Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Đề tài: Hoàn thiện các hình thức trả công trong doanh nghiệp hiện nay là một yêu cầu cấp bách doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (993.4 KB, 40 trang )




ĐỀ TÀI

Hoàn thiện các hình thức trả công trong
doanh nghiệp hiện nay là một yêu
cầu cấp bách






Giáo viên hướng dẫn : Ts Phạm Thúy Hương
Sinh viên thực hiện :

Đ
Ò
án môn h

c qu
ản trÞ nh
ân l

c.
1
L
ỜI
NÓI
ĐẦU



N
ướ
c ta đang n

m trong th

i k

quá
độ
t

n

n kinh t
ế
t

p trung quan liêu bao
c

p sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ

ng có s

đi

u ti
ế
t c

a nhà n
ướ
c, cho nên v

n
đề
h

i
nh

p vào khu v

c c
ũ
ng như th
ế
gi

i c
ò
n g


p nhi

u khó khăn và thách th

c l

n
đò
i
h

i ph

i có s

v

n hành m

t cách
đồ
ng b

trong t

t c

các ngành l
ĩ

nh v

c c

a
đờ
i
s

ng kinh t
ế
x
ã
h

i. Nhưng th

c t
ế

đã
ch

ng minh r

ng có r

t nhi

u doanh nghi


p
m

c dù dư ngu

n v

n v

kinh doanh, có
độ
i ng
ũ
ng
ườ
i lao
độ
ng có tr
ì
nh
độ
, kinh
nghi

m mà v

n làm ăn không có hi

u qu


. M

t nguyên nhân sâu xa c

a nó chính là
v

n
đ

v

nh
ân s


đ

c bi

t l
à v

n
đ

c
ó liên quan tr


c ti
ế
p t

i ng
ư

i lao
đ

ng nh
ư
vi

c tr

lương, thù lao , b

o hi

m x
ã
h

i.
V
ì
v

y có th


kh

ng
đị
nh lương b

ng là m

t v

n
đề
muôn th

a c

a nhân lo

i
và là v

n
đề
nh

c nh

i c


a h

u h
ế
tcác công ty Vi

t Nam. Đây là m

t
đề
tài t

ng gây
tranh lu

n sôi n

i trên di

n đàn qu

c h

i Vi

t Nam trong nhi

u năm qua. Qua quá
tr
ì

nh h

c t

p và nghiên c

u trong l
ĩ
nh v

c qu

n tr

nhân s

, em
đã
m

nh d

n chon
đề

tài : “Hoàn thi

n các h
ì
nh th


c tr

công trong doanh nghi

p hi

n nay là m

t yêu
c

u c

p bách.”. Đây là m

t
đề
tài r

ng
đò
i h

i ph

i có nhi

u ki
ế

n th

c th

c t
ế
.
En xin chân thành c

m
ơn s

ch

b

o h
ư

ng d

n t

n t
ì
nh c

a c
ô giáo - Ti
ế

n s
ĩ
Ph

m
Thu
ý
H
ương cùng v

i
s

gi
úp
đ

c

a c
ác thày cô giáo trong khoa
đ
ã
gi
úp em hoàn
th
ành
đề
án này.
N


i dung
đề
án bao g

m:
Ph

n I. L
Ý

LUẬN
CHUNG
VỀ

TIỀN
LƯƠNG.
Ph

n II. T
HỰC

TRẠNG

VỀ
CÁC
HÌNH

THỨC


TRẢ
CÔNG CHO
NGƯỜI

LAO
ĐỘNG
.
Ph

n III. M
ỘT

SỐ

GIẢI
PHÁP
NHẰM
HOÀN
THIỆN
CÁC
HÌNH
T
HỨC

TRẢ

CÔNG TRONG DOANH
NGHI
ỆP
.




Đ
Ò
án môn h

c qu
ản trÞ nh
ân l

c.
2
Ph

n I

L
Ý

LUẬN
CHUNG
VỀ

TIỀN
LƯƠNG
I. KHÁI
NIỆM
, YÊU
CẦU

, NGUYÊN
TẮC

CỦA

TỔ

CHỨC

TIỀN

LƯƠNG.
Ti

n lương là m

t trong nh

ng
độ
ng l

c kích thích con ng
ườ
i làm vi

c hăng
h
ái nhưng
đồ

ng th

i c
ũ
ng là m

t nguyên nhân gây tr
ì
tr

, b

t m
ã
n ho

c t

b

công ty
mà ra đi. T

t c


đề
u tu

thu


c vào năng l

c tr
ì
nh
độ
c

a c

p qu

n tr

.
Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng và s

ho

t
độ

ng c

a th

tr
ườ
ng s

c lao
độ
ng, s

c
lao
đ

ng l
à hàng hoá, do v

y ti

n l
ương là giá c

c

a s

c lao
đ


ng. Khi ph
ân tích v


n

n kinh t
ế
tư b

n ch

ngh
ĩ
a nơi mà các quan h

th

tr
ườ
ng th

ng tr

m

i quan h



kinh t
ế
, x
ã
h

i khác. C .Mac vi
ế
t ”ti

n công không ph

i là giá c

hay giá tr

c

a lao
đ

ng mà ch

là h
ì
nh thái c

i trang c

a giá tr


hay giá c

c

a s

c lao
độ
ng.”(CMac –
Angghen tuy

n t

p 2 nhà xu

t b

n s

th

t – Hà N

i 1962, trang 31)
Ti

n lương ph

n ánh nhi


u quan h

kinh t
ế
x
ã
h

i khác nhau. Ti

n lương
tr
ướ
c h
ế
t là s

ti

n mà ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng tr


cho ng
ườ
i lao
độ
ng. Đó là quan
h

kinh t
ế
c

a ti

n lương, m

t khác do tính ch

t
đặ
c bi

t c

a lo

i hàng hoá s

c lao
độ
ng m

à ti

n l
ương không ch

thu

n tu
ý
l
à v

n
đ

kinh t
ế
m
à c
ò
ng l
à v

n
đ

x
ã
h


i
r

t quan tr

ng, li
ên quan
đ
ế

đ

i s

ng v
à tr

t t

x
ã
h

i,
đó là quan h

x c

a ti


n l
ương


Trong quá tr
ì
nh ho

t
độ
ng nh

t là trong ho

t
độ
ng kinh doanh
đố
i v

i các ch


doanh nghi

p, ti

n lương là m

t ph


n chi phí c

u thành chi phí s

n xu

t – kinh
doanh. V
ì
v

y ti

n lương luôn
đượ
c tính toán và qu

n l
ý
ch

t ch

.
Đố
i v

i ng
ườ

i lao
đ

ng ti

n lương là thu nh

p t

quá tr
ì
nh lao
độ
ng , ph

n thu nh

p ch

y
ế
u
đố
i v

i
đạ
i
đa s


lao
độ
ng trong x
ã
h

i có

nh h
ưở
ng tr

c ti
ế
p
đế
n m

c s

ng c

a h

ph

n
đấ
u
nâng cao ti


n l
ương là m

c
đích h
ế
t th

y c

a m

i ng
ư

i lao
đ

ng. M

c
đích này t

o
đ

ng l

c

đ

ng
ư

i lao
đ

ng ph
át tri

n tr
ì
nh
đ

v
à kh

n
ăng lao
đ

ng.

Đ
Ò
án môn h

c qu

ản trÞ nh
ân l

c.
3
Để
hi

u r
õ
v

ti

n l
ương, tr
ư

c h
ế
t ta ph

i hi

u s

c lao
đ

ng tr


th
ành hàng
ho
á
đứ
ng trên góc
độ
qu

n tr

nhân l

c trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng có s

đi

u ti
ế
t
c


a nhà n
ướ
c.
1. S

c lao
độ
ng tr

thành hàng hoá.
Trong ph

n nghiên c

u này chúng ta không đi sâu nghiên c

u các quan đi

m
c

a C Mac v

v

n
đề
s


c lao
độ
ng mà ch


đề
c

p
đế
n trong đi

u ki

n n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng x
ã
h

i ch

ngh

ĩ
a d
ướ
i hai đi

u ki

n cơ b

n sau:
Th

nh

t n
ướ
c ta t

n t

i nhi

u thành ph

n kinh t
ế
n

n s


n xu

t x
ã
h

i th

hi

n
r
õ

s

th
ách r

i gi

a hai quy

n s

h

u v
à s


d

ng t
ư li

u s

n xu

t

c
ác thành ph

n
kinh t
ế
khác nhau. Kinh t
ế
tư nhân; ng
ườ
i lao
độ
ng là ng
ườ
i không có quy

n s

h


u
tư li

n s

n xu

t, nhưng có quy

n s

d

ng tư li

u s

n xu

t. Kinh t
ế
nhà n
ướ
c là s


h

u chung t


p th

công nhân viên ch

c
đề
u là ng
ườ
i làm công ăn lương, giám
đố
c
và ng
ườ
i lao
độ
ng
đề
u
đượ
c nhà n
ướ
c giao quy

n qu

n l
ý
s


d

ng tư li

u s

n xu

t
ch

không
đượ
c quy

n s

h

u tư li

u s

n xu

t.
Th

hai, n
ướ

c ta đang ho

t
độ
ng trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng v
ì
v

y ng
ườ
i lao
độ
ng
đượ
c t

do ch

n vi

c làm và
đượ

c quy

n l

a ch

n c

nơi làm vi

c, t

do d

ch
chuy

n n
ơi làm vi

c gi

a c
ác thành ph

n kinh t
ế
, gi

a c

ác cơ s

kinh t
ế
. V
ì
v

y c
ó
th

k
ế
t lu

n ti

n l
ương, ti

n c
ông
đư

c tr

theo gi
á c


s

c lao
đ

ng.

