Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Đề tài : THỰC TRẠNG XE BUÝT HIỆN NAY potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 21 trang )


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG XE BUÝT
HIỆN NAY



Giáo viên hướng dẫn :


Sinh viên thực hiện :



1
LỜI NÓI ĐẦU


Với tốc độ tăng trưởng chóng mặt như hiện nay,các ngành cũng phát
triển với qui mô rộng lớn, đặc biệt đối với ngành dịch vụ.Một nền kinh tế
năng động phải có một ngành dịch vụ phát triển với nhiều loại hình.Khi kinh
tế phát triển nhu cầu con người ngày càng cao,vì thế xuất hiện các dịch vụ
mới phục vụ những nhu cầu đó như các dịch vụ về khách sạn ,du lịch,chăm sóc
sức khoẻ,…Trong số các nhu cầu đó phải tính đến nhu cầu đi lại, tắc đường luôn

một vấn đề lớn là một cơ hội để các nhà Marketing dịch vụ thử sức.

Tại nước ta đặc biệt Hà Nội nhu cầu đi lại của người dân là rất lớn vì
vậy dịch vụ xe buýt công cộng hiện nay đang rất sôi động.Hàng ngày chỉ tính
riêng Hà Nội đã có tới 700.000 lượt khách đi xe buýt.Với hệ thống xe buýt


bao phủ khắp HN đã giảm đáng kể số vụ tai nạn trong TP, cũng như giảm tắc
đường, bảo vệ môi trường của thu đô. Hình ảnh những chuyến xe như
32,08,02,28… đã trở nên quen thuộc với người dân sống ở HN.Xe buýt không
ngừng phục vụ cho những nhu cầu cần thiết của con người như đi học, đi
làm…
Tuy nhiên, với số lượng hành khách quá đông như hiện nay,cung của
xe buýt là hoàn toàn không đủ, và còn nhiều bất cập trong loại hình dịch vụ
này.Sự quá tải đang làm đau đầu nhiều nhà Marketing và việc đề ra các biện
pháp là việc phải làm ngay từ bây giờ. Cũng vì lý do trên mà nhóm chúng tôi
thực hiện đề tài này nhằm đưa ra một số giải pháp cho thực trạng xe buýt hiện
nay.Trong bài báo cáo này, nhóm đưa ra một số nghiên cứu được thực hiên
t
rong thời gian qua của mình, ứng dụng những lý thuyết Marketing dịch vụ
vào loại hình dịch vụ xe buýt công cộng để có được những giải pháp hoàn
chỉnh nhất.Do điều kiện phương tiện chưa đầy đủ và kinh nghiệm còn ít nên
không tránh khỏi sai sót, rất mong được thầy cô và các bạn góp ý để bài báo
cáo của nhóm hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn.

Hà Nội, tháng 11năm 2005

Nhóm 8


2
PHẦN 1

CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG VỀ DỊCH VỤ CÔNG CỘNG


I.Bản chất của dịch vụ xe buýt công cộng:


1.Khái niệm dịch vụ:

Dịch vụ là một quá trình hoạt động bao gồm các nhân tố không hiện
hữu, giải quyết các mối quan hệ giữa người cung cấp với khách hàng,hoặc tài
sản của khách hàng mà không có sự thay đổi quyền sở hữu.Sản phẩm của nó
có thể có hay không gắn liền với sản phẩm vật chất.

Dịch vụ xe buýt công cộng có khái niệm giống như khái niện của dv
nói chung.chỉ có điều khách hàng mục tiêu của nó là thị trường tổng thể.và nó
h
oạt động không chỉ vì lợi nhuận của doanh nghiệp,mà còn vì lợi ích của cộng
đồng hay của xã hội.

2. Đặc điểm của dịch vụ xe buýt công cộng:

Dịch vụ xe buýt công cộng là một loại hàng hoá đặc biệt , nó cũng có
những nét đặc trưng giống như các loại dịch vụ khác, đó là :

a.Tính không tách rời:

Dịch vụ xe buýt công cộng mang tính chất vô hình.Có nghĩa là không
thể nhìn thấy,ngửi thấy,nghe thấy,cảm thấy,sờ thấy.

Để giảm bớt mức độ không chắc chắn ,khách hàng thường căn cứ vào
những dấu hiệu có thể nhận biết được từ dịch vụ. Đó thường là các yếu tố
thuộc môi trường vật chất như:loại xe,nguồn gốc của xe,hình thức bề ngoài
của xe,nội thất ,các thiết bị bên trong xe.phong cách,thái độ phục vụ,và trang
phục của tài xế,nhân viên trên xe,của nhân viên tại các điểm bán vé…


Do đó nhiệm vụ của những nhà cung cấp dịch vụ nói chung và của
công ty dịch vụ xe buýt công cộng Transerco nói riêng là phải biết sử dụng
những bằng chứng đó để biến cái vô hình thành cái hữu hình,làm cho khách
hàng có cảm nhận rõ ràng về chất lượng của dịch vụ.Một khi khách hàng có
cảm nhận tốt về chất lượng dịch vụ thông qua các dấu hiệu vật chất ấy thì sẽ
ưa thích,sử dụng và sử dụng lặp lại nhiều lần dịch vụ của công ty.



