Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
TH
Ị
TR
ƯỜNG
CHỨNG
KHOÁN
I.M
Ở
ĐẦU
15 năm th
ự
c hi
ệ
n chính sách phát tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
hôi ch
ủ
ngh
ĩ
a n
ướ
c ta
đã
đạ
t
đượ
c nh
ữ
ng thành t
ự
u đáng k
ể
: tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
cao
ổ
n
đjnh (t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
luôn >7% năm ) . Công nghi
ệ
p
đạ
t t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng r
ấ
t
cao ( trên 14% )
đạ
c bi
ệ
t các ngành công ngh
ệ
m
ớ
i , ngành công ngh
ệ
thông tin phát ri
ể
n
nhanh chóng và đang
đượ
c
ứ
ng d
ụ
ng r
ộ
ng r
ã
i ; thành t
ự
u trong nông nghiêp
đã
đưa n
ướ
c
ta không nh
ữ
ng thoát kh
ỏ
i s
ự
thi
ế
u lương th
ự
c mà c
ò
n đưa n
ướ
c ta tr
ở
thành n
ướ
c xuát
kh
ẩ
u g
ạ
o
đứ
ng th
ứ
hai th
ế
gi
ớ
i (>4 tri
ệ
u t
ấ
n /năm ) . Hàng hoá trên th
ị
tr
ườ
ng ngày càng
phong phú đa d
ạ
ng , các doanh nghi
ệ
p m
ớ
i
đượ
c thành l
ậ
p ngày càng nhi
ề
u ,
đờ
i s
ố
ng c
ủ
a
ngư
ờ
i dân ngày càng cao . Nh
ữ
ng thành t
ự
u đó
đã
kh
ẳ
ng
đị
nh
đườ
ng l
ố
i kinh t
ế
đúng
đắ
n
c
ủ
a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c . Nhưng nó c
ũ
ng
đặ
t ra nhi
ề
u v
ấ
n
đề
l
ớ
n như: làm th
ế
nào
để
duy
tr
ì
t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng đó
đò
ng th
ờ
i ti
ế
n t
ớ
i phát tri
ể
n b
ề
n v
ữ
ng ,
đồ
ng th
ờ
i v
ớ
i các doanh
nghi
ệ
p ra
đờ
i ngày càng nhi
ề
u là thi
ế
u v
ố
n ,kh
ả
năng c
ạ
nh tranh kém ,Nhà n
ướ
c c
ầ
n ngân
sách
để
xây d
ự
ng cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng ,
đườ
ng sá vv…và v
ấ
n
đề
không thi
ế
u t
ầ
m quan tr
ọ
ng là
làm sao xây d
ự
ng n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta tr
ở
thành kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng theo đúng nghi
ã
. M
ộ
t
gi
ả
i pháp đó là xây d
ự
ng th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán .Và ngày 20/7/2000 đánh d
ấ
u b
ướ
c
ngo
ặ
t trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng c
ủ
a n
ướ
c ta v
ớ
i s
ự
ra
đờ
i c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
Vi
ệ
t Nam v
ớ
i vi
ệ
c đưa vào v
ậ
n hành trung tâm Giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán thành ph
ố
H
ồ
Chí
Minh .
1.Vài nét v
ề
l
ị
ch s
ử
th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
đượ
c xem là
đặ
c trưng cơ b
ả
n , là bi
ể
u t
ượ
ng c
ủ
a n
ề
n kinh
t
ế
hi
ệ
n
đạ
i .Ng
ườ
i ta có th
ể
đo l
ườ
ng và d
ự
tính s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
qua di
ể
n bi
ế
n trên th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán . Là m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n c
ấ
u thành c
ủ
a th
ị
tr
ưò
ng tài chính , th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng
khoán đươc hi
ể
u m
ộ
t cách chung nh
ấ
t , là nơi di
ễ
n ra các ho
ạ
t
độ
ng mua bán ,trao
đổ
i các
ch
ứ
ng khoán –các hàng hoá và d
ị
ch v
ụ
tài chính gi
ữ
a các ch
ủ
th
ể
tham gia. Vi
ệ
c mua bán
trao
đổ
i này
đự
oc thưc hi
ệ
n theo nh
ữ
ng quy t
ắ
c nh
ấ
t
đị
nh .
H
ì
nh th
ứ
c sơ khai c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
đã
xu
ấ
t hi
ệ
n cách đây hàng trăm
năm. Vào kho
ả
ng th
ế
k
ỷ
15 ,
ở
các thành ph
ố
trung tâm thương m
ạ
i c
ủ
a các n
ướ
c phương
tây , trong các ch
ợ
phiên hay h
ộ
i ch
ợ
, các thương gia th
ườ
ng t
ụ
t
ậ
p t
ạ
i các quán cà phê
để
thương l
ượ
ng mua bán trao
đổ
i hàng hoá . Đăc đi
ể
m c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng này là các thương gia
ch
ỉ
trao
đổ
i b
ằ
ng l
ờ
i nói vơí nhau v
ề
các h
ợ
p
đồ
ng mua bán mà không có s
ự
xu
ấ
t hi
ệ
n c
ủ
a
b
ấ
t c
ứ
hàng hoá gi
ấ
y t
ờ
nào .
Đế
n cu
ố
i th
ế
k
ỷ
15 , “khu ch
ợ
riêng “
đã
tr
ở
thành th
ườ
ng
xuyên v
ớ
i nh
ữ
ng qui
ướ
c xác
đị
nh cho các cu
ộ
c thương l
ượ
ng . Nh
ữ
ng qui
ướ
c này d
ầ
n tr
ở
thành các qui t
ắ
c b
ắ
t bu
ộ
c v
ớ
i các thành viên tham gia .
Bu
ổ
i h
ọ
p
đầ
u tiên di
ễ
n ra năm 1943 t
ạ
i m
ộ
t l
ữ
quán c
ủ
a gia
đì
nh Vanber t
ạ
i thành
ph
ố
Bruges (Vương qu
ố
c B
ỉ
) .Tr
ướ
c l
ữ
quán có 1 b
ả
ng hi
ệ
u v
ẽ
h
ì
nh ba túi da và ch
ữ
.Ba
túi da t
ượ
ng trưng choc ho ba n
ộ
i dung c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán :th
ị
tr
ườ
ng hàng hoá ,
th
ị
tr
ườ
ng ngo
ạ
i t
ệ
, và th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
độ
ng s
ả
n ; c
ò
n ch
ữ
Bourse có ngh
ĩ
a là m
ậ
u
d
ị
ch th
ị
tr
ườ
ng hay c
ò
n g
ọ
i là “ nơi buôn bán ch
ứ
ng khoán “.
Đế
n năm1547 , th
ị
tr
ườ
ng
ở
thành ph
ố
Bruges s
ụ
p
đổ
do c
ử
a bi
ể
n Envin –nơi d
ẫ
n
các tàu thuy
ề
n vào buôn bán t
ạ
i thành ph
ố
b
ị
cát bi
ể
n l
ấ
p m
ấ
t .
Tuy nhiên vào năm 1531 ,th
ị
tr
ườ
ng này
đã
đượ
c d
ờ
i
đế
n thành ph
ố
c
ả
ng Anvers
(B
ỉ
) ,t
ừ
đó , th
ị
tr
ườ
ng này phát tri
ể
n nhanh chóng .M
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng như v
ậ
y c
ũ
ng
đượ
c
thành l
ậ
p t
ạ
i London (Vương qu
ố
c Anh ) th
ế
k
ỷ
18 và sau đó là m
ộ
t lo
ạ
t th
ị
tr
ườ
ng ra
đờ
i
t
ạ
i Pháp,
Đứ
c ,
ý
và m
ộ
t s
ố
n
ướ
c B
ắ
c Âu và M
ỹ
c
ũ
ng
đượ
c thành l
ậ
p. Sau m
ộ
t th
ờ
i gian
ho
ạ
t
độ
ng , th
ị
tr
ườ
ng
đã
ch
ứ
ng t
ỏ
kh
ả
năng không đáp
ứ
ng
đượ
c yêu c
ầ
u c
ả
ba lo
ạ
i giao
d
ị
ch khác nhau .V
ì
th
ế
, th
ị
tr
ườ
ng hàng hoá
đượ
c tách thành các khu thương m
ạ
i , th
ị
tr
ườ
ng ngo
ạ
i t
ệ
đượ
c tách ra và phát tri
ể
n thành th
ị
tr
ườ
ng h
ố
i đoái . Th
ị
tr
ừơ
ng ch
ứ
ng
khoán
độ
ng s
ả
n tr
ở
thành th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán . Như v
ậ
y , th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
đượ
c
h
ì
nh thành cùng v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng hàng hoá và th
ị
tr
ườ
ng h
ố
i đoái .
Quá tr
ì
nh phát tri
ể
n c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
đã
tr
ả
i qua nhi
ề
u b
ướ
c thăng tr
ầ
m .
L
ị
ch s
ử
đã
ghi nh
ậ
n hai
đợ
t kh
ủ
ng ho
ả
ng l
ớ
n , đó là khi các th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán l
ớ
n
ở
M
ỹ
,Tây Âu ,và B
ắ
c Âu ,Nh
ậ
t B
ả
n b
ị
s
ụ
p
đổ
ch
ỉ
trong vài gi
ờ
vào “ ngày th
ứ
năm đen t
ố
i “
29/10/1929 và “ ngày th
ứ
hai đen t
ố
i “ 19/10/1987 và v
ừ
a qua là cu
ộ
c kh
ủ
ng ho
ả
n tài chính
châu á mà kh
ở
i ngu
ồ
n là t
ừ
Thái Lan . Song tr
ả
i qua các cu
ộ
c kh
ủ
ng ho
ả
ng ,cu
ố
i cùng th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán l
ạ
i
đượ
c ph
ụ
c h
ồ
i và ti
ế
p t
ụ
c phát tri
ể
n , cho t
ớ
i nay
đã
có trên 160 s
ở
giao d
ị
ch trên toàn th
ế
gi
ớ
i . Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
đã
tr
ở
thành m
ộ
t th
ể
ch
ế
tài chính
không th
ể
thi
ế
u
đượ
c trong n
ề
n kinh t
ế
v
ậ
n hành theo cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng
Hiên nay tr
ướ
c xu th
ế
kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
và khu v
ự
c v
ớ
i s
ự
ra
đờ
i c
ủ
a T
ổ
ch
ứ
c thương
m
ạ
i th
ế
gi
ớ
i (WTO) , c
ủ
a Liên minh Châu Âu , c
ủ
a các kh
ố
i th
ị
tr
ườ
ng chung ,
đò
i h
ỏ
i các
qu
ố
c gia thúc
đẩ
y phát tri
ể
n kinh t
ế
v
ớ
i t
ố
c
độ
và hi
ệ
u qu
ả
cao .Th
ự
c t
ế
phát tri
ể
n kinh t
ế
ở
các qu
ố
c gia trên th
ế
gi
ớ
i
đã
kh
ẳ
ng
đị
nh vai tr
ò
quan tr
ọ
ng c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
trong phát tri
ể
n kinh t
ế
2.Vai tr
ò
c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
Th
ứ
nh
ấ
t , th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán v
ớ
i vi
ệ
c t
ạ
o ra các công c
ụ
có tính thanh kho
ả
n
cao, có th
ể
tích t
ụ
, t
ậ
p trung và phân ph
ố
i v
ố
n , chuy
ể
n th
ờ
i h
ạ
n c
ủ
a v
ố
n phù h
ợ
p v
ớ
i yêu
c
ầ
u phát tri
ể
n kinh t
ế
.
ở
Hàn Qu
ố
c th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
đã
đóng vai tr
ò
không nh
ỏ
trong s
ự
tăng
tr
ưở
ng kinh t
ế
trong hơn ba mươi năm cho t
ớ
i cu
ố
i th
ậ
p k
ỷ
90 . Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
Hàn Qu
ố
c l
ớ
n m
ạ
nh
đứ
ng hàng th
ứ
13 trên th
ế
gi
ớ
i , v
ớ
i t
ổ
ng giá tr
ị
huy
độ
ng là 160 t
ỷ
đôla M
ỹ
,
đã
góp ph
ầ
n t
ạ
o m
ứ
c tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
đạ
t m
ứ
c trung b
ì
nh 9% năm , thu nh
ậ
p
qu
ố
c dân
đầ
u ng
ườ
i năm 1995 là trên 10000 USD
Y
ế
u t
ố
thông tin và y
ế
u t
ố
c
ạ
nh tranh trên th
ị
tr
ườ
ng s
ẽ
đả
m b
ả
o cho vi
ệ
c phân ph
ố
i
v
ố
n m
ộ
t cách có hi
ệ
u qu
ả
. Th
ị
tr
ườ
ng tài chính là nơi tiên phong áp d
ụ
ng công ngh
ệ
m
ớ
i
và nh
ạ
y c
ả
m v
ớ
i môi tr
ườ
ng th
ườ
ng xuyên thay
đổ
i . Th
ự
c t
ế
trên th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán ,
t
ấ
t c
ả
các thông tin
đượ
c c
ậ
p nh
ậ
t và
đượ
c chuy
ể
n t
ả
i t
ớ
i t
ấ
t c
ả
các nhà
đầ
u tư , nh
ờ
đó h
ọ
có th
ể
phân tích và
đị
nh giá cho ch
ứ
ng khoán . Ch
ỉ
nh
ữ
ng công ty có hi
ệ
u qu
ả
b
ề
n v
ữ
ng
m
ớ
i có th
ể
nh
ậ
n
đượ
c v
ố
n v
ớ
i chi phí r
ẻ
trên th
ị
tr
ườ
ng .
Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán t
ạ
o m
ộ
t s
ự
c
ạ
nh tranh có hi
ệ
u qu
ả
trên th
ị
tr
ườ
ng tài chính
, đi
ề
u này bu
ộ
c các ngân hàng thương m
ạ
i và các t
ổ
ch
ứ
c tài chính ph
ả
i quan tâm t
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a chính h
ọ
và làm gi
ả
m chi phí tài chính .
Vi
ệ
c huy đông v
ố
n trên th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán có th
ể
làm tăng v
ố
n t
ự
có c
ủ
a các
công ty và giúp h
ọ
tránh các kho
ả
n vay chi phí cao c
ũ
ng như s
ự
ki
ể
m soát ch
ặ
t ch
ẽ
c
ủ
a các
ngân hàng thương m
ạ
i . Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán khuy
ế
n khích tính c
ạ
nh tranh c
ủ
a các
công ty trên th
ị
tr
ườ
ng . S
ự
t
ồ
n t
ạ
i c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán c
ũ
ng là y
ế
u t
ố
quy
ế
t
đị
nh
để
thu hút v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài . Đây chính là y
ế
u t
ố
đả
m b
ả
o cho s
ự
phân b
ố
có hi
ệ
u qu
ả
các ngu
ồ
n l
ự
c trong m
ộ
t qu
ố
c gia c
ũ
ng như trong ph
ạ
m vi qu
ố
c t
ế
.
Th
ứ
hai ,th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán góp ph
ầ
n tái phân ph
ố
i công b
ằ
ng hơn , thông qua
vi
ệ
c bu
ộ
c các t
ậ
p đoàn gia
đì
nh tr
ị
phát hành ch
ứ
ng khoán ra công chúng , gi
ả
i to
ả
s
ự
t
ậ
p
trung quy
ề
n l
ự
c kinh t
ế
c
ủ
a các t
ậ
p đoàn song v
ẫ
n t
ậ
p trung v
ố
n cho vi
ệ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
. Vi
ệ
c tăng c
ườ
ng t
ầ
ng l
ớ
p trung lưu trong x
ã
h
ộ
i ,tăng c
ườ
ng s
ự
giám sát c
ủ
a x
ã
h
ộ
i
đố
i
v
ớ
i quá tr
ì
nh phân ph
ố
i
đã
giúp nhi
ề
u n
ướ
c ti
ế
n xa hơn t
ớ
i m
ộ
t x
ã
h
ộ
i công b
ằ
ng và dân
ch
ủ
. Vi
ệ
c gi
ả
i to
ả
t
ậ
p trung quy
ề
n l
ự
c kinh t
ế
c
ũ
ng t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n c
ạ
nh tranh công b
ằ
ng hơn
qua đó t
ạ
o hi
ệ
u qu
ả
và tăng c
ườ
ng kinh t
ế
.
Th
ứ
ba , th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho vi
ệ
c tách bi
ệ
t gi
ữ
a s
ở
h
ữ
u và
qu
ả
n l
ý
doanh nghi
ệ
p .Khi qui mô c
ủ
a doanh nghi
ệ
p tăng lên , môi tr
ườ
ng kinh doanh tr
ở
nên ph
ứ
c t
ạ
p hơn, nhu c
ầ
u v
ề
qu
ả
n l
ý
chuyên trách c
ũ
ng tăng theo . Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng
khoán t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho vi
ệ
c ti
ế
t ki
ệ
m v
ố
n và ch
ấ
t xám , t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thúc
đẩ
y c
ổ
ph
ầ
n
hoá doanh nghi
ệ
p Nhà n
ướ
c . Cơ ch
ế
thông tin hoàn h
ả
o t
ạ
o kh
ả
năng giám sát ch
ặ
t ch
ẽ
c
ủ
a
th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
đã
làm gi
ả
m các tiêu c
ự
c trong qu
ả
n l
ý
,t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n k
ế
t h
ợ
p hài
hoà gi
ữ
a l
ợ
i ích c
ủ
a ch
ủ
s
ở
h
ữ
u , nhà qu
ả
n l
ý
và ng
ườ
i làm công.
Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
Th
ứ
tư , là hi
ệ
u qu
ả
qu
ố
c t
ế
hoá th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán . Vi
ệ
c m
ở
c
ử
a th
ị
tr
ườ
ng
ch
ứ
ng khoán làm tăng tính l
ỏ
ng và c
ạ
nh tranh trên th
ị
tr
ườ
ng qu
ố
c t
ế
. Đi
ề
u này cho phép
các công ty có th
ể
huy
độ
ng ngu
ồ
n v
ố
n r
ẻ
hơn , tăng c
ườ
ng
đầ
u tư t
ừ
ngu
ồ
n ti
ế
t ki
ệ
m bên
ngoài ,
đồ
ng th
ờ
i tăng c
ườ
ng kh
ả
nâng c
ạ
nh tranh qu
ố
c t
ế
và m
ở
r
ộ
ng các cơ h
ộ
i kinh
doanh c
ủ
a các công ty trong n
ướ
c .
Hàn Qu
ố
c , Singapore , Thailand , Malaysia là nh
ữ
ng minh ch
ứ
ng đi
ể
n h
ì
nh v
ề
vi
ệ
c
t
ậ
n d
ụ
ng các cơ h
ộ
i do th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán mang l
ạ
i . Tuy nhiên , chúng ta c
ũ
ng ph
ả
i
xem xét các tác
đọ
ng tiêu c
ự
c có th
ể
x
ả
y ra như vi
ệ
c tăng cung ti
ề
n quá m
ứ
c , áp l
ự
c l
ạ
m
phát , v
ấ
n
đề
ch
ả
y máu v
ố
n , ho
ặ
c s
ự
thâu tóm c
ủ
a ng
ườ
i n
ướ
c ngoài trên th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng
khoán .
Th
ứ
năm ,th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán t
ạ
o cơ h
ộ
i cho chính ph
ủ
huy
độ
ng các ngu
ồ
n tài
chính mà không t
ạ
o áp l
ự
c v
ề
l
ạ
m phát,
đồ
ng th
ờ
i t
ạ
o các công c
ụ
cho vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n
chính sách tài chính ti
ề
n t
ệ
c
ủ
a chính ph
ủ
. Đây chính là đi
ể
m th
ể
hi
ệ
n r
õ
nh
ấ
t v
ị
trí quan
tr
ọ
ng c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán trong n
ề
n kinh t
ế
và h
ệ
th
ố
ng tài chính qu
ố
c gia .
Th
ứ
sáu ,th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán cung c
ấ
p m
ộ
t d
ự
báo tuy
ệ
t v
ờ
i v
ề
các chu k
ỳ
kinh
doanh trong tương lai . Viêc thay
đổ
i giá ch
ứ
ng khoán có xu h
ướ
ng đi tr
ướ
c chu k
ỳ
kinh
doanh , cho phép chính ph
ủ
c
ũ
ng như các công ty đánh giá k
ế
ho
ạ
ch
đầ
u tư c
ũ
ng như vi
ệ
c
phân b
ổ
ngu
ồ
n l
ự
c cho h
ọ
. Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán c
ũ
ng t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n tái c
ấ
u trúc l
ạ
i n
ề
n
kinh t
ế
.
Ngoài nh
ữ
ng tác
độ
ng tích c
ự
c trên , th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán c
ũ
ng có nh
ữ
ng tiêu
c
ự
c nh
ấ
t
đị
nh . Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán làm vi
ệ
c trên cơ s
ở
thông tin hoàn h
ả
o . Sng
ở
các
th
ị
tr
ườ
ng m
ớ
i n
ổ
i , thông tin
đựơ
c chuy
ể
n t
ả
i t
ớ
i các nhà
đầ
u tư không
đầ
y
đủ
và không
gi
ố
ng nhau . Vi
ệ
c quy
ế
t
đị
nh giá c
ả
, mua bán ch
ứ
ng khoán c
ủ
a các nhà
đầ
u tư cơ s
ở
thông
tin và x
ử
l
ý
thông tin . Như v
ậ
y . giá c
ả
ch
ứ
ng khoán không ph
ả
n ánh giá tr
ị
kinh t
ế
cơ b
ả
n
c
ủ
a công ty và không tr
ở
thành cơ s
ở
để
phân ph
ố
i m
ộ
t cách có hi
ệ
u qu
ả
các ngu
ồ
n l
ự
c .
M
ộ
t s
ố
tiêu c
ự
c khác c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán như hi
ệ
n t
ưọ
ng
đầ
u cơ , hi
ệ
n
t
ượ
ng xung
độ
t quy
ề
n l
ự
c làm thi
ệ
t h
ạ
i cho các c
ổ
đông thi
ể
u s
ố
, vi
ệ
c mua bán n
ộ
i gián ,
thao tong th
ị
tr
ườ
ng làm n
ả
n l
ò
ng nhà
đầ
u tư và như v
ậ
y , s
ẽ
tác
độ
ng tiêu c
ự
c t
ớ
i ti
ế
t ki
ệ
m
và
đầ
u tư . nhiêm v
ụ
c
ủ
a các nhà qu
ả
n l
ý
th
ị
tr
ườ
ng là gi
ả
m thi
ể
u các tiêu c
ự
c c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng nh
ằ
m b
ả
o v
ệ
quy
ề
n l
ợ
i c
ủ
a các nhà
đầ
u tư và
đả
m b
ả
o cho tính hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng .
Như v
ậ
y , vai tr
ò
c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
đượ
c th
ể
hi
ệ
n trên nhi
ề
u khía c
ạ
nh
khác nhau . Song vai tr
ò
tích c
ự
c hay tiêu c
ự
c c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán có th
ự
c s
ự
đượ
c
phát huy hay h
ạ
n ch
ế
ph
ụ
thu
ộ
c đáng k
ể
vào các ch
ủ
th
ể
tham gia vào th
ị
tr
ườ
ng và s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a Nhà n
ướ
c .
II.Các khái ni
ệ
m cơ b
ả
n v
ề
th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
1.Ch
ứ
ng khoán
1.1Khái niêm và
đặ
c đi
ể
m c
ủ
a ch
ứ
ng khoán
Ch
ứ
ng khoán là nh
ữ
ng gi
ấ
y t
ờ
có giá và có kh
ả
năng chuy
ể
n nh
ượ
ng , xác
đị
nh s
ố
v
ố
n
đầ
u tư ( tư b
ả
n
đầ
u tư ) ; ch
ướ
ng khoán xác
đị
nh quy
ề
n s
ở
h
ữ
u ho
ặ
c quy
ề
n
đò
i n
ợ
h
ợ
p
pháp , bao g
ồ
m các đi
ề
u ki
ệ
n v
ề
thu nh
ậ
p và tàI s
ả
n trong m
ộ
t th
ờ
i h
ạ
n nào đó
Ch
ứ
ng khoán là m
ộ
t tài s
ả
n tài chính có các
đặ
c đi
ể
m cơ b
ả
n sau :
Tính thanh kho
ả
n ( tính l
ỏ
ng ) : Tính l
ỏ
ng c
ủ
a tàI s
ả
n là kh
ả
năng chuy
ể
n tài s
ả
n đó
thành ti
ề
n m
ặ
t . Kh
ả
năng này cao hay th
ấ
p ph
ụ
thu
ộ
c vào kho
ả
ng th
ờ
i gian và chi phí c
ầ
n
thi
ế
t cho vi
ệ
c chuy
ể
n
đỏ
i và r
ủ
i ro c
ủ
a vi
ệ
c gi
ả
m sút giá tr
ị
c
ủ
a tàI s
ả
n đó do chuy
ể
n
đổ
i .
Ch
ứ
ng khoán có tính l
ỏ
ng cao hơn so v
ớ
i các tài s
ả
n khác , th
ể
hi
ệ
n qua kh
ả
năng chuy
ể
n
nh
ượ
ng trên th
ị
tr
ườ
ng và nói chung , các ch
ứ
ng khoán khác nhau có kh
ả
năng chuy
ể
n
nh
ượ
ng khác nhau .
Tính r
ủ
i ro : Ch
ứ
ng khoán là tài s
ả
n tài chính mà giá tr
ị
c
ủ
a nó ch
ị
u tác
độ
ng l
ớ
n
c
ủ
a r
ủ
i ro , bao g
ồ
m r
ủ
i ro có h
ệ
th
ố
ng và r
ủ
i ro không có h
ệ
th
ố
ng . R
ủ
i ro có h
ệ
th
ố
ng hay
r
ủ
i ro th
ị
tr
ườ
ng là lo
ạ
i r
ủ
i ro tác
độ
ng t
ớ
i toàn b
ộ
ho
ặ
c h
ầ
u h
ế
t các tài s
ả
n . Lo
ạ
i r
ủ
i ro này
ch
ị
u tác
độ
ng c
ủ
a ccác đi
ề
u ki
ệ
n kinh t
ế
chung như : l
ạ
m phát , s
ự
thay
đổ
i t
ỷ
giá h
ố
i đoái ,
l
ã
i su
ấ
t vv R
ủ
i ro không có h
ệ
th
ố
ng là lo
ạ
i r
ủ
i ro ch
ỉ
tác
độ
ng t
ớ
i m
ộ
t tài s
ả
n ho
ặ
c m
ộ
t
nhóm các tài s
ả
n . Lo
ạ
i r
ủ
i ro này th
ườ
ng liên quan t
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a nhà phát hành Các
nhà
đầ
u tư th
ườ
ng quan tâm t
ớ
i vi
ệ
c xem xét , đánh giá các r
ủ
i ro liên quan , trên cơ s
ở
đó
đề
ra các quy
ế
t
đị
nh trong viêc l
ự
a ch
ọ
n , n
ắ
m gi
ữ
hay bán các ch
ứ
ng khoán , đi
ề
u này
ph
ả
n ánh mói quan h
ệ
gi
ữ
a l
ợ
i t
ứ
c và r
ủ
i ro hay s
ự
cân b
ằ
ng v
ề
l
ợ
i t
ứ
c – ng
ườ
i ta s
ẽ
không
ch
ị
u r
ủ
i ro tăng thêm n
ế
u không
đượ
c bù
đắ
p b
ằ
ng l
ợ
i t
ứ
c tăng thêm .
Tính sinh l
ợ
i . Ch
ứ
ng khoán là m
ộ
t tài s
ả
n tài chính mà khi s
ở
h
ữ
u nó , nhà
đầ
u tư
mong mu
ố
n nh
ậ
n
đượ
c m
ộ
t thu nh
ậ
p l
ớ
n hơn trong tương lai .Thu nhâp này
đượ
c
đả
m b
ả
o
b
ằ
ng l
ợ
i t
ứ
c
đượ
c phân chia h
ằ
ng năm và vi
ệ
c tăng giá trên th
ị
tr
ườ
ng . Kh
ả
năng sinh l
ợ
i
bao gi
ờ
c
ũ
ng quan h
ệ
ch
ặ
t ch
ẽ
v
ớ
i r
ủ
i ro c
ủ
a tài s
ả
n , th
ể
hi
ệ
n trong nguyên l
ý
– m
ứ
c
độ
ch
ấ
p nhân r
ủ
i ro càng cao th
ì
l
ợ
i nhu
ậ
n k
ỳ
v
ọ
ng càng l
ớ
n .
1.2Phân lo
ạ
i ch
ứ
ng khoán
Tu
ỳ
theo cách ch
ọ
n tiêu th
ứ
c , ng
ưò
i ta có th
ể
phân lo
ạ
i kh
ứ
ng khoán thành nhi
ề
u
lo
ạ
i khác nhau , có ba lo
ạ
i tiêu th
ứ
c ch
ủ
y
ế
u , đó là theo tính ch
ấ
t c
ủ
a ch
ứ
ng khoán , theo
kh
ả
năng chuy
ể
n nh
ượ
ng và theo kh
ả
năng thu nh
ậ
p .
Tuy nhiên,
ở
đây ta ch
ỉ
gi
ớ
i thi
ệ
u sơ quav
ề
các lo
ạ
i ch
ứ
ng khoán th
ườ
ng th
ấ
y nh
ấ
t
trên th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán :
C
ổ
phi
ế
u là m
ộ
t lo
ạ
i ch
ứ
ng khoán v
ố
n
đượ
c phát hành d
ướ
i d
ạ
ng ch
ứ
ng ch
ỉ
ho
ặ
c
bút toán ghi s
ổ
, xác nh
ậ
n quy
ề
n s
ở
h
ữ
u và l
ợ
i ích h
ợ
p pháp
đố
i v
ớ
i tàI s
ả
n ho
ặ
c v
ố
n c
ủ
a
m
ộ
t công ty c
ổ
ph
ầ
n . C
ổ
phi
ế
u là công c
ụ
tài chính có th
ờ
i h
ạ
n thanh toán là vô h
ạ
n
Khi tham gia mua c
ổ
phi
ế
u , các nhà
đầ
u tư tr
ở
thành các c
ổ
đông c
ủ
a các công ty
c
ổ
ph
ầ
n . C
ổ
đông có quy
ề
n h
ạ
n và trách nhi
ệ
m
đố
i v
ớ
i công ty c
ổ
ph
ầ
n,
đượ
c chia l
ờ
i (c
ổ
t
ứ
c) theo k
ế
t qu
ả
kinh doanh c
ủ
a công ty c
ổ
ph
ầ
n:
đượ
c quy
ề
n b
ầ
u c
ử
,
ứ
ng c
ử
vào ban
qu
ả
n l
ý
, ban ki
ể
m soát. C
ổ
phi
ế
u có th
ể
đượ
c phát hành vào lúc thành l
ậ
p công ty, ho
ặ
c lúc
công ty c
ầ
n thêm v
ố
n
để
m
ở
r
ộ
ng, hi
ệ
n
đạ
i hoá s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh.M
ộ
t
đặ
c đi
ể
m c
ủ
a c
ổ
phi
ế
u là c
ổ
đông
đượ
c chia c
ổ
t
ứ
c theo k
ế
t qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a công ty.
C
ổ
đông có th
ể
đượ
c h
ưở
ng l
ợ
i nhu
ậ
n nhi
ề
u hơn giá tr
ị
c
ủ
a c
ổ
phi
ế
u và c
ũ
ng có th
ể
b
ị
m
ấ
t
tr
ắ
ng khi công ty làm ăn thua l
ỗ
. C
ổ
đông không
đượ
c quy
ề
n
đò
i l
ạ
i s
ố
v
ố
n mà ng
ườ
i đó
đã
góp vào công ty c
ổ
ph
ầ
n, h
ọ
ch
ỉ
có th
ể
thu l
ạ
i ti
ề
n b
ằ
ng cách bán c
ổ
phi
ế
u đó ra trên th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán theo qui
đị
nh pháp lu
ậ
t
Trái phi
ế
u , đi
ể
n h
ì
nh c
ủ
a ch
ứ
ng khoán n
ợ
là m
ộ
t lo
ạ
i ch
ứ
ng khoán quy
đị
nh ngh
ĩ
a
v
ụ
c
ủ
a ng
ườ
i phát hành ( ng
ườ
i đi vay ) ph
ả
i tr
ả
cho ng
ườ
i
đứ
ng tên s
ở
h
ữ
u ch
ứ
ng khoán (
ng
ườ
i cho vay ) m
ộ
t kho
ả
n ti
ề
n nh
ấ
t
đị
nh bao g
ồ
m c
ả
v
ố
n l
ẫ
n l
ã
i trong nh
ữ
ng kho
ả
ng th
ờ
i
gian c
ụ
th
ể
Nh
ờ
phát hành trái phi
ế
u mà chính ph
ủ
, các t
ổ
ch
ứ
c công c
ộ
ng ( có tư cách pháp
nhân ) , các công ty c
ổ
ph
ầ
n t
ạ
o ra
đượ
c các ngu
ồ
n v
ố
n
ổ
n
đị
nh .V
ớ
i lo
ạ
i ch
ứ
ng khoán này
, do r
ủ
i ro th
ấ
p hơn so v
ớ
i ch
ứ
ng khoán có thu nh
ậ
p bi
ế
n
đổ
i nên s
ự
thay
đổ
i v
ề
giá là th
ấ
p
hơn , t
ỷ
l
ệ
l
ợ
i t
ứ
c quy
ế
t đinh ch
ủ
y
ế
u t
ớ
i kh
ả
năng sinh l
ờ
i c
ủ
a ch
ứ
ng khoán . B
ị
ả
nh h
ưở
ng
c
ủ
a r
ủ
i ro l
ã
i su
ấ
t, c
ả
ng
ườ
i mua và ng
ườ
i bán
đề
u quan tâm t
ớ
i t
ỷ
l
ệ
l
ợ
i t
ứ
c
ở
t
ừ
ng th
ờ
i
đi
ể
m .
