Tải bản đầy đủ (.doc) (159 trang)

34 Thực trạng công tác hạch toán Kế toán tổng hợp tại Công ty cổ phần may Thăng Long(154 tr)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (972.59 KB, 159 trang )

Báo cáo tổng hợp
Lời nói đầu
Hiện nay, nớc ta đang trong quá trình hoà nhập nền kinh tế vào khu vực và trên
toàn thế giới. Kết quả của sự hội nhập này phụ thuộc rất lớn vào sự vận động của mọi tổ
chức và toàn thể các thành viên trong xã hội. Để thực hiện đợc việc lớn này thì mọi thành
viên trong xã hội phải có trí thức, trí tuệ và sự nhanh nhạy nắm bắt mọi vấn đề trong xã
hội đặc biệt là kiến thức về kinh tế.
Với chính sách mở cửa của nhà nớc trong thời gian qua đã tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp phát huy hết khẳ năng, tiềm lực của mình. Nhng chính nó lại là thử thách
lớn đối với doanh nghiệp đó là sự cạnh tranh gay gắt trên thị trờng. Để cạnh tranh đợc với
những doanh nghiệp khác trên thị trờng và kinh doanh có hiệu quả, các doanh nghiệp phải
có một hệ thống quản lý tài chính cung cấp thông tin chính xác, kịp thời để giúp cho
doanh nghiệp ra quyết định đúng đắn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hạch toán kế
toán là một công cụ quan trọng để kiểm tra và sử lý thông tin. Mục đích của doanh nghiệp
là sản xuất kinh doanh để kiếm lợi nhuận. Kế toán đã phản ánh, tính toán hợp lý để doanh
nghiệp tiết kiệm chi phí, giá thành hạ, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Là một Công Ty Cổ Phần, Công Ty Cổ Phần May Thăng Long sản xuất ra một khối lợng
sản phẩm rất lớn, phong phú lại vô cùng đa dạng về quy cách, chủng loại, mẫu mã.
Vì vậy cũng nh các doanh nghiệp sản xuất khác việc tổ chức công tác kế toán ở Công Ty
có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng có mối liên hệ, gắn bó với nhau tạo thành
một hệ thống quản lý có hiệu quả. Mặt khác, tổ chức công tác kế toán khoa học và hợp lý
là một trong những cơ sở quan trọng trong việc điều hành, chỉ đạo sản xuất kinh doanh.
Qua quá trình học tập môn kế toán doanh nghiệp sản xuất và tìm hiểu thực tế tại Công
Ty cổ phần may Thăng Long, đồng thời đợc sự giúp đỡ tận tình của thầy cô giáo cũng nh
các cô chú kế toán của Công ty cổ phần may Thăng Long. Em đã chọn đề tài :
"Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công Ty Cổ Phần
may Thăng Long "
Báo cáo gồm 3 phần :
Phần I : Giới thiệu chung về Công Ty Cổ Phần May Thăng Long.
Phần II : Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công Ty Cổ Phần May
Thăng Long.


1
Báo cáo tổng hợp
Phần III : Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán của Công
Ty Cổ Phần May Thăng Long
Mặc dù đã có nhiều cố gắng và luôn nhận đợc sự giúp đỡ tận tình của cô giáo và
các cô chú, anh chị tại phòng kế toán của Công Ty do khẳ năng và thời gian có hạn nên
báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy rất mong sự góp ý của thầy
cô và các cán bộ phòng kế toán của Công Ty nhằm bài báo cáo của em đợc hoàn thiện
hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo, các cô
chú các anh chị ở phòng kế toán của Công Ty Cổ Phần May Thăng Long.
phần i
2
Báo cáo tổng hợp
giới thiệu chung về công ty cổ phần may
thăng long
I. Quá trình

hình thành và phát triển của công
ty.
I.1. Sự ra đời và phát triển của Công Ty Cổ Phần May Thăng Long
Tên đơn vị: Công Ty Cổ Phần May Thăng Long
Tên giao dịch: Thăng Long Garment company
Tên viết tắt: ThaLoGa
Công Ty Cổ Phần May Thăng Long là một doanh nghiệp nhà nớc trực thuộc Tổng
Công Ty Dệt May Việt Nam đợc chính thức thành lập vào ngày 08/05/1958 do Bộ Ngoại
thơng ra quyết định với tên gọi ban đầu là Công Ty may mặc xuất khẩu thuộc Tổng
Công Ty xuất nhập khẩu tạp phẩm đây là công ty xuất khẩu đầu tiên của Việt Nam với
nhiệm vụ chính là sản xuất hàng may mặc xuất khẩu.
Đợc chi bộ trực tiếp lãnh đạo cùng với sự ra đời của tổ chức công đoàn và chi đoàn