3
b.Tính không tách rời(tính liên tục):

Qúa trình cung ứng tiêu dùng dịch vụ diễn ra đồng thời với nhau.các
chuyến xe chạy liên tục hàng ngày trên hầu khắp các tuyến đường trong thành
phố và đi các tỉnh thành lân cận.Do vậy bất kể khi nào khách hàng có nhu cầu
đi lại bằng xe buýt thì họ sẽ đến các điểm dừng xe buýt, chờ xe đến rồi lên xe
ngay.
c.Tính không ổn định(tính không đồng nhất):

Chất lượng dịch vụ nói chung rất không ổn định.Vì nó phụ thụôc vào
người cung ứng ,thời gian và địa điểm tiến hành cung ứng và đối dịch vụ xe
buýt công cộng cũng như vậy. Chẳng hạn bạn có thể thấy được thái độ phục
vụ nhiệt tình của nhân viên trên xe buýt vào những khi vắng khách,hay bạn
đến mua vé tháng vào những buổi sáng sớm thì bạn có thể bắt gặp nụ cười
trên môi của những nhân viên bán vé .Nhưng vào những giờ cao điểm thường
trên
xe rất đông khách thì thái độ phục vụ của nhân viên trên xe rất có thể
không còn nhiệt tình như trước nữa.

Để đảm bảo về chất lượng dịch vụ ,công ty cần phải thực hiện những

việc sau:

+Đầu tư vào việc tuyển chọn và huấn luyện tốt nhân viên.

+Tiêu chuẩn hoá quá trình thực hiện dịch vụ trong toàn bộ phạm vi của
tổ chức.

+Theo dõi mức độ hài lòng của khách hàng thông qua hệ thống thu
nhận sự góp ý cũng như sự khiếu nại của khách hàng.

c.Tính không lưu giữ:

Cũng giống như các dịch vụ khác,dịch vụ xe buýt công cộng cũng
không thể tồn kho, không thể di chuyển từ nơi này đến nơi khác được. Đặc
điểm này xuất phát từ tính liên tục hay không tách rời của dịch vụ. Cũng từ
đặc điểm này mà dẫn tới sự mất cân đối trong quan hệ cung
-
cầu cục bộgiữa
các thời điểm khác nhau.cho nên chúng ta thường xuyên thấy hiện tượng quá
tải trên xe buýt vào những giờ cao điểm.

Để khắc phục nhược điểm này ,có thể áp dụng một số biện pháp cân
đối cung cầu như sau:



4
Từ phía cầu định giá phân biệt theo thời điểm ,tổ chức một số dịch vụ
bổ sung, đặt vé trước…


Từ phía cung: quy định chế độ làm việc trong những giờ cao
điểm,chuẩn bị cơ sở vật chất để phục vụ trong tương lai(mua thêm xe mới để
tăng tần suất hoạt động trên mỗi tuyến, mở thêm các tyến đường mới…)

II.Hệ thống sản xuất và cung ứng dịch vụ:

Hệ thống sản xuất cung ứng dịch vụ bao gồm các yếu tố về vật
chất và con người, được tổ chức chặt chẽ theo một hệ thống phối hợp
hướng tới khách hàng,nhằm bảo đảm quá trình thực hiện sản xuất và
tiêu dùng một cách có hiệu qủa

Ta có sơ đồ sau:




