Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Đề tài " Tổ chức công tác hạch toán nguyên vật liệu ở công ty Cổ phần may Hồ Gươm " ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 78 trang )



ĐỀ TÀI

Tổ chức công tác hạch toán nguyên vật
liệu ở công ty Cổ phần may Hồ Gươm






Giáo viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hành :
Chuyên đÒ Tốt nghiệp


1
L
ỜI
NÓI
ĐẦU

Doanh nghi

p là nh

ng đơn v

kinh t
ế


ph

i luôn luôn sáng t

o
để

đứ
ng
v

ng trên th

tr
ườ
ng. Mu

n v

y, các nhà doanh nghi

p ph

i bi
ế
t s

d

ng các công

c

qu

n lí tài chính sao cho phù h

p cho t

ng công đo

n s

n xu

t kinh doanh
để

đạ
t hi

u qu

cao nh

t.
Xu

t phát t

nhu c


u trên, k
ế
toán tr

thành công c

quan tr

ng,
đắ
c l

c
trong vi

c qu

n lí, đi

u hành các ho

t
độ
ng, tính toán và ki

m tra vi

c b


o v

, s


d

ng tài s

n,v

t tư, ti

n v

n nh

m
đả
m b

o tài chính c
ũ
ng như ch


độ
ng s

n xu


t
kinh doanh c

a doanh nghi

p.
M

c đích c

a doanh nghi

p nào c
ũ
ng là t

i đa hoá l

i nhu

n m

t cách h

p
pháp ngh
ĩ
a là ho


t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh c

a doanh nghi

p ph

i có hi

u qu

,
Hơn th
ế
n

a ph

i là hi

u qu

càng cao, l
ã
i càng nhi


u thi càng t

t.
Đố
i v

i các
doanh nghi

p s

n xu

t th
ì
v

t li

u chi
ế
m t

l

l

n trong toàn b


chi phí c

a doanh
nghi

p. Do đó, vi

c s

d

ng h

p lí, ti
ế
t ki

m chi phí nguyên v

t li

u trên cơ s


đị
nh m

c và d

toán chi phí là bi


n pháp h

u hi

u nh

t
để
h

th

p chi phí s

n
xu

t, gi

m giá thành s

n ph

m, tăng thu nh

p cho doanh nghi

p
đồ

ng th

i ti
ế
t
ki

m
đượ
c lao
độ
ng cho x
ã
h

i.
Nh

n th

c
đượ
c tính thi
ế
t th

c c

a vân
đề

này, trong th

i gian th

c t

p t

i
công ty C

ph

n may H

Gươm, em
đã
l

a ch

n nghiên c

u
đề
tài “T

ch

c công

tác h

ch toán nguyên v

t li

u

công ty C

ph

n may H

Gươm” làm
đề
tài cho
chuyên
đề
t

t nghi

p.
Chuyên
đề
g

m ba ph


n chính:
Chương I:
Đặ
c đi

m t
ì
nh h
ì
nh chung c

a công ty C

ph

n May H

Gươm.
Chương II: Th

c tr

ng t

ch

c công tác k
ế
toán nguyên v


t li

u

công ty
C

ph

n may H

Gươm.
Chương III: M

t s


ý
ki
ế
n
đề
xu

t v

công tác k
ế
toán v


t li

u

Công ty
C

ph

n May H

Gươm.