2.
Các khái ni

m v

ti

n lương.
2.1 Ti

n lương là g
ì
.
Ti

n lương là giá c

c

a s

c lao
độ

ng
đượ
c h
ì
nh thành thông qua s

tho


thu

n gi

a ng
ườ
i lao
độ
ng và ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng do quan h

cung c

u s


c lao
đ

ng trên th

tr
ườ
ng quy
ế
t
đị
nh phù h

p v

i nh

ng quy
đị
nh c

a lu

t lao
độ
ng.
Như v

y c


n có s

phân bi

t gi

a ti

n lương và ti

n công
để
tránh s

nh

m
l

n c
ơ b

n khi
đ

tr

cho ng
ư


i lao
đ

ng. Ti

n l
ương
đư

c tr

m

t c
ách th
ư

ng
xuyên và

n
đ

nh, ti

n c
ông
đư


c tr

theo kh

i l
ư

ng c
ông vi

c ho

c th

i gian lao
độ
ng hoàn thành.
Đ
Ò
án môn h

c qu
ản trÞ nh
ân l

c.
4
2.2
Ti


n lương danh ngh
ĩ
a, ti

n lương th

c t
ế
.
Ti

n lương danh ngh
ĩ
a
đượ
c hi

u là s

ti

n mà ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng tr


cho
ng
ườ
i lao
độ
ng. S

ti

n này nhi

u hay ít ph

thu

c vào tr
ì
nh
độ
kinh nghi

m làm
vi

c
Ti

n lương th


c t
ế
là s

l
ượ
ng các lo

i hàng hoá tiêu dùng và các lo

i d

ch v


c

n thi
ế
t mà ng
ườ
i lao
độ
ng h
ưở
ng lương có th

mua
đượ
c b


ng ti

n lương danh
ngh
ĩ
a c

a h

.
Như v

y ti

n lương th

c t
ế
không ch

ph

thu

c vào s

l
ượ
ng ti


n lương danh
ngh
ĩ
a m
à c
ò
n ph

thu

c v
ào giá c

c

a c
ác lo

i h
àng hoá tiêu dùng và các lo

i d

ch
v

mà h

mu


n mua. Có th

bi

u th

m

i quan h

gi

a chúng qua công th

c sau.
I
tltt
=
gc
tldn
I
T


V

i
I
tltt

: ti

n l
ương th

c t
ế

I
tldn
: ti

n l
ương danh ngh
ĩ
a


I
gc
: giá c

.
Xu

t phát t

công th

c trên có th


đưa ra có m

t chính sách l

n v

thu nh

p,
ti

n lương và
đờ
i s

ng cho ng
ườ
i lao
độ
ng.
2.3
Ti

n lương t

i thi

u.
M


i m

t con ng
ườ
i sinh ra và l

n lên
đề
u có các nhu c

u thi
ế
t y
ế
u cơ b

n,
đ

m b

o t

i thi

u v

các m


t như ăn , m

c ,

, đi l

i, h

c th

p, h
ưở
ng th

văn hoá x
ã

h

i , giao ti
ế
p x
ã
h

i , b

o hi

m x

ã
h

i,
đ

c bi

t c

trong v

n
đ

nu
ôi con. Nh
ì
n
chung
đ

u nh

m m

t m

c
đích duy tr

ì
cu

c s

ng v
à làm vi

c.

M

c s

ng t

i thi

u là m

c
độ
mà chúng ta tho

m
ã
n nhu c

u t


i thi

u trong
đi

u ki

n kinh t
ế
x
ã
h

i c

th

, đó là m

t m

c s

ng th

p ch


đủ


để
b

o
đả
m cho con
ng
ườ
i có m

t thân th

kho

m

nh, m

t nhu c

u v

t ch

t t

i thi

u.
V


y ti

n lương t

i thi

u là g
ì
? Đó là s

ti

n dùng
để
tr

cho ng
ườ
i lao
độ
ng
mà ng
ườ
i lao
độ
ng làm nh

ng công vi


c đơn gi

n nh

t trong x
ã
h

i trong nh

ng
Đ
Ò
án môn h

c qu
ản trÞ nh
ân l

c.
5
đ
i

u ki

n lao
đ

ng b

ì
nh th
ư

ng kh
ông qua đào t

o ngh

.
Đó là s

ti

n m
à ng
ư

i lao
độ
ng b

o
đả
m mua
đượ
c tư li

u sinh ho


t tiêu dùng thi
ế
t y
ế
u
để
tái s

n xu

t s

c lao
độ
ng cá nhân và có giành m

t ph

n
để
b

o hi

m lúc già và nuôi con.
3. Nh

ng yêu c

u tr


lương.
Th

nh

t, tr

lương trên cơ s

tho

thu

n gi

a ng
ườ
i lao
độ
ng và ng
ườ
i s


d

ng lao
độ
ng

đượ
c ghi trên h

p
đồ
ng lao
độ
ng.
Th

hai,
để
b

o v

cho ng
ườ
i lao
độ
ng , tuy hai bên
đã
tho

thu

n m

c lương
v


i nhau nhưng quan tr

ng là m

c lương đó không
đượ
c phép th

p hơn m

c lương
t

i thi

u do nh
à n
ư

c quy
đ

nh.

Th

ba, ng
ườ
i lao

độ
ng làm vi

c g
ì

đượ
c tr

lương theo công vi

c

y và theo
k
ế
t qu

và hi

u qu

th

c hi

n công vi

c. V


i h
ì
nh th

c tr

lương do ng
ườ
i lao
độ
ng
l

a ch

n và
đượ
c duy tr
ì
trong m

t kho

ng th

i gian nh

t
đị
nh.

Th

tư, m

c lương t

i thi

u do nhà n
ướ
c quy
đị
nh tr

cho ng
ườ
i làm vi

c đơn
gi

n nh

t trong đi

u ki

n lao
độ
ng b

ì
nh th
ườ
ng không qua đào t

o ngh

. C
ò
n ng
ườ
i
có tr
ì
nh
độ
lành ngh

có chuyên môn tu

thu

c nghi

p v

ho

c nh


ng ng
ườ
i làm
vi

c ph

c t

p, làm vi

c trong môi tr
ườ
ng
độ
c h

i, nguy hi

m n

ng nh

c ph

i tr

m

c

lương cao hơn.
Th

n
ăm, tu

theo kh

n
ăng t

ch

c th

c t
ế
cho ph
ép mà ng
ư

i s

d

ng lao
độ
ng có th

tr


cho ng
ườ
i lao
độ
ng v

i m

c lương cao hơn m

c lương t

i thi

u và
cao hơn m

c lương quy
đị
nh trong b

ng lương.
4. Nh

ng nguyên t

c c

a ti


n lương.
-
Nguyên t

c 1 : Ph

i
đả
m b

o m

c tăng năng su

t lao
độ
ng l

n hơn t

c
độ
tăng
ti

n lương.
- Nguyên t

c 2 :

