ĐỀ TÀI
Trong xu thế hội nhập của thị trường hiện nay
các doanh nghiệp Việt Nam (doanh nghiệp
của bạn) phải làm những gì để nâng cao chất
lượng hàng hoá và bắt kịp thị trường
Giáo viên hướng dẫn : Phạm Nguyễn Cương
& Nguyễn Trần Minh Thư
Sinh viên thực hiện : Hồng Đức & Đức Hải
L
ỜI
MỞ
ĐẦU
Nhi
ề
u năm
đã
đi qua sau chi
ế
n tranh th
ế
gi
ớ
i l
ầ
n th
ứ
hai, b
ả
n
đồ
đị
a l
ý
kinh t
ế
, chính tr
ị
th
ế
gi
ớ
i
đã
đượ
c phân b
ố
l
ạ
i. S
ự
thành công hay th
ấ
t b
ạ
i c
ủ
a
t
ừ
ng qu
ố
c gia
đã
đượ
c th
ờ
i gian kh
ẳ
ng
đị
nh như giá tr
ị
chung c
ủ
a quá tr
ì
nh phát
tri
ể
n nhân lo
ạ
i. M
ộ
t trong nh
ữ
ng n
ướ
c thành công trong công cu
ộ
c xây d
ự
ng và
phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i ph
ả
i k
ể
đế
n Nh
ậ
t B
ả
n và các n
ướ
c NICs, Châu á t
ấ
t
nhiên không th
ể
d
ự
a vào m
ộ
t vài khía c
ạ
nh kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i
để
đị
nh giá s
ự
phát
tri
ể
n, song nhi
ề
u công tr
ì
nh nghiên c
ứ
u c
ủ
a các nhà khoa h
ọ
c th
ế
gi
ớ
i,
đặ
c bi
ệ
t
là các nhà ho
ạ
ch
đị
nh chính sách
đề
u kh
ẳ
ng
đị
nh
đượ
c m
ấ
u ch
ố
t
ở
ch
ỗ
các n
ướ
c
đề
u phát tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng và m
ở
r
ộ
ng giao lưu qu
ố
c t
ế
. Quá tr
ì
nh khu
v
ự
c hoá và toàn c
ầ
u hoá trong quan h
ệ
kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
không c
ò
n là xu h
ướ
ng
mà
đã
tr
ở
thành quy lu
ậ
t khách quan. Tuy nhiên
để
thúc
đẩ
y nhanh chóng quá
tr
ì
nh h
ộ
i nh
ậ
p ph
ụ
thu
ộ
c ít nhi
ề
u vào đi
ề
u ki
ệ
n hoàn c
ả
nh c
ụ
th
ể
c
ủ
a m
ỗ
i n
ướ
c
trong đó vi
ệ
c ho
ạ
ch
đị
nh chính sách đúng
đắ
n và các bi
ệ
n pháp th
ự
c hi
ệ
n có vai
tr
ò
đặ
c bi
ệ
t quan tr
ọ
ng.
Vi
ệ
t Nam là m
ộ
t n
ướ
c đang trong quá tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n công nghi
ệ
p hoá,
phát tri
ể
n các ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
đố
i ngo
ạ
i nói chung, thúc
đẩ
y xu
ấ
t kh
ẩ
u nói
riêng
đượ
c coi là m
ộ
t trong nh
ữ
ng n
ộ
i dung quan tr
ọ
ng hàng
đầ
u trong chi
ế
n
l
ượ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i. Thúc
đẩ
y xu
ấ
t kh
ẩ
u nh
ằ
m khai thác l
ợ
i th
ế
c
ủ
a
đấ
t
n
ướ
c th
ự
c hi
ệ
n quá tr
ì
nh h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
trong ph
ạ
m vi khu v
ự
c c
ũ
ng như qu
ố
c
t
ế
đồ
ng th
ờ
i phát tri
ể
n ngu
ồ
n thu ngo
ạ
i t
ệ
ph
ụ
c v
ụ
cho quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p
hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá. Trong nh
ữ
ng năm g
ầ
n đây, xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a Vi
ệ
t Nam
đã
đạ
t
đượ
c k
ế
t qu
ả
nh
ấ
t
đị
nh, ch
ẳ
ng h
ạ
n như trong vi
ệ
c chuy
ể
n h
ướ
ng và m
ở
r
ộ
ng th
ị
tr
ườ
ng, trao quy
ề
n t
ự
ch
ủ
cho các doanh nghi
ệ
p thay
đổ
i cơ c
ấ
u m
ặ
t hàng ngày
càng phù h
ợ
p v
ớ
i yêu c
ầ
u c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng. Tuy nhiên v
ẫ
n c
ò
n m
ộ
t s
ố
đi
ể
m c
ầ
n
lưu
ý
đó là vi
ệ
c cơ c
ấ
u hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u v
ẫ
n ch
ủ
y
ế
u là s
ả
n ph
ẩ
m thô và sơ ch
ế
,
kh
ả
năng c
ạ
nh tranh c
ủ
a hàng Vi
ệ
t Nam trên th
ị
tr
ườ
ng th
ế
gi
ớ
i c
ò
n r
ấ
t h
ạ
n ch
ế
,
ch
ủ
y
ế
u là do tiêu chu
ẩ
n và giá thành c
ủ
a nhi
ề
u m
ặ
t hàng chưa
đạ
t tiêu chu
ẩ
n
qu
ố
c t
ế
.
Do đó c
ầ
n ph
ả
i có m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng các chính sách thúc
đẩ
y xu
ấ
t kh
ẩ
u, gi
ả
m
thi
ể
u nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
trên. Chuyên
đề
: “Trong xu th
ế
h
ộ
i nh
ậ
p c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng
hi
ệ
n nay các doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam (doanh nghi
ệ
p c
ủ
a b
ạ
n) ph
ả
i làm
nh
ữ
ng g
ì
để
nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng hàng hoá và b
ắ
t k
ị
p th
ị
tr
ườ
ng”
ở
Vi
ệ
t Nam
là tên
đề
án môn h
ọ
c thương m
ạ
i h
ướ
ng t
ớ
i h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
.
CHƯƠNG I. S
Ự
CẦN
THIẾT
PHẢI
THỰC
THI
CHIẾN
LƯ
ỢC
HƯ
ỚNG
VỀ
XUẤT
KHẨU
Các nhà kinh t
ế
h
ọ
c hi
ệ
n
đạ
i
đã
ch
ỉ
ra r
ằ
ng : có hai phương pháp th
ự
c hi
ệ
n
quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá (CNH) là chi
ế
n l
ượ
c thay th
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u và chi
ế
n lư
ợ
c
h
ướ
ng v
ề
xu
ấ
t kh
ẩ
u. C
ò
n chi
ế
n lư
ợ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u s
ả
n ph
ẩ
m thô đ
ượ
c coi là chi
ế
n
l
ượ
c t
ạ
o ngu
ồ
n v
ố
n ban
đầ
u cho quá tr
ì
nh CNH.
Đồ
ng th
ờ
i, h
ọ
c
ũ
ng ch
ỉ
ra r
ằ
ng
vi
ệ
c l
ự
a ch
ọ
n chi
ế
n lư
ợ
c nào cho phát tri
ể
n kinh t
ế
đấ
t n
ướ
c là tu
ỳ
thu
ộ
c vào
đặ
c
đi
ể
m, đi
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a m
ỗ
i nư
ớ
c.Tuy nhiên,
đố
i v
ớ
i nư
ớ
c nào áp d
ụ
ng chi
ế
n l
ượ
c
thay th
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u c
ũ
ng ch
ỉ
phát huy tác d
ụ
ng trong th
ờ
i gian ng
ắ
n và trong m
ộ
t
ph
ạ
m vi nh
ấ
t
đị
nh là quy mô th
ị
trư
ờ
ng nh
ỏ
dung l
ượ
ng thương m
ạ
i không l
ớ
n.
Trong khi đó, công nghi
ệ
p hoá là m
ộ
t quá tr
ì
nh đa ngành công nghi
ệ
p tác
độ
ng
vào n
ề
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i m
ộ
t cách toàn di
ệ
n, liên t
ụ
c v
ớ
i tr
ì
nh
độ
công ngh
ệ
ngày
càng cao. Quá tr
ì
nh đó làm thay toàn di
ệ
n n
ề
n kinh t
ế
đa
đấ
t nư
ớ
c t
ừ
m
ộ
t nư
ớ
c
có n
ề
n nông nghi
ệ
p l
ạ
c h
ậ
u lên m
ộ
t nư
ớ
c có n
ề
n công nghi
ệ
p hi
ệ
n
đạ
i, phát
tri
ể
n. Đi
ề
u đó có ngh
ĩ
a là quá tr
ì
nh CNH
đò
i h
ỏ
i m
ộ
t kho
ả
ng th
ờ
i gian dài
để
xây d
ự
ng m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
có ti
ề
m l
ự
c m
ạ
nh v
ề
m
ọ
i m
ặ
t. Đây c
ũ
ng đ
ượ
c xác
đị
nh là nhiêm v
ụ
trung tâm trong chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n c
ủ
a m
ọ
i qu
ố
c gia.
Trong l
ị
ch s
ử
phát tri
ể
n CNH, các qu
ố
c gia
đề
u b
ắ
t
đầ
u xây d
ự
ng t
ừ
m
ộ
t
n
ề
n kinh t
ế
nông nghi
ệ
p l
ạ
c h
ậ
u, công nghi
ệ
p phát tri
ể
n c
ò
n h
ế
t s
ứ
c sơ khai tr
ở
thành m
ộ
t n
ướ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u lương th
ự
c, công nghi
ệ
p hi
ệ
n
đạ
i v
ớ
i công ngh
ệ
cao.
Nhưng quá tr
ì
nh đó
ở
các nư
ớ
c khác nhau th
ờ
i gian hoàn thành là không gi
ố
ng
nhau : Anh c
ầ
n kho
ả
ng 120 năm, M
ỹ
c
ầ
n kho
ả
ng 80 năm, nhóm các n
ướ
c NICs
ch
ỉ
c
ầ
n kho
ả
ng 30 năm Như v
ậ
y m
ộ
t xu h
ướ
ng chung là nh
ữ
ng n
ướ
c ti
ế
n hành
CNH c
ầ
n th
ờ
i gian hoàn thành càng ng
ắ
n nhưng l
ạ
i
đạ
t đư
ợ
c nh
ữ
ng k
ế
t qu
ả
r
ấ
t
cao. S
ở
d
ĩ
có xu hư
ớ
ng trên là do quá tr
ì
nh CNH
ở
các n
ướ
c khác nhau ti
ế
n hành
vào các th
ờ
i k
ỳ
khác nhau, t
ạ
i các th
ờ
i k
ỳ
đó tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n c
ủ
a khoa h
ọ
c
công ngh
ệ
c
ũ
ng không gi
ố
ng nhau mà c
ụ
th
ể
là càng ngày càng phát tri
ể
n, càng
hi
ệ
n
đạ
i. M
ặ
t khác, quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá
ở
các th
ờ
i k
ỳ
khác nhau đ
ượ
c ti
ế
n
hành theo các tr
ì
nh t
ự
khác nhau t
ừ
th
ứ
t
ự
đế
n nh
ả
y v
ọ
t ho
ặ
c k
ế
t h
ợ
p c
ả
hai và
s
ự
can thi
ệ
p c
ủ
a Chính ph
ủ
vào quá tr
ì
nh đó c
ũ
ng khác nhau. Đây là s
ự
khác
bi
ệ
t cơ b
ả
n c
ủ
a quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá
ở
Châu Á và các nư
ớ
c phương Tây.
Đố
i v
ớ
i các n
ướ
c NICs và ASEAN th
ì
s
ự
can thi
ệ
p c
ủ
a Chính ph
ủ
có th
ể
coi là
m
ộ
t nhân t
ố
quan tr
ọ
ng nh
ấ
t quy
ế
t đ
ị
nh s
ự
thành công c
ủ
a quá tr
ì
nh CNH. Đi
ề
u
đó ch
ứ
ng t
ỏ
vai tr
ò
c
ầ
n thi
ế
t c
ủ
a Nhà n
ướ
c trong qu
ả
n l
ý
v
ĩ
mô, l
ự
a ch
ọ
n đ
ườ
ng
đi n
ướ
c b
ướ
c k
ế
t h
ợ
p v
ớ
i vi
ệ
c l
ự
a ch
ọ
n các chính sách phát tri
ể
n kinh t
ế
, t
ạ
o ra
hư
ớ
ng đúng
để
phát huy l
ợ
i th
ế
so sánh c
ủ
a
đấ
t nư
ớ
c. T
ừ
đó, t
ạ
o ra s
ự
chuy
ể
n
d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
theo h
ướ
ng
đẩ
y m
ạ
nh xu
ấ
t kh
ẩ
u, tăng nhanh t
ỷ
tr
ọ
ng công
nghi
ệ
p và d
ị
ch v
ụ
trong n
ề
n kinh t
ế
đấ
t nư
ớ
c.
Trong th
ờ
i k
ỳ
đầ
u các n
ướ
c NICs và ASEAN
đề
u l
ự
a ch
ọ
n chính sách
phát tri
ể
n kinh t
ế
d
ự
a vào ngu
ồ
n l
ự
c có s
ẵ
n trong n
ướ
c và hàng tiêu dùng. Th
ờ
i
k
ỳ
này, vai tr
ò
c
ủ
a Chính ph
ủ
trong vi
ệ
c
đị
nh h
ướ
ng chi
ế
n l
ượ
c, t
ạ
o khuôn kh
ỗ
pháp lu
ậ
t,
đặ
c bi
ệ
t là
đầ
u tư phát tri
ể
n cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh. Khi chi
ế
n lư
ợ
c này b
ộ
c l
ộ
nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
đặ
t ra yêu c
ầ
u
khách quan là ph
ả
i chuy
ể
n hư
ớ
ng chi
ế
n l
ượ
c th
ì
Chính ph
ủ
đã
nhanh chóng
đị
nh
hư
ớ
ng lái n
ề
n kinh t
ế
cho phù h
ợ
p v
ớ
i quy lu
ậ
t và th
ờ
i
đạ
i .Như v
ậ
y, quá tr
ì
nh
chuy
ể
n h
ướ
ng chi
ế
n l
ượ
c hư
ớ
ng v
ề
xu
ấ
t kh
ẩ
u là đúng
đắ
n và phù h
ợ
p v
ớ
i quy
lu
ậ
t cái c
ũ
thay th
ế
cái m
ớ
i, b
ắ
t k
ị
p xu hư
ớ
ng h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
v
ớ
i khu v
ự
c và
th
ế
gi
ớ
i.
Để
th
ấ
y đ
ượ
c tính quy lu
ậ
t này, vai tr
ò
c
ủ
a Chính ph
ủ
th
ể
hi
ệ
n như th
ế
nào và ti
ệ
n liên h
ệ
v
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n,
đặ
c đi
ể
m nên khái quát mô h
ì
nh CNH
ở
các
nư
ớ
c NICs và ASEAN
ở
nh
ữ
ng đi
ể
m sau :
I - N
ỘI
DUNG
CỦA
CHIẾN
LƯ
ỢC
THAY
THẾ
NHẬP
KHẨU
.
Chi
ế
n lư
ợ
c thay th
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u là
để
đẩ
y m
ạ
nh các nghành công nghi
ệ
p
trong nư
ớ
c tr
ướ
c h
ế
t là công nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t hàng tiêu dùng, sau đó là các
nghành công nghi
ệ
p khai thác, s
ả
n xu
ấ
t s
ả
n ph
ẩ
m n
ộ
i
đị
a thay th
ế
s
ả
n ph
ẩ
m t
ừ
trư
ớ
c
đế
n nay ph
ả
i nh
ậ
p kh
ẩ
u t
ừ
n
ướ
c ngoài .
Năm 1971, ALin Coln nói: ” Tôi không bi
ế
t nhi
ề
u v
ề
thu
ế
quan .Nhưng
tôi bi
ế
t r
ấ
t r
õ
khi tôi mua m
ộ
t cái áo
ở
nư
ớ
c Anh, tôi có áo và nư
ớ
c Anh có ti
ề
n.
Khi tôi mua m
ộ
t cái áo
ở
M
ĩ
th
ì
tôi có áo và nư
ớ
c M
ĩ
có ti
ề
n”. Có th
ể
th
ấ
y
ở
đây
m
ộ
t s
ự
chú tr
ọ
ng vào th
ị
trư
ờ
ng n
ộ
i
đị
a, l
ấ
y nó làm trung tâm
để
s
ả
n xu
ấ
t và lưu
thông hàng hoá. B
ả
o h
ộ
hàng s
ả
n xu
ấ
t trong nư
ớ
c, ch
ố
ng l
ạ
i s
ự
c
ạ
nh tranh c
ủ
a
hàng ngo
ạ
i là nhi
ệ
m v
ụ
trung tâm c
ủ
a chi
ế
n lư
ợ
c thay th
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u. Chi
ế
n lư
ợ
c
này đ
ượ
c áp d
ụ
ng r
ộ
ng r
ã
i t
ừ
cu
ố
i th
ậ
p k
ỷ
50
đế
n g
ầ
n c
ậ
n nh
ấ
t là các nư
ớ
c NICs
và ASEAN.