Chuyên đÒ Tốt nghiệp


2

CHƯƠNG I
ĐẶC

ĐIỂM

TÌNH

HÌNH
CHUNG
CỦA
CÔNG TY

CỔ

PHẦN
MAY
H

GƯƠM
I. QUÁ
TRÌNH

HÌNH
THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN

CỦA
CÔNG TY
1.1
Đặ
c đi

m ho

t
độ
ng c

a công ty may C

ph


n may H

gươm.
- Tên đơn v

: Công ty C

ph

n may H

Gươm
- Tên giao d

ch : HOGUOM GARMENT COMPANY
- Tên vi
ế
t t

t : HOGARSCO
- Tr

s

chính c

a công ty : 201- Trương
Đị
nh- Hai Bà Trưng- Hà N


i
- H
ì
nh th

c s

h

u v

n : Ch

s

h

u
- H
ì
nh th

c ho

t
độ
ng : S

n xu


t kinh doanh
- L
ĩ
nh v

c kinh doanh : S

n xu

t, gia công hàng may m

c xu

t kh

u
1.2. Quá tr
ì
nh h
ì
nh thành và phát tri

n c

a công ty C

ph

n may H



Gươm.
Công ty c

ph

n may H

Gươm
đượ
c
đổ
i tên t

Công ty may H

gươm theo
Quy
ế
t
đị
nh s

73/1999/QĐ-BCN c

a B

tr
ưở
ng B


Công nghi

p k

t

ngày 01
tháng 01 năm 2000.
Công ty may H

gươm thành l

p theo Quy
ế
t
đị
nh s

: 575/QĐ-TCCB ngày
22/04/1997 c

a B

tr
ưở
ng B

Công nghi


p là đơn v

thành viên thu

c T

ng
công ty D

t May Vi

t Nam nguyên là Xí nghi

p may th

i trang Trương
đị
nh - Xí
nghi

p thành viên c

a Công ty d

ch v

thương m

i s


I tr

c thu

c T

ng công ty
D

t May Vi

t nam
đượ
c xây d

ng trên cơ s

x
ưở
ng may 2 c

a Xí nghi

p s

n
xu

t và d


ch v

may phía B

c thu

c T

ng công ty s

n xu

t - xu

t nh

p kh

u may
(
đã
gi

i th

và sát nh

p ).
Hi


n nay, Công ty C

ph

n may H

Gươm
đã
có 5 xí nghi

p thành viên
đặ
t
t

i Hà N

i, Hưng Yên, H

i Ph
ò
ng v

i hơn 2500 cán b

công nhân viên, trên
2400 máy may công nghi

p, máy chuyên dùng hi


n
đạ
i c

a Nh

t,
Đứ
c, chuyên
Chuyên đÒ Tốt nghiệp


3
s

n xu

t m

t s

m

t hàng ch

y
ế
u như: áo sơ mi, áo jăcket, qu

n âu, Jean, qu


n
áo tr

em, áo váy
Cùng v

i s

m

r

ng quan h

giao lưu kinh t
ế
gi

a Vi

t Nam và các qu

c
gia trong khu v

c c
ũ
ng như trên toàn Th
ế

Gi

i , Công ty C

ph

n may H

Gươm
c
ũ
ng không ng

ng t

hoàn thi

n,
đổ
i m

i máy móc, trang thi
ế
t b

, m

u m
ã
, nâng

cao ch

t l
ượ
ng s

n ph

m nh

m khai thác và m

r

ng th

tr
ườ
ng Qu

c t
ế
. Th


tr
ườ
ng xu

t kh


u ch

y
ế
u c

a công ty hi

n nay là Châu Âu, Nh

t, và m

t s

n
ướ
c
Trung M

.
Ho

t
độ
ng trong cơ ch
ế
th

tr

ườ
ng v

i s

đi

u ti
ế
t v
ĩ
mô c

a nhà n
ướ
c c
ũ
ng
như s

n

l

c c

a toàn th

ban l
ã

nh
đạ
o và cán b

công nhân viên, công ty C


ph

n may H

Gươm đang ngày m

t phát tri

n và l

n m

nh không ng

ng th

hi

n
qua b

ng s


li

u sau:
T
ì
nh h
ì
nh th

c hi

n m

t s

ch

tiêu c

a công ty

Ch

tiêu
Đơn v


2003
2004
K

ế
ho

ch
1. T

ng doanh thu
Tr.
đồ
ng
77.000
95.973
100.000
2. Giá tr

SXCN
Tr.
đồ
ng
56.542
75.847
72.000
3. T

ng thu nh

p
Tr.
đồ
ng

14.402
18.266
17.903
4. Thu nh

p b. quân
đồ
ng/1ng
815.331
874.000
900.000

II. CƠ
CẤU

TỔ

CHỨC

QUẢN



SẢN

XUẤT

CỦA
CÔNG TY C



PHẦN

MAY H

GƯƠM.
Công ty c

ph

n May H

Gươm là đơn v

s

n xu

t kinh doanh,
độ
c l

p tr

c
thu

c T

ng công ty D


t May Vi

t Nam, và
đượ
c quy

n quy
ế
t
đị
nh t

ch

c b


máy qu

n l
ý
trong doanh nghi

p m
ì
nh.
Để
phù h


p v

i
đặ
c đi

m riêng c

a doanh nghi

p m
ì
nh và ho

t
độ
ng có hi

u
qu

nh

t Công ty
đã
t

ch

c b


máy qu

n l
ý
theo mô h
ì
nh phân c

p t

trên xu

ng
d
ướ
i. Theo mô h
ì
nh này th
ì
m

i ho

t
độ
ng c

a toàn công ty
đề

u ch

u s

ho

t
độ
ng th

ng nh

t c

a giám
đố
c.
Chuyên đÒ Tốt nghiệp


4



Chuyên đÒ Tốt nghiệp


5

ĐỒ


TỔ

CHỨC

BỘ
MÁY
QUẢN



CỦA
CÔNG TY
















L

ượ
ng cán b

, công nhân viên
đượ
c b

trí như sau:
- H

i
đồ
ng qu

n tr


- Ch

t

ch HĐQT kiêm T

ng Giám
đố
c
- Phó T

ng Giám
đố

c
- Ph
ò
ng K
ế
ho

ch - Xu

t nh

p kh

u
- Ph
ò
ng kinh doanh
- Ph
ò
ng k
ế
toán.
- Ph
ò
ng k

thu

t.
- Văn ph

ò
ng công ty
- Ph
ò
ng qu

n l
ý
x
ưở
ng
- Phân x
ưở
ng s

n xu

t.