thanh niên đến ngày 15/12/1958 Công Ty đã hoàn thành xuất sắc năm kế hoạch đầu tiên
của mình với tổng sản lợng là 391.129 sản phẩm đạt 112,8% so với kế hoạch, giá trị tổng
sản lợng tăng 840.880 đây là cơ sở cho một nền móng vững chắc thúc đẩy sự phát triển là
cột mốc đánh dấu thắng lợi đầu tiên có ý nghĩa lớn đối với xí nghiệp.
Bớc vào thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961_1965) Công Ty đã có một
số chuyển biến lớn đó là chuyển tất cả các tập hợp phân tán về một địa điểm trang bị thêm
một số máy móc đạp chân và một số thiết bị khác. Năm 1961 chính thức chuyển về 250
Minh Khai. Thị trờng xuất khẩu của Công Ty những năm 1960 đã đợc mở rộng đến các n-
ớc Liên Xô, Mông Cổ, Tiệp Khắc. Trong những năm chiến tranh chống Mỹ Công Ty đã
gặp rất nhiều khó khăn nhng ban lãnh đạo đã từng bớc khắc phục và tháo gỡ khó khăn cố
gắng hoàn thành kế hoạch đặt ra. Công Ty đã phải 4 lần đổi tên, 4 lần thay đổi địa điểm, 5
lần thay đổi các bộ chủ trì tuy nhiên Công Ty vẫn tiếp những bớc mạnh mẽ để bớc vào kế
hoạch 5 năm lần hai. Năm 1980 cơ quan chủ quan đổi tên Công Ty thành Liên hợp các
xí nghiệp may Thăng Long. Năm 1980-1988 là thời kỳ xí nghiệp dành đợc rất nhiều
3
Báo cáo tổng hợp
thắng lợi, mỗi năm xuất khẩu 5.000.000 áo sơ mi và đợc nhà nớc tặng thởng hai huân ch-
ơng lao động hạng 3, một huân chơng lao động hạng 2, một huân chơng lao động hạng 1
cùng rất nhiều bằng khen và giấy khen khác.
Năm 1990 thị trờng rộng lớn của Công Ty bị tan rã( Đông Đức) kế tiếp là Liên Xô
rồi lần lợt các thị trờng Đông Âu khác. Trớc tình hình đó xí nghiệp đã quyết định đầu t
thêm cơ sở vật chất nh trang thiếp bị thêm một số máy móc hiện đại nâng cao trình độ
công nghệ để đủ khả năng sản xuất những mặt hàng mới cao cấp, đồng thời phải tổ chức
sắp xếp lại tổ chức sản xuất và cải tiến mặt quản lý cho phù hợp với yêu cầu mọi mặt khác
xí nghiệp không ngừng đẩy mạnh tiếp thị chủ động tìm kiếm khách hàng tháo gỡ những
khó khăn về tiêu thụ cũng nh chủng loại mặt hàng.
Ngày 8/2/1991 Bộ Công nghiệp là đơn vị đầu tiên trong ngành may mặc đợc cấp
giấy phép xuất khẩu trực tiếp để tạo thế chủ động, giảm phiền hà,tiết kiệm chi phí.
Ngày 4/3/1992 Bộ Công nghiệp nhẹ đã ký quyết định chuyển xí nghiệp may
Thăng Long thành Công Ty may Thăng Long Là Công Ty đầu tiên trong ngành may

mặc với nhiệm vụ sản xuất kinh doang chính là gia công hàng may mặc xuất khẩu, hàng
nội địa, hàng thêu mài, cho các nhu cầu tập thể, cá nhân tổ chức kinh doanh vật t hàng
may mặc. Hàng năm Công Ty sản xuất từ 8-9 triệu sản phẩm trong đó hàng xuất khẩu
chiếm 95% và sản phẩm gia công chiếm 80_90%. Năm 1995 Công Ty đã sản xuất đợc
trên 9 triệu sản phẩm với các mặt hàng sản xuất chủ yếu nh áo bò, áo véc, s mi cao cấp,
quần jean, áo sơ mi bò mài... Qua nhiều năm liên tục năng động sáng tạo và phát triển.
Công Ty may Thăng Long đã vinh dự đợc nhà nớc tặng thởng huân chơng độc lập hạng 3
vào tháng 8/1997. Công Ty là một doanh nghiệp nhà nớc với số vốn kinh doanh trên 16 tỷ
đồng trong đó vốn do nhà nớc cấp.
Vốn cố định: 12 tỷ đồng
Vốn lu động: 4 tỷ
I.2: Chức năng và nhiệm vụ của Công Ty
Chức năng của Công Ty:
Khai thác và sử dụng có hiệu quả tài sản và nguồn vốn, lao động để phát triển sản
xuất, tìm nhiều mặt hàng, đồng thời nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật để phát
triển sản xất, mở rộng thị trờng.
Nhiệm vụ của Công Ty:
4
Báo cáo tổng hợp
Xây dựng và thực hiện đầy đủ các kế hoạch sản xuất kinh doanh. đáp ứng nhu cầu
may mặc của mọi tầng lớp trong xã hội đồng thời hoàn thành nghĩa vụ với nhà nớc, tổ
chức tốt đời sống cho cán bộ công nhân viên trong Công Ty.
I.3: Đặc điểm bộ máy quản lý của doanh nghiệp
Bộ máy quản lý doanh nghiệp gồm có:
Cấp Công Ty:
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất của Công Ty Cổ Phần May
Thăng Long đợc bầu để chỉ đạo quản lý mọi hoạt động của Công ty.
Tổng Giám đốc: là ngời điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng ngày của Công Ty. Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm trớc hội đồng
quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ đợc giao.

Phó Tổng Giám đốc điều hành kỹ thuật: Có nhiệm vụ giúp cho Tổng Giám
đốc về mặt kỹ thuật sản xuất và thiết kế của Công Ty.
Phó Tổng Giám đốc điều hành sản xuất: Có nhiệm vụ giúp đỡ cho Tổng
Giám đốc trực tiếp chỉ đạo hoạt động sản xuất.
Phó Tổng Giám đốc điều hành nội chính: Có nhiệm vụ giúp đỡ cho Tổng
Giám đốc biết về các mặt đời sống công nhân viên và điều hành xí nghiệp
dịch vụ đời sống.
Các phòng ban:
Văn phòng Công Ty: có nhiệm vụ quản lý nhân sự, các mặt tổ chức của
Công Ty, quan hệ đối ngoại, giải quyết các chế độ chính sách với ngời lao
động.
Phòng kỹ thuật chất lợng: có nhiệm vụ quản lý,phác thảo, tạo mẫu các mặt
hàng theo đơn đạt hàng của khách hàng và nhu cầu của Công ty, đồng thời
có nhiệm vụ kiểm tra, đánh giá chất lợng sản phẩm khi đa vào nhập kho
thành phẩm.
Phòng kế hoạch thị trờng: có nhiệm vụ nghiên cứu, khảo sát thị trờng và
lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng, quý, năm. Tổ chức quản lý công
việc xuất nhập khẩu hàng hoá, đàm phán soạn thảo hợp đồng với khác
hàng trong và ngoài nớc.
Phòng kế toán tài vụ: Tổ chức quản ký thực hiện công tác tài chính kế toán
theo từng chính sách của nhà nớc, đảm bảo nguồn vốn cho sản xuất kinh
5
Báo cáo tổng hợp
doanh và yêu cầu phát triển của Công Ty, phân tích và tâph hợp số liệu để
đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh. Đề xuất các biện pháp đảm bảo hoạt
động của Công Ty có hiệu quả.
Phòng kế hoạch đầu t: đặt ra các kế hoạch các chỉ tiêu hàng tháng, hàng
năm điều động sản xuất, ra lệnh sản xuất tới các phân xởng nắm kế hoạch
của từng phân xởng, xây dựng phơng án kinh doanh đồng thời tìm nguồn
khác hàng để ký hợp đồng gia công mua bán làm thủ tục xuất nhập khẩu