Đả
m b

o m

i quan h

gi

a tích lu

và tiêu dùng.
- Nguyên t

c 3 : T

o
đi

u ki

n cho t
ích lu

v
à tái s

n xu

t m


r

ng, t

o c
ơ s


h

gi
á thành và gi

m gi
á c

h
àng hoá.
Đ
Ò
án môn h

c qu
ản trÞ nh
ân l

c.
6
-

Nguyên t

c 4 : Kh

n
ăng
đ


đ

m b

o l
à tăng m

c l
ương b
ì
nh qu
ân có th

t
ăng
n
ăng su

t lao
độ
ng, tăng tr

ì
nh
độ
ng
ườ
i lao
độ
ng
đả
m b

o vi

c làm co ng
ườ
i lao
độ
ng, ho

c gi

m th

t nghi

p trong x
ã
h

i.Đi


u này ph

thu

c r

t nhi

u

b

n thân
t

ng doanh nghi

p tr
ì
nh
độ
qu

n l
ý
c

i cách hành chính, s


d

ng h

p l
ý
các đi

u
ki

n l

i th
ế
v

t

nhiên
đổ
i m

i nh

p kh

u, áp d

ng công ngh


m

i.
M

t v

n
đề

đượ
c
đặ
t ra là ph

i đ

m b

o m

i quan h

h

pl
ý
v


ti

n lương gi

a
nh

ng ng
ườ
i lao
độ
ng lành ngh

khác nhau trong n

n kinh t
ế
qu

c dân có ngh
ĩ
a là
rút ng

n
đượ
c kho

ng cách v


thu nh

p gi

a nh

ng ng
ườ
i lao
độ
ng có cùng tr
ì
nh
độ

chuyên môn nhưng làm vi

c trong nh

ng ngh
ành, l
ĩ
nh
v

c kh
ác nhau.
Đ
Ò
án môn h


c qu
ản trÞ nh
ân l

c.
7


















H
ì
nh
01.


Các
quy
ế
t
đị
nh

nh h
ưở
ng t

i lương b

ng và
đã
i ng

thu

c v

tài chính

II.
H

th

ng tr


công.





B

n thân công vi

c

n
đ

nh m

c
lương
Lương và
đã
i
ng

cho t

ng
c
á nhân
B


n thân nhân
viên
- M

c hoàn
thành
- Thâm niên
- Thành viên
trung thành.
-
Ti

m năng
nhân viên.
Môi tr
ườ
ng công ty
Th

tr
ườ
ng lao
độ
ng

-
Lương
b


ng trên th


tr
ườ
ng.
- Chi phí
sinh ho

t.
- Công
đoàn, x
ã
h

i, lu

t
pháp.
Đ
Ò
án môn h

c qu
ản trÞ nh
ân l

c.
8
Trong khi ho


ch
đ

nh c
ác chính sách v

ti

n l
ương,
đ
ò
i h

i doanh nghi

p ph

i
nghi
ên c

u k

các y
ế
u t

xác

đị
nh và

nh h
ưở
ng t

i lương b

ng. N
ế
u không chú
ý

đế
các y
ế
u t

này , h

th

ng tr

công c

a doanh nghi

p s


mang tính ch

t ch

quan
và thiên l

ch. Đó là các y
ế
u t


đượ
c mô t

v

n t

t

h
ì
nh 01 (trích: Qu

n l
ý
nhân s



– Nguy

n H

u Thân – trang 32 chương 10 )
A. H


TH
ỐNG

TR


CÔNG
TH
ỐNG

NH
ẤT

C
ỦA

NHÀ

ỚC
.


1.
Ch
ế

độ
lương c

p b

c.
1.1 Khái ni

m.
Đó
là toàn b

nh

ng quy
đ

nh m
à các doanh nghi

p v

n d

ng
đ


tr

cho ng
ư

i lao
độ
ng căn c

vào ch

t l
ượ
ng và đi

u ki

n lao
độ
ng khi h

hoàn thành m

t công vi

c
nh

t

đị
nh, ch
ế

độ
lương c

p b

c áp d

ng cho nh

ng ng
ườ
i lao
độ
ng tr

c ti
ế
p và tr


theo k
ế
t qu

cv c


a h

th

hi

n qua s

l
ượ
ng ch

t l
ượ
ng lao
độ
ng.
S

l
ượ
ng lao
độ
ng th

hi

n

m


c hao phí th

i gian lao
độ
ng dùng
để
s

n xu

t ra s

n
ph

m.
Ch

t l
ượ
ng lao đ

ng th

hi

n

tr

ì
nh
độ
tay ngh

c

a ng
ườ
i lao
độ
ng
đượ
c s

d

ng
vào quá tr
ì
nh lao
độ
ng ngu

n g

c sâu xa là tr
ì
nh
độ

giáo d

c đào t

o kinh nghi

m k


năng, bi

u hi

n th
ông qua năng su

t lao
đ

ng.

1.2
Ý
ngh
ĩ
a.
- Ch
ế

độ

lương c

p v

c t

o kh

năng đi

u ch

nh ti

n lương gi

a các ngành, các
ngh

m

t cách h

p l
ý
, gi

m b

t tính ch


t b
ì
nh quân trong vi

c tr

lương.
- Ch
ế

độ
lương c

p b

c có tác d

ng làm cho vi

c b

trí và s

d

ng công nhân
th
ích h


p v

i kh

năng v

s

c kho

và tr
ì
nh
độ
lành ngh

c

a h

, t

o cơ s


để
xây
d

ng k

ế
ho

ch lao
độ
ng nh

t là k
ế
ho

h tuy

n ch

n, đào t

o nâng cao tr
ì
nh
độ
ng
ườ
i
lao
độ
ng.
- Khuy
ế
n kh

ích và thu hút ng
ư

i lao
đ

ng v
ào làm vi

c trong nh

ng ng
ành
ngh

c
ó đi

u ki

n lao
đ

ng n

ng nh

c, kh
ó khăn
đ


c h

i.

Đ
Ò
án môn h

c qu
ản trÞ nh
ân l

c.
9
Ch
ế

đ

l
ương c

p b

c kh
ông ph

i l
à c



đinh, trái l

i tu

theo
đi

u ki

n v

kinh
t
ế
, chính tr

và x
ã
h

i trong t

ng th

i k

nh


t
đị
nh mà ch
ế

độ
ti

n lương này
đượ
c
c

i ti
ế
n hay s

a
đổ
i thích h

p
để
phát huy t

t vai tr
ò
, tác d

ng c


a nó.
1.3 N

i dung c

a ch
ế

độ
lương c

p b

c.
Thang b

ng lương.
Khái ni

m: thang lương là m

t b

n xác
đị
nh quan h

t


l

v

ti

n lương gi

a
nh

ng công nhân trong cùng m

t ngh

ho

c nhóm ngh

khác nhau theo tr
ì
nh
độ
lành
ngh

c

a h


. M

t thang lương bao g

m m

t s

b

c lương và h

s

phù h

p v

i các
b

c
đó.
-
B

c lương nh

m phân bi


t tr
ì
nh
độ
lành ngh

c

a công nhân
đượ
c xét t

th

p
đế
n cao.
- H

s

lương ch

r
õ
lao
độ
ng c

a công nhân b


c nào đó s


đượ
tr

lương cao
hơn ng
ườ
i lao
độ
ng làm vi

c

nh

ng công vi

c x
ế
p vào m

c lương t

i thi

u là bao
nhi

êu l

n.
- Nhóm lương xác
đị
nh theo đi

u ki

n lao
độ
ng.
- H

s

tăng tuy

t
đố
i. h
tdn
= H
n
+ H
n-1

V

i

H
n
:
h

s

l
ương b

c n

H
n
-1
:
h

s

l
ương b

c n
-1

h
tdn
: h


s

tăng tuy

t
đố
i.
- H

s

tăng tương
đố
i :
H
tgđn
=
1
-
n
tdn
h
h

V

i H
tgđn
: h


s

tăng tương
đố
i.
Tr
ì
nh t

xây d

ng thang lương.
- Xây d

ng ch

c danh ngh

nghi

p c

a công nhân.
Đ
Ò
án môn h

c qu
ản trÞ nh
ân l


c.
10
Ch

c danh ngh

c

a c
ông nhân là ch

c danh cho c
ông nhân trong cùng m

t
ngh

hay m

t nhóm ngh

. Vi

c xây d

ng căn c

vào tính ch


t
đặ
c đi

m và n

i dung
c

a quá tr
ì
nh lao
độ
ng.
Xác
đị
nh h

s

c

a thang lương th

c hi

n thông qua phân tích th

i gian và
yêu c


u v

phát tri

n ngh

nghi

p c

n thi
ế
t
để
m

t công nhân có th


đạ
t t

i b

c cao
nh

t trong ngh


.
Xác
đị
nh b

i s

c

a thang lương. Ngoài phân tích quan h

trong nhóm ngh


và nh

ng ngh

khác
để

đạ
t
đượ
c tương quan h

p l
ý
gi


a các ngh

v

i nhau.
Xác
đ

nh s

b

c c

a thang l
ương căn c

v
ào b

i s

c

a m

t thang l
ương tính ch

t

ph

c t

p c

a s

n xu

t và tr
ì
nh
độ
trang b

k

thu

t cho lao
độ
ng.
Xác
đị
nh h

s

lương c


a các b

c d

a vào b

i s

c

a thang lương s

b

c trong
thang lương và tính ch

t trong h

s

tăng tương
đố
i mà xác
đị
nh h

s


lương tương

ng cho t

ng b

c lương.