HỘI ĐỒNG QUẢN TRÞ

KÕ TOÁN TRƯỞNG

TỔNG GIÁM ĐỐC

PHã TỔNG GIÁM
ĐỐC

Phòng KH
- XNK

Phòng Kỹ thuật

Phòng
KTTV
Phòng Kinh doanh

Văn phòng

XÝ nghiệp1


XÝ nghiệp 4

XÝ nghiệp 5

XÝ nghiệp 2

XÝ nghiệp 3

Chuyên đÒ Tốt nghiệp


6
2.1. H

i
đồ
ng qu

n tr



H

i
đồ
ng qu

n tr

là cơ quan qu

n l
ý
cao nh

t c

a Công ty, có toàn
quy

n nhân danh Công ty
để
quy
ế
t
đị
nh m

i v


n
đề
liên quan
đế
n m

c đích,
quy

n l

i c

a Công ty, tr

nh

ng v

n
đề
thu

c th

m quy

n c


a
Đạ
i h

i
đồ
ng
c

đông.
2.2. T

ng Giám
đố
c
T

ng giám
đố
c là ng
ườ
i
đạ
i di

n pháp l
ý
c

a Công ty là ng

ườ
i đi

u
hành ho

t
độ
ng Kinh doanh hàng ngày c

a Công ty và ch

u trách nhi

m tr
ướ
c
H

i
đồ
ng qu

n tr

v

vi

c th


c hi

n các quy

n và ngh
ĩ
a v


đượ
c giao, là ng
ườ
i
ch

u trách nhi

m v

k
ế
t q

a s

n xu

t kinh doanh và làm tr
ò

n ngh
ĩ
a v


đố
i v

i
Nhà n
ướ
c theo quy
đị
nh hi

n hành. T

ng Giám
đố
c đi

u hành m

i ho

t
độ
ng
s


n xu

t kinh doanh theo ch
ế

độ
m

t th

tr
ưở
ng, có quy

n quy
ế
t
đị
nh cơ c

u t


ch

c, b

máy qu

n l

ý
c

a công ty theo nguyên t

c tinh gi

m, g

n nh


đả
m b

o
ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh có hi

u qu

.
2.3. Ph

ò
ng K
ế
ho

ch - xu

t nh

p kh

u:
Ph
ò
ng k
ế
ho

ch xu

t nh

p kh

u có nhi

m v

th


c hi

n các nghi

p v

kinh
t
ế
thương m

i trong n
ướ
c và ngoài n
ướ
c, có trách nhi

m l

p các h

p
đồ
ng xu

t
kh

u, nh


p kh

u c

a công ty, t

ch

c tiêu th

s

n ph

m, qu

n l
ý
vi

c cung

ng
v

t tư.
Đồ
ng th

i xây d


ng các k
ế
ho

ch s

n xu

t kinh doanh,
đầ
u tư xây d

ng
cơ b

n, đi

u ch

nh ho

t
độ
ng k
ế
ho

nh s


n xu

t kinh doanh, cân
đố
i
đả
m b

o
ti
ế
n
độ
s

n xu

t theo đơn
đặ
t hàng, ki

m tra xác nh

n m

c hoàn thành k
ế

ho


ch, quy
ế
t toán v

t tư c

p phát và s

n ph

m nh

p kho
đố
i v

i các phân
x
ưở
ng, t

ch

c vi

c v

n chuy

n chuyên ch


s

n ph

m hàng hoá, v

t tư
đạ
t hi

u
qu

cao nh

t.
2.4. Ph
ò
ng k
ế
toán tài v

:
- Ch

c năng: Tham mưu cho giám
đố
c
đồ

ng th

i qu

n l
ý

đồ
ng th

i huy
độ
ng và s

d

ng các ngu

n v

n c

a công ty sao cho đúng m

c đích và hi

u
qu

cao nh


t, h

ch toán b

ng ti

n m

i ho

t
độ
ng c

a công ty.
Chuyên đÒ Tốt nghiệp


7
- Nhi

m v

: Ph
ò
ng có nhi

m v


xây d

ng k
ế
ho

ch tài chính, t

ch

c huy
độ
ng các ngu

n v

n ph

c v

cho ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh theo d
õ

i, giám
sát vi

c th

c hi

n các h

p
đồ
ng kinh t
ế
v

m

t tài chính. Ch

u trách nhi

m
đò
i
n

thu h

i v


n.
Đồ
ng th

i là l

p các báo cáo như: Báo cáo k
ế
t qu

kinh doanh,
báo cáo t

ng k
ế
t tài s

n,v.v
Ngoài ra c
ò
n ph

i phân tích hi

u qu

c

a ho


t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh
c

a công ty, nh

m m

c đích cung c

p các thông tin cho ng
ườ
i qu

n l
ý

để
h


đưa ra nh

ng phương án có l


i nh

t cho công ty.
2.5. Ph
ò
ng k

thu

t - KCS (Ki

m tra ch

t l
ượ
ng s

n ph

m)
- Ch

c năng: Ph
ò
ng k

thu

t có ch


c năng xây d

ng chi
ế
n l
ượ
c s

n ph

m
c

a công ty, qu

n l
ý
các vi

c các ho

t
độ
ng c

a công ty.
- Nhi

m v


: Ph
ò
ng có nhi

m v

ch

y
ế
u là ti
ế
p nh

n, phân tích các thông
tin khoa h

c kinh t
ế
m

i nh

t, và xây d

ng qu

n l
ý
các quy tr

ì
nh, quy ph

m
tiêu chu

n k

thu

t ch

t l
ượ
ng c

a s

n ph

m. Ti
ế
n hành nghiên c

u ch
ế
t

o th



nghi

m s

n ph

m m

i,
đồ
ng th

i t

ch

c đánh giá, qu

n l
ý
các sáng ki
ế
n c

i
ti
ế
n k


thu

t trong công ty. Và t

ch

c các cu

c ki

m tra xác
đị
nh tr
ì
nh
độ
tay
ngh

c

a công nhân viên vv
2.6. Văn ph
ò
ng công ty:
Ph
ò
ng có nhi

m v


qu

n l
ý
nhân s

c

a toàn công ty, ti
ế
p nh

n các công
nhân m

i giao xu

ng phân x
ưở
ng, t

s

n xu

t và gi

i quy
ế

t các v

n
đề
ch
ế

độ

hành chính
đồ
ng th

i l

p các k
ế
ho

ch đào t

o ti
ế
p nh

n nhân s

và nâng cao
tay ngh


công nhân. Ph

trách các h

ng m

c
đầ
u tư v

cơ s

v

t ch

t trong
công ty. Có trách nhi

m b

o v

tài s

n, gi

g
ì
n an ninh tr


t t

trong công ty.
2.7. Ph
ò
ng kinh doanh:
Có nhi

m v

t
ì
m khách hàng trong n
ướ
c, thi
ế
t k
ế
m

u trong n
ướ
c. Ph


trách khâu bán hàng n

i
đị

a.

Chuyên đÒ Tốt nghiệp


8
III.
ĐẶC

ĐIỂM

TỔ

CHỨC
CÔNG TÁC
KẾ
TOÁN

CÔNG TY C


PHẦN

MAY H

GƯƠM.
Công ty C

ph


n may H

Gươm có các xí nghi

p thành viên, xong các
xí nghi

p thành viên này không có tư cách pháp nhân, không t

ch

c h

ch toán
riêng. Xu

t phát t


đặ
c đi

m trên
để
phù h

p v

i đi


u ki

n và tr
ì
nh
độ
qu

n l
ý
,
Công ty C

ph

n may H

Gươm
đã
áp d

ng h
ì
nh th

c t

ch

c k

ế
toán t

p
trung toàn công ty. Theo h
ì
nh th

c này, toàn b

công tác k
ế
toán tài chính
đượ
c th

c hi

n t

i ph
ò
ng tài chính k
ế
toán c

a công ty t

khâu t


p h

p s

li

u
ghi s

k
ế
toán, l

p báo cáo k
ế
toán, phân tích ki

m tra k
ế
toán
T

i các xí nghi

p có các nhân viên kinh t
ế
làm nhi

m v


h
ướ
ng d

n và
th

c hi

n, h

ch toán ban
đầ
u, thu nh

n, ki

m tra sơ b

ch

ng t

, thu th

p ghi
chép vào s

k
ế

toán. Cu

i tháng chuy

n ch

ng t

cùng các báo cáo v

ph
ò
ng
k
ế
toán tài chính c

a công ty
để
x

l
ý
và ti
ế
n hành công tác k
ế
toán.
V


m

t nhân s

b

máy k
ế
toán g

m có: k
ế
toán tr
ưở
ng kiêm k
ế
toán
t

ng h

p, phó ph
ò
ng k
ế
toán và các nhân viên k
ế
toán th

c hi


n các ph

n hành
k
ế
toán khác như: k
ế
toán nguyên v

t li

u, k
ế
toán ti

n g

i ngân hàng, k
ế
toán
doanh thu
- B

máy k
ế
toán c

a công ty có nhi


m v

sau:
+ H
ướ
ng d

n, ki

m tra, thu th

p
đầ
y
đủ
, k

p th

i các ch

ng t

k
ế
toán
+ Giúp t

ng giám
đố

c h
ướ
ng d

n các b

ph

n trong Công ty ghi chép
đầ
y
đủ
,
ph

c v

cho vi

c đi

u hành hàng ngày m

i ho

t
độ
ng s

n xu


t kinh doanh c

a
Công ty c
ũ
ng như m

i l
ĩ
nh v

c liên quan
đế
n l
ĩ
nh v

c tài chính k
ế
toán toàn
Công ty.
+ Tham gia công tác ki

m kê tài s

n, t

ch


c b

o qu

n, lưu gi

h

sơ tài li

u
k
ế
toán theo quy
đị
nh.

ĐỒ

TỔ

CHỨC

BỘ
MÁY
KẾ
TOÁN C
ỦA
CÔNG TY



KÕ toán trưởng

KÕ toán vật tư,
tập hợp chi phÝ

KÕ toán tiÒn
KÕ toán tiÒn
gửi ngân hàng,
Kiêm kÕ
toán nguồn

KÕ toán tiÒn
Chuyên đÒ Tốt nghiệp


9






¨¨¨¨
Ch
ế

độ
k
ế

toán áp d

ng t

i doanh nghi

p.
- Niên
độ
k
ế
toán b

t
đầ
u t

ngày 01/01 và k
ế
t thúc vào 31/12 hàng năm.
- Đơn v

ti

n t

s

d


ng trong ghi chép k
ế
toán: Vi

t Nam
đồ
ng (VNĐ).
- Nguyên t

c, phương pháp chuy

n
đổ
i sang các
đồ
ng ti

n khác: Theo t


giá công b

c

a Ngân hàng Ngo

i thương Vi

t Nam.
- H

ì
nh th

c s

k
ế
toán áp d

ng: Nh

t k
ý
ch

ng t

.
- Phương pháp k
ế
toán tài s

n c


đị
nh:
+ Nguyên t

c đánh giá l


i TSCĐ: Theo quy
đị
nh c

a Nhà n
ướ
c.
+ Phương pháp kh

u hao: Theo thông tư s

1062/TC/QĐ CSTC ngày
14/01/1996 c

a B

Tài chính.
- Phương pháp k
ế
toán hàng t

n kho:
+ Nguyên t

c đánh giá: Theo thành ph

m nh

p kho.

+ Phương pháp xác
đị
nh hàng t

n kho: Cu

i k

.
+ Phương pháp h

ch toán hàng t

n kho: Kê khai th
ườ
ng xuyên.
- Phương pháp áp d

ng tính toán các kho

n d

ph
ò
ng, t
ì
nh h
ì
nh trích l


p
và hoàn nh

p d

ph
ò
ng theo quy
đị
nh c

a Nhà n
ướ
c.

