Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Đề tài : Một số giải pháp phát triển các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (918.33 KB, 41 trang )




ĐỀ TÀI

Một số giải pháp phát triển
các hình thức thanh toán
không dùng tiền mặt tại
Việt Nam





Giáo viên thực hiện :
Sinh viên thực hiện :
Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt t
à
i chÝnh tiÒn tệ


1

L
ỜI
NÓI
ĐẦU


S

n xu

t và lưu thông hàng hoá phát tri

n
đã
kéo theo các phương th

c
thanh to
án phát tri

n, ph
ương th

c n
ày là s

k
ế
th

a v
à phát tri

n c

a ph

ương
th

c tr
ướ
c đó. Kh

c ph

c nh

ng nh
ượ
c đi

m c

a phương th

c thanh toán
b

ng ti

n m

t, thanh toán không dùng ti

n m


t là phương th

c thanh toán m

i
ư
u vi

t hơn, đáp

ng m

t cách t

t hơn cho yêu c

u c

a s

phát tri

n kinh t
ế
.
Hi

n nay

r


t nhi

u n
ướ
c trên th
ế
gi

i vi

c thanh toán không dùng ti

n
m

t
đã
tr

nên quen thu

c v

i m

i ng
ườ
i dân, trong khi đó


Vi

t Nam kh

i
l
ượ
ng thanh toán không dùng ti

n m

t c
ò
n chi
ế
m t

l

r

t h

n ch
ế
. Thanh
to
án không dùng ti

n m


t chưa
đượ
c ng
ườ
i dân ch

p nh

n r

ng r
ã
i, th

m chí
nhi

u ng
ườ
i c
ò
n chưa nh
ì
n th

y t

séc, t


m th

tín d

ng bao gi

. Có th

nói
m

t ch
úng ta chưa phát huy
đư

c t
ính ưu vi

t c

a thanh to
án không dùng ti

n
m

t và như v

y chúng ta chưa t


n d

ng h
ế
t các đi

u ki

n t

t nh

t cho s

phát
tri

n c

a n

n kinh t
ế
.
Hi

n nay khi mà thanh toán b

ng ti


n m

t đang là ph

bi
ế
n th
ì
vi

c t
ì
m ra
gi

i pháp cho s

phát tri

n c

a thanh toán không dùng ti

n m

t là r

t c

n thi

ế
t
tuy r

ng
đi

u
đó không đơn gi

n. N
ó
đ
ò
i h

i ph

i c
ó s

quan t
âm, nghiên c

u
m

t cách
đầ
y

đủ
, ph

i có cái nh
ì
n sâu hơn, r

ng hơn. V

i mong mu

n các
h
ì
nh th

c thanh toán không dùng ti

n m

t s

ngày càng
đượ
c ch

p nh

n r


ng
r
ã
i em
đã
ch

n
đề
tài : “M

t s

gi

i pháp phát tri

n các h
ì
nh th

c thanh toán
kh
ông dùng ti

n m

t t

i Vi


t Nam
”.
N

i dung chính c

a
đề
tài bao g

m :
CHƯƠNG 1 :


LUẬN
CHUNG
VỀ
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN

M ẶT
.
CHƯƠNG 2 : T
HỰC

TRẠNG

VỀ
CÁC

HÌNH

THỨC
THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG
TIỀN

M ẶT

TẠI
V
IỆT
NAM
HIỆN
NAY
CHƯƠNG 3 :
GI
ẢI

PHÁP PHÁT
TRI
ỂN

V


CÁC
HÌNH

TH

ỨC

THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TI
ỀN

M
ẶT

Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt t
à
i chÝnh tiÒn tệ


2

- Gi

i h

n
Đề
tài :V

i mong mu

n thanh toán không dùng ti


n m

t s


phát tri

n và
đượ
c ch

p nh

n r

ng r
ã
i, nh

t là các cá nhân,


đề
án này em ch


t

p trung vào hai h

ì
nh th

c thanh toán là Séc và Th

Thanh Toán – hai h
ì
nh
th

c ti

n d

ng nh

t và các cá nhân nên s

d

ng nh

t.
-
Đố
i t
ượ
ng c

a

Đề
án : Ch

y
ế
u c

a
đề
án là các cá nhân, ng
ườ
i tiêu
dùng trong các ho

t
đ

ng thanh to
án.
- Phương pháp nghiên c

u
:
Đâ
y là
đề
tài r

ng, ph


c t

p và
đượ
c nhi

u ng
ưò
i quan tâm, v
ì
v

y v

i
ki
ế
n th

c c
ò
n h

n ch
ế
trong ph

m vi
đề
tài này em m


i ch

d

ng l

i

vi

c
t

ng h

p l

i m

t s

l
ý
thuy
ế
t
đã
có, tham kh


o các tài li

u, t

p chí, so sánh
v

i th

c tr

ng c

a Vi

t Nam hi

n nay, t

đó đưa ra m

t s

nh

n xét ban
đầ
u
và các gi


i pháp cho v

n
đề
này.
Do kh

năng phân tích đánh giá th

c t
ế
và kinh nghi

m c
ò
n nhi

u h

n
ch
ế
,
đ

t
ài r

ng, th


i gian nghi
ên c

u kh
ông nhi

u cho n
ên nh

ng v

n
đ


đưa
ra, các nh

n x
ét đánh giá và ki
ế
n ngh

ch

c ch

n kh
ông tránh kh


i sai s
ót,
l

ch l

c. Em r

t mong
đượ
c s

ch

b

o c

a các th

y cô giáo
để

đề
án c

a em
đư

c hoàn thi


n hơn.
Em xin chân thành c

m ơn !
Hà N

i, 10/2004.


Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt t
à
i chÝnh tiÒn tệ


3

Chương 1
L
Ý

LUẬN
CHUNG
VỀ
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN


MẶT
.

1.1 lưu thông ti

n t

.
1.1.1 Khái ni

m và vai tr
ò
c

a lưu thông ti

n t

.
-
Lưu thông ti

n t

l
à s

v

n

đ

ng c

a ti

n t

trong n

n kinh t
ế

đ

th

c hi

n
các quan h

th
ương m

i, h
àng hoá, phân ph

i thu nh


p, h
ì
nh th
ành ngu

n
v

n và phúc l

i x
ã
h

i.
Có th

nói, s

lưu thông ti

n t

trong n

n kinh t
ế
đóng vai tr
ò
như h


th

ng
m

ch máu trong m

t cơ th

s

ng, n
ế
u h

th

ng m

ch máu này ho

t
độ
ng t

t th
ì

cơ th


s

kho

m

nh và phát tri

n, ng
ượ
c l

i n
ế
u h

th

ng m

ch máu này ho

t
đ

ng tr

c tr


c, ho

c hơn th
ế
n

a là b

t

c ngh

n th
ì
cơ th

s



m y
ế
u và s


không th

ph
át tri


n b
ì
nh th
ư

ng.

1.1.2
Các h
ì
nh th

c lưu thông ti

n t

.
1.1.2.1 Lưu thông b

ng ti

n m

t:
+khái ni

n: Đó là s

v


n
độ
ng c

a ti

n m

t trong n

n kinh t
ế
ph

c v

cho
các quan h

th
ương m

i v

i quy m
ô nh

v
à trong n


i b

d
ân cư là chính.
Đâ
y là h
ì
nh th

c trong đó ti

n t

và hàng hoá
đồ
ng th

i v

n
độ
ng v

i nhau.
+ Ưu đi

m : Đây là h
ì
nh th


c đơn gi

n, chu chuy

n nhanh, không gây ách
t

c trong chu chuy

n và nó có hi

u qu

kinh t
ế
cao
đố
i v

i ng
ườ
i tham gia lưu
thông.
+ Nh
ư

c
đi

m :


- T

n kém v

m

t chi phí lưu thông ti

n t

như : in

n, b

o qu

n, t


ch

c lưu thông…
Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt t
à
i chÝnh tiÒn tệ



4

- Gây ra nh

ng hi

n t
ượ
ng tiêu c

c x
ã
h

i : Tr

m c

p, r

a ti

n, tr

n
thu
ế

- N


n ti

n gi

.
1.1.2.2 Lưu thông không dùng ti

n m

t:

+ khái ni

m: Đây là h
ì
nh th

c lưu thông trong đó ti

n t

và hàng hoá v

n
độ
ng tưông
đố
i
độ

c l

p v

i nhau, đáp

ng cho nhu c

u thanh toán v

i quy mô
l

n, thông th
ườ
ng là các doanh nghi

p.
+ Nh
ượ
c đi

m :
- Ph

i có tr
ì
nh
độ
nh


t
đị
nh m

i tham gia
đượ
c.
- M

i thanh toán ph

i thông qua ngân hàng.
- Trang b

cơ s

v

t ch

t ban
đầ
u khá t

n kém.
-V

n
đ


b

o m

t.

