Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tiết 24:MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN TỰ SỰ doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.19 KB, 6 trang )

Tiết 24: MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN TỰ SỰ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh:
- Hiểu được vai trò, tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự.
- Biết kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- SGK Ngữ văn 8,10
- SGV Ngữ văn 8,10
- Sách thiết kế bài học Ngữ văn 10.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Giáo viên tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi, thảo luận, trả lời
câu hỏi để đưa ra các kết luận cần thiết trong nội dung bài học.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
Nhiều người cho rằng trong một chuỗi sự việc Tấm biến hoá để chống lại mẹ con Cám
(Truyện cổ tích Tấm Cám) thì sự kiện Tấm hoá thành quả thị chín vàng, thơm ngát là tiêu biểu
nhất. Ý kiến anh - chị thế nào? Hãy giải thích?
2. Giới thiệu bài mới:
Muốn tạo được văn bản tự sự có giá trị, một trong những yêu cầu đặt ra cho người viết là
phải lựa chọn những sự việc, chi tiết tiêu biểu nó là những chi tiết có sức chứa lớn về cảm xúc và
tư tưởng. Để có thể hiểu rõ hơn vai trò, tác dụng, … của miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự
chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay( “Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự”.)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CƠ BẢN
HĐI. Ôn tập về miêu tả và biểu cảm trong văn tự
sự :
GV đặt ra các câu hỏi để HS nhớ lại những kiến
thức đã học trong chương trình Ngữ văn THCS.
1. Thế nào là miêu tả?
VD: Chi tiết, hình ảnh Xita bước lên giàn hoả


thiêu (Rama buộc tội)
Chi tiết Tấm 4 lần hoá thân chống lại quyết liệt đ/
với mẹ con Cám để giành lại hp.
2. Thế nào là biểu cảm?
Có 2 hình thức biểu cảm:
+ Trực tiếp
+ Gián tiếp.
VD: GV yêu cầu HS lấy 2 VD tương ứng với 2
hình thức biểu cảm.
* Nhật mộ hương quan hà xứ thị
Yên ba giang thượng sử nhân sầu.
(Quê hương khuất bóng hoàng hôn
Trên sông khói sóng cho buồn lòng ai).
* Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều
Nắng xuống trời lên sâu chót vót
Sông dài trời rộng bến cô liêu.
?. Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự có gì
giống và khác trong văn bản miêu tả và biểu cảm?
- Giống : Về cách thức tiến hành.
- Khác: + Miêu tả trong tự sự không chi tiết, cụ
thể mà là miêu tả khái quát của sự vật, sự việc, con
người cho truyện có sức hấp dẫn.
+ Biểu cảm trong văn tự sự chỉ là những
I. Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự
sự.

1. Miêu tả :dùng các chi tiết, hình ảnh giúp
người đọc, người nghe như hình dung thấy
đối tượng nói đến hiện ra trước mắt.


2. Biểu cảm :sự bày tỏ trực tiếp hay gián
tiếp thái độ, cảm xúc , … của người viết về
đối tượng nói đến.













- Miêu tả,biểu cảm trong văn bản tự sự và
miêu tả,biểu cảm trong văn bản miêu tả và
biểu cảm.
* Giống: Cách thức tiến hành
* Khác: Mức độ và mục đích
sư ûdụng.


cảm xúc xen vào trước những sự việc, chi tiết có tác
động mạnh mẽ về tư tưởng, tình cảm với người đọc,
người nghe.
3. Căn cứ vào đâu để đánh giá hiệu quả của
miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự ?

 Có 2 căn cứ:
- Sự hấp dẫn qua hình ảnh miêu tả để liên tưởng
tới yếu tố bất ngờ trong truyện.
- Sự truyền cảm mạnh mẽ qua cách trực tiếp
hoặc gián tiếp bày tỏ tư tưởng tình cảm của tác giả.
 GV có thể yêu cầu HS tự đưa ra VD và phân
tích.
VD: “Xe tôi chạy trên lớp sương bồng bềnh.
Mảnh trăng khuyết đứng yên ở cuối trời sáng trong
như một mảnh bạc. Khung cửa xe nơi cô gái ngồi
l
ồng đầy bóng trăng (“Mảnh trăng cuối rừng”
( Nguyễn Minh Châu)
 Ánh trăng tươi tắn, trong trẻo như mối tình rất
đẹp của đôi nam nữ thanh niên trên hành trình cứu
nước.
 Cô gái tên Nguyệt gợi liên tưởng về trăng. Và từ
chỗ Nguyệt tỏa ra ánh trăng trong trẻo, thuần khiết
ấy.
 Ánh trăng dẫn đường ra trận
- Ánh trăng hoà trong ý nghĩ lãng mạn của chàng
trai về cô gái.
- Ánh trăng hoà với hình ảnh gợi cảm của người
thiếu nữ tạo nên vẻ đẹp huyền ảo.