IV. N
HỮNG

ĐẶC

ĐIỂM
KINH
TẾ

KỸ

THUẬT

BẢN


ẢNH

HƯỞNG

ĐẾN

QUÁ
TRÌNH

QUẢN



HẠCH
TOÁN NGUYÊN
VẬT

LIỆU


CÔNG TY
C


PHẦN
MAY H

GƯƠM.
4.1. Phương h
ướ

ng và nhi

m v

s

n xu

t kinh doanh c

a Công ty
C

ph

n may H

Gươm.
Chuyên đÒ Tốt nghiệp


10
Th

c hi

n s

ch



đạ
o c

a Chính ph

, ngành d

t may Vi

t Nam
đã
xây
d

ng chương tr
ì
nh “
đầ
u tư phát tri

n tăng t

c”m
ườ
i năm(2001-2010),nh

m
tăng kim ng


ch xu

t kh

u hàng d

t mayc

n
ướ
c lên 2
đế
n 4 l

n: t

ng s

lao
độ
ng
đạ
t 3- 4 tri

u ng
ườ
i và nâng t

l


n

i
đị
a hoá s

n ph

m t

25% năm 2000
lên 50% vào năm 2005 và 75% vào năm 2010.
Trong đó công ty C

ph

n may H

Gươm- m

t thành viên thu

c T

ng
công ty d

t may Vi

t Nam c

ũ
ng xây d

ng phương h
ướ
ng và nh

ng nhi

m v


ch

y
ế
u trong th

i k
ì

đổ
i m

i:
- Tăng c
ườ
ng
đầ
u tư chi


u sâu v

i m

c đích là không ng

ng nâng cao
ch

t l
ượ
ng s

n ph

m, tăng năng su

t lao
độ
ng, đa d

ng hoá ch

ng lo

i s

n
ph


m, phát tri

n thêm nh

ng lo

i s

n ph

m m

i.
- M

r

ng th

tr
ườ
ng, phát tri

n thêm nh

ng th

tr
ườ

ng m

i,
đẩ
y m

nh
xu

t kh

uvà tăng t

l

n

i
đị
a hoá s

n ph

m.
- Ngoài vi

c s

n xu


t m

t s

m

t hàng ch

l

cnhư: áo jăcket, á sơ mi,
qu

n âu, Công ty s

n xu

t và ti
ế
n hành kinh doanh đa d

ng hoá m

t s

s

n
ph


m khác nh

m phát tri

n m

r

ng quy môkinh doanh đa d

ng hoá m

t s

s

n
ph

m khác nh

m phát tri

n m

r

ng quy mô, nâng cao
đờ
i s


ng và t

o thêm
vi

c làm cho cán b

công nhân viên c

a công ty.
Để
th

c hi

n các nhi

m v

này, hàng năm công ty
đề
u
đặ
t ra k
ế
ho

ch
ho


t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh và c

m

i cu

i k
ì

đề
u ki

m tra nghiên c

u đi

u
ch

nh.
Nhi

m v


s

n xu

t kinh doanh
đượ
c xác
đị
nh, Công ty c

n ph

i l

l

c
nhi

u
để
giành th

ng l

i trong c

nh tranh. Khi mà m


t s

m

t hàng v

i nhi

u
đố
i th

c

nh tranh s

n xu

t, gia công th
ì
m

t yêu c

u
đặ
t ra là công tác qu

n l
ý


và h

ch toán nguyên v

t li

u ph

i ch

t ch

, h

p l
ý
ti
ế
t ki

m chính là bi

n pháp
giúp công ty tăng
đượ
c tính c

nh tranh c


a s

n ph

m và nâng cao hi

u qu

s

n
xu

t kinh doanh.
4.2.
Đặ
c đi

m v

s

n ph

m
Chuyên đÒ Tốt nghiệp


11
Công ty C


ph

n may H

Gươm chuyên s

n xu

t qu

n áo xu

t kh

u,
hàng bán n

i
đị
a chi
ế
m t

tr

ng r

t nh


v

i danh m

c s

n ph

m tương
đố
i đa
d

ng như áo j

cket,áo sơ mi, áo măng tô, qu

n âu, qu

n jean, qu

n áo tr

em
các lo

i
S

n ph


m may là lo

i s

n ph

m mà th

c th

c

a nó ch

y
ế
u là nguyên
v

t li

u: v

i các lo

i, bông, x

p c
ò

n ph

li

u ch

chi
ế
m m

t t

tr

ng nh

. Tuy
nhiên, v

i các h
ì
nh th

c s

n xu

t khác nhau c
ũ
ng như s


đa d

ng v

ch

ng lo

i
s

n ph

m d

n
đế
n t

l

nguyên ph

li

u c
ũ
ng khác nhau. Hơn n


a, t

l

này l

i
luôn thay
đổ
i, do v

y
đò
i h

i công tác qu

n l
ý
và h

ch toán nguyên v

t li

u cho
t

ng s


n ph

m, lô hàng là h
ế
t s

c ph

c t

p, làm sao v

a
đả
m b

o đúng yêu c

u
m

u m
ã
, ch

t l
ượ
ng mà v

n có th


s

d

ng nguyên ph

li

u m

t cách ti
ế
t ki

m
nh

t.
S

n ph

m s

n xu

t v

i nhi


u công đo

n, dây truy

n s

n xu

t ph

c t

p có
nhi

u s

n ph

m d

dang. Yêu c

u v

tính th

i trang, m


u m

t và h
ì
nh th

c c

a
s

n ph

m tương
đố
i cao.
T

nh

ng
đặ
c đi

m chính nêu trên ta có th

th

y
để

qu

n l
ý
và h

ch toán
nguyên v

t li

u m

t cách ch

t ch

, ti
ế
t ki

m h

p l
ý
tr
ướ
c h
ế
t ph


i quan tâm tơí
nh

ng
đặ
c tính riêng có c

a s

n ph

m may
để
t

đó có nh

ng bi

n pháp thích
h

p trong công tác qu

n l
ý
và tính toán
đị
nh m


c c

a t

ng lo

i s

n ph

m.
4.3.
Đặ
c đi

m v

nguyên v

t li

u s

d

ng:
V

i các h

ì
nh th

c s

n xu

t khác nhau, đa d

ng c

a s

n ph

m do đó,
nguyên v

t li

u s

d

ng c

a công ty c
ũ
ng r


t đa d

ng và phong phú. Có th


chia nguyên v

t li

u c

a công ty thành hai lo

i chính: nguyên v

t li

u do h
ã
ng
gia công chuy

n sang và nguyên v

t li

u do công ty mua ngoài. V
ì
ch


y
ế
u
nguyên v

t li

u ph

c v

cho vi

c s

n xu

t hàng xu

t kh

u do v

y
đò
i h

i công
tác b


o qu

n nguyên v

t li

u là h
ế
t s

c c

n thi
ế
t.
4.4.
Đặ
c đi

m v

quy tr
ì
nh công ngh

s

n xu

t s


n ph

m
Chuyên đÒ Tốt nghiệp


12
Trong m

t doanh nghi

p s

n xu

t v

n
đề
tăng năng xu

t, ch

t l
ượ
ng c

a
s


n ph

m có hay không, đi

u đó ph

thu

c vào dây chuy

n công ngh


để
s

n
xu

t ra s

n ph

m đó có cao hay không.
Tuy nhiên do đi

u ki

n c


th

c

a t

ng doanh nghi

p mà có th

t

ch

c
quy tr
ì
nh công ngh

cho phù h

p v

i đi

u ki

n c


a t

ng doanh nghi

p.
T

nh

ng đi

u ki

n c

a công ty m
ì
nh Công ty c

ph

n May H

Gươm
đã

t

ch


c cơ c

u s

n xu

t g

m phân x
ưở
ng s

n xu

t chính, đó là các phân x
ưở
ng
may. Trong m

i phân x
ưở
ng l

i
đượ
c chia thành t

ng t

.