V
ề
cơ b
ả
n chi
ế
n l
ượ
c này đ
ượ
c áp d
ụ
ng trong giai đo
ạ
n
đầ
u v
ớ
i kho
ả
ng
th
ờ
i gian ng
ắ
n nh
ằ
m t
ạ
o ti
ề
n
đề
chuy
ể
n hư
ớ
ng chi
ế
n l
ượ
c hư
ớ
ng v
ề
xu
ấ
t kh
ẩ
u.
C
ụ
th
ể
là
đố
i v
ớ
i Hàn Qu
ố
c vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n k
ế
ho
ạ
ch 5 năm
đầ
u tiên t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n
tăng d
ầ
n dung lư
ợ
ng th
ị
trư
ờ
ng n
ộ
i
đị
a nh
ấ
t là
đẩ
y m
ạ
nh các ngành công nghi
ệ
p
nh
ẹ
có kh
ả
năng s
ử
d
ụ
ng nhi
ề
u s
ứ
c lao
độ
ng nhưng c
ầ
n ít v
ố
n như các ngành :
d
ệ
t, may m
ặ
c, ch
ế
bi
ế
n
Trong khi đó, Đài Loan s
ử
d
ụ
ng chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n ông nghi
ệ
p g
ắ
n v
ớ
i
chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n công nghi
ệ
p thay th
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u nh
ằ
m đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u tiêu
dùng n
ộ
i
đị
a và gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm. Tuy nhiên, ngay trong giai đo
ạ
n này Đài
Loan c
ũ
ng
đã
th
ấ
y đư
ợ
c khuy
ế
t đi
ể
m c
ủ
a chi
ế
n lư
ợ
c mà h
ọ
đang s
ử
d
ụ
ng đó là
th
ị
trư
ờ
ng trong nư
ớ
c có quy mô nh
ỏ
s
ứ
c mua không l
ớ
n lên tăng tr
ưở
ng ch
ậ
m
l
ạ
i .
K
ế
ho
ạ
ch 5 năm 1966 - 1970 c
ủ
a Malaixia th
ể
hi
ệ
n r
õ
đ
ườ
ng l
ố
i phát tri
ể
n
kinh t
ế
là th
ự
c thi chi
ế
n l
ượ
c thay th
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u
để
kh
ẳ
ng c
ủ
a Malaixia trong
buôn bán c
ũ
ng như trong phân công lao
độ
ng qu
ố
c t
ế
. Th
ờ
i k
ỳ
này Malaxyia
chú tr
ọ
ng phát tri
ể
n công nghi
ệ
p ph
ụ
c v
ụ
nông nghi
ệ
p
đặ
c bi
ệ
t là s
ả
n xu
ấ
t nông
nghi
ệ
p nh
ằ
m cơ gi
ớ
i hoá vi
ệ
c gieo tr
ồ
ng các lo
ạ
i cây mà Malayxia
đã
ph
ả
i nh
ậ
p
kh
ẩ
u. Có th
ể
th
ấ
y r
ằ
ng trong k
ế
ho
ạ
ch 5 năm 1966-1970 Malayxia ti
ế
n hành
chi
ế
n l
ượ
c thay th
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u nhưng l
ạ
i không l
ấ
y cây lúa làm tr
ọ
ng tâm mà l
ạ
i
phát tri
ể
n cây công nghi
ệ
p dài ngày
để
thu s
ả
n ph
ẩ
m xu
ấ
t kh
ẩ
u. Do đó, k
ế
t qu
ả
c
ủ
a vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n chi
ế
n l
ượ
c này Malayxia không nh
ữ
ng
đả
m b
ả
o cơ b
ả
n v
ề
nhu c
ầ
u lương th
ự
c mà c
ò
n ti
ế
t ki
ệ
m
đượ
c ngo
ạ
i t
ệ
làm ti
ề
n
đề
chuy
ể
n h
ướ
ng
chi
ế
n l
ượ
c h
ướ
ng v
ề
xu
ấ
t kh
ẩ
u.
Khác v
ớ
i Malayxia, Thái Lan ngay t
ừ
đầ
u
đã
có m
ộ
t cơ s
ở
kinh t
ế
khá
v
ữ
ng vàng do M
ỹ
xây d
ự
ng trong th
ờ
i k
ỹ
chi
ế
n tranh Đông Dương. C
ộ
ng v
ớ
i v
ị
trí
đị
a l
ý
thu
ậ
n l
ợ
i, Thái Lan b
ướ
c vào chi
ế
n l
ượ
c thay th
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u v
ớ
i m
ụ
c
tiêu chính là
đẩ
y m
ạ
nh phát tri
ể
n công nghi
ệ
p và nh
ữ
ng ngành công nghi
ệ
p s
ử
d
ụ
ng nhi
ề
u lao
độ
ng
để
t
ậ
n d
ụ
ng ngu
ồ
n lao
độ
ng trong n
ướ
c. N
ế
u như Malayxia
tong chính sách phát tri
ể
n nông nghi
ệ
p chú tr
ọ
ng vào cây công nghi
ệ
p : c
ọ
d
ừ
a,
cà fê, ca cao th
ì
Thái Lan l
ạ
i t
ậ
p chung vào phát tri
ể
n cây lương th
ự
c, áp d
ụ
ng
nh
ữ
ng chính sách khuy
ế
n khích xu
ấ
t kh
ẩ
u hàng nông s
ả
n và nh
ữ
ng s
ả
n ph
ẩ
m
d
ự
a vào ngu
ồ
n tài nguyên thiên nhiên. K
ế
t qu
ả
là Thái Lan luôn là m
ộ
t n
ướ
c
xu
ấ
t kh
ẩ
u lương th
ự
c l
ớ
n ra th
ị
tr
ườ
ng th
ế
gi
ớ
i,
đồ
ng th
ờ
i gi
ả
i quy
ế
t đ
ượ
c v
ấ
n
đề
vi
ệ
c làm cho x
ã
h
ộ
i góp ph
ầ
n
ổ
n
đị
nh
đấ
t nư
ớ
c .
Tóm l
ạ
i, vi
ệ
c th
ự
c thi chi
ế
n lư
ợ
c thay th
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u
ở
các nư
ớ
c NICs
c
ũ
ng như các ti
ế
n hành chi
ế
n lư
ợ
c thay th
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u các nư
ớ
c
đề
u kh
ắ
c ph
ụ
c
đượ
c v
ấ
n
đề
lương th
ự
c và gi
ả
i quy
ế
t đư
ợ
c vi
ệ
c làm cho x
ã
h
ộ
i .
Ngay t
ừ
nh
ậ
n
đị
nh ban
đầ
u, chi
ế
n lư
ợ
c thay th
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u ch
ỉ
phát huy
trong th
ờ
i gian ng
ắ
n v
ớ
i quy mô th
ị
tr
ờ
ng nh
ỏ
. Sau đó, nó b
ộ
c l
ộ
nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
c
ủ
a m
ì
nh như gi
ớ
i h
ạ
n v
ề
th
ị
tr
ườ
ng trong nư
ớ
c, không c
ậ
p nh
ậ
t
đượ
c v
ớ
i khoa
h
ọ
c công ngh
ệ
hi
ệ
n
đạ
i
đặ
c bi
ệ
t là làm ch
ậ
m ti
ế
n
độ
công nghi
ệ
p hoá c
ủ
a
đấ
t
n
ướ
c .
II. H
ẠN
CHẾ
CỦA
CHIẾN
LƯ
ỢC
THAY
THẾ
NHẬP
KHẨU
.
Nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
c
ủ
a chi
ế
n lư
ợ
c h
ướ
ng n
ộ
i là xu
ấ
t phát t
ừ
ph
ạ
m vi áp d
ụ
ng
c
ủ
a nó và yêu c
ầ
u
để
th
ự
c hi
ệ
n chi
ế
n l
ượ
c này có hi
ệ
u qu
ả
. Khi
đố
i t
ượ
ng áp
d
ụ
ng cho chi
ế
n lư
ợ
c này không phù h
ợ
p th
ì
nh
ữ
ng ưu đi
ể
m c
ủ
a nó không nh
ữ
ng
không đư
ợ
c phát huy mà c
ò
n b
ộ
c l
ộ
nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
làm k
ì
m h
ã
m xu hư
ớ
ng phát
tri
ể
n kinh t
ế
c
ủ
a m
ộ
t
đấ
t nư
ớ
c .
Th
ự
c v
ậ
y, khi th
ự
c hi
ệ
n m
ộ
t đ
ườ
ng l
ố
i, v
ạ
ch ra m
ộ
t phương hư
ớ
ng phát
tri
ể
n th
ì
không th
ể
không tính
đế
n th
ị
tr
ườ
ng
ả
nh hư
ở
ng c
ủ
a nó. Xu
ấ
t phát t
ừ
n
ộ
i
dung c
ủ
a chi
ế
n lư
ợ
c thay th
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u là s
ả
n xu
ấ
t nh
ữ
ng m
ặ
t hàng đáp
ứ
ng
nhu c
ầ
u t
ố
i thi
ể
u c
ủ
a
đấ
t nư
ớ
c t
ứ
c là l
ấ
y th
ị
trư
ờ
ng trong nư
ớ
c làm tr
ọ
ng tâm
để
buôn bán và lưu thông hàng hoá th
ì
chí ít v
ề
quy mô th
ị
tr
ườ
ng đó trư
ớ
c h
ế
t ph
ả
i
r
ộ
ng r
ã
i.
Đố
i v
ớ
i m
ộ
t nư
ớ
c th
ị
tr
ườ
ng n
ộ
i
đị
a đư
ợ
c coi là phù h
ợ
p v
ớ
i chi
ế
n lư
ợ
c
này là m
ộ
t
đấ
t nư
ớ
c có quy mô dân s
ố
đông, s
ứ
c tiêu th
ụ
l
ớ
n. Khi quy mô dân s
ố
đông và kh
ả
năng tiêu dùng l
ớ
n th
ì
tương quan gi
ữ
a s
ả
n xu
ấ
t và tiêu dùng m
ớ
i
cân
đố
i t
ứ
c là s
ả
n xu
ấ
t m
ở
r
ộ
ng c
ũ
ng tiêu th
ụ
h
ế
t. Do đó, v
ớ
i nh
ữ
ng nư
ớ
c có quy
mô dân s
ố
nh
ỏ
bé th
ì
dung lư
ợ
ng th
ị
tr
ườ
ng nh
ỏ
, ch
ỉ
c
ầ
n s
ả
n xu
ấ
t d
ướ
i m
ứ
c t
ố
i
ưu c
ũ
ng
đã
đáp
ứ
ng
đủ
nhu c
ầ
u. Đi
ề
u đó
đồ
ng ngh
ĩ
a v
ớ
i không có
độ
ng l
ự
c
để
m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t hay t
ố
i ưu hoá các y
ế
u t
ố
ngu
ồ
n l
ự
c.Th
ự
c t
ế
đi
ề
u này x
ả
y ra
ở
nh
ữ
ng nư
ớ
c có quy mô nh
ỏ
bé như Hàn Qu
ố
c.
Như v
ậ
y v
ớ
i nh
ữ
ng nư
ớ
c có ph
ạ
m vi, quy mô th
ị
trư
ờ
ng nh
ỏ
th
ì
vi
ệ
c áp
d
ụ
ng chi
ế
n lư
ợ
c hư
ớ
ng n
ộ
i là không phù h
ợ
p. Đây có th
ể
coi là m
ộ
t yêu c
ầ
u
để
th
ự
c hi
ệ
n chi
ế
n lư
ợ
c nhưng c
ũ
ng có th
ể
coi là m
ộ
t h
ạ
n ch
ế
c
ủ
a chi
ế
n lư
ợ
c.
Tuy nhiên nói như th
ế
không có ngh
ĩ
a là khi quy mô th
ị
tr
ườ
ng l
ớ
n th
ì
áp
d
ụ
ng chi
ế
n lư
ợ
c hư
ớ
ng n
ộ
i là thành công mà ngay khi đi
ề
u ki
ệ
n đó đư
ợ
c đáp
ứ
ng th
ì
nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
khác c
ủ
a chi
ế
n l
ượ
c như làm gi
ả
m kh
ả
năng c
ạ
nh tranh
c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p trong n
ướ
c l
ạ
i tăng lên. S
ở
d
ĩ
n
ả
y sinh ra v
ấ
n
đề
này là
xu
ấ
t phát t
ừ
s
ự
can thi
ệ
p c
ủ
a Chính ph
ủ
.
Khi mà
độ
ng cơ có tác
độ
ng m
ạ
nh m
ẽ
nh
ấ
t
để
các doanh nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t
c
ạ
nh tranh v
ớ
i nhau là l
ợ
i nhu
ậ
n th
ì
y
ế
u t
ố
này
đã
b
ị
tri
ệ
t tiêu khi có s
ự
can thi
ệ
p
c
ủ
a Chính ph
ủ
. B
ở
i v
ì
, khi Chính ph
ủ
b
ả
o h
ộ
b
ằ
ng h
ạ
n ng
ạ
ch hay thu
ế
quan t
ứ
c
là Chính ph
ủ
đã
ch
ị
u ph
ầ
n thua l
ỗ
th
ự
c s
ự
mà các doanh nghi
ệ
p ho
ạ
t
độ
ng
không có hi
ệ
u qu
ả
mang l
ạ
i. Do
đượ
c b
ả
o h
ộ
và mua nguyên v
ậ
t li
ệ
u
đầ
u vào
v
ớ
i giá r
ẻ
nên các nhà s
ả
n xu
ấ
t yên tâm không ph
ả
i lo c
ạ
nh tranh t
ì
m ki
ế
m th
ị
trư
ờ
ng
để
mua
đượ
c nguyên li
ệ
u r
ẻ
, hay c
ả
i ti
ế
n công ngh
ệ
để
nâng cao năng
xu
ấ
t, h
ạ
giá thành s
ả
n ph
ẩ
m c
ạ
nh tranh v
ớ
i giá hàng nh
ậ
p trên th
ị
trư
ờ
ng qu
ố
c
t
ế
. T
ấ
t c
ả
các quá tr
ì
nh đó đáng nh
ẽ
h
ọ
ph
ả
i t
ì
m t
ò
i nghiên c
ứ
u th
ì
h
ọ
l
ạ
i trông
ch
ờ
vào s
ự
b
ả
o h
ộ
c
ủ
a Chính ph
ủ
. K
ế
t qu
ả
c
ủ
a s
ự
b
ả
o h
ộ
này làm th
ấ
t thu cho
ngân sách nhà nư
ớ
c
đồ
ng th
ờ
i làm tăng kho
ả
ng cách chênh l
ệ
ch tr
ì
nh
độ
s
ả
n
xu
ấ
t gi
ữ
a các nư
ớ
c trong khu v
ự
c c
ũ
ng như trong th
ị
trư
ờ
ng qu
ố
c t
ế
. Quá tr
ì
nh
này n
ế
u không k
ị
p th
ờ
i nh
ậ
n ra, d
ầ
n d
ầ
n b
ã
i b
ỏ
b
ả
o h
ộ
th
ì
s
ẽ
làm cho n
ề
n kinh t
ế
tr
ì
tr
ệ
l
ạ
c h
ậ
u, ngày càng t
ụ
t h
ậ
u so v
ớ
i th
ờ
i
đạ
i.
Th
ự
c t
ế
các n
ướ
c NICs và ASEAN c
ũ
ng nhanh chóng nh
ậ
n ra h
ạ
n ch
ế
này và h
ọ
kh
ắ
c ph
ụ
c b
ằ
ng cách gi
ả
m d
ầ
n b
ả
o h
ộ
ho
ặ
c thay
đổ
i chi
ế
n lư
ợ
c b
ả
o
h
ộ
cho phù h
ợ
p v
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a
đấ
t nư
ớ
c m
ì
nh. Hàn Qu
ố
c là m
ộ
t ví d
ụ
: trong
giai đo
ạ
n phát tri
ể
n m
ậ
u d
ị
ch 1962-1971 Hàn Qu
ố
c th
ự
c thi chi
ế
n l
ượ
c thay th
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u g
ặ
p khó khăn là năng l
ự
c xu
ấ
t kh
ẩ
u h
ạ
n ch
ế
d
ẫ
n t
ớ
i m
ấ
t cân
đố
i xu
ấ
t
và nh
ậ
p kh
ẩ
u. Hàn Qu
ố
c c
ũ
ng phát tri
ể
n m
ộ
t s
ố
ngành công nghi
ệ
p n
ặ
ng t
ạ
o
đi
ề
u ki
ệ
n chuy
ể
n m
ạ
nh sang chính sách h
ướ
ng v
ề
xu
ấ
t kh
ẩ
u.