mở L/C, giao dịch đàm phán với bạn hàng.
Phòng kho: Tổ chức hệ thống kho hàng đảm bảo yêu cầu giao nhận cấp
phát vật t nguyên liệu đáp ứng kịp thời cho sản xuất, đảm bảo về chủng
loại, quy cáh, màu sắc, số liệu nguyên phụ liệu khi cấp phát. Tổ chức bảo
quản vật t hàng hoá, nguyên phụ liệu trong hệ thống kho hàng đảm bảo an
toàn, chống mối xông, ẩm ớt lãng phí, đảm bảo an toàn công tác phòng
cháy chữa cháy tuyệt đối không cho ngời không có nhiệm vụ vào kho, thực
hiện nghiêm túc nguyên tắc quản lý của Công Ty.
Cửa hàng thời trang: Trng bày các sản phẩm mang tính chất giới thiệu sản
phẩm là chính. Bên cạnh đó còn có nhiệm vụ cung cấp các thông tin về
nhu cầu của thị trờng, thị hiếu của khác hàng để xây dựng các chiến lợc
tìm kiếm của thị trờng.
Trung tâm thơng mại và giới thiệu sản phẩm: trng bày, giới thiệu và bán
sản phẩm của Công Ty, đồng thời cũng là nơi tiếp nhận các ý kiến đóng
góp phản hồi từ ngời tiêu dùng.
Phòng kinh doanh nội địa: Tổ chức tiêu thụ hàng nội địa, quản lý hệ thống
các đại lý bán hàng cho Công Ty và tập hợp số liệu theo dõi báo cáo tình
hình, kết quả sản xuất kinh doanh và tiêu thụ hàng hoá của các hệ thống
của hàng đại lý.
Cấp xí nghiệp:Trong các xí nghiệp thành viên co ban giám đốc xí nghiệp gồm các
giám đốc xí nghiệp. Ngoài ra còn có các tổ trởng tổ sản xuất, nhân viên tiền lơng,
cấp phát, thống kê. Dới các trung tâm và của hàng thời trang còn có của hàng tr-
ởng và các nhân viên bán hàng.
6
Báo cáo tổng hợp
7
Hội Đồng Quản Trị
Tổng Giám Đốc
Phó TGĐ điều hành
sản xuất

Phó TGĐ điều
hành nội chính
Phó TGĐ điều
hành kỹ thuật
Phòng
kỹ thuật
chất lư
ợng
Phòng
kinh
doanh
nội
địa
Văn
phòng
Phòng
kế
hoạch
thị trư
ờng
Phòng
chuẩn
bị sản
xuất
Phòng
kế
toán
tài vụ
Trung
tâm

TM

GTSP
Cửa
hàng
thời
trang

nghiệ
p dịch
vụ đời
sống
Giám đốc các xí
nghiệp thành
viên
Nhân viên
thống kê các xí
nghiệp
Nhân viên thống
kê PX
Cửa
hàng trư
ởng
XN II XN
III
Kho
ngoại
quan
Xưởng
SX

nhựa
XN
may Hà
Nam
XN
may
Nam
Hải
XN
phụ
trợ
Xn
thiết
kế
TTK
PX
thêu
PX
mài
Mô hình tổ chức quản lý ở Công Ty
Cổ Phần May Thăng Long
Hội Đồng Quản Trị
Tổng Giám Đốc
Phó TGĐ điều hành
sản xuất
Phó TGĐ điều
hành nội chính
Phó TGĐ điều
hành kỹ thuật
Phòng

kỹ thuật
chất lư
ợng
Phòng
kinh
doanh
nội
địa
Văn
phòng
Phòng
kế
hoạch
thị trư
ờng
Phòng
chuẩn
bị sản
xuất
Phòng
kế
toán
tài vụ
Trung
tâm
TM

GTSP
Cửa
hàng

thời
trang

nghiệ
p dịch
vụ đời
sống
Giám đốc các xí
nghiệp thành
viên
Nhân viên
thống kê các xí
nghiệp
Nhân viên thống
kê PX
Cửa
hàng trư
ởng
XN II XN
III
Kho
ngoại
quan
Xưởng
SX
nhựa
XN
may Hà
Nam
XN

may
Nam
Hải
XN
phụ
trợ
Xn
thiết
kế
TTK
PX
thêu
PX
mài
Mô hình tổ chức quản lý ở Công Ty
Cổ Phần May Thăng Long
Hội Đồng Quản Trị
Tổng Giám Đốc
Phó TGĐ điều hành
sản xuất
Phó TGĐ điều
hành nội chính
Phó TGĐ điều
hành kỹ thuật
Phòng
kỹ thuật
chất lư
ợng
Phòng
kinh

doanh
nội
địa
Văn
phòng
Phòng
kế
hoạch
thị trư
ờng
Phòng
chuẩn
bị sản
xuất
Phòng
kế
toán
tài vụ
Trung
tâm
TM

