Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Bai tap nhom sac xuat thong ke pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.43 KB, 10 trang )

Bài thu hoạch : “Thống kê tỉ lệ vi phạm giao thông tại Thành Phố Cần Thơ”
===============================================================
LỜI MỞ ĐẦU
Xác suất thống kê là một môn học góp phần vô cùng quan trọng trong quá trình
hoàn thiện kỹ năng toán học của mỗi sinh viên, nhất là đối với những sinh viên chuyên
ngành kế toán như chúng tôi.
Trong quá trình học tập thì chúng tôi tiếp thu được rất nhiều kiến thức bổ ích từ
môn học này như là : Xác suất, Biến số ngẫu nhiên, Tổng thể và mẫu, Ước lượng các
tham số của đại lượng ngẫu nhiên, Kiểm định giả thuyết thống kê, Tương quan và hồi
qui. Những kiến thức này sẽ rất có ít cho chúng tôi có thể tự trang bị cho mình các kĩ
năng cần thiết theo yêu cầu của công việc khi ra trường hoặc có nhu cầu học tập tiếp tục
lên cao trong tương lai.
Dựa vào những kiến thực đã học chúng tôi sẽ vận dụng thật tốt vào bài thu hoạch
dưới đây, nếu có gì sai sót xin GVHD có thể cho chúng tôi một số ý kiến để góp phần
hoàn thiện cho những bài thu hoạch sắp tới.
Chân thành cảm ơn !
===============================================================
SVTH : Tổ 6 – Lớp ĐHKT 3B GVHD : LA THUẬN BỬU
- Trang 1 -
Bài thu hoạch : “Thống kê tỉ lệ vi phạm giao thông tại Thành Phố Cần Thơ”
===============================================================
BÀI THU HOẠCH
“THỐNG KÊ TỈ LỆ VI PHẠM GIAO THÔNG TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ”
I/ MỤC ĐÍCH :
Thống kê tỉ lệ vi phạm giao thông tại Thành Phố Cần Thơ.
II/ YÊU CẦU :
Dữ liệu trong bài thu hoạch phải chính xác, trung thực do nhóm SV tiến hành thu
thập từ thực tế.
SV tiến hành thu thập dữ liệu tại 4 ngã ba – ngã tư bắt buộc và 3 ngã ba – ngã tư
tự chọn trong nội ô TP Cần Thơ tại những giờ cao điểm có đông phương tiện tham gia
giao thông , đồng thời làm thêm 2 câu hỏi do GV qui định.


III/ PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN :
Nhóm gồm 10 thành viên, chia thành 2 tổ nhỏ tiến hành thu thập dữ liệu tại 4 ngã
ba – ngã tư bắt buộc (Ngã Tư Mậu Thân, Ngã Ba CMT8 – Trần Quang Diệu, Ngã Ba 3/2
– Trần Văn Hoài, Ngã Ba CMT8 – Nguyễn Văn Cừ) và 3 ngã ba – ngã tư tự chọn (Trần
Hoàng Na – 30/4, 91B – 3/2, Trần Ngọc Quế - 30/4) trong nội ô Thành Phố Cần Thơ tại
những giờ cao điểm có đông phương tiện tham gia giao thông. Tiến hành quan sát các
trường hợp sau đó thu thập dữ liệu tổng hợp cho nhóm trưởng
IV/ NỘI DUNG BÀI THU HOẠCH :
1) Quan sát tại các địa điểm
* Địa điểm quan sát : TRẦN NGỌC QUẾ - 30/4.
Thời gian : 15h40 – 16h30 ngày 26/12/2009.
Điều kiện thời tiết : Ít nắng.
Tổng số
trường
Các lỗi vi phạm giao thông
Không
đội mũ
bảo hiểm
Chở quá
số người
qui định
Chạy
ngược
chiều
Vượt
đèn đỏ
Chạy
không
đúng phần
đường quy

