Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

130 hạch toán tài sản cố định với việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định ở Công ty Dụng Cụ Cắt và Đo Lường Cơ Khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.99 KB, 59 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp S/V: Trần Văn Hiếu - Lớp: Q5K1
Lời mở đầu
Tài sản cố định là yếu tố cơ bản tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật của toàn
bộ nền kinh tế quốc dân. Đối với mỗi doanh nghiệp TSCĐ là bộ phận cơ bản
của vốn kinh doanh, là hình thái biểu hiện của vốn cố định, nó thể hiện trình độ
công nghệ, năng lực và thế mạnh của doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh,
đồng thời là điều kiện cần thiết để giảm bớt sức lao động và nâng cao năng suất
lao động. TSCĐ gắn liền với doanh nghiệp trong mọi thời kỳ phát triển của nền
kinh tế, đặc biệt trong điều kiện hiện nay khi mà khoa học kỹ thuật trở thành
lực lợng sản xuất trực tiếp thì vai trò của TSCĐ lại càng quan trọng.
Trong nền kinh tế thị trờng các doanh nghiệp không chỉ đơn thuần ở việc
có và sử dụng TSCĐ mà điều quan trọng là phải bảo toàn, phát triển và sử dụng
có hiệu quả các TSCĐ hiện có. Vì vậy các doanh nghiệp phải có chế độ quản lý
thích đáng, toàn diện đối với TSCĐ từ tình hình tăng, giảm cả về số lợng và giá
trị đến tình hình sử dụng, hao mòn và sữa chữa TSCĐ, phải sử dụng hợp lý, đầy
đủ phát huy hết công suất của TSCĐ tạo điều kiện hạ giá thành sản phẩm, thu
hồi vốn đầu t nhanh để tái sản xuất trang bị và đổi mới công nghệ từ đó góp
phần thúc đẩy sản xuất phát triển, từng bớc cải thiện đời sống cho ngời lao
động.
Xuất phát từ đặc điểm riêng của TSCĐ là có giá trị lớn và thời gian sử
dụng lâu dài, cũng nh vị trí quan trọng của TSCĐ trong quá trình sản xuất kinh
doanh đòi hỏi công tác kế toán TSCĐ ngày càng đợc chú trọng và nâng cao tạo
điều kiện củng cố vàhoàn thiện công tác quản lý TSCĐ của nhà nớc nói chung
và của doanh nghiệp nói riêng, đồng thời phát huy đợc khả năng mở rộng quy
mô sản xuất của doanh nghiệp thông qua trang bị TSCĐ
Công Ty Dụng Cụ Cắt và Đo Lờng Cơ Khí là một doanh nghiệp cùng hoạt
động kinh doanh tự chủ với hàng ngàn doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị
trờng có sự quản lý của nhà nớc, đang đứng trớc một vấn đề cấp bách là: Phải
quản lý và sử dụng có hiệu quả năng lực sản xuất của TSCĐ hiện có.
Chuyên đề tốt nghiệp S/V: Trần Văn Hiếu - Lớp: Q5K1
Sau một thời gian thực tập tại Công Ty Dụng Cụ Cắt và Đo Lờng Cơ Khí


trên cơ sở những kiến thức đã học với sự giúp đỡ hớng dẫn của cô giáo Đặng
Hải Lý em xin chọn đề tài:
"Hoạch toán TSCĐ với việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ ở Công
Ty Dụng Cụ Cắt và Đo Lờng Cơ Khí"
Thông qua đó bản thân em có điều kiện vận dụng những kiến thức đã học
vào thực tiễn trong một cơ sở nhất định để khi ra trờng có thể phát huy đợc năng
lực thực hành nghề nghiệp chuyên môn trớc yêu cầu ngày càng cao của xã hội
Kết cấu của bản chuyên đề gồm ba phần chính:
Phần I : Cơ sở lý luận chung về tổ chức hoạch toán TSCĐ và các biện
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ trong doanh nghiệp
Phần II: Tổ chức hoạch toán TSCĐ và quản lý TSCĐ tại Công Ty Dụng
Cụ Cắt và Đo Lờng Cơ Khí
Phần III: Phơng pháp hoàn thiện công tác kế toán và quản lý TSCĐ nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công Ty Dụng Cụ Cắt và
Đo Lờng Cơ Khí
Chuyên đề tốt nghiệp S/V: Trần Văn Hiếu - Lớp: Q5K1
Phần I
Cơ sở lý luận về tổ chức hoạch toán TSCĐ
và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng TSCĐ trong doanh nghiệp
1.1. Khái quát chung về TSCĐ
Trong bất kỳ giai đoạn nào của lịch sử, lao động sản xuất là hoạt động cơ
bản của loài ngời để tạo ra sản phẩm làm cơ sở cho xã hội tồn tại và phát triển.
Sản xuất là sự tác động qua lại của 3 yếu tố cơ bản: Sức lao động, t liệu
lao động và đối tợng lao động. Trong các yếu tố hợp thành t liệu lao động thì
TSCĐ là một bộ phận bao gồm toàn bộ những t liêụ lao động có giá trị lớn và
thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Hình
thái vật chất ban đầu của TSCĐ đợc giữ nguyên trong suốt quá trình sản xuất
cho đến lúc chúng bị hỏng, chỉ có giá trị của chúng bị hao mòn dần và đợc
chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất. Tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử

dụng TSCĐ có sự thay đổi theo sự phát triển của nền sản xuất xã hôị và tuỳ
thuộc vào quy định của mỗi quốc gia. ở nớc ta hiện nay đang quy định TSCĐ là
những t liệu lao động có giá trị từ 5.000.000 đồng trở lên và thời gian sử dụng
trên một năm. Ngoài những tiêu chuẩn nêu trên trong thực tế có những t liệu lao
động riêng biệt có thể không đủ những tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử
dụng chúng đòi hỏi phải tập hợp thành tổ hợp sử dụng đồng bộ và tổ hợp này
thoã mãn cả hai tiêu chuẩn của TSCĐ
Ví dụ: Những thiết bị dây chuyền máy móc...
Do TSCĐ có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài nên cần có nguồn vốn
riêng, nguồn vốn để xây dựng và mua sắm TSCĐ là nguồn vốn xây dựng cơ bản
va quỹ đầu t phát triển
Chuyên đề tốt nghiệp S/V: Trần Văn Hiếu - Lớp: Q5K1
1.2. Phân loại và đánh giá TSCĐ
1.2.1. Vai trò TSCĐ trong sản xuất kinh doanh và yêu cầu của việc quản lý
TSCĐ
Xuất phát từ những đặc điểm cơ bản và vai trò quan trọng của TSCĐ và
dẫn đến yêu cầu quản lý của TSCĐ phải có phơng pháp riêng, đợc xây dựng
một cách hợp lý để có thể quản lý chặt chẽ, khai thác có hiệu quả duy nhất.
Việc tổ chức công tác hoạch toán để tthờng xuyên theo dõi, nắm bắt tình hình
tăng giảm TSCĐ về số lợng và giá trị, tình hình sử dụng và hao mòn TSCĐ có ý
nghĩa rất quan trọng đối với công tác quản lý và sử dụng đầy đủ hợp lý công
suất của TSCĐ góp phần phát triển sản xuất, thu hồi vốn đầu t nhanh để tái sản
xuất, trang bị thêm và không ngừng đổi mới TSCĐ
Hoạch toán TSCĐ trong các doanh nghiệp phải đảm bảo các nhiệm vụ chủ
yếu sau:
- Ghi chép phản ánh tổng hợp chính xác kịp thời số lợng giá trị TSCĐ hiện
có, tình hình tăng giảm cũng nh tại từng bộ phận se dụng TSCĐ, tạo điều kiện
cung cấp thông tin để kiểm tra, giám sát thờng xuyên việc giữ gìn bảo quản bão
dỡng TSCĐ và kế hoạch đầu t đổi mới TSCĐ trong từng đơn vị
- Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản

xuất - kinh doanh theo mức độ hao mòn của TSCĐ và chế độ quy định
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ, giám
sát việc sửa chữa TSCĐ về chi phí và kết quả của công việc sửa chữa
- Tính toán phản ánh kịp thời chính xác tình hình xây dựng trang thiết bị
đổi mới nâng cấp hoặc tháo gỡ bớt làm tăng giảm nguyên giá TSCĐ cũng nh
tình hình thanh lý, nhợng bán TSCĐ.
- Hớng dẫn, kiểm tra các đơn vị, các bộ phận phụ thuộc trong các doanh
nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về TSCĐ, mở các sổ thể kế
toán cần thiết và hoạch toán TSCĐ đúng chế độ quy định
- Tham gia kiểm tra đánh giá lại TSCĐ theo quy định của nhà nớc và yêu
cầu bảo quản vốn, tiến hành phân tích tình trạng trang bị, huy động bảo quản, sr
dụng TSCĐ tại đơn vị
Chuyên đề tốt nghiệp S/V: Trần Văn Hiếu - Lớp: Q5K1
1.2.2. Phân loại TSCĐ
1.2.2.1. Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện kết hợp với đặc điểm
kỹ thuật và kết cấu TSCĐ
Trong thực tế ngoài những tài sản mang hình thái vật chất cụ thể, còn có
các tài sản không mang hình thái vật chất nhng vẫn đóng góp vai trò quan trọng
vào quá trình sản xuất và mang lại lợi nhuận cho các doanh nghiệp
Theo cách phân loại này, toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp đợc chia thành
hai loại
Loại 1: TSCĐ hữu hình
TSCĐ hữu hình là những t liệu lao động có hình thái vật chất cụ thể có đủ
tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng theo chế độ quy định hiện nay là giá trị từ
5.000.000 đồng và thời gian sử dụng trên một năm. Thuộc loại tài sản hữu hình
bao gồm:
- Nhà cửa vật kiến trúc: Nhà cửa, đờng xá, cầu cống...
- Máy móc thiết bị: Máy móc chuyên dùng dây chuyền công nghệ, thiết
bị văn phòng
- Thiết bị phơng tiện vận tải truyền dẫn: Đầu máy, ôtô...