+ Ưu đi

m :

- Kh

c ph

c
đượ
c m

t ph

n chi phí lưu thông.

- Tăng c
ư

ng kh

n
ăng ki


m so
át c

a nh
à n
ư

c, c

a ng
ân hàng.

- T

o ra s

văn minh l

ch s

trong thanh toán

1.2 S

c

n thi
ế
t ph


i phát tri

n các h
ì
nh th

c thanh toán không dùng ti

n
m

t.
1.2.1
Ngu

n g

c c

a thanh toán không dùng ti

n m

t.
Trong x
ã
h

i loài ng

ườ
i, n
ế
u c
ò
n s

n xu

t hàng hoá và lưu thông hàng
hoá, th
ì
s

t

n t

i c

a m

i quan h

Ti

n – Hàng là m

t t


t y
ế
u khách quan. Đó
là m

i quan h

bi

n ch

ng, tác
độ
ng l

n nhau.
Theo ti
ế
n tr
ì
nh l

ch s

h
ì
nh th
ành ti

n t


,
đ

ng ti

n
đ
ã
c
ó nh

ng b
ư

c ph
át
tri

n t

th

p
đế
n cao. Trong n

n kinh t
ế
t


nhiên khép kín, do nhu c

u c
ò
n r

t
Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt t
à
i chÝnh tiÒn tệ


5

đơn gi

n con ng
ườ
i t

s

n xu

t
đượ

c nh

ng g
ì
m
ì
nh c

n và do đó h

không có
nhu c

u trao
đổ
i. Khi x
ã
h

i phát tri

n và m

r

ng hơn, h

th

y r


ng m
ì
nh
kh
ông th

t

s

n xu

t m

i th

mà m
ì
nh c

n do nhi

u l
ý
do, lúc này nhu c

u
trao
đổ

i xu

t hi

n và v

n
đề
là trao
đổ
i như th
ế
nào. V

n
đề
trùng l

p nhu c

u
xu

t hi

n. Nhưng không ph

i lúc nào và

đâu c

ũ
ng có s

trùng l

p nhu c

u.
Mu

n trao
đ

i
đư

c h
àng hoá ng
ư

i ta ngh
ĩ
t

i m

t h
àng hoá mà nhi

u ng

ư

i
cùng c

n,
đó là v

t
đ

ng ra l
àm v

t ngang gi
á chung – h
ì
nh th

c
đ

u ti
ên c

a
ti

n t


. Lúc
đầ
u v

t ngang giá chung r

t đơn gi

n, nó có th

là v

s
ò
v

h
ế
n hay
con b
ò
, mi
ế
ng
đồ
ng…Do yêu c

u thu

n ti


n trong trao
đổ
i ng
ườ
i ta th

y r

ng
c

n ph

i có v

t ngang giá chung th
ế
nào đó d

v

n chuy

n, d

chia nh

, không
hao m

ò
n và có th

tích tr

dùng cho sau này. Con ng
ườ
i
đã
ch

n vàng.
S

n su

t hàng hoá ngày càng phát tri

n, hàng hoá đưa vào lưu thông càng
nhi

u,
đ
ò
i h

i ph

i c
ó thêm l

ư

ng ti

n
đưa vào thêm đáp

ng nhu c

u c

a h
àng
ho
á đưa vào lưu thông. Hơn n

a ng
ườ
i ta th

y r

ng trong mua bán ch

u, t

gi

y
ghi n


c
ũ
ng có giá tr

như ti

n v

y. Ti

n gi

y ra
đờ
i và nó
đã
giúp cho vi

c trao
đ

i hàng hoá di

n ra thu

n l

i hơn r


t nhi

u.
Nh
ưng s

n xu

t không ng

ng phát tri

n, kh

i l
ượ
ng ti

n đưa vào lưu
thông ngay m

t l

n,
đặ
c bi

t là khi có l

m phát. Ti


n gi

y b

c l

nh

ng h

n
ch
ế
nh

t
đị
nh như : Chi phí in

n, b

o qu

n, ti

n gi

, ki


m
đế
m…Hơn n

a
trong n

n kinh t
ế
ph
át tri

n nh
ư ngày nay kh

i l
ư

ng ti

n trong m

t giao d

ch
l
à r

t l


n, n
ế
u thanh toán b

ng ti

n m

t th
ì
r
õ
ràng là b

t ti

n. Như v

y
đò
i h

i
ph

i có phương th

c thanh toán m

i ưu vi


t hơn kh

c ph

c
đượ
c nh

ng h

n
ch
ế
trên, phù h

p v

i m

t giai đo

n phát tri

n kinh t
ế
m

i.Thanh toán không
d

ùng ti

n m

t xu

t hi

n như m

t t

t y
ế
u, th

hi

n b
ướ
c phát tri

n và hoàn thi

n


đỉ
nh cao c


a l

ch s

phát tri

n c

a ti

n t

.
1.2.2
S

c

n thi
ế
t phát tri

n thanh toán không dùng ti

n m

t.
Đ
Ò
á

n Lý thuyÕt t
à
i chÝnh tiÒn tệ


6

Thanh toán là c

u n

i gi

a s

n xu

t, phân ph

i, lưu thông và tiêu dùng.
Đồ
ng th

i nó c
ũ
ng là khâu m


đầ
u và là khâu k

ế
t thúc c

a quá tr
ì
nh tái s

n
xu

t x
ã
h

i. T

ch

c t

t công tác thanh toán nói chung s

t

o đi

u ki

n cho quá
tr

ì
nh s

n xu

t kinh doanh
đượ
c ti
ế
n hành m

t cách trôi ch

y nh

p nhàng.
Ng
ượ
c l

i vi

c thanh toán b

tr

c tr

c, ách t


c th
ì
quá tr
ì
nh s

n xu

t kinh daonh
s

l
âm vào tr
ì
tr

.

Hi

n nay khi mà n

n kinh t
ế
th
ế
gi

i
đã

phát tri

n sang m

t giai đo

n m

i,
lúc này ngân hàng ph

i phát huy
đầ
y
đủ
các ch

c năng c

a m
ì
nh đó là trung
tâm thanh toán trong n

n kinh t
ế
.

đây ta hi


u thanh toán không dùng ti

n m

t là s

v

n
độ
ng c

a ti

n t


v

i ch

c năng là phưong ti

n thanh toán gi

a các t

ch

c cá nhân trong x

ã
h

i
b

ng c
ách trích chuy

n v

n ti

n t

t

t
ài kho

n n
ày sang tài kho

n kh
ác ho

c
b

ng cách bù tr


l

n nhau thông qua vai tr
ò
trung gian thanh toán c

a ngân
hàng hay các t

ch

c tín d

ng khác.
Đố
i v

i n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng thanh toán không dùng ti

n m


t có vai tr
ò

r

t l

n.
+
Đ

i v

i n

n kinh t
ế
n
ói chung :

- Thanh toán không dùng ti

n m

t không ch

ph

c v


cho các ho

t
độ
ng c

a
các t

ch

c, cá nhân mà nó c
ò
n góp ph

n m

r

ng các quan h

kinh t
ế
khác
trong n

n kinh t
ế
qu


c dân.
- Thúc
đẩ
y nhanh quá tr
ì
nh luân chuy

n hàng hoá , v

t tư, tăng nhanh t

c
độ

lưu chuy

n v

n trong n

n kinh t
ế
.