định
Cán vạch
giới hạn
tại đèn
giao
thông
Vượt
trái/phải
không có
đèn báo
hiệu
5365 4 - 73 318 235 316 215
* Địa điểm quan sát : 91B - 3/2.
===============================================================
SVTH : Tổ 6 – Lớp ĐHKT 3B GVHD : LA THUẬN BỬU
- Trang 2 -
Bài thu hoạch : “Thống kê tỉ lệ vi phạm giao thông tại Thành Phố Cần Thơ”
===============================================================
Thời gian : 16h40 – 17h20 ngày 26/12/2009.
Điều kiện thời tiết : Trời mát.
Tổng số
trường
Các lỗi vi phạm giao thông
Không
đội mũ
bảo hiểm
Chở quá
số người
qui định
Chạy

ngược
chiều
Vượt
đèn đỏ
Chạy
không
đúng phần
đường quy
định
Cán vạch
giới hạn
tại đèn
giao
thông
Vượt
trái/phải
không có
đèn báo
hiệu
4037 9 1 79 393 1535 112 470
* Địa điểm quan sát : TRẦN HOÀNG NA - 30/4.
Thời gian : 16h00 – 17h00 ngày 26/12/2009.
Điều kiện thời tiết : Trời mát.
Tổng số
trường
Các lỗi vi phạm giao thông
Không
đội mũ
bảo hiểm
Chở quá

số người
qui định
Chạy
ngược
chiều
Vượt
đèn đỏ
Chạy
không
đúng phần
đường quy
định
Cán vạch
giới hạn
tại đèn
giao
thông
Vượt
trái/phải
không có
đèn báo
hiệu
2036 - 2 73 223 134 68 85
* Địa điểm quan sát : NGUYỄN VĂN CỪ - CÁCH MẠNG THÁNG 8.
Thời gian : 11h10 – 12h10 ngày 27/12/2009.
Điều kiện thời tiết : Trời nắng, ít mây.
Tổng số
trường
Các lỗi vi phạm giao thông
Không

đội mũ
bảo hiểm
Chở quá
số người
qui định
Chạy
ngược
chiều
Vượt
đèn đỏ
Chạy
không
đúng phần
đường quy
định
Cán vạch
giới hạn
tại đèn
giao
thông
Vượt
trái/phải
không có
đèn báo
hiệu
10060 12 8 8 223 - 9 303
* Địa điểm quan sát : TRẦN QUANG DIỆU - CÁCH MẠNG THÁNG 8.
Thời gian : 12h20 – 13h20 ngày 27/12/2009.
Điều kiện thời tiết : Trời nắng.
===============================================================

SVTH : Tổ 6 – Lớp ĐHKT 3B GVHD : LA THUẬN BỬU
- Trang 3 -
Bài thu hoạch : “Thống kê tỉ lệ vi phạm giao thông tại Thành Phố Cần Thơ”
===============================================================
Tổng số
Các lỗi vi phạm giao thông
Không
đội mũ
bảo hiểm
Chở quá
số người
qui định
Chạy
ngược
chiều
Vượt
đèn đỏ
Chạy
không
đúng phần
đường quy
định
Cán vạch
giới hạn
tại đèn
giao
thông
Vượt
trái/phải
không có

đèn báo
hiệu
9785 6 3 4 249 - 29 249
* Địa điểm quan sát : TRẦN VĂN HOÀI - 3/2.
Thời gian : 11h20 – 12h20 ngày 27/12/2009.
Điều kiện thời tiết : Trời nắng, ít mây.
Tổng số
trường
Các lỗi vi phạm giao thông
Không
đội mũ
bảo hiểm
Chở quá
số người
qui định
Chạy
ngược
chiều
Vượt
đèn đỏ
Chạy
không
đúng phần
đường quy
định
Cán vạch
giới hạn
tại đèn
giao
thông

Vượt
trái/phải
không có
đèn báo
hiệu
10233 - 7 20 270 257 171 210
* Địa điểm quan sát : NGÃ TƯ MẬU THÂN.
Thời gian : 12h30 – 13h30 ngày 27/12/2009.
Điều kiện thời tiết : Trời nắng.
Tổng số
trường
Các lỗi vi phạm giao thông
Không
đội mũ
bảo hiểm
Chở quá
số người
qui định
Chạy
ngược
chiều
Vượt
đèn đỏ
Chạy
không
đúng phần
đường quy
định
Cán vạch
giới hạn

tại đèn
giao
thông
Vượt
trái/phải
không có
đèn báo
hiệu
10317 - 2 40 135 214 157 135
2) Bảng tổng hợp
Tổng số
trường
hợp tham
gia giao
thông
Các lỗi vi phạm giao thông
Các lỗi vi phạm nghiêm trọng Các lỗi vi phạm thông thường
Không
đội mũ
Chở quá
số người
Chạy
ngược
Vượt
đèn đỏ
Chạy
không
Cán vạch
giới hạn
Vượt