H
ì
nh 1: Mô h
ì
nh s

n xu

t và cung

ng d

ch v


t

ng quát


T


CH

C
N

I B


CƠ S

V

T CH

T
NHÂN VIÊN GIAO
TIÕP


DÞCH
V



NH
Ì
N
TH

Y
MÔI TR
ƯỜNG

VẬT

CHẤT


KHÁCH

HÀNG



5





















Khách hà
ng Công ty dịch vụ xe buýt hà nội TRANSERCO


Hình 2: Hệ thống sản xuất cung cấ
p d

ch v

công c

ng

III.Bản chất của hoạt động marketing dịch vụ
:
1.Quá tr
ì
nh di


n ti
ế
n m

t trương tr
ì
nh Marketing d

ch v


Các nhà qu

n tr

Marketing th

c hi

n phát tri

n m

t chương tr
ì
nh
Marketing là vi

c s


d

ng các công c

Marketing h

n h

p
để
b

o
đả
m m

t s


ti
ế
p c

n hài hoà gi

a các y
ế
u t


bên trong c

a doanh nghi

p và môi tr
ườ
ng
c

a th

tr
ườ
ng bên ngoài
Các công c

Marketing h

n h

p bao g

m: 7 P. Quá tr
ì
nh di
ế
n ti
ế
n
quy

ế
t
đị
nh s

thành công c

a m

t chương tr
ì
nh Marketing. Các ho

t
độ
ng
Marketing c

n ph

i qu

n l
ý
t

t các y
ế
u t


bên ngoài b

t
đị
nh.
Đồ
ng th

i duy
tr
ì
s

thích nghi các y
ế
u t

bên trong công ty v

i đi

u ki

n môi tr
ườ
ng bên
ngoài th
ườ
ng xuyên bi
ế

n
độ
ng b

ng s

thay
đổ
i các khung Marketing cùng
v

i nh

ng phương th

c ti
ế
p c

n t

t hơn.
Đ
Õn bÕn
ch


Lên xe
Tr
ình vÐ



n vÐ

Ki

m tra


H
ướ
ng d

n

n
dÞnh chỗ
ng

i
Xe ch

y
Th

c
hi
ện dÞch
v


trên xe
Nhân
viên.
Xu

ng xe
Khách hàng


6

2.Ho

t
độ
ng chuy

n giao d

ch v


Là s

tác
độ
ng qua l

i gi


a khách hàng và nhà cung

ng d

ch v

n

m
trong th

tr
ườ
ng tác
độ
ng tương h

nh

m t

o ra d

ch v

và chuy

n giao cho
khách hàng tiêu dùng.Ho


t
độ
ng này quy
ế
t
đị
nh ch

t l
ượ
ng d

ch v

.
Để
t

o
đượ
c d

ch v

t

ng th

c


n có s

ph

i h

p ho

t
độ
ng c

a các b

ph

n c

a
doanh nghi

p.Trong h

th

ng d

ch vumtj khác khách hàng tham gia cung

ng

ch


độ
ng m

r

ng nh

n th

c và th

c hi

n tiêu dùng d

ch v

.Đó c
ũ
ng là quá
tr
ì
ng gi

i quy
ế
t tho


đáng các m

i quan h

phát sinh gi

a các y
ế
u t

tham gia
ho

t
độ
ng s

n xu

t cung

ng d

ch v

.V
ì
v


y Marketing d

ch v


đò
i h

i không
ch

c

Marketing
đố
i ngo

i mà c

Marketing
đố
i n

i và tương h

.

3.Thị trường hoạt động marketing dịch vụ:






IV.Chiến lược marketing đối với công ty dịch vụ

Để có thể đứng vững và thắng lợi trong một môi trường kinh doanh đầy
biến động như ngay nay đòi hỏi các công ty dịch vụ phải thực hiện ba nhiệm
vụ cơ bản lớn đó là:

khắc hoạ và tăng cường sự khác biệt hoá,nâng cao chất lượng dịch vụ
và năng suất của mình.

ThÞ trườ
ng
bên trong
Thị trường

cung cấp

Thị trường

tuyển dụng

thị trường

uy lực

Thị trường

chuyển giao


Thị trường

k. .hàng
H
ì
nh 3: S
ỏu thị trường hoạt động của marketing dịch vụ



7
1.Quản lý sự khác biệt
:
Những người làm marketing dv thường hay phàn nàn là khó đảm bảo
những dịch vụ của mình khác biệt so với dịch vụ của đối thủ cạnh tranh.Tuy
nhiên khó không có nghĩa là không làm được.Nhìn chung các dv cơ bản của
các doanh nghiệp dịch vụ là giống nhau.

Trong trường hợp đó khách hàng sẽ dành sự ưu tiên cho dịch vụ của
doanh nghiệp nào mà mang lại lợi ích lớn hơn cho họ.Vậy để mang lại lợi ích
lớn hơn cũng như sự thoả mãn cao hơn cho khách hàng so với đối thủ cạnh
tranh ,công ty dv rất cần phải thực hiện sự khác biệt hoá thông qua nhiều
phương cách khác nhau.Có thể bổ sung những dv phụ kèm theo dv cơ
bản.Chẳng hạn như với dv xe buýt, có thể kem theo một số dịch vụ như chiếu
các chương trình trên tivi,mở đài phát thanh,phát các chương trình ca nhạc
đươc nhiều người ưa thích…Ngoài cách thức trên ,các doanh nghiệp dịch vụ
chủ yếu thực hiện sự khác biệt hoá bằng con người và bằng hình ảnh. Gỉa sử
đạt ra một tình huống rằng :


hai khách sạn ở tại cùng một địa điểm như
nhau,giá cả không chênh lệch nhiều, thì chắc chắn rằng khách hàng sẽ lựa
chọn khách sạn nào mà có nhân viên tiếp đón lịch sự hơn ,văn minh hơn,trang
phục phù hợp, đẹp hơn,hình ảnh đẹp , ấn tượng hơn ,cuốn hút h ơn (về kiểu
kiến trúc toà nhà,màu sắc ánh sáng, âm thanh,trang thiết bị,cách bài trí nội
ngoại thất…)Đối với dv xe buýt công cộng cũng vậy.Trên cùng một tuyến
đường mà có xe buýt của các công ty khác nhau cùng hoạt động thì khách
hàng sẽ lựa chọn sử dụng xe của hãng nào nếu hãng đó có các nhân viên phục
vụ nhiệt tình,lịch sự,tôn trọng khách hàng,chất lượng xe tốt hơn … Tạo ra sự
khác biệt về hình ảnh còn thông qua các biểu tượng và nhãn hiệu.

Tuy nhiên dịch vụ cũng như những đổi mới dịch vụ dễ dàng bị sao
chép
.vì thế khi thưc hiện sư khác biệt hoá các nhà marketing phải chú ý tới tính
ưu việt (khó bắt trước)của dv,có ý nghĩa với khách hàng, đảm bảo mang về
lợi nhuận cho doanh nghiệp lớn hơn là chi phí bỏ ra để thực hiện sự khác
biệt hoá đó, luôn đổi mới dịch vụ…



8
2.Quản lý chất lượng dịch vụ
:
Một trong nhưng cách để tạo ra những điểm khác biệt cho một công ty
dịch vụ là thường xuyên cung úng chất lượng cao hơn so với các đối thủ cạnh
tranh. Điểm mấu chốt là đáp ứng đúng hay cao hơn những mong đợi của
kh
ách hàng mục tiêu.Những mong đợi đươc hình thành từ những kinh nghiệm
trong quá khứ,từ những nguồn thông tin khác nhau.Trên cơ sở đó k.h lựa chọn
ngươì cung ứng .Sau khi nhận được dv,họ sẽ so sánh dv nhận được với dv

mong đợi:nếu dv nhận được đáp ứng được những mong đợi, lớn hơn mong
đợi thì khách hàng đó sẽ cảm thấy hài lòng hay rất hài lòng .Từ đó rất có khả
năng sẽ ưa thích, tin tưởng hơn nũa đối với nhà cung ứng dịch vụ và sẽ tiêu
dùng dv lặp lại nhiều lần hơn.

