượ
c m

c l

i ho

c l

khi giao d

ch
đượ
c th

c hi

n . Tuy nhiên , l

nh gi

i h

n có
nh
ượ
c đi


m là nhà
đầ
u tư khi ra l

nh gi

i h

n có th

nh

n r

i ro m

t cơ h

i
đầ
u tư ,
đặ
c
bi

t là trong tr
ườ
ng h

p giá th


tr
ườ
ng b

xa m

c giá gi

i h

n (ngoàI t

m ki

m soát c

a
khách hàng ) . Trong m

t s

tr
ườ
ng h

p , l

nh gi


i h

n có th

không
đượ
c th

c hi

n ngay
c

khi gi

i h

n
đượ
c đáp

ng v
ì
không đáp

ng
đự
oc các nguyên t

c ưu tieen trong kh


p
l

nh
L

nh d

ng ( stop order )là lo

i l

nh
đặ
c bi

t
để

đả
m b

o cho các nhà
đầ
u tư có th


thu l


i nhu

n t

i m

t m

c
độ
nh

t
đị
nh ( b

o v

l

i nhu

n ) và ph
ò
ng ch

ng r

i ro trong
tr

ườ
ng h

p giá ch

ng khoán chuy

n đ

ng theo chi

u h
ướ
ng ng
ượ
c l

i
Sau khi
đặ
t l

nh , néu giá th

tr
ườ
ng
đạ
t t


i ho

c v
ượ
t qua m

c giá d

ng th
ì
khi đó
l

nh d

ng th

c t
ế
s

tr

thành l

nh th

tr
ườ
ng L


nh d

ng th
ườ
ng
đượ
c các nhà
đầ
u tư
chuyên nghi

p áp d

ng và không có s

b

o
đả
m nào cho giá th

c hi

n s

là giá d

ng . Như



v

y , l

nh d

ng khác l

nh gi

i h

n

ch

, l

nh gi

i h

n b

o
đả
m
đượ
c th


c hi

n v

i giá
gi

i h

n ho

c t

t hơn
L

nh d

ng gi

i h

n ( stop limit order )là l

nh s

d

ng nh


m kh

c ph

c s

b

t
đị
nh
v

m

c giá th

c hi

n ti

m

n trong l

nh d

ng .
Đố

i v

i l

nh d

ng gi

i h

n , ng
ườ
i
đầ
u tư
ph

i ch

r
õ
hai m

c giá .M

t m

c giá d

ng và m


t m

c giá gi

i h

n. Khi giá th

tr
ườ
ng
đạ
t
t

i ho

c v
ượ
t qua m

c giá d

ng th
ì
s

tr


thành l

nh gi

i h

n thay v
ì
l

nh th

tr
ườ
ng
H

n ch
ế
c

a l

nh d

ng gi

i h

n là không

đượ
c áp d

ng trên th

tr
ườ
ng OTC v
ì

không có s

cân b

ng gi

a giá c

a nhà môi gi

i và ng
ườ
i
đặ
t l

nh
L

nh m


là l

nh có hi

u l

c vô th

i h

n . V

I l

nh này , nhà
đầ
u tư yêu c

u nhà
môI gi

i mua ho

c bán ch

ng khoán t

i các m


c giá cá bi

t và l

nh có gia tr

th
ườ
ng
xuyên cho
đế
n khi b

hu

b


L

nh s

a
đổ
i là l

nh do nhà d

u tư đưa vào h


th

ng
để
s

a
đổ
i m

t s

n

i dung
vào l

nh g

c
đã

đặ
t tr
ướ
c đó ( giá , kh

i l
ượ
ng, mua hay bán ) .L


nh s

a
đổ
i ch


đượ
c ch

p
nh

n khi l

nh g

c chưa
đượ
c th

c hi

n
L

nh hu

b


( cancel order ) là l

nh do khách hàng đưa vào h

th

ng
để
hu

b


l

nh
đặ
t tr
ướ
c đó . L

nh hu

b

ch


đượ

c ch

p nh

n khi l

nh g

c chưa
đượ
c th

c hi

n
6.2. Đơn v

giao d

ch
Trên th

tr
ườ
ng ch

ng khoán , ch

ng khoán
đượ

c giao d

ch không theo t

ng ch

ng
khoán riêng l

mà theo t

ng đơn v

giao d

ch c
ò
n g

i là lô ( lot) ch

ng khoán. Căn c

vào
lô ch

ng khoán
để
phân chia thành các khu v


c thương m

i khác nhau . Vi

c qui
đị
nh đơn
v

giao d

ch l

n hay nh

s



nh h
ưở
ng
đế
n kh

năng tham gia c

a các nhà
đầ
u tư c

ũ
ng
như kh

năng x

l
ý
l

nh c

a h

th

ng thanh toán bù tr

trên th

tr
ườ
ng . Đơn v

giaod

ch
đượ
c qui
đị

nh c

th

cho t

ng lo

i ch

ng khoán ( c

phi
ế
u , trái phi
ế
u , ch

ng ch

, qu
ĩ

đầ
u
tư , công c

phát sinh )
Lô ch


n ( round lot ). M

t lô ch

n
đố
i v

i c

phi
ế
u , ch

ng ch

qu
ĩ

đầ
u tư thông
th
ườ
ng là 100 c

phieeus ho

c ch

ng ch


qu
ĩ

đầ
u tư . M

t lô ch

n
đố
i v