+
Đố
i v

i ngân hàng :
- Thanh toán không dùng ti


n m

t giúp cho ngân hàng t

p chung
đượ
c các
ngu

n v

n trong dân cư.
Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt t
à
i chÝnh tiÒn tệ


7

- Giúp cho ngân hàng có
đượ
c kho

n thu t

phí cung c


p d

ch v

thanh
toán

n
đị
nh và an toàn.
- T

o đi

u ki

n cho Ngân hàng nhà n
ướ
c ki

m soát và đi

u ti
ế
t l
ượ
ng ti

n

đi vào lưu thông, t

đó có các chính sách phù h

p tác
độ
ng vào n

n kinh t
ế
.
-V

i vai tr
ò
là các trung gian tài chính vi

c thanh toán qua ngân hàng giúp
cho vi

c thu th

p các ngu

n thông tin v

doanh nghi

p và s


chuy

n d

ch v

n
trong n

n kinh t
ế
. T

o đi

u ki

n cho vi

c th

m
đị
nh các d

án
đầ
u tư
đượ
c t



h
ơn.
+
Đố
i v

i x
ã
h

i :
- T

o môi tr
ườ
ng thanh toán văn minh, l

ch s

, thu

n ti

n và nhanh chóng.
- Giúp ng
ườ
i dân có thói quen thanh toán qua ngân hàng và s


d

ng các
d

ch v

ngân hàng.
- H

n ch
ế
n

n ti

n gi

, r

a ti

n, thành l

p các qu

đen…
1.3 Các h
ì
nh th


c thanh toán không dùng ti

n m

t.
Theo
quy
ế
t
đị
nh 22/NH 21/01/1994 do Th

ng
đố
c Ngân hàng nhà n
ướ
c
ban h
ành, các h
ì
nh th

c thanh toán không dùng ti

n m

t
đượ
c áp d


ng trong h


th

ng ngân hàng bao g

m : Séc, U

nhi

m chi, U

nhi

m thu, Thư tín d

ng,
Ngân phi
ế
u thanh toán, Th

thanh toán.
Quyết định 22/QĐ
-
NH1 ngày 21/12/1994 c
ủa Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam là văn bản hướng dẫn đầy đủ nhất về TTKDTM. Tuy nhiên,
bản thân nội dung văn bản này còn nhiều bất cập. Điều 7 Quyết định đưa ra các

hình thức TTKDTM: séc, ủy nhiệm chi
-
chuyển tiền, ủy nhiệm thu, thư tín
d
ụng, ngân phiếu thanh toán, thẻ thanh toán. Một số chuyên gia cho rằng ngân
phiếu thanh toán không phải là TTKDTM mà chẳng qua là một loại tiền mệnh
giá lớn. Còn nếu coi ủy nhiệm chi
-
chuyển tiền là một thể thức TTKDTM thì
Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt t
à
i chÝnh tiÒn tệ


8

là sai v
ề khái niệm, vì ủy nhiệm chi là một thể thức thanh toán, nhưng chuyển
tiền lại là phương thức thanh toán

G

n đây nh

t theo quy
ế
t

đị
nh s

235/2002/QĐ-NHNN ngày 27/03/2002
c

a th

ng
đố
c NHNN v

vi

c ch

m d

t vi

c phát hành trái phi
ế
u thanh toán.
Theo đó k

t

ng
ày 1/4/2002 NHNN s


kh
ông phát hành ngân phi
ế
u thanh to
án
n

a. V

y nên v

i n

i dung chính c

a
đề
tài là các h
ì
nh th

c thanh toán không
dùng ti

n m

t hi

n nay t


i Vi

t Nam nên em xin không
đề
c

p
đế
n h
ì
nh th

c
thanh toán b

ng ngân phi
ế
u thanh toán, U

nhi

m thu, U

nhi

m chi.
1.3.1 Thanh toán b

ng S
éc.

Séc là m

t t

m

nh l

nh tr

ti

n v
ô đi

u ki

n do m

t kh
ách hàng c

a ng
ân
hàng ra l

nh cho ng
ân hàng trích m

t s


ti

n nh

t
đ

nh tr
ên tài kho

n c

a
m
ì
nh m

t

i ngân hàng
để
tr

cho ng
ườ
i c

m Séc ho


c cho ng
ườ
i
đượ
c ch


đ

nh trên t

Séc ( t

ch

c kinh t
ế
hay cá nhân ).
S
éc là m

t m

nh l

nh, ch

không ph

i là m


t yêu c

u, do đó khi nh

n
đư

c Séc Ngân hàng ch

p nh

n vô đi

u ki

n, tr

tr
ườ
ng h

p tài kho

n c

a
ng
ườ
i phát hành không

đủ
ho

c không có ti

n tr

.
Cơ ch
ế
thanh toán không dùng ti

n m

t c

a n
ướ
c ta quy
đị
nh v

x

ph

t
nh

ng t


Séc phát hành quá s

dư ti

n g

i ho

c ti

n lưu k
ý
như sau :
+ Ng
ườ
i phát hành Séc ph

i ch

u ph

t b

ng 30% s

ti

n phát hành quá s



dư.
+ Ng
ư

i ph
át hành Séc ph

a ch

u ph

t v

ch

m tr

(
k

t

ng
ày t

S
éc
quay v


ng
ân hàng ph

c v

ng
ư

i ph
át hành Séc
đ
ế
n ng
ày có
đ

ti

n thanh
to
án).
Ngoài ra n
ế
u ng
ườ
i ch

tài kho

n vi ph


m phát hành Séc
đế
n t

th

hai,
Ngân hàng nhà n
ướ
c trung ương s

thông báo
đế
n t

t c

các ngân hàng, khách
hàng phát hành Séc quá s

dư s

b


đì
nh ch

vi


c s

d

ng lo

i Séc đó, th

i gian
Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt t
à
i chÝnh tiÒn tệ


9

đ
ì
nh ch

t

i thi

u là 3 tháng. Tr
ườ

ng h

p vi

c vi ph

m nguyên t

c phát hành
Séc d

n t

i h

u qu

nghiêm tr

ng th
ì
Ng
ườ
i phát hành Séc s

b

truy t

theo

quy
đị
nh c

a pháp lu

t.
C
ác lo

i S
éc bao g

m :


- Séc chuy

n kho

n.
Séc chuy

n kho

n – Séc thông th
ườ
ng là lo

i Séc

đượ
c s

d

ng
r

ng r
ã
i, nó có giá tr

thanh toán như ti

n t

, do đó trên t

séc ph

i có
đầ
y
đủ

nh

ng y
ế
u t


b

t bu

c theo lu

t
đị
nh. Thông th
ườ
ng séc
đượ
c in s

n, ng
ườ
i
phát hành ch

vi

c đi

n vào ch

quy
đị
nh b


ng lo

i m

c không phai.
Vi

c ghi trên t

séc ph

i b

o
đả
m tính h

p l

, h

p pháp
đố
i v

i vi

c
s


d

ng Séc. Séc chuy

n kho

n c
ũ
ng như các lo

i séc khác ch

có hi

u l

c
trong ph

m vi th

i h

n nh

t
đị
nh. B

i v


y trong th

i h

n hi

u l

c c

a t

Séc
ngân hàng ph

i thanh toán ngay khi ng
ườ
i th

h
ưở
ng Séc n

p Séc vào ngân
h
àng. Cơ ch
ế
s


d

ng Séc chuy

n kho

n hi

n nay quy
đị
nh : Th

i h

n hi

u l

c
c

a Séc là 10 ngày và séc chuy

n kho

n ch


đượ
c áp d


ng thanh toán gi

a các
khách hàng có tài kho

n

m

t chi nhánh ngân hàng ho

c khác chi nhánh ngân
hàng có tham gia thanh toán bù tr

v
à giao nh

n ch

ng t

tr

c ti
ế
p h
àng ngày.

- Séc b


o chi và Séc
đị
nh m

c.
Séc b

o chi và Séc
đị
nh m

c là lo

i Séc xác nh

n
đượ
c ngân hàng b

o
đả
m kh

năng thanh toán và ch

ng l

i vi


c phát hành kh

ng.

- Séc chuy

n ti

n.