Ngoài ra , trên th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán c
ò
n phát hành h
ì
nh th
ứ
c h
ỗ
n h
ợ
p ch
ứ
ng
khoán nh
ằ
m thích
ứ
ng v
ớ
i nhu c
ầ
u
đặ
c bi
ệ
t c
ủ
a th
ị
trưo
ừ
ng v
ố
n .Ch
ứ
ng khoán h
ỗ
n h
ợ
p có
nh
ữ
ng lo
ạ
i ch
ủ
y
ế
u sau
Trái phi
ế
u công ty có kh
ả
năng chuy
ể
n
đổ
i : Lo
ạ
i trái phi
ế
u này có m
ộ
t m
ứ
c l
ã
i su
ấ
t
c
ố
đị
nh , ngoài ra nó c
ò
n
đả
m b
ả
o cho ng
ườ
i có quy
ề
n s
ở
h
ữ
u quy
ề
n
đổ
i tráI phi
ế
u thành
côr phi
ế
u trong m
ộ
t th
ờ
i h
ạ
n v
ớ
i nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n xác
đị
nh . Giá tr
ị
c
ủ
a quy
ề
n chuy
ể
n
đổ
i
không ch
ỉ
ph
ụ
thu
ộ
c vào quy
ề
n chuy
ể
n
đổ
i mà c
ò
n ph
ụ
thu
ộ
c vào ch
ấ
t l
ượ
ng c
ổ
phi
ế
u c
ủ
a
công ty
Trái phi
ế
u có quy
ề
n mua c
ổ
phi
ế
u : Trái phi
ế
u có quy
ề
n mua c
ổ
phi
ế
u tương t
ự
như
trái phi
ế
u nói chung nhưng ngoàI kho
ả
n l
ợ
i t
ứ
c c
ố
đị
ng
đượ
c nh
ậ
n , nó c
ò
n có quy
ề
n mua
m
ộ
t s
ố
l
ượ
ng c
ổ
phi
ế
u nh
ấ
t
đị
nh c
ủ
a công ty đang phát hành v
ớ
i m
ộ
t t
ỷ
l
ệ
và th
ờ
i h
ạ
n ưu
đã
i như
đố
i v
ớ
i c
ổ
đong th
ự
c th
ụ
. Lo
ạ
i ch
ứ
ng khoán này có m
ộ
t “ ch
ứ
ng ch
ỉ
quy
ề
n mua “
đượ
c tách ra sau khi phát hành ch
ứ
ng khoán . V
ề
nguyên t
ắ
c “ch
ứ
ng ch
ỉ
quy
ề
n mua “
đượ
c
Th
ị
trư
ờ
ng ch
ứ
ng khoán tách ra sau khi phát hành ch
ứ
ng khoán m
ộ
t th
ờ
i gian và
đượ
c lưu
thông
độ
c l
ậ
p trên th
ị
tr
ườ
ng
Trái phi
ế
u thu nh
ậ
p b
ổ
sung : lo
ạ
i ch
ứ
ng khoán này
đả
m b
ả
o m
ộ
t kho
ả
n l
ợ
i t
ứ
c c
ố
đinh nhưng ng
ườ
i ng
ườ
i s
ở
h
ữ
u có th
ể
nh
ậ
n
đượ
c m
ộ
t kho
ả
n thu nh
ậ
p b
ổ
sung theo s
ự
dao
đọ
ng tăng c
ủ
a c
ổ
t
ứ
c mà các c
ổ
đong
đượ
c h
ưở
ng
2.Khái ni
ệ
m và b
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
2.1 Th
ị
tr
ườ
ng tài chính
2.1.1Khái ni
ệ
m
Th
ị
tr
ườ
ng tài chính là nơi di
ễ
n ra s
ự
chuy
ể
n v
ố
n t
ừ
ng
ườ
i dư th
ừ
a v
ố
n t
ớ
i nh
ữ
ng
ng
ườ
i thi
ế
u v
ố
n .Th
ị
tr
ườ
ng tài chính c
ũ
ng có th
ể
đượ
c
đị
nh ngh
ĩ
a là nơi phát hành , mua
bán , trao
đổ
i và chuy
ể
n nh
ượ
ng nh
ữ
ng công c
ụ
tài chính theo các qui t
ắ
c và lu
ậ
t l
ệ
nh
ấ
t
đị
nh
Trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng , sư t
ồ
n t
ạ
i và phát tri
ể
n c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng tài chính là t
ấ
t
y
ế
u khách quan . Ho
ạ
t
độ
ng trên th
ị
tr
ườ
ng tài chính có nh
ữ
ng tác
độ
ng , hi
ệ
u
ứ
ng tr
ự
c ti
ế
p
t
ớ
i hi
ệ
u qu
ả
đầ
u tư c
ủ
a các cá nhân c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p và hành vi c
ủ
a ng
ườ
i tiêu dùng
,và t
ớ
i
độ
ng thái chung c
ủ
a toàn b
ộ
n
ề
n kinh t
ế
.
2.1.2C
ấ
u trúc th
ị
tr
ườ
ng tài chính
Căn c
ứ
vào các tiêu th
ứ
c khác nhau , ng
ườ
i ta phân lo
ạ
i th
ị
tr
ườ
ng tài chính thành
các th
ị
tr
ườ
ng b
ộ
ph
ậ
n
* Th
ị
tr
ườ
ng n
ợ
và th
ị
tr
ườ
ng v
ố
n c
ổ
ph
ầ
n
Căn c
ứ
vào phương th
ứ
c huy
độ
ng v
ố
n c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c phát hành ,th
ị
tr
ườ
ng tài chính
đượ
c phân thành th
ị
tr
ườ
ng n
ợ
và th
ị
tr
ườ
ng v
ố
n c
ổ
ph
ầ
n
Th
ị
tr
ườ
ng n
ợ
là th
ị
tr
ườ
ng mà hàng hoá t
ạ
i đó là các công c
ụ
n
ợ
. Các công c
ụ
n
ợ
có th
ờ
i h
ạ
n xác
đị
nh , có th
ể
ng
ắ
n h
ạ
n , trung h
ạ
n hay dài h
ạ
n . Tín phi
ế
u và trái phi
ế
u là 2
ví d
ụ
đi
ể
n h
ì
nh c
ủ
a công c
ụ
n
ợ
*Th
ị
tr
ườ
ng ti
ề
n t
ệ
và th
ị
tr
ườ
ng v
ố
n
Căn c
ứ
vào th
ờ
i gian luân chuy
ể
n v
ố
n , th
ị
tr
ườ
ng tài chính
đượ
c chia thành th
ị
trương ti
ề
n t
ệ
và th
ị
tr
ườ
ng v
ố
n
Th
ị
tr
ườ
ng ti
ề
n t
ệ
là th
ị
tr
ườ
ng tài chính trong đó các công c
ụ
ng
ắ
n h
ạ
n ( có th
ờ
i
han d
ướ
i m
ộ
t năm )
đượ
c mua bán , cc
ò
n th
ị
tr
ườ
ng v
ố
n là th
ị
tr
ườ
ng giao d
ị
ch ,mua bán
các công c
ụ
tài chính trung và dài h
ạ
n ( g
ồ
m các công c
ụ
vay n
ợ
dài h
ạ
n và c
ổ
phi
ế
u ).Các
hàng hoá trên th
ỉ
t
ườ
ng ti
ề
n t
ệ
có
đặ
c đi
ể
m là th
ờ
i gian đáo h
ạ
n ng
ắ
n h
ạ
n nên có tính l
ỏ
ng
cao ,
độ
r
ủ
i ro th
ấ
p và
ổ
n
đị
nh . Th
ị
tr
ườ
ng tiên t
ệ
bao g
ồ
m :th
ị
tr
ườ
ng liên ngân hàng , th
ị
tr
ườ
ng tín d
ụ
ng ,th
ị
tr
ườ
ng ngo
ạ
i h
ố
i .
2.2 Khái ni
ệ
m và b
ả
n ch
ấ
t th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán là nơi di
ễ
n ra các giao d
ị
ch mua bán trao
đổ
i các lo
ạ
i
ch
ứ
ng khoán Các quan h
ệ
mua bán trao
đổ
i này làm thay
đổ
i ch
ủ
s
ở
h
ữ
u c
ủ
a ch
ứ
ng khoán
,và như v
ậ
y , th
ự
c ch
ấ
t đây là quá tr
ì
nh v
ậ
n
độ
ng c
ủ
a tư b
ả
n ,chuy
ể
n t
ừ
tư b
ả
n s
ở
h
ữ
u sang
tư b
ả
n kinh doanh
Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán không gi
ố
ng v
ớ
i các th
ị
tr
ườ
ng các hàng hoá thông th
ườ
ng
khác v
ì
hàng hoá c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán là lo
ạ
i hàng hoá
đặ
c bi
ệ
t , là quy
ề
n s
ở
h
ữ
u v
ề
tư b
ả
n . Lo
ạ
i hàng hoá này c
ũ
ng có giá tr
ị
và giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng . Như v
ậ
y , có th
ể
nói , b
ả
n
ch
ấ
t c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán là th
ị
tr
ườ
ng th
ể
hi
ệ
n m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a cung và c
ầ
u c
ủ
a
v
ố
n
đầ
u tư nào đó , giá c
ả
c
ủ
a ch
ứ
ng khoán ch
ứ
a
đự
ng thông tin v
ề
chi phí v
ố
n hay giá c
ả
c
ủ
a v
ố
n
đầ
u tư . Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán là h
ì
nh th
ứ
c phát tri
ể
n b
ậ
c cao c
ủ
a n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t
và lưu thông hàng hoá
3. V
ị
trí và c
ấ
u trúc th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán .
3.1 V
ị
trí c
ủ
a TTCK trong th
ị
tr
ườ
ng tài chính
Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán là m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng tàichính . V
ị
trí c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán trong t
ổ
ng th
ể
th
ị
tr
ườ
ng tài chính th
ể
hi
ệ
n
Th
ị
trư
ờ
ng ch
ứ
ng khoán
-Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán là h
ì
nh
ả
nh
đặ
c trưng c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng v
ố
n 1
Th
ờ
i gian đáo h
ạ
n 1 năm t
Như v
ậ
y , trên th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán giao d
ị
ch 2 lo
ạ
i công c
ụ
tài chính:công c
ụ
t
ạ
i chính trên th
ị
tr
ườ
ng v
ố
n và công c
ụ
tài chính trên th
ị
tr
ườ
ng ti
ề
n t
ệ
-Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán là h
ạ
t nhân trung tâm c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng tàI chính nơi di
ễ
n ra
quá tr
ì
nh phát hành , mua bán các công c
ụ
N
ợ
và công c
ụ
V
ố
n (các công c
ụ
s
ở
h
ữ
u)
3.2 C
ấ
u trúc th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
Tu
ỳ
theo m
ụ
c đích nghiên c
ứ
u , c
ấ
u trúc TTCK có th
ể
đượ
c phân lo
ạ
i theo nhi
ề
u cách
khác nhau . Tuy nhiên,
ở
đây ta ch
ỉ
xét cách phân lo
ạ
i theo quá tr
ì
nh luân chuy
ể
n v
ố
n
.Theo cách phân lo
ạ
i này ,TTCK
đượ
c phân thành th
ị
tr
ườ
ng sơ c
ấ
p và th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p
Th
ị
tr
ườ
ng sơ c
ấ
p hay th
ị
tr
ườ
ng c
ấ
p 1 (Primary Market) là th
ị
tr
ườ
ng phát hành
các ch
ứ
ng khoán hay là nơi mua bán ch
ứ
ng khoán
đầ
u tiên. T
ạ
i th
ị
tr
ườ
ng này , giá c
ả
các
ch
ứ
ng khoán là giá phát hành .Vi
ệ
c mua bán ch
ứ
ng khoán trên th
ị
tr
ườ
ng sơ c
ấ
p làm tăng
v
ố
n c
ủ
a nhà phát hành . Thông qua vi
ệ
c phát hành ch
ứ
ng khoán ,Chính ph
ủ
có thêm ngu
ồ
n
thu
để
tàI tr
ợ
cho các d
ự
án
đầ
u tư ho
ặ
c chi tiêu dùng cho chính ph
ủ
,các doanh nghi
ệ
p huy
độ
ng v
ố
n trên th
ị
tr
ưò
ng nh
ằ
m tài tr
ợ
cho các d
ự
án
đầ
u tư .
Th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p hay th
ị
tr
ườ
ng c
ấ
p 2 ( Secondary Market ) là th
ị
tr
ườ
ng giao
d
ị
ch ,mua bán ,trao
đổ
i nh
ữ
ng ch
ứ
ng khoán
đã
đượ
c phát hành nh
ằ
m ki
ế
m l
ờ
i , di chuy
ể
n
v
ố
n
đầ
u tư hay di chuy
ể
n tài s
ả
n x
ã
h
ộ
i .
TT tiÒn tệ
TT v
ố
n
TTCK
TT N
ợ
TT V
ố
n c
ổ
ph
ầ
n
TT Trá
i phiÕu TT Cổ phiÕu
Quan h
ệ
gi
ữ
a th
ị
tr
ườ
ng sơ c
ấ
p và th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p th
ể
hi
ệ
n trên các góc
độ
sau :
Th
ứ
nh
ấ
t , th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p làm tăng tính l
ỏ
ng c
ủ
a các ch
ứ
ng khoán
đượ
c phát
hành . Vi
ệ
c này làm tăng s
ự
ưa chu
ộ
ng c
ủ
a ch
ứ
ng khoán và làm gi
ả
m r
ủ
i roc cho các nhà
đầ
u tư . Các nhà
đầ
u tư s
ẽ
d
ễ
dàng hơn trong vi
ệ
c sàng l
ọ
c , l
ự
a ch
ọ
n , thay
đổ
i k
ế
t c
ấ
u
trong danh m
ụ
c
đầ
u tư , trên cơ s
ở
đó làm gi
ả
m chi phí cho các nhà phát hành trong vi
ệ
c
huy
độ
ng và s
ử
d
ụ
ng v
ố
n ,Vi
ệ
c tăng tính l
ỏ
ng c
ủ
a tài s
ả
n s
ẽ
tao đi
ề
u ki
ệ
n tách bi
ệ
t gi
ữ
a s
ở
h
ữ
u và qu
ả
n l
ý
, làm tăng hi
ệ
u qu
ả
qu
ả
n l
ý
doanh nghi
ệ
p .
Vi
ệ
c tăng tính l
ỏ
ng cho các ch
ứ
ng khoán t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho vi
ệ
c chuy
ể
n
đổ
i th
ờ
i h
ạ
n
v
ố
n , t
ừ
v
ố
n ng
ắ
n h
ạ
n sang v
ố
n trung h
ạ
n và dàI h
ạ
n ,
đồ
ng th
ờ
i t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
cho vi
ệ
c phân
ph
ố
i v
ố
n m
ộ
t cách có hi
ệ
u qu
ả
. S
ự
di chuy
ể
n v
ố
n trong n
ề
n kinh t
ế
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n thông
qua cơ ch
ế
“ bàn tay vô h
ì
nh “ , co ch
ế
xác
đị
nh giá ch
ứ
ng khoán và thông qua ho
ạ
t
đọ
ng
thâu tóm , sáp nh
ậ
p doanh nghi
ệ
p trên th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p .
Th
ứ
hai , th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p xác
đị
nh giá c
ủ
a ch
ứ
ng khoán
đã
đượ
c phát hành trên
th
ị
tr
ườ
ng sơ c
ấ
p . Th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p
đượ
c xem là th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh giá các công ty
Th
ứ
ba , thông qua vi
ệ
c xác
đị
nh giá , th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p cung c
ấ
p m
ộ
t danh m
ụ
c
chi pphí v
ố
n tương
ứ
ng cho các m
ứ
c
độ
r
ủ
i ro khác nhau c
ủ
a t
ừ
ng phương án đâu tư , t
ạ
o
cơ s
ở
tham chi
ế
u cho các nhà phát hành c
ũ
ng như các nhà
đầ
u tư trên th
ị
tr
ườ
ng sơ c
ấ
p .