Chuyên đÒ Tốt nghiệp


13
Quá tr
ì
nh s

n xu

t s

n ph

m ti
ế
n hành theo tr
ì
nh t

sau:
+ T

i t

c

t v

i

đượ
c tr

i ra sau đó
đặ
t m

u, đánh s

, k
ý
hi

u và t

đó c

t
thành nh

ng s

n ph

m sau đó nh

ng bán thành ph

m đó
đượ

c chuy

n sang t


may( ho

c t

thêu n
ế
u có yêu c

u ).
+ T

i các t

may các bán thành ph

m c

a t

c

t đư

c ti
ế

n hành may theo
nh

ng công đo

n t

may tay, may c

, may thêu v.v. theo dây chuy

n.
+ Sau cùng là b
ướ
c hoàn thành s

n ph

m, s

n ph

m sau khi may xong
đượ
c chuy

n sang t

là, KCS. Sau đó
đượ

c đóng gói, đóng ki

n và nh

p vào
kho thành ph

m.
Trong quá tr
ì
nh s

n xu

t (may) s

n ph

m, các t

may ph

i s

d

ng m

t s



lo

i nguyên v

t li

u ph

ví d

như: ch

may, ph

n, cúc, khoá, nh
ã
n mác
Quy tr
ì
nh s

n xu

t s

n ph

m
đượ

c th

hi

n qua sơ
đồ
sau:












S

n ph

m c

a công ty là hàng may m

c, do v

y

đố
i t
ượ
ng ch

y
ế
u là v

i. T


nguyên li

u v

i thô ban
đầ
u
để
tr

thành s

n ph

m hoàn thi

n ph


i tr

qua các
công đo

n như: C

t, may, là, đóng gói,
Riêng
đố
i v

i các m

t hàng có nhu c

u t

y, mài ho

c thêu th
ì
tr
ướ
c khi là và
đóng gói c
ò
n ph

i tr


i qua giai đo

n t

y, mài ho

c thêu.
Nguyên
vật liệu
(vải)

Cắt

-
Trải vải

-
Cắt pha

-
Cắt gọt

-
Đánh số

May
-
May cổ


- May tay

-
GhÐp thành SP

Thêu,
giặt,

mài
Nhập kho
thành phẩm

Đãng gãi,

đãng kiện

Là,KCS, hoàn thiện

sản phẩm

Vật liệu

phụ

Chuyên đÒ Tốt nghiệp


14
4.5.
Đặ

c đi

m v

th

tr
ườ
ng c

a Công ty C

ph

n may H

Gươm.
4.5.1. Th

tr
ườ
ng tiêu th

s

n ph

m c

a Công ty

Qua quá tr
ì
nh h
ì
nh thành và phát tri

n, hi

n nay Công ty
đã
thi
ế
t l

p
đượ
c
m

ng l
ướ
i tiêu th

r

ng kh

p và có quan h

v


i hơn 20 n
ướ
c trên toàn th
ế
gi

i.
Th

tr
ườ
ng ch

y
ế
u là M

và m

t s

n
ướ
c Châu Âu. Ngoài ra, Công ty c
ò
n đang
m

r


ng v

quy mô tiêu th

n

i
đị
a v

i các c

a hàng bán và gi

i thi

u s

n ph

m,
các
đạ
i l
ý
r

ng kh


p.
Để
m

r

ng th

tr
ườ
ng tiêu th

Công ty c
ò
n có các chính
sách ưu
đã
i v

giá, t

l

hoa h

ng.
Đặ
c bi

t là th


tr
ườ
ng Châu M

đang
đượ
c m


ra và th

tr
ườ
ng m

t s

n
ướ
c Đông Âu đang
đượ
c khôi ph

c.
Tuy nhiên
để
có th

m


r

ng th

tr
ườ
ng tiêu th

s

n ph

m, tăng tr
ưở
ng

n
đị
nh th
ì
m

t yêu c

u
đặ
t ra là công tác t

ch


c qu

n l
ý
kinh t
ế
ph

i ch

t ch

.
Trong đó, vi

c qu

n l
ý
và h

ch toán y
ế
u t

nguyên v

t li


u là m

t nhân t

quan
tr

ng giúp tăng s

c c

nh tranh c

a s

n ph

m và nâng cao hi

u qu

ho

t
độ
ng s

n
xu


t kinh doanh c

a Công ty.
4.5.2. Th

tr
ườ
ng cung

ng nguyên v

t li

u c

a Công ty.
Tuy là m

t công ty chuyên s

n xu

t hàng gia công xu

t kh

u nhưng t

l


s

n
xu

t hàng FOB và hàng bán n

i
đị
a ngày m

t tăng lên. Do v

y, hàng năm Công ty
s

d

ng m

t kh

i l
ượ
ng nguyên v

t li

u tương
đố

i l

n v

i các ngu

n cung

ng đa
d

ng c

trong n
ướ
c và nh

p kh

u n
ướ
c ngoài như: Công ty D

t Nam
Đị
nh, Công
ty Vi

t Ti
ế

n, Công ty D

t 8/3, Công ty D

t Vi

t Th

ng, Công ty v

t li

u may Nha
Trang, Công ty Kim Won Hàn Qu

c m

t s

Công ty c

a Singapore, Đài Loan. V
ì

v

y, khi mà mua nguyên v

t li


u Công ty c
ũ
ng ph

i ch

u s

bi
ế
n
độ
ng v

giá c


nguyên v

t li

u trên th
ế
gi

i, hơn n

a khi nh

p t


n
ướ
c ngoài v

Công ty c
ò
n g

p
ph

i m

t s

tr

ng

i như: th

t

c h

i quan, thu
ế
khoá, gây



đọ
ng v

n, th

i gian
kéo dài, có th


đì
nh
đố
n s

n xu

t.
Xu

t phát t

nh

ng khó khăn trên, Công ty
đã
ch


độ

ng k
ý
k
ế
t các h

p
đồ
ng
cung

ng dài h

n v

i m

t s

khách hàng chuyên s

n xu

t nguyên v

t li

u mà
Công ty c


n s

d

ng trong s

n xu

t. M

t yêu c

u t

t y
ế
u
đặ
t ra ph

i có s

qu

n l
ý

Chuyên đÒ Tốt nghiệp



15
và h

ch toán nguyên v

t li

u ch

t ch

,
đặ
c bi

t là khâu mua, ti
ế
p nh

n nguyên v

t
li

u khi nh

p kh

u ho


c mua trong n
ướ
c.