B

c lương

1
2
3
4
5
6
7
+ Nhóm 1
H

s

lương
+ Nhóm 2
H

s


lương

1,35

1,4


1,47

1,55


1,62

1,72


1,78

1,92


2,18

2,33



2,67


2,84


3,28

3,45


H
ì
nh 2. Thang lương công nhân cơ khí, đi

n, đi

n t

, tin h

c.
M

c l
ương
Kh
ái ni

m : là s

ti


n dùng
để
tr

công lao
độ
ng trong m

t đơn v

th

i gian
(gi

, ngày, tháng) phù h

p v

i b

c trong thang lương trong m

t thang lương, m

c
Đ
Ò
án môn h


c qu
ản trÞ nh
ân l

c.
11
tuy

t
đ

i c

a m

c l
ương
đư

c quy
đ

nh cho b

c 1 hay m

c t

i thi


u, c
ác b

c c
ò
n l

i
th
ì

đượ
c tính d

a vào su

t lương b

c m

t và h

s

lương tương

ng v

i b


c đó.
M
i
= K
i
. M
l

V

i M
i
: là m

c lương c

a b

c i nào đó.
M
l
: là m

c lương t

i thi

u.

K

i
: h

s

lương b

c i.
Tiêu chu

n c

p b

c công vi

c.
Khái ni

m : tiêu chu

n c

p b

c công vi

c là m

c

độ
ph

c t

p c

a công vi

c
đượ
c x
ác
đ

nh theo m

t thang
đánh giá v

tr
ì
nh
đ

k

thu

t, v


t

ch

c s

n xu

t y
êu
c

u c

a các ch

c năng lao
độ
ng bao g

m chu

n b

, tính toán th

c hi

n quá tr

ì
nh lao
độ
ng, m

c
độ
trách nhi

m.
C

p b

c công vi

c b
ì
nh quân :
CBCV =
å
å
´
i
ii
V
V
CV
)(


V

I CV
i
: là công vi

c b

c th

i.
V
i

: là s

l
ư

ng c
ông vi

c c
ùng b

c i.


åV
i

: là t

ng s

công vi

c thu

c m

i b

c.
Trên cơ s

b

n tiêu chu

n c

p b

c k

thu

t ( c

p b


c công vi

c ) các doanh
nghi

p t

ch

c b

i d
ưỡ
ng ki
ế
n th

c và tay ngh

, thi nâng b

c cho công nhân , b

trí
s

p x
ế
p lao

độ
ng phù h

p và hi

u qu

nh

t.
2. Ch
ế

độ
ti

n lương ch

c v

.
2.1 Khái ni

m.
Ch
ế

độ
ti


n lương ch

c v

là toàn b

nh

ng quy
đị
nh c

a nhà n
ướ
c mà các t


ch

c qu

n l
ý
nhà n
ướ
c các t

ch

c kinh t

ế
x
ã
h

i và các doanh nghi

p áp d

ng
để
tr


lương cho lao
độ
ng qu

n l
ý
.
Đ
Ò
án môn h

c qu
ản trÞ nh
ân l

c.

12
Kh
ác v

i c
ông nhân, ng
ư

i lao
đ

ng tr

c ti
ế
p th
ì
ng
ư

i lao
đ

ng qu

n l
ý
tuy kh
ông
tr


c ti
ế
p t

o ra s

n ph

m, hàng hoá nhưng l

i
đố
ng vai tr
ò
r

t quan tr

ng như l

p kê
ho

ch, đi

u hành, ki

m soát và đi


u ch

nh các ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh.
2.2 Xây d

ng ch
ế

độ
ti

n lương ch

c v

.
- Xây d

ng ch

c danh c


a lao
độ
ng qu

n l
ý
d

a vào tr
ì
nh
độ
chuyên môn, k


thu

t, kh

năng l
ã
nh
đạ
o, thâm niên công tác.
- Đánh giá s

ph

c t


p c

a lao
độ
ng trong t

ng ch

c danh.
- Xác
đị
nh h

s

vá s

b

c trong m

t b

ng hay ng

ch lương.
- Xác
đ

nh m


c l
ương b

c m

t v
à các m

c l
ương khác trong b

ng l
ương.
V
í d

:
H

ng
H

s

m

c lương
Ch


c danh
Đặ
c bi

t
I
II
III
IV
I. Giám
đố
c.
+ H

s


+ M

c l
ương

6,72-7,06
967,7

5,72-6,03
860,3

4,98-5,16
757,4


4,32-4,6
662,4

3,66-3,9
567
II. Phó giám
đố
c và KTT
+ H

s


+ M

c lương


6,03-6,34
913



4,98-5,26
757,4


4,32-4,6
662,4



3,66-3,94
567,4


3,04-3
437,4

H
ì
nh 03. B

ng lương ch

c v

qu

n l
ý
trong doanh nghi

p.
B. CÁC
HÌNH

THỨC

TRẢ

LƯƠNG.
I. H
ì
nh th

c tr

lương theo s

n ph

m.
1.
Ý
ngh
ĩ
a và đi

u ki

n c

a tr

lương theo s

n ph

m.
Đ

Ò
án môn h

c qu
ản trÞ nh
ân l

c.
13
Tr

l
ương theo s

n ph

m l
à h
ì
nh th

c tr

l
ương cho ng
ư

i lao
đ


n
g d

a tr

c
ti
ế
p và s

l
ượ
ng và ch

t l
ượ
ng s

n ph

m mà h

hoàn thành. Đây là h
ì
nh th

c tr


lương

đượ
c áp d

ng r

ng r
ã
i trong các doanh nghi

p.

Ý
ngh
ĩ
a
- quán tri

t t

t nguyên t

c tr

lương theo lao
độ
ng v
ì
ti

n lương mà ng

ườ
i lao
độ
ng nh


đượ
c ph

thu

c vào s

l
ượ
ng và ch

t l
ượ
ng s

n ph

m hoàn thành.
- Tr

lương theo s

n ph


m có tác d

ng tr

c ti
ế
p khuy
ế
n khích ng
ườ
i lao
độ
ng ra
s

c h

c t

p nâng cao tr
ì
nh
độ
lành ngh

tích lu

kinh nghi

m

- Nâng cáo vào hoàn thi

n c
ông tác qu

n l
ý
, n
âng cao tính t

ch

, ch


đ

ng
trong l
àm vi

c c

a ng
ườ
i lao
độ
ng.
- Xây d


ng m

c lao
độ
ng có căn c

khoa h

c.
- T

ch

c ph

c v

nơi làm vi

c.
2. Các ch
ế

độ
tr

lương theo s

n ph


m.
2.1 Ch
ế

đ

tr

l
ương theo s

n ph

m tr

c ti
ế
p c
á nhân.
Ch
ế

độ
này
đượ
c áp d

ng r

ng r

ã
i
đố
i v

i ng
ườ
i tr

c ti
ế
p s

n xu

t trong đi

u
ki

n lao
độ
ng
độ
c l

p, có th


đị

nh m

c ki

m tra và nghi

m thu s

n ph

m m

t cách
c

th

v
à riêng bi

t.

- Tính đơn giá ti

n lương. Đ
G
=
Q
L
0


ho

c
Đ
G
= L
0
´ T
trong đó Đ
G
: Đơn giá ti

n lương tr

cho m

t s

n ph

m.
L
0
: Lương c

p b

c c


a công nhân.
Q : M

c s

n l
ư

ng.

T : M

c th

i gian.

-
Như v

y ti

n lương trong k

c

a m

t công nhân h
ưở
ng lương

đượ
c tính như
sau:
Đ
Ò
án môn h

c qu
ản trÞ nh
ân l

c.
14
L
1
=
Đ
G

´ Q
1

Trong đó L
1
: là ti

n lương th

c t
ế

.

Q
1
: là s

l
ượ
ng s

n ph

m hoàn thành.
2.2
Ch
ế

đ

tr

l
ương theo s

n ph

m tr

c ti
ế

p t

p th

.

