Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tiết 4 THỰC HÀNH TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA ĐÔNG NAM Á doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.82 KB, 4 trang )

BÀI 11
KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
Tiết 4 THỰC HÀNH
TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA
ĐÔNG NAM Á

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phân tích được một số chỉ tiêu kinh tế (về du lịch và xuất khẩu của khu vực
NĐÁ so với một số khu vực khác trên thế giới).
2. Kỹ năng
- Vẽ biểu đồ kinh tế
- Phân tích biểu đồ để rút ra nhận xét về vị trí địa lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bản đồ các nước trên thế giới
III. TRONG TÂM BÀI HỌC
- Vẽ biểu đồ về lượng khách du lịch quốc tế đến khu vực Đông Nam Á và
chi tiêu của họ.
- Phân tích biểu đồ để rút ra nhận xét về địa lí.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Những lợi thế và thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN và AFTA?
2. Bài mới
GV đặt vấn đề, giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên – HS Nội dung chính
Hoạt động 1:
GV yêu cầu HS nêu rõ công việc của
bài thực hành, qua bài thực hành cần
đạt được mục đích gì?
Hoạt động 2:
GV hướng dẫn HS làm bài thực hành


theo các nội dung SGK.
* Vẽ biểu đồ biểu hiện hai đại lượng:
Số khách du lịch và chỉ tiêu của khách
I. Yêu cầu của bài thực hành
* Tìm hiểu về hoạt động du lịch quốc
tế ở Đông Nam Á.
* Tìm hiểu hoạt động xuất nhập khẩu
của Đông Nam Á.
II. Hướng dẫn
1. Hoạt động du lịch
Dựa vào bảng 11 vẽ biểu đồ hình cột
du l
ịch.

* Yêu cầu: Vẽ chính xác, đẹp, đầy đủ
các dữ liệu, đặt tên, ghi chú.
Tính chi phí =
Số chi tiêu của khách
Số du khách
Sau khi tính toán xong thì so sánh
ở khu vực Đông Nam Á với hai khu
vực còn lại: cao hay thấp hơn khoảng
bao nhiêu lần.
Hoạt động 3:
GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cũ.
- Cán cân xuất nhập khẩu là gì?
- Như thế nào là xuất siêu, nhập siêu?





th
ể hiện: Số khách du lịch quốc tế v
à
chi tiêu của khách du lịch của một số
khu vực châu Á.
- Tính bình quân mỗi lượt khách du
lịch phải chi tiêu ở từng khu vực
(USD/người).
- So sánh về số khách và chi tiêu của
khách du lịch quốc tế ở khu vực Đông
Nam Á với hai khu vực còn lại.
2. Tình hình xuất khẩu, nhập khẩu
của Đông Nam Á.
- Dựa vào hình 11.8 nhận xét chênh
lệch cán cân thương mại trong giai
đoạn 1990-2004 của các quốc gia.
+ Các cân xuất nhập khẩu là chênh lệch
giữa giá trị xuất và nhập.
+ Xuất siêu là khi giá trị xuất lớn hơn
giá trị nhập, nhập siêu là ngược lại.
III. Tiến hành
1. Sự phát triển của ngành du lịch

Hoạt động 4:
Sau khi hướng dẫn xong, GV yêu cầu
tiến hành theo nhóm.
Nhóm 1,3: Làm bài tập 1.
Nhóm 2, 4: Làm bài tập 2





* Đại diện các nhóm trình bày kết quả
sau 10 phút. Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung. Giáo viên kết luận.


* HS theo dõi và tự hoàn thiện bài thực
hành của mình.
-

V
ẽ biểu đồ h
ình c
ột.

- Chi tiêu trung bình: Cao nhất là Đông
Á, đến Đông Nam Á thấp nhất là Tây
Nam Á.
- So sánh về số khách và chi tiêu của
khách du lịch quốc tế: Đông Nam Á
chỉ ngang bằng Tây Nam Á, thấp hơn
nhiều so với Đông Á.
2. Tình hình xuất khẩu của ĐNÁ
- Có sự chênh lệch giá trị xuất, nhập
khẩu rất lớn giữa các nước.
- Tuy có giá trị xuất khẩu nhỏ hơn Xin-
ga-po và Thái Lan nhưng Việt Nam có
tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu cao

nhất trong nhóm bốn nước.
- Việt Nam là nước duy nhất có cán
cân thương mại âm còn lại đều dương.

×