3. Những căn cứ để đánh giá hiệu quả
của miêu tả và biểu cảm:































Cách miêu tả tạo màu sắc riêng hấp dẫn cho
đoạn văn.
HĐ2: GV yêu cầu HS đọc đoạn văn ở câu hỏi 4 -

SGK – tr.73,74.
? Đánh giá và phân tích hiệu quả của việc sử
dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn
này?
- Miêu tả :+ Suối reo …………………đang mọc
+ Một lần ……………………ánh sáng
+ Nàng ……………………….nhà trời
 Không gian yên tĩnh của một đêm đầy sao thơ
mộng.
- Biểu cảm: + Tôi cảm thấy …………vai tôi
+ Còn tôi ……………… cao đẹp
+ Tôi tưởng …………………. ngủ
 Làm nổi rõ tâm trạng bâng khuâng xao xuyến
trong trẻo của chàng trai trước cô chủ. Anh tưởng cô
gái là vẻ đẹp của ngôi sao lạc đường đậu xuống vai
mình.
 Yếu tố miêu tả và biểu cảm làm tăng vẻ đẹp
hồn nhiên của cảnh vật và lòng người.

HĐ3: GV yêu cầu HS: Điền từ vào chỗ trống, từ đó
hoàn chỉnh các câu văn thể hiện những khái niệm.
1. Liên tưởng
2. Quan sát
3. Tưởng tượng
?. Để làm tốt việc miêu tả trong văn tự sự, người
viết chỉ cần quan sát đối tượng một cách kĩ càng mà


4. Đánh giá hiệu quả của việc sử dụng
các yếu tố miêu tả và biểu cảm:




















II.Quan sát, liên tưởng, tưởng tượng đối
với việc miêu tả và biểu cảm trong bài
văn tự sự




-Trong miêu tả không chỉ quan sát để phát
không cần liên tưởng,tưởng tượng? Đúng hay sai?
- Quan sát : để phát hiện chính xác đặc điểm của
đối tượng.

- Nhưng phải sử dụng kết hợp thao tác liên tưởng,
tưởng tượng để văn bản gây được cảm xúc với
người đọc, người nghe.
HĐ4: GV yêu cầu HS :
+ Tìm ra những chi tiết nào trong đoạn văn I.4
(tr. 73, 74) sử dụng thao tác quan sát, liên tưởng,
tưởng tượng.
+ Đánh giá hiệu quả diễn đạt của những chi tiết
đó?
3. Sự biểu cảm nảy sinh từ đâu?
GV cho HS trả lời câu hỏi trắcnghiệm II.3 (tr.75)
a. Đúng
b. Đúng
c. Đúng
d. Không chính xác.
Đánh giá: Chỉ có tiếng nói của trái tim mang tính
chủ quan là chưa đủ. Những suy nghĩ sâu sắc chỉ có
thể là kết quả của sự quan sát kỹ càng kết hợp với
liên tưởng và tưởng tượng với các sự vật, sự việc
quanh nó.
HĐ 5: GV gọi HS đọc ghi nhớ
HĐ 6: HS luyện tập



hiện chính xác đặc điểm đối tượng mà phải
kết hợp liên tưởng và tưởng tượng để gây
được cảm xúc.












- Biểu cảm trong văn tự sự chỉ thực sự
chân thành, sâu sắc khi kết hợp được sự
quan sát với liên tưởng, tưởng tượng








III/. GHI NHỚ:
IV/. LUYỆN TẬP:
BT1 b/ trang 76
4. Củng cố: Gv nhận xét và kết bài.
5. Dặn dò:- Học thuộc ghi nhơ.ù
- Bài tập 2SGK/76 và soạn “Tam đại con gà”và “Nhưng nó phải bằng hai mày”.

×