GTSP
Cửa
hàng
thời
trang

nghiệ
p dịch

vụ đời
sống
Giám đốc các xí
nghiệp thành
viên
Nhân viên
thống kê các xí
nghiệp
Nhân viên thống
kê PX
Cửa
hàng trư
ởng
XN II XN
III
Kho
ngoại
quan
Xưởng
SX
nhựa
XN
may Hà
Nam
XN
may
Nam
Hải
XN
phụ

trợ
Xn
thiết
kế
TTK
PX
thêu
PX
mài
Mô hình tổ chức quản lý ở Công Ty
Cổ Phần May Thăng Long
XN I

Báo cáo tổng hợp
I.4: Tổ chức bộ máy kế toán
Căn cứ vào đặc điểm kinh doanh của Công Ty quyết định chức năng và nhiệm vụ
của phòng kế toán nh sau:
- Phòng kế toán tài vụ tham mu cho giám đốc về lĩnh vực quản lý tài chính chịu
trách nhiệm lập kế hoạch thu chi tài chính, kế hoạch vay vốn ngân hàng đảm bảo cân đối
tài chính phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh.
- Kiểm tra việc sử dụng bảo quản tài sản vật t, tiền vốn đồng thời phát hiện và
ngăn chặn kịp thời các hành động tham ô lãng phí phạm vi chính sách kinh tế tài chính
của Nhà nớc.
- Cung cấp số liệu cho việc điều hành sản xuất kinh doanh, kiểm tra và phân tích
hoạt động kinh tế nhằm phục vụ cho việc lập kế hoạch và công tác thống kê.
I.4.1: Sơ đồ bộ máy kế toán
I.4.2: Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán.
_ Kế toán trởng : Có nhiệm vụ tham mu cho giám đốc, tổ chức lãnh đạo chung cho
từng phòng, bố trí công việc cho từng kế toán viên. Là ngời chịu trách nhiệm thực thi h-
ớng dẫn thi hành chính sách, chế độ tài chính cũng nh chịu trách nhiệm thi hành các quan

hệ tài chính với các đơn vị ngân hàng và thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nớc.
_ Kế toán tiền gửi ngân hàng và tiền vay : Căn cứ vào sổ phụ của ngân hàng, hàng
ngày ghi báo nợ , báo có cho các tài khoản có liên quan. Theo dõi số d, uỷ nhiệm thu chi,
trả khế đúng han. Cuối tháng lên nhật ký chứng từ số 2, 3. 4.
8
Kế toán trưởng
Thủ
quỹ
Kế toán
TGNH

tiền
vay
Kế toán
công nợ
người
mua và
người bán
Kế toán
TSCĐ
Kế toán
kho hàng
Báo cáo tổng hợp
_ Kế toán công nợ ngời mua và ngời bán : Theo dõi tiền hàng của khách, tình hình
thanh toán với các đơn vị đó. Cuối tháng vào sổ chi tiết cho từng đơn vị và lên nhật ký
chứng từ số 5.
_ Kế toán kho hàng : Theo dõi lợng hàng nhập, xuất, tồn trong tháng. Vào sổ chi tiết
nguyên vật liệu, thành phẩm, hàng hoá, lên bảng kê số 8.
_ Kế toán tài sản cố định : Theo dõi tình hình tăng, giảm tài sản cố định. Vào sổ chi
tiết tài sản cố định và lên nhật ký chứng từ số 9, bảng phân bổ số 3.

_ Thủ quỹ : Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi.
Đồng thời chịu trách nhiệm về quỹ của xí nghiệp.
I.4.3: Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng ở Công ty cổ phần may Thăng Long
Hình thức sổ kế toán : Hình thức sổ kế toán mà xí nghiệp áp dụng là hình thức nhật
ký chứng từ. Trình tự ghi sổ theo sơ đồ :
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Quan hệ đối chiếu
Việc ghi chép hàng ngày đợc tiến hành theo thủ tục quy định. Căn cứ vào chứng từ
gốc (đã kiểm tra ), kế toán ghi vào bảng kê, bảng phân bổ nhật ký chứng từ liên quan.
9
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng phân bổ
Bảng kê nhật ký chứng từ Sổ kế toán chi tiết
Sổ tổng hợp chi tiết
Sổ Cái
Báo cáo kế toán
Báo cáo tổng hợp
Riêng các chứng từ liên quan đến tiền mặt phải ghi vào sổ quỹ liên quan đến sổ (thẻ) chi
tiết thì trực tiếp ghi vào sổ (thẻ ) chi tiết đó.
Cuối tháng căn cứ vào bảng phân bổ, lấy số liệu ghi vào bảng kê và nhật ký có liên
quan. Đồng thời cộng các bảng kê, sổ chi tiết, lấy số liệu ghi vào nhật ký chứng từ sau đó
vào sổ Cái. Cuối kỳ lấy số liệu sổ Cái, nhật ký chứng từ bảng tổng hợp chi tiết để lập bảng
cân đối và báo cáo kế toán khác.
Hình thức nhật ký mà Công ty áp dụng phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh
của Công ty và phù hợp với trình độ, và khả năng của cán bộ kế toán. Đây là hình thức kế
toán đợc xây dựng trên cơ sở kết hợp chặt chẽ giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
đảm bảo đợc các mặt hàng kế toán đợc tiến hành song song. Việc kiểm tra số liệu của
Công ty đợc tiến hành thờng xuyên, đồng đều ở tất cả các khâu và trong tất các phần hành

kế toán, đảm bảo số liệu chính xác, kịp thời nhạy bén yêu cầu quản lý của Công ty.
10
Báo cáo tổng hợp
Phần II
Thực trạng công tác hạch toán kế toán
tại Công ty cổ phần MAy thăng long