- Thiết bị dụng cụ dùng cho quản lý: Dụng cụ đo lờng, máy tính, máy điều
hoà
- Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm: Chè, cà phê, bò sữa, súc
vật sinh sản...
- TSCĐ hữu hình khác: Bao gồm những TSCĐ mà cha đợc quy định, phản
ánh vào các loại tên tác phẩm nghệ thuật, sách chuyên môn kỹ thuật...
Loại 2: TSCĐ vô hình
Là những TSCĐ không có hình thái vật chất, thể hiện một lợng giá trị kinh
tế lớn liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ kinh doanh nh: Quyền sử dụng đất,
chi phí thành lập, chuẩn bị sản xuất, bằng phát minh sáng chế...
- Quyền sử dụng đất: Bao gồm toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra liên
quan đến việc dành quyền sử dụng đất đai, mặt nớc ...trong một khoảng thời
gian nhất định
Chuyên đề tốt nghiệp S/V: Trần Văn Hiếu - Lớp: Q5K1
- Chi phí thành lập chuẩn bị sản xuất: Gồm các chi phí liên quan đến việc
thành lập, chuẩn bị sản xuất, chi phí khai hoang nh chi cho công tác nghiên cứu
thăm dò, lập dự toán đầu t, chi phí về huy động vốn ban đầu, chi phí đi lại, hội
họp khai trơng...
- Bằng phát minh sáng chế: Là các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để
mua lai các bản quyền tác giả, bằng sáng chế hoặc trả cho các công trình
nghiên cứu sản xuất thử đợc nhà nớc cấp bằng phát minh sáng chế
- Chi phí nghiên cứu phát triển: Là các chi phí cho việc nghiên cứu, phát
triển doanh nghiệp do đơn vị tự thực hiện hoặc mua ngoài.
- Lợi thế thơng mại là các khoản chi phí về lợi thế thơng mại do doanh
nghiệp phải trả thêm ngoài giá trị thực tế của các tài sản cố định hữu hình bởi
sự thuận lợi của vị trí thơng mại, sự tín nhiệm của khách hàng hoặc danh tiếng
của doanh nghiệp
- TSCĐ vô hình khác: Bao gồm những TSCĐ vô hình khác cha đựoc phản
ánh ở trên nh: Quyền đặc nhợng, quyền thuê nhà, bản quyền tác giả...
1.2.2.2. Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu.

Theo cách này toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp đợc phân thành TSCĐ tự
có và TSCĐ thuê ngoài
* TSCĐ tự có: Là những TSCĐ xây dựng, mua sắm hoặc chế tạo bằng
nguồn vốn của doanh nghiệp do ngân sách cấp, do đi vay của ngân hàng, bằng
nguồn vốn tự bổ sung, nguồn vốn liên doanh...
* TSCĐ đi thuê: Là tất cả các TSCĐ mà doanh nghiệp thuê ngoài để phục
vụ cho yêu cầu sản xuất kinh doanh TSCĐ đi thuê lại đợc phân hành
- TSCĐ thuê hoạt động : Là TSCĐ đơn vị đi thuê của các đơn vị khác để
sử dụng trong một thời gian nhất định theo hợp đồng ký kết
- TSCĐ đi thuê dài hạn: Thực chất đang là sự thuê vốn, là những TSCĐ
mà doanh nghiệp có quyền sử dụng còn quyền sở hữu thuộc về doanh nghiệp
nếu trả hết nợ
Chuyên đề tốt nghiệp S/V: Trần Văn Hiếu - Lớp: Q5K1
1.2.2.3. TSCĐ phân theo nguồn hình thành
Theo cách phân loại này TSCĐ đợc phân thành:
- TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng vốn đợc cấp
- TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn tự bổ sung của đơn vị
-TSCĐ nhận vốn góp liên doanh bằng hiện vật
1.2.2.4. Phân loại TSCĐ theo công dụng và tình hình sử dụng
Theo cách này TSCĐ đợc phân thành các loại sau:
- TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh
- TSCĐ hành chính sự nghiệp
- TSCĐ phúc lợi
- TSCĐ chờ xử lý
Tất cả TSCĐ của đơn vị phải đợc tổ chức quản lý và hoạch toán theo từng
đối tợng riêng biệt gọi là đối tợng ghi TSCĐ. Đối tợng ghi TSCĐ là những tài
sản có kết cấu độc lập và thực hiện một chc năng nhất định hoặc có thể là một
tổ hợp liên kết nhiều bộ phận phối hợp với bộ phận hành chính thành một bộ
phận cụ thể để thực hiện một chức năng không thể tách rời
Để thuận tiện cho công tác hoặch toán và quản lý mới đối tợng ghi TSCĐ