Như v
ậ
y, h
ạ
n ch
ế
th
ứ
nh
ấ
t c
ủ
a chi
ế
n l
ợ
c hư
ớ
ng n
ộ
i là làm gi
ả
m c
ạ
nh
tranh c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p trong n
ướ
c đ
ượ
c xu
ấ
t phát t
ừ
s
ự
can thi
ệ
p c
ủ
a Chính
ph
ủ
. Nhưng không v
ì
th
ế
mà Chính ph
ủ
b
ỏ
m
ặ
c cho n
ề
n kinh t
ế
t
ự
v
ậ
n
độ
ng
theo cơ ch
ế
th
ị
trư
ờ
ng mà c
ầ
n ph
ả
i kh
ẳ
ng
đị
nh m
ộ
t cách ch
ắ
c ch
ắ
n r
ằ
ng: vai tr
ò
c
ủ
a Chính ph
ủ
là m
ộ
t đi
ề
u ki
ệ
n quan tr
ọ
ng nh
ấ
t
để
th
ự
c hi
ệ
n chi
ế
n lư
ợ
c h
ướ
ng
n
ộ
i thành công. B
ở
i v
ì
, trong th
ờ
i k
ỳ
đầ
u công nghi
ệ
p trong nư
ớ
c c
ò
n non tr
ẻ
chưa th
ể
đa ra
để
c
ạ
nh tranh trên th
ị
trư
ờ
ng qu
ố
c t
ế
th
ì
Chính ph
ủ
c
ầ
n ph
ả
i b
ả
o
h
ộ
để
nuôi dư
ỡ
ng nó cho “
đủ
lông
đủ
cánh” r
ồ
i ph
ả
i đưa nó ra thi tr
ườ
ng cho nó
t
ự
v
ậ
n
độ
ng. Cho nên, bi
ệ
n pháp b
ả
o h
ộ
ch
ỉ
là bi
ệ
n pháp t
ạ
m th
ờ
i và c
ầ
n ph
ả
i
đư
ợ
c gi
ả
m d
ầ
n khi các ngành s
ả
n xu
ấ
t trong nư
ớ
c phát tri
ể
n hơn.
H
ạ
n ch
ế
th
ứ
hai c
ủ
a chi
ế
n lư
ợ
c hư
ớ
ng n
ộ
i đó là nh
ữ
ng t
ệ
n
ạ
n phát sinh t
ừ
vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n không nghiêm túc c
ủ
a các
đố
i t
ượ
ng ch
ị
u thu
ế
và các cơ quan
thu
ế
v
ụ
. Đi
ề
u này d
ẫ
n
đế
n t
ì
nh tr
ạ
ng tr
ố
n l
ậ
u thu
ế
, h
ố
i l
ộ
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
thu
ế
quan gây ra th
ấ
t thu cho ngân sách nhà nư
ớ
c, làm m
ấ
t l
ò
ng tin c
ủ
a nhân dân.
Đây không c
ò
n là v
ấ
n
đề
vi ph
ạ
m lu
ậ
t đơn thu
ầ
n mà ngày nay
đặ
c bi
ệ
t
đố
i v
ớ
i
nư
ớ
c ta nó tr
ở
thành m
ộ
t qu
ố
c n
ạ
n.
Bên c
ạ
nh vi
ệ
c tr
ố
n l
ậ
u thu
ế
là vi
ệ
c xin x
ỏ
, h
ố
i l
ộ
các quan ch
ứ
c ph
ụ
trách
phân ph
ố
i h
ạ
n ng
ạ
ch nh
ậ
p kh
ẩ
u. Vi
ệ
c đánh giá s
ự
thành công c
ủ
a các doanh
nghi
ệ
p s
ẽ
không c
ò
n chính xác n
ế
u nh
ì
n vào đó mà đánh giá th
ự
c l
ự
c c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p c
ũ
ng như kh
ả
năng qu
ả
n l
ý
c
ủ
a l
ã
nh
đạ
o mà s
ự
thành công đó có th
ể
nh
ờ
vào tài khéo léo, bi
ế
t thương l
ượ
ng có hi
ệ
u qu
ả
v
ớ
i các nhà ch
ứ
c trách ph
ụ
trách thu
ế
quan hay h
ạ
n ng
ạ
ch. Đi
ề
u này không khuy
ế
n khích các tư nhân gi
ỏ
i
phát huy năng l
ự
c c
ủ
a m
ì
nh.
M
ộ
t h
ạ
n ch
ế
n
ữ
a c
ủ
a chi
ế
n l
ượ
c thay th
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u là h
ạ
n ch
ế
xu h
ướ
ng
công nghi
ệ
p hoá c
ủ
a
đấ
t nư
ớ
c. Chi
ế
n lư
ợ
c này b
ắ
t ngu
ồ
n t
ừ
công nghi
ệ
p hàng
tiêu dùng sau đó ti
ế
p t
ụ
c t
ạ
o th
ị
tr
ườ
ng cho các ngành s
ả
n xu
ấ
t s
ả
n ph
ẩ
m trung
gian. Thư
ờ
ng th
ị
trư
ờ
ng trung gian nh
ỏ
hơn th
ị
trư
ờ
ng hàng tiêu dùng nên
đầ
u tư
vào l
ĩ
nh v
ự
c này l
ạ
i g
ặ
p nh
ữ
ng khó khăn nh
ấ
t
đị
nh. Do v
ậ
y, l
ạ
i trông ch
ờ
vào
b
ả
o h
ộ
đi
ề
u này làm tăng giá
đầ
u vào
đố
i v
ớ
i nh
ữ
ng ngành s
ả
n xu
ấ
t hàng tiêu
dùng.
Để
đả
m b
ả
o l
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a các ngành công nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t hàng tiêu dùng
v
ẫ
n ti
ế
p t
ụ
c ph
ụ
thu
ộ
c vào nguyên li
ệ
u nh
ậ
p kh
ẩ
u làm cho các ngành công
nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t nguyên v
ậ
t li
ệ
u trong nư
ớ
c không có kh
ả
năng phát tri
ể
n h
ạ
n
ch
ế
s
ự
h
ì
nh thành cơ c
ấ
u công nghi
ệ
p đa d
ạ
ng c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c.
Theo m
ộ
t s
ố
nhà kinh t
ế
hi
ệ
n
đạ
i th
ì
chi
ế
n lư
ợ
c thay th
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u không
đồ
ng nh
ấ
t v
ớ
i s
ự
đóng c
ử
a n
ề
n kinh t
ế
mà nó song song di
ễ
n ra hai quá tr
ì
nh :
m
ộ
t m
ặ
t h
ạ
n ch
ế
th
ậ
m chí ngăn c
ấ
m vi
ệ
c nh
ậ
p kh
ẩ
u hàng hoá trong nư
ớ
c có kh
ả
năng s
ả
n xu
ấ
t, khuy
ế
n khích tiêu dùng n
ộ
i
đị
a, M
ặ
t khác cho phép nh
ậ
p kh
ẩ
u
các y
ế
u t
ố
để
s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá thay th
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u. Trong khi đó
để
khuy
ế
n
khích các nhà
đầ
u tư phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá thay th
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u, Ch
ì
nh ph
ủ
áp d
ụ
ng nhi
ề
u bi
ệ
n pháp khác nhau, trong đó quan tr
ọ
ng nh
ấ
t là hàng hoá s
ả
n
xu
ấ
t trong nư
ớ
c b
ằ
ng thu
ế
quan, h
ạ
n ng
ạ
ch nh
ậ
p kh
ẩ
u, ưu
đã
i
đầ
u tư, Chính t
ừ
nh
ữ
ng ưu
đã
i này nên các s
ả
n ph
ẩ
m s
ả
n xu
ấ
t trong nư
ớ
c không có kh
ả
năng
c
ạ
nh tranh và kh
ả
năng tiêu th
ụ
trên th
ị
tr
ườ
ng qu
ố
c t
ế
. Do đó, không có kho
ả
n
thu ngo
ạ
i t
ệ
t
ừ
xu
ấ
t kh
ẩ
u nhưng v
ẫ
n ph
ả
i chi ngo
ạ
i t
ệ
để
nh
ậ
p kh
ẩ
u máy móc
thi
ế
t b
ị
và ngyuên li
ệ
u t
ừ
nư
ớ
c ngoài d
ẫ
n t
ớ
i t
ì
nh tr
ạ
ng thâm h
ụ
t cán cân thương
m
ạ
i và n
ợ
nư
ớ
c ngoài gia tăng. N
ề
n kinh t
ế
đó trái h
ẳ
n v
ớ
i mô h
ì
nh kinh t
ế
mà
các nư
ớ
c đang phát tri
ể
n xây d
ự
ng đó là : xây d
ự
ng m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
độ
c l
ậ
p,
phát huy n
ộ
i l
ự
c là chính, ít b
ị
ph
ụ
thu
ộ
c vào n
ướ
c ngoài.
Do chi
ế
n l
ượ
c h
ướ
ng n
ộ
i có nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
trên, mu
ố
n kh
ắ
c ph
ụ
c nó
để
đưa n
ề
n kinh t
ế
phát tri
ể
n đi lên t
ấ
t y
ế
u ph
ả
i t
ì
m cách thay
đổ
i chi
ế
n lư
ợ
c. Các
n
ướ
c đang phát tri
ể
n nh
ậ
n th
ấ
y r
ằ
ng
để
kh
ắ
c ph
ụ
c v
ấ
n
đề
n
ợ
nư
ớ
c ngoài, m
ấ
t
cân
đố
i trong ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u, quy mô th
ị
tr
ườ
ng nh
ỏ
h
ẹ
p th
ì
ch
ỉ
có cách là
d
ự
a vào th
ị
tr
ườ
ng r
ộ
ng l
ớ
n bên ngoài. Mu
ố
n v
ậ
y, ph
ả
i m
ở
c
ử
a ti
ế
n hành chi
ế
n
lư
ợ
c h
ướ
ng ngo
ạ
i.
III. TÍNH
TẤT
YẾU
KHÁCH QUAN
THỰC
THI
CHIẾN
LƯ
ỢC
HƯỚNG
VÀO
XUẤT
KHẨU
.
Như
đã
phân tích
ở
trên, l
ự
a ch
ọ
n chi
ế
n lư
ợ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
cho m
ộ
t
đấ
t nư
ớ
c có t
ầ
m quan tr
ọ
ng như th
ế
nào t
ớ
i s
ự
thành công hay th
ấ
t b
ạ
i c
ủ
a nư
ớ
c
đó. Nó quy
ế
t
đị
nh nhanh chóng phát tri
ể
n cùng v
ớ
i xu hư
ớ
ng th
ờ
i
đạ
i hay
không, hoàn thành quá tr
ì
nh CNH nhanh hay ch
ậ
m. Chi
ế
n lư
ợ
c thay th
ế
nh
ậ
p
kh
ẩ
u
đã
nhanh chóng b
ộ
c l
ộ
nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
đặ
t ra m
ộ
t
đò
i h
ỏ
i t
ấ
t y
ế
u cho các n-
ướ
c đang áp d
ụ
ng nó ph
ả
i
đổ
i hư
ớ
ng chi
ế
n lư
ợ
c. Đi
ề
u đó là phù h
ợ
p v
ớ
i xu hư-
ớ
ng phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
, phù h
ợ
p v
ớ
i quy lu
ậ
t khách quan đó là cái c
ũ
ph
ả
i
đ
ượ
c thay th
ế
b
ằ
ng m
ộ
t cái m
ớ
i ti
ế
n b
ộ
hơn, là chi
ế
n lư
ợ
c hư
ớ
ng v
ề
xu
ấ
t kh
ẩ
u.
V
ớ
i chi
ế
n l
ượ
c này các n
ớ
c kh
ắ
c ph
ụ
c đ
ượ
c nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n không phù h
ợ
p c
ủ
a
m
ì
nh v
ớ
i chi
ế
n lư
ợ
c thay th
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u đó là m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng trong nư
ớ
c nh
ỏ
h
ẹ
p, m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
m
ấ
t cân
đố
i và n
ợ
ch
ồ
ng ch
ấ
t n
ướ
c ngoài.
Đồ
ng th
ờ
i chi
ế
n
l
ượ
c này cho phép t
ấ
t c
ả
m
ọ
i nư
ớ
c tiêu dùng m
ộ
t lư
ợ
ng hàng hoá d
ị
ch v
ụ
nhi
ề
u
hơn m
ứ
c có th
ể
tiêu dùng v
ớ
i gi
ớ
i h
ạ
n s
ả
n xu
ấ
t trong n
ướ
c d
ự
a vào l
ợ
i th
ế
so
sánh. Đi
ề
u
ấ
y có ngh
ĩ
a là tôi có th
ể
tiêu dùng m
ộ
t m
ứ
c nhi
ề
u hơn kh
ả
năng tôi
s
ả
n xu
ấ
t n
ế
u tôi trao
đổ
i v
ớ
i anh và ngư
ợ
c l
ạ
i anh c
ũ
ng đ
ượ
c l
ợ
i khi anh trao
đổ
i
v
ớ
i tôi. Xét m
ộ
t cách khái quát hơn chi
ế
n lư
ợ
c hư
ớ
ng v
ề
xu
ấ
t kh
ẩ
u tác
độ
ng
vào phát tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
ở
nh
ữ
ng m
ặ
t sau.
-T
ạ
o ra kh
ả
năng xây d
ự
ng cơ c
ấ
u kinh t
ế
m
ớ
i, năng
độ
ng hơn. S
ự
phát
tri
ể
n c
ủ
a ngành công nghi
ệ
p tr
ự
c ti
ế
p xu
ấ
t kh
ẩ
u tác
độ
ng
đế
n các ngành cung
c
ấ
p
đầ
u vào t
ạ
o ra m
ộ
t m
ố
i liên h
ệ
ng
ượ
c có h
ệ
th
ố
ng thúc
đẩ
y nh
ữ
ng ngành
phát tri
ể
n. Không nh
ữ
ng th
ế
, khi có tích lu
ỹ
t
ừ
vi
ệ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u s
ả
n ph
ẩ
m t
ì
m m
ố
i
liên h
ệ
xuôi gi
ữ
a s
ả
n ph
ẩ
m thô và ngành công nghi
ệ
p ch
ế
bi
ế
n phát tri
ể
n. S
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a t
ấ
t c
ả
các ngành này làm tăng thu nh
ậ
p cho ng
ườ
i lao
độ
ng, t
ạ
o ra
m
ố
i liên h
ệ
gián ti
ế
p cho s
ự
phát tri
ể
n công nghi
ệ
p hàng tiêu dùng và d
ị
ch v
ụ
.
Như v
ậ
y, chi
ế
n lư
ợ
c h
ướ
ng ngo
ạ
i kéo các ngành trong n
ề
n kinh t
ế
l
ạ
i g
ầ
n nhau
và bu
ộ
c chúng ph
ả
i có quan h
ệ
v
ớ
i nhau.
- N
ế
u như chi
ế
n lư
ợ
c thay th
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u l
ấ
y th
ị
tr
ườ
ng trong nư
ớ
c làm
tr
ọ
ng tâm cho phát tri
ể
n th
ì
chi
ế
n l
ượ
c hư
ớ
ng vào xu
ấ
t kh
ẩ
u l
ạ
i l
ấ
y th
ị
trư
ờ
ng
qu
ố
c t
ế
làm trung tâm cho m
ọ
i s
ự
phát tri
ể
n. Trong chi
ế
n l
ượ
c h
ướ
ng n
ộ
i các
doanh nghi
ệ
p Nhà nư
ớ
c
ỷ
l
ạ
i vào Chính ph
ủ
, không có kh
ả
năng c
ạ
nh tranh th
ì
trong chi
ế
n lư
ợ
c hư
ớ
ng ngo
ạ
i các doanh nghi
ệ
p trong n
ướ
c mu
ố
n
đứ
ng v
ữ
ng
trong c
ạ
nh tranh ph
ả
i d
ự
a vào các tiêu chu
ẩ
n qu
ố
c t
ế
. M
ặ
t khác, các doanh
nghi
ệ
p không b
ị
gi
ớ
i h
ạ
n b
ở
i m
ộ
t quy mô th
ị
trư
ờ
ng nh
ỏ
h
ẹ
p cho nên h
ọ
có th
ể
m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t
để
l
ợ
i d
ụ
ng l
ợ
i th
ế
quy mô.
-Không nh
ữ
ng khi xây d
ự
ng n
ề
n kinh t
ế
m
ở
ti
ế
p c
ậ
n đư
ợ
c v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
có tr
ì
nh
độ
, phát tri
ể
n cao hơn mà nh
ờ
vào xu
ấ
t kh
ẩ
u
đấ
t n
ướ
c c
ò
n có ngu
ồ
n thu
nh
ậ
p là ngo
ạ
i t
ệ
, không ph
ả
i n
ợ
l
ầ
n b
ị
độ
ng mà c
ò
n có ti
ề
n
để
mua s
ắ
m máy
móc thi
ế
t b
ị
hi
ệ
n
đạ
i,
đầ
u tư cho nghiên c
ứ
u phát tri
ể
n máy móc đi
ề
u đó giúp
cho n
ề
n kinh t
ế
ch
ủ
độ
ng hơn trong chi
ế
n lư
ợ
c c
ủ
a m
ì
nh.