Thông qua cơ ch
ế
“bàn tay vô h
ì
nh “ , v
ố
n s
ẽ
đượ
c chuy
ể
n
đế
n t
ớ
i nh
ữ
ng công ty nao làm
ăn có hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t , qua đó làm tăng hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i
Tóm l
ạ
i , th
ị
tr
ườ
ng sơ c
ấ
p và th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p có quan h
ệ
m
ậ
t thi
ế
t , h
ỗ
tr
ợ
l
ẫ
n
nhau . V
ề
b
ả
n ch
ấ
t m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a th
ị
tr
ườ
ng sơ c
ấ
p và th
ị
tr
ườ
ng là m
ố
i quan h
ệ
n
ộ
i t
ạ
i ,
bi
ệ
n ch
ứ
ng .N
ế
u không có th
ị
tr
ườ
ng sơ c
ấ
p s
ẽ
không có th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p ,
đồ
ng th
ờ
i , th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p l
ạ
i t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n phát tri
ể
n th
ị
tr
ườ
ng sơ c
ấ
p. Hai th
ị
tr
ườ
ng
đượ
c ví d
ụ
như
hai bánh xe c
ủ
a m
ộ
t chi
ế
c xe, trong đó th
ị
tr
ườ
ng sơ c
ấ
p là cơ s
ở
, là ti
ề
n
đề
, th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p là
độ
ng l
ự
c. N
ế
u không có th
ị
tr
ườ
ng sơ c
ấ
p th
ì
s
ẽ
ch
ẳ
ng có ch
ứ
ng khoán
để
lưu thông
trên th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p và ng
ượ
c l
ạ
i, n
ế
u không có th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p th
ì
vi
ệ
c hoán chuy
ể
n
các ch
ứ
ng khoán thành ti
ề
n s
ẽ
b
ị
khó khăn, khi
ế
n cho ng
ườ
i
đầ
u tư s
ẽ
b
ị
thu nh
ỏ
l
ạ
i, h
ạ
n
ch
ế
kh
ả
năng huy
độ
ng v
ố
n trong n
ề
n kinh t
ế
.
Đi
ể
m khác nhau căn b
ả
n gi
ữ
a th
ị
tr
ườ
ng sơ c
ấ
p và th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p không ph
ả
i là
s
ự
khác nhau v
ề
h
ì
nh th
ứ
c mà là s
ự
khác nhau v
ề
n
ộ
i dung, v
ề
m
ụ
c đích c
ủ
a t
ừ
ng lo
ạ
i th
ị
tr
ườ
ng. B
ở
i l
ẽ
, vi
ệ
c phát hành c
ổ
phi
ế
u hay trái phi
ế
u
ở
th
ị
tr
ườ
ng sơ c
ấ
p là nh
ằ
m thu hút
m
ọ
i ngu
ồ
n v
ố
n
đầ
u tư và ti
ế
t ki
ệ
m vào công cu
ộ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
. C
ò
n
ở
th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p, dù vi
ệ
c giao d
ị
ch r
ấ
t nh
ộ
n nh
ị
p có hàng ch
ụ
c, hàng trăm th
ậ
m chí hàng ngàn t
ỉ
đô la
ch
ứ
ng khoán
đượ
c mua đi bán l
ạ
i, nhưng không làm tăng thêm qui mô
đầ
u tư v
ố
n, không
thu hút thêm
đượ
c các ngu
ồ
n tài chính m
ớ
i. Nó ch
ỉ
có tác d
ụ
ng phân ph
ố
i l
ạ
i quy
ề
n s
ở
h
ữ
u
ch
ứ
ng khoán t
ừ
ch
ủ
th
ể
này sang ch
ủ
th
ể
khác,
đả
m b
ả
o tính thanh kho
ả
n c
ủ
a ch
ứ
ng
khoán. Do đó, m
ụ
c đích cu
ố
i cùng c
ủ
a các nhà qu
ả
n l
ý
là ph
ả
i tăng c
ườ
ng huy
độ
ng v
ố
n
trên th
ị
tr
ườ
ng sơ c
ấ
p , v
ì
ch
ỉ
có t
ạ
i th
ị
tr
ườ
ng này , v
ố
n m
ớ
i th
ự
c s
ự
ho
ạ
t
độ
ng t
ừ
ng
ườ
i
ti
ế
t ki
ệ
m sang ng
ườ
i
đầ
u tư , c
ò
n s
ự
v
ậ
n
độ
ng v
ố
n trên th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p ch
ỉ
là tư b
ả
n gi
ả
,
không tác
độ
ng tr
ự
c ti
ế
p t
ớ
i vi
ệ
c tích t
ụ
, t
ậ
p trung v
ố
n
.Vi
ệ
c phân bi
ệ
t th
ị
tr
ườ
ng sơ c
ấ
p và th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p ch
ỉ
có
ý
ngh
ĩ
a v
ề
m
ặ
t l
ý
thuy
ế
t. Trong th
ự
c t
ế
t
ổ
ch
ứ
c th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán không có s
ự
phân bi
ệ
t đâu là th
ị
tr
ườ
ng sơ c
ấ
p và đâu là th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p. Ngh
ĩ
a là, trong m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán v
ừ
a
có giao d
ị
ch c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng sơ c
ấ
p v
ừ
a có giao d
ị
ch c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p. V
ừ
a có vi
ệ
c
mua bán ch
ứ
ng khoán theo tính ch
ấ
t mua đi bán l
ạ
i.
Tuy nhiên, đi
ể
m c
ầ
n chú
ý
là ph
ả
i coi tr
ọ
ng th
ị
tr
ườ
ng sơ c
ấ
p, v
ì
đây là th
ị
tr
ườ
ng
phát hành là ho
ạ
t
độ
ng t
ạ
o v
ố
n cho đơn v
ị
phát hành
đồ
ng th
ờ
i ph
ả
i giám sát ch
ặ
t ch
ẽ
th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p, không
để
t
ì
nh tr
ạ
ng
đầ
u cơ l
ũ
ng đo
ạ
n th
ị
tr
ườ
ng
để
đả
m b
ả
o th
ị
tr
ườ
ng
ch
ứ
ng khoán tr
ở
thành công c
ụ
h
ữ
u d
ụ
ng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
.
3. Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán phi t
ậ
p trung (OTC)
Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán phi t
ậ
p trung (OTC ) là lo
ạ
i th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán xu
ấ
t
hi
ệ
n s
ớ
m nh
ấ
t trong l
ị
ch s
ử
h
ì
nh thành và phát tri
ể
n c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán . Th
ị
tr
ườ
ng này
đượ
c mang tên OTC (Over the Counter )có ngh
ĩ
a là “ Th
ị
tr
ườ
ng qua qu
ầ
y “ .
Đi
ề
u này xu
ấ
t phát t
ừ
đặ
c thù th
ị
tr
ườ
ng là các giao d
ị
ch mua bán
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n tr
ự
c ti
ế
p
t
ạ
i các qu
ầ
y c
ủ
a các ngân hàng ho
ặ
c các công ty ch
ứ
ng khoan mà không ph
ả
I thông qua
các trung gian môI gi
ớ
i
để
đưa vào
đấ
u giá t
ậ
p trung .
3.1.Khái ni
ệ
m
Th
ị
tr
ườ
ng OTC là th
ị
tr
ườ
ng không có trung tâm giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán t
ậ
p trung
, đó là m
ộ
t m
ạ
ng l
ướ
i các nhà môi gi
ớ
i và t
ự
doanh ch
ứ
ng khoán mua bán v
ớ
i nhau và v
ớ
i
các nhà
đầ
u tư , các ho
ạ
t
độ
ng giao d
ị
ch c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng OTC
đượ
c di
ễ
n ra t
ạ
i các qu
ầ
y
(sàn giao d
ị
ch ) c
ủ
a các ngân hàng và các công ty ch
ứ
ng khoán .
Đặ
c đi
ể
m quan tr
ọ
ng nh
ấ
t c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán OTC
để
phân bi
ệ
t v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán t
ậ
p trung ( t
ạ
i các S
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán ) là cơ ch
ế
l
ậ
p giá b
ằ
ng
h
ì
nh th
ứ
c thương l
ượ
ng và tho
ả
thu
ậ
n song phương gi
ữ
a ng
ườ
i bán và ng
ườ
i mua là ch
ủ
y
ế
u, c
ò
n h
ì
nh th
ứ
c xác l
ậ
p giá b
ằ
ng
đấ
u l
ệ
nh ch
ỉ
đượ
c áp d
ụ
ng h
ạ
n ch
ế
và ph
ầ
n l
ớ
n là các
l
ệ
nh nh
ỏ
. Th
ờ
i k
ỳ
ban
đầ
u c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng , vi
ệ
c thương l
ượ
ng giá theo tho
ả
thu
ậ
n tr
ự
c ti
ế
p
– “ m
ặ
t
đố
i m
ặ
t” song cho
đế
n nay v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a công ngh
ệ
thông tin , vi
ệ
c thương
l
ượ
ng có th
ể
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n qua di
ệ
n tho
ạ
i và h
ệ
th
ố
ng m
ạ
ng máy tính đi
ệ
n t
ử
di
ệ
n r
ộ
ng .
Th
ị
tr
ườ
ng OTC đóng vai tr
ò
c
ủ
a m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p , t
ứ
c là th
ự
c hi
ệ
n vai tr
ò
đi
ề
u hoà , lưu thông các ngu
ồ
n v
ố
n ,
đả
m b
ả
o chuy
ể
n hoá các ngu
ồ
n v
ố
n ng
ắ
n h
ạ
n thành
dài h
ạ
n d
ể
đầ
u tư phát tri
ể
n kinh t
ế
.
Quá tr
ì
nh phát tri
ể
n c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng OTC là quá tr
ì
nh phát tri
ể
n t
ừ
h
ì
nh thái th
ị
tr
ườ
ng t
ự
do , không có t
ổ
ch
ứ
c
đế
n th
ị
tr
ườ
ng có t
ổ
ch
ứ
c có s
ự
qu
ả
n l
ý
cc
ủ
a Nhà n
ướ
c
ho
ặ
c c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c t
ự
qu
ả
n và
đượ
c phát tri
ể
n t
ừ
h
ì
nh th
ứ
c giao d
ị
ch truy
ề
n th
ố
ng ,th
ủ
công sang h
ì
nh th
ứ
c giao d
ị
ch đi
ệ
n t
ử
hi
ệ
n
đạ
i . Hi
ệ
n nay , th
ị
tr
ườ
ng OTC
đượ
c coi là th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán b
ậ
c cao , có m
ứ
c d
ộ
t
ự
độ
ng hoá cao
độ
.
3.2. Nh
ữ
ng
đặ
c đi
ể
m cơ b
ả
n c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng OTC
Th
ị
tr
ườ
ng OTC
ở
m
ỗ
i n
ướ
c có nh
ữ
ng
đặ
c điêmr riêng , phù h
ợ
p v
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n và
đặ
c thù m
ỗ
i n
ướ
c . Tuy nhiên , h
ệ
th
ố
ng th
ị
tr
ườ
ng OTC trên th
ế
gi
ớ
i hi
ệ
n nay
đượ
c xây
d
ự
ng theo mô h
ì
nh th
ị
tr
ườ
ng NASDAQ c
ủ
a M
ỹ
. V
ì
v
ậ
y , có th
ể
khái quát m
ộ
t s
ố
đặ
c
đi
ể
m chung
ở
các n
ướ
c như sau
V
ề
h
ì
nh th
ứ
c t
ổ
ch
ứ
c th
ị
tr
ườ
ng . Th
ị
tr
ườ
ng OTC
đượ
c t
ổ
ch
ứ
c theo h
ì
nh th
ứ
c phi
t
ậ
p trung , không có
đị
a đi
ể
m giao d
ị
ch mang tính t
ậ
p trung gi
ữ
a bên mua và bán . Th
ị
tr
ườ
ng s
ẽ
di
ễ
n ra t
ạ
i các đi
ể
m giao d
ị
ch c
ủ
a các ngân hàng , các công ty ch
ứ
ng khoán , và
các
đị
a di
ể
m thu
ậ
n l
ợ
i cho ng
ờ
i mua và bán .
Ch
ứ
ng khoán giao d
ị
ch trên th
ị
tr
ườ
ng OTC bao g
ồ
m hai lo
ạ
i : Th
ứ
nh
ấ
t , chi
ế
m
ph
ầ
n l
ớ
n là các ch
ứ
ng khoán chưa
đủ
đi
ề
u ki
ệ
n niêm y
ế
t trên S
ở
giao d
ị
ch song đáp
ứ
ng
các đi
ề
u ki
ệ
n v
ề
tính thanh kho
ả
n và yêu c
ầ
u tài chính t
ố
i thi
ể
u c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng OTC , trong
đó ch
ủ
y
ế
u là các ch
ứ
ng khoán c
ủ
a các công ty v
ừ
a và nh
ỏ
, công ty công ngh
ệ
cao và có
ti
ề
m năng phát tri
ể
n . Th
ứ
hai là các lo
ạ
i ch
ứ
ng khoán
đã
niêm y
ế
t trên s
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng
khoán . Như v
ậ
y , ch
ứ
ng khoán niêm y
ế
t và giao d
ị
ch trên th
ị
tr
ườ
ng OTC r
ấ
t đa d
ạ
ng
vàcó
độ
r
ủ
i ro cao hơn so v
ớ
i các ch
ứ
ng khoán niêm y
ế
t trên s
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán
Cơ ch
ế
l
ậ
p giá trên th
ị
tr
ườ
ng OTC ch
ủ
y
ế
u
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n qua phương th
ứ
c
thương l
ượ
ng và tho
ả
thu
ậ
n song phương gi
ữ
a bên bán và bên mua , khác v
ớ
i cơ ch
ế
đấ
u
giá ch
ứ
ng khoán trên S
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán . H
ì
nh th
ứ
c kh
ớ
p l
ệ
nh trên th
ị
tr
ườ
ng OTC
r
ấ
t ít ph
ổ
bi
ế
n và chr d
ượ
c áp d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i các l
ệ
nh nh
ỏ
. Giá ch
ứ
ng khoán
đượ
c h
ì
nh
thannhf qua thương l
ượ
ng và tho
ả
thu
ậ
n riêng bi
ệ
t nên s
ẽ
ph
ụ
thu
ộ
c vào t
ừ
ng nhà kinh
doanh
đố
i tác trong giao d
ị
ch và như v
ậ
y s
ẽ
có nhi
ề
u m
ứ
c giá khác nhau
đố
i v
ớ
i m
ộ
t lo
ạ
i
ch
ứ
ng khoán t
ạ
i m
ộ
t th
ờ
i đi
ể
m . Tuy nhiên , v
ớ
i s
ự
tham gia c
ủ
a các nhà t
ạ
o l
ậ
p th
ị
tr
ườ
ng
và cơ ch
ế
báo giá t
ậ
p trung qua m
ạ
ng máy tính đi
ệ
n t
ử
như ngày nay d
ẫ
n dd
ế
n s
ự
c
ạ
nh
tranh giá m
ạ
nh m
ẽ
gi
ữ
a các nhà kinh doanh ch
ứ
ng khoán và v
ì
v
ậ
y , kho
ả
ng cách chênh
l
ệ
ch gi
ữ
a các m
ứ
c giá s
ẽ
thu h
ẹ
p do di
ẽ
n ra s
ự
“
đấ
u giá “ gi
ữ
a các nhà t
ạ
o l
ậ
p th
ị
tr
ườ
ng
v
ớ
i nhau , nhà
đầ
u tư ch
ỉ
vi
ẹ
c ch
ọ
n l
ự
a giá t
ố
t nh
ấ
t trong các báo giá c
ủ
a các nhà t
ạ
o l
ậ
p th
ị
tr
ườ
ng
Th
ị
tr
ườ
ng có s
ự
tham gia c
ủ
a các nhà t
ạ
o l
ậ
p th
ị
tr
ườ
ng đó là các công ty giao d
ị
ch
– môi gi
ớ
i . Các công ty này có th
ể
ho
ạ
t
độ
ng giao d
ị
ch d
ướ
i hai h
ì
nh th
ứ
c : Th
ứ
nh
ấ
t là
mua bán ch
ứ
ng khán cho chính m
ì
nh b
ằ
ng ngu
ồ
n v
ố
n c
ủ
a công ty - đó là ho
ạ
t
độ
ng giao
d
ị
ch. Th
ứ
hai là làm môI gi
ớ
i
đạ
i l
ý
cho khách hàng
để
h
ưở
ng hoa h
ồ
ng - đó là ho
ạ
t
độ
ng
môI gi
ớ
i
Khác v
ớ
i S
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán ch
ỉ
có m
ộ
t ng
ườ
i t
ạ
o ra th
ị
tr
ườ
ng cho m
ỗ
i lo
ạ
i
ch
ứ
ng khoán đó là các chuyên gia ch
ứ
ng khoán , th
ị
tr
ườ
ng OTC có s
ự
tham gia và vâvj
hành c
ủ
a các nhà t
ạ
o l
ậ
p th
ị
tr
ườ
ng ( Market Maker ) cho m
ộ
t lo
ạ
i ch
ứ
ng khoán bên c
ạ
nh
các nhà môi gi
ớ
i t
ự
doanh . Nhi
ệ
m v
ụ
quan tr
ọ
ng nh
ấ
t và ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a các nhà t
ạ
o l
ậ
p th
ị
Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán tr
ườ
ng là t
ạ
o tính thanh kho
ả
n cho th
ị
tr
ườ
ng thông qua viêc n
ắ
m
gi
ữ
m
ộ
t lươngj ch
ứ
ng khoán
để
s
ẵ
n sàng giao d
ị
ch v
ớ
i khách hàng .