phải đánh số ký hiệu riêng biệt gọi là số hiệu TSCĐ
1.3. Vai trò kế toán TSCĐ với việc nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh
1.3.1. Hoạch toán tăng giảm TSCĐ hữu hình
1.3.1.1. Tài khoản sử dụng: Theo chế độ hiện hành việc hoạch toán
TSCĐ đợc theo dõi trên các tài khoản chủ yếu sau đây:
* TK211" Tài sản cố định hữu hình". Tài khoản này dùng để phản ánh giá
trị hiện có và biến động tăng giảm của toàn bộ TSCĐ hữu hình của doanh
nghiệp theo nguyên giá
Kết cấu nội dung phản ánh của TK211
Chuyên đề tốt nghiệp S/V: Trần Văn Hiếu - Lớp: Q5K1
Bên nợ: Phản ánh nguyên giá của TSCĐ hữu hình giảm do điều chuyển
cho đơn vị khác, nhợng bán thanh lý hoặc đem góp vốn liên doanh
Số d bên nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở đơn vị
TK 211 có 6 tài khoản cấp II sau:
+ TK 2112 - Nhà cửa vật kiến trúc
+ TK 2113 - Máy móc thiết bị
+ TK 2114 - Phơng tiện vận tải truyền dẫn
+ TK 2115 - Thiết bị dụng cụ quản lý
+ TK 2116 - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho quản lý
+ TK 2117 - TSCĐ hữu hình khác
* Tài khoản 411" Nguồn vốn kinh doanh". TK này dùng để phản ánh số
nguồn vốn kinh doanh hiện có và tình hình tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh
của doanh nghiệp
Bên nợ: Nguồn vốn kinh doanh giảm do ttrả vốn cho ngân sách nhà nớc,
trả vốn cho các bên tham gia liên doanh, các cổ đông...
Bên có: Nguồn vốn kinh doanh hiện có của doanh nghiệp tài khoản 411 đ-
ợc chi tiết theo từng nguồn hình thành vốn
1.3.1.2. Hoạch toán tăng TSCĐ hữu hình
TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp tăng do rất nhiều nguyên nhân nh đợc

cấp vốn, mua sắm, xây dựng, đợc viện trợ, biếu tặng..
* TSCĐ hữu hình đợc cấp (cấp vốn bằng TSCĐ) đợc điều chuyển từ đơn vị
khác hoặc tặng biếu...
Nợ TK 211
Có TK 411
* TSCĐ hữu hình tăng do mua sắm căn cứ vào các chứng từ liên quan đến
việc mua tài sản kế toán xác định nguyên giá của TSCĐ, lập hồ sơ kế toán, biên
bản giao nhận TSCĐ và ghi sổ
Chuyên đề tốt nghiệp S/V: Trần Văn Hiếu - Lớp: Q5K1
Nợ TK 211
Nợ TK 133
Có TK 111
Có TK 112
Có TK 331
Có TK 341
* Nếu TSCĐ hữu hình đợc mua sắm bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản
hoặc các quỹ của doanh nghiệp thì đồng thời với việc ghi tăng TSCĐ kế toán
phải ghi tăng nguồn vốn kinh doanh và ghi giảm các nguồn vốn tơng ứng:
Nợ TK 414
Nợ TK 441
Có TK 411
* Khi mua sắm TSCĐ bằng nguồn vốn đầu t XDCB, bằng nguồn vốn kinh
phí sự nghiệp, bằng nguồn vốn kinh phí dự án, dùng vào hoạt động sự nghiệp
hoặc hoạt động dự án, ghi:
Nợ TK 211
Có TK 111,112,331...
+ TSCĐ mua sắm bằng nguồn vốn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án ghi:
Nợ TK 161
Có TK 466
+ Khi mua TSCĐ bằng quỹ phúc lợi phục vụ văn hoá phúc lợi ghi:

Nợ TK 211
Có TK 111,112,131
Đồng thời ghi
Nợ TK 4312
Có TK 4313
Chuyên đề tốt nghiệp S/V: Trần Văn Hiếu - Lớp: Q5K1
* Đối với công trình XDCB bàn giao đa vào sử dụng
+ Căn cứ giá trị quyết toán công trình đã đợc duyệt ghi:
Nợ TK 211
Có TK 241
* Nhận vốn tham gia liên doanh của đơn vị khác bằng TSCĐ hữu hình, kế
toán tính toán nguyên giá TSCĐ và ghi sổ:
Nợ TK 211
Có TK 411
* Nhận lại TSCĐ hữu hình trớc đây đã góp vốn liên doanh với đơn vị
khác, căn cứ TSCĐ do hai bên liên doanh đánh giá khi trao đổi để ghi tăng
TSCĐ hữu hình và ghi giảm giá trị vốn góp liên doanh.
Nợ TK 211
Có TK 222
* Trờng hợp TSCĐ phát hiện thừa phải xác định nguyên nhân để giải
quyết
- Trờng hợp mua thừa TSCĐ do để ngoài sổ sách, kế toán phải căn cứ hồ
sơ TSCĐ để ghi tăng, cụ thể:
+ Nếu TSCĐ thừa đang sử dụng ghi:
Nợ TK 642
Có TK 214
+ Nếu TSCĐ phátt hiện thừa đợc xác định là TSCĐ của đơn vị khác thì
phải báo ngay cho đơn vị chủ tài sản biết
* Khi có thẩm quyết định của nhà nớc hoặc cơ quan có thẩm quyền về
đánh giá lại TSCĐ và phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại vào sổ kế toán