Parasuraman,zeithaml,Berry đã xây dựng một mô hình chất lượng dv làm
nổi bật lên những yêu cầu chính để đảm bảo chất lượng mong đợi của dịch vụ.


























Hình 4:mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ

Giao tiếp

bằng
miệng

Nhu cầu

Cá nhân
Kinh
nghiệm

DÞch vụ

mong
đợ
i
Dịch vụ

nhận thức

Cung cấp dv

(trước và
sau)
k.h Thông tin
đối ngoại với


Chuyển đổi từ nhận thứ
c
vào đặc tớnh chất lưừ
ng
của dÞch vụ


Nhận thức của ban
lãnh đạo về kỳ vọng
của khách hàng



9
P
HẦN
2
T
HỰC

TRẠNG
XE
BUÝT

HIỆN
NAY

I.Quy Mô Th


Tr
ườ
ng R

ng L

n và Đa
Đạ
ng
Đối với loại hình dịch vụ này, thị trường nay rất rộng lớn, lớn đến mức
lượng chuyên chở của xe buýt hiên nay là không đủ, đặc biệt tại các giờ cao
điểm.Trên thị trường Hà Nội hàng ngày có 700.000 hành khách mà công ty chỉ
có thể đáp ứng được 500 000 vì thế tình trạng quá tải là thường xuyên xảy ra.

Hành khách của xe buýt chủ yếu là học sinh, sinh viên (67%), ngoài ra
cũng có người đi làm và nhiều đối tượng khác.Sinh viên tại các tỉnh ra HN
học sử dụng xe buýt là phương tiện chủ yếu để đi lại.Vì vậy giờ cao điểm
thường là giờ vào học và tan học của sinh viên các trường đại học

lớn như
Kinh Tế, Bách Khoa, Ngân Hàng







10







II.Phân ph

i d

ch v

xe bu
ý
t
Hiện nay, mạng xe buýt đã bao phủ khắp TP với 55 tuyến từ tuyến số
01 đến tuyến số 55.Ngoài ra còn một số tuyến xe buýt sang các tỉnh thành kế
cận có đông người đi lại như tuyến số 202 đến Hải Dương,tuyến số 206 đến
Phủ L ý …

Về các điểm bán vé, trước đây có 17 điểm bán nhưng hiện nay đã lên
đến 22 điểm để phục vụ tốt hơn hành khách có nhu cầu đi xe buýt hàng


11
tháng.Còn các trạm chờ thì phân bố ở khắp nơi.Những trạm chờ hiên đại có
mái che và chỗ ngồi chờ liên tục gia tăng về số lượng điều đó chứng tỏ việc
chăm sóc hành khách đang đựơc công ty chú trọng. Tuy nhiên những nhà chờ
vẫn còn thiếu hoặc chưa đủ lớn: một trong những điểm bất cập của điểm trung
chuyển hiện nay


III. Giao ti
ế
p d

ch v


Vi

c phát tri

n giao ti
ế
p d

ch v

chi thông qua ch

y
ế
u là h
ì
nh th

c
qu

ng cáo.Xe bu
ý

t là phương ti

n đi trên
đườ
ng r

t nhi

u lên ng
ườ
i tiêu dùng
có cơ h

i nh

n th

y s

khác bi

t v

i các phương ti

n khác.Các chương tr
ì
nh
Qu


ng cáo ch

y
ế
u c

a công ty chính là các tr

m ch

và ch

dán các logo, hay
ch

d

n cho khách hàng bi
ế
t
đế
n s

n ph

m.ngoài ra th
ì
công ty c
ò
n phát tri


n
lo

i h
ì
nh khác: Đó là l

p trang Wed trên m

ng v

i
đầ
y
đủ
n

i dung như: Danh
sách đi

m d

ng,b
ế
n ch

,n

i quy và tiêu chí ph


c v

…. Công ty c
ò
n có chi
ế
n
l
ượ
c qu

ng cáo b

ng cách vi
ế
t nh

ng bài lu

n trên báo.Hay trên vô tuy
ế
n
nh

ng phóng s

v

l


i ích c

a xe bu
ý
t v

i x
ã
h

i và v

i chính ng
ườ
i tiêu
dùng…Tuy nhiên Công ty không áp d

ng các bi

n pháp qu

ng bá r

ng r
ã
i v
ì

xe bu

ý
t là phương ti

n đi trên
đườ
ng cho lên ng
ườ
i tiêu dùng có th

nh

n th

y
th
ườ
ng xuyên…
IV.Quá tr
ì
nh d

ch v


····
Xây dựng một trạm bảo dưỡng
- s
ửa chữa xe buýt

Một trong những hoạt động chủ đạo của dự án Asia Trans là xây

dựng một xưởng sửa chữa
-
bảo dưỡng hiện đại và phù hợp với
nhu cầu của công ty xe buýt.

Dưới sự giám sát của ông Boudoux, công trình được hoàn thành
vào tháng 10/2004 và được khánh thành nhân chuyến thăm của
đoàn đại biểu Hội đồng Vùng Ile
-de-
France. Xưởng sửa chữa
-
bảo
dưỡng này được lắp đặt nhiều trang thiết bị hiện đại (băng thử
phanh, máy đo nồng độ khí thải, thiết bị thu hồi dầu thải, máy cắt
hoa lốp ).