Để
t
ạ
o ra ch
ỉ
th
ị
tr
ườ
ng cho m
ộ
t lo
ạ
i ch
ứ
ng khoán ,các công ty giao d
ị
ch – môi gi
ớ
i s
ẽ
x
ướ
ng m
ứ
c giá cao
nh
ấ
t s
ẵ
n sàng mua ( giá
đặ
t mua ) và giá th
ấ
p nh
ấ
t s
ẵ
n sàng bán (giá chào bán ) , các m
ứ
c
giá này là giá y
ế
t c
ủ
a các nhà t
ạ
o th
ị
tr
ườ
ng và h
ọ
s
ẽ
đượ
c h
ưở
ng chênh l
ệ
ch giá thông qua
vi
ệ
c mua và bán ch
ứ
ng khoán . H
ệ
th
ố
ng các nhà t
ạ
o l
ậ
p th
ị
tr
ườ
ng
đượ
c coi là
độ
ng l
ự
c
cho th
ị
tr
ườ
ng OTC phát tri
ể
n . Mu
ố
n tham gia trên th
ị
tr
ườ
ng OTC , các công ty môI gi
ớ
i
ph
ả
i đăng k
ý
ho
ạ
t
độ
ng v
ớ
i các cơ quan qu
ả
n l
ý
( U
ỷ
ban ch
ứ
ng khoán , S
ở
giao d
ị
ch
ch
ứ
ng khoán ho
ặ
c hi
ệ
p h
ộ
i các nhà kinh doanh ch
ứ
ng khoán ) và có trách nhi
ệ
m tuân th
ủ
các chu
ẩ
n m
ự
c v
ề
ta
ì
chính , k
ỹ
thu
ậ
t , chuyên môn và
đạ
o
đứ
c hành ngh
ề
Là th
ị
tr
ườ
ng s
ử
d
ụ
ng h
ệ
thông m
ạ
ng máy tính đi
ệ
n t
ử
di
ệ
n r
ộ
ng liên k
ế
t t
ấ
t c
ả
các
đố
i t
ượ
ng tham gia th
ị
tr
ườ
ng . V
ì
v
ậ
y , th
ị
tr
ườ
ng OTC c
ò
n
đượ
c g
ọ
i là th
ị
tr
ườ
ng m
ạ
ng
hay th
ị
tr
ườ
ng báo giá đi
ệ
n t
ử
. H
ệ
thông m
ạ
ng c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng
đượ
c các
đố
i t
ượ
ng tham gia
trên th
ị
tr
ườ
ng s
ử
d
ụ
ng
để
đặ
t l
ệ
nh giao d
ị
ch , đàm phán , thương l
ượ
ng giá , truy c
ậ
p và
thông báo các thông tin liên quan
đế
n các giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán … Ch
ứ
c năng c
ủ
a m
ạ
ng
đượ
c s
ử
d
ụ
ng r
ộ
ng r
ã
i trong giao d
ị
ch mua bán và qu
ả
n l
ý
trên th
ị
tr
ườ
ng OTC
Qu
ả
n l
ý
th
ị
tr
ườ
ng OTC . C
ấ
p qu
ả
n ll
ý
trên th
ị
tr
ườ
ng OTC tương t
ự
như qu
ả
n l
ý
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán t
ậ
p trung và
đượ
c chia làm hai c
ấ
p
* C
ấ
p qu
ả
n l
ý
Nhà n
ướ
c : do cơ quan qu
ả
n l
ý
th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán tr
ự
c ti
ế
p
qu
ả
n l
ý
theo pháp lu
ậ
t v
ề
ch
ứ
ng khoán và các lu
ậ
t có liên quan , cơ quan này th
ườ
ng g
ọ
i là
U
ỷ
quan ch
ứ
ng khoán nhà n
ướ
c
*C
ấ
p t
ự
qu
ả
n : có th
ể
do hi
ệ
p h
ộ
i các nhà kinh doanh ch
ứ
ng khoán qu
ả
n l
ý
như
ở
M
ỹ
, Nh
ậ
t , Thái Lan , Hàn Qu
ố
c … ho
ặ
c do tr
ự
c ti
ế
p s
ở
giao d
ị
ch
đồ
ng th
ờ
i qu
ả
n l
ý
mhư
ở
Anh Pháp ,Canada …Nh
ì
n chung , n
ộ
i dung và m
ứ
c
độ
qu
ả
n l
ý
ở
m
ỗ
i n
ướ
c khác nhau m
tu
ỳ
thu
ộ
c vào đi
ề
u ki
ệ
n và
đặ
c thù t
ừ
ng n
ướ
c nhưng
đề
u có chung m
ụ
c tiêu là
đả
m b
ả
o s
ự
ổ
n
đị
nh và phát tri
ể
n liên t
ụ
c c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
Cơ ch
ế
thanh toán trên th
ị
tr
ườ
ng OTC là linh ho
ạ
t và đa d
ạ
ng . Do ph
ầ
n l
ớ
n các
giao d
ị
ch mua bán trên th
ị
tr
ườ
ng OTC
đề
u th
ự
c hi
ệ
n trên cơ s
ở
thương l
ượ
ng và tho
ả
thu
ậ
n nên phương th
ứ
c thanh toán trên th
ị
tr
ườ
ng OTC linh ho
ạ
t g
ữ
a ng
ườ
i mua và bán ,
khác v
ớ
i phương th
ứ
c thanh toán bù tr
ừ
đa phương th
ố
ng nh
ấ
t như trên th
ị
tr
ườ
ng t
ậ
p trung
. Th
ờ
i h
ạ
n thanh toán không c
ố
đị
nh như trên th
ị
tr
ườ
ng t
ậ
p trung mà r
ấ
t đa d
ạ
ng T+0,T+1,
T+2,T+x trên cùng m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng, tu
ỳ
theo thương v
ụ
và s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng
3.3.V
ị
trí và vai tr
ò
th
ị
tr
ườ
ng OTC
3.3.1 V
ị
trí c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng OTC
Th
ị
tr
ườ
ng OTC là m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n c
ấ
u thành th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán ,luôn t
ồ
n t
ạ
i và
phát tri
ể
n song song v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán t
ậ
p trung ( các S
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán
). Tuy nhiên , do
đặ
c
để
m khác bi
ệ
t v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng t
ậ
p trung
ở
cơ ch
ế
xác l
ậ
p giá thương
l
ượ
ng và tho
ả
thu
ậ
n là ch
ủ
y
ế
u , hàng hoá trên th
ị
tr
ườ
ng da d
ạ
ng . V
ì
v
ậ
y , th
ị
tr
ườ
ng OTC
có v
ị
trí quan tr
ọ
ng trong c
ấ
u trúc th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán ,là th
ị
tr
ườ
ng b
ộ
ph
ậ
n h
ỗ
tr
ợ
th
ị
tr
ườ
ng t
ậ
p trung
3.2 Vai tr
ò
th
ị
tr
ườ
ng OTC
H
ỗ
tr
ợ
và thúc
đẩ
y th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán t
ậ
p trung phát tri
ể
n
H
ạ
n ch
ế
, thu h
ẹ
p th
ị
tr
ườ
ng t
ự
do góp ph
ầ
n
đả
m b
ả
o s
ự
ổ
n
đị
nh và lành m
ạ
nh c
ủ
a
th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
T
ạ
o th
ị
tr
ườ
ng cho các ch
ứ
ng khoán c
ủ
a các công ty v
ừ
a và nh
ỏ
, các ch
ứ
ng khoán
chưa
đủ
đi
ề
u ki
ệ
n niêm y
ế
t
T
ạ
o môi tr
ườ
ng
đầ
u tư linh ho
ạ
t cho các nhà
đầ
u tư
4. S
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán
4.1.Khái ni
ệ
m , ch
ứ
c năng c
ủ
a S
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán
1.1 Khái ni
ệ
m
Th
ị
trư
ờ
ng ch
ứ
ng khoán
S
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán (SGDCK) là th
ị
tr
ườ
ng giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán
đượ
c th
ự
c
hi
ệ
n t
ạ
i m
ộ
t
đị
a đi
ể
m t
ậ
p trung g
ọ
i là sàn giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán ( trading floor) ho
ặ
c
thông qua h
ệ
th
ố
ng máy tính
Các ch
ứ
ng khoán
đượ
c niêm y
ế
t t
ạ
i SGDCK thông th
ườ
ng là ch
ứ
ng khoán c
ủ
a các
công ty l
ớ
n , có danh ti
ế
ng và
đã
t
ừ
ng tr
ả
I qua th
ử
thách trên th
ị
tr
ườ
ng và đáp
ứ
ng
đượ
c
các tiêu chu
ẩ
n niêm y
ế
t ( g
ồ
m các tiêu chu
ẩ
n
đị
nh tính và d
ị
nh l
ượ
ng do SGDCK
đặ
t ra )
L
ị
ch s
ử
phát tri
ể
n th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i s
ự
ra
đờ
i và phát tri
ể
n c
ủ
a
SGDCK , t
ừ
bu
ổ
i sơ khai ban
đầ
u ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a SGDCK v
ớ
i phương th
ứ
c th
ủ
công (b
ả
ng
đen , ph
ấ
n tr
ắ
ng ) di
ễ
n ra t
ạ
i sàn giao d
ị
ch , sau này có s
ự
tr
ợ
giúp c
ủ
a máy tính (bàn tính
th
ủ
công ) và ngày nay h
ầ
u h
ế
t các th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán m
ớ
i n
ổ
i ,
đã
đi
ệ
n toán hoá hoàn
toàn , không c
ò
n khái ni
ệ
m sàn giao d
ị
ch.
1.2 Ch
ứ
c năng c
ủ
a SGDCK
Vi
ệ
c thi
ế
t l
ậ
p m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán có t
ổ
ch
ứ
c , v
ậ
n hành liên t
ụ
c v
ớ
i các
ch
ứ
ng khoán có ch
ọ
n l
ự
a là m
ộ
t trong nh
ữ
ng ch
ứ
c năng quan tr
ọ
ng nh
ấ
t c
ủ
a SGDCK .
M
ặ
c dù ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a SGDCK kkhông mang l
ạ
i v
ố
n tr
ự
c ti
ế
p cho t
ổ
ch
ứ
c phát hành ,
nhưng thông qua SGDCK các chưngs khoán phát hành
đượ
c giao d
ị
ch liên t
ụ
c , làm tăng
tính thanh kho
ả
n và kh
ả
m
ạ
i cho các ch
ứ
ng khoán . Các t
ổ
ch
ứ
c phát hành có th
ể
phát hành
để
tăng v
ố
n qua th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán ,các nhà
đầ
u tư có th
ể
d
ễ
dàng mua ho
ặ
c bán
ch
ứ
ng khoán niêm y
ế
t m
ộ
t cách nhanhchóng
Ch
ứ
c năng xác
đị
nh giá công b
ằ
ng là c
ự
c k
ỳ
quan tr
ọ
ng trong vi
ệ
c t
ạ
o ra m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng liên t
ụ
c .Giá c
ả
không do SGDCK hay thành viên SGDCK áp
đặ
t mà
đượ
c SGDCK
xác
đị
nh d
ự
a trên cơ s
ở
so kh
ớ
p các l
ệ
nh mua và bán ch
ứ
ng khoán . Giá c
ả
đượ
c xác
đị
ng
b
ở
i cung- c
ầ
u trên th
ị
tr
ườ
ng . Qua đó , SGDCK m
ớ
i có th
ể
t
ạ
o ra
đượ
c m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng t
ự
do, công khai và công b
ằ
ng . Hơn n
ữ
a , SGDCK m
ớ
i có th
ể
đưa ra các báo cáo m
ộ
t cách
chính xác , liên t
ụ
c v
ề
các ch
ứ
ng khoán , t
ì
nh h
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng các t
ổ
ch
ứ
c niêm y
ế
t , các
công ty ch
ứ
ng khoán
4.2. Niêm y
ế
t ch
ứ
ng khoán
4.2.1Khái niêm
Niêm y
ế
t ch
ứ
ng khoán là quá tr
ì
nh
đị
nh danh các ch
ứ
ng khoán đáp
ứ
ng
đủ
các tiêu
chu
ẩ
n
đượ
c giao d
ị
ch trên SGDCK . C
ụ
th
ể
đay là quá tr
ì
nh SGDCK ch
ấ
p thu
ậ
n cho các
công ty phát hành có ch
ứ
ng khoán
đượ
c phép niêm y
ế
t và giao d
ị
ch trên SGDCK n
ế
u công
ty đó đáp
ứ
ng
đầ
y
đủ
các tiêu chu
ẩ
n v
ề
đị
nh l
ượ
ng c
ũ
ng như
đị
nh tính mà SGDCK
đề
ra
Niêm y
ế
t ch
ứ
ng khoán th
ườ
ng bao hàm vi
ệ
c y
ế
t tên t
ổ
ch
ứ
c phát hành và giá các
ch
ứ
ng khoán
Ho
ạ
t
độ
ng niêm y
ế
t
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i
đả
m b
ả
o s
ự
tin c
ậ
y
đố
i v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng cho các nhà
đầ
u tư . C
ụ
th
ể
, các công ty niêm y
ế
t ph
ả
I đáp
ứ
ng nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n niêm y
ế
t . Đi
ề
u ki
ệ
n
này
đượ
c quy
đị
nh c
ụ
th
ể
trong quy
đị
nh v
ề
niêm y
ế
t ch
ứ
ng khoán do SGDCK ban hành .
Thông th
ườ
ng , có hai lo
ạ
i quy
đị
nh cính v
ề
niêm y
ế
t là yêu c
ầ
u v
ề
công b
ố
thông tin c
ủ
a
công ty và tính kh
ả
m
ạ
i c
ủ
a ch
ứ
ng khoán . Các nhà
đầ
u tư và công chúng ph
ả
n
ắ
m
đượ
c
đầ
y
đủ
các thông tin và có cơ h
ộ
i n
ắ
m b
ắ
t thông tin do công ty phát hành công b
ố
ngang
nhau ,
đả
m b
ả
o s
ự
công b
ằ
ng trong ti
ế
p nh
ậ
n thông tin , k
ể
c
ả
thông tin mang tính ch
ấ
t
đị
nh k
ỳ
ho
ặ
c thông tin t
ứ
c th
ờ
i có tác
độ
ng đén giá c
ả
, kh
ố
i l
ượ
ng giao d
ị
ch
2.2 M
ụ
c tiêu c
ủ
a vi
ệ
c niêm y
ế
t
Thi
ế
t l
ậ
p quan h
ệ
h
ợ
p
đồ
ng gi
ữ
a SGDCK v
ớ
i t
ổ
ch
ứ
c phát hành có ch
ứ
ng khoán
niêm y
ế
t , t
ừ
đó quy
đị
nh trách nhi
ệ
m và ngh
ĩ
a v
ụ
c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c phát hành trong v
ệ
c công bó
thông tin ,
đả
m b
ả
o tính trung th
ự
, công khai và công b
ằ
ng
Nh
ằ
m m
ụ
c đích h
ỗ
tr
ợ
th
ị
tr
ườ
ng ho
ạ
t
độ
ng
ổ
n
đị
nh , xây d
ự
ng l
ò
ng tin c
ủ
a công
chúng v
ớ
i th
ị
r
ườ
ng ch
ứ
ng khoán b
ằ
ng cách l
ự
a ch
ọ
n các ch
ứ
ng khoán có ch
ấ
t l
ượ
ng cao
để
giao d
ị
ch .