T
ấ
t c
ả
nh
ữ
ng ưu đi
ể
m mà chi
ế
n lư
ợ
c hư
ớ
ng ngo
ạ
i kh
ắ
c ph
ụ
c đ
ượ
c h
ạ
n
ch
ế
c
ủ
a chi
ế
n l
ượ
c hư
ớ
ng n
ộ
i là m
ộ
t nguyên nhân
để
các n
ướ
c chuy
ể
n hư
ớ
ng
chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n th
ì
nguyên nhân th
ứ
hai là xu h
ướ
ng h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
.
Có th
ể
nói h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
là nhu c
ầ
u c
ầ
n thi
ế
t c
ủ
a quá tr
ì
nh phát
tri
ể
n l
ự
c lư
ợ
ng s
ả
n xu
ấ
t. S
ự
l
ớ
n m
ạ
nh c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t khi
ế
n th
ị
trư
ờ
ng
n
ộ
i
đị
a tr
ở
nên nh
ỏ
h
ẹ
p, bu
ộ
c các qu
ố
c gia ph
ả
i ng
ồ
i l
ạ
i v
ớ
i nhau
để
t
ì
m cách
khơi thông d
ò
ng ch
ả
y c
ủ
a hàng hoá, d
ị
ch v
ụ
,
đồ
ng v
ố
n và s
ứ
c lao
độ
ng. H
ọ
đấ
u
tranh tho
ả
hi
ệ
p v
ớ
i nhau nh
ằ
m m
ở
r
ộ
ng hơn n
ữ
a th
ị
tr
ườ
ng cho phát tri
ể
n kinh
t
ế
. Xét c
ả
v
ề
phương di
ệ
n nhu c
ầ
u phát tri
ể
n c
ủ
a b
ả
n thân, c
ả
v
ề
phương di
ệ
n
buôn có b
ạ
n, bán có ph
ườ
ng.Vi
ệ
t Nam không th
ể
đứ
ng ngoài xu th
ế
này.
IV. TÁC
ĐỘNG
CỦA
QUÁ
TRÌNH
HỘI
NHẬP
HÌNH
TẾ
QUỐC
TẾ
ĐẾN
HOẠT
ĐỘNG
NGOẠI
THƯƠNG
CỦA
V
IỆT
NAM
Ho
ạ
t
độ
ng
đố
i ngo
ạ
i g
ồ
m ba n
ộ
i dung cơ b
ả
n, ho
ạ
t
độ
ng ngo
ạ
i thương,
ho
ạ
t
độ
ng h
ợ
p tác và ho
ạ
t
độ
ng du l
ị
ch-d
ị
ch v
ụ
th
ì
ho
ạ
t
độ
ng ngo
ạ
i thương
chi
ế
m v
ị
trí quan tr
ọ
ng.
Thông qua ho
ạ
t
độ
ng ngo
ạ
i thương các qu
ố
c gia phát hi
ệ
n ra nh
ữ
ng l
ợ
i
th
ế
c
ủ
a m
ì
nh và phát huy trên th
ị
tr
ườ
ng qu
ố
c t
ế
. H
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n
cho các qu
ố
c gia t
ậ
n d
ụ
ng đ
ợ
c l
ợ
i th
ế
so sánh, mà mu
ố
n t
ậ
n d
ụ
ng đ
ượ
c th
ì
ph
ả
i
thông qua buôn bán ngo
ạ
i thương. Quan h
ệ
gi
ữ
a h
ộ
i nh
ậ
p qu
ố
c t
ế
và ho
ạ
t
độ
ng
ngo
ạ
i thương là quan h
ệ
h
ữ
u cơ v
ớ
i nhau. Khi h
ộ
i nh
ậ
p càng m
ạ
nh m
ẽ
th
ì
ngo
ạ
i
thương c
ầ
n đư
ợ
c t
ự
do hoá, xoá b
ỏ
độ
c quy
ề
n. Do đó, ho
ạ
t
độ
ng ngo
ạ
i thương
đ
ượ
c quan tâm vào b
ậ
c nh
ấ
t
ở
t
ấ
t c
ả
m
ọ
i qu
ố
c gia. B
ả
n thân ho
ạ
t
độ
ng ngo
ạ
i
thương có nh
ữ
ng tác
độ
ng
đế
n tăng trư
ở
ng kinh t
ế
.
K
ế
t qu
ả
c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng ngo
ạ
i thương đ
ượ
c đánh giá qua cán cân thanh
toán xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u bi
ể
u hi
ệ
n s
ự
tăng ho
ặ
c gi
ả
m thu nh
ậ
p ngo
ạ
i t
ệ
c
ủ
a
đấ
t n
ớ
c.
Ở
nư
ớ
c ta,
đẩ
y nhanh quá tr
ì
nh h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
là m
ộ
t ch
ủ
trương c
ủ
a
đạ
i
h
ộ
i VIII mà
đả
ng ta
đặ
c bi
ệ
t chú tr
ọ
ng nâng cao hi
ệ
u qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a kinh t
ế
đố
i ngo
ạ
i. K
ế
t h
ợ
p ch
ặ
t ch
ễ
ho
ạ
t
độ
ng ngo
ạ
i giao c
ủ
a nhà n
ướ
c ho
ạ
t
độ
ng
đố
i
ngo
ạ
i c
ủ
a
Đả
ng và ho
ạ
t
độ
ng
đố
i ngo
ạ
i c
ủ
a nhân dân. Hoàn thi
ệ
n cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
th
ố
ng nh
ấ
t các ho
ạ
t
độ
ng
đố
i ngo
ạ
i, t
ạ
o thành s
ứ
c m
ạ
nh t
ổ
ng h
ợ
p trên l
ĩ
nh v
ự
c
này.
Nói tóm l
ạ
i, do yêu c
ầ
u khách quan c
ủ
a
đấ
t nư
ớ
c ph
ả
i phù h
ợ
p v
ớ
i th
ự
c
ti
ễ
n và th
ờ
i
đạ
i nên ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
đố
i ngo
ạ
i nói chung và ho
ạ
t
độ
ng ngo
ạ
i
thương nói riêng có nh
ữ
ng thay
đổ
i đáng k
ể
th
ể
hi
ệ
n
ở
nh
ữ
ng m
ặ
t sau :
- N
ướ
c ta m
ở
r
ộ
ng quan h
ệ
v
ớ
i các nư
ớ
c trên th
ế
gi
ớ
i trên tinh th
ầ
n Viêt
Nam mu
ố
n làm b
ạ
n và là
đố
i tác tin c
ậ
y c
ủ
a các n
ướ
c trong c
ộ
ng
đồ
ng qu
ố
c t
ế
,
ph
ấ
n
đấ
u v
ì
hoà b
ì
nh,
độ
c l
ậ
p và phát tri
ể
n.
- M
ở
r
ộ
ng quan h
ệ
nhi
ề
u m
ặ
t, song phương và đa phương l
ẫ
n nhau tôn
tr
ọ
ng
độ
c l
ậ
p ch
ủ
quy
ề
n và toàn v
ẹ
n l
ã
nh th
ổ
c
ủ
a nhau.
- Nh
ữ
ng ngành thay
đổ
i trong ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
đố
i ngo
ạ
i d
ẫ
n t
ớ
i nh
ữ
ng
chuy
ể
n bi
ế
n quan tr
ọ
ng trên toàn b
ộ
ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
c
ủ
a
đấ
t nư
ớ
c ta nhi
ề
u l
ĩ
nh
v
ự
c
đầ
u tư, h
ợ
p tác qu
ố
c t
ế
và
đặ
c bi
ệ
t là ho
ạ
t
độ
ng ngo
ạ
i thương .
- Nhà nư
ớ
c xoá b
ỏ
độ
c quy
ề
n ngo
ạ
i thương sang t
ự
do ngo
ạ
i thương .
- Cán cân thương m
ạ
i d
ầ
n d
ầ
n đ
ượ
c c
ả
i thi
ệ
n đáp
ứ
ng đ
ợ
c 4/5 kim ng
ạ
ch
ngo
ạ
i t
ệ
để
nh
ậ
p kh
ẩ
u máy móc thi
ế
t b
ị
.
- Cơ c
ấ
u nhóm hàng, m
ặ
t hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u đ
ợ
c m
ở
r
ộ
ng
đặ
c bi
ệ
t là nhóm,
m
ặ
t hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u ch
ủ
l
ự
c.
- Th
ị
trư
ờ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a Vi
ệ
t Nam c
ũ
ng d
ầ
n d
ầ
n
đựơ
c khai thông, m
ở
r
ộ
ng trên quy mô và t
ỷ
tr
ọ
ng trên t
ừ
ng th
ị
trư
ờ
ng.
- Nh
ậ
p kh
ẩ
u c
ũ
ng có nh
ữ
ng thay
đổ
i cơ b
ả
n v
ề
cơ c
ấ
u m
ặ
t hàng gi
ả
m
m
ạ
nh nh
ậ
p kh
ẩ
u các thi
ế
t b
ị
toàn b
ộ
và tăng t
ỷ
tr
ọ
ng c
ủ
a các hàng l
ẻ
g
ồ
m
nguyên nhiên li
ệ
u, thi
ế
t b
ị
và ph
ụ
tùng …
V-
ẢNH
HƯ
ỞNG
CỦA
CÁC CHÍNH SÁCH TRONG KINH
TẾ
ĐỐI
NGOẠI
TỚI
HOẠT
ĐỘNG
XUẤT
KHẨU
CỦA
NƯ
ỚC
TA.
Xu
ấ
t phát t
ừ
m
ụ
c tiêu, nhi
ệ
m v
ụ
trung tâm là
đẩ
y m
ạ
nh CNH-HĐH th
ì
h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
s
ẽ
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu hút ngu
ồ
n v
ậ
t ch
ấ
t nh v
ố
n, thi
ế
t b
ị
, v
ậ
t li
ệ
u
mà nư
ớ
c ta đang r
ấ
t thi
ế
u và r
ấ
t c
ầ
n. Tuy nhiên
để
có th
ể
thu hút
đựợ
c ngu
ồ
n v
ậ
t
ch
ấ
t đó, n
ớ
c ta ph
ả
i t
ạ
o ra nh
ữ
ng cơ h
ộ
i
đầ
u tư h
ấ
p d
ẫ
n
để
thu hút v
ố
n nư
ớ
c
ngoài, ph
ả
i có ngo
ạ
i t
ệ
để
nh
ậ
p kh
ẩ
u máy móc thi
ế
t b
ị
ti
ế
n k
ị
p khoa h
ọ
c và
công ngh
ệ
hi
ệ
n
đạ
i.
Đồ
ng th
ờ
i ph
ả
i đón
đầ
u nh
ữ
ng ki
ế
n th
ứ
c qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
hi
ệ
n
đạ
i
để
v
ậ
n d
ụ
ng có hi
ệ
u qu
ả
.
Ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u là m
ộ
t n
ộ
i dung quan tr
ọ
ng trong ho
ạ
t
độ
ng
ngo
ạ
i thương. Do đó ho
ạ
t
độ
ng này ch
ị
u
ả
nh hư
ở
ng tr
ự
c ti
ế
p c
ủ
a các chính sách
ngo
ạ
i thương. Nh
ữ
ng thay
đổ
i trong ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u làm thay
đổ
i căn
b
ả
n ho
ạ
t
độ
ng ngo
ạ
i thương,
đế
n l
ượ
t m
ì
nh, nh
ữ
ng thành công trong ho
ạ
t
độ
ng
ngo
ạ
i thương thúc
đẩ
y ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u phát tri
ể
n.
Trong nh
ữ
ng năm qua, n
ướ
c ta
đã
có nh
ữ
ng chính sách
đổ
i m
ớ
i theo
h
ướ
ng m
ở
c
ử
a r
ấ
t h
ấ
p d
ẫ
n thúc
đẩ
y ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u thay
đổ
i m
ộ
t cách toàn
di
ệ
n trên các m
ặ
t nhu : quy mô m
ở
r
ộ
ng và t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng nhanh, cơ c
ấ
u
nhóm hàng, m
ặ
t hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ũ
ng đ
ợ
c m
ở
r
ộ
ng theo chi
ề
u sâu cơ c
ấ
u th
ị
tr
ườ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u đư
ợ
c m
ở
r
ộ
ng
đặ
c bi
ệ
t là hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u Vi
ệ
t Nam
đã
xâm
nh
ậ
p vào m
ộ
t s
ố
th
ị
trư
ờ
ng khó tính nh
ấ
t trên th
ế
gi
ớ
i là M
ỹ
và EU .
B
ướ
c vào th
ế
k
ỷ
m
ớ
i Vi
ệ
t Nam v
ẫ
n phát tri
ể
n trên tinh th
ầ
n phát huy n
ộ
i
l
ự
c là chính nhưng ph
ả
i t
ậ
n d
ụ
ng các ngu
ồ
n ngo
ạ
i l
ự
c. K
ế
t h
ợ
p n
ộ
i l
ự
c v
ớ
i ngo
ạ
i
l
ự
c thành s
ứ
c m
ạ
nh t
ổ
ng h
ợ
p ti
ế
n công m
ạ
nh m
ễ
vào CNH- HĐH. Qua đó ta
th
ấ
y ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u trong th
ờ
i gian t
ớ
i không nh
ữ
ng không b
ị
xem
nh
ẹ
mà c
ò
n
đượ
c quan tâm t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n phát tri
ể
n t
ừ
nh
ữ
ng chính sách ưu
đã
i.
Đặ
c bi
ệ
t là t
ừ
nay
đế
n 2006 Vi
ệ
t Nam ph
ả
i d
ầ
n d
ầ
n hoàn thành gi
ả
m d
ầ
n ti
ế
n t
ớ
i
xoá b
ỏ
h
ạ
n ng
ạ
ch và thu
ế
quan theo hi
ệ
p
đị
nh hi
ệ
u l
ự
c chung (CEPT)
để
tham
gian trên tinh th
ầ
n phát huy n
ộ
i l
ự
c là chính nhth thu
ế
quan có hi
ệ
u l
ự
c chung
(CEPT)
để
tham gian trên tinh th
ầ
n phát huy n
ộ
i l
ự
c là thu
ế
quan có hi
ệ
u l
ự
c
chung (CEPT)
để
tham gian trên.
S
ự
phát tri
ể
n nhanh chóng c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u trong m
ườ
i năm qua
có th
ể
xem là m
ộ
t thành t
ự
u n
ổ
i b
ậ
t c
ủ
a công cu
ộ
c
đổ
i m
ớ
i. Đi
ề
u đó th
ể
hi
ệ
n qua
t
ố
c
độ
tăng trư
ở
ng, quy mô xu
ấ
t kh
ẩ
u, cơ c
ấ
u nhóm, m
ặ
t hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u, cơ c
ấ
u
th
ị
trư
ờ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u và cơ c
ấ
u ch
ủ
th
ể
tham gia ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u.
Năm 1989 kim ng
ạ
ch xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u
đạ
t 4.511,8 tri
ệ
u rúp-USD trong đó
xu
ấ
t kh
ẩ
u 1946 tri
ệ
u,
đế
n năm 2000 con s
ố
này
đã
lên t
ớ
i 23,16 t
ỷ
USD trong đó
xu
ấ
t kh
ẩ
u chi
ế
m 11.540 tri
ệ
u USD. T
ố
c
độ
tăng kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u b
ì
nh quân
hàng năm c
ủ
a th
ờ
i k
ỳ
91-95 là 28%.
Trong 6 năm qua, toàn
đả
ng toàn dân ra s
ứ
c th
ự
c hi
ệ
n Ngh
ị
qu
ế
t
Đạ
i h
ộ
i
VIII nên
đã
đạ
t đ
ượ
c nh
ữ
ng thành t
ự
u sau : xu
ấ
t kh
ẩ
u nông nghi
ệ
p (g
ạ
o, hàng
thu
ỷ
s
ả
n và các s
ả
n ph
ẩ
m cây công nghi
ệ
p) chi
ế
m g
ầ
n 40% t
ổ
ng kim ng
ạ
ch xu
ấ
t
kh
ẩ
u c
ả
nư
ớ
c. Xu
ấ
t kh
ẩ
u s
ả
n ph
ẩ
m cây công nghi
ệ
p tăng nhanh, giá tr
ị
xu
ấ
t
kh
ẩ
u hàng công nghi
ệ
p và ti
ể
u th
ủ
công nghi
ệ
p, th
ủ
công năm 2000 kho
ả
ng 8,7
t
ỷ
USD g
ấ
p 3 l
ấ
n so v
ớ
i năm 1995.