ghi:
- Phần nguyên giá điều chỉnh tăng
Nợ TK 211
Chuyên đề tốt nghiệp S/V: Trần Văn Hiếu - Lớp: Q5K1
Có TK 412
Sơ đồ hoạch toán tăng TSCĐ hữu hình

1.3.1.3. Hoạc toán giảm TSCĐ hữu hình
Trong mọi trờng hợp giảm TSCĐ, kế toán phải làm đầy đủ thủ
ttục, xác định đúng những khoản thiệt hại vàa thu nhập (nếu có) căn
cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán ghi sổ theo từng tr ờng hợp
nh sau:
a/ Thanh lý nhợng bán TSCĐ.
- Căn cứ chứng từ nhợng bán hoặc chứng từ thu tiền nhợng bán
TSCĐ số tiền đã thu hoặc phải thu của ngời mua ghi:
Nợ TK 111
Nợ TK 112
TK211TK411
TK111,112,331,341
TK222,228
TK412
TK241
Nhận vốn góp, đợc tặng, cấp bằng TSCĐ
Đáng giá tăng TSCĐ
Xây dựng cơ bản hoàn thành, bàn giao
cho thuê tài chính
Nhận lại TSCĐ góp vốn liên doanh
Mua sắm TSCĐ
Chuyên đề tốt nghiệp S/V: Trần Văn Hiếu - Lớp: Q5K1
Nợ TK 131

Có TK 721
Có TK 3331
- Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ,phản ánh phần giá trị
còn lại vào chi phí bất thờng, ghi giảm nguyên giá và giá trị hao
mòn, ghi:
Nợ TK 214
Nợ TK 821
Có TK 211
- Các chi phí liên quan đến việc nh ợng bán TSCĐ (nếu có)
cúng đợc tập hợp vào bên nợ TK 821 - Chi phí bất thờng
- Nếu TSCĐ đem nhợng bán đợc hình thành từ vốn vay ngân
hàng thì ghi:
Nợ TK 315
Nợ TK 341
Có TK 211
- Khi nhợng bán TSCĐ đầu t, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, dùng
vào hoạt động phúc lợi ghi:
Nợ TK 4313
Nợ TK 214
Có TK 211
* Thanh lý TSCĐ:
- Trờng hợp TSCĐ thanh lý dùng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh ghi:
+ Giảm TSCĐ thanh lý:
Nợ TK 214
Nợ TK 821
Chuyên đề tốt nghiệp S/V: Trần Văn Hiếu - Lớp: Q5K1
Có TK 211
+ Phản ánh bút toán thu chi về thanh lý TSCĐ vào TK 721 và
TK821 nh trờng hợp nhợng bán TSCĐ

- Trờng hợp TSCĐ thanh lý dùng vào hoạt động sự nghiệp,
hoặc chơng trình dự án kế toán ghi:
Nợ TK 466
Nợ TK 214
Có TK 211
- Trờng hợp thanh lý TSCĐ dùng vào hoạt động phúc lợi ghi:
Nợ TK 4313 (giá trị còn lại)
Nợ TK 214
Có TK 211
b/ Kế toán giảm TSCĐ do góp vốn liên doanh
Căn cứ vào các chứng từ có liên quan (hợp đồng, biên bản giao
nhận TSCĐ...)kế toán ghi giảm TSCĐ ghi tăng giá trị đầu t góp vốn
liên doanh do hai bên thống nhất đánh giá, đồng thời số chênh lệch
giữa giá trị vốn góp liên doanh với giá trị còn lại của TSCĐ đ ợc
phản ánh vào TK412 chênh lệch đánh giá lại tài sản
Nợ TK 222
Nợ TK 214
Nợ TK 412 (trờng hợp phát sinh chênh lệch giá giảm
Có TK 211
Có TK 412 (trờng hợp phát sinh chênh lệch giá tăng)
TSCĐ hữu hình phát hiện thiếu khi kiểm kê
Căn cứ vào biên bản kiểm kê TSCĐ và kết luận của Hội đồng
kiểm kê để hoạch toán chính xác kịp thời theo từng nguyên nhân cụ
thể
Chuyên đề tốt nghiệp S/V: Trần Văn Hiếu - Lớp: Q5K1
- Trờng hợp chờ quyết định xử lý
Nợ TK 214
Nợ TK 138
Có TK 211
- Trờng hợp có quyết định xử lý ngay: Tuỳ thuộc vào quyết