Khánh thành xưởng sửa chữa
-
bảo dưỡng xe buýt với
sự có mặt của phái đoàn Hồi đồng Vùng Ile
-de-France




12




Trước khi xây dựng

Sau khi cải tạo




Tổ chức một khoá đào tạo để đưa vào sử dụng xưởng sửa chữa
-
bảo
dưỡng mới

Một khoá đào tạo cơ bản đã được tổ chức trước khi đưa xưởng vào hoạt
động nhằm giúp các thợ sửa chữa làm quen với các loại thiết bị máy móc mới.
Khoá đào tạo này do chính ông Boudoux đảm nhận vào tháng 10/2004

Ngoài ra c
ò
n có các d

ch v

xe h

p
đồ
ng,thăm quan du l

ch,dich v


xe
bu
ý
t tăng c
ườ
ng, d

ch v

qua m

ng và kiêm phương ti

n v

n t

i …
Tuy nhiên công ty c
ũ
ng không làm
đượ
c dó là th
ườ
ng xuyên m

các
chi
ế

n l
ượ
c Qu

ng cáo khuy
ế
n m

i cho khách hàng.Hay nghiên c

u th
ườ
ng
xuyên nhu c

u c

a khách hàng
để
đáp

ng m

t cách
đầ
y
đủ
v
ì
đây là công ty

độ
c quy

n v

d

ch v

xe bu
ý
t
V.Con ng
ườ
i trong d

ch v


V

n
đề
con ng
ườ
i
đượ
c
đặ
t lên hàng

đầ
u
đố
i v

i d

ch v

xe buyt là d

ch
v

mang tính x
ã
h

i:
Công ty xe buyt
đã

độ
i ng
ũ
nhân viên v

i tr
ì
nh

độ
chuyên môn cao
khá thành th

o trong vi

c v

n chuy

n khách hàng do
đượ
c tuy

n ch

n h

p l
ý

Vi

c
đố
i s

công b

ng

đố
i v

i nhân viên luôn
đượ
c c

p trên
đề
cao v
ì

nhân viên c
ũ
ng là khách hàng ti

m năng c

a công ty
H
ướ
ng d

n nhân viên tham gia vào d

ch v


đố
i v


i khách hàng : khách
hàng luôn
đượ
c góp
ý
ki
ế
n và
đượ
c tr

l

i chính xác nh

ng th

c m

c….
Tuy nhiên th
ì

độ
i ng
ũ
nhân viên c
ò
n có r


t nhi

u h

n ch
ế
: đó là chưa
mang tính chuyên nghi

p cao . L
ượ
ng nhân viên chưa
đượ
c đào t

o là r

t cao


13
v
ì
t
ì
nh tr

ng thi
ế

u nhân viên công ty tuy

n



t. Đôi lúc nhân viên c
ò
n nóng
n

y và thi
ế
u c

n th

n ch

y

u gây tai n

n …
VI. D

ch v


đố

i v

i khách hàng
V

dich v

nay th
ì
công ty xe bu
ý
t
đã
làm
đượ
c đó là: gi

m giá vé
đố
i
v

i sinh viên và hoc sinh,
đồ
ng th

i m

trang wed
để

ng
ườ
i tiêu dùng t
ì
m
tuy
ế
n xe ,xem b

n
đồ
và các ch

d

n khi tham gia giao thông …nh

t là vi

c
ch

d

n trên b

n
đồ
k
ĩ

thu

t s

th
ì
d

dàng hơn cho khách hàng. Viêc đăng kí
vé tháng th
ì
tương
đố
i đơn gi

n và không m

t ti

n khách hàng.Nhưng vi

c
chăm sóc khách hàng th
ì
c
ò
n nhi

u thi
ế

u sót: Như là vi

c làm vé tháng th

i
gian l

y c
ò
n ch

m ,khách c
ò
n ph

i ch

xe lâu, trên xe nhi

u tuy
ế
n trong gi


cao đi

m c
ò
n chen chúc . S


thi
ế
u các b
ế
n
đợ
i mái che, hay b
ế
n
đợ
i c
ò
n quá
xa lên khách hàng c

m th

y m

t khi đi xe….
VII. Nh

ng khó khăn và thu

n l

i
· Khó khăn:
Đố
i v


i th

c t
ế
c

a th

tr
ườ
ng Hà N

i hi

n nay là r

t ph

c t

p và nó
đã

tác
độ
ng tương
đố
i l


n
đế
n d

ch v

xe bu
ý
t:
- Đó là vi

c giá xăng tăng cao làm cho chi phí v

n chuy

n tăng lên
nhưng mà giá vé cho khách l

i không tăng
- Cơ s

h

t

ng hi

n có c

a Thành Ph


Hà N

i c
ò
n th

p
- Vi

c c

nh tranh c
ò
n di

n ra r

t kh

c li

t(
đặ
c bi

t là xe máy)và có m

t
s


công ty xe buyt tư nhân ra
đờ
i
- Vi

c th
ườ
ng xuyên quá t

i do t

c
đườ
ng, xe không ch

y nhanh
đượ
c…
· Thu

n l

i
Tuy có r

t nhi

u khó khăn như v


y nhưng d

ch v

xe bu
ý
t c
ũ
ng có
nh

ng thu

n l

i nh

t
đị
nh :
- Đó là vi

c tr

giá c

a Nhà n
ướ
c làm cho ch


t l
ượ
ng ph

c v

x
ã
h

i
cao hơn


14
-
Đồ
ng th

i v

n
đề
cơ s

h

t

ng đư


c chính ph

chú
ý
và xây d

ng
- T
ì
nh h
ì
nh th

tr
ườ
ng Hà n

i hi

n nay th
ì
v

i s



ng h


c

a x
ã
h

i đă
đem l

i thu

n l

i l

n cho phương ti

n xe bu
ý
t
- Thu

n l

i t

t nh

t cho d


ch v

xe bu
ý
t chính là th

tr
ườ
ng r

ng l

n.
Đố
i th

c

nh tranh không ph

c t

p …
VIII. Đánh giá c

a khách hàng v

t
ì
nh tr


ng ch

t l
ượ
ng xe bu
ý
t hi

n nay

Y
ếu tố

đánh giá
Rất tốt

(%)
Tốt

(%)
Bình thường

(%)
Tồi

(%)
Rất tồi

(%)