T
ổ
ng kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u
đạ
t cao nh
ấ
t t
ừ
tr
ướ
c t
ớ
i nay kho
ả
ng 50 t
ỷ
USD tăng b
ì
nh quân 18,6%. Chênh l
ệ
ch xu
ấ
t, nh
ậ
p kh
ẩ
u gi
ả
m m
ạ
nh t
ừ
49,6%(năm 1995) xu
ố
ng c
ò
n 3,1% (năm 2000) so v
ớ
i t
ổ
ng kim ng
ạ
ch xu
ấ
t
kh
ẩ
u.
Đạ
t đ
ượ
c k
ế
t qu
ả
trên ngoài y
ế
u t
ố
xây d
ự
ng và phát tri
ể
n th
ị
trư
ờ
ng c
ò
n
ph
ả
i k
ể
đế
n
đầ
u tư và phát tri
ể
n năng l
ự
c s
ả
n xu
ấ
t
ở
m
ọ
i thành ph
ầ
n kinh t
ế
mà
bi
ể
u hi
ệ
n r
õ
nh
ấ
t l
ầ
vi
ệ
c h
ì
nh thành nhi
ề
u ngành hàng m
ũ
i nh
ọ
n. S
ố
li
ệ
u th
ố
ng
kê cho th
ấ
y trên 78% kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u mư
ờ
i tháng
đầ
u năm nay thu
ộ
c v
ề
nh
ữ
ng m
ặ
t hàng ch
ủ
l
ự
c bao g
ồ
m nh
ữ
ng nhóm, m
ặ
t hàng
đạ
t giá tr
ị
xu
ấ
t kh
ẩ
u t
ừ
100 tri
ệ
u USD tr
ở
lên. N
ế
u trong nh
ữ
ng năm 1991-1993 m
ớ
i có lác đác m
ộ
t vài
m
ặ
t hàng ch
ủ
l
ự
c th
ì
đế
n nay con s
ố
đã
lên t
ớ
i 12- 13 m
ặ
t hàng.
Tuy
đạ
t đư
ợ
c nh
ữ
ng k
ế
t qu
ả
trên nhưng khi nh
ì
n l
ạ
i trong nh
ữ
ng năm qua
th
ì
th
ấ
y t
ố
c
độ
tăng ch
ậ
m l
ạ
i bi
ể
u h
ịê
n c
ụ
th
ể
là : năm 1994 t
ố
c
độ
tăng xu
ấ
t
kh
ẩ
u là 35,8%; năm 1995 tăng 34,4%; năm 1996 tăng 33,2%; năm 1998 ch
ỉ
c
ò
n
26%; năm 1999 ch
ỉ
c
ò
n 2,4%
đế
n năm 2000 là 23,1%.
M
ộ
t nguyên nhân quan tr
ọ
ng c
ủ
a hi
ệ
n tư
ợ
ng này là do cơ c
ấ
u hàng xu
ấ
t
kh
ẩ
u chưa có nh
ữ
ng thay
đổ
i căn b
ả
n so v
ớ
i th
ờ
i k
ỳ
91-95
để
t
ạ
o ra nh
ữ
ng xung
l
ượ
ng m
ớ
i cho tăng trư
ở
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u. Bên c
ạ
nh đó, vi
ệ
c chuy
ể
n hư
ớ
ng các m
ặ
t
hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u
đặ
c bi
ệ
t là th
ị
t ch
ế
bi
ế
n vào th
ị
trư
ờ
ng Liên Xô (c
ũ
) g
ặ
p r
ấ
t
nhi
ề
u khó khăn. Cu
ộ
c kh
ủ
ng ho
ả
ng kinh t
ế
khu v
ự
c c
ũ
ng như s
ự
gia tăng xu
ấ
t
kh
ẩ
u c
ủ
a Trung Qu
ố
c
đã
làm cho vi
ệ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u th
ị
t l
ợ
n sang th
ị
trư
ờ
ng H
ồ
ng
Kông tr
ở
nên b
ế
t
ắ
c.
V
ề
quy mô, xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a nư
ớ
c ta c
ò
n h
ế
t s
ứ
c nh
ỏ
bé xét c
ả
v
ề
tương
đố
i
l
ẫ
n tuy
ệ
t
đố
i. N
ế
u tính b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i ngay t
ừ
nh
ữ
ng năm 1986 và hi
ệ
n
lên t
ớ
i 80-90 t
ỷ
USD. Thái Lan
đạ
t kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u 10 t
ỷ
t
ừ
nh
ữ
ng năm
1987, hi
ệ
n lên t
ớ
i 55-60 t
ỷ
USD. Philipin là nư
ớ
c kém hơn nhưng c
ũ
ng
đạ
t kim
ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u 10 t
ỷ
USD vào năm 1992 và hi
ệ
n nay x
ấ
p x
ỉ
25 t
ỷ
USD. N
ế
u
tính kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u/
đầ
u ng
ườ
i, năm 1996 Malaixia
đã
đạ
t 3700 USD, Thái
Lan
đạ
t 930 USD và Philipin
đạ
t 285 USD trong khi đó Vi
ệ
t Nam m
ớ
i
đạ
t 96
USD. Năm 2000 Indolexia
đạ
t 267 USD, Philipin 344 USD, Thái Lan 943 USD,
Malaixia 3750 USD, Hàn Qu
ố
c 3961 USD, Xingapo 4167 USD, VI
ệ
t Nam 150
USD/
đầ
u ngư
ờ
i.
Th
ự
c t
ế
cho th
ấ
y, nguy cơ này xa hơn là hi
ệ
n th
ự
c n
ế
u như chúng ta
không có gi
ả
i pháp
để
t
ạ
o ra nh
ữ
ng chuy
ể
n bi
ế
n cơ b
ả
n cho ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t nh
ậ
p
kh
ẩ
u nói chung và cho xu
ấ
t kh
ẩ
u nói riêng. Như trên
đã
phân tích m
ộ
t trong
nh
ữ
ng nguyên nhân ch
ủ
quan quan tr
ọ
ng gây ra hi
ệ
n t
ượ
ng t
ố
c
độ
xu
ấ
t kh
ẩ
u
ngày m
ộ
t ch
ậ
m d
ầ
n là do cơ c
ấ
u m
ặ
t hàng ít có s
ự
thay
đổ
i căn b
ả
n.
Trong th
ờ
i gian qua, vi
ệ
c chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u di
ệ
n ra ch
ủ
y
ế
u nh
ờ
tăng
nhanh kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a b
ố
n nhóm hàng : d
ệ
t may, gi
ầ
y dép, s
ả
n ph
ẩ
m
g
ỗ
tinh ch
ế
và đi
ệ
n t
ử
(bao g
ồ
m c
ả
linh ki
ệ
n máy tính ). Trong s
ố
này ch
ỉ
có s
ả
n
ph
ẩ
m g
ỗ
tinh ch
ế
là
đạ
t hàm lư
ợ
ng n
ộ
i
đị
a cao các nhóm hàng c
ò
n l
ạ
i ch
ủ
y
ế
u
d
ự
a vao phương pháp gia công hàm ưl
ợ
ng n
ộ
i
đị
a tương
đố
i th
ấ
p.
Song m
ộ
t đi
ề
u không th
ể
ph
ủ
nh
ậ
n khi nh
ì
n l
ạ
i trong th
ờ
i gia qua cơ c
ấ
u
nhóm, m
ặ
t hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u v
ẫ
n ti
ế
p t
ụ
c chuy
ể
n d
ị
ch theo hư
ớ
ng tăng d
ầ
n t
ỷ
tr
ọ
ng hàng
đã
qua ch
ế
bi
ế
n, nh
ấ
t là ch
ế
bi
ế
n sâu. N
ế
u nh năm 1991, hàng
nguyên li
ệ
u thô chi
ế
m trên 92%th
ì
nay ch
ỉ
c
ò
n 60% kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u. Hàng
ch
ế
bi
ế
n trong đó có hàng ch
ế
t
ạ
o năm 1991 ch
ỉ
chi
ế
m kho
ả
ng 8% th
ì
đế
n năm
2000
đã
tăng lên 40%. Nhóm hàng nông lâm thu
ỷ
-h
ả
i s
ả
n năm 91 chi
ế
m 53%
đế
n nay xu
ố
ng c
ò
n 36,5%, nhóm hàng công nghi
ệ
p, ti
ể
u th
ủ
công nghi
ệ
p năm
91 chi
ế
m 47%, năm 2000
đã
lên t
ớ
i 63,5% t
ổ
ng kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u.
Nhóm hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u ngày càng đư
ợ
c m
ở
r
ộ
ng
đã
có 16 nhóm m
ặ
t hàng
hoàn toàn m
ớ
i và kho
ả
ng 20 nhóm m
ặ
t hàng l
ầ
n
đầ
u tiên thâm nh
ậ
p vào m
ộ
t s
ố
th
ị
tr
ườ
ng. N
ế
u như năm 1991 m
ớ
i có 4 nhóm m
ặ
t hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u ch
ủ
l
ự
c là
d
ầ
u thô, thu
ỷ
-h
ả
i s
ả
n, g
ạ
o và d
ệ
t may th
ì
đế
n năm 2000
đã
có thêm 8 m
ặ
t hàng
ch
ủ
l
ự
c m
ớ
i là cà phê, cao su, đi
ề
u, gi
ầ
y dép, than đá, hàng đi
ệ
n t
ử
, hàng th
ủ
công m
ỹ
ngh
ệ
và rau qu
ả
. Tuy nhiên tu
ỳ
thu
ộ
c vào di
ễ
n bi
ế
n c
ủ
a th
ị
trư
ờ
ng qu
ố
c
t
ế
m
ứ
c đóng góp c
ủ
a m
ỗ
i m
ặ
t hàng ch
ủ
l
ự
c trong t
ừ
ng năm có khác nhau. N
ế
u
hàng d
ệ
t may, gi
ầ
y dép, thu
ỷ
s
ả
n, cà phê, h
ạ
t đi
ề
u đóng góp l
ớ
n vào vi
ệ
c tăng
t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a năm 97(26,6%) th
ì
đầ
u năm
đế
n nay
đế
n lư
ợ
t
d
ầ
u thô, thu
ỷ
s
ả
n, máy tính đi
ệ
n t
ử
, th
ủ
công m
ỹ
ngh
ệ
, rau qu
ả
đóng vai tr
ò
tiên
phong trong vi
ệ
c tăng trư
ở
ng giá tr
ị
su
ấ
t kh
ẩ
u. Theo T
ổ
ng c
ụ
c Th
ố
ng kê t
ỷ
tr
ọ
ng
đóng góp vào t
ố
c
độ
tăng trư
ở
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u trong m
ờ
i tháng qua c
ủ
a d
ầ
u thô là
51%; thu
ỷ
s
ả
n là 16,3%; máy tính đi
ệ
n t
ử
là 7,3%.
M
ộ
t đi
ề
u n
ữ
a đáng ghi nh
ậ
n là t
ừ
đầ
u năm
đế
n nay nhóm hàng nông s
ả
n
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam (tr
ừ
g
ạ
o) luôn t
ỏ
ra sung s
ứ
c v
ề
kh
ả
năng s
ả
n xu
ấ
t và có m
ứ
c xu
ấ
t
kh
ẩ
u ngày m
ộ
t tăng. Trong năm v
ừ
a qua, c
ả
nư
ớ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u 74000 t
ấ
n l
ạ
c nhân
(tăng g
ầ
n 47%); 214000 t
ấ
n cao su (tăng 18,3%) ; 543000 t
ấ
n cà phê (tăng
65,4%)
đã
v
ượ
t k
ế
hoach c
ả
năm 8,5%; 34000 t
ấ
n chè (tăng 36% so v
ớ
i cùng k
ỳ
năm ngoái).
Đặ
c bi
ệ
t l
ầ
n
đầ
u tiên kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u thu
ỷ
s
ả
n trong năm qua
không nh
ữ
ng vư
ợ
t ngư
ỡ
ng m
ộ
t t
ỷ
mà c
ò
n
đạ
t 1,16 t
ỷ
USD tăng 49.45% so v
ớ
i
cùng k
ỳ
năm trư
ớ
c, vư
ợ
t 6% so v
ớ
i k
ế
ho
ạ
ch năm. K
ế
t qu
ả
xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a nhóm
hàng công nghi
ệ
p ch
ế
tác t
ừ
đầ
u năm
đế
n nay v
ẫ
n gi
ữ
đư
ợ
c nh
ị
p
độ
tăng trư
ở
ng
khá. Kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a hàng d
ệ
t may trong mư
ờ
i tháng qua
đạ
t trên
1.516 t
ỷ
USD ( tăng 4.4% so v
ớ
i cùng k
ỳ
năm tr
ướ
c), gi
ầ
y dép
đạ
t 1.163 t
ỷ
USD tăng 5.2%, hàng th
ủ
công m
ỹ
ngh
ệ
đạ
t g
ầ
n 200 tri
ệ
u USD tăng g
ầ
n 49% và
vư
ợ
t k
ế
ho
ạ
ch năm 10.6%, đi
ệ
n t
ử
đạ
t 132 tri
ệ
u USD tăng 9%, máy vi tính
đạ
t
518 tri
ệ
u USD tăng 38.6% so v
ớ
i cùng k
ỳ
năm tr
ướ
c.
Theo ông Lê
Đứ
c Gia-Phó v
ụ
Trư
ở
ng V
ụ
t
ổ
ch
ứ
c B
ộ
thương m
ạ
i ba
nhóm hàng nêu trên có t
ầ
m quan tr
ọ
ng như ba chân ki
ề
ng c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t
kh
ẩ
u n
ớ
c ta. Ông nh
ậ
n
đị
nh : “hàng năm do nhi
ề
u y
ế
u t
ố
khác nhau có th
ể
nhóm
hàng này tăng nhóm hàng kia gi
ả
m nhưng n
ế
u bi
ế
t phát huy
để
bù tr
ừ
cho nhau
th
ì
kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a Vi
ệ
t Nam v
ẫ
n tăng trư
ở
ng b
ề
n v
ữ
ng”.
N
ế
u như trên phân tích cho r
ằ
ng m
ộ
t trong nh
ữ
ng nguyên nhân quan
tr
ọ
ng c
ủ
a hi
ệ
n tư
ợ
ng t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng gi
ả
m d
ầ
n là do cơ c
ấ
u hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u
chưa có nh
ữ
ng thay
đổ
i trên t
ấ
t c
ả
các m
ặ
t hàng mà ch
ủ
y
ế
u nh
ờ
tăng nhanh
kimh ng
ạ
ch c
ủ
a b
ố
n nhóm hàng cơ b
ả
n : d
ệ
t may, gi
ầ
y dép, s
ả
n ph
ẩ
m g
ỗ
tinh
ch
ế
và đi
ệ
n t
ử
th
ì
v
ấ
n
đề
th
ị
trư
ờ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u là l
ờ
i gi
ả
i cho câu h
ỏ
i v
ì
sao cơ
c
ấ
u hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u có s
ự
thay
đổ
i tích c
ự
c mà t
ổ
ng kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u v
ẫ
n
ti
ề
m
ẩ
n nguy cơ tăng trư
ở
ng ch
ậ
m.
Hi
ệ
n nay, n
ướ
c ta
đã
có quan h
ệ
thương m
ạ
i v
ớ
i hơn 60 n
ướ
c và có tho
ả
thu
ậ
n
đố
i x
ử
t
ố
i h
ậ
u qu
ố
c (MFN) v
ớ
i 68 qu
ố
c gia và vùng l
ã
nh th
ổ
.
S
ự
tan r
ã
c
ủ
a kh
ố
i SEV d
ẫ
n t
ớ
i nh
ữ
ng thay
đổ
i l
ớ
n trong cơ c
ấ
u th
ị
tr
ườ
ng
xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a nư
ớ
c ta th
ể
hi
ệ
n : Liên Xô (c
ũ
) và Đông Âu, Vi
ệ
t Nam ch
ỉ
c
ò
n
chi
ế
m g
ầ
n 2% kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u
đạ
t 230 tri
ệ
u USD. Do đó, Châu Á tr
ở
thành
th
ị
tr
ườ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u chính
ở
nư
ớ
c ta. T
ỷ
tr
ọ
ng kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u cho th
ị
tr
ườ
ng này tăng t
ừ
26,73% vào năm 1989 lên 43,29% vào năm 1990 và năm
1991 tăng lên t
ớ
i 76,73% và luôn duy tr
ì
trong kho
ả
ng 72-74% t
ừ
đó
đế
n nay.
Trong đó Nh
ậ
t B
ả
n và ASEAN đóng vai tr
ò
l
ớ
n ( Nh
ậ
t B
ả
n chi
ế
m 15,8%; các
n
ướ
c ASEAN chi
ế
m 21,3%). Nh
ì
n chung, cơ c
ấ
u thi tr
ườ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u
đã
có
nh
ữ
ng chuy
ể
n hư
ớ
ng tích c
ự
c.
Ở
khu v
ự
c Châu Á- Thái B
ì
nh Dương do các th
ị
trư
ờ
ng trong khu v
ự
c đang trên đà khôi ph
ụ
c, s
ứ
c mua tăng lên m
ộ
t s
ố
m
ặ
t hàng
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam xu
ấ
t kh
ẩ
u tăng lên ( đi
ệ
n t
ử
, lương th
ự
c, th
ự
c ph
ẩ
m…).