định xử lý ghi:
Nợ TK 214
Nợ TK 138
Nợ TK 411 ( nếu đợc phép ghi giảm vốn)
Nợ TK 821 ( Nếu doanh nghiệp chịu tổn thất)
Có TK 211
c/ Trả lại TSCĐ cho các bên tham gia liên doanh: Căn cứ vào
biên bản bàn giao kế toán ghi:
Nợ TK 411 (giá trị còn lại)
Nợ TK 214
Có TK 211
Phần chênh lệc giữa giá trị góp vốn với giá ttrị còn lại, thanh
toán cho đơn vị góp vốn, ghi:
Nợ TK 411
Có TK 111,112,338 (phần chênh lệch)
Chuyên đề tốt nghiệp S/V: Trần Văn Hiếu - Lớp: Q5K1
Sơ đồ hoạch toán giảm TSCĐ hữu hình
1.3.2. Hoach toán tăng giảm TSCĐ vô hình
1.3.2.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 213 " TSCĐ vô hình"
TK này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động của toàn bộ TSCĐ vô hình của doanh nghiệp
Kết cấu và nội dung của tài khoản
Bên nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng thêm
Bên có : Nguyên giá TSCĐ giảm trong kỳ
D nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có ở doanh nghiệp
Tài khoản 213 - TSCĐ vô hình có 6 tài khoản cấp II
2131 - Quyền sử dụng đât
2132 - Chi phí thành lập doanh nghiệp
2133 - Bằng phát minh sáng chế

2134 - chi phí nghiên cứu phát triển
TK 211
TK 211
TK 411
TK 821
TK 222,228
TSCĐ
hữu
hình
giảm
theo
nguyên
giá
Giảm TSCĐ do khấu hao hết
liên doanh cổ đông
Trả lại TSCĐ cho các bên
Nhợng bán thanh lý TSCD
cho thuê tài chính
Góp vốn liên doanh
Chuyên đề tốt nghiệp S/V: Trần Văn Hiếu - Lớp: Q5K1
2135 - Chi phí về lợi thế thơng mại
2136 - TSCĐ vô hình khác
1.3.2.2. Hoạch toán tăng TSCĐ vô hình
* Mua TSCĐ vô hình ghi:
Nợ TK 213
Có TK 111
Có TK 112
Có TK 142
Có TK 331
* Nhận vốn góp liên doanh bằng TSCĐ vô hình

Nợ TK 213
Có TK 411
* Hoạch toán tăng TSCĐ vô hình là lợi thế thơng mại
Nợ TK 211
Nợ TK 213
Có TK 111,1112,331
* Giá trị TSCĐ vô hình là các chi phí hình thành trong một quá
trình ( nh chi phí thành lập doanh nghiệp ...)
- Tập hợp chi phí thực tế phát sinh, kế toán ghi:
Nợ TK 241
Có TK 111, 112
- Kết thúc quá trình đầu t, kế toán tổng hợp tính toán chính xác
sổ chi phí thực tế phát sinh và ghi sổ:
Nợ TK 213
Có TK 241
Chuyên đề tốt nghiệp S/V: Trần Văn Hiếu - Lớp: Q5K1
Sơ đồ hoạch toán tăng TSCĐ vô hình
1.3.2.3. hoạch toán giảm TSCĐ vô hình
* Giảm do nhợng bán
- Xoá bỏ TSCĐ vô hình nhợng bán
Nợ TK 214 (2143)
Nợ TK 8221
Có TK 213
- Phản ánh doanh thu về nhợng bán
Nợ TK 111,112,131
Có TK 721
Có TK 333

TSCĐ


hình
tăng theo
nguyên
giá
TK 213
TK 411
Nhận góp vốn, đợc cấp, tặng biếu
bằng TSCĐ vô hình
chi phí hình thành sau
1 quá trình
TSCĐ vô hình làTập hợp chi phí
cho thuê tài chính
Nhận lại TSCĐ góp vốn
Mua sắm TSCĐ vô hình
TK 241TK 111,112
TK 222,228
TK 111,112,331,341
Chuyên đề tốt nghiệp S/V: Trần Văn Hiếu - Lớp: Q5K1
- Phản ánh chi phí khác liên quan đến nhợng bán
Nợ TK 821
Có TK 111,112...
* Giảm TSCĐ vô hình trong các trờng hợp nh góp vốn liên
doanh, trả lại vốn góp liên doanh đựoc phản ánh t ơng tự nh TSCĐ
hữu hình
* Giảm TSCĐ vô hình đã trích đủ khấu hao
Nợ TK 214 (2143)
Có TK 213
1.3.3. Hoạch toán khấu hao TSCĐ
1.3.3.1. Khái niệm về hao mòn và khấu hao
Khấu hao TSCĐ chính là sự biểu hiện bằng tiền của phần giá