trái/phải
===============================================================
SVTH : Tổ 6 – Lớp ĐHKT 3B GVHD : LA THUẬN BỬU
- Trang 4 -
Bài thu hoạch : “Thống kê tỉ lệ vi phạm giao thông tại Thành Phố Cần Thơ”
===============================================================
bảo hiểm qui định chiều
đúng phần
đường quy
định
tại đèn
giao
thông
không có
đèn báo
hiệu
51833
31 23 297 1811 2375 862 1667
2162 4904
7066
3) Sắp xếp số liệu lại ta có bảng sau :
Tên địa điểm x
i
n
i
x
i
n
i
x

i
2
n
i
Trần Ngọc Quế - 30/4 1161 1 1161 1347921
91B – 3/2 2599 1 2599 6754801
Trần Hoàng Na – 30/4 585 1 585 342225
CMT8 – Nguyễn Văn Cừ 563 1 563 316969
CMT8 – Trần Quang Diệu 540 1 540 291600
Trần Văn Hoài – 3/2 935 1 935 874225
Ngã Tư Mậu Thân 683 1 683 466489
Σ 7 7066 10394230
Với x
i
là số người vi phạm giao thông tại các địa điểm.
n
i
là số lần quan sát tại các địa điểm.
(i là tên các địa điểm)
TB :
n
nx
x
i
ii

=
=
7
1

= 1009,4286
Phương sai mẫu :
( )
=−=

=
2
7
1
2
2
x
n
nx
s
i
ii
465943,9592.
Phương sai hiệu chỉnh :
=

=
22
1
' s
n
n
s
543601,2857
Độ lệch hiệu chỉnh :

==
2
'' ss
737,2932.
4) Tóm tắt lý thuyết
A. Ước lượng
Giả sử đại lượng X có tham số
θ
(kỳ vọng, phương sai,… ). Bài toán ước lượng là chỉ
ra 1 khoảng giá trị (
21
;
θθ
)sao cho
θ

(
21
;
θθ
) với xác suất định trước.
 Có 2 phương pháp ước lượng:
I. Ước lượng điểm
a) Ước lượng không chệch
b) Ước lượng hiệu quả
c) Ước lựơng vững
II.Ước lượng khoảng tin cậy
===============================================================
SVTH : Tổ 6 – Lớp ĐHKT 3B GVHD : LA THUẬN BỬU
- Trang 5 -

Bài thu hoạch : “Thống kê tỉ lệ vi phạm giao thông tại Thành Phố Cần Thơ”
===============================================================
a) Ước lượng trung bình
 Trường hợp 1: phương sai D(X)=
2
σ
đã biết, kít thước mẫu n

30 hoặc
n<30 và X có phân hối chuẩn.
 Trường hợp 2: phương sai D(X) chưa biết, n>=30
 Trường hợp 3: D(X) chưa biết, X có phân phối chuẩn.
T=
( )
'S
nax −
T
(n-1)
phân phối Student, (n-1) bậc tự do.
A=E(X) chưa biết
n: kích thước mẫu
', SX
là trung bình và độ lệch điều chỉnh mẫu
(a
1
;a
2
) khoảng ước lượng
n
S

T
xa
xa
n
'
)1(
2
1
2
1


=
+=
−=
α
ε
ε
ε

2
1
α

là mức xác xuất
)1(
2
1



n
T
α
phân vị Student
b) Ước lượng phương sai
 Biết E(X) =a
 Chưa biết E(X)
c) Ước lượng tỉ lệ
B. Kiểm định giả thiết thống kê
Kiểm định giả thiết là việc tìm ra 1 kết luận để chấp nhận hoặc bác bỏ một giả thiết
nào đó.
 Kiểm định giả thiết thống kê gồm:
I. Kiểm định giả thiết về trung bình
 Trường hợp 1: D(X)=
2
σ
biết, n
30≥
hoặc n
30≤
, X có phân phối chuẩn
 Trường hợp 2:
2
σ
chưa biết, n
30≥
 Trường hợp 3:
2
σ
chưa biết, n<30, X vó phân

phối chuẩn
II. Kiểm định giả thiết về tỉ kệ
Giả thiết:

( )
000
: pppppp
o
≥∨≤=Η






=
Η
0
0
0
1
:
pp
pp
pp


===============================================================
SVTH : Tổ 6 – Lớp ĐHKT 3B GVHD : LA THUẬN BỬU
- Trang 6 -

Bài thu hoạch : “Thống kê tỉ lệ vi phạm giao thông tại Thành Phố Cần Thơ”
===============================================================
a)
α
cho trước, xác định
2
1
α

U
hoặc
α
−1
U
b) Miền bác bỏ
( )
( )
αα
αα
ααα


−−
−∞−=Η
+∞=Η









+∞∪








−∞−=≠Η
101
101
2
1
2
1
01
;;:
;;:
;;;:
UWpp
UWpp
UUWpp


c) Giá trị quan sát:
( )

00
00
0
0
1 pq
qp
npf
u −=∧

=
d)
:
0
α
Wu ∉
chấp nhận
o
Η
:
0
α
Wu ∈
bác bỏ giả thuyết
o
Η
III. Kiểm định giả thiết về phương sai
IV. Kiểm định giả thiết về sự bằng nhau của hai trung bình
 Trường hợp 1:
( )
2

x
D
σ


( )
2
y
D
σ

biết
 Trường hợp 2:
( )
2
x
D
σ


( )
2
y
D
σ

chưa biết
V. Kiểm định giả thiết về sự bằng nhau của hai tỉ lệ
 Trường hợp 1: biết p
0

 Trường hợp 2: chưa biết p
0
VI. Kiểm định giả thiết về sự bằng nhau của hai phương sai
5) Trả lời câu hỏi : (dựa vào bảng số liệu đã tổng hợp được ở trên)
Câu 1) a) Ước lượng số trường hợp vi phạm trung bình trong một lần quan sát
với độ tin cậy 95% ?
Chọn thống kê :
( 1)
( )
~
'
n
X a n
T T
S


=
để ước lượng trung bình a, trong đó : n =
7,
x
, s

là thống kê lần lượt nhận giá trị bằng trung bình và độ lệch hiệu chỉnh của mẫu.
===============================================================
SVTH : Tổ 6 – Lớp ĐHKT 3B GVHD : LA THUẬN BỬU
- Trang 7 -
Bài thu hoạch : “Thống kê tỉ lệ vi phạm giao thông tại Thành Phố Cần Thơ”
===============================================================
* Với mẫu đã cho n = 7,

x
= 1009,4286 (người vi phạm/địa điểm), s’= 737,2932
(người vi phạm/địa điểm), độ tin cậy 1 –
α
= 0,95 ta tính được :
( 1) 6
0,975
1
2
' 737,2932 737,2932
. 2,4469. 681,8792
7 7
n
s
T T
n
α
ε


= = = =
.
Suy ra :
1
2
1009,4286 681,8792 327,5494
1009,4286 681,8792 1691,3078
a x
a x
ε

ε
= − = − =
= + = + =
Vậy khoảng ước lượng số trường hợp vi phạm trung bình trong một lần quan sát
với độ tin cậy 95% là (327,5494;1691,3078).
b) Tỉ lệ vi phạm các lỗi giao thông nghiêm trọng (quy ước bao gồm các lỗi :
không đội mũ bảo hiểm, chở quá số người qui định, chạy ngược chiều, vượt đèn đỏ)
chiếm tối thiểu bao nhiêu phần trăm số trường hợp vi phạm giao thông với độ tin cậy
98%.
Chọn thống kê
( )
~ (0;1)
f p n
U N
pq

=
để ước lượng trong đó : p là tỉ lệ vi phạm
các lỗi giao thông nghiêm trọng chưa biết, q = 1-p, n là kích thước mẫu (với mẫu là tổng
số trường hợp vi phạm giao thông),
f
là thống kê nhận giá trị bằng tần xuất của các lỗi
giao thông nghiêm trọng.
Với : Mẫu có kích thước : n = 7066; Tần suất
2162
0,306
7066
f = =
Độ tin cậy : 1 –
α

= 0,98 ta được :
0,99
1
2
1
2
(1 )
0,306.0,694 0,4608
2,3263. 0,0128.
84,0595
7066
0,306 0,0128 0,2932
0,306 0,0128 0,3188
f f
U U
n
p f
p f
α
ε
ε
ε


