Tiết 5: Bài tập về HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
_ Rèn luyện kỹ năng HĐGT bằng việc thực hành các BT.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
SGK, SGV và thiết kế giáo án.
C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV tổ chức giờ dạy theo hình thức gợi ý, thảo luận và thực hành.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I/. KIỂM TRA BÀI CŨ: _ Kiểm tra tập Bh, sự chuẩn bị ở nhà và phần Ghi
nhớ
II/. GIỚI THIỆU VÀ DẠY BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
GV tổ chức cho 4 nhóm thực hành
các BT 1,2,3,5trong 7 phút. Sau
đó lên b
ảng tr
ình bày
GV gợi ý giúp các nhóm làm BT.
BT1/20 Phân tích các nhân tố giao tiếp
thể hiện trong câu cd: “Đêm trăng
thanh anh mới hỏi nàng
Tre non đủ lá đan sàng
lên chăng”
? Nv giao tiếp ở đây là những người ở
độ tuổi nào?
? Hđgt diễn ra trong hoàn cảnh nào?
Thời điểm cuộc trò chuyện có thích
hợp không?
? Nv anh nói về điều gì? với mục đích
gì?
? Cách nói của nv anh có phù hợp với
BÀI TẬP1/ trang 20
a/. Nhân vật giao tiếp: Là chàng trai
và cô gái ở lứa tuổi 18 – 20
b/. Hoàn cảnh giao tiếp: Đêm trăng
sáng và thanh vắng, phù hợp với câu
chuyện tình của đôi lứa đang yêu.
c/. Nội dung giao tiếp: Nhân vật anh
nói chuyện “Tre non đủ lá” với ngụ ý
: chàng trai tỏ tình với cô gái mong
được kết duyên.
d/. Cách nói của chàng trai phù hợp
với nd, mđ gtiếp( chuyện kết duyên ở
lứa tuổi trưởng thành là phù hợp).
e/. Cách nói của chàng trai thật tế nhị.
nd, mđ gti
ếp không?
? Em có nhận xét gì về cách nói ấy của
chàng trai?
BT 2/ trang 20: Đọc đoạn đối thoại và
trả lời các câu hỏi gợi ý:
? Trong đoạn giao tiếp trên, các nv đã
thực hiện cuộc gt bằng hđ ngôn ngữ cụ
thể nào? Nhằm mđ gì?
?Cả 3 câu đều có hđ hỏi, nhưng các
câu có phải chỉ để dùng hỏi? Nêu mđ
gt của mỗi câu?
Cách nói đ
ậm đá t
ình c
ảm có h
ình
ảnh dễ đi vào lòng người.
BÀI TẬP 2/trang 20
a/. Cuộc giao tiếp giữa hai nhân vật:
A Cổ và ông
_ Hoạt động giao tiếp cụ thể là:
+ Chào( Cháu chào ông ạ!)
+ Chào đáp lại( A Cổ hả?)
+ Hỏi(khen): Lớn tướng rồi nhỉ?
+ Hỏi( Bố cháu có gửi pin đài lên cho
ông không?)
+ Đáp lời(Thưa ông, có ạ!)
b/. Câu 1: A Cổ hả( chào đáp lại)
Câu 2: Lớn tướng rồi nhỉ( khen)
Câu 3: Bố cháu. . . . .không?(hỏi)
Như vậy chỉ có câu thứ 3 mới dùng
để hỏi.
c/. Tình cảm ông cháu thân tình:
? Lời nói của các nhân vật bộc lộ tình
cảm, thái độ và quan hệ trong gt ntn?
Nhóm 3:
BT 3/ trang 21 Đọc bài thơ “ Bánh trôi
nước” của HXH và trả lời câu hỏi:
? HXH gt với người đọc vấn đề gì khi
làm bài thơ này?
Mđích giao tiếp qua bài thơ là gì? Về
phương tiện, từ ngữ, hình ảnh gt ntn?
? Người đọc căn cứ vào đâu để tìm
hiểu và cảm nhận bài thơ?
+ Cháu (kính m
ến)
+ Ông( yêu quí trìu mến)
BÀI TẬP 3/ SGK trang 21
a/. HXH miêu tả, giới thiệu chiếc
bánh trôi nước với người đọc.
Mục đích giao tiếp về thân phận
chìm nổi của mình ( Dù bất hạnh,
không tự quyết định được số phận,
nhưng dù bất cứ hoàn cảnh nào vẫn
giữ được phẩm chất, tấm lòng trong
trắng của mình).
Phương tiện ngôn ngữ giàu hình ảnh:
trắng, tròn, bảy nổi ba chìm, son).
b/. Người đọc căn cứ vào từ ngữ,
hình ảh, cuộc đời nhà thơ HXH để
cảm nhận:
+ HXH có tài, có tình, có nhan sắc.
+ Số phận “hồng nhan bạc phận”;
hẩm hiu: lấy chồng 2 lần đều làm lẽ,
Nhóm 4:
BT 5/trang 21:Gv yêu cầu HS đọc lại
bức thư Bác gởi HS,SV nhân ngày khai
trường tháng 9/ 1945.
? Bức thư trên Bác viết cho những
ai?Người viết có quan hệ như thế nào
đ/ với người nhận?
? Hoàn cảnh cụ thể của người viết và
người nhận thư khi đó ntn?
? Thư viết về nội dung vấn đề gì?
goá b
ụa 2 lần.
+ Cảm phục nữ sĩ: Dù “cố đấm ăn
xôi xôi lại hẩm” nhưng vẫn giữ được
p/chất trong trắng.
BÀI TẬP 5/ trang 21
a/. Nhân vật giao tiếp: người viết là
Bác Hồ ( tư cách là chủ tích nươc)
viết cho HS toàn quốc. Còn người
nhận là HS.
b/. Hoàn cảnh giao tiếp: ĐN vừa mới
giành được quyền độc lập, học sinh
lần đầu tiên đón nhận nền giáo dục
của VN.
c/. Nội dung giao tiếp:
_ BH bộc lộ niềm vui sướng vì thế hệ
tương lai(HS) được hưởng quyền
sống độc lập.
_ BH giao nhiệm vụ cho HS với đất
? Bức thư được viết với mục đích gì?
? Nhận xét về phương tiện ngôn ngữ
Bác dùng để viết ntn?
nư
ớc.
_ Lời chúc của BH đối với toàn thể
HS cả nước.
d/. Mục đích gt(qua thư): Chúc mừng
và nhắn nhủ(trách nhiệm)hs nhân
ngày khai trường
e/. Phương tiện giao tiếp: Ngôn ngữ
viết với lời lẽ ngắn gọn mà chân tình,
ấm áp( chăm lo, gần gũi yêu thương)
và cũng rất nghiêm túc( xác định
trách nhiệm cho HS).
III/. CỦNG CỐ:
gv: Sau khi làm các BT, em rút ra được điều gì khi tham gia giao tiếp?
YC HS đọc lại phần ghi nhớ.
IV/. DẶN DÒ:
HS làm BT 4 ở nhà
Chuẩn bị soạn: Văn Bản và đặc điểm của VB