Tháng 1 /2005 Công Ty Cổ Phần may Thăng Long có tài liệu sau :
Công Ty hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên tính thuế VAT
theo phơng pháp khấu trừ và tính giá vốn theo phơng pháp bình quân gia quyền .Tính
NVL xuất kho theo phơng pháp nhập trớc, xuất trớc :
Hoạt động của Công Ty trong tháng
II.1: D đầu kỳ các tài khoản
SHTK Tên tài khoản D nợ D có
111 Tiền mặt 50.850.000
112 Tiền gửi ngân hàng 458.963.000
131 Phải thu của khách hàng 78.179.000
141 Tạm ứng 92.700.000
142 Chi phí trả trớc 141.052.394
152 Nguyên vật liệu tồn kho 429.022.875
154 Chi phí SXKD dở dang 3.074.236
155 Thành phẩm tồn kho 211.623.950
211 TSCĐ hữu hình 2.543.096.010
214 Hao mòn TSCĐ 415.318.785
311 Vay ngắn hạn 1.651.123.401
331 Phải trả ngời bán 184.150.962
334 Phải trả CNV 140.510.169
411 Nguồn vốn kinh doanh 600.679.925
421 Lợi nhuận cha phân phối 1.043.560.223
415 Quỹ khen thởng phúc lợi 153.218.000

Tổng 4.188.561.465 4.188.561.465
Số d chi tiết các tài khoản :
TK131: Phải thu của khách hàng
STT Tên khách hàng D đầu kỳ
1 Công ty Thành Long 7.350.000
2 Công ty thơng mại Hoàng Tấn 14.320.000
11
Báo cáo tổng hợp
3 XN dệt may Phú Hng 20.240.000
4 Cửa hàng Phơng Anh 27.500.000
5 Cửa hàng thời trang trẻ 8.769.000
Tổng
78.963.000
TK 311: Vay ngắn hạn
STT Tên khách hàng Số tiền
1 Ngân hàng công thơng Việt Nam 512.469.723
2 Ngân hàng NN&PTNT 341.333.121
3 Công ty CP TM Tân Phú 197.320.557
4 Công ty xây dựng Hoàng Hà 284.877.915
5 Tổng công ty dệt may Việt Nam 315.122.085
Tổng 1.651.123.401
TK 331 : Phải trả cho khách hàng
STT Tên khách hàng D đầu kỳ
1 Công ty TNHH Lũng Lô 19.036.000
2 Phân xởng II 84.999.198
3 Công ty TNHH Nam Hà 16.000.000
4 Công ty bao bì Thành Long 15.612.764
5 Công ty Tân Phú 48.503.000
Tổng 184.150.960
TK 141 : Tạm ứng

STT Tên nhân viên Số tiền
1 Đặng Thị ánh 22.750.000
2 Nguyễn Thanh Loan 34.754.000
3 Nguyễn Thu Giang 35.196.000
Tổng 92.700.000
TK 155 : Thành Phẩm
STT Tên sản phẩm ĐVT Số lợng Giávốn Thành tiền
1 áo jacket chiếc 1.300 42.650 55.445.000
2 áo Mangto chiếc 850 31.069 26.408.650
3 Quần bò chiếc 750 46.850 35.137.500
4 áo phông nữ chiếc 500 35.090 17.545.000
5 áo sơ mi nữ dài tay chiếc 1.600 32.143 51.428.800
12
B¸o c¸o tæng hîp
6 ¸o s¬ mi n÷ ng¾n
tay
chiÕc 900 28.510 25.659.000
Tæng 211.623.950
13
Báo cáo tổng hợp
TK 152: Nguyên vật liệu
STT Tên NVL ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Vải ngoài m 13.772 10.560 145.432.320
2 Vải phin m 17.058 8.980 153.180.840
3 Vải lót m 9.278 11.040 102.447.676
4 Khuy hộp 46 31.012 1.426.552
5 Móc kg 60 29.510 1.770.600
6 Chun m 5.586 563 3.144.918
7 chỉ thêu cuộn 12.359 491 6.068.269
8 Chỉ mút cuộn 377 13.112 4.943.224

9 Chỉ trắng cuộn 482 12.918 6.226.476
10 Phấn hộp 92 8.005 736.460
11 Dầu hộp 270 13.502 3.645.540
Tổng 429.002.875
II.2: Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1, Ngày 1/1 Công Ty TM Hoàng Tấn thanh toán tiền nợ kỳ trớc cho Công Ty phiếu thu số
01.
2, Ngày 2/1 Công Ty mua vải của Công Ty Nam Hải theo HĐ số 000512, phiếu nhập kho
số 01, Công Ty cha thanh toán.
Tên hàng Số lợng Đơn giá
Vải ngoài 17.600 10.580
Vải lót 12.300 11.040
3, Ngày 3/1 Công Ty mua khoá của xí nghiệp Anh Th theo HĐ số 000621, phiếu nhập
kho số 02 Công Ty cha thanh toán tiền hàng.
Tên hàng Số lợng ( chiếc ) Đơn giá
Khoá to 1.020 1.560
Khoá nhỏ 3.410 1.021
4, Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 200.000.000 phiếu thu số 02.
5, Ngày 3/1 Công Ty mua chỉ theo HĐ số 000613, phiếu nhập kho số 03 Công Ty đã
thanh toán bằng tiền mặt, phiếu chi số 01
Tên hàng Số lợng ( cuộn ) Đơn giá
chỉ thờng 912 13.154
14
Báo cáo tổng hợp
6,Ngày 6/1 Công Ty xuất bán trực tiếp 1 số sản phẩm cho cửa hàng Thời Trang Trẻ PXK
số 01, phiếu thu số 03 Công Ty tính và trả triết khấu 1% cho cửa hàng bằng tiền mặt
phiếu chi số 02. Trong đó
STT Tên sản phẩm số lợng ( chiếc) giá bán
1 áo phông nữ 150 71.500
2 áo sơ mi nam 280 55.000