S
éc chuy

n ti

n hay Séc chuy

n ti

n c

m tay là m

t lo

i chuy

n ti

n

đượ
c
s

d

ng theo yêu c

u c

a khách hàng. Vi

c chuy

n ti

n m

t gi

a các t

nh
th
ành ph

qua ngân hàng
đượ
c các ngân hàng th


c hi

n b

ng phương th

c
chuy

n ti

n nhanh b

ng đi

n
đế
n
đị
a ch

ng
ườ
i l
ĩ
nh ti

n, ho

c c


p séc chuy

n
ti

n cho khách hàng.
Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt t
à
i chÝnh tiÒn tệ


10

- Séc cá nhân.
S
éc cá nhân
đượ
c áp d

ng
đố
i v

i khách hàng có tài kho

n ti


n g

i
đứ
ng
tên cá nhân t

i ngân hàng
để
thanh toán ti

n hàng hoá, d

ch v

và các kho

n
thanh toán khác.
Hi

n nay theo quy
đị
nh c

a ngân hàng Séc cá nhân có s

ti


n trên 5 tri

u
ph

i làm th

t

c b

o chi Séc, ng
ườ
i th

h
ưở
ng ph

i yêu c

u ng
ườ
i phát Séc
xu

t tr
ì
nh CMND
để

ki

m tra và ch

nh

n Séc do đích thân ng
ườ
i có tên trên
v
à sau t

Séc và ph

i k
ý
tên t

i ch

.
Th

i h

n hi

u l

c c


a Séc cá nhân là 10 ngày và ch


đượ
c áp d

ng thanh
toán gi

a c
ác khách hàng có tài kho

n

m

t chi nh
ánh ngân hàng ho

c kh
ác
chi nhánh ngân hàng có tham gia thanh toán bù tr

v
à giao nh

n ch

ng t


tr

c
ti
ế
p hàng ngày.
1.3.2
Thanh toán b

ng h
ì
nh th

c th

thanh to
án.
Th

thanh toán là m

t phương ti

n thanh toán hi

n
đạ
i v
ì

nó g

n v

i k


thu

t tin h

c

ng d

ng trong ngân hàng. Th

thanh toán do ngân hàng phát
hành và bán cho khách hàng c

a m
ì
nh ( c
ác doanh nghi

p, c
á nhân )
đ

thanh

to
án ti

n hàng hoá, d

ch v

, thanh toán n

và l
ĩ
nh ti

n m

t.

m

t s

n
ướ
c các
h
ã
ng, các công ty l

n c
ũ

ng phát hành th

thanh toán
để
thu ti

n bán hàng c

a
h
ã
ng m
ì
nh.
Th

thanh toán bao g

m th

t

và th

đi

n t

. Th


t

là lo

i th

dùng k


thu

t băng t


để
ghi và
đọ
c thông tin trên th

. Th

đi

n t

là lo

i th

có g


n b


nh

vi
đi

n t

tr
ên th

, ghi v
à
đ

c th
ông tin qua b

nh

vi
đi

n t

.


C
ó 3 lo

i th

thanh toán
đượ
c áp d

ng :
- Th

thanh toán không ph

i k
ý
qu

.
Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt t
à
i chÝnh tiÒn tệ


11

Ng

ườ
i s

d

ng th

không ph

i lưu k
ý
ti

n vào tài kho

n
để

đả
m b

o thanh
toán. Căn c


để
thanh toán là s

dư tài kho


n ti

n g

i c

a ng
ườ
i ch

s

h

u th


m

t

i ngân hàng v

i h

n m

c t

i đa do ngân hàng quy

đị
nh. H

n m

c
đượ
c
ghi vào b

nh

c

a th

n
ế
u là th

đi

n t

, vào gi

i băng t

n
ế

u là th

đi

n t

.

n
ư

c ta quy
đ

nh th

thanh to
án không ph

i k
ý
qu

l
à lo

i th

A. n
ó

đượ
c áp d

ng cho nh

ng khách hàng có quan h

tín d

ng, thanh toán t

t và
th
ườ
ng xuyên, có tín nhi

m v

i ngân hàng.
- Th

thanh toán ph

i k
ý
qu

tr
ướ
c t


i ngân hàng .
Ng
ườ
i s

d

ng th

ph

i lưu k
ý
m

t s

ti

n nh

t
đị
nh vào tài kho

n
để

đả

m
b

o thanh to
án. S

ti

n k
ý
qu

l
à h

n m

c c

a th

v
à
đư

c ghi v
ào b

nh


c

a
th

.

Lo

i th

này
đượ
c quy
đị
nh là lo

i th

B, nó
đượ
c áp d

ng v

i m

i lo

i

khách hàng.
- Th

tín d

ng.
Th

t
ín d

ng l
à lo

i th

kh
ông ph

i k
ý
qu

v
à
đư

c quy
đ


nh l
à lo

i th

C. N
ó
đượ
c áp d

ng
đố
i v

i nh

ng khách hàng
đượ
c vay v

n ngân hàng. M

c ti

n
cho vay là h

n m

c tín d


ng và
đượ
c ghi vào b

nh

c

a th

.
Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt t
à
i chÝnh tiÒn tệ


12

Ch
ương 2
T
HỰC

TRẠNG

VỀ

CÁC
HÌNH

THỨC
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TI
ỀN

MẶT

TẠI
V
IỆT
NAM
HIỆN
NAY.

2.1 Nh

ng quy
đ

nh mang t
ính nguyên t

c trong thanh to
án không dùng
ti

n m


t .

Thanh toán không dùng ti

n m

t l
à nghi

p v

trung gian c

a ng
ân hàng,
nghi

p v

n
ày có liên quan ch

t ch


đ
ế
n quan h


trao
đ

i h
àng hoá và d

ch v


c

a t

t c

các t

ch

c cá nhân trong n

n kinh t
ế
.
Để
ho

t
độ
ng thanh toán

không dùng ti

n m

t di

n ra thu

n l

i, an toàn, b

o
đả
m quy

n l

i c

a các bên
tham gia, c

n ph

i th

ng nh

t công tác t


ch

c và có nh

ng quy
đị
nh c

th

.
Ng
ân hàng nhà n
ướ
c
đã
có quy
đị
nh như sau :
2.1.1 Quy
đị
nh chung.
Các doanh nghi

p, cơ quan nhà n
ướ
c, đoàn th

, cá nhân

đượ
c quy

n l

a
ch

n ngân hàng
để
m

tài kho

ngiao d

ch và th

c hi

n thanh toán.
Vi

c m

tài kho

n thanh toán t

i ngân hàng, kho b


c nhà n
ướ
c th
ì
th

c
hi

n qua tài kho

n
đượ
c ghi b

ng
đồ
ng Vi

t Nam. Tr
ườ
ng h

p ghi b

ng ngo

i
t


ph

i th

c hi

ntheo quy ch
ế
qu

n l
ý
ngo

i h

i c

a chính ph

Vi

t Nam ban
hành.
2.1.2 Quy
đị
nh
đố
i v


i ngân hàng.
Th

c hi

n u

thác thanh toán c

a ch

tài kho

n, b

o
đả
m chính xác, an
to
àn, thu

n ti

n. Các ngân hàng và kho b

c có trách nhi

m chi tr


b

ng ti

n
m

tho

c chuy

n kho

n trong ph

m vi s

dư ti

n g

i theo yêu c

u c

a ch

tài
kho


n.
Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt t
à
i chÝnh tiÒn tệ


13

Ki

m tra kh

năng thanh toán c

a ch

tài kho

n tr
ướ
c khi th

c hi

n thanh
toán và
đượ

c u

quy

n t

ch

i thanh toán n
ế
u tài kho

n không
đủ
ti

n,
đồ
ng
1th

i không ch

u trách nhi

m v

nh

ng n


i dung liên
đớ
i c

a bên khách hàng.
N

u thi
ế
u s
ót trong quá tr
ì
nh thanh to
án, gây thi

t h

i cho kh
ách hàng th
ì

ngân hàng và kho b

c ph

i c
ó trách nhi

m b


i th
ư

ng thi

t h

i v
à tu

theo m

c
độ
thi

t h

i mà có th

b

x

l
ý
theo pháp lu

t.

Khi th

c hi

n các d

ch v

thanh toán cho khách hàng ngân hàng
đượ
c thu
ph
í theo quy
đị
nh c

a th

ng
đố
c Ngân hàng nhà n
ướ
c.
2.1.3 Quy
đị
nh
đố
i v

i khách hàng.

Để

đả
m b

o th

c hi

n thanh toán
đầ
y
đủ
k

p th

i, các ch

tài kho

n ph

i

đủ
ti

n trên tài kho


n, m

i tr
ườ
ng h

p thanh toán quá s

dư là ph

m pháp
và ph

i x

l
ý
theo quy
đị
nh c

a pháp lu

t.
Ch

tài kho

n ph


i l

p ch

ng t

theo m

u in s

n do ngân hàng

n hành và
các ch

ng t

ph

i
đầ
y
đủ
các y
ế
u t

quy
đị
nh v


m

u, ch

k
ý
dăng k
ý
t

i ngân
hàng.
2.2 Th

c tr

ng v

các h
ì
nh th

c thanh toán không dùng ti

n m

t.