Cung c
ấ
p cho các nhà
đầ
u tư nh
ữ
ng thông tin v
ề
các t
ổ
ch
ứ
c phát hành
Th
ị
trư
ờ
ng ch
ứ
ng khoán
Giúp cho vi
ệ
c xác
đị
nh giá ch
ứ
ng khoán
đượ
c công b
ằ
ng trên th
ị
tr
ườ
ng
đấ
u giá v
ì
thông qua vi
ệ
c niêm y
ế
t công khai , giá ch
ứ
ng khoán
đượ
c h
ì
nh thành d
ự
a trên sư ti
ế
p xúc
hi
ệ
u qu
ả
gi
ữ
a cung và c
ầ
u ch
ứ
ng khoán
4.2.3 Vai tr
ò
vi
ệ
c niêm y
ế
t ch
ứ
ng khoán
đố
i v
ớ
i t
ổ
ch
ứ
c phát hành
*Thu
ậ
n l
ợ
i
Công ty d
ễ
dàng trong vi
ệ
c huy
độ
ng v
ố
n : Niêm y
ế
t nh
ằ
m m
ụ
c đích huy
độ
ng v
ố
n
thông qua phát hành ch
ứ
ng khoán . Công ty
đượ
c niêm y
ế
t có th
ể
thu hút v
ố
n dàI h
ạ
n v
ớ
i
chi phí th
ấ
p . Thông th
ườ
ng , công ty niêm y
ế
t
đượ
c công chúng tín nhi
ệ
m hơn công ty
không
đượ
c niêm y
ế
t , b
ở
i v
ậ
y , khi tr
ở
thành m
ộ
t công ty
đượ
c niêm y
ế
t th
ì
h
ọ
có th
ể
d
ễ
dàng hơn trong vi
ệ
c huy
độ
ng v
ố
n
Tác
độ
ng
đế
n công chúng : Niêm y
ế
t góp ph
ầ
n “ tô
đẹ
p “ thêm h
ì
nh
ả
nh c
ủ
a công
ty trong m
ắ
t các nhà
đầ
u tư , các ch
ủ
n
ợ
, ng
ườ
i cung
ứ
ng , các khách hàng và nh
ữ
ng ng
ưò
i
làm công , nh
ờ
v
ậ
y công ty niêm y
ế
t có “ s
ứ
c hút “
đầ
u tư hơn
đố
i v
ớ
i các nhà
đầ
u tư
Nâng cao tính thanh kho
ả
n cho các ch
ứ
ng khoán : Khi các ch
ứ
ng khoán
đượ
c niêm
y
ế
t , chúng có th
ể
đượ
c nâng cao tính thanh kho
ả
n , m
ở
r
ộ
ng ph
ạ
m vi ch
ấ
p nh
ậ
n làm v
ậ
t
th
ế
ch
ấ
p và d
ễ
dàng
đượ
c s
ử
d
ụ
ng ph
ụ
c v
ụ
cho các m
ụ
c đích v
ề
tàI chính , th
ừ
a k
ế
và các
m
ụ
c đích khác . Hơn n
ữ
a , các ch
ứ
ng khoán
đượ
c niêm y
ế
t có th
ể
đượ
c mua v
ớ
i m
ộ
t s
ố
l
ượ
ng nh
ỏ
, do đó các nhà
đầ
u tư có v
ố
n nh
ỏ
v
ẫ
n có th
ể
d
ễ
dàng tr
ở
thành c
ổ
đông công ty
Ưu
đã
i v
ề
thu
ế
Thông th
ườ
ng
ở
các th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán m
ớ
i n
ổ
i , công ty tham gia niêm y
ế
t
đượ
c h
ưở
ng nh
ữ
ng chính sách ưu
đã
I v
ề
thu
ế
trong ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh như : mi
ễ
n gi
ả
m
thu
ế
thu nh
ậ
p doanh nghi
ệ
p trong m
ộ
t s
ố
năm nh
ấ
t
đị
nh
Đố
i v
ớ
i các nhà
đầ
u tư mua , ch
ứ
ng khoán niêm y
ế
t s
ẽ
đượ
c h
ưở
ng các chính sách
ưy
đã
I v
ề
thu
ế
thu nh
ậ
p ( mi
ễ
n, gi
ả
m )
đố
i v
ớ
i các c
ổ
t
ứ
c , l
ã
i ho
ặ
c chênh l
ệ
ch mua bán
ch
ứ
ng khoán ( l
ã
i v
ố
n ) t
ừ
các kho
ả
n
đầ
u tư vào th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
*H
ạ
n ch
ế
Ngh
ĩ
a v
ụ
báo cáo như m
ộ
t công ty đai chúng : Công ty niêm y
ế
t ph
ả
i có ngh
ĩ
a v
ụ
thông tin m
ộ
t cách chính xác ,
đầ
y
đủ
, và k
ị
p th
ờ
i liên quan
đế
n các m
ặ
t ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a
công ty c
ũ
ng như các bi
ế
n
độ
ng có
ả
nh h
ưở
ng
đế
n giá c
ả
ch
ứ
ng khoán niêm y
ế
t . Ngh
ĩ
a v
ụ
công b
ố
thông tin trong m
ộ
t s
ố
tr
ườ
ng h
ợ
p làm
ả
nh h
ưở
ng
đế
n bí quy
ế
t , bí m
ậ
t kinh
doanh, gây phi
ề
n hà cho công ty
Nh
ữ
ng c
ả
n tr
ở
trong vi
ệ
c thâu tóm và sát nh
ậ
p : Niêm y
ế
t b
ộ
c l
ộ
ngu
ồ
n v
ố
n và
phân chia quy
ề
n bi
ể
u quy
ế
t c
ủ
a côg ty cho nh
ữ
ng ng
ườ
i mua là nh
ữ
ng ng
ườ
i có th
ể
gây b
ấ
t
ti
ệ
n cho nh
ữ
ng c
ổ
đông ch
ủ
ch
ố
t và công vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
đi
ề
u hành hi
ệ
n t
ạ
i c
ả
u công ty .
Công ty có th
ể
g
ặ
p nhi
ề
u c
ả
n tr
ở
trong vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n m
ụ
c tiêu thâu tóm hay sát nh
ậ
p c
ủ
a
m
ì
nh
5. Công ty ch
ứ
ng khoán
5.1. Khái ni
ệ
m và phân lo
ạ
i CTCK
Công ty ch
ứ
ng khoán là m
ộ
t
đị
nh ch
ế
tài chính trung gian th
ự
c hi
ệ
n các nghi
ệ
p v
ụ
tren th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
Ở
Vi
ệ
t Nam , theo quy
ế
t
đị
nh 04/1998/QĐ-UBCK3 ngày 13 tháng 10 năm 1998
c
ủ
a UBCKNN ,CTCK là công ty c
ổ
ph
ầ
n ,công ty trách nhi
ệ
m h
ữ
u h
ạ
n thành l
ậ
p h
ợ
p pháp
t
ạ
i Vi
ệ
t Nam ,
đượ
c U
ỷ
ban ch
ứ
ng khoán nhà n
ướ
c c
ấ
p gi
ấ
y phép th
ự
c hiên m
ộ
t s
ố
lo
ạ
i
h
ì
nh kinh doanh ch
ứ
ng khoán
Do
đặ
c đi
ể
m m
ộ
t CTCK có th
ể
kinh doanh ch
ứ
ng khoán nh
ấ
t
đị
nh do đó ,hi
ệ
n nay ,
có quan đi
ể
m phân chia CTCK như sau
Công ty môi gi
ớ
i c
ứ
ng khoán : là công ty CK ch
ỉ
th
ự
chi
ệ
n vi
ệ
c trung gian mua bán
ch
ứ
ng khoán cho khách hàng
để
h
ưở
ng hoa h
ồ
ng
Công ty b
ả
o l
ã
nh phát hành ch
ứ
ng khoán : là CTCK ch
ủ
y
ế
u th
ự
c hi
ệ
n nghi
ệ
p v
ụ
t
ự
doanh , có nghi
ã
là t
ự
b
ỏ
v
ố
n và t
ự
ch
ị
u trách nhi
ệ
m v
ề
h
ậ
u qu
ả
kinh doanh
Công ty trái phi
ế
u : là CTCK chuyên mua bán các lo
ạ
i tráI phi
ế
u
Th
ị
trư
ờ
ng ch
ứ
ng khoán
Công ty ch
ứ
ng khoán không t
ậ
p trung : là các CTCK ho
ạ
t
độ
ng ch
ủ
y
ế
u trên th
ị
tr
ườ
ng OTC và h
ọ
đóng vai tr
ò
các nhà t
ạ
o l
ậ
p th
ị
tr
ườ
ng
5.2. Nguyên t
ắ
c ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a công ty ch
ứ
ng khoán
CTCK ho
ạ
t
độ
ng theo hai nhóm nguyên t
ắ
c đó là nhóm nguyên t
ắ
c
đạ
o đúc và
nhóm nguyên t
ắ
mang tính tài chính
Nhóm nguyên t
ắ
c
đạ
o
đứ
c
CTCK ph
ả
i
đả
m b
ả
o tính trung th
ự
c và công b
ằ
ng v
ì
l
ợ
i ích c
ủ
a khách hàng
Kinh doanh có k
ỹ
năng , t
ậ
n tu
ỵ
, có tinh thaanf trách nhi
ệ
m
Ưu tiên th
ự
c hi
ệ
n l
ệ
nh c
ủ
a khách hàng tr
ướ
c khi th
ự
c hi
ệ
n l
ệ
nh c
ủ
a công ty
Có ngh
ĩ
a v
ụ
b
ả
o m
ậ
t cho khách hàng , không
đượ
c ti
ế
t l
ộ
các thông tin v
ề
tàI kho
ả
n
khách hàng khi chưa
đượ
c khách hàng
đồ
ng
ý
b
ằ
ng văn b
ả
n tr
ừ
khi có yêu c
ầ
u c
ủ
a cơ quan
qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c
CTCK khi th
ự
c hi
ệ
n nhi
ệ
m v
ụ
tư v
ấ
n ph
ả
i cung c
ấ
p
đầ
y
đủ
thông tin chokhách
hàng và gi
ả
I thích r
õ
ràng v
ề
các r
ủ
i ro mà khách hàng có th
ể
ph
ả
i gánh ch
ị
u ,
đồ
ng th
ờ
i h
ọ
không
đượ
c kh
ẳ
ng
đị
nh v
ề
l
ợ
i mhu
ậ
n các kho
ả
n
đầ
u tư mà h
ọ
tư v
ấ
n
CTCK không
đượ
c phép nh
ậ
n b
ấ
t c
ứ
kho
ả
n thù lao nào ngoài các kho
ả
n thù lao
thông th
ườ
ng cho d
ị
ch v
ụ
tư v
ấ
n c
ủ
a m
ì
nh
Ở
nhi
ề
u n
ướ
c ,các CTCK ph
ả
đóng góp ti
ề
n vào qu
ỹ
b
ả
o v
ệ
nhà
đầ
u tư ch
ứ
ng
khoán
để
b
ả
o v
ệ
l
ợ
i ích khách hàng trong tr
ườ
ng h
ợ
pCtCK m
ấ
t kh
ả
năng thanh toán
Nghiêm c
ấ
m th
ự
c h
ệ
n các gio d
ị
ch n
ộ
i gián , các công ty ch
ứ
ng khoán không
đượ
c
phép s
ử
d
ụ
ng các thông tin n
ộ
i b
ộ
để
mua bán ch
ứ
ng khoán cho chính m
ì
nh , gây thi
ệ
t h
ạ
i
đế
n l
ợ
i ích khách hàng
Các CTCK không
đượ
c ti
ế
n hành các ho
ạ
t
độ
ng có th
ể
lamf cho khách hàng và
công chúng hi
ể
u l
ầ
m v
ề
giá c
ả
, giá tr
ị
và b
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a ch
ứ
ng khoán ho
ặ
ccác ho
ạ
t
độ
ng
khác gây thi
ệ
t h
ạ
i cho khách hàng
Nhóm nguyên t
ắ
c tài chính
Đả
m b
ả
o các yêu c
ầ
u v
ề
v
ố
n , cơ c
ấ
u v
ố
n và nguyên t
ắ
c h
ạ
ch toán ,báo cáo theo qui
đị
nh c
ủ
a U
ỷ
ban ch
ứ
ng khoán Nhà n
ướ
c .
Đả
m b
ả
o ngu
ồ
n tài chính trong cam k
ế
t kinh
doanh ch
ứ
ng khoán v
ớ
i khách hàng
Công ty ch
ứ
ng khoán không
đượ
c dùng ti
ề
n khách hàng làm ngu
ồ
n tài chính
để
kinh doanh , ngo
ạ
i tr
ừ
tr
ườ
ng h
ợ
p s
ố
ti
ề
n đó dùng ph
ụ
cv
ụ
cho giao d
ị
ch khách hàng
Công ty ch
ứ
ng khoán ph
ả
I tách b
ạ
ch ti
ề
n và ch
ứ
ng khoán c
ủ
a khách hàng v
ớ
i tài
s
ả
n c
ủ
a m
ì
nh . Công ty ch
ứ
ng khoán không
đượ
c ding ch
ứ
ng khoán c
ủ
a khách hàng làm
v
ậ
t th
ế
ch
ấ
p
để
vay v
ố
n tr
ừ
tr
ườ
ng h
ợ
p
đượ
c khách hàng
đồ
ng
ý
b
ằ
ng văn b
ả
n
5.3. Cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c c
ủ
a công ty ch
ứ
ng khoán
Cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c c
ủ
a công ty ch
ứ
ng khoán ph
ụ
thu
ọ
c vào lo
ạ
i h
ì
nh nghi
ệ
p v
ụ
ch
ứ
ng
khoán mà công ty th
ự
c hi
ệ
n c
ũ
ng như qui mô ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh ch
ứ
ng khoán c
ủ
a nó .