3 áo bò 195 78.000
7, Ngày 4/1 Công Ty xuất vải để sản xuất sản phẩm, PXK số 02
STT Tên sản phẩm Số lợng ( met) Giá bán
1 áo jacket 4125 10.560
2 áo mangto 5367 10.560
3 Quần bò 1854 10.560
8, Ngày 4/1 Công Ty xuất vải phin để sản xuất sản phẩm, PXK số 02
STT Tên sản phẩm Số lợng ( met) Giá bán
1 áo jacket 3883 8.980
2 áo mangto 6138 8.980
3 Quần bò 3229,5 8.980
15
Báo cáo tổng hợp
9, Ngày 4/1 Công Ty xuất chỉ thêu để sản xuất sản phẩm, PXK số 04
STT Tên sản phẩm Số lợng ( cuộn) Giá bán
1 áo jacket 115 12.918
2 áo mangto 231 12.918
3 Quần bò 95 12.918
10, Ngày 5/1 Công Ty xuất chỉ thờng để sản xuất sản phẩm, phiếu xuất kho số 05
STT Tên sản phẩm Số lợng ( cuộn) Giá bán
1 áo jacket 170 13.112
2 áo mangto 207 13.112
3 Quần bò 239 13.154
11, Ngày 5/1 Công Ty xuất gửi bán một số mặt hàng cho của hàng giới thiệu sản phẩm
của Công Ty, PXK số 06
STT Tên sản phẩm Số lợng ( chiếc) Giá bán
1 sơ mi nữ nam 230 55.000
2 áo s mi nữ n.tay 310 50.000
3 Bộ đồ nữ 250 59.000
12, Công Ty thanh toán tiền cho Công Ty TNHH Lũng Lô, phiếu chi số 03

13, Ngày 6/1 Công Ty vay ngắn hạn Ngân Hàng Công Thơng Việt Nam về nhập quỹ tiền
mặt số tiền là 250.000.000 phiếu chi số 04
14, Ngày 6/1 Công Ty thanh toán tiền cho Công Ty TM Hoàng Tấn, phiếu chi số 04.
15, Ngày 6/1 Công Ty xuất phấn để sản xuất sản phẩm, PXK số 07
STT Tên sản phẩm Số lợng ( hộp) Giá bán
1 áo jacket 25 8.005
2 áo mangto 43 8.005
3 Quần bò 17 8005
16, Ngày 6/1 Công Ty mua kim máy của Công Ty TNHH Thái Hà theo HĐ số 000431,
PXK số 08 Công Ty đã thanh toán bằng tiền mặt, phiếu chi số 05
Tên hàng Số lợng ( chiếc ) Đơn giá
Kim máy 1750 423
16
Báo cáo tổng hợp
17, Ngày 6/1 Công Ty nhập mua bao bì của Công Ty bao bì Thành Long theo HĐ số
015420, PNK số 04, phiếu chi số 06
Tên hàng Số lợng ( chiếc ) Đơn giá
Bao bì 15841 350
18, Ngày 7/1 Công Ty xuất bán cho Công Ty Nam Hà, phiếu xuất kho số 09, Công Ty
Nam Hà đã thanh toán cho Công Ty bằng tiền gửi ngân hàng Công Ty tính và trả triết
khấu 2% cho Công Ty Nam Hà bằng tiền mặt phiếu chi số 07
STT Tên sản phẩm Số lợng ( chiếc ) Giá bán
1 áo phông nữ 750 71.500
2 áo sơ mi nữ d.tay 500 59.000
3 áo sơ mi nam 430 55.000
4 áo sơ mi nữ ngắn tay 345 50.000
19, Ngày 7/1 Công Ty xuất kim may để sản xuất sản phẩm, PXk số 10
STT Tên sản phẩm Số lợng ( chiếc ) Đơn giá
1 áo jacket 510 423
2 áo mangto 325 423

3 Quần bò 219 423
17
Báo cáo tổng hợp
20, Ngày 7/1 xuất móc để sản xuất sản phẩm,PXK số 11
STT Tên sản phẩm Số lợng ( kg ) Đơn giá
1 áo jacket 20 29.510
2 áo mangto 13 29.510
3 quần bò 15 29.510
21, Ngày 7/1 xuất khuy sắt để sản xuất sản phẩm, PXK số 12
STT Tên sản phẩm Số lợng ( kg ) Đơn giá
1 áo jacket 17 31012
2 áo mangto 5 31012
22, Ngày 8/1 xuất dây chun để sản xuất sản phẩm, PXK số 13
STT Tên sản phẩm Số lợng ( mét ) Đơn giá
1 áo jacket 3120 491
2 áo mangto 5149 491
3 Quần bò 2567 491
23, Xuất bao bì để đóng gói, PXK số 14
STT Tên sản phẩm Số lợng ( chiếc ) Đơn giá
1 áo jacket 3640 350
2 áo mangto 6392 350
3 quần bò 3389 350
24, Của hàng giới thiệu của Công Ty thanh toán tiền hàng, phiếu thu số 05
25, Ngày 9/1 tạm ứng cho bà Nguyễn Thanh Loan đi công tác : 8.750.000 phiếu chi số 08
26, Công Ty thanh toán tiền cho phân xởng II, phiếu chi số 09
27, Ngày 9/1 Công Ty thanh toán cho Công Ty TNHH Nam Hà, phiếu chi số 10
28, Ngày 10/1 của hàng thời trang Phơng Anh thanh toán tiền hàng cho Công Ty, phiếu
thu số 06
29, Ngày 10/1 Công Ty Thành Long thanh toán tiền hàng cho Công Ty, phiếu thu số 07
30, Ngày 11/1 xuất bán trực tiếp cho của hàng Bách Hoá Tổng Hợp Thanh Xuân, PXK số