Đã

có m

t th

i, vi

c ki

m soát ti

n m

t t

n qu


đượ
c th

c hi

n ráo ri
ế
t, t


tr

ng thanh toán không dùng ti


n m

t (qua ngân hàng) tăng cao, thanh toán
b

ng ti

n m

t gi

m m

nh. Nhưng bi

n pháp hành chính đó không phù h

p v

i
cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng.
Đế
n nay, nhi


u chuyên gia ngân hàng cho r

ng thanh toán
không dùng ti

n m

t

Vi

t Nam v

n chi
ế
m t

l

th

p, kho

ng 30% t

ng doanh
s

thanh to

án trong n

n kinh t
ế
. Nhi

u ngh
ì
n t


đ

ng ti

n m

t
đang r

i r
ác
trong t

ng c
á nhân, gia
đ
ì
nh, qu


c
ơ quan, đơn v

, doanh nghi

p
đ

thanh to
án
tr

c ti
ế
p khi mua hàng, k

c

mua b

t
độ
ng s

n tr

giá hàng t


đồ

ng. S

d

ng
ti

n m

t ph

bi
ế
n trong thanh toán v

a gây nhi

u l
ã
ng phí, v

a là k

h

l

n
Đ
Ò

á
n Lý thuyÕt t
à
i chÝnh tiÒn tệ


14

cho n

n tham nh
ũ
ng, buôn l

u, tr

n thu
ế
lu

n lách, l

n tr

n s

ki

m soát c


a
Nhà n
ướ
c và x
ã
h

i.

Đế
n nay dân s

Vi

t Nam có 80 tri

u ng
ườ
i, trong đó 80% là nông
nghi

p có thu nh

p th

p, 20% c
ò
n l

i phân b


thu nh

p không
đề
u. B
ì
nh quân
thu nh

p 400 USD/ 1 ng
ư

i/ 1 n
ăm (là n
ư

c c
ó thu nh

p th

p so v

i th
ế
gi

i)
h


th

ng ngân hàng Vi

t Nam g

m Ngân hàng Trung Ương và 64 chi nhánh
trong c

n
ướ
c. H

th

ng các ngân hàng Thương m

i và t

ch

c tín d

ng đa
d

ng (80 đơn v

); bao g


m: 5 ngân hàng Thương m

i Qu

c doanh, 24 NHCP
đô th

; 12 NHCP nông thôn; 4 ngân hàng liên doanh, 34 chi nhánh ngân hàng
n
ướ
c ngoài, 1 ngân hàng chính sách x
ã
h

i, 1 qu
ý
tín d

ng nhân dân trung
ương và 90 qu
ý
tín d

ng nhân dân cơ s

và 13 t

ch


c tài chính phi ngân hàng.
V

gi

i pháp công ngh

m

i có 0,8 ngân hàng
đã
có h

th

ng k
ế
toán t

p trung
tài kho

n, 12 ng
ân hàng
đ
ã
c
ó máy ATM, 20 ngân hàng
đ
ã

p
hát hành th

thanh
to
án, 42 ngân hàng
đã
tham gia h

th

ng thanh toán qu

c t
ế
, 3 ngân hàng đang
tri

n khai

ng d

ng d

ch v

Internet banking. V

i h


th

ng r

ng l

n này là các
đi

u ki

n r

t cơ b

n, có nhi

u cơ h

i s

d

ng các công c

thanh toán không
dùng ti

n m


t trong ho

t
độ
ng ngân hàng
Trong th

i k

t

p trung bao c

p, Nhà n
ướ
c ta c
ũ
ng r

t quan tâm
đề
ra
nh

ng ch

trương l

n v


vi

c s

d

ng phương ti

n thanh toán không dùng ti

n
m

t trong n

n kinh t
ế
. Tuy nhi
ên, do

nh h
ư

ng c

a c
ơ ch
ế
m


nh l

nh h
ành
ch
ính quan liêu cùng v

i h

th

ng ngân hàng m

t c

p, vi

c m

r

ng thanh toán
chuy

n kho

n ch

phát huy hi


u l

c trong b

ph

n kinh t
ế
nhà n
ướ
c. L

i ích
chính đáng và h

p pháp c

a ch

th

thanh toán không
đượ
c tôn tr

ng đúng
m

c chính là l
ý

do làm cho nh

ng ch

trương nói trên tr

nên kém th

c thi,
th

m chí c
ò
n b

bi
ế
n d

ng tr

thành phương ti

n th

hi

n quy

n l


c nh

m m

c
đích gây sách nhi

u, phi

n hà. Tr
ướ
c năm 1985, thanh toán không dùng ti

n
m

t chi
ế
m 80%, nhưng trong cu

c l

m phát phi m
ã
1985 – 1988, thanh toán
Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt t

à
i chÝnh tiÒn tệ


15

không dùng ti

n m

t sút gi

m ghê g

m v
ì
ti

n m

t khan hi
ế
m
đế
n m

c các
ngân hàng qu

c doanh khi đó, v


i th
ế

độ
c quy

n,
đã
kh

t chi ti

n m

t. M

t cái
s
éc chuy

n kho

n n

p vào ngân hàng ph

i 15 ngày sau m

i tính ra b


ng ti

n
m

t
đượ
c.
Th

c t
ế
tr
ên
đ
ã


nh h
ư

ng r

t l

n t

i ho


t
đ

ng thanh to
án không dùng
ti

n m

t hi

n nay, nh

t là khi n

n kinh t
ế

đã
chuy

n sang cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng.
M


i vi

c l

i tr

nên “quá đà” khi x
ã
h

i không ch

p nh

n r

ng r
ã
i các h
ì
nh
th

c thanh toán không dùng ti

n m

t. H

th


ng thanh toán thông qua
đị
nh ch
ế

tài chính – ngân hàng m

c dù có b
ướ
c phát tri

n v
ượ
t b

c so v

i tr
ướ
c đây,
nh
ưng nh
ì
n chung c
ò
n b

t c


p trong xu th
ế
h

i nh

p qu

c t
ế
, chưa đi vào cu

c
s

ng, th

m chí c
ò
n r

t xa l

v

i
đạ
i đa s

dân cư.

Th

c tr

ng x
ã
h

i n
ư

c ta v

n l
à “m

t qu

c gia s

d

ng qu
á nhi

u ti

n m

t”

nh
ư nh

n xét c

a nhi

u khách n
ướ
c ngoài. Th

c tr

ng đó theo Phó Th

T
ướ
ng
Nguy

n T

n D
ũ
ng : “…làm cho vi

c đi

u hoà lưu thông ti


n t

và qu

n l
ý
kho
qu

r

t khó khăn, phân tán, t

n kém,

nh h
ưở
ng r

t l

n
đế
n vi

c hi

n
đạ
i hoá

c
ông ngh

ngân hàng và c

u trúc l

i h

th

ng…”.
2.2.1 Thanh toán b

ng Séc.
Ngày 9/5/1996, chính ph


đã
ban hành ngh


đị
nh 30 v

phát hành và s


d


ng Séc. Ngày 27/12/1996 Ngân hàng nhà n
ướ
c
đã
ban hành thông tư 07
h
ướ
ng d

n vi

c thi hành ngh


đị
nh trên c

a chính ph

. Nh

ng văn b

n pháp
quy v

phát hành và s

d


ng Séc có hi

u l

c hơn 5 năm nay. Nhưng, Séc v

n
ch
ưa đi vào cu

c s

ng. Như v

y, nh

ng văn b

n pháp quy trên, nh

t là thông
tư 07 c

a Ngân hàng nhà n
ướ
c có nh

ng đi

m chưa phù h


p, nên Séc chưa đi
vào cu

c s

ng. Ta có th

th

y r
õ
đi

u này qua các con s

th

ng kê v

thanh
toán không dùng ti

n m

t t

i TP. H

Ch

í Minh.
Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt t
à
i chÝnh tiÒn tệ