Ch
ế

độ
này áp d

ng
để
tr

lương co m

t nhóm ng
ườ
i khi h

hoàn thành m

t kh

i
l
ư


ng s

n ph

m nh

t
đ

nh.

- Tính đơn giá ti

n l
ương.
Đ
G
=
0
Q
L
CB
(nhi

u s

n ph

m hoàn thành).
Đ

G
= L
CB

´ T
0

(m

t s

n
ph

m ho
àn thành).
Trong đó:

Đ
G
: ti

n lương c

p b

c tr

cho t


.
L
CB
: ti

n lương c

p b

c c

a công nhân.
Q
0
: m

c s

n l
ượ
ng c

t

.
T
0

: m


c th

i gian c

a t

.

-
Tính ti

n lương th

c t
ế
.
L
1
= Đ
G
´ Q
1

Thông th
ườ
ng ng
ườ
i ta dùng h

s


đi

u ch

nh và phương pháp dùng gi

h

s


đ

chia lương.
Cách 1: H

s


đi

u ch

nh.

B
ư

c 1: T

ính ti

n l
ương c

a t

ng ng
ư

i lao
đ

ng theo c

p b

c v
à th

i gian
lao
độ
ng th

c t
ế
.
L
i

= L
cb
´ Th

i gian trung b
ì
nh t

ng ng
ườ
i lao
độ
ng i
L
0
= ĐG ´ Q(M

c) =
å
i
L

B
ướ
c 2: Tính h

s

đi


u ch

nh H
đc
=
0
L
L
tt

Cho n
ên h

s

đi

u ch

nh có th


³
,
£
,= 1
Đ
Ò
án môn h


c qu
ản trÞ nh
ân l

c.
15

B
ư

c 3: Ti

n l
ương th

c l
ĩ
nh:
L
i
*
= H
đ
c

´ L
i

C
ách 2 Gi


h

s



B
ướ
c 1: Quy
đổ
i gi

làm vi

c th

c t
ế
thành gi



b

c nh

nh

t.

T
quy
đổ
i i
= T
i
´ H
i
(h

s

lương quy d

i b

c i)
B
ướ
c 2: Tính ti

n lương cho m

t gi



b

c th


p nh

t.
L
1
0
=
qd
T
L
T

=
å
n
1
T
qđi

B
ư

c 3:
tính ti

n l
ương cho m

t ng

ư

i
lao
đ

ng nh

n
đư

c .

L
*
= L
1
0
´ T
qđi
®
å
n
1
L
i
*
= L = ĐG ´ Q
tt


V
í d

: Có m

t nhóm ng
ườ
i lao
độ
ng làm theo ti

n lương t

p th

. b

n công
nhân v

i c

p b

c và th

i gian th

c t
ế

như sau.
CN1 b

c 1 h

s

lương 1,5 th

i gian lao
độ
ng th

c t
ế
là 180 h/tháng
2 2 2,1 200
3 3 2,4 190
4
5 3,0 180
Bi
ế
t nhóm này
đị
nh m

c s

n ph


m là 5 s

n ph

m / ca lương t

i thi

u 250000
đ/tháng. Tháng làm vi

c 26 ngày. s

s

n ph

m th

c t
ế
trong tháng đó 200 s

nph

m.
H

i m


i ng
ườ
i lao
độ
ng nh

n bao nhiêu ti

n lương.
Gi

s

1 ng
ày 1 caÞ ĐG =
265
)
0
,
31
,
24
,
25
,
1
(
250000
´
+++´

=17307 đ/sp
L
tt
= 17307 ´ 200 = 3 461 400 đ
H
đc
=
0
L
L
tt
=
2
,
2026442
4
,
3461538
= 1,7082
(Trong đó L
0
=
826
250000
)
18031904
,
22001
,
2180

5,
1
(
´
´´+´+´+´
= 2026442,2)
L
1
*
=
826
1805
,
1250000
´
´´
= 551682

Đ
Ò
án môn h

c qu
ản trÞ nh
ân l

c.
16
Hai ph
ương pháp chia lương trên b


o
đ

m t
ính chính xác trong vi

c chi tr


l
ương cho ng
ườ
i lao đ

ng. Nh

m nâng cao
ý
th

c trách nhi

m, s

h

p tác h

tr



nhau trong công vi

c , song không khuy
ế
n khích
đượ
c tăng năng su

t lao
độ
ng cá
nhân.

II. H
ì
nh th

c tr

l
ương theo th

i gian.

1. Ch
ế

độ

tr

lương theo th

i gian đơn gi

n.
Ch
ế

độ
tr

lương theo th

i gian đơn gi

n là ch
ế

độ
tr

lương mà ti

n lương
nh

n
đư


c c

a m

i ng
ư

i c
ông nhân do m

c l
ương c

p b

c cao hay th

p v
à th

i
gian th

c t
ế
làm vi

c nhi


u hay ít quy
ế
t
đị
nh.
Ch
ế

độ
tr

lương này ch

áp dung trong tr
ườ
n h

p khó
đị
nh m

c lao
độ
ng, khó
đánh giá công vi

c chính sác ti

n lương
đượ

c tính như sau:
L
tt
= L
CB
´ T
Ch
ế

đ

tr

l
ương này th
ư

ng mang t
ính ch

t b
ì
nh quan kh
ông khuy
ế
n kh
ích
s

d


ng h

p l
ý
th

i gian l
àm vi

c, ti
ế
t ki

m nguy
ên v

t li

u , t

p chung c
ông su

t
c

a máy móc thi
ế
t b


d

tăng năng su

t lao
độ
ng.
2. Ch
ế

độ
tr

lương theo th

i gian có th
ưở
ng.
Ch
ế

độ
tr

lương này là s

k
ế
t h


p gi

a ch
ế

độ
tr

lương theo th

i gian đơn
gi

n v

i ti

n th
ưở
ng, khi
đạ
t
đượ
c nh

ng ch

tiêu v


s

l
ượ
ng ch

t l
ượ
ng
đã
quy
đị
nh.
Ti

n lương c

a công nhân
đợ
c tính b

ng cách l

y lương tr

theo th

i gian đơn
gi


n nh
ân v

i th

i gian l
àm vi

c th

c t
ế
sau
đó c

ng v

i ti

n th
ư

ng.

Ch
ế

đ

tr


l
ương này không nh

ng ph

n
ánh tr
ì
nh
đ

th
ành th

o v
à th

i gian
l
àm vi

c th

c t
ế
mà c
ò
n g


n ch

t v

i thành tích công tác c

a t

ng ng
ườ
i thông qua
vi

c xét th
ưở
ng chính v
ì
v

y làm cho ch
ế

độ
tr

lương ngày càng m

r

ng hơn.


III. Vai tr
ò
c

a ti

n l
ương trong t

o
đ

ng l

c.

Đ
Ò
án môn h

c qu
ản trÞ nh
ân l

c.
17
Qu

n l

ý
c
ó nhi

m v

t

ch

c qu
á tr
ì
nh lao
đ

ng c

a con ng
ư

i
đ

t n
ăng su

t
lao
độ

ng cao. T

i sao có lúc h

hăng hái có năng su

t lao đ

ng nhưng có lúc h

u


o

i, th

ơ tr
ướ
c công vi

c, th

m chí b

vi

c, t

b


doanh nghi

p ra đi. Xu

t phát t


nhu c

u c

a ng
ườ
i lao
độ
ng m

c
độ
mong mu

n d

n d

n
đượ
c nâng cao, không ph


i
ch

có th
ế
h

lao
độ
ng c
ò
n do mong mu

n góp ph

n th

c hi

n các m

c tiêu v

kinh
t
ế
, văn hóa, x
ã
h


i c

a doanh nghi

p.
Trong th

c t
ế
, vi

c đáp

ng nhu c

u nh

m tái s

n xu

t m

r

ng s

c lao
độ
ng

c

a con ng
ườ
i
đượ
c th

c hi

n thông qua ti

n lương, ti

n th
ưở
ng và các khuy
ế
n khích
v

t ch

t tinh th

n, h

th

ng ti


n l
ương ti

n th
ư

n
g
đư

c x
ây d

ng tr
ên cơ s

:

-
Phân lo

i lao
độ
ng theo ngh

và theo chuyên môn.
- Tính
đổ
i lao

độ
ng ph

c t

p thành các lao
độ
ng gi

n đơn.
- Quy
đị
nh m

c lương t

i thi

u, thi
ế
t k
ế
các lo

i thang lương, các b

c và h

s



khác nhau.
-
Xác
đị
nh h
ì
nh th

c th
ưở
ng và các lo

i ch

tiêu, các đi

u ki

n b
ì
nh th
ườ
ng.
Tuy nghiên, đây ch

là v

n
đề

có tính ch

t k

thu

t chuyên môn c

a các chuyên gia
v

qu

n l
ý
nhân l

c. Khó khăn ch

y
ế
u

nh

ng v

n
đề
sau đây :

- làm sao có
đư

ng h

th

ng ti

n l
ương ti

n th
ư

ng c
ó hi

u qu

,
đ

s

c
tái s

n
xu


t m

r

ng s

c lao
đ

ng.