Chất lượng xe


0

23,53

66,67

3,29

1,96
Phong thái phục vụ

của nhân viên xe

buýt


0

31,37

56,86

11,77

0
Thái độ phục vụ của


người bán vé tháng

Xe buýt


0

15,69

41,18

29,41

9,8



Rất kinh

khủng

(%)
Kinh
khủng

(%)
Bình

thường


(%)
Ít
(%)
Hầu như

không có
(%)

Khói thải


5,88

29,41

50,98

11,76

0

R
ất đắt

(%)
Đ
ắt

(%)

Bình thường

(%)
Rẻ

(%)
Khá rẻ

(%)
Giá
7,84
47,06
52,94
5,88
0

R
ất an

toàn
(%)
An toàn
(%)
Bình thường

(%)
Không
An toàn
Rất
không

An toàn
(%)
Cảm giác

9,8
64,71
21,15
0
0


15



16
P
HẦN
3: G
IẢI
PHÁP
V

i th

c tr

ng và t
ì
nh h

ì
nh như trên th
ì

đò
i h

i các nhà qu

n tr

ph

i có
nhưng gi

i pháp h

p l
ý
nh

t
để
tránh nh

ng h

n ch
ế

và nâng cao dich v

đáp

ng
đượ
c nhu c

u khách hàng:
I. Nâng cao ch

t l
ượ
ng xe bu
ý
t hi

n t

i
- Tăng c
ườ
ng xe

m

t s

tuy
ế

n(19,28,07,204 )
đặ
c bi

t và gi

cao
đi

m
- Tăng ch

t l
ượ
ng xe qua b

ng trên th
ì
ta th

y
đượ
c ch

t l
ượ
ng xe ch





m

c trung b
ì
nh c

n ph

i nâng cao chât l
ượ
ng xe
để
đáp

ng
đượ
c nhu c

u rât
l

n c

a th

tr
ườ
ng
- M


l

p đào t

o nhân viên m

t cách chuyên nghi

p: th
ườ
ng xuyên đào
t

o nhân viên có tr
ì
nh
độ
cao hơn v
ì
đây là ngành d

ch v

c

n ph

i có m


t
tr
ì
nh
độ
v

hi

u bi
ế
t khách hàng , l

m b

t th

tr
ườ
ng
- Tăng c
ườ
ng ki

m tra giám sát vi

c th

c hi


n c

a nhân viên ,vé gi


-
Cuộc hội thảo
-
đào tạo này do bà Mascre (STIB) tổ chức đồng thời với
khoá đào tạo về "marketing" trong tháng 09/2003. Mục tiêu của khoá học là
nhấn mạnh tầm quan trọng của việc quản lý hệ thống vé nhằm nâng cao hiệu
quả kinh tế của dịch vụ xe buýt. Hà Nội còn gặp nhiều khó khăn đối với hệ
thống vé tháng hiện nay vốn rất dễ làm giả và còn thiếu một cơ chế kiểm
soát
vé. Do vậy, tỷ lệ trốn lậu vé ước tính chiếm từ 20 đến 30%. Khoá học này là
dịp để giới thiệu những thay đổi hiện nay tại châu Âu cả về mặt quản lý và kỹ
thuật, nhất là việc đưa vào sử dụng loại thẻ chíp không tiếp xúc không thể làm
giả. Ðây cũng là dịp để vận động chuẩn bị đưa công nghệ này vào ứng dụng
cho ba tuyến buýt mẫu trong khuôn khổ của dự án Asia Trans.

····
Ðưa vào sử dụng một hệ thống thẻ không tiếp xúc (nội dung đang
được thực hiện và dự kiến đến tháng 03/2005 sẽ hoàn thành)

Mục tiêu là giảm bớt tình trạng trốn lậu vé, rút ngắn thời gian đón trả
khách và giám sát tốt hơn mức độ sử dụng xe buýt. Trong giai đoạn đầu, 50
xe buýt chạy trên các tuyến mẫu của dự án sẽ được trang bị máy đọc thẻ


17

tương ứng. Các vé tháng kiểu cũ của những hành khách đi trên những tuyến
này sẽ được thay thế bằng thẻ không tiếp xúc