16

TP.HCM là m

t thành ph

l

n có t

c
độ
phát tri

n và thu nh

p b
ì
nh quân
đầ
u ng

ườ
i cao nh

t c

n
ướ
c. Nhưng các h
ì
nh th

c thanh toán không dùng ti

n
m

t c
ũ
ng phát tri

n r

t “
ì


ch”.Thanh toán b

ng u


nhi

m chi
đượ
c ưa chu

ng
nh

t trong khâu thanh toán do th

t

c đơn gi

n, hi

n đang chi
ế
m v

trí tuy

t
đố
i
trong khâu thanh toán gi

a các th


nhân và pháp nhân khác nhau trong n

n
kinh t
ế
. T
ính h
ế
t 6 th
áng
đ

u n
ăm nay, th

th

c n
ày chi
ế
m t

tr

ng 90,97%
t

ng doanh s

thanh to

án không dùng ti

n m

t. Trong khi
đó, t

tr

ng thanh
to
án b

ng séc qua ngân hàng c
ò
n r

t khiêm t

n, t

tr

ng này ch

là 0,31% trong
t

ng doanh s


thanh toán không dùng ti

n m

t t

i Tp.HCM tính
đế
n 6 tháng
đầ
u năm nay. C
ò
n u

nhi

m thu, t

tr

ng thanh toán c
ũ
ng r

t th

p, ch

b


ng
2,07% t

ng doanh s

thanh toán không dùng ti

n m

t. V

y v
ì
sao các công c


thanh toán không dùng ti

n m

t

m

t đô th

l

n như Tp.HCM l


i phát tri

n
ch

m và l

ch l

c như v

y?… d

u r

ng không ph

i chúng không th

y
đượ
c tác
d

ng t
ích c

c c

a n

ó.
Đâ
y là m

t ví d

, d

n ch

ng th

c t
ế
:
Vừa qua, các doanh nghiệp (DN) lắp ráp xe gắn máy hai bánh đã mua linh
kiện của các DN sản xuất trong nước, thực hiện nội địa hoá, với số tiền hơn tỷ
đồng, thanh toán một lần bằng tiền mặt để trốn thuế. Xảy ra hiện tượng này
một phần là do dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng (NH)
chưa phát tri
ển, Chính phủ chưa ban hành cơ chế; phạm vi và số tiền tối đa

được thanh toán bằng tiền mặt.

- M

c dù có nhi

u công c


thanh toán hi

n
đạ
i xu

t hi

n, nhưng séc v

n là
m

t công c

thanh toán ph

bi
ế
n trên th
ế
gi

i. Ph

n l

n

các n

ướ
c
đề
u có
Lu

t séc riêng, ho

c séc s


đượ
c quy
đị
nh trong lu

t Thương M

i, ho

c n
ế
u
không s

s

d

ng ngay Lu


t Th

ng nh

t v

séc, nên khi s

d

ng séc tính pháp
l
ý
r

t cao, quy

n l

i c

a ng
ư

i s

d

ng s

éc
đư

c
đ

m b

o.
C
ò
n

Vi

t Nam
chưa có lu

t S
éc, trong Lu

t Th
ương m

i c
ũ
ng kh
ông quy
đ


nh m
à m

i ch


Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt t
à
i chÝnh tiÒn tệ


17

đư

c ban hành d
ướ
i d

ng Ngh


đị
nh c

a Chính ph


. Song th

c t
ế
Ngh


đị
nh
này và Thông tư h
ướ
ng d

n c

a NHNN
để
th

c hi

n Ngh


đị
nh v

séc c
ò
n

nhi

u đi

m chưa phù h

p, do v

y tính kh

thi không cao, tính pháp l
ý
chưa
đ

m b

o v

ng ch

c, quy

n l

i và ngh
ĩ
a v

c


a nh

ng ng
ườ
i tham gia s

d

ng
séc không r
õ
ràng.
NGUYÊN NHÂN.
- M

t là, v

n
đề
m

tài kho

n :
Trong thông tư c

a Ngân hàng nhà n
ướ
c h

ướ
ng d

n thi hành Ngh


đị
nh 30
v

phát hành và s

d

ng séc chưa phù h

p v

i thông l

qu

c t
ế
và văn b

n
pháp quy c

a Ng

ân hàng nhà n
ư

c. Trong th
ông tư 07 dùng ngôn t

“t
ài kho

n
thanh toán” trong khi đó h

th
ông k
ế
to
án c

a ng
ân hàng thương m

i do Ng
ân
h
àng nhà n
ướ
c ban hành ch

có tài kho


n ti

n g

i không k

h

n và tài kho

n
ti

n g

i có k

h

n. Trên th
ế
gi

i, doanh nghi

p, cá nhân cùng m

t lúc m

hai

tài kho

n ti

n g

i t

i ngân hàng và ch

tài kho

n ti

n g

i không k

h

n m

i có
quy

n rút ti

n m

t ho


c thanh toán không dùng ti

n m

t.
- Hai là, H
ì
nh th

c t

Séc do Ngân hàng nhà n
ướ
c thi
ế
t k
ế
không phù h

p
v

i th

c t
ế
.

Theo m


u Séc kèm theo thông tư 07 c

a Ngân hàng nhà n
ướ
c, ng
ườ
i phát
hành Séc ngoài vi

c ghi h

tên ng
ườ
i th

h
ưở
ng c
ò
n ph

i gi s

ngày c

p và nơi
c

p CMND ; s


hi

u tài kho

n ti

n g

i không k

h

n và
đị
a ch

ng
ườ
i th


h
ưở
ng. Đi

u này th

c t
ế

r

t khó th

c hi

n. Ng
ườ
iphát hành Séc và ng
ườ
i th


hươngr cùng thành ph

, ph

i g

p nhau m

i th

c hi

n
đượ
c n

i dung t


Séc này
yêu c

u.
N

i dung trên là không c

n thi
ế
t mà nên dành cho chi nhánh ngân hàng
ho

c kho b

c nhà n
ướ
c ti
ế
p nh

n t

Séc. Khi đó ng
ườ
i th

h
ưở

ng Séc ph

i xu

t
tr
ì
nh Séc cùng ch

ng minh thư.
Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt t
à
i chÝnh tiÒn tệ


18

Trên t

Séc
đò
i h

i hai ch

k
ý

: K
ế
toán tr
ưở
ng và ch

tài kho

n. Đi

u
này gây phi

n ph

c cho bên phát hành Séc. Các chuyên gia cho r

ng trên t


S
éc ch

c

n m

t ch

k

ý
c

a ch

tài kho

n ho

c ng
ườ
i d
ượ
c ch

tài kho

n u


quy

n.
- Ba là, ph

m vi thanh to
án c

a S
éc qúa h


p.