-
Mu

n t

o
độ
ngl

c m

nh trong lao
độ
ng c

n có h

th


ng ti

n lương, ti

n
th
ưở
ng như th
ế
nào.
- Ti

n lương danh ngh
ĩ
a và ti

n lương th

c t
ế
có liên quan
đế
hàng tiêu dùng và
c
ác lo

i d

ch v


trên l

i th
ườ
ng có s

bi
ế
n
độ
ng v

y c

n ph

i có cơ ch
ế
đi

u ch

nh
như th
ế
nào v

i ti


n lương.
-
Đờ
i s

ng c

a ng
ườ
i lao
độ
ng hi

n nay đang g

p nhi

u khó khăn, thu nh

p
th

p, s

c
ép c

a s

ngh

èo kh

c
ò
n m

nh, h

th

ng ti

n l
ương, ti

n th
ư

ng tho
át kh

i
s

c
ép b

ng bi

n ph

áp nào.
Đ
Ò
án môn h

c qu
ản trÞ nh
ân l

c.
18
Ch
ính v
ì
v

y, c
ó th

kh

ng
đ

nh ti

n l
ương là m

t bi


n ph
áp kích thích v

m

t
v

t ch

t, tinh th

n cho ng
ườ
i lao
độ
ng. N

u có m

t ch
ế

độ
tr

công h

p l

ý
cho ng
ườ
i
lao
độ
ng cho năng su

t lao
độ
ng cao t

đó giúp cho doanh nghi

p có th

c

nh tranh
trên th

tr
ườ
ng có hi

u qu

, góp ph

n làm giàu lên cho b


m

t c

a c

x
ã
h

i.
Có th

kh

ng
đị
nh v

n
đề
c

n hoàn thi

n các h
ì
nh th


c tr

công h

p l
ý
,
đố
i
v

i nhà n
ướ
c b

o
đả
m tính công b

ng, ch

ng l

m phát th

t nghi

p, kích thích tăng
tr
ưở

ng kinh t
ế

Đố
i v

i doanh nghi

p s

ti
ế
t ki

m t

i đa ngu

n l

c, thu hút nhi

u
lao
độ
ng gi

i, t

n t


i và phát tri

n
Đố
i v

i ng
ườ
i lao
độ
ng t

o ra s

kích thích v

t
ch

t l

n, n
ó b

o
đ

m
đ


y
đ

c
ác nhu c

u.





Ph

n II
T
HỰC

TRẠNG

VỀ
CÁC
HÌNH

THỨC

TRẢ
CÔNG CHO
NGƯỜI

LAO
ĐỘNG

HIỆN
NAY
I. CƠ
SỞ
PHÁP

,
THỰC

TRẠNG

VỀ
CÁC
HÌNH

THỨC

TRẢ

CÔNG

CÁC DOANH
NGHIỆP

HIỆN
NAY.
1.

H
ì
nh th

c.
Ch
ính sách ti

n lương là m

t b

ph

n quan tr

ng trong h

th

ng chính sách
kinh t
ế
x
ã
h

i, góp ph

n t


o
độ
ng l

c trong lao
độ
ng, tăng năng su

t lao
độ
ng và gi

i
quy
ế
t công b

ng ti
ế
n b

x
ã
h

i, nâng cao hi

u qu


c

a ho

t
độ
ng kinh doanh c

a
doanh nghi

p. V

n
đề
c

i cách chính sách ti

n lương năm 1996 chúng ta
đã

đạ
t
đượ
c
m

t s


m

c tiêu nh

t
đị
nh. Tuy nhiên cho
đế
n nay chính sách ti

n lương c
ò
n nhi

u
t

n t

i, di

n bi
ế
n ph

c t

p v
à h
ế

t s

c b

c s
úc. Chính v
ì
v

y c

n ph
ân tích, đánh giá
th

c tr

ng ch
ính sách, ch
ế

đ

ti

n l
ương hi

n nay, t



đó h
ì
nh th
ành phương pháp
lu

n khoa h

c v

ti

n lương trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ưỡ
ng x
ã
h

i ch



Đ
Ò
án môn h

c qu
ản trÞ nh
ân l

c.
19
ngh
ĩ
a

Vi

t Nam v
à
đ

ra ph
ương h
ư

ng gi

i
pháp nh


m c

i c
ách hoàn thi

n l

i c
ác
h
ì
nh th

c tr

công m

t cách h

p l
ý
Vi

c tr

công tr

lương hi


n nay
đượ
c th

c
hi

n theo cơ s

lu

t pháp d

a vào ngh


đị
nh s

28/CP ngày 28/3/1997 và ngh


đị
nh
s

03/2001/NĐ-CP ngày 11/1/2001 c

a chính ph


.
T

khi xây d

ng h

th

ng t

công th

ng nh

t cùng v

i vi

c ti

n t

hoá và thay
đổ
i cơ c

u ti

n lương

đã
cơ b

n xoá b

ch
ế

độ
bao c

p, b

o
đả
m s

công b

ng hơn
n

a trong phân ph

i. Quan h

ti

n lương
đượ

c m

r

ng t

1-3,5
đế
n 1-10
đã
kh

c
ph

c m

t b
ướ
c tính b
ì
nh quân trong ch
ế

độ
ti

n lương. Cơ ch
ế
qu


n l
ý
ti

n lương
đã

có nh

ng b
ư

c ph
ù h

p h
ơn, b
ư

c
đ

u g

n ti

n l
ương v


i hi

u qu

s

n xu

t kinh
doanh v
à tiêu chu

n ch

c danh công vi

c, tiêu chu

n chuyên môn nghi

p v

. M

i
quan h

gi

a ti


n lương v

i năng su

t lao
độ
ng, l

i nhu

n
đượ
c gi

i quy
ế
t h

p l
ý

hơn. Y
ế
u t

b

o hi


m x
ã
h

i và ưu
đã
i
đã

đượ
c tách kh

i chính sách ti

n lương h
ì
nh
thành h

th

ng chính sách b

o hi

m x
ã
h

i và chính sách ng

ườ
i có công.
2. Nh

ng t

n t

i c
ơ b

n.

Ti

n lương ngay t

khi ban hành năm 1993.
Đố
i v

i toàn b

các doanh nghi

p
nhà n
ướ
c r


t th

p và trong quá tr
ì
nh th

c hi

n l

i không hù
đắ
p
đủ
k

p th

i theo ch


s

t
ăng giá sinh ho

t. Cho n
ên
đ
ã

h

n ch
ế
t
ác d

ng c

a ti

n l
ương. M

t th

c t
ế

đ
ã

x

y ra l
à m

i quan h

ti


n l
ương gi

a khu v

c h
ành chính, s

nghi

p, s

n xu

t kinh
doanh. H

th

ng thang b

ng lương , m

c lương ph

c

p lương c
ò

n nhi

u b

t h

pl
ý
.
Vi

c gi

i quy
ế
t, xây d

ng các h

th

ng tr

công chưa g

n li

n v

i vi


c gi

i quy
ế
t các
v

n
đề
khác có liên quan.
Hi

n nay n
ướ
c ta có kho

ng 5740 doanh nghi

p nhà n
ướ
c v

i t

ng s

lao
đ


ng là 1,78 tri

u ng
ườ
i trong đó có 90% lao
độ
ng có vi

c làm. ti

n lương b
ì
nh quân
năm 1997 là 841 ngàn đ/ng
ườ
i/tháng và năm 1998 là 881 ngàn đ/ng
ườ
i/tháng. So
v