- Tuyên truy

n nâng cao
ý
th

c , xây d

ng văn hoá xe bu
ý
t cho ng
ườ
i
tham gia giao thông hay v

i chính nhân viên ph

c v


- Ngoài ra c
ò
n phát
độ
ng nhưng d

ch v


khuy
ế
n m
ã
i
đặ
c bi

t ,b

t ng


cho khách hàng
II. D

án m

i
Ngoài vi

c kh

c ph

c t
ì
nh tr


ng c
ò
n y
ế
u kém th
ì
Công ty c

n ph

i
k
ế
t h

p v

i các doanh nghi

p khác và v

i ban nghành Trung ương
để
m


rông h

th


ng giao thông , hay m

các tuy
ế
n xe m

i
1.
Đẩ
y m

nh x
ã
h

i hoá xe bu
ý
t:
Đẩ
y m

nh quá tr
ì
nh x
ã
h

i hoá xe bu
ý
t, khuy

ế
n khích
để
các tuy
ế
n xe
bu
ý
t tư nhân tham gia d

ch v

v

n t

i khách công c

ng:
Đây
đượ
c xem là m

t trong nh

ng bi

n pháp t

i ưu nh


t, là m

t xu
h
ướ
ng t

t y
ế
u
để
phát tri

n v

n t

i hành khách công c

ng, gi

m gánh n

ng
đầ
u tư cho ngân sách nhà n
ướ
c, th


c hi

n
đượ
c m

c tiêu tăng l
ượ
ng khách đi
xe, gi

m tai n

n, ùn t

c giao thông. Tuy nhiên trong quá tr
ì
nh x
ã
h

i hoá ph

i
đả
m b

o
đượ
c tính liên thông c


a toàn m

ng, công tác đi

u hành ph

i th

ng
nh

t, không

nh h
ưở
ng
đế
n tính ti

n l

i và ch

t l
ượ
ng ph

c v


hành khách.
Để
th

c hi

n ch

trương này T

ng công ty V

n t

i có th

xây d

ng
phương án c

ph

n hoá các xí nghi

p xe bu
ý
t, phát hành c

phi

ế
u,
đầ
u tư phát
tri

n các ho

t
độ
ng kinh doanh d

ch v


Ng
ườ
i Hà N

i và văn hoá xe bu
ý
t
(VietNamNet) -
Tổng Công ty Vận tải Hà Nội vừa phát động chương trình
''Chung sức đồng lòng xây dựng văn hoá xe buýt''. Một trong những mục tiêu quan
trọng trong văn hoá xe buýt được đề cao trong đợt này là phong cách giao tiếp, thái
độ phục vụ hành khách.
>>Toàn cảnh nỗi ám ảnh xe buýt
Theo quy ch
ế