Như trong ph

n l
ý
lu

n chung ta
đã
th

y thanh toán b

ng séc có ph

m vi
khá h

p, không cho thanh toán ngoài h

th

ng, ngoài
đị
a bàn thành ph

nên b



h

n ch
ế
. Th

t

c luân chuy

n séc c
ũ
ng ch

m v
ì
c
ò
n yêu c

u ghi n

tr
ướ
c, ghi
n

sau. Tr
ườ

ng h

p 2 đơn v

mua bán có tài kho

n t

i 2 nơi khác nhau, ph

i
m

t th

i gian chuy

n cho ngân hàng bên mua
để
ghi n

tr
ướ
c r

i ngân hàng
bên bán m

i
đượ

c ghi có sau vào tài kho

n đơn v

bán. Vi

c này áp d

ng v

i
c

s
éc b

o chi g
ây không ít phi

n h
à cho khách v
ì

ph

i l
ưu k
ý
ti


n tr
ên tài
kho

n mà không rút ng

n
đượ
c th

i gian luân chuy

n ch

ng t

.
1

- V

i các d

ch v

thanh toán, vi

c s

d


ng các công c

thanh toán ban hành
theo Ngh


đị
nh 91/CP, Quy
đị
nh 22-NH và Thông tư 08 c

a Ngân hàng Nhà
n
ướ
c v

kinh doanh thương m

i hi

n nay không c
ò
n phù h

p v

i th

c t

ế
. Các
h
ì
nh th

c thanh toán như séc
đị
nh m

c, thư tín d

ng hoàn toàn không
đượ
c s


d

ng, s
éc chuy

n ti

n ch


đư

c s


d

ng r

t
ít.
-
M

t s

th

t

c c
ò
n r
ườ
m rà như trong ch
ế

độ
quy
đị
nh khi mua séc, ch


tài kho


n ph

i l

p gi

y
đề
ngh

bán séc,
đồ
ng th

i u

nhi

m chi trích tài kho

n
ti

n g

i
để
mua séc, hay lo


i ch

ng t

cho cùng m

t n

i dung. M

t s

tr
ườ
ng
h

p như ng
ườ
i th

h
ưở
ng séc n

p séc vào ngân hàng quá th

i h

n thanh toán,

đơn v

thu h

chuy

n séc ch

m cho đơn v

thanh toán ph

i
đế
n UBND x
ã
,
ph
ườ
ng nơi cư trú ho

c đóng tr

s


để
xin xác nh

n l

ý
do b

t kh

kháng. Quy
đị
nh n
ày khi
ế
n cho c
ông chúng cân nh

c vi

c l

a ch

n s

d

ng s
éc v
ì
c
ác cơ




1
Theo thêi b¸o ng©n hµng ngµy 11/1/2002
Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt t
à
i chÝnh tiÒn tệ


19

quan ch

c năng nói trên chưa ch

c
đã
am t
ườ
ng v

séc
để
d

dàng xác nh

n

trên ch

ng t

. Do đó, c

n xác
đị
nh r
õ
th
ế
nào là y
ế
u t

"b

t kh

kháng"
để
các
c
ơ quan ch

c năng có th

d


dàng xác nh

n.
V

i t
ài kho

n c
á nhân, ch


đư

c u

quy

n t

ng l

n ph
át hành séc ho

c u


quy


n trong m

t th

i gian nh

t
đ

nh, m

i l

n u

qu
y

n ph

i ra UBND huy

n,
qu

n xác nh

n.
Đố
i v


i pháp nhân, ch

tài kho

n là ng
ườ
i toàn quy

n ch

u
trách nhi

m v

s

d

ng tài kho

n c

a m
ì
nh. M

i khi u


quy

n t

m th

i cho
ng
ườ
i khác, ch

tài kho

n c
ũ
ng ph

i ra UBND qu

n huy

n xác nh

n là đi

u vô
l
ý
.
Đố

i v

i th

i h

n hi

u l

c, n
ế
u ch

cho phép có 15 ngày th
ì
quá ng

n so v

i
th
ông l



các n
ướ
c khác 6 tháng hay 1 năm. Do hi


n nay, séc
đượ
c phép
chuy

n nh
ượ
ng nên n
ế
u kéo dài th

i h

n hi

u l

c c

a t

séc s

làm cho ng
ườ
i
th

h
ưở

ng séc an tâm hơn, không ph

i lo đi minh ch

ng y
ế
u t

b

t kh

kháng
t

i c
ác cơ quan ch

c n
ăng. Theo các chuyên gia, không c

n ghi
đ

a ch

ng
ư

i

ph
át hành séc v
ì
h


đã
có tài kho

n tín d

ng, và
đị
a ch

c

a h


đã
lưu trong h


sơ m

tài kho

n. C
ũ

ng không c

n ghi s

ch

ng minh nhân dân c

a ngư

i th


h
ưở
ng trên t

séc v
ì
m

t khi séc
đã
cho phép chuy

n nh
ượ
ng th
ì
ng

ườ
i th

c s


tr
ì
nh séc l
ã
nh ti

n

ngân hàng có th

không ph

i là ng
ườ
i th

h
ưở
ng có tên ghi
tr
ên séc, c
ò
n v


i séc vô danh th
ì
ng
ườ
i nào tr
ì
nh séc ng
ườ
i đó l
ĩ
nh ti

n.
2.2.2
Th

thanh t
oán.
Thanh toán bằng thẻ, dù còn khá khiêm tốn nhưng được coi là khả quan
và có chiều hướng phát triển vì đang hấp dẫn cá nhân sử dụng. Sau thời kỳ
hoàng kim những năm đầu thập kỷ 90, tình hình sử dụng thẻ tín dụng tại Việt
Nam đ
ã chững hẳn lại, và chỉ gần đây mới sôi động lên với sự tham gia của
nhiều ngân hàng phát hành và thanh toán.

Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt t
à

i chÝnh tiÒn tệ


20

Ta có th

th

y th

c tr

ng c

a ho

t
độ
ng thanh toán th

qua s

phát tri

n
và m

t s


v

n
đề
c

a h
ì
nh th

c thanh toán này

các ngân hàng l

n t

i Vi

t
Nam.

2.2.2.1
Các ngân
hàng trong cu
ộc đua ATM
.

Theo ông Nguyễn Thanh Toại, phó tổng giám đốc Ngân hàng Á châu
(ACB): Rồi đây, trong cuộc đua sử dụng thẻ rút tiền tự động, các ngân hàng
VN sẽ đi vào vết xe đổ như từng xảy ra tại Singapore: một siêu thị có tới hàng

ch
ục máy rút tiền.

Automated Teller Ma
chine (ATM) là hình thức đang được nhiều ngân
hàng thương m
ại phát triển, chủ yếu tại các thành phố lớn, nhằm giảm tải nhu
cầu giao dịch bằng tiền mặt. Máy này cho phép chủ tài khoản có thể rút,
chuyển tiền, xem số dư tài khoản…

Hiện nay, Ngân hàng đầu tư phát triển, Ngân hàng công thương, ACB,
Vietcombank… đang ráo riết thương thảo các hợp đồng thuê chỗ đặt máy
ATM. S
ẽ lắp thêm 100 máy ở một số tỉnh, thành trong cả nước. V
à hi

n đang
có 400 máy ATM khăp c

n
ướ
c.
Giải bài toán đầu tư phát triển dịch vụ thẻ thanh toán không phải dễ, cần
có thời gian cho nhân viên làm quen với công việc mới cũng như để khách
hàng chấp nhận sử dụng tiện ích mới. Vietcombank bắt đầu phát hành thẻ này
t
ừ năm 1993, nhưng đến tháng 12/1999 phải cho ngừng hoạt động vì không
hiệu quả.

Chi phí để mua máy (30.000 USD/máy) không tốn bằng chi phí vận hành

hệ thống máy. Mỗi năm, ACB đã phải chi bạc tỷ cho trung tâm thẻ hoạt động,
trong khi phải mất đến 5 năm, trung tâm này mới làm ra lãi.

Ngân hàng Nhà nư
ớc TP HCM vừa khuyến nghị các n
gân hàng thương
mại nên cân nhắc khi đầu tư và phát triển hệ thống ATM sao cho hiệu quả. Do
Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt t
à
i chÝnh tiÒn tệ


21

thi
ếu phối hợp trong khâu phát hành thẻ nên thẻ của ngân hàng nào chỉ có thể
rút được tiền từ máy của ngân hàng đó.

Do vậy, nếu muốn tạo thuận lợi cho người rút tiền thì cùng một nơi công
cộng, phải trang bị nhiều loại máy của từng ngân hàng khác nhau, rất lãng phí.
Trên th
ực tế, hầu hết các máy rút tiền hiện chỉ được lắp đặt tại ngay trụ sở ngân
hàng, chưa có tại nơi công cộng, do vậy ít người sử dụng.

2.2.2.2 Chưa thể ngăn chặn nạn dùng thẻ tín dụng giả.
Thanh toán bằng thẻ tín dụng mới xuất hiện ở Việt Nam, nhưng đã xảy ra
nhiều vụ sử dụng thẻ giả để mua hàng hóa, ăn chơi, thậm chí "móc trộm" của

ngân hàng cả trăm nghìn USD. Tuy nhiên, việc điều tra, tấn công loại tội phạm
này mới dừng lại ở phần ngọn
Trung tâm an toàn thẻ của tổ chức Master Card khu vực Châu á đánh giá
cao công tác chống loại tội phạm này ở Việt Nam. Tuy nhiên, mọi việc điều
tra, thu gi
ữ, giám định thẻ giả được thực hiện lâu nay mới chỉ là phần ngọn,
còn phần gốc là những tổ chức đường dây làm thẻ giả thì rất mờ mịt.
Cơ quan Điều tra (Bộ Công an), cho biết, sử dụng thẻ tín dụng giả để lừa
đ
ảo xảy ra ở nhiều nước trên thế giới. Là thị trường mới áp dụng thẻ thanh toán
không dùng tiền mặt, Việt Nam đang trở thành “điểm hẹn” của bọn tội phạm
tiêu thụ thẻ giả, mà chủ yếu là người nước ngoài.
2.2.2.3
Hệ thống ATM có được khai thác hiệu quả?.