i doanh thu ti

n l
ương chi
ế
m kho

ng 6
-6,5%. Đây m


i ch

l
à m

c
tính ti

n l
ương
b
ì
nh quan v

i m

c l
ương t

i thi

u 210 000
đ con s

n
ày c
ò
n

m


c th

p. M

t c
âu
h

i
đượ
c
đặ
t ra li

u có tăng m

c lương t

i thi

u không, xét v

nguyên t

c hoàn toàn
Đ
Ò
án môn h


c qu
ản trÞ nh
ân l

c.
20
c
ó th

l
àm
đư

c
đi

u n
ày song trong quá tr
ì
nh ch

tr

l
ương các doanh nghi

p
, s



ch

u s

chi ph

i m

nh m

c

a các doanh nghi

p nhà n
ướ
c.
T

ng qu

lương và tr

c

p t

ngân sách ngày càng tăng do s

l

ượ
ng
đố
i t
ượ
ng
h
ưở
ng lương liên t

c tăng lên, gây áp l

c l

n trong cân
đố
i ngân sách hàng năm c

a
nhà n
ướ
c. N

u như năm 1993, t

ng qu

lương và tính ch

t l

ượ
nglà 11 250 t

đ th
ì

n
ăm 1999 là 21 610 t

đ tăng trên 90%. Trong khi đó thu ngân sách hàng năm không
đ

cho các nhu c

u chi ngày càng tăng, cho nên ti

n lương và t

c

p không có đi

u
ki

n gi

i quy
ế
t ngay c


vi

c bù tr
ượ
t.
Cơ ch
ế
t
ài chính doanh nghi

p c
ó nhi

u s
ơ h

, kh
ông có cơ s

v
à phương th

c
ki

m soát chi phí v

t ch


t ( chi phí C
1
, C
2
chi
ế
m g

n 90% giá thành) gây l
ã
ng phí lơn
và t

o ra tiêu c

c tham ô, tham nh
ũ
ng c

a m

t s

cán b

qu

n l
ý
doanh nghi


p, qu

n
l
ý
nhà n
ướ
c.
Hi

n nay có hai h
ì
nh th

c tr

côgn lao
độ
ng
đượ
c các doanh nghi

p áp d

ng
r

ng r
ã

i đó là. h
ì
nh th

c tr

công theo th

i gian, h
ì
nh th

c tr

công theo s

n ph

m
trong ph

n này, ta ch

xem xét th

c tr

ng c

a hai h

ì
nh th

c tr

công nói trên.
2.1 H
ì
nh t

c tr

công theo th

i gian.
H
ì
nh th

c n
ày
đ

i t
ư

ng
áp d

ng l

à c

n b

qu

n l
ý
. Th

c t
ế
cho th

y m

c
đ


g

n k
ế
t v

i k
ế
t qu


c

a t

ng nh
ân t

, t
ính t

gi
ác c

a ng
ư

i lao
đ

ng ch
ưa cao , ph


thu

c nh

u

m


c lương c

p b

c (M
CB
) v
ì

TL = T
tt
´ M
CB

S

tr
ì
tr

trong s

n xu

t

h

u h

ế
t các doanh nghi

p nhà n
ướ
c do cán b

qu

n
l
ý
tr
ây l
ư

i quan li
êu hách dich, v

i ph
ương trâm “s

ng l
âu lên l
ã
o l
àng” th
ì
ti


n
lương th

c l
ĩ
nh c
àng cao m

c d
ù năng l

c tr
ì
nh
đ

y
ế
u k
ém chính v
ì
v

y r

t nhi

u
doanh nghi


p b

n

n

n ch

ng ch

t làm ăn kém hi

u qu

d

n th

i phá s

n.
M

t s

doanh nghi

p tư nhân
đã
áp d


ng h
ì
nh th

c tr

lương theo th

i gian có
th
ưở
ng, xem xét hi

u qu

s

n xu

t kinh doanh c

a t

ng cá nhân trong t

ch

c
đã


Đ
Ò
án môn h

c qu
ản trÞ nh
ân l

c.
21
l
ư

ng ho
á
đư

c s

l
ư

ng s

n ph

m trong m

t kho


ng th

i gian. H
ì
nh th

c n
ày kích
th
ích t

o
độ
ng l

c r

t l

n
đố
i v

i ng
ườ
i lao
độ
ng.
2.2 H

ì
nh th

c tr

công theo s

n ph

m.
Ng
ày nau các doanh nghi

p thu

c m

i thành ph

n kinh t
ế

đã
áp d

ng h
ì
nh
th


c này trong vi

c ch

tr

lương cho ng
ườ
i lao
độ
ng. Bên c

nh nh

ng m

t tích c

c
c

a h
ì
nh th

c này, nó c
ò
n g

p ph


i nh

ng khó khăn l

n trong vi

c tính lương cho
ng
ườ
i lao
độ
ng.
M

t s

doanh nghi

p, do
độ
i ng
ũ
cán b

qu

n l
ý
y

ế
u kém c

chuyên môn l

n
tr
ì
nh
đ

, kh
ông xây d

ng
đư

c m

c c
ó că c


đ

t
ính dơn giá ti

n l
ương:

ĐG =
)(
DM
CB
Q
L

ho

c ĐG = L
CB
´ T
(m

c th

i gian)

Đã
gây ra s

b

t b
ì
nh r

t l
ướ
n t


phía ng
ườ
i lao
độ
ng không ph

n ánh
đượ
c
đ

y
đủ
chính xác năng l

c tr
ì
nh
độ
c

a t

ng ng
ườ
i lao
độ
ng. Đi


u này
đã
vi ph

m
nguy
ên t

c t

ch

c ti

n lương.

II. T
IỀN
LƯƠNG CHƯA
TRỞ
THÀNH
ĐỘN
G
LỰC

ĐỐI

VỚI

NGƯỜI


LAO
ĐỘNG
.
T
ính chưa h

pl
ý
c

a h

th

ng tr

c
ông cho ng
ư

i lao
đ

ng th

hi

n


ch

ch
ưa
tr

thành
độ
ng l

c
đố
i v

i ng
ườ
i lao
độ
ng.
1. Doanh nghi

p nhà n
ướ
c.
Nhà n
ướ
c quy
đị
nh m


c lương t

i thi

u cho ng
ườ
i lao
độ
ng

m

c 210.000 đ.
So v

i m

c lương trên th

tr
ườ
ng s

c lao
độ
ng trong khu v

c con s

này


m

c th

p,
kh
ông
đủ
b

o
đả
m nhu c

u v

t ch

t t

i thi

u cho ng
ườ
i lao
độ
ng, không b

o

đả
m tái
s

n xu

t s

c lao
độ
ng, nói chi
đế
vi

c tho

m
ã
n các v

n
đề
v

vui chơi gi

i trí, giao
lưu văn hoá x
ã
h


i.
M

c l
ương t

i thi

u ph

n n
ào đó ph

n
ánh b

m
ătn kinh t
ế
x
ã
h

i n
ư

c ta
trong giai
đo


n hi

n nay. M

t ng
ườ
i lao
độ
ng thu nh

p trung b
ì
nh m

t tháng c
ũ
ng
Đ
Ò
án môn h

c qu
ản trÞ nh
ân l

c.
22
ph


i
đ

t t

800.000
đ
đ
ế
n 1.000.000
đ m

i
đ

kh

n
ăng v

th

l

c, tr
í l

c
đ


lao
độ
ng. Nhưng
để
đ

t d
ượ
c m

c đó h

ph

i lao
độ
ng c

c l

c c

ngày l

n đêm, s

c
kho

suy ki


t c

ng v

i môi tr
ườ
ng làm vi

c
độ
c h

i làm cho ng
ườ
i lao
độ
ng ngày
càng kh

c

c, m

t s

ng
ườ
i v
ì

l

đó mà b

vi

c nhà n
ướ
c tham gia lao
độ
ng trong
các doanh nghi

p tư nhân doanh nghi

p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài, song th

c t
ế
c
ò
n
c
ó nhi


u v

n
đề
đáng bàn.
B

ng cách
đị
nh m

c tính toán trong các đi

u ki

n lao
độ
ng b

o
đả
m, v

i
nh

ng ng
ườ
i công nhân tiên ti

ế
n thu

c các ngành cơ khí, th
ì
đơn giátl c

a công nhân
ti

n m

i
đ

t kho

ng 1450 t

i 1
940 đ/sp. Con s

n
ày qu

l
à r

t th


p.