= = = =
= − = − =
= + = + =
Vậy tỉ lệ vi phạm các lỗi giao thông nghiêm trọng chiếm tối thiểu là 29,32% số
trường hợp vi phạm giao thông với độ tin cậy 98%.
Câu 2) Có ý kiến cho rằng tỉ lệ vi phạm giao thông tại Tp Cần Thơ từ 35,57%

trở lên. Với mẫu thu thập được, kiểm định ý kiến trên với mức ý nghĩa 2% ?
Chọn thống kê :
0
0 0
( )
(1 )
f p n
U
p p

=

Chọn giả thiết H
0
và đối thiết H
1
là :
3557.0:
3557.0:
1
0
p
p
Η
≥Η
===============================================================
SVTH : Tổ 6 – Lớp ĐHKT 3B GVHD : LA THUẬN BỬU
- Trang 8 -
Bài thu hoạch : “Thống kê tỉ lệ vi phạm giao thông tại Thành Phố Cần Thơ”
===============================================================

Tỉ lệ vi phạm giao thông tại TP Cần Thơ trong 51833 trường hợp là :

7066
0,1363
51833
f = =
Với mức ý nghĩa :
1 0,98
0,02 2,0537u u
α
α

= ⇒ = =
Khi đó miền bác bỏ là :
1
( ; ) ( ; 2,0537)W u
α α

= −∞ − = −∞ −
.
Dựa vào mẫu cụ thể nêu trên, tính giá trị quan sát u
0
:
0
0
0 0
( )
(0,1363 0,3557) 51833
104,3407
(1 ) 0,3557.0,6443

f p n
u
p p


= = = −


0
u W
α

nên không chấp nhận giả thiết H
0
.
Vậy ý kiến cho rằng tỉ lệ vi phạm giao thông tại TP Cần Thơ từ 35,57% trở lên là
không đúng với mức ý nghĩa 2%.
V/ Ý KIẾN – ĐỀ XUẤT :
1) Ý kiến
Qua khảo sát chúng tôi thấy tình hình giao thông trên địa bàn Thành Phố Cần
Thơ diễn biến phức tạp. Số lượng phương tiện tham gia lưu thông trên nội ô Thành Phố
Cần Thơ rất lớn, đa số điều tuân thủ tốt luật lệ giao thông.
Tuy nhiên bên cạnh đó cũng có một số người thiếu ý thức trong việc chấp hành
luật lệ giao thông đặc biệt là tình hình vi phạm những lỗi nghiêm trọng : vượt đèn đỏ và
chạy ngược chiều còn diễn ra rất nhiều tại những đoạn đường có đông phương tiện lưu
thông.
2) Đề xuất
Chúng ta cần nên có thêm một số lần tiến hành thực hiện làm những bài thu
hoạch từ thực tế như thế này nhiều hơn nữa, với những số liệu cụ thể và chính xác hơn
nữa để tránh sai số quá lớn bên cạnh đó có thể đánh giá đúng tình trạng học tập thực tế.

Đồng thời góp phần nâng cao tính hiệu quả trong việc áp dụng những kiến thức đã tiếp
thu được trong quá trình học tập.
MỤC LỤC

Lời mở đầu Trang 01
Bài thu hoạch Trang 02
I/ Mục đích Trang 02
II/ Yêu cầu Trang 02
===============================================================
SVTH : Tổ 6 – Lớp ĐHKT 3B GVHD : LA THUẬN BỬU
- Trang 9 -
Bài thu hoạch : “Thống kê tỉ lệ vi phạm giao thông tại Thành Phố Cần Thơ”
===============================================================
III/ Phương thức thực hiện Trang 02
IV/ Nội dung bài thu hoạch Trang 02
1) Quan sát tại các địa điểm Trang 02
2) Bảng tổng hợp Trang 05
3) Sắp xếp số liệu Trang 05
4) Tóm tắt lý thuyết Trang 06
5) Trả lời câu hỏi Trang 08
V/ Ý kiến – đề xuất Trang 09
1) Ý kiến Trang 09
2) Đề xuất Trang 09
Mục lục Trang 10
===============================================================
SVTH : Tổ 6 – Lớp ĐHKT 3B GVHD : LA THUẬN BỬU
- Trang 10 -

×