Hiện nay, hệ thống ATM đã bắt đầu được triển khai khá rộng rãi tại các
ngân hàng Việt Nam. Có nhiều nguồn tin cho rằng việc đầu tư vào các hệ
thống ATM là không có hiệu quả, bởi vì chi phí vận hành hàng năm cho một
máy ATM có thể lên tới 300 triệu đồng, trong khi đó số lượng khách hàng sử
dụng dịch vụ này thì lại quá ít.

Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt t
à
i chÝnh tiÒn tệ


22


Hi
ện nay có rất nhiều ý kiến cho rằng, các ngân hàng nên cân nhắc khi
đầu tư và phát triển hệ thống ATM

Khi các ngân hàng có một khoản chi phí, thay vì mua hoặc xây thêm một
trụ sở hay mở thêm một chi nhánh họ sẽ đầu tư trang bị máy ATM. Hệ thống
ATM s
ẽ giúp cho xã hội được văn minh hơn và tăng các giao dịch không sử
dụng tiền mặt. Việc đầu tư thêm thiết bị mới sẽ giúp các ngân hàng có phương
tiện để kinh doanh hiệu quả hơn. Tuy nhiên, việc đầu tư vào hệ thống ATM để
có lợi nhuận ngay thì đến nay trên thế giới vẫn chưa có ngân hàng nào thực
hiện được, bởi vì để tính chi phí và doanh thu riêng cho một dịch vụ là rất khó.
M
ột cá nhân sử dụng dịch vụ ATM có thể thực hiện nhiều giao dịch có liên
quan khác như: kiểm tra các thông số về thẻ tín dụng, gửi nhận tiền và các dịch
vụ khác Do vậy việc đánh giá hiệu quả của dịch vụ này ngay khi đầu tư là rất
khó.
Có một tình trạng hiện nay là thẻ của ngân hàng nào thì chỉ có thể rút tiền
từ máy ATM do ngân hàng đó trang bị, điều này đã gây ra rất nhiều bất lợi cho
ngư
ời sử dụng và lãng phí. Cần phải làm gì để giải quyết được vấn đề này?
Các ngân hàng có nên liên minh về hệ thống ATM?

Đây là vấn đề sử dụng một hay nhiều thẻ. Nếu như không có một chuẩn
công nghệ chung thì sẽ có tình trạng hàng trăm hệ thống dịch vụ sẽ tương ứng
với hàng trăm loại thẻ khác nhau. Do vậy ở đây cần phải có vai trò của Chính
phủ trong việc tạo ra một cơ sở pháp lý để các ngân hàng hoạt động thống nhất
v
ới nhau trên một nền tảng công nghệ chung. Nền tảng công nghệ chung ở đây

có ngh
ĩa là mỗi ngân hàng có thể có một kiến trúc khác nhau nhưng sẽ có một
chuẩn công nghệ quốc gia để các ngân hàng có thể giao tiếp được với nhau và
các dịch vụ của ngân hàng có thể cung cấp cho khách hàng theo nhiều kênh
khác nhau. Và khi có vai trò c
ủa Chính phủ, thì chỉ cần có một thẻ mà các ngân
hàng vẫn thể cạnh tranh một cách bình đẳng.

Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt t
à
i chÝnh tiÒn tệ


23

Còn vi
ệc liên minh giữa các ngân hàng về hệ thống ATM thì đây là vấn
đề tự các ngân hàng nhận thấy là có cần thiết hay không? Về bản chất ATM
ch
ỉ là một trong 16 kênh dịch vụ của ngành tài chính ngân hàng.

Xu hướng phát triển các dịch vụ từ hệ thống ATM?

Hệ thống ATM không đơn giản là dịch vụ rút tiền tự động, mà hệ thống
ATM còn cho phép ngân hàng triển khai các dịch vụ như tra cứu số dư tài
khoản, tra cứu thông tin về tỷ giá, lãi suất của ngân hàng, chuyển khoản, thanh
toán các lo

ại hoá đơn như tiền điện thoại, điện, nước, trả lương cho cán bộ
công nhân viên. Thậm chí, hệ thống ATM có thể phát hành được các ấn phẩm
như tem, vé xem phim
Hơn thế nữa, hệ thống ATM không chỉ dùng cho các giao dịch của ngân
hàng, mà nó còn liên quan đến ngành thuế, hải quan, bảo hiểm và các ngành
kinh tế khác. Trong tương lai, khi xã hội ngày càng phát triển thì khối lượng
giao dịch tiền mặt sẽ ngày càng thấp đi, và xu hướng giao dịch bằng một thẻ sẽ
là t
ất yếu. Trong xã hội hiện đại đó, một thẻ có thể dùng cho mọi giao dịch liên
quan như: chứng minh thư, bảo hiểm, y tế, ngân hàng, các hệ thống siêu thị

Và ng
ười dùng sử dụng dịch vụ nào sẽ trả tiền cho dịch vụ đó. Tại khu vực
châu Á, H
ồng Kông và Malaysia là hai ví dụ điển hình trong việc xây dựng
một lộ trình hướng tới mọi giao dịch thông qua một thẻ duy nhất.

N
ế
u ai
đã từng sống hay đi qua các nước kinh tế phát triển, sẽ thấy các
giao dịch thanh toán của người dân thông qua dùng thẻ thanh toán hay thẻ tín
d
ụng là rất phổ biến, thậm chí có nước giá trị thanh toán đó lên đến trên 90%
tổng giá trị thanh toán tiêu dùng. Vậy tại sao thanh toán bằng thẻ vẫn chưa
th
ành hình ở nước ta như ở các nước phát triển, thiế
t ngh
ĩ có 3 yếu tố:


-
Thứ nhất, cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin của họ rất đầy đủ. Bởi
vậy, hầu như tất cả các cửa hàng, thậm chí ở trong trường học họ đều có máy
Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt t
à
i chÝnh tiÒn tệ


24

thanh toán ti
ền trực tuyến. Điều này Việt Nam chưa hội đủ điều kiện. Mặt khác
luật pháp của Việt Nam chưa có quy định nào bắt buộc các cơ sở kinh doanh
ph
ải có máy thanh toán (quy định này có thể nằm trong Luật Doanh nghiệp
chứ không cần phải quy định trong Luật các Tổ chức Tín dụng hay Luật N
gân
hàng Nhà nước).

-
Thứ hai, nhìn về vấn đề thu nhập ở các nước kinh tế phát triển, người
dân có thu nhập đều và cao, do đó số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán là
khoản tiền ổn định và khá lớn, số tiền này được gọi là khoản vốn vãng lai trong
hoạt động ngân hàng. Do ngân hàng có thể sử dụng một phần số tiền đó để
kinh doanh, nên khi ngư
ời sử dụng tài khoản thanh toán thì chỉ phải trả một
khoản phí rất nhỏ hoặc thậm chí bằng không. Nói dùng tiền mặt "rẻ hơn" tiền

thẻ là hoàn toàn đúng với Việt Nam. Trên thực tế các ngân hàng thương mại
Vi
ệt Nam sẽ khó có thể đưa ra giá thành rẻ hơn.

-
Thứ ba, về thói quen người tiêu dùng và trình độ nhận thức, một phần do
người dân và một phần do cả Ngân hàng Nhà nước còn chưa quan tâm đến
vi
ệc khuyến khích người dân dùng thẻ thanh toán. Thực sự ngạc nhiên, tại sao
Ngân hàng Công thương lại lắp đặt hai máy rút tiền tự động trong Sở Giao dịch
của Ngân hàng Nhà nước. Trong khi muốn để người dân tiếp cận việc thanh
toán thẻ, cần có sự tiện lợi rút và gửi tiền qua các máy ATM. Sở giao dịch
Ngân hàng Nhà nư
ớc chủ yếu lại là nơi giao dịch của các doanh nghiệp ngân
hàng và một bộ phận nhỏ là cán bộ của Ngân hàng Nhà nước. Nếu số tiền đầu
tư cho hai máy ATM trên được lấy từ quỹ hiện đại hóa ngân hàng do World
Bank tài trợ thì quả là phí, không hiệu quả về mặt kinh tế và chưa phục vụ cho
vi
ệc phát triển thanh toán thẻ ở Việt Nam.

Thi
ết nghĩ, trên góc độ phát triển kinh tế, Ngân hàng Nhà nước nên quan
tâm và đưa chi
ến lược phát triển thanh toán thẻ vào trong những chiến lược
phát
tri
ển và củng cố hệ thống ngân hàng thương mại của Việt Nam hiện nay.

×