t

m th

i ban hành kèm v

i quy
ế
t
đị
nh s

71/2004/QĐ-
UB ngày 14/5/2004 c

a UBND TP.Hà N

i quy
đị
nh tiêu chu

n, quy

n h

n và


18
trách nhi


m c

a các doanh nghi

p tư nhân kinh doanh xe bu
ý
t,
đồ
ng th

i nêu
r
õ
trách nhi

m c

a các cơ quan qu

n l
ý
Nhà n
ướ
c và các bi

n pháp ki

m tra
x


l
ý
khi có vi ph

m.
- V

trách nhi

m, có m

t n

i dung quan tr

ng
đượ
c đông
đả
o khách
hàng quan tâm nh

t, là: “Xe ph

i s

ch s

, bên trong và bên ngoài; bán vé đúng

giá quy
đị
nh; Kh

i hành đúng gi

bi

u
đồ
, lái xe an toàn; Ch

y xe đúng l


tr
ì
nh quy
đị
nh; Ph

c v

hành khách t

n t
ì
nh, chu đáo, văn minh, l

ch s


”.
- V

quy

n l

i: các doanh nghi

p tham gia kinh doanh
đượ
c h
ưở
ng
chính sách ưu
đã
i
đầ
u tư theo quy
đị
nh c

a Lu

t khuy
ế
n khích
đầ
u tư trong

n
ướ
c và các ngh


đị
nh h
ướ
ng d

n thi hành, ngoài ra c
ò
n
đượ
c xem xét h

tr


l
ã
i su

t sau
đầ
u tư (theo h
ướ
ng d

n t


i Thông tư s

51/2001/TT-BCT ngày
28/6/2001 c

a B

Tài chính h
ướ
ng d

n th

c hi

n Quy
ế
t
đị
nh s

58/2001/QĐ-
TTg c

a Th

t
ướ
ng chính ph


; Thông tư s

39/2003/TT/BTC ngày 29/4/2003
c

a B

Tài chính…). Các doanh nghi

p c
ò
n
đượ
c s

d

ng mi

n phí h

th

ng
h

t

ng cơ s


c

a các tuy
ế
n xe bu
ý
t bao g

m: đi

m d

ng đón tr

khách, nhà
ch

,
đườ
ng dành riêng cho xe bu
ý
t, đi

m
đỗ
xe
đầ
u và cu


i tuy
ế
n xe bu
ý
t
Các doanh nghi

p c
ò
n
đượ
c s

d

ng mi

n phí h

th

ng h

t

ng cơ s

c

a các

tuy
ế
n xe bu
ý
t bao g

m: đi

m d

ng đón tr

khách, nhà ch

,
đườ
ng dành riêng
cho xe bu
ý
t, đi

m
đỗ
xe
đầ
u và cu

i tuy
ế
n xe bu

ý
t.
Th

ng th

u các doanh nghi

p s


đượ
c khai thác

n
đị
nh trên tuy
ế
n t

i
thi

u là 3 năm. H

p
đồ
ng s



đượ
c kí ti
ế
p n
ế
u nhà th

u th

c hi

n t

t v

ch

t
l
ượ
ng d

ch v

và gi

m chi phí. Trong quá tr
ì
nh tham gia, các doanh nghi


p
đượ
c xem xét cho thu
ế

đấ
t s

d

ng vào m

c đích làm văn ph
ò
ng, nhà x
ưở
ng,
b
ã
i
đỗ
xe và h
ưở
ng các ưu
đã
i v

ti

n thuê

đấ
t theo quy
đị
nh c

a pháp lu

t.
Tuy nhiên trong quá tr
ì
nh x
ã
h

i hoá cân ph

i làm m

t cách t

t


để

các tuy
ế
n xe tư nhân m

i không làm r


i lo

n m

ng l
ướ
i xe bu
ý
t c
ũ
. Đây là
m

t bài h

c kinh nghi

m rút ra t

thành ph

HCM. TP.HCM
đã
th

c hi

n x



h

i hoá xe bu
ý
t tr
ướ
c Hà N

i nhi

u năm và hi

n

TP có t

i trên 30 đơn v


đầ
u m

i tham gia v

n chuy

n hành khách b

ng xe bu

ý
t trong thành ph

, trong
đó các đơn v

ngoài qu

c doanh chi
ế
m g

n 30%, mô h
ì
nh này v

n chưa thích
s

thích h

p v

i thành ph

, hi

u qu

c


a mô h
ì
nh chưa cao. Ta có th
ế
so sánh


19
vào năm 2003 Hà N

i có 40 tuy
ế
n xe bu
ý
t, v

i 678
đầ
u xe,
đạ
t s

n l
ượ
ng v

n
chuy


n 174 tri

u l
ượ
t hành khách, m

c tr

giá là 72 t


đồ
ng th
ì
TP. H

Chí
Minh, v

i 66 tuy
ế
n, hơn 1200
đầ
u xe ch


đạ
t s

n l

ượ
ng v

n chuy

n 62 tri

u
l
ựơ
t hành khách, trong khi m

c tr

giá là 75 t


đồ
ng.
2.Chi
ế
n l
ượ
c đưa xe bu
ý
t hai t

ng vào ho

t

độ
ng:

Đặc điểm của xe buýt hai tầng là:

-
Loại xe buýt có độ an toàn cao, sử dụng loại vỏ bố kẽm (loại vỏ dùng
trên máy bay)
-
Xe có hai cửa lên xuống, có cầu thang cho hành khách ở tầng trên.

-
Tài xế có thể quan sát và kiểm soát hành khách ở tầng trên qua máy
camera trong khi nhân viên ở tầng dưới dùng loa phóng
thanh thông báo các
trạm sắp dừng để hành khách chuẩn bị xuống xe

-
Trên xe buýt hai tầng tầng, tầng trên dành cho khách đi quãng đường
xa, tầng dưới dành cho khách đi quãng đường gần để thuận tiện khi xuống xe.
So với các loại xe buýt thông thường hiện đang hoạt động trên địa bàn thành
phố xe buýt hai tầng có chiều rộng chiều dài không khác mấy nhưng chiều
cao thì cao hơn (4,18m tương đương chiều cao của container)

-
Không những thế xe búyt hai tầng còn có ưu điểm tiết kiệm nhiên
liệu, giảm mật độ xe buýt lưu thông trên tuyến, có sức chở 120 người trong đó
có 76 chỗ ngồi, gấp đôi chỗ ngồi so với xe buýt thông thường. Giá vé như các
giá vé của loại xe cũ chạy cùng tuyến (5000đồng/người)


3. Nghiên c

u m

r

ng các tuy
ế
n xe bu
ý
t nhanh: 0
· Xây d

ng tuy
ế
n xe bu
ý
t nhanh (BRT)
V

i nhu c

u s

d

ng xe bu
ý
t c


a ng
ườ
i dân th

đô và các vùng lân
c

n đang tăng, n
ế
u nhu c

u năm 2002 là 5,1% th
ì
d

ki
ế
n
đế
n 2010 là 30%.
V
ì
v

y càng c

n có nhi

u bi


n pháp
để
đáp

ng nhu c

u này. Th

c t
ế

đã

đò
i
h

i ph

i có các tuy
ế
n xe búyt nhanh v

i t

n su

t cao, t

c

độ
cao, chi phí ch

p
nh

n
đượ
c.
V

i d

án này xe bu
ý
t có n

i th

t ki

u như tàu đi

n ng

m; tr

m d

ng

cách nhau 400-500m, đón khách nhanh gi

ng như ki

u tàu đi

n ng

m. Ưu
đi

m là công su

t cao (ch


đựơ
c kho

ng 15.000 hành khách/h/tuy
ế
n), xe bu
ý
t


20
s

s


d

ng tuy
ế
n
đườ
ng riêng nên tránh
đự
oc t

c ngh

n giao thông, nhanh
hơn, th

i gian ch


đợ
i c

a khách
đựơ
c rút ng

n, có th

m


r

ng thêm khi các
khu đô th

m

i
đượ
c xây d

ng, có th

có gi
ã
n theo nhu c

u th

c t
ế
, có th

k
ế
t
h

p v


i các k
ế
ho

ch giao thông khác, gi

m m

c
độ
ô nhi

m c

a các phương
ti

n giao thông, tính b

n v

ng khá cao (do giá r


đầ
u tư x
ã
h

i th


p) và công
ngh

này
đã

đượ
c ch

ng minh thành công

nhi

u n
ướ
c Châu M

Latinh
Tuy nhiên xe bu
ý
t nhanh c
ũ
ng g

p m

t s

khó khăn khi áp d


ng vào
n
ứơ
c ta, đó là có nhi

u tuy
ế
n ph

ch

t h

p không th

xây d

ng tuy
ế
n
đườ
ng
riêng cho xe bu
ý
t,
ý
th

c c


a ng
ườ
i dân chưa cao, c
ò
n hay đi l

n vào làn
đườ
ng riêng c

a xe bu
ý
t, hay
ý
th

c giao thông chưa cao, khi đi b

qua
đườ
ng
c
ò
n tu

ti

n
Có th


nói nh

ng gi

i pháp c

a chúng tôi c
ò
n sơ sài chưa hoàn
thi

n,mong
đượ
c s

góp
ý
c

a th

y và các b

n.
Chúng tôi xin chân thành c

m ơn!

×