15, của hàng đã thanh toán bằng tiền mặt, phiếu thu số 08 Công Ty đã trả tiền triết khấu
1% cho khách hàng bằng tiền mặt, phiếu chi số 11
18
Báo cáo tổng hợp
STT Tên sản phẩm Số lợng ( chiếc) Đơn giá
1 áo sơ mi nam 300 5.500
2 bộ đồ nữ 450 78.000
3 Bộ đồ trẻ em 250 59.500
31, Ngày 11/1 Công Ty thanh toán tiền nợ kỳ trớc cho Công Ty Tân Phú, phiếu chi số 12
32, Trích khấu hao tài sản cố định từng bộ phận
STT Bộ phận Số tiền
1 Dây chuyền sản xuất bộ đồ nam 21.438.634
2 Dây chuyền sản xuất bộ đồ nữ 29.307.450
3 Dây chuyền sản xuất bộ đồ trẻ em 17.542.183
4 Bộ phận bán hàng 965.412
5 Bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.896.373
33, Phân bổ tiền lơng cho công nhân trực tiếp sản xuất
STT Tên sản phẩm Số tiền
1 áo jacket 22.454.211
2 áo mangto 31.683.726
3 quần bò 16.454.211
19
Báo cáo tổng hợp
34, Phân bổ tiền lơng phải trả cho bộ phận quản lý phân xởng
STT Tên sản phẩm Số tiền
1 áo jacket 3.020.000
2 áo mangto 3.126.500
3 quần bò 2.250.000
35, Tiền lơng phải trả cho:
Bộ phận bán hàng : 2.115.158

Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 5.931.820
36, Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
37, Phế liệu thu hồi nhập kho
STT Tên sản phẩm Số tiền
1 áo jacket 2.415.310
2 áo mangto 5.018.435
3 quần bò 1.765.892
38, Ngày 19/1 Công Ty thanh toán tiền điện cho Công Ty điện lực HN, phiếu chi số 13
VAT 10%
STT Tên sản phẩm Số tiền
1 áo jacket 562.135
2 áo mangto 539.600
3 quần bò 413.258
39, Ngày 19/1 Công Ty thanh toán tiền nớc phiếu chi số 14 VAT 5%
STT Tên sản phẩm Số tiền
1 áo jacket 165.360
2 áo mangto 240.187
3 quần bò 152.109
40, Ngày 20/1 Công Ty thanh toán tiền điện thoại phiếu chi số 15
STT Tên sản phẩm Số tiền
1 áo jacket 102.070
2 áo mangto 125.786
3 quần bò 97.850
20
Báo cáo tổng hợp
41, Ngày 20/1 nhập kho thành phẩm, PNK số 05
STT Tên sản phẩm Số lợng ( chiếc ) Giá vốn
1 áo jacket 3640 37.913,8
2 áo mangto 6.392 30.057,9
3 Quần bò 3389 28.542,5

42, Ngày 21/1 xuất gửi bán cho của hàng 25 Bà Triệu, PXK số 16
STT Tên sản phẩm Số lợng ( chiếc ) Giá vốn
1 áo jacket 650 63.540
2 áo mangto 1010 52.000
3 quần bò 415 48.000
43, Ngày 21/1 Công Ty trả tiền chi phí làm vệ sinh , phiếu chi số 16 số tiền là 1.515.700
44, Ngày 21/1 mua dầu máy của Công Ty Long An theo HĐ số 0004312. Giá cha thuế là
1.750.000 VAT 10% Công Ty cha thanh toán tiền hàng.
45, Ngày 22/1 chị Nguyễn Thu Giang thanh toán tiền tạm ứng đi mua hàng trong kỳ,
phiếu thu số 09 với số tiền là 625.400
21
Báo cáo tổng hợp
46, Ngày 23/1 gửi hàng cho siêu thị ViNaCoTex, PXK 17
STT Tên sản phẩm Số lợng giá bán
1 áo jacket 410 63.450
2 áo mangto 620 52.000
3 quần bò 395 48.000
4 áo phông nữ 155 71.500
47, Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt : 100.000.000 phiếu thu số 10
48, Ngày 25/1 thanh toán tiền lơng cho CBCNV phiếu chi số 17
49, Ngày 25/1 xuất bán trực tiếp cho cửa hàng giới thiệu sản phẩm của Công Ty, PXK số
17, cửa hàng đã thanh toán bằng tiền mặt sau khi đã trừ triết khấu 1%
50, Ngày 25/1 gửi bán hàng hoá cho cửa hàng thời trang Anh Phơng, PXK số 18
STT Tên sản phẩm Số lợng giá bán
1 áo jacket 185 63.450
2 áo mangto 185 52.000
3 áo sơ mi nữ d.tay 205 48.000
4 quần bò
51, Ngày 26/1 Công Ty TNHH dệt may trả trớc tiền hàng, phiếu thu số 11 số tiền là
17.095.000

52, Ngày 26/1 mua 150 cuộn chỉ mút của Công ty sợi HN theo HĐ số 006453 PNK số 06
đơn giá là 15.430 Công Ty cha thanh toán tiền hàng.
53, Ngày 26/1 mua lụa tơ tằm của Công Ty Việt Cờng theo HĐ số 049153 PNK số19,
Công Ty cha thanh toán:
STT Tên hàng Số lợng Đơn giá
1 Lụa trơn 2.500 17.650
2 Lụa hoa 2.815 18.410
54, Ngày 26/1 Công Ty mua 1350 hộp khuy của Công Ty Hoa Mai với đơn giá 2570 theo
HĐ số 001378, PNK số 07 Công Ty đã thanh toán 50% tiền hàng bằng tiền mặt phiếu chi
số 18, số còn lại cha thanh toán
55, Công Ty thanh lý 1 dàn máy tinh đã h hỏng và khấu hao hết nguyên giá: 180.000.000
chi phí thanh lý thuê ngoài phải trả 1.050.000
56, Ngày 27/1 thu tiền mặt bán phế liệu thanh lý: 2.543.000 phiếu thu số 11
57, Ngày 27/1 xuất gửi bán cho cửa hàng thời trang, PXK số 19
22
Báo cáo tổng hợp
STT Tên sản phẩm Số lợng Giá bán
1 áo jacket 110 63.450
2 áo mangto 85 52.000
3 quần bò 49 48.000
58, Ngày 28/1 cửa hàng thòi trang thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trứơc cho Công Ty,
Phiếu thu số 12
59, Ngày 28/1 siêu thị ViNaCoTex thanh toán tiền hàng, phiếu thu số 13. Công Ty tính và
trả tiền hoa hồng 3% cho siêu thị bằng tiền mặt. phiếu chi số 19.
60, Ngày 28/1 Công Ty thanh toán tiền cho Công Ty bao bì Thành Long, phiếu chi số 20
61, Xuất bán trực tiếp cho Công Ty Vạn Xuân Công Ty đã trả trớc 50% tiền hàng bằng
tiền mặt , phiếu thu số 13 số còn lại còn nợ.
STT Tên sản phẩm số lợng Giá bán
1 Quần bò 103 63.450
2 áo mangto 149 52.000