Tuy nhiên , chúng
đề
u có nh
ữ
ng
đặ
c đi
ể
m chung là h
ệ
th
ố
ng các ph
ò
ng ban ch
ứ
c năng
đượ
c chia thành nhóm 2 kh
ố
i khác nhau là kh
ố
i nghi
ệ
p v
ụ
và kh
ố
i ph
ụ
tr
ợ
Kh
ố
i nghi
ệ
p v
ụ
( front office ) là kh
ố
i th
ự
c hi
ệ
n các giao d
ị
ch kinh doanh và d
ị
ch
v
ụ
ch
ứ
ng khoán . Kh
ố
i này đem l
ạ
i thu nh
ậ
p cho công ty b
ằ
ng cách đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u khách
hàng và t
ạ
o ra s
ả
n ph
ẩ
m phù h
ợ
p v
ớ
i các nhu c
ầ
u đó . Tương
ứ
ng v
ớ
i các nghi
ệ
p v
ụ
do
kh
ố
i này ph
ụ
trách s
ẽ
có nh
ữ
ng b
ộ
ph
ò
ng ban nh
ấ
t
đị
nh
Ph
ò
ng môi gi
ớ
i
Ph
ò
ng t
ự
doanh
Ph
ò
ng b
ả
o l
ã
nh phát hành
Ph
ò
ng qu
ả
n l
ý
danh m
ụ
c
đầ
u tư và qu
ĩ
đầ
u tư
Ph
ò
ng tư v
ấ
n tài chính
đầ
u tư
Ph
ò
ng k
ỹ
qu
ĩ
Tuy nhiên , căn c
ứ
vào quy mô th
ị
tr
ườ
ng và s
ự
chú tr
ọ
ng vào các nghi
ệ
p v
ụ
mà
công ty ch
ứ
ng khoán có th
ể
chuyên sâu t
ừ
ng b
ộ
ph
ậ
n ho
ặ
c t
ổ
ng h
ợ
p các nghi
ệ
p v
ụ
trong
b
ộ
ph
ậ
n
Th
ị
trư
ờ
ng ch
ứ
ng khoán
Kh
ố
i ph
ụ
tr
ợ
(back office ) là kh
ố
i không tr
ự
c ti
ế
p th
ự
c hiên các ngi
ệ
p v
ụ
kinh
doanh , nhưng nó không th
ể
thi
ế
u
đượ
c trong v
ậ
n hành c
ủ
a công ty ch
ứ
ng khoán v
ì
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a nó mang tính ch
ấ
t ttr
ợ
giúp cho kh
ố
i nghi
ệ
p v
ụ
. Kh
ố
i này bao g
ồ
m các b
ộ
ph
ậ
n
sau
Ph
ò
ng nghiên c
ứ
u phát tri
ể
n
Ph
ò
ng phân tích và thông tin th
ị
tr
ườ
ng
Ph
ò
ng k
ế
ho
ạ
ch công ty
Ph
ò
ng phát tri
ể
n s
ả
n ph
ẩ
m m
ớ
i
Ph
ò
ng công ngh
ẹ
tin h
ọ
c
Ph
ò
ng pháp ch
ế
Ph
ò
ng k
ế
toán , thanh toán và ki
ể
m soát n
ộ
i b
ộ
Ph
ò
ng ngân qu
ĩ
, kí qu
ĩ
Ph
ò
ng t
ổ
ng h
ợ
p hành chính , nhân s
ự
Ngoài s
ự
phân bi
ệ
t r
õ
ràng hai kh
ố
i như v
ậ
y , do m
ứ
c
độ
phát tri
ể
n c
ủ
a công ty
ch
ứ
ng khoán và th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán mà có th
ể
có thêm các b
ộ
ph
ạ
n khác như : m
ạ
ng
l
ướ
i chi nhánh , văn ph
ò
ng trong và ngoàI n
ướ
c , văn ph
ò
ng
đạ
i l
ý
… vv, ho
ặ
c các ph
ò
ng
ban liên quan
đế
n các nghi
ệ
p v
ụ
khác t
ừ
ngân hàng , b
ả
o hi
ể
m (tín d
ụ
ng ch
ứ
ng khoán , b
ả
o
hi
ể
m ch
ứ
ng khoán )
5.4. Vai tr
ò
, ch
ứ
c năng c
ủ
a công ty ch
ứ
ng khoán
Ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán tr
ướ
c h
ế
t c
ầ
n nh
ữ
ng ng
ườ
i môi gi
ớ
i trung
gian , đó là các công ty ch
ứ
ng khoán – m
ộ
t
đị
nh ch
ế
tài chính trên th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán ,
có nghi
ệ
p v
ụ
chuyên môn ,
độ
i ng
ũ
nhân viên lành ngh
ề
và b
ộ
máy t
ổ
ch
ứ
c phù h
ợ
p
để
th
ự
c hi
ệ
n vai tr
ò
trung gian môI gi
ớ
i mua- bán ch
ứ
ng khoán , tư v
ấ
n
đầ
u tư và m
ộ
t s
ố
d
ị
ch
v
ụ
khác cho c
ả
ng
ườ
i
đầ
u tư l
ẫ
n t
ổ
ch
ứ
c phát hành
Công ty ch
ứ
ng khoán là tác nhân quan tr
ọ
ng thúc
đẩ
y s
ự
phát tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
nói
chung và th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán nói riêng . Nh
ờ
các công ty ch
ứ
ng khoán nà ch
ứ
ng khoán
đượ
c lưu thông t
ừ
nhà phát hành t
ớ
i ng
ườ
i
đầ
u tư và có tính thanh kho
ả
n cao , qua đó huy
độ
ng ngu
ồ
n v
ố
n t
ừ
nơI nhàn r
ỗ
i
để
phân b
ổ
vào nơI s
ử
d
ụ
ng có hi
ệ
u qu
ả
Ch
ứ
c năng cơ b
ả
n c
ủ
a công ty ch
ứ
ng khoán
T
ạ
o ra cơ ch
ế
huy
độ
ng v
ố
n linh ho
ạ
t gi
ữ
a ng
ườ
i có ti
ề
n nhàn r
ỗ
i
đế
n nh
ữ
ng ng
ườ
i
s
ử
d
ụ
ng v
ố
n ( thông qua cơ ch
ế
phát hành và b
ả
o l
ã
nh )
Cung c
ấ
p cơ ch
ế
giá c
ả
cho giao d
ị
ch ( thông qua h
ệ
th
ố
ng kh
ớ
p giá ho
ặ
c kh
ớ
p
l
ệ
nh)
T
ạ
o tính thanh kho
ả
n cho ch
ứ
ng khoán ( hoán chuy
ể
n t
ừ
ch
ứ
ng khoán ra ti
ề
n m
ặ
t
và ng
ượ
c l
ạ
i t
ừ
ti
ề
n m
ặ
t ra ch
ứ
ng khoán moat cách d
ễ
dàng )
Góp ph
ầ
n đi
ề
u ti
ế
t và b
ì
nh
ổ
n th
ị
tr
ườ
ng ( thông qua ho
ạ
t
độ
ng t
ự
doanh ho
ặ
c vai
tr
ò
t
ạ
o l
ậ
p th
ị
tr
ườ
ng )
Vai tr
ò
c
ủ
a công ty ch
ứ
ng khoán
V
ớ
i nh
ữ
ng
đặ
c đi
ể
m trên , công ty ch
ứ
ng khoán có vai tr
ò
r
ấ
t quan tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i
nh
ữ
ng ch
ủ
th
ể
khác nhau trên th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
Đố
i v
ớ
i t
ổ
ch
ứ
c phát hành . M
ụ
c tiêu khi tham gia vào th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
c
ủ
a các TCPH là huy
độ
ng v
ố
n thông qua vi
ệ
c phát hành các ch
ứ
ng khoán . V
ì
v
ậ
y , thông
qua ho
ạ
t
độ
ng
đạ
i l
ý
phát hành , b
ả
o l
ã
nh phát hành , các công ty ch
ứ
ng khoán có vai tr
ò
t
ạ
o ra cơ ch
ế
cơ ch
ế
huy
độ
ng ph
ụ
cv
ụ
các nhà phát hành
M
ộ
t trong nh
ữ
ng nguyên t
ắ
c ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán là nguyên t
ắ
c
trung gian . Nguyên t
ắ
c này yêu c
ầ
u nh
ữ
ng nhà
đầ
u tư và nh
ữ
ng nhà phát hành không
đượ
c
mua bán tr
ự
c ti
ế
p ch
ứ
ng khoán mà ph
ả
i thông qua các trung gian mua bán . Các công ty
ch
ứ
ng khoán s
ẽ
th
ự
c hi
ệ
n vai tr
ò
trung gian mua bán cho c
ả
ng
ườ
i
đầ
u tư và ng
ườ
i phát
hành . Và khi th
ự
c hi
ệ
n công vi
ệ
c này , các công ty ch
ứ
ng khoán
đã
t
ạ
o ra cơ ch
ế
huy
độ
ng
v
ố
n cho nèn kinh t
ế
qua th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
Đố
i v
ớ
i các nhà
đầ
u tư .Thông qua các ho
ạ
t
độ
ng như môi gi
ớ
i , tư v
ấ
n
đầ
u tư ,
qu
ả
n l
ý
danh m
ụ
c
đầ
u tư , công ty ch
ứ
ng khoán có vai tr
ò
làm gi
ả
m chi phí và th
ờ
i gian
giao d
ị
ch , do đó nâng cao hi
ệ
u qu
ả
các kho
ả
n
đầ
u tư .
Đố
i v
ớ
i hàng hoá thông th
ườ
ng ,
Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán mua bán qua trung gian s
ẽ
làm tăng chi phí cho ng
ườ
i mua và bán
. Tuy nhiên ,
đố
i v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán , s
ự
bi
ế
n
độ
ng th
ườ
ng xuyên c
ủ
a giá c
ả
ch
ứ
ng
khoán c
ũ
ng như m
ứ
c
độ
r
ủ
i ro cao s
ẽ
làm cho các nhà
đầ
u tư t
ố
n kém chi phí , công s
ứ
c và th
ờ
i gian t
ì
m ki
ế
m thông
tin tr
ướ
c khi quy
ế
t
đị
nh
đầ
u tư. Nhưng thông qua công ty ch
ứ
ng khoán , v
ớ
i tr
ì
nh
độ
chuyên môn cao và uy tín ngh
ề
nghi
ệ
p s
ẽ
giúp các nhà
đầ
u tư th
ự
c hi
ệ
n các kho
ả
n
đầ
u tư
m
ộ
t cách hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t
Đố
i v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán . V
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán , công ty ch
ứ
ng
khoán th
ể
hi
ệ
n 2 vai tr
ò
chính
(1)Góp ph
ầ
n t
ạ
o l
ậ
p giá c
ả
, đi
ề
u ti
ế
t trên th
ị
tr
ườ
ng . Giá c
ả
ch
ứ
ng khoán là do th
ị
tr
ưò
ng quy
ế
t
đị
nh . Tuy nhiên ,
để
đưa ra m
ứ
c giá cu
ố
i cùng , ng
ườ
i mua và ng
ườ
i bán
ph
ả
I thông qua các công ty ch
ứ
ng khoán v
ì
h
ọ
không
đượ
c tham gia tr
ự
c ti
ế
p vào quá tr
ì
nh
mua –bán . Các công ty ch
ứ
ng khoán là nh
ữ
ng thành viên c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng , do v
ậ
y h
ọ
c
ũ
ng
góp ph
ầ
n t
ạ
o l
ậ
p giá c
ả
th
ị
tr
ườ
ng thông qua
đấ
u giá . Trên th
ị
tr
ườ
ng sơ c
ấ
p , các công ty
ch
ứ
ng khoán cùng các nhà phát hành đưa giá
đầ
u tiên . Chính v
ì
v
ậ
y , giá c
ả
m
ỗ
i lo
ạ
i
ch
ứ
ng khoán giao d
ị
ch
đề
u có s
ự
tham gia
đị
nh giá c
ủ
a các công ty ch
ứ
ng khoán
Các công ty ch
ứ
ng khoán c
ò
n th
ể
hi
ệ
n vai tr
ò
l
ớ
n hơn khi tham gia đi
ề
u ti
ế
t th
ị
tr
ườ
ng .
Để
b
ả
o v
ệ
nh
ứ
ng kho
ả
n
đầ
u tư c
ủ
a khách hàng và b
ả
o v
ệ
l
ợ
i ích c
ủ
a chính m
ì
nh ,
nhi
ề
u công ty ch
ứ
ng khoán
đã
giành m
ộ
t t
ỷ
l
ệ
nh
ấ
t
đị
nh các giao d
ị
ch
để
th
ự
c hi
ệ
n vai tr
ò
b
ì
nh
ổ
n th
ị
tr
ườ
ng
(2) Góp ph
ầ
n làm tăng tính thanh kho
ả
n c
ủ
a tài s
ả
n tài chính
Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán có vai tr
ò
là môi tr
ườ
ng làm tăng tính thanh kho
ả
n c
ủ
a các
tàI s
ả
n tài chính . Nhưng các công ty ch
ứ
ng khoán m
ớ
i la ng
ườ
i th
ự
c hi
ệ
n t
ố
t vai tr
ò
đó v
ì
công ty ch
ứ
ng khoán t
ạ
o ra cơ ch
ế
giao d
ị
ch trên th
ị
tr
ườ
ng . Trên th
ị
tr
ườ
ng c
ấ
p 1 , do
th
ự
c hi
ệ
n các ho
ạ
t
độ
ng như b
ả
o l
ã
nh , phát hành , ch
ứ
ng khoán hoá , các công ty ch
ứ
ng
koán không nh
ữ
ng huy
độ
ng m
ộ
t l
ượ
ng v
ố
n l
ớ
n đưa vào s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh cho các nhà
phát hành mà c
ò
n làm tăng tính thanh kho
ả
n c
ủ
a tài s
ả
n tài chính
đượ
c
đầ
u tư v
ì
các ch
ứ
ng
khoán qua
đợ
t phát hành s
ẽ
đượ
c mua bán trên th
ị
tr
ườ
ng c
ấ
p 2 . Đi
ề
u này làm gi
ả
m r
ủ
i ro
, t
ạ
o tâm l
ý
yên tâm cho ng
ườ
i
đầ
u tư . Trên th
ị
tr
ườ
ng c
ấ
p 2 , do th
ự
c hi
ệ
n các giao d
ị
ch
mua bán , các công ty ch
ứ
ng khoán giúp ng
ườ
i
đầ
u tư chuy
ể
n
đổ
i ch
ứ
ng khoán thành ti
ề
n
m
ặ
t và ng
ượ
c l
ạ
i . Nh
ữ
ng ho
ạ
t
độ
ng đó có th
ể
làm tăng tính thanh kho
ả
n c
ủ
a nh
ứ
ng tàI s
ả
n
tài chính
Đố
i v
ớ
i các cơ quan qu
ả
n l
ý
th
ị
tr
ườ
ng . Công ty ch
ứ
ng khoán có vai tr
ò
cung c
ấ
p
thông tin v
ề
th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán cho các cơ quan qu
ả
n l
ý
th
ị
tr
ườ
ng
để
th
ự
c hi
ệ
n m
ụ
c
tiêu đó . Các công ty ch
ứ
ng khoán th
ự
c hi
ệ
n
đự
oc vai tr
ò
này v
ì
h
ọ
v
ừ
a là ng
ườ
i b
ả
o l
ã
nh
cho các ch
ứ
ng khoán m
ớ
i , v
ừ
a là trung gian mua bán và th
ự
c hi
ệ
n các giao d
ị
ch trên th
ị
tr
ườ
ng . M
ộ
t trong nh
ữ
ng yêu c
ầ
u c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán là các thông tin c
ầ
n ph
ả
i
đượ
c công khai hoá d
ướ
i s
ự
giám sát c
ủ
a cơ quan qu
ả
n l
ý
th
ị
tr
ườ
ng . Vi
ệ
c cung c
ấ
p thông
tin v
ừ
a là qui
đị
nh c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng lu
ậ
t pháp , v
ừ
a là nguyên t
ắ
c ngh
ề
nghi
ệ
p c
ủ
a các công ty
ch
ứ
ng khoán v
ì
công ty ch
ứ
ng khoán c
ầ
n minh b
ạ
ch và công khai trong ho
ạ
t
độ
ng . Các
thông tin công ty ch
ứ
ng khoán có th
ể
cung c
ấ
p bao g
ồ
m thông tin v
ề
các c
ổ
phi
ế
u , trái
phi
ế
u và các t
ổ
ch
ứ
c phát hành , thông tin v
ề
các nhà
đầ
u tư vv… Nh
ờ
các thông tin này ,
các cơ quan qu
ả
n l
ý
th
ị
tr
ườ
ng có th
ể
ki
ể
m soát và ch
ố
ng các ho
ạ
t
độ
ng thao túng , l
ũ
ng
đo
ạ
n và bóp méo th
ị
tr
ườ
ng
Tóm l
ạ
i , công ty ch
ứ
ng khoán là m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c chuyên nghi
ệ
p trên th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng
khoán , có vai tr
ò
c
ầ
n thi
ế
t và quan tr
ọ
ng v
ớ
i các nhà
đầ
u tư , các nhà phát hành ,
đố
i v
ớ
i
các cơ quan qu
ả
n l
ý
th
ị
tr
ườ
ng và
đố
i v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán nói chung . Nh
ữ
ng vai
tr
ò
này
đượ
c th
ể
hi
ệ
n thông qua các nghi
ệ
p v
ụ
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các công ty ch
ứ
ng khoán
6. Giao d
ị
ch trên ch
ứ
ng khoán
6.1.L
ệ
nh giao d
ị
ch
Trên các th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán qu
ố
c t
ế
, có r
ấ
t nhi
ề
u lo
ạ
i l
ệ
nh giao d
ị
ch
đượ
c s
ử
d
ụ
ng . Trên th
ự
c t
ế
, ph
ầ
n l
ớ
n các l
ệ
nh giao d
ị
ch
đượ
c ng
ườ
i
đầ
u tư s
ử
d
ụ
ng là l
ệ
nh giao
d
ị
ch và l
ệ
nh th
ị
tr
ườ
ng
L
ệ
nh th
ị
tr
ườ
ng ( market order ) là lo
ạ
i l
ệ
nh
đượ
c s
ử
d
ụ
ng r
ấ
t ph
ổ
bi
ế
n trong các
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán . Khi s