2.
Doanh nghi

p ngoài qu

c doanh.
Khi xem xét v

v

n
đề
qu

n l
ý
ti

n lương trong các doanh nghi

p
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài và các t

ch


c n
ướ
c ngoài ho

c qu

c t
ế
t

i Vi

t Nam ngoài nh

ng m

t
đạ
t
đượ
c c
ò
n b

t g

p nh

ng v

ướ
ng m

c, t

n t

i sau.
V

n c
ò
n kho

ng 20% doanh nghi

p do s

n xu

t, kinh doanh khó khăn ho

c
giá gia công th

p nên tr

lương cho ng
ườ
i lao

độ
ng b

ng, th

m chí m

c th

p hơn
m

c lương t

i thi

u c

a nhà n
ướ
c quyd d

nh cho lo

i h
ì
nh doanh nghi

p này (ti


n
lương b
ì
nh q
uân c

a lao
đ

ng Vi

t Nam l
àm trong các doanh nghi

p
đ

u t
ư n
ư

c
ngoài dao
đ

ng trong kho

ng 37USD/th
áng
đ

ế
n 74,02 USD/th
áng, con s

cao nh

t
c
ó th

lên t

i 1000USD/tháng).
V

thang lương , b

ng lương và ph

c

p lương. Vi

c quy
đị
nh các doanh
nghi

p
đầ

u tư n
ướ
c ngoài t

i Vi

t Nam
đượ
c quy

n t

xây h

th

ng tr

công cho
ng
ườ
i lao
độ
ng. Tuy nhiên vi

c xây d

ng này chia trên cơ s

b


o
đả
m kho

ng cách
gi

a m

c lương t

i thi

u v

i m

c lương b

c 1 và kho

ng cách b

c lương như
đố
i v

i
doanh nghi


p nhà n
ướ
c là không phù h

p. H

cho r

ng, kho

ng cách b

c lương c

a
ta quy
đ

nh l
à quá l

n, cho n
ên h

u nh
ư các doanh nghi

p ch


x
ác
đ

nh m

c l
ương
b

c 1 cao h
ơn t

3
-10% so v

i m

c l
ương t

i thi

u kho

ng c
ách gi

a hai b


c li

n k


ch

kho

ng 3-5% (doanh nghi

p nhà n
ướ
c là 7-10%).
Đ
Ò
án môn h

c qu
ản trÞ nh
ân l

c.
23
V


đ

nh m


c lao
đ

ng: kh
ác v

i nh

ng quy
đ

nh c

a nh
à n
ư

c ta v

n
đ


doanh nghi

p

đây th
ườ

ng xây d

ng theo công xu

t máy móc thi
ế
t b

ho

c l

y s

n
ph

m c

a ng
ườ
i có tay ngh

cao quy
đị
nh, có doanh nghi

p c
ò
n áp d


ng
đị
nh m

c
c

a các nghành, ngh



n
ướ
c ngoài d

n
đế
n t
ì
nh tr

ng nhi

u lao
độ
ng
đã
không hoàn
thành ho


c ph

i kéo dài th

i gian lao
độ
ng t

2
đế
n 4 gi

/ ngày. Đây cúng là
nguy
ên nhân n

ra các cu

c
đì
nh công tranh ch

p lao
độ
ng.V

ch
ế


độ
tr

lương, tr


th
ưở
ng : v

n
đề
tr

lương th
ườ
ng căn c

vào t
ì
nh h
ì
nh s

n xu

t kinh doanh, năng
su

t lao

độ
ng. V
ì
v

y khi s

n xu

t kinh doanh khó khăn t

l

ng
ườ
i lao
độ
ng
đượ
c
nâng b

c r

t
ít, th

m ch
í nhi


u n
ăm không th

c hi

n n
âng b

c l
ương.
Ti

n lương c

a ng
ườ
i n
ướ
c ngoài so v

i lao
độ
ng Vi

t Nam cùng ch

c v


ho


clàm công vi

c như nau có s

chênh l

ch khá l

n (kho

ng 5-7 l

n). M

c lương
c

a ng
ườ
i n
ướ
c ngoài kho

ng 4000-6000 USD/tháng tương đương 60 tri

u
đồ
ng
VND,con s


này qu

là mơ
ướ
c
đố
i v

i lao
độ
ng Vi

t Nam. T

o ra m

t làn sóng b

t
c
ông gây s

c ep r

t l

n
đố
i v


i cơ quan nhà n
ướ
c có th

m quy

n.
Ph

n III
M
ỘT

SỐ

GIẢI
PHÁP
NHẰM
HOÀN
THIỆN
CÁC
HÌNH

THỨC

TRẢ
CÔNG
HI
ỆN

NAY.
Chính sách lương b

ng ph

i l
à chính sách linh
đ

ng , uy

n chuy

n ph
ù h

p
v

i hoàn c

nh x
ã
h

i, v

i kh

năng c


a t

ng công ty xí nghiêp,
đố
i chi
ế
u v

i các
công ty khác trong cùng m

t ngành. Chúng ta không th

áp d

ng các h
ì
nh th

c tr


công m

t cách máy móc mang tính th

ng nh

t cho m


i công ty xí nghi

p. Có công
ty
áp d

ng ch
ế

độ
khoán theo s

n ph

m th
ì
năng su

t lao
độ
ng cao , giá thành h

.
nhưng công ty khác l

i th

t b


i n
ế
u áp d

ng ch
ế

độ
này, mà ph

i áp d

ng ch
ế

độ

lương theo gi

c

ng v

i ti

n th
ưở
ng.
Do tính ch


t da d

ng trong vi

c tr

l
ương nhi

u c
ông ty ph

i h

p s

d

ng nhi

u
phương pháp tr

l
ương cho phù h

p v

i khung c


nh kinh do
anh c

a m
ì
nh .

I.
M
ỘT

SỐ

KIẾN

NGHỊ
BAN
ĐẦU
.
Đ
Ò
án môn h

c qu
ản trÞ nh
ân l

c.
24
Th


c t
ế

đ
ã
cho th

y n
ế
u ch


đơn thu

n d

ng l

i v

m

t nghi

p v

ti

n l

ương th
ì

kh
ông th

gi

i quy
ế
t
đượ
c v

n
đề
v

ti

n lương và t

c

p x
ã
h

i mà khâu cơ b


n có
ý

ngh
ĩ
a quy
ế
t
đị
nh đó là v

n
đề
tài chính, th
ế
nhưng n
ế
u ch

trông ch

vào tăng thu
ế

t

o các ngu

n thu cân
đố

i ngân sách hàng năm, th
ì
v

n
đề
ti

n lương hoàn toàn b
ế

t

c, không có cách gi

i quy
ế
t
để
nâng m

c lương phù h

p. Hơn n

a, c

duy tr
ì
s



b

t hơp l
ý
v

ti

n lương như hi

n nay th
ì
h

u qu

khôn l
ườ
ng như
đã

đề
c

p

trên.
chính v

ì
v

y
đã
t

i lúc c

n có b
ướ
c
độ
t phá trong c

i cách ti

n lương.
đặ
c bi

t là ph

i
hoàn thi

n các h
ì
nh th


c tr

công h

p l
ý
hơn. công b

ng hơn
Đố
i v

i c
ác doanh nghi

p nh
à n
ư

c c

n qu

n l
ý
ch

t ch

gi

á thành s

n xu

t, kinh
doanh
, không th

buông l

ng qu

n l
ý

đặ
c bi

t trong l
ĩ
nh v

c nhân s

. Qu

n l
ý
đi


u
hành doanh nghi

p s

m tr

thành m

t ngh

, ti
ế
n t

i thay
đổ
i ch
ế

độ
b

nhi

m b

ng
ch
ế


độ
thuê m
ướ
n lao
độ
ng qu

n l
ý
. C

n có các bi

n pháp khuy
ế
n khích v

t chât
đố
i
v

i t

p th

cá nhân qu

n l

ý
và lao
độ
ng gi

i. Doanh nghi

p ph

i t

xây d

ng h


th

ng tr

công, thang b

ng lương ph

c

p phù h

p v


i t

ch

c s

n xu

t c

a doanh
nghi

p, t

gi

i quy
ế
t v

n
đề
thu

c v


đị
nh m


c lao
độ
ng, t

quy
ế
t
đị
nh m

c lương
t

i th

i g

n v

i năng su

t ch

t l
ượ
ng, hi

u qu


c

a s

n xu

t, kinh doanh trên cơ s


quan h

cung c

u v

lao
đ

ng,
đư

c m
ô t



hai bi

u
đ


d
ư

i
đây :


cân b

ng n

i b

W ti

n lương
cung
W
0



C

u
cân b

ng kh


năng
th

tr
ư

ng
chi tr


T
0

Lao
đ

ng

-
Đ

i v

i c
ác doanh nghi

p li
ên doanh, ti
ế
p t


c th

c hi

n vi

c quy
đ

nh m

c
l
ương t

i thi

u b

ng
đồ
ng Vi

t Nam. Cân b

ng m

c lương t


i thi

u cho phù h

p v

i

×