Chuyên đÒ Tốt nghiệp


16
CHƯƠNG II
T
HỰC

TRẠNG
CÔNG TÁC
QUẢN



HẠCH
TOÁN
NGUYÊN
VẬT

LIỆU


CÔNG TY C



PHẦN
MAY H

GƯƠM.

I.
ĐẶC

ĐIỂM

VẬT

LIỆU
VÀ PHÂN
LOẠI

VẬT

LIỆU
.
1.1.
Đặ
c đi

m v

t li

u.

Do
đặ
c đi

m s

n xu

t c

a Công ty C

ph

n may H

Gươm là v

a s

n xu

t
hàng gia công xu

t kh

u, s

n xu


t hàng FOB và hàng bán n

i
đị
a do v

y mà
đặ
c
đi

m v

nguyên v

t li

u c

a Công ty c
ũ
ng r

t đa d

ng.
Đố
i v


i các h

p
đồ
ng gia
công th
ì
nguyên v

t li

u ch

y
ế
u là do bên gia công g

i sang, ch

có m

t ph

n
nh

nguyên v

t li


u có th

bên
đặ
t gia công nh

mua h

.
Đố
i v

i nguyên v

t li

u
dùng vào s

n xu

t hàng FOB và hàng bán n

i
đị
a th
ì
Công ty t

mua ngoài (c



trong n
ướ
c và nh

p kh

u

n
ướ
c ngoài). Nguyên v

t li

u c

a Công ty C

ph

n
may H

Gươm ch

y
ế
u


d

ng: v

i các lo

i, bông, x

p, ch

may, cúc áo, khoá các
lo

i. T


đặ
c đi

m nêu trên
đò
i h

i

công tác qu

n l
ý

b

o qu

n v

m

t ch

t
l
ượ
ng, ch

ng lo

i, ho

ch
đị
nh k
ế
ho

ch cung tiêu h

p l
ý
.

Đố
i v

i công tác h

ch
toán nguyên v

t li

u nh

n gia công th
ì
k
ế
toán ch

theo d
õ
i v

m

t s

l
ượ
ng và
th


c th

c
ò
n
đố
i v

i nguyên v

t li

u mua ngoài th
ì
k
ế
toán theo d
õ
i c

m

t l
ượ
ng
và m

t giá tr


.
1.2. Phân lo

i v

t li

u.
T


đặ
c đi

m nêu trên ta th

y v

t li

u

Công ty có m

t kh

i l
ượ
ng khá l


n,
nhi

u ch

ng lo

i, m

u m
ã
khác nhau. Tuy nhiên, vi

c phân lo

i nguyên v

t li

u


công ty c
ò
n khá đơn gi

n như sau:
- Nguyên v

t li


u hàng gia công: V

t li

u do khách mang
đế
n
- Nguyên v

t li

u thu mua: Do Công ty mua v


để
s

n xu

t và Công ty ti
ế
n
hành phân lo

i chi ti
ế
t như sau:
+ Nguyên v


t li

u chính: Là
đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng ch

y
ế
u, là cơ s

v

t ch

t
ch

y
ế
u h
ì
nh thành nên s

n ph

m may: v


i ngài, v

i lót, bông.
Chuyên đÒ Tốt nghiệp


17
+ V

t li

u ph

: g

m t

t c

các lo

i v

t li

u không ph

i là v


t li

u chính như
ch

may, ch

thêu, th

bài c
ũ
ng như nhiên li

u, ph

tùng thay th
ế
, văn ph
ò
ng
ph

m, bao b
ì
,

II. ĐÁNH GIÁ
VẬT

LIỆU


CỦA
CÔNG TY.
2.1. Giá th

c t
ế
v

t li

u nh

p kho.
2.1.1. Giá v

t li

u nh

p kho do bên gia công cung c

p.
Như
đã

đề
c

p


trên, giá th

c t
ế
c

a lo

i v

t li

u hàng gia công xu

t kh

u
nh

p kho chính là chi phí v

n chuy

n, b

c d

t


c

ng v


đế
n Công ty.
Ví d

: Theo h

p
đồ
ng gia công s

007/VNM ngày 24/10/2004, công ty nh

n gia
công qu

n soóc nam cho h
ã
ng Winmark v

i 15.000 m v

i.Chi phí v

n chuy


n
b

c d

kho tàng b
ế
n b
ã
i s

v

t li

u này t

c

ng v

kho xí nghi

p I h
ế
t 2.000.000
đồ
ng
2.1.2. Giá th


c t
ế
c

a v

t li

u mua ngoài nh

p kho.
Tr

giá v

n th

c t
ế
nh

p kho g

m giá mua, các lo

i thu
ế
không
đượ
c hoàn

l

i, chi phí v

n chuy

n, b

c d

b

o qu

n trong quá tr
ì
nh mua hàng và các chi phí
khác có liên quan tr

c ti
ế
p
đế
n vi

c mua v

t tư tr

đi các kho


n chi
ế
t kh

u
thương m

i gi

m giá hàng mua do không đúng quy cách ph

m ch

t.
Ví d

: Theo hoá đơn GTGT s

06179 ngày 3/10/2004 công ty mua v

i 8834 LH
c

a công ty D

t 8/3 v

i t


ng giá bán chưa thu
ế
là 111.800.000đ, chi phí v

n
chuy

n b

c d

s

v

i trên là 7.500.000đ. V

y giá tr

th

c t
ế
nh

p kho c

a s

v


i
trên là: 111.800.000 + 7.500.000 = 119.300.000.
2.2. Giá th

c t
ế
c

a v

t li

u xu

t kho.
Đ

i v

i v

t li

u Công ty nh

n gia công th
ì
k
ế

toán ch

theo d
õ
i v

m

t s


l
ượ
ng, không theo d
õ
i v

m

t giá tr

.
Đố
i v

i nguyên v

t li

u Công ty mua ngoài

th
ì
khi xu

t kho dùng cho s

n xu

t Công ty áp d

ng phương pháp tính theo đơn
giá b
ì
nh quân gia quy

n:
Giá th

c t
ế
t

n
đầ
u k

+ giá th

c t
ế

nh

p trong k


Đơn giá th

c t
ế
b
ì
nh
quân
=
S

l
ượ
ng t

n
đầ
u k

+ S

l
ượ
ng nh


p trong k



Chuyên đÒ Tốt nghiệp


18
Tr

giá v

t li

u
xu

t dùng
=
Đơn giá b
ì
nh
quân
x
S

l
ượ
ng t


ng lo

i v

t li

u
xu

t dùng trong k



Ví d

: Trong qu
ý
IV năm 2004 đ

i v

i v

i 8834 LH ch
ì
có t
ì
nh h
ì
nh nh


p xu

t
t

n như sau:
- T

n
đầ
u k

:
+ S

l
ượ
ng: 500
+ S

ti

n : 8.400.000
- Nh

p trong k

:
+ S


l
ượ
ng: 4000
+ S

ti

n: 68.000.000
- Xu

t trong k

:
+S

l
ượ
ng: 3.800
Tính giá tr

v

t li

u xu

t kho =?