ử
d
ụ
ng l
ệ
nh này , nhà
đầ
u tư s
ẵ
n sàng ch
ấ
p nh
ậ
n mua ho
ặ
c
bán theo m
ứ
c giá c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng hi
ệ
n t
ạ
i và l
ệ
nh c
ủ
a nhà
đầ
u tư luôn
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n . Tuy
nhiên , m
ứ
c giá do quan h
ệ
cung c
ầ
u ch
ứ
ng khoán trên th
ị
tr
ườ
ng quy
ế
t
đị
nh . V
ì
v
ậ
y , lênh
th
ị
tr
ườ
ng c
ò
n
đượ
c g
ọ
i là l
ệ
nh không ràng bu
ộ
c
L
ệ
nh th
ị
tr
ườ
ng là m
ộ
t công c
ụ
h
ữ
u hi
ệ
u có th
ể
đượ
c s
ử
d
ụ
ng
để
nâng cao doanh s
ố
giao d
ị
ch trên th
ị
tr
ườ
ng , tăng c
ườ
ng tính thanh kho
ả
n c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng . L
ệ
nh th
ị
tr
ườ
ng
c
ũ
ng t
ỏ
ra thuân ti
ệ
n cho ng
ườ
i
đầ
u tư v
ì
h
ọ
ch
ỉ
c
ầ
n ch
ỉ
ra kh
ố
i l
ượ
ng giao d
ị
ch mà không
càc ch
ỉ
ra m
ứ
c giá giao d
ị
ch c
ụ
th
ể
và l
ệ
nh th
ị
tr
ườ
ng
đượ
c ưu tiên th
ự
c hi
ệ
n tr
ướ
c so v
ớ
i
các lo
ạ
i l
ệ
nh giao d
ị
ch khác . NgoàI ra , nhà
đầ
u tư c
ũ
ng như công ty ch
ứ
ng khoán s
ẽ
ti
ế
t
ki
ệ
m
đượ
c các chi phí do ít g
ặ
p ph
ả
I sai sót ho
ặ
c không ph
ả
I s
ử
a l
ệ
nh c
ũ
ng như hu
ỷ
b
ỏ
l
ệ
nh
Tuy nhiên , h
ạ
n ch
ế
nh
ấ
t
đị
nh c
ủ
a l
ệ
nh th
ị
tr
ườ
ng là d
ế
gây s
ự
bi
ế
n
độ
ng giá b
ấ
t
th
ườ
ng ,
ả
nh h
ưở
ng
đế
n tính
ổ
n
đị
nh giá c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng , do l
ệ
nh luôn ti
ề
m
ẩ
n kh
ả
năng
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n
ở
m
ộ
t m
ứ
c giá không th
ể
d
ự
tính tr
ướ
c . V
ì
v
ậ
y, các th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng
khoán m
ớ
i đưa vào v
ậ
n hành th
ườ
ng ít s
ử
d
ụ
ng l
ệ
nh th
ị
tr
ườ
ng và l
ệ
nh th
ị
tr
ườ
ng thông
th
ườ
ng ch
ỉ
áp d
ụ
ng v
ớ
i các nhà
đầ
u tư l
ớ
n , chuyên nghi
ệ
p ,
đã
có thông tin liên quan
đế
n
mua bán và xu h
ướ
ng v
ậ
n
độ
ng giá c
ả
ch
ứ
ng khoán tr
ướ
c , trong và sau khi l
ệ
nh
đượ
c th
ự
c
hiên . L
ệ
nh th
ị
tr
ườ
ng
đượ
c áp d
ụ
ng ch
ủ
y
ế
u trong các tr
ườ
ng h
ợ
p bán ch
ứ
ng khoán v
ì
tâm
l
ý
ng
ườ
i bán th
ườ
ng là mu
ố
n bán nhanh theo giá th
ị
tr
ườ
ng và
đố
i t
ượ
ng l
ệ
nh này th
ườ
ng
là các ch
ứ
ng khoán “ nóng “ , ngh
ĩ
a là các ch
ứ
ng khoán đang có s
ự
thi
ế
u h
ụ
t ho
ặ
c dư th
ừ
a
t
ạ
m th
ờ
i
L
ệ
nh gi
ớ
i h
ạ
n (limit order ) là lo
ạ
i l
ệ
nh giao d
ị
ch trong đó ng
ườ
i
đặ
t l
ệ
nh đưa ra
m
ứ
c giá mua hay bán có th
ể
ch
ấ
p nh
ậ
n
đự
oc . L
ệ
nh gi
ớ
i h
ạ
n mua ch
ỉ
ra m
ứ
c giá cao nh
ấ
t
mà ng
ườ
i ua ch
ấ
p nh
ạ
n th
ự
c hi
ệ
n giao d
ị
ch ; l
ệ
nh gi
ớ
i h
ạ
n bán ch
ỉ
ra m
ứ
c giá bán th
ấ
p nh
ấ
t
mà bán ch
ấ
p nh
ậ
n giao d
ị
ch
M
ộ
t l
ệ
nh gi
ớ
i h
ạ
n thông th
ườ
ng không th
ể
th
ự
c hi
ệ
n ngay , do đó ng
ườ
i
đầ
u tư ph
ả
i
xác
đị
nh th
ờ
i gian cho phép
đế
n khi có l
ệ
nh hu
ỷ
b
ỏ
.Trong kho
ả
ng th
ờ
i gian l
ệ
nh gi
ớ
i h
ạ
n
mua chưa
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n , khách hàng có th
ể
thay
đổ
i m
ứ
c giá gi
ớ
i h
ạ
n . Khi
đã
h
ế
t th
ờ
i
gian qui
đị
nh , l
ệ
nh chưa
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n ho
ặ
c th
ự
c hi
ệ
n chưa
đầ
y
đủ
m
ặ
c nhiên s
ẽ
h
ế
t giá
tr
ị
L
ệ
nh gi
ớ
i h
ạ
n có ưu và nh
ượ
c đi
ể
m . V
ề
ưu đi
ể
m , l
ệ
nh gi
ớ
i h
ạ
n giúp các nhà
đầ
u
tư d
ự
tính
đượ
c m
ứ
c l
ờ
i ho
ặ
c l
ỗ
khi giao d
ị
ch
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n . Tuy nhiên , l
ệ
nh gi
ớ
i h
ạ
n có
nh
ượ
c đi
ể
m là nhà
đầ
u tư khi ra l
ệ
nh gi
ớ
i h
ạ
n có th
ể
nh
ậ
n r
ủ
i ro m
ấ
t cơ h
ộ
i
đầ
u tư ,
đặ
c
bi
ệ
t là trong tr
ườ
ng h
ợ
p giá th
ị
tr
ườ
ng b
ỏ
xa m
ứ
c giá gi
ớ
i h
ạ
n (ngoàI t
ầ
m ki
ể
m soát c
ủ
a
khách hàng ) . Trong m
ộ
t s
ố
tr
ườ
ng h
ợ
p , l
ệ
nh gi
ớ
i h
ạ
n có th
ể
không
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n ngay
c
ả
khi gi
ớ
i h
ạ
n
đượ
c đáp
ứ
ng v
ì
không đáp
ứ
ng
đự
oc các nguyên t
ắ
c ưu tieen trong kh
ớ
p
l
ệ
nh
L
ệ
nh d
ừ
ng ( stop order )là lo
ạ
i l
ệ
nh
đặ
c bi
ệ
t
để
đả
m b
ả
o cho các nhà
đầ
u tư có th
ể
thu l
ợ
i nhu
ậ
n t
ạ
i m
ộ
t m
ứ
c
độ
nh
ấ
t
đị
nh ( b
ả
o v
ệ
l
ợ
i nhu
ậ
n ) và ph
ò
ng ch
ố
ng r
ủ
i ro trong
tr
ườ
ng h
ợ
p giá ch
ứ
ng khoán chuy
ể
n đ
ộ
ng theo chi
ề
u h
ướ
ng ng
ượ
c l
ạ
i
Sau khi
đặ
t l
ệ
nh , néu giá th
ị
tr
ườ
ng
đạ
t t
ớ
i ho
ặ
c v
ượ
t qua m
ứ
c giá d
ừ
ng th
ì
khi đó
l
ệ
nh d
ừ
ng th
ự
c t
ế
s
ẽ
tr
ở
thành l
ệ
nh th
ị
tr
ườ
ng L
ệ
nh d
ừ
ng th
ườ
ng
đượ
c các nhà
đầ
u tư
chuyên nghi
ệ
p áp d
ụ
ng và không có s
ự
b
ả
o
đả
m nào cho giá th
ự
c hi
ệ
n s
ẽ
là giá d
ừ
ng . Như
v
ậ
y , l
ệ
nh d
ừ
ng khác l
ệ
nh gi
ớ
i h
ạ
n
ở
ch
ỗ
, l
ệ
nh gi
ớ
i h
ạ
n b
ả
o
đả
m
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n v
ớ
i giá
gi
ớ
i h
ạ
n ho
ặ
c t
ố
t hơn
L
ệ
nh d
ừ
ng gi
ớ
i h
ạ
n ( stop limit order )là l
ệ
nh s
ử
d
ụ
ng nh
ằ
m kh
ắ
c ph
ụ
c s
ự
b
ấ
t
đị
nh
v
ề
m
ứ
c giá th
ự
c hi
ệ
n ti
ề
m
ẩ
n trong l
ệ
nh d
ừ
ng .
Đố
i v
ớ
i l
ệ
nh d
ừ
ng gi
ớ
i h
ạ
n , ng
ườ
i
đầ
u tư
ph
ả
i ch
ỉ
r
õ
hai m
ứ
c giá .M
ộ
t m
ứ
c giá d
ừ
ng và m
ộ
t m
ứ
c giá gi
ớ
i h
ạ
n. Khi giá th
ị
tr
ườ
ng
đạ
t
t
ớ
i ho
ặ
c v
ượ
t qua m
ứ
c giá d
ừ
ng th
ì
s
ẽ
tr
ở
thành l
ệ
nh gi
ớ
i h
ạ
n thay v
ì
l
ệ
nh th
ị
tr
ườ
ng
H
ạ
n ch
ế
c
ủ
a l
ệ
nh d
ừ
ng gi
ớ
i h
ạ
n là không
đượ
c áp d
ụ
ng trên th
ị
tr
ườ
ng OTC v
ì
không có s
ự
cân b
ằ
ng gi
ữ
a giá c
ủ
a nhà môi gi
ớ
i và ng
ườ
i
đặ
t l
ệ
nh
L
ệ
nh m
ở
là l
ệ
nh có hi
ệ
u l
ự
c vô th
ờ
i h
ạ
n . V
ớ
I l
ệ
nh này , nhà
đầ
u tư yêu c
ầ
u nhà
môI gi
ớ
i mua ho
ặ
c bán ch
ứ
ng khoán t
ạ
i các m
ứ
c giá cá bi
ệ
t và l
ệ
nh có gia tr
ị
th
ườ
ng
xuyên cho
đế
n khi b
ị
hu
ỷ
b
ỏ
L
ệ
nh s
ử
a
đổ
i là l
ệ
nh do nhà d
ầ
u tư đưa vào h
ệ
th
ố
ng
để
s
ử
a
đổ
i m
ộ
t s
ố
n
ộ
i dung
vào l
ệ
nh g
ố
c
đã
đặ
t tr
ướ
c đó ( giá , kh
ố
i l
ượ
ng, mua hay bán ) .L
ệ
nh s
ử
a
đổ
i ch
ỉ
đượ
c ch
ấ
p
nh
ậ
n khi l
ệ
nh g
ố
c chưa
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n
L
ệ
nh hu
ỷ
b
ỏ
( cancel order ) là l
ệ
nh do khách hàng đưa vào h
ệ
th
ố
ng
để
hu
ỷ
b
ỏ
l
ệ
nh
đặ
t tr
ướ
c đó . L
ệ
nh hu
ỷ
b
ỏ
ch
ỉ
đượ
c ch
ấ
p nh
ậ
n khi l
ệ
nh g
ố
c chưa
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n
6.2. Đơn v
ị
giao d
ị
ch
Trên th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán , ch
ứ
ng khoán
đượ
c giao d
ị
ch không theo t
ừ
ng ch
ứ
ng
khoán riêng l
ẻ
mà theo t
ừ
ng đơn v
ị
giao d
ị
ch c
ò
n g
ọ
i là lô ( lot) ch
ứ
ng khoán. Căn c
ứ
vào
lô ch
ứ
ng khoán
để
phân chia thành các khu v
ự
c thương m
ạ
i khác nhau . Vi
ệ
c qui
đị
nh đơn
v
ị
giao d
ị
ch l
ớ
n hay nh
ỏ
s
ẽ
có
ả
nh h
ưở
ng
đế
n kh
ả
năng tham gia c
ủ
a các nhà
đầ
u tư c
ũ
ng
như kh
ả
năng x
ử
l
ý
l
ệ
nh c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng thanh toán bù tr
ừ
trên th
ị
tr
ườ
ng . Đơn v
ị
giaod
ị
ch
đượ
c qui
đị
nh c
ụ
th
ể
cho t
ừ
ng lo
ạ
i ch
ứ
ng khoán ( c
ổ
phi
ế
u , trái phi
ế
u , ch
ứ
ng ch
ỉ
, qu
ĩ
đầ
u
tư , công c
ụ
phát sinh )
Lô ch
ẵ
n ( round lot ). M
ộ
t lô ch
ẵ
n
đố
i v
ớ
i c
ổ
phi
ế
u , ch
ứ
ng ch
ỉ
qu
ĩ
đầ
u tư thông
th
ườ
ng là 100 c
ổ
phieeus ho
ặ
c ch
ứ
ng ch
ỉ
qu
ĩ
đầ
u tư . M
ộ
t lô ch
ẵ
n
đố
i v
ớ
i tráI phi
ế
u thông
th
ườ
ng là 10 tráI phi
ế
u
Lô l
ẻ
( odd lot ) là giao d
ị
ch có kh
ố
i l
ượ
ng d
ướ
i lô ch
ắ
n ( d
ướ
i 100 c
ổ
phi
ế
u ho
ặ
c
<10 tráI phi
ế
u )
Lô l
ớ
n ( block lot ) là giao d
ị
ch có kh
ố
i l
ượ
ng tương
đố
i l
ớ
n , thông th
ườ
ng 10.000
c
ổ
phi
ế
u tr
ở
lên
Tuy nhiên , ngoàI vi
ệ
c qyi
đị
nh đơn v
ị
giao d
ị
ch th
ố
ng nh
ấ
t như trên , t
ạ
i m
ộ
t s
ố
s
ở
giao
d
ị
ch ch
ứ
ng khoán , c
ò
n qui
đị
ng đơn v
ị
giao d
ị
ch tương
ứ
ng v
ớ
ith
ị
tr
ườ
ng tương
ứ
ng đó
3. Đơn v
ị
y
ế
t giá
Đơn v
ị
y
ế
t giá ( quatotation unit ) là các m
ứ
c giá t
ố
i thi
ể
u trong
đặ
t giá ch
ứ
ng
khoán (tick size ) . Đơn v
ị
y
ế
t giá có tác
độ
ng t
ớ
i tính thanh kho
ả
n c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng c
ũ
ng như
hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a nhà
đầ
u tư . Tr
ườ
ng h
ợ
p đơn v
ị
y
ế
t giá nh
ỏ
s
ẽ
t
ạ
o ra nhi
ề
u m
ứ
c giá l
ự
a ch
ọ
n
cho nhà
đầ
u tư khi
đặ
t l
ệ
nh nhưng các m
ứ
c giá s
ẽ
giàn tr
ả
i , không t
ậ
p trung ,và ng
ượ
c l
ạ
i
đơn v
ị
y
ế
t giá lón s
ẽ
t
ậ
p trung
đượ
c m
ứ
c giá , nhưng s
ẽ
làm h
ạ
n ch
ế
m
ứ
c giá l
ự
a ch
ọ
n c
ủ
a
nhà
đầ
u tư , do đó không khuy
ế
n khích
đượ
c các nhà
đầ
u tư nh
ỏ
tham gia th
ị
tr
ườ
ng
Đố
i v
ớ
i các giao d
ị
ch theo phương pháp tho
ả
thu
ậ
n , thông th
ườ
ng các th
ị
tr
ườ
ng
ch
ứ
ng khoán không qui
đị
nh đơn v
ị
y
ế
t giá
7.H
ệ
th
ố
ng thông tin trên th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
7.1.Các ngu
ồ
n thông tin trên th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
7.1.1 Thông tin t
ừ
t
ổ
ch
ứ
c niêm y
ế
t
Ch
ứ
ng khoán là m
ộ
t d
ạ
ng tài s
ả
n tài chính ( khác v
ớ
i tài s
ả
n th
ự
c )
đượ
c niêm y
ế
t
giao d
ị
ch trên th
ị
tr
ườ
ng th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán b
ở
i chính t
ổ
ch
ứ
c phát hành .NgoàI y
ế
u t
ố
quan h
ệ
cung- c
ầ
u , giá ch
ứ
ng khoán
đượ
c h
ì
nh thành d
ự
a trên “ s
ứ
c kho
ẻ
“ c
ủ
a chính công
ty phát hành . Do v
ậ
y , các thông tin liên quan
đế
n t
ổ
ch
ứ
c phát hành
đề
u tác
độ
ng t
ứ
c th
ờ
i
lên giá ch
ứ
ng khoán c
ủ
a chính t
ổ
ch
ứ
c đó , và trong nh
ữ
ng ch
ừ
ng m
ự
c nh
ấ
t
đị
nh có th
ể
tác
độ
ng lên toàn b
ộ
th
ị
tr
ườ
ng . Trên th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán , v
ấ
n
đề
công b
ố
thông tin công
ty ( corporate disclosure )
đượ
c xem là y
ế
u t
ố
quan tr
ọ
ng hàng
đầ
u trong h
ệ
th
ố
ng thông tin
c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng , b
ả
o
đả
m cho th
ị
tr
ườ
ng ho
ạ
t
độ
ng cong b
ằ
ng , công khai và hi
ệ
u qu
ả
, b
ả
o
v
ệ
quy
ề
n và l
ợ
i ích h
ợ
p pháp c
ả
nh
ầ
đầ
u tư
N
ộ
i dung thông tin liên quan
đế
n t
ổ
ch
ứ
c phát hành bao g
ồ
m các thông tin tr
ướ
c
khi phát hành , sau khi phát hành ch
ứ
ng khoán ra công chúng , và sau khi ch
ứ
ng khoán
đượ
c niêm
ý
êt giao d
ị
ch trên th
ị
tr
ườ
ng t
ậ
p trung . Các thông tin bao g
ồ
m :
Thông tin trên b
ả
n cáo b
ạ
ch ( prospectus ) . B
ả
n cáo b
ạ
ch là b
ả
n thông cáo c
ủ
a
t
ổ
ch
ứ
c phát hành khi th
ự
c hi
ệ
n phát hành ch
ứ
ng khoán ra công chúng , nh
ằ
m giúp nhà
đầ
u
tư hi
ể
u r
õ
v
ề
t
ì
nh h
ì
nh h
ọ
at
độ
ng kinh doanh , tàI chính vv và các thông tin khác v
ề
m
ụ
c
tiêu phát hành ch
ứ
ng khoán c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c phát hành
Thông tin
đị
nh k
ỳ
là nh
ữ
ng thông tin do t
ổ
ch
ứ
c niêm y
ế
t công b
ố
vào nh
ữ
ng th
ờ
i
đi
ể
m theo qui
đị
nh c
ủ
a cơ quan qu
ả
n l
ý
như : h
ằ
ng năm , hàng qu
ý
, hàng tháng . N
ộ
i dung
thông tin liên quan
đế
n các báo cáo tàI chính , k
ế
t qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh ; báo cáo lưu
chuy
ể
n ti
ề
n t
ệ
vv Các báo cáo th
ườ
ng niên ph
ả
I có
ý
ki
ế
n c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p
đượ
c UBCK ch
ấ
p thu
ậ
n