3 áo jacket 75 48.000
62, Cửa hàng Anh Phơng thanh toán tiền hàng Công Ty gửi bán trong kỳ, Công Ty đã thu
tiền sau khi trừ 2% hoa hồng cho cửa hàng
63, Ngày 30/1 Công Ty đặt trớc tiền mua hàng cho Công Ty Hà Nam, phiếu chi số 21 số
tiền 17.932.500
64, Ngày 30/1 Công Ty thanh toán tiền nợ trong kỳ cho Công Ty thành công, phiếu chi số
22
65, Ngày 30/1 Công Ty Vạn Xuân thanh toán nốt số tiền còn nợ trong kỳ, phiếu thu số 14
66, Ngày 30/1 Công Ty thanh toán tiền hàng cho Công Ty Việt Cờng, phiếu chi số 23
67, Ngày 30/1 cửa hàng thời trang trẻ thanh toán tiền hàng cho Công Ty gửi bán trong kỳ,
Công Ty đã thu tiền sau khi trừ 1% hoa hồng cho cửa hàng, phiếu thu số 15.
23
Báo cáo tổng hợp
II:3 Chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
STT

Ngày/tháng Nghiệp vụ

Chứng từ gốc
1 Ngày 1/1 1 _ phiếu thu
2 Ngày 2/1 2
- Hợp đồng mua hàng
-Hoá đơn thuế GTGT
-Bên bán kiểm nghiệm
-Phiếu nhập kho
3 Ngày 3/1 3
-Hợp đồng mua hàng
-Hoá đơn thuế VAT
-Phiếu nhập kho

-Biên bản kiểm nghiệm
4 4 -Phiếu thu
-Giấy báo có

5

Ngày 3/1

5
-Hợp đồng mua hàng
-Hoá đơn thuế VAT
-Phiếu nhập kho
-Phiếu chi
-Biên bản kiểm nghiệm
6 Ngày 4/1

6
-Hợp đồng bán hàng
-Phiếu xuất kho
-Phiếu chi
- phiếu thu
7 Ngày 4/1 7
-Phiếu xuất kho
8 Ngày 4/1 8 -Phiếu xuất kho
9 Ngày 4/1 9 -Phiếu xuất kho
10 Ngày 5/1 10
-Phiếu xuất kho
11 Ngày 5/1 11
-Phiếu xuất kho
12 12 -Phiếu chi

13 Ngày 6/1 13 -Phiếu thu
-Hợp đồng tín dụng
14 Ngày 6/1 14 - phiếu chi
15 Ngày 6/1 15 - phiếu xuất kho
16 Ngày 6/1 16 -Hợp đồng mua hàng
-Hoá đơn thuế VAT
-Biên bản kiểm nghiệm
-Phiếu chi
- phiếu xuất kho
17 Ngày 6/1 17
-Hợp đồng mua hàng
-Hoá đơn thuế VAT
-Biên bản kiểm nghiệm
-Phiếu nhập kho
24
Báo cáo tổng hợp
18 Ngày 7/1 18
-Phiếu xuất kho
-Hoá đơn bán hàng
-Giáy báo nợ
-Phiếu chi
19 Ngày 7/1 19 -Phiếu xuất kho
20 Ngày 7/1 20 -Phiếu xuất kho
21 Ngày 7/1 21 -Phiếu xuất kho
22 Ngày 8/1 22 - phiếu xuất kho
23 Ngày 8/1 23 - phiếu xuất kho
24 24 - phiếu thu
25 Ngày 9/1 25 - phiếu
chi
- giấy

tạm
ứng
26 26 -Phiếu chi
27 Ngày 9/1 27 - phiếu chi
28 Ngày 10/1 28 _phiếu thu
29 Ngày 10/1 29 - phiếu thu
30 Ngày 11/1 30 -Phiếu chi
- phiếu xuất kho
- phiếu thu
31 Ngày 11/1 31 - phiếu chi
32 32 -Bảng trích & phân bổ khấu hao
TSCĐ
33 33 => 36 - Bảng phân bổ tiền lơng & BHXH
34 Ngày 19/1 38 - Ph
iếu chi
- H
oá đơn thuế VAT
- H
oá đơn tiền điện
35 Ngày 19/1 39 - Phiếu chi
- Hoá đơn thiế VAT
- Hoá đơn tiền nớc
36 Ngày 20/1 40 -phiếu chi
- Hoá đơn thuế VAT
- Hoá đơn dịch vụ bu chính viễn
thông
37 Ngày 20/1 41 - phiếu nhập kho
38 Ngày 21/1 42 - phiếu xuất kho
39 Ngày 21/1 43 - phiếu chi
40 Ngày 22/1 44 -Hoá đơn mua hàng

-Hoá đơn thuế VAT
41 Ngày 22/1 45 - Giấy thanh toán tạm ứng
- Phiếu thu
25

×