8.400.000 + 68.000.000

Đơn giá b
ì
nh
quân v

i
8834LH ch
ì

qu
ý
IV/2004
=
500 + 4.000
=
16.978

III. CÔNG TÁC XÂY
DỰNG

THỰC

HIỆN

ĐỊNH

MỨC
TIÊU DÙNG
NGUYÊN
VẬT


LIỆU


CÔNG TY C


PHẦN
MAY H

GƯƠM.
Vi

c xây d

ng
đị
nh m

c tiêu dùng nguyên v

t li

u do ph
ò
ng k

thu

t

đả
m
nh

n và tr

c ti
ế
p th

c hi

n. Ph
ò
ng k

thu

t th

c hi

n ki

m tra, ráp l

i
đị
nh m


c
đố
i v

i khung
đị
nh m

c c

a hàng gia công do bên gia công g

i sang. Th

c hi

n
xây d

ng
đị
nh m

c c

th

chi ti
ế
t

đố
i v

i hàng FOB và hàng bán n

i
đị
a. Công
tác xây d

ng
đị
nh m

c tiêu dùng nguyên v

t li

u
đượ
c ti
ế
n hành d

a vào các căn
c

kinh t
ế
, k


thu

t sau:
- Căn c

vào
đị
nh m

c c

a ngành.
Chuyên đÒ Tốt nghiệp


19
- Căn c

vào thành ph

n và ch

ng lo

i s

n ph

m

- Căn c

vào vi

c th

c hi

n
đị
nh m

c c

a các k

tr
ướ
c.
- Tham kh

o kinh nghi

m c

a các công nhân s

n xu

t tiên ti

ế
n.
D

a vào các căn c

trên, ph
ò
ng k

thu

t ti
ế
n hành xây d

ng h

th

ng
đị
nh
m

c tiêu dùng nguyên v

t li

u cho phù h


p v

i th

c ti

n s

n xu

t c

a Công ty.
V

i nhi

u ch

ng lo

i, đơn
đặ
t hàng, m

u m
ã
s


n ph

m khác nhau có th

theo
t

ng s

n ph

m ho

c t

ng đơn
đặ
t hàng Công ty
đề
u có m

t h

th

ng
đị
nh m

c

tiêu dùng nguyên v

t li

u.
Để
tăng c
ườ
ng công tác qu

n l
ý
nguyên v

t li

u trong quá tr
ì
nh s

n xu

t
m

t cách ch

t ch

, sau khi ph

ò
ng k

thu

t
đã
ráp và xây d

ng xong
đị
nh m

c
giám
đố
c Công ty xem xét và k
ý
duy

t b

ng
đị
nh m

c v

t tư dùng cho s


n xu

t.

IV. CÔNG TÁC
QUẢN


NGUYÊN
VẬT

LIỆU
.
Cùng v

i s

phát tri

n m

nh c

a s

n xu

t và công tác qu

n l

ý
toàn doanh
nghi

p nói chung, công tác qu

n l
ý
nguyên v

t li

u nói riêng
đã
có nhi

u s

ti
ế
n
b

k
ế
ho

ch s

n xu


t c

a Công ty ph

n l

n ph

thu

c vào kh

năng tiêu th

s

n
ph

m. Ng
ườ
i qu

n l
ý
căn c

vào k
ế

ho

ch s

n xu

t
để
xác
đị
nh nh

ng nhu c

u v


nguyên v

t li

u cung c

p và d

tr

trong k

kinh doanh.

Đồ
ng th

i, căn c

vào k
ế

ho

ch tài chính và kh

năng cung c

p ngu

n v

t li

u cho Công ty
để
l

p các
phương án thu mua nguyên v

t li

u.

Nguyên v

t li

u c

a Công ty
đượ
c thu mua

nhi

u ngu

n

ngoài, và do
đặ
c đi

m c

a Công ty là nh

n gia công cho nên có th

nguyên v

t li


u do khách
hàng mang t

i. Do mua t

nhi

u ngu

n khác nhau cho nên nó

nh h
ưở
ng t

i
phương th

c thanh toán và giá c

thu mua.
Phương th

c thanh toán c

a Công ty ch

y
ế
u thanh toán b


ng séc và chuy

n
kho

n.
V

giá c

c

a nguyên v

t li

u thu mua th
ì
Công ty do
đã
hi

u
đượ
c th


tr
ườ

ng và v

i m

c tiêu là h

n ch
ế


m

c th

p nh

t và nguyên v

t li

u ph

i
đạ
t
tiêu chu

n t

t nh


t. T

đó, giá c

thu mua nguyên v

t li

u và các chi phí thu mua
Chuyên đÒ Tốt nghiệp


20
có liên quan
đề
u công
đượ
c Công ty xác
đị
nh theo phương th

c thu

n mua v

a
bán v

i ngu


n cung c

p nguyên li

u và d

ch v

.
Bên c

nh khâu thu mua, v

n chuy

n nguyên v

t li

u th
ì
khâu b

o qu

n s


d


ng, d

tr

nguyên v

t li

u nh

m đáp

ng
đầ
y
đủ
k

p th

i, ch

t l
ượ
ng
đả
m b

o

cho quá tr
ì
nh s

n xu

t cung

ng có vai tr
ò
không kém ph

n quan tr

ng. Nh

n
th

c
đượ
c đi

u này Công ty
đượ
c ti
ế
n hành t

ch


c vi

c b

o qu

n d

tr

nguyên
v

t li

u toàn Công ty theo 3 kho khác nhau v

i nhi

m v

c

th

c

a t


ng kho là:
+ Kho nguyên v

t li

u chính: Là kho ch

a các lo

i nguyên v

t li

u chính
g

m các lo

i v

i, lông v
ũ
v.v ph

c v

cho s

n xu


t s

n ph

m.
+ Kho nguyên v

t li

u ph

và ph

tùng t

p ph

m: Kho này ch

a các
nguyên v

t li

u ph

, ph

tùng thay th
ế

và t

p ph

m như ph

n bay, gi

y, thoi su

t,
kim, ch

, khoá v.v
Vi

c qu

n l
ý
các kho nguyên v

t li

u Công ty giao cho các th

kho ph


trách, các th


kho có trách nhi

m b

o qu

n nguyên v

t li

u theo d
õ
i t
ì
nh h
ì
nh
nh

p, xu

t nguyên v

t li

u thông qua các hoá đơn, ch

ng t


.
Đế
n k

g

i các hoá
đơn đó lên ph
ò
ng k
ế
toán cho k
ế
toán v

t li

u ghi s

.