trị TSCĐ đã hao mòn, hao mòn TSCĐ là hiện t ợng khách quan làm
giảm giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ, còn mục đích của trích
khấu hao TSCĐ là biện pháp chủ quan nhằm thu hồi vốn đầu t để tái
tạo lại TSCĐ khi nó bị h hỏng
Hao mòn TSCĐ có 2 loại: Hao mòn vô hình và hao mòn hữu
hình
Hao mòn hữu hình là sự giảm dần về giá trị sử dụng và giá trị
do chúng đợc sử dụng trong sản xuất hoặc do tác động của các yếu
tố tự nhiên gây ra biểu hiện ở chỗ hiệu suất của TSCĐ giảm dần
cuối cùng bị h hỏng thanh lý
Hao mòn vô hình là sự giảm thuần tuý về mặt giá trị của tài
sản do có những TSCĐ cùng loại nh ng đợc sản xuất với giá rẻ hơn
hoặc hiện đại hơn, nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hao mòn vô hình
không phải do chúng đợc sử dụng ít hay nhiều trong sản xuất mà do
tiến bộ khoa học kỹ thuật
Nh vậy, hao mòn là một yếu tố rất khách quan nhất thiết phải
thu hồi vốn đầu t vào TSCĐ tơng ứng với gía trị hao mòn của nó để
Chuyên đề tốt nghiệp S/V: Trần Văn Hiếu - Lớp: Q5K1
tạo ra nguồn vốn đầu t TSCĐ. trong quản lý doanh nghiệp phải thực
hiện cơ chế thu hồi vốn đầu t và TSCĐ gọi là khấu hao. Khấu hao là
TSCĐ biểu hiện bằng tiền phần giá trị hao mòn TSCĐ .
1.3.3.2. Các phơng pháp xác định giá trị hao mòn TSCĐ và phơng pháp
tính khấu hao TSCĐ
Từ ngày 1/1/1997 việcc trích khấu hao TSCĐ trong các doanh
nghiệp nhà nớc đợc thực hiện theo quyết định số 1062 TC/QĐ/CSTC
ngày 14/11/1996 của Bộ trởng Bộ tài chính "quy định chế độ quản
lý sử dụng và trích khấu hao TSCĐ" Ngày 30/12/1999 Bộ tài chính
đã ra quyết định số 166/1999/QĐ-BTC về ban hành chế độ quản lý,
sử dụng và trích khấu hao TSCĐ, quyết định có hiệu lực từ ngày
1/1/2000

Mức trích khấu hao trung bình hàng năm cho TSCĐ đ ợc xác
định theo công thức sau:
Mức khấu hao BQ Nguyên giá TSCĐ
hàng năm của TSCĐ Thời gian sử dụng
Mức khấu hao Mức khấu hao BQ năm
BQ tháng 12
Để giảm bớt công việc tính toán hàng tháng ng ời ta chỉ tính số
khấu hao tăng thêm hoặc giảm bớt trong tháng và căn cứ vào số
khấu hao đã trích tháng trớc để xác định số khấu hao phải trích
tháng này theo công thức sau:
Việc tính khấu hao TSCĐ đợc thực hiện trên bảng tính và phân
bổ khấu hao TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ( cuối tệp)
Bảng tính và phân bổ khấu hao này là chứng từ kế toán để
hoạch toán trích khấu hao TSCĐ. Bảng này đợc lập vào cuối tháng,
=
=
Số khấu hao
giảm trong
tháng
Số khấu hao
tăng trong
tháng
Số khấu hao
đã tính
tháng trớc
Số khấu hao
phải tính
trong tháng
-+

=
Chuyên đề tốt nghiệp S/V: Trần Văn Hiếu - Lớp: Q5K1
cuối quý. Ngày nay cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học
kỹ thuật đã kéo theo tôc độ hao mòn vô hình của TSCĐ đặc biệt là
những tài sản thuộc lĩnh vực tin học, điện tử tăng lên rất nhanh. Do
vậy ở nhiều doanh nghiệp hiện nay việc áp dụng ph ơng pháp bình
quân tỏ ra không hiệu quả bởi lẽ phơng pháp này tuy có u điểm là
phần khấu hao đợc phân bổ một cách đều đặn vào chi phí, đảm bảo
cho doanh nghiệp có mức giá thành và lợi nhuận ổn định song nhợc
điểm của phơng pháp này là tốc độ thu hồi vốn đầu t chậm nên khó
tránh khỏi hao mòn vô hình
a/ Tài khoản sử dụng: Để theo dõi tình hình hiện có, biến
động tăng giảm khấu hao, kế toán sử dụng TK 214
TK 214 - Hao mòn TSCĐ
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ
trong quá trình sử dụng do trích khấu hao và những khoản tăng
giảm hao mòn khác của các loại TSCĐ của doanh nghiệp nh TSCĐ
hữu hình, đi thuê dài hạn và TSCĐ vô hình
Kết cấu của TK
Bên nợ: Giá trị hao mòn TSCĐ giảm do các lý do giảm TSCĐ
Bên có: Giá trị hao mòn của TSCĐ tăng do trích khấu hao
TSCĐ, do đánh giá lại TSCĐ
Số d có: Giá trị hao mòn của TSCĐ hiện có ở đơn vị
TK 214 có 3 tài khoản cấp 2
- TK 2141 - Hao mòn TSCĐ hữu hình
- TK 2142 - Hao mòn TSCĐ đi thuê
- TK 2143 - Hao mòn TSCĐ vô hình
b/ Nội dung và trình tự hoạch toán:
* Định kỳ (tháng, quý) đơn vị trích khấu hao TSCĐ vào chi phí
sản xuất kinh doanh đồng thời phản ánh hao mòn TSCĐ ghi:

Chuyên đề tốt nghiệp S/V: Trần Văn Hiếu - Lớp: Q5K1
Nợ TK 627
Nợ TK 621
Nợ TK 642
Có TK 214
Đồng thời phản ánh tăng vốn khấu hao cơ bản - ghi đơn vào
bên nợ TK 009 - Nguồn vốn khấu hao TK ngoài bảng cân đối kế
toán
* Trờng hợp phải nộp khấu hao cho đơn vị cấp trên hoặc điều
chuyển cho đơn vị khác
- Trờng hợp đợc hoàn trả lại. Khi nộp khấu hao ghi:
Nợ TK 136 (1368)
Có TK 112
Đồng thời ghi giảm khấu hao, ghi đơn vào bên có TK 009 -
Nguồn vốn khấu hao
Khi nhận lại số vốn khấu hao hoàn trả lại ghi bút toán ngợc lại
- Trờng hợp không đợc hoàn trả lại, ghi:
Nợ TK 411
Có TK 111,112 hoặc 338 (3388)
Đồng thời ghi giảm nguồn vốn khấu hao cơ bản. Ghi đơn vào
bên có TK 009 - Nguồn vốn khấu hao
* Trờng hợp cho các đơn vị khác vay vốn khấu hao, ghi:
Nợ TK 128
Nợ TK 228
Có TK 111 hoặc 112
Đồng thời ghi đơn vào bên bán TK 009
- Những TSCĐ đang dùng cho hoạt động văn hoá khi tính hao
mòn TSCĐ vào thời điểm cuối năm, ghi:
Chuyên đề tốt nghiệp S/V: Trần Văn Hiếu - Lớp: Q5K1
Nợ TK 4313

Có TK 214
- Những TSCĐ dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án, khi tính
hao mòn TSCĐ ghi:
Nợ TK 466
Có TK 214
* TSCĐ đánh giá lại theo quyết định của nhà nớc:
- Trờng hợp đánh giá tăng nguyen giá của TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 211
Có TK 412
Có TK 214 (phần hao mòn tăng thêm ) nếu có điều chỉnh
giá trị hao mòn
- Trờng hợp điều chỉnh tăng giá trị hao mòn
Nợ TK 412
Có TK 214
Trờng hợp điều chỉnh giá giảm giá trị hao mòn:
Nợ TK 214
Có TK 412
Trờng hợp đánh giá giảm nguyên giá TSCĐ ghi:
Nợ TK 412
Nợ TK 214
Có TK 211
* Trờng hợp giảm TSCĐ đồng thời với việc phản ánh giảm
nguyên giá TSCĐ phải phản ánh giúp giá trị hao mòn của TSCĐ.
* Đối với TSCĐ đã tính đủ khấu hao cơ bản thì không tiếp tục
trích khấu hao cơ bản nữa
Chuyên đề tốt nghiệp S/V: Trần Văn Hiếu - Lớp: Q5K1
* Đối với TSCĐ đầu t, mua sắm bằng nguồn kinh phí sự
nghiệp, kinh phí dự án, bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng vào
hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc quỹ văn hóa phúc lợi thì không
trích khấu hao vào chi phí sản xuất kinh doanh mà chỉ trích khấu

hao TSCĐ 1 năm một lần
1.3.4. Hoạch toán sửa chữa TSCĐ
1.3.4.1. Đặc điểm sửa chữa TSCĐ
TSCĐ trong các doanh nghiệp đợc cấu tạo bởi nhiều bộ phận
khác nhau. Trong quá trình sử dụng TSCĐ, các bộ phận này h hỏng
hao mòn không đồng đều. Để duy trì năng lực hoạt động của các
TSCĐ đảm bảo cho các TSCĐ này hoạt động bình thờng,an toàn,
doanh nghiệp cần phải thờng xuyên tiến hành bảo dỡng sửa chữa
TSCĐ khi bị h hỏng.
Tuỳ theo quy mô, tính chất công việc sửa chữa mà ng ời ta chia
làm 2 loại: Sửa chữa thờng xuyên, bảo dỡng TSCĐ và sửa chữa lớn
TSCĐ khi h hỏng hoặc kéo dài thời gian sử dụng của TSCĐ.
1.3.4.2. Nội dung hoạch toán sửa chữa nhỏ
Hoạt động sửa chữa nhỏ là hoạt động sửa chữa mà