i tráI phi
ế
u thông
th
ườ
ng là 10 tráI phi
ế
u
Lô l

( odd lot ) là giao d

ch có kh

i l
ượ
ng d

ướ
i lô ch

n ( d
ướ
i 100 c

phi
ế
u ho

c
<10 tráI phi
ế
u )
Lô l

n ( block lot ) là giao d

ch có kh

i l
ượ
ng tương
đố
i l

n , thông th
ườ
ng 10.000

c

phi
ế
u tr

lên
Tuy nhiên , ngoàI vi

c qyi
đị
nh đơn v

giao d

ch th

ng nh

t như trên , t

i m

t s

s

giao
d


ch ch

ng khoán , c
ò
n qui
đị
ng đơn v

giao d

ch tương

ng v

ith

tr
ườ
ng tương

ng đó
3. Đơn v

y
ế
t giá


Đơn v


y
ế
t giá ( quatotation unit ) là các m

c giá t

i thi

u trong
đặ
t giá ch

ng
khoán (tick size ) . Đơn v

y
ế
t giá có tác
độ
ng t

i tính thanh kho

n c

a th

tr
ườ
ng c

ũ
ng như
hi

u qu

c

a nhà
đầ
u tư . Tr
ườ
ng h

p đơn v

y
ế
t giá nh

s

t

o ra nhi

u m

c giá l


a ch

n
cho nhà
đầ
u tư khi
đặ
t l

nh nhưng các m

c giá s

giàn tr

i , không t

p trung ,và ng
ượ
c l

i
đơn v

y
ế
t giá lón s

t


p trung
đượ
c m

c giá , nhưng s

làm h

n ch
ế
m

c giá l

a ch

n c

a
nhà
đầ
u tư , do đó không khuy
ế
n khích
đượ
c các nhà
đầ
u tư nh

tham gia th


tr
ườ
ng

Đố
i v

i các giao d

ch theo phương pháp tho

thu

n , thông th
ườ
ng các th

tr
ườ
ng
ch

ng khoán không qui
đị
nh đơn v

y
ế
t giá

7.H

th

ng thông tin trên th

tr
ườ
ng ch

ng khoán
7.1.Các ngu

n thông tin trên th

tr
ườ
ng ch

ng khoán
7.1.1 Thông tin t

t

ch

c niêm y
ế
t
Ch


ng khoán là m

t d

ng tài s

n tài chính ( khác v

i tài s

n th

c )
đượ
c niêm y
ế
t
giao d

ch trên th

tr
ườ
ng th

tr
ườ
ng ch


ng khoán b

i chính t

ch

c phát hành .NgoàI y
ế
u t


quan h

cung- c

u , giá ch

ng khoán
đượ
c h
ì
nh thành d

a trên “ s

c kho

“ c

a chính công

ty phát hành . Do v

y , các thông tin liên quan
đế
n t

ch

c phát hành
đề
u tác
độ
ng t

c th

i
lên giá ch

ng khoán c

a chính t

ch

c đó , và trong nh

ng ch

ng m


c nh

t
đị
nh có th

tác
độ
ng lên toàn b

th

tr
ườ
ng . Trên th

tr
ườ
ng ch

ng khoán , v

n
đề
công b

thông tin công
ty ( corporate disclosure )
đượ

c xem là y
ế
u t

quan tr

ng hàng
đầ
u trong h

th

ng thông tin
c

a th

tr
ườ
ng , b

o
đả
m cho th

tr
ườ
ng ho

t

độ
ng cong b

ng , công khai và hi

u qu

, b

o
v

quy

n và l

i ích h

p pháp c

nh


đầ
u tư
N

i dung thông tin liên quan
đế
n t


ch

c phát hành bao g

m các thông tin tr
ướ
c
khi phát hành , sau khi phát hành ch

ng khoán ra công chúng , và sau khi ch

ng khoán
đượ
c niêm
ý
êt giao d

ch trên th

tr
ườ
ng t

p trung . Các thông tin bao g

m :
Thông tin trên b

n cáo b


ch ( prospectus ) . B

n cáo b

ch là b

n thông cáo c

a
t

ch

c phát hành khi th

c hi

n phát hành ch

ng khoán ra công chúng , nh

m giúp nhà
đầ
u
tư hi

u r
õ
v


t
ì
nh h
ì
nh h

at
độ
ng kinh doanh , tàI chính vv và các thông tin khác v

m

c
tiêu phát hành ch

ng khoán c

a t

ch

c phát hành
Thông tin
đị
nh k

là nh

ng thông tin do t


ch

c niêm y
ế
t công b

vào nh

ng th

i
đi

m theo qui
đị
nh c

a cơ quan qu

n l
ý
như : h

ng năm , hàng qu
ý
, hàng tháng . N

i dung
thông tin liên quan

đế
n các báo cáo tàI chính , k
ế
t qu

ho

t
độ
ng kinh doanh ; báo cáo lưu
chuy

n ti

n t

vv Các báo cáo th
ườ
ng niên ph

I có
ý
ki
ế
n c

a t

ch


c ki

m toán
độ
c l

p
đượ
c UBCK ch

p thu

n

×