V. K

TOÁN CHI
TIẾT

VẬT

LIỆU


Do
đặ
c tính v

t li

u c

a công ty chi
ế
m m

t t

tr

ng l

n trong giá thành s

n
ph

m, nên
đò
i h

i ph

i ph


n ánh, theo d
õ
i ch

t ch

t
ì
nh h
ì
nh nh

p- xu

t- t

n kho
cho t

ng th

, t

ng lo

i c

v


s

l
ượ
ng, ch

ng lo

i và giá tr

.Thông th
ườ
ng qua
vi

c t

ch

c k
ế
toán chi ti
ế
t v

t li

u, k
ế
toán s


đáp

ng
đượ
c nhu c

u này.
H

ch toán chi ti
ế
t v

t li

u
đượ
c th

c hi

n k
ế
t h

p gi

a kho và ph
ò

ng k
ế

toán nh

m m

c đích theo d
õ
i ch

t ch

t
ì
nh h
ì
nh nh

p- xu

t- t

n kho cho t

ng
th

, t


ng lo

i v

t li

u c

v

s

l
ượ
ng và giá tr

. Vi

c h

ch toán chi ti
ế
t v

t li

u
làm cơ s

ghi s


k
ế
toán và ki

m tra, giám sát s

bi
ế
n
độ
ng c

a chúng.
V

y
để
có th

t

ch

c th

c th

c hi


n
đượ
c toàn b

công tác v

t li

u nói
chung và k
ế
toán chi ti
ế
t v

t li

u nói riêng th
ì
tr
ướ
c h
ế
t ph

i b

ng phương pháp
ch


ng t

k
ế
toán
để
ph

n ánh t

t c

các nghi

p v

lên quan
đế
n nh

p- xu

t v

t
li

u. Ch

ng t


k
ế
toán là cơ s

pháp l
ý

để
ghi s

k
ế
toán.
Chuyên đÒ Tốt nghiệp


21
Hi

n nay, k
ế
toán v

t li

u c

a công ty s


d

ng các ch

ng t

sau:
+ Phi
ế
u nh

p kho
+ Phi
ế
u xu

t kho
+ Phi
ế
u xu

t kho kiêm hoá đơn bán hàng
+ Phi
ế
u xu

t kho kiêm v

n chuy


n n

i b


+ Biên b

n ki

m kê v

t tư
5.1. Tr
ì
nh t

luân chuy

n ch

ng t

di

n ra

công ty như sau:
5.1.1.
Đố
i v


i nh

p kho v

t li

u.
Căn c

vào hóa đơn, gi

y báo nh

n hàng, th

kho ti
ế
n hành nh

p v

t li

u
vào kho, qua ki

m nghi

m c


a th

kho ghi s

th

c nh

p và phi
ế
u nh

p kho, ghi
đơn giá, quy cách v

t tư và cùng ng
ườ
i giao hàng k
ý
nh

n vào phi
ế
u nh

p kho.
Phi
ế
u nh


p kho ph

i có
đầ
y
đủ
ch

k
ý
, th

kho gi

l

i m

t liên g

c, m

t liên g

i
lên ph
ò
ng k
ế

toán làm căn c


để
tính giá v

t li

u xu

t kho và ghi vào s

k
ế
toán.
5.1.2.
Đố
i v

i v

t li

u xu

t kho
Khi các b

ph


n s

d

ng có nhu c

u v

v

t li

u, trên cơ s

ch

ng t

, căn c


vào s

n l
ượ
ng
đị
nh m

c và

đị
nh m

c tiêu hao v

t li

u ph
ò
ng k
ế
ho

ch ra l

nh
xu

t kho v

t li

u. Căn c

vào đó mà th

kho ti
ế
n hành xu


t kho v

t li

u và ghi s


th

c xu

t trên phi
ế
u xu

t kho. Phi
ế
u xu

t kho
đượ
c vi
ế
t thành 3 liên và có ch

k
ý

c


a:th

tr
ưở
ng đơn v

, ph

trách cung tiêu, k
ế
toán tr
ưở
ng, ng
ườ
i nh

n. M

t liên
gi

l

i

kho, m

t liên giao cho ng
ườ
i nh


n v

t li

u, m

t liên g

i cho ph
ò
ng k
ế

toán làm căn c


để
tính giá v

t li

u xu

t kho và ghi vào s

k
ế
toán.









Chuyờn ề Tt nghip


22





Vớ d

: Hoỏ n GTGT mua v

t li

u t

i cụng ty d

t 8-3 nh sau:
n v

bỏn hng: Cụng ty d


t 8-3

a ch

:
S

i

n tho

i:
M
ó
s

:
HO N GTGT
S

06179
Liờn 2: (giao cho khỏch hng)
Ngy 3/10/2004
H

tờn ng

i mua hng: Cụng ty CP may H


Gm

a ch

: 201 Trng

nh H N

i
STT
Tên HH, DV
Đơn vị Số lợng Đơn giá Thành tiền
1
Vải 8834LH chì
m
4.000 17.000 68.000.000
2
Vải 8834LH xanh
m
1.500 16.000 24.000.000
3
Vải 8834LH rêu
m
1.200 16.500 19.800.000
111.800.000
Cộng tiền hàng

Thu

GTGT 10% Ti


n thu

GTGT: 11.180.000
Ghi b

ng ch

:
T

ng ti

n thanh toỏn : 122.980.000

Ng

i mua hng K

toỏn tr

ng Th

tr

ng n v


K
ý

tờn K
ý
tờn K
ý
tờn
Chuyên đÒ Tốt nghiệp


20
BIÊN
BẢN

KIỂM

NGHIỆM

VẬT

Ngày 4/10/2004
S

546 ngày 4 tháng 10 năm 2004
Công ty D

t 8/3
Theo h

p
đồ
ng s


10/KHVT ngày 30/9/2004
Ban ki

m nghi

m g

m có:
Đạ
i di

n cung tiêu : Tr
ưở
ng ban
Đạ
i di

n k

thu

t : U

viên
Đạ
i di

n ph
ò

ng k
ế
toán : U

viên
Th

kho : U

viên
Đã
ki

m nghi

m các lo

i v

t tư sau:
Phương th

c ki

m nghi

m: Toàn b


STT

TÊN, NH
Ã
N HI

U,
QUY CÁCH V

T TƯ
ĐVT
S

L
ƯỢ
NG



THEO
CT
TT KI

M
NGHI

M
ĐÚNG QUY CÁCH
PH

M CH


T
KHÔNG ĐÚNG QUY
CÁCH PH

M CH

T
1
V

i 8834 LH ch
ì

M
2000
2000
2000
0
2
V

i 8834 xanh
M
1500
1500
1500
0
3
V


i 8834 LH rêu
M
1200
1200
1200
0
K
ế
t lu

n c

a ban ki

m nghi

m:
Đạ
t tiêu chu

n
Chuyờn ề Tt nghip


21
Cn c

vo hoỏ n, biờn b

n ki


m nghi

m v

t t, ph
ũ
ng k

toỏn l

p phi

u nh

p
kho:
- Phi

u nh

p kho nguyờn v

t li

u mua ngoi nh

p kho:

n v


: Cụng ty CP may H

Gm
P
HIU

NHP
KHO
Ngy 4/10/2004
M

u s

: 01- VT
Q s

: 1141 TC/ CKT
Ngy 14/03/1995 c

a BTC
H

tờn ng

i giao hng: Cụng ty d

t 8/3 S

11

Theo hoỏ n s

06179 Ngy 3/10/2004
Nh

p t

i kho: Nguyờn li

u
Theo
chứng từ
Thực
nhập
1
Vải 8834LH
chì
m
4000 4000 17000 68.000.000
2
Vải 8834LH
xanh
m
1500 1500 16000 24.000.000
3
Vải 8834LH
rêu
m
1200 1200 16500 19.800.000
6700 111.800.000

Đơn giá
Thành tiền
Cộng
Số lợng
STT
Tên

số
Đơn
vị









×