Khu v
ự
c Âu- M
ỹ
hàng năm nư
ớ
c ta xu
ấ
t siêu trên 2000 tri
ệ
u USD. Các
m
ặ
t hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u ch
ủ
y
ế
u là: hàng may m
ặ
c, gi
ầ
y dép, thu
ỷ
s
ả
n, cao su….
V
ớ
i th
ị
trư
ờ
ng Tây-Nam A-Châu Phi quan h
ệ
kinh t
ế
-thương m
ạ
i gi
ữ
a
Vi
ệ
t Nam và khu v
ự
c này chưa đư
ợ
c phát tri
ể
n đáng k
ể
, m
ặ
c dù ta có kh
ả
nâng
xu
ấ
t kh
ẩ
u g
ạ
o, chè.
đồ
đi
ệ
n t
ử
, hàng may m
ặ
c, gi
ầ
y dép… có th
ể
nh
ậ
n
đị
nh r
ằ
ng
đây là khu v
ự
c c
ò
n nhi
ề
u ti
ề
m năng
để
khai thác n
ế
u s
ử
l
ý
t
ố
t v
ấ
n
đề
thông tin,
xây d
ự
ng l
ò
ng tin và s
ự
tín nhi
ệ
m.
Bên c
ạ
nh n
ướ
c ta là Trung Qu
ố
c, s
ự
gia tăng c
ủ
a Trung Qu
ố
c là m
ộ
t h
ạ
n
ch
ế
gây
ả
nh hư
ở
ng r
ấ
t l
ớ
n cho th
ị
trư
ờ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a Vi
ệ
t Nam. Tuy nhiên
kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u chính sang Trung Qu
ố
c tăng t
ừ
340, 2 tri
ệ
u USD năm 1996
lên 858,9 tri
ệ
u USD vào năm 2000.
T
ỷ
tr
ọ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u sang EU nói riêng và Châu Âu nói chung tăng d
ầ
n
trong nh
ữ
ng năm qua. Năm 1991, EU m
ớ
i chi
ế
m 5 - 6% kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u
th
ì
đế
n nay
đã
tăng lên 21,7%.
Nh
ì
n chung quá tr
ì
nh chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u th
ị
tr
ườ
ng su
ấ
t kh
ẩ
u
đã
di
ễ
n ra
tương
đố
i t
ố
t trong th
ờ
i gian qua, góp ph
ầ
n đáng k
ể
vào vi
ệ
c duy tr
ì
t
ố
c
độ
tăng
tr
ưở
ng kim ng
ạ
ch su
ấ
t kh
ẩ
u sau khi m
ấ
t đi th
ị
tr
ườ
ng truy
ề
n th
ố
ng. Tuy nhiên,
s
ự
chuy
ể
n d
ị
ch này chưa
đượ
c
đị
nh h
ướ
ng trên t
ầ
m nh
ì
n dài h
ạ
n, ch
ủ
y
ế
u m
ớ
i là
s
ự
thích
ứ
ng v
ớ
i thay
đổ
i
độ
t bi
ế
n c
ủ
a t
ì
nh h
ì
nh và v
ì
v
ậ
y
đã
nhanh chóng b
ộ
c l
ộ
nh
ữ
ng đi
ể
m y
ế
u. T
ừ
ch
ỗ
tr
ướ
c đây ph
ụ
thu
ộ
c ch
ủ
y
ế
u vào buôn bán v
ớ
i h
ộ
i
đồ
ng tương tr
ợ
kinh t
ế
(SEV) xu
ấ
t kh
ẩ
u n
ướ
c ta hi
ệ
n nay l
ạ
i ph
ụ
thu
ộ
c l
ớ
n vào
th
ị
tr
ườ
ng Châu á. D
ẫ
n
đế
n cơ c
ấ
u th
ị
tr
ườ
ng n
ướ
c ta hi
ệ
n nay v
ẫ
n thiên l
ệ
ch,
th
ậ
m chí trên phương di
ệ
n nào đó c
ò
n thiên l
ệ
ch hơn c
ả
tr
ướ
c đây.
Th
ị
tr
ườ
ng n
ướ
c ta m
ớ
i ch
ỉ
có chi
ề
u r
ộ
ng mà chưa có chi
ề
u sâu, hàng hoá
và d
ị
ch v
ụ
c
ủ
a n
ướ
c ta chưa chi
ế
m
đướ
c th
ị
ph
ầ
n l
ớ
n t
ạ
i các th
ị
tr
ườ
ng
đã
xâm
nh
ậ
p
đượ
c, th
ậ
m chí c
ò
n b
ị
m
ấ
t ch
ỗ
đứ
ng trên m
ộ
t s
ố
th
ị
tr
ườ
ng. M
ộ
t h
ạ
n ch
ế
n
ữ
a là
ở
m
ộ
t s
ố
th
ị
tr
ườ
ng có dung l
ượ
ng hàng hoá và d
ị
ch v
ụ
c
ủ
a ta chưa có
m
ặ
t, vi
ệ
c t
ì
m ki
ế
m, m
ở
r
ộ
ng th
ị
tr
ườ
ng c
ò
n có ph
ầ
n th
ụ
độ
ng, ho
ạ
t
độ
ng xúc
ti
ế
n thương m
ạ
i và
đầ
u tư
để
xâm nh
ậ
p th
ị
tr
ườ
ng chưa
đượ
c quan tâm đúng
m
ứ
c.
M
ặ
t khác, vi
ệ
c ch
ậ
m tr
ở
l
ạ
i v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng truy
ề
n th
ố
ng và m
ở
l
ố
i
để
“
lách chân” vào các th
ị
tr
ườ
ng khác trong nh
ữ
ng năm g
ầ
n đây th
ể
hi
ệ
n s
ự
b
ấ
t c
ậ
p
trong chính sách b
ạ
n hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a n
ướ
c ta. Như v
ậ
y, m
ặ
c dù chúng ta ch
ủ
trương đa phương hoá th
ị
tr
ườ
ng, đa phương hoá quan h
ệ
nhưng trên th
ự
c t
ế
l
ạ
i
thi
ế
u nh
ữ
ng chính sách và gi
ả
i pháp c
ụ
th
ể
thúc
đấ
y quan h
ệ
đó.
Bên c
ạ
nh nh
ữ
ng chuy
ể
n
độ
ng v
ề
cơ c
ấ
u th
ị
tr
ườ
ng, cơ c
ấ
u ch
ủ
th
ể
tham
gia ho
ạ
t đông xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ũ
ng có nh
ữ
ng thay
đổ
i l
ớ
n trong nh
ữ
ng năm v
ừ
a qua.
Cơ ch
ế
xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u
đẫ
đượ
c
đổ
i m
ớ
i m
ộ
t cách cơ b
ả
n, chuy
ể
n t
ừ
cơ ch
ế
nhà
n
ướ
c
độ
c quy
ề
n ngo
ạ
i thương sang cơ ch
ế
m
ở
r
ộ
ng quy
ề
n xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u cho
cacs
đị
a phương, các ngành và các thành ph
ầ
kinh t
ế
; t
ừ
cơ ch
ế
hành chính m
ệ
nh
l
ệ
nh sang s
ự
v
ậ
n hành theo cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a. Ngày
30/7/1999, chính ph
ủ
đã
ban hành ngh
ị
đị
nh s
ố
57/1999 ND-OP quy
đị
nh chi
ti
ế
t v
ề
ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u, nh
ậ
p kh
ẩ
u, gia công và mua bán hàng hoá,
đạ
i l
ý
v
ớ
i n
ướ
c ngoài. Nghi
đị
nh và xu h
ướ
ng thay
đổ
i cơ ch
ế
trên
đã
xoá b
ỏ
hoàn toàn
ch
ế
độ
gi
ấ
y phép kinh doanh xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u. T
ớ
i nay
đã
có 8.137 doanh nghi
ệ
p
đăng k
ý
m
ã
s
ố
doanh nghi
ệ
p kinh doanh xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u tăng hơn 3 l
ầ
n so v
ớ
i
th
ờ
i th
ờ
i gian tr
ướ
c ngày 1/9/1999, trong đó các doanh nghi
ệ
p qu
ố
c doanh là
4.497, ngoài qu
ố
c doanh là 3.640. Cùng v
ớ
i s
ự
thay
đổ
i cơ c
ấ
u m
ặ
t hàng, cơ c
ấ
u
th
ị
tr
ườ
ng, th
ì
s
ự
thay
đổ
i cơ c
ấ
u ch
ủ
th
ể
tham gia ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u
đượ
c
xem là s
ự
thay
đổ
i sâu r
ộ
ng nh
ấ
t. Đi
ề
u đó ch
ứ
ng t
ỏ
nhà n
ướ
c ta
đã
có nh
ữ
ng
nh
ậ
n
đị
nh ban
đầ
u đúng
đắ
n, nh
ữ
ng chính sách đưa ra dù chưa
đượ
c là hoàn
ch
ỉ
nh th
ì
c
ũ
ng
đã
ph
ầ
n nào phù h
ợ
p v
ớ
i xu h
ướ
ng phát tri
ể
n và đi
ề
u ki
ệ
n th
ự
c
ti
ễ
n. K
ế
t qu
ả
c
ủ
a nh
ữ
ng c
ố
g
ắ
ng đó là “ kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a Vi
ệ
t Nam v
ẫ
n
tăng tr
ưở
ng b
ề
n v
ữ
ng” như phó v
ụ
tr
ưở
ng v
ụ
t
ổ
ch
ứ
c B
ộ
thương m
ạ
i nh
ậ
n xét.
Ngoài vi
ệ
c phát huy n
ộ
i l
ự
c c
ủ
a các doanh nghoi
ệ
p trong n
ướ
c,
để
đạ
t
đượ
c k
ế
t
qu
ả
trên cong có ph
ầ
n đóng góp c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p cóa v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài chưa k
ể
kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u d
ầ
u thô (trên 2,75 t
ỷ
USD), kim ng
ạ
ch xu
ấ
t
kh
ẩ
u c
ủ
a các m
ặ
t hàng khác c
ủ
a khu v
ự
c
đầ
u tư n
ướ
c ngoài c
ũ
ng
đạ
t trên 2,7 t
ỷ
USD, tăng 29,7% so v
ớ
i k
ế
t qu
ả
10 tháng
đầ
u năm 2000.
T
ự
u chung l
ạ
i, xu
ấ
t kh
ẩ
u Vi
ệ
t Nam trong th
ờ
i gian qua có nh
ữ
ng thay
đổ
i
l
ớ
n c
ả
v
ề
quy mô, t
ố
c
độ
, cơ c
ấ
u m
ặ
t hàng, cơ c
ấ
u th
ị
tr
ườ
ng và
đặ
c bi
ệ
t là cơ
c
ấ
u ch
ủ
th
ể
tham gia ho
ạ
t đông xu
ấ
t kh
ẩ
u. Nh
ữ
ng chuy
ể
n bi
ế
n này làm thay
đổ
i
c
ụ
c di
ệ
n n
ề
n kinh t
ế
đấ
t n
ướ
c, góp ph
ầ
n l
ớ
n vào thu nh
ậ
p qu
ố
c dân, c
ả
i thi
ệ
n
đờ
i
s
ố
ng c
ủ
a nhân dân, thay
đổ
i căn b
ả
n cơ c
ấ
u công nghi
ệ
p c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c thúc
đẩ
y
s
ự
h
ì
nh thành cơ c
ấ
u copong nghi
ệ
p đa d
ạ
ng c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c. Qua đó, phát hi
ệ
n
nh
ữ
ng ngành có ti
ề
m năng phát tri
ể
n l
ớ
n, có kh
ả
năng t
ạ
o b
ướ
c
độ
t phá và tr
ở
thành ngành xu
ấ
t kh
ẩ
u
đầ
u t
ầ
u như d
ệ
t may, d
ầ
y dép, đi
ệ
n t
ử
và
đặ
c bi
ệ
t là
ngành khai thác và ch
ế
bi
ế
n thu
ỷ
s
ả
n.
T
ì
nh h
ì
nh xu
ấ
t kh
ẩ
u th
ủ
y s
ả
n trong th
ờ
i gian qua
Thu
ỷ
s
ả
n là m
ộ
t ngành kinh t
ế
quan tr
ọ
ng c
ủ
a Vi
ệ
t Nam. Nó không nh
ữ
ng
đóng góp vào thu nh
ậ
p qu
ố
c dân c
ũ
ng như là m
ặ
t hàng có giá tr
ị
xu
ấ
t kh
ẩ
u cao
mà c
ò
n là m
ộ
t ngành góp ph
ầ
n gi
ả
i quy
ế
t lao
độ
ng dư th
ừ
a
ở
nông thôn, c
ả
i
thi
ệ
n b
ộ
m
ặ
t c
ủ
a nông thôn mi
ề
n bi
ể
n, làm gi
ầ
u cho
đấ
t n
ướ
c.
Hơn n
ữ
a ngành thu
ỷ
s
ả
n n
ướ
c ta c
ò
n có ti
ề
m năng r
ấ
t l
ớ
n, c
ầ
n ph
ả
i phát
huy hơn n
ữ
a
để
tăng vai tr
ò
c
ủ
a ngành thu
ỷ
s
ả
n trong s
ự
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p hoá
hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c.
Ở
Vi
ệ
t Nam, như ch
ỉ
th
ị
20 CT/TƯ c
ủ
a B
ộ
chính tr
ị
đã
nêu r
õ
: “vùng bi
ể
n, h
ả
i
đả
o và ven bi
ể
n là
đị
a bàn chi
ế
n l
ượ
c có v
ị
trí quy
ế
t
đị
nh
đố
i v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ướ
c ta, là th
ế
m
ạ
nh và ti
ề
m năng quan tr
ọ
ng ch
ọ
s
ự
nghi
ệ
p CNH, HĐH” Do v
ậ
y ch
ỉ
th
ị
c
ũ
ng nêu: “D
ự
a trên nh
ữ
ng ti
ế
n b
ộ
v
ề
khoa
h
ọ
c và công ngh
ệ
làm
độ
ng l
ự
c v
ừ
a thúc
đẩ
y nghiên c
ứ
u, qu
ả
n l
ý
khai thác ti
ề
m
năng bi
ể
n có hi
ệ
u qu
ả
”
Cùng v
ớ
i t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u, kim ng
ạ
ch xu
ấ
t
kh
ẩ
u năm 1999 chi
ế
m 8,17% toàn qu
ố
c
đứ
ng hàng th
ứ
tư trong s
ố
m
ặ
t hàng thu
nhi
ề
u ngo
ạ
i t
ệ
cho
đấ
t n
ướ
c, trong th
ờ
i gian 10 năm qua ngành thu
ỷ
s
ả
n có m
ứ
c
tăng tr
ưở
ng b
ì
nh quân hàng năm v
ề
t
ổ
ng s
ả
n l
ượ
ng kho
ả
ng 4%, giá tr
ị
kim
ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u tăng t
ừ
0
đế
n 15%
đạ
t 858,6 tri
ệ
u USD vào năm 1999. Tuy
nhiên đây m
ớ
i ch
ỉ
là con s
ố
kh
ở
i
đầ
u (theo nh
ậ
n xét c
ủ
a ông Nguy
ễ
n Tr
ọ
ng
H
ồ
ng - Th
ứ
tr
ưở
ng b
ộ
thu
ỷ
s
ả
n) b
ở
i v
ì
ngành khai thác và ch
ế
bi
ế
n thu
ỷ
s
ả
n v
ẫ
n
c
ò
n là ngành ti
ề
m năng chưa
đượ
c
đầ
u tư và phát tri
ể
n đúng m
ứ
c.
Trong ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u thu
ỷ
s
ả
n đang kh
ẳ
ng
đị
nh vai tr
ò
ch
ủ
l
ự
c trong
xu
ấ
t kh
ẩ
u
ở
Vi
ệ
t Nam. Hi
ệ
n nay n
ướ
c ta
đứ
ng th
ứ
29 trên Th
ế
gi
ớ
i v
ề
xu
ấ
t kh
ẩ
u
thu
ỷ
s
ả
n, xu
ấ
t kh
ẩ
u sang 45 n
ướ
c. Trong 12 năm qua, t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng xu
ấ
t
kh
ẩ
u b
ì
nh quân là 20% /năm (t
ừ
90 tri
ệ
u USD năm 1988 năm 2001 d
ự
ki
ế
n 1.2
t
ỷ
USD)
ướ
c tính giá tr
ị
xu
ấ
t kh
ẩ
u thu
ỷ
s
ả
n qu
ý
1/2001 s
ẽ
đạ
t 212 tri
ệ
u USD
tăng 13,88% so v
ớ
i cùng k
ỳ
năm ngoái. K
ế
t qu
ả
cao nh
ấ
t là trong hai năm 1999
-2000
đã
đưa hàng thu
ỷ
s
ả
n l
ọ
t vào danh sách năm hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u ch
ủ
l
ự
c
đạ
t
giá tr
ị
cao nh
ấ
t c
ủ
a Vi
ệ
t Nam và là m
ộ
t trong ba m
ặ
t hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u ch
ủ
l
ự
c
đạ
t
m
ứ
c tăng tr
ưở
ng trên 10% v
ề
giá tr
ị
trong hai năm qua: năm 1999 tăng 10,59%
so v
ớ
i năm 1998, năm 2000 tăng 13,08% so v
ớ
i năm 1999. N
ế
u tính c
ả
giai
đo
ạ
n 11 năm 1990
đế
n 2000 t
ổ
ng kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u thu
ỷ
s
ả
n tăng g
ấ
p 4,06
l
ầ
n so v
ớ
i năm 1990.
V
ề
cơ c
ấ
u m
ặ
t hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u trong hai năm 1999 và 2000 nh
ữ
ng m
ặ
t
hàng thu
ỷ
s
ả
n xu
ấ
t kh
ẩ
u chính là: đơn v
ị
là %.
M
ặ
t hàng
1999
2000
Hàng khô
7
5
Cá đông l
ạ
nh
10
8
Tôm đông l
ạ
nh
59
35
Nhuy
ễ
n th
ể
đông l
ạ
nh
11
9
Các lo
ạ
i khác
13
43
Nh
ì
n vào s
ố
li
ệ
u trên th
ì
trong hai năm 1999 và 2000 cơ c
ấ
u m
ặ
t hàng
xu
ấ
t kh
ẩ
u chính c
ủ
a thu
ỷ
s
ả
n
đượ
c m
ở
r
ộ
ng nhưng v
ẫ
n tr
ọ
ng đi
ể
m là hàng tôm
đông l
ạ
nh chi
ế
m 39%.
Tính
đế
n h
ế
t tháng 8/2000, s
ả
n l
ượ
ng khai thác thu
ỷ
s
ả
n
đạ
t 911233 t
ấ
n
tăng 110,47% so v
ớ
i cùng k
ỳ
năm 1999. M
ộ
t s
ố
loài tr
ướ
c đây dùng ch
ế
bi
ế
n
b
ộ
t cá ho
ặ
c phơi khô r
ồ
i tiêu dùng n
ộ
i
đị
a như cá b
ò
, cá cơm nay c
ũ
ng t
ậ
n
d
ụ
ng
để
ch
ế
bi
ế
n xu
ấ
t kh
ẩ
u .
Phương th
ứ
c nuôi tr
ồ
ng c
ũ
ng
đượ
c chuy
ể
n
đổ
i : m
ứ
c
độ
thâm canh cáo
nâng s
ả
n l
ượ
ng khai thác lên t
ớ
i 442.888 t
ấ
n kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u thu
ỷ
s
ả
n tăng
nhanh như v
ậ
y là do c
ả
nguyên nhân khách quan và nguyên nhân ch
ủ
quan; đó
là “ thiên th
ờ
i
đị
a l
ợ
i “, nhu c
ầ
u thu
ỷ
s
ả
n trên th
ế
gi
ớ
i tăng m
ạ
nh
đặ
c bi
ệ
t là v
ớ
i
m
ặ
t hàng ch
ế
bi
ế
n giá tr
ị
gia tăng và giá tr
ị
cao hàng thu
ỷ
s
ả
n Vi
ệ
t Nam
đượ
c
đánh giá cao hơn so v
ớ
i nh
ữ
ng năm tr
ướ
c. Do đó, doanh nghi
ệ
p đưa t
ỷ
tr
ọ
ng
hàng giá tr
ị
gia tăng t
ừ
19,7% năm 2000, lên kho
ả
ng 30% trong năm nay.
M
ặ
t khác giá tr
ị
xu
ấ
t kh
ẩ
u m
ộ
t s
ố
m
ặ
t hàng thu
ỷ
s
ả
n ch
ủ
l
ự
c c
ủ
a Vi
ệ
t
Nam tăng lên đáng k
ể
: riêng giá tr
ị
kim ngh
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u tôm các lo
ạ
i trong
năm 2000
đạ
t 428 tri
ệ
u USD so v
ớ
i 282 tri
ệ
u USD c
ủ
a năm 1999.
K
ế
t qu
ả
trên là h
ệ
qu
ả
t
ấ
t y
ế
u c
ủ
a vi
ệ
c ch
ủ
độ
ng t
ì
m khách hàng, l
ấ
y xu
ấ
t
kh
ẩ
u làm tr
ọ
ng tâm c
ủ
a ngành thu
ỷ
s
ả
n. Cùng v
ớ
i chính sách h
ỗ
tr
ợ
c
ủ
a Chính
Ph
ủ
v
ề
thu
ế
, tín d
ụ
ng,
đầ
u tư các doanh ngi
ệ
p xu
ấ
t kh
ẩ
u thu
ỷ
s
ả
n
đã
phát huy
h
ế
t kh
ả
năng và tích c
ự
c m
ở
r
ộ
ng th
ị
tr
ườ
ng. Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n n
ằ
m trong danh
sách m
ộ
t xu
ấ
t kh
ẩ
u vào liên minh châu Âu (EU) và có 40 cơ s
ở
n
ướ
c ta có m
ã
s
ố
cho th
ị
trư
ờ
ng này. Đây chính là bàn
đạ
p quan tr
ọ
ng cho xu
ấ
t kh
ẩ
u thu
ỷ
s
ả
n
Vi
ệ
t Nam vào các th
ị
tr
ườ
ng khác.
Trong nh
ữ
ng năm g
ầ
n đây kim ngh
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a n
ướ
c ta sang M
ỹ
c
ũ
ng tăng lên t
ừ
39 tri
ệ
u năm 1998 lên t
ớ
i 80 tri
ệ
u năm 1999 và 129 tri
ệ
u năm
2000.
Ướ
c tính t
ổ
ng giá tr
ị
xu
ấ
t kh
ẩ
u thu
ỷ
s
ả
n sang th
ị
tr
ườ
ng này trong c
ả
năm
2001 s
ẽ
đạ
t 250 tri
ệ
u và M
ỹ
là th
ị
tr
ườ
ng nh
ậ
p kh
ẩ
u thu
ỷ
s
ả
n l
ớ
n th
ứ
hai c
ủ
a
Vi
ệ
t Nam.
V
ề
cơ c
ấ
u ch
ủ
th
ể
tham gia ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u thu
ỷ
s
ả
n trong th
ờ
i gian
qua
đã
có nh
ữ
ng thay
đổ
i đáng k
ể
. Nhi
ề
u doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam
đủ
đi
ề
u ki
ệ
n
xu
ấ
t kh
ẩ
u sang th
ị
tr
ườ
ng EU, có th
ể
li
ệ
t kê ra m
ộ
t s
ố
doanh nghi
ệ
p như An
Giang fisery import-export company, work shop No 1- AGIFISH Ngoc Ha
company Ltd. Food processing and trading
đặ
c bi
ệ
t là ngày 14-7-1999 Ch
ủ
t
ị
ch n
ướ
c k
ý
quy
ế
t
đị
nh 287/KT/CTN
đã
phong t
ặ
ng danh hi
ệ
u anh hùng lao
độ
ng v
ớ
i thành tích
đặ
c bi
ệ
t xu
ấ
t s
ắ
c trong th
ờ
i k
ỳ
đổ
i m
ớ
i cho xí nghi
ệ
p ch
ế
bi
ế
n thu
ỷ
s
ả
n xu
ấ
t kh
ẩ
u C
ầ
n Thơ (Cafatex). Đây là xí nghi
ệ
p
đạ
t
đượ
c nh
ữ
ng
thành công to l
ớ
n trong vi
ệ
c xác
đị
nh đúng th
ị
hi
ế
u c
ủ
a khách hàng
để
cân
đố
i
cơ c
ấ
u s
ả
n ph
ẩ
m xu
ấ
t kh
ẩ
u, t
ì
m
đượ
c s
ự
tin c
ậ
y h
ợ
p tác qu
ý
báu c
ủ
a khách hàng
trong và ngoài n
ướ
c. M
ặ
t khác Cafatex là đơn v
ị
đi
đầ
u trong vi
ệ
c t
ì
m ki
ế
m
nguyên li
ệ
u cho ch
ế
bi
ế
n.
Công ty xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u thu
ỷ
s
ả
n An Giang c
ũ
ng là m
ộ
t doanh nghi
ệ
p có
nhi
ề
u đóng góp trong kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u thu
ỷ
s
ả
n c
ả
n
ướ
c nhi
ề
u năm li
ề
n là
đơn v
ị
d
ẫ
n
đầ
u ngành thu
ỷ
s
ả
n và là m
ộ
t trong nh
ữ
ng đơn v
ị
đứ
ng
đầ
u t
ỉ
nh An
Giang v
ề
năng su
ấ
t, ch
ấ
t l
ượ
ng và hi
ệ
u qu
ả
. Trong 11 năm 1990 và 2000 t
ổ
ng
doanh thu c
ủ
a doanh nghi
ệ
p tăng 11 l
ầ
n n
ộ
p ngân sách nhà n
ướ
c 7,45 t
ỷ
. Là m
ộ
t
trong 18 doanh nghi
ệ
p
đầ
u tiên
đượ
c c
ộ
ng
đồ
ng châu Âu đưa vào danh sách
nhóm m
ộ
t các doanh nghi
ệ
p
đượ
c phép xu
ấ
t kh
ẩ
u thu
ỷ
s
ả
n vào EU.
VI. CÁC CHÍNH SÁCH THÚC
ĐẨY
HOẠT
ĐỘNG
XUẤT
KHẨU
.
1. Chính sách thu
ế
ưu
đã
i
đố
i v
ớ
i hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u .
Thu
ế
là m
ộ
t công c
ụ
Nhà n
ướ
c dùng
để
đánh vào các lo
ạ
i hàng hoá và
d
ị
ch v
ụ
.
Tác
độ
ng c
ủ
a thu
ế
t
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u là tác
độ
ng xuôi chi
ề
u, khi
thu
ế
th
ấ
p kích thích xu
ấ
t kh
ẩ
u (thu
ế
ưu
đã
i). Ph
ầ
n l
ớ
n các n
ướ
c hi
ệ
n nay có xu
h
ướ
ng khuy
ế
n khích xu
ấ
t kh
ẩ
u nên vi
ệ
c đánh thu
ế
vào hàng hoá xu
ấ
t kh
ẩ
u hay
đầ
u vào dùng
để
xu
ấ
t kh
ẩ
u
đề
u
đượ
c h
ưở
ng nh
ữ
ng ưu
đã
i nh
ấ
t
đị
nh.
Đặ
c bi
ệ
t là
ở
Vi
ệ
t Nam khi mà thi
ế
u ngo
ạ
i t
ệ
để
nh
ậ
p công ngh
ệ
m
ớ
i, c
ả
i ti
ế
n k
ỹ
thu
ậ
t th
ì
nh
ữ
ng chính sách thu
ế
đố
i v
ớ
i hàng hoá xu
ấ
t kh
ẩ
u
đượ
c các nhà l
ậ
p chính sách
cân nh
ắ
c r
ấ
t k
ỹ
sao cho có l
ợ
i nh
ấ
t cho doanh nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u,
tham gia ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u. C
ụ
th
ể
là :
Đi
ề
u 3 c
ủ
a lu
ậ
t thu
ế
tiêu th
ụ
đặ
c bi
ệ
t(TTĐB) quy
đị
nh
đố
i t
ượ
ng không
ch
ị
u thu
ế
TTĐB là hàng hoá quy
đị
nh t
ạ
i kho
ả
n 1 đi
ề
u 1 lu
ậ
t thu
ế
TTĐB khi cơ
s
ở
s
ả
n xu
ấ
t gia công tr
ự
c ti
ế
p xu
ấ
t kh
ẩ
u ho
ặ
c bán, u
ỷ
thác cho các cơ s
ở
kinh
doanh xu
ấ
t kh
ẩ
u .
Hi
ệ
n nay do chính sách ưu tiên xu
ấ
t kh
ẩ
u nên hàng hoá
đặ
c bi
ệ
t khi xu
ấ
t
kh
ẩ
u không ph
ả
i là
đố
i t
ượ
ng ch
ị
u thu
ế
TTĐB. Như v
ậ
y ngay trong vi
ệ
c th
ự
c
hi
ệ
n chính sách và ban hành chính sách ưu tiên xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ũ
ng có nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
đặ
t ra:
Hàng hoá
đặ
c bi
ệ
t khi xu
ấ
t kh
ẩ
u, thoát ly kh
ỏ
i ràng bu
ộ
c c
ủ
a thu
ế
TTĐB
do ng
ườ
i tiêu dùng
ở
ngoài l
ã
nh th
ổ
Vi
ệ
t Nam Nhà n
ướ
c không đi
ề
u ch
ỉ
nh tiêu
dùng c
ủ
a
đố
i t
ượ
ng này.
M
ặ
t khác vi
ệ
c xác
đị
nh hàng hoá
đặ
c bi
ệ
t khi xu
ấ
t kh
ẩ
u thu
ộ
c
đố
i t
ượ
ng
ch
ị
u thu
ế
nào?
Ngoài vi
ệ
c, xác
đị
nh
đố
i t
ượ
ng ch
ị
u thu
ế
đố
i v
ớ
i hàng hoá xu
ấ
t kh
ẩ
u
đã
có nh
ữ
ng ưu
đã
i th
ì
vi
ệ
c hoàn thu
ế
v
ớ
i hàng hoá xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ũ
ng
đượ
c khuy
ế
n
khích.
Lu
ậ
t thu
ế
giá tr
ị
gia tăng quy
đị
nh vi
ệ
c áp d
ụ
ng thu
ế
su
ấ
t 0% không theo
m
ặ
t hàng hay nhóm hàng như các m
ứ
c thu
ế
su
ấ
t 5%, 10% ho
ặ
c 20%
đượ
c quy
đị
nh theo m
ụ
c đích và hàng hoá xu
ấ
t kh
ẩ
u. Lu
ậ
t thu
ế
giá tr
ị
gia tăng quy
đị
nh
vi
ệ
c áp d
ụ
ng thu
ế
su
ấ
t 0% không theo m
ặ
t hàng hay nhóm hàng như các m
ứ
c
thu
ế
su
ấ
t 5%, 10% ho
ặ
c 20%
đượ
c quy
đị
nh theo m
ụ
c đích và hàng hoá xu
ấ
t
kh
ẩ
u. Đi
ề
u này có ngh
ĩ
a là b
ấ
t c
ứ
m
ặ
t hàng nào thu
ộ
c
đố
i t
ượ
ng ch
ị
u thu
ế
VAT
khi đem xu
ấ
t kh
ẩ
u
đề
u
đượ
c áp d
ụ
ng thu
ế
su
ấ
t 0% và
đượ
c hoàn thu
ế
VAT
đầ
u
vào. Như v
ậ
y cùng v
ớ
i vi
ệ
c khuy
ế
n khích xu
ấ
t kh
ẩ
u, kích thích s
ả
n xu
ấ
t cùng
v
ớ
i v
ấ
n
đề
gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm, hàng hoá
đặ
c bi
ệ
t khi xu
ấ
t kh
ẩ
u
đượ
c b
ì
nh
đẳ
ng
v
ớ
i hàng hoá khác khi xu
ấ
t kh
ẩ
u .
2. Chính sách t
ỷ
giá h
ố
i đoái.
C
ũ
ng gi
ố
ng như các bi
ế
n s
ố
kinh t
ế
v
ĩ
mô khác, t
ỷ
giá h
ố
i đoái r
ấ
t nh
ạ
y
c
ả
m v
ớ
i s
ự
thay
đổ
i c
ủ
a nó có nh
ữ
ng tác
độ
ng r
ấ
t ph
ứ
c t
ạ
p,
ả
nh h
ưở
ng
đế
n toàn
b
ộ
n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân theo nh
ữ
ng tác
độ
ng khác nhau th
ậ
m chí trái ng
ượ
c
nhau. Đưa
đế
n nh
ữ
ng k
ế
t qu
ả
khó l
ườ
ng tr
ướ
c,
đụ
ng ch
ạ
m không ch
ỉ
t
ớ
i xu
ấ
t
nh
ậ
p kh
ẩ
u, cán cân thương m
ạ
i mà c
ò
n t
ớ
i m
ặ
t b
ằ
ng giá c
ả
, l
ạ
m phát và ti
ề
n
lương th
ự
c t
ế
,
đầ
u tư và vay n
ợ
n
ướ
c ngoài, ngân sách nhà n
ướ
c ,cán cân thanh
toán qu
ố
c t
ế
c
ũ
ng như s
ự
ổ
n
đị
nh kinh t
ế
v
ĩ
mô nói chung .
Ngay t
ừ
1996, th
ự
c hiên chính sách
đổ
i m
ớ
i toàn di
ệ
n và sâu s
ắ
c, n
ướ
c ta
có nh
ữ
ng đi
ề
u ch
ỉ
nh l
ạ
i t
ỷ
giá m
ộ
t cách căn b
ả
n. Ho
ạ
t
độ
ng ngo
ạ
i thương phát
tri
ể
n m
ạ
nh, kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u 2000 g
ấ
p hơn 4 l
ầ
n so v
ớ
i 1990, quan h
ệ
v
ớ
i
các n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i m
ở
r
ộ
ng. V
ớ
i s
ự
phá giá r
ấ
t m
ạ
nh n
ộ
i t
ệ
, sau đó nhanh
chóng th
ố
ng nh
ấ
t t
ỉ
giá chính th
ứ
c v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng, xoá b
ỏ
cơ b
ả
n h
ệ
th
ố
ng t
ỉ
giá
c
ũ
quá ph
ứ
c t
ạ
p th
ì
cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
ngo
ạ
i h
ố
i và chính sách t
ỉ
giá c
ủ
a Vi
ệ
t
Nam
đã
có b
ướ
c chuy
ể
n bi
ế
n r
ấ
t căn b
ả
n sang cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng, thoát kh
ỏ
i tr
ạ
ng
thái th
ụ
độ
ng
để
tr
ở
thành công c
ụ
đi
ề
u ch
ỉ
nh v
ĩ
mô quan tr
ọ
ng trong n
ề
n kinh t
ế
m
ở
.
Trong giai đo
ạ
n 1992-1996,
ổ
n
đị
nh t
ỉ
giá h
ố
i đoái quan tr
ọ
ng hơn là tăng
giá
để
khuy
ế
n khích xu
ấ
t kh
ẩ
u là đi
ề
u c
ố
t l
õ
i và c
ũ
ng là thành công c
ủ
a chính
sách t
ỷ
giá trong giai đo
ạ
n này bi
ể
u hi
ệ
n kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u liên t
ụ
c qua các
năm tăng cao t
ừ
20-30%/năm.
S
ự
ra
đờ
i c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ngo
ạ
i t
ệ
cho phép 7 ngo
ạ
i t
ệ
đượ
c s
ử
d
ụ
ng
để
giao d
ị
ch: USD, DEM, GBP, FF, JPY, HKD, VND, cùng v
ớ
i vi
ệ
c ra
đờ
i 2 trung
tâm giao d
ị
ch ngo
ạ
i t
ệ
ở
Hà N
ộ
i và TP H
ồ
Chí Minh là b
ướ
c ti
ế
n đáng k
ể
theo
h
ướ
ng th
ị
tr
ườ
ng gián ti
ế
p kích thích xu
ấ
t kh
ẩ
u thông qua t
ạ
o m
ặ
t b
ằ
ng giá h
ợ
p
l
ý
hơn. Trong đi
ề
u ki
ệ
n Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay, xu
ấ
t kh
ẩ
u là m
ộ
t trong nh
ữ
ng ngu
ồ
n
cung ngo
ạ
i t
ệ
ch
ủ
ch
ố
t song cung c
ầ
u ngo
ạ
i t
ệ
luôn luôn căng th
ẳ
ng và VND
không có kh
ả
năng chuy
ể
n
đổ
i hoàn toàn nên trong th
ờ
i gian t
ớ
i v
ẫ
n t
ậ
p chung
ngo
ạ
i t
ệ
vào các ngân hàng,
để
ngân hàng th
ố
ng nh
ấ
t ngo
ạ
i h
ố
i.
Đồ
ng th
ờ
i t
ự
do
hoá quy
ề
n s
ở
h
ữ
u và s
ử
d
ụ
ng ngo
ạ
i t
ệ
,
đặ
t ngo
ạ
i t
ệ
thành m
ộ
t hàng hoá
đặ
c bi
ệ
t
đượ
c trao
đổ
i trên th
ị
tr
ườ
ng.
Đẩ
y m
ạ
nh các bi
ệ
n pháp khuy
ế
n khích không tiêu
dùng ti
ề
n m
ặ
t trong thanh toán ngo
ạ
i t
ệ
, m
ở
r
ộ
ng ti
ế
n t
ớ
i t
ự
do hoá m
ở
và s
ử
d
ụ
ng tài kho
ả
n n
ướ
c ngoài và kinh t
ế
trong n
ướ
c.
Để
kích thích xu
ấ
t kh
ẩ
u gi
ả
m
d
ầ
n ti
ế
n t
ớ
i xoá b
ỏ
vi
ệ
c b
ả
o
đả
m cân
đố
i ngo
ạ
i t
ệ
t
ừ
phía chính ph
ủ
. M
ở
r
ộ
ng
quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng ngo
ạ
i t
ệ
c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p xu
ấ
t kh
ẩ
u, tăng c
ườ
ng quy
ề
n h
ạ
n
và vai tr
ò
c
ủ
a ngân sách Nhà n
ướ
c trong d
ị
ch v
ụ
xu
ấ
t kh
ẩ
u.
Để
đả
m b
ả
o cho nhà
xu
ấ
t kh
ẩ
u m
ộ
t m
ặ
t c
ầ
n đi
ề
u ch
ỉ
nh giá mua ngo
ạ
i t
ệ
linh ho
ạ
t không
để
doanh
nghi
ệ
p b
ị
thua l
ỗ
do bi
ế
n
độ
ng t
ỷ
giá. T
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho các doanh
nghi
ệ
p xu
ấ
t kh
ẩ
u m
ở
, s
ử
d
ụ
ng, chuy
ể
n c
ũ
ng như đóng tài kho
ả
n c
ủ
a m
ì
nh.
Trong dài h
ạ
n, m
ụ
c tiêu là kh
ả
năng chuy
ể
n
đổ
i hoàn toàn c
ủ
a Vi
ệ
t Nam
và m
ộ
t t
ỷ
giá thích h
ợ
p có tác d
ụ
ng khuy
ế
n khích tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
và khuy
ế
n
khích xu
ấ
t kh
ẩ
u. Khi VND có kh
ả
năng chuy
ể
n
đổ
i hoàn toàn th
ì
quy
đị
nh v
ề
ngo
ạ
i h
ố
nói chung v
ề
b
ả
n t
ệ
nói riêng s
ẽ
đượ
c d
ầ
n d
ầ
n n
ớ
i l
ỏ
ng và các nhà xu
ấ
t
kh
ẩ
u có toàn quy
ề
n s
ở
h
ữ
u và ch
ủ
độ
ng s
ử
d
ụ
ng s
ố
ngo
ạ
i t
ệ
c
ủ
a m
ì
nh theo cơ
ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng.
Tóm l
ạ
i trong th
ờ
i gian t
ớ
i v
ẫ
n ti
ế
p t
ụ
c duy tr
ì
chính sách t
ỷ
giá h
ợ
p l
ý
để
ngân hàng Nhà n
ướ
c đi
ề
u ch
ỉ
nh t
ỷ
giá m
ộ
t cách linh ho
ạ
t, phù h
ợ
p cung c
ầ
u
không gây bi
ế
n
độ
ng l
ớ
n cho n
ề
n kinh t
ế
, góp ph
ầ
n khuy
ế
n khích xu
ấ
t kh
ẩ
u
trong ng
ắ
n h
ạ
n và trung h
ạ
n không
đặ
t v
ấ
n
đề
kích thích xu
ấ
t kh
ẩ
u b
ằ
ng công c
ụ
phá giá và n
ớ
i l
ỏ
ng qu
ả
n l
ý
ngo
ạ
i h
ố
i mà ch
ỉ
d
ừ
ng l
ạ
i
ở
chính sách t
ỷ
giá không
c
ả
n tr
ở
hay bóp ch
ế
t xu
ấ
t kh
ẩ
u .
3. Chính sách
đầ
u tư
đố
i v
ớ
i doanh nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u và
tham gia ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u .
Đầ
u tư là ho
ạ
t
độ
ng b
ỏ
v
ố
n và làm tăng quy mô c
ủ
a tài s
ả
n qu
ố
c gia.
Ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư bao g
ồ
m đ
ầ
u tư trong n
ướ
c và
đầ
u te n
ướ
c ngoài.
Đố
i
v
ớ
i
đầ
u tư trong n
ướ
c
đặ
c bi
ệ
t là nh
ữ
ng doanh nghi
ệ
p tham gia s
ả
n xu
ấ
t hàng
hoá xu
ấ
t kh
ẩ
u
đượ
c Nhà n
ướ
c khuy
ế
n khích xu
ấ
t kh
ẩ
u nh
ấ
t là các m
ặ
t hàng ch
ủ
l
ự
c có l
ợ
i th
ế
so sánh thông qua v
ậ
n hành qu
ỹ
h
ỗ
tr
ợ
xu
ấ
t kh
ẩ
u, qu
ỹ
b
ả
o l
ã
nh
xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ũ
ng như các bi
ệ
n pháp h
ỗ
tr
ợ
v
ề
thông tin, t
ì
m ki
ế
m khách hàng,
tham d
ự
tri
ể
n l
ã
m
Đố
i v
ớ
i khu v
ự
c
đầ
u tư n
ướ
c ngoài nói chung và
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c
ngoài là m
ộ
t trong nh
ữ
ng tiêu chí quan tr
ọ
ng
để
đánh giá m
ứ
c
độ
h
ộ
i nh
ậ
p kinh
t
ế
c
ủ
a m
ộ
t
đấ
t n
ướ
c, là m
ộ
t c
ầ
u n
ố
i quan tr
ọ
ng gi
ữ
a kinh t
ế
n
ộ
i
đị
a v
ớ
i n
ề
n kinh
t
ế
toàn c
ầ
u. Do đó, tăng c
ườ
ng thu hút v
ố
n
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
đượ
c coi
là gi
ả
i pháp quan tr
ọ
ng húc
đẩ
y xu
ấ
t kh
ẩ
u. Trong
đề
án này em xin đưa ra gi
ả
i
pháp thu hút v
ố
n
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài thúc
đẩ
y xu
ấ
t kh
ẩ
u .
Tr
ướ
c tiên, c
ầ
n ph
ả
i kh
ẳ
ng
đị
nh r
ằ
ng, trong th
ờ
i gian qua khu v
ự
c có v
ồ
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài cung c
ấ
p cho x
ã
h
ộ
i kh
ố
i l
ượ
ng hàng hoá ngày càng l
ớ
n, nh
ấ
t
là hàng hoá xu
ấ
t kh
ẩ
u và thay th
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u. C
ụ
th
ể
là: Kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u
c
ủ
a khu v
ự
c có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài năm 1991 là 52 tri
ệ
u USD, năm 1995
tăng lên 440 tri
ệ
u, năm 1996
đạ
t 786 tri
ệ
u, năm 1998
đạ
t 1,5 t
ỷ
(chi
ế
m kho
ả
ng
15% t
ổ
ng kim nghách xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ả
n
ướ
c) chưa k
ể
d
ầ
u thô. Trong 10 năm qua
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài đóng góp tích c
ự
c vào quá tr
ì
nh phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i và đóng góp ngày càng cao và tăng kim ngh
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ũ
ng như đóng
góp vào GDP: năm 1992 là 2%,
đế
n năm 1998 là 8,6%. Trong nh
ữ
ng năm t
ớ
i
Nhà n
ướ
c liên t
ụ
c có nh
ữ
ng đi
ề
u ch
ỉ
nh chính sách
đầ
u tư n
ướ
c ngoài nh
ằ
m phát
huy vai tr
ò
c
ủ
a n
ố
đố
i v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u thông qua: B
ổ
sung ngu
ồ
n v
ố
n
cho doanh nghi
ệ
p, chuy
ể
n giao công ngh
ệ
hi
ệ
n
đạ
i, kinh nghi
ệ
m qu
ả
n l
ý
tiên
ti
ế
n, m
ở
r
ộ
ng th
ị
tr
ườ
ng
Như v
ậ
y có th
ể
th
ấ
y r
ằ
ng gia tăng quy mô và nâng cao hi
ệ
u qu
ả
s
ử
dung
v
ố
n
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p t
ừ
n
ướ
c ngoài là m
ộ
t trong nh
ữ
ng gi
ả
i pháp h
ữ
u hi
ệ
u nh
ấ
t
nh
ằ
m
đạ
t m
ụ
c tiêu thúc
đẩ
y xu
ấ
t kh
ẩ
u .
Ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u nói chung và ho
ạ
t
độ
ng thu
ỷ
s
ả
n nói riêng
đề
u “khát
v
ố
n”. Như ta
đã
bi
ế
t, ngành khai thác và ch
ế
bi
ế
n thu
ỷ
s
ả
n có ti
ề
m năng phát
tri
ể
n r
ấ
t l
ớ
n mà quy mô v
ố
n
đầ
u tư m
ớ
i ch
ỉ
đáp
ứ
ng
đượ
c 20%. Trong đó chưa
k
ể
đầ
u tư c
ò
n chưa
đồ
ng b
ộ
mang n
ặ
ng tính t
ự
phát khi
ế
n d
ự
án thu
ỷ
s
ả
n chưa
phát huy
đượ
c hi
ệ
u qu
ả
.
Có l
ẽ
vi
ệ
c quy ho
ạ
ch vùng nuôi c
ò
n dang d
ở
nên các t
ổ
ch
ứ
c cho vay tín
d
ụ
ng t
ỏ
ra khá e dè trong vi
ệ
c th
ẩ
m
đị
nh d
ự
án vay v
ố
n
để
nuôi tr
ồ
ng. Đây là
nguyên nhân
đầ
u tiên khi
ế
n cho khu v
ự
c nuôi thu
ỷ
s
ả
n “khát v
ố
n”
Hi
ệ
n nay, nhi
ề
u t
ỉ
nh chưa có quy ho
ạ
ch t
ổ
ng th
ể
phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i
ho
ặ
c có nhưng l
ạ
i không c
ậ
p nh
ậ
t v
ớ
i th
ự
c ti
ễ
n c
ộ
ng v
ớ
i vi
ệ
c chưanh ch
ấ
p và
thi
ế
u phân
đị
nh r
õ
ràng gi
ữ
a nuôi tr
ồ
ng thu
ỷ
s
ả
n và
đấ
t nông nghi
ệ
p gây tr
ở
ng
ạ
i
klhông nh
ỏ
cho quá tr
ì
nh xét duy
ệ
t c
ấ
p v
ố
n.
Theo các chuyên gia thu
ỷ
s
ả
n, trong khi v
ố
n trong n
ướ
c c
ò
n h
ạ
n ch
ế
th
ì
vi
ệ
c thu hút thêm ngu
ồ
n
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p t
ừ
nư
ớ
c ngoài s
ẽ
giúp ngành thu
ỷ
s
ả
n
thành công.
Theo ông Nguy
ễ
n Tr
ọ
ng H
ồ
ng - Th
ứ
trư
ở
ng b
ộ
thu
ỷ
s
ả
n vi
ệ
c huy
độ
ng
35.000 t
ỷ
đồ
ng vào thu
ỷ
s
ả
n là r
ấ
t khó khăn b
ở
i v
ì
nh
ì
n vào kho
ả
ng th
ờ
i gian
86-98 t
ỷ
tr
ọ
ng v
ố
n
đầ
u tư cho thu
ỷ
s
ả
n ch
ỉ
đ
ượ
c 12,49% tương đương v
ớ
i 974 t
ỷ
đồ
ng. Trong khi đó có r
ấ
t ít doanh nghi
ệ
p
đầ
u tư cho
đổ
i m
ớ
i công ngh
ệ
, s
ả
n
ph
ẩ
m có giá tr
ị
gia tăng m
ớ
i ch
ỉ
chi
ế
m 6 -7% kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u. Tr
ì
nh
độ
b
ả
o qu
ả
n nguyên li
ệ
u h
ạ
n ch
ế
nên vi
ệ
c th
ấ
t thoát sau thu ho
ạ
ch là v
ẫ
n cao. Đó là
l
ý
do gi
ả
i thích v
ì
sao Vi
ệ
t Nam cho
đế
n nay ch
ỉ
có 35 doanh nghi
ệ
p đăng k
ý
nâng cao cơ s
ở
ch
ế
bi
ế
n theo HACCP và ch
ỉ
có 27 doanh nghi
ệ
p đ
ượ
c công
nh
ậ
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá
đạ
t yêu c
ầ
u th
ị
tr
ườ
ng EU
Gi
ả
i quy
ế
t v
ấ
n
đề
v
ấ
n
đề
v
ố
n th
ứ
tr
ưở
ng b
ộ
thu
ỷ
s
ả
n cho r
ằ
ng: ch
ỉ
nhà n
ướ
c
m
ớ
i giám
đầ
u tư v
ố
n vào các d
ự
án xây d
ự
ng cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng,
đò
i h
ỏ
i v
ố
n l
ớ
n, khó
và lâu thu h
ồ
i v
ố
n nh c
ầ
u c
ả
ng, b
ế
n cá…, mua s
ắ
m thi
ế
t b
ị
ph
ụ
c v
ụ
nghiên c
ứ
u
khoa h
ọ
c đi
ề
u tra ngu
ồ
n l
ợ
i đào t
ạ
o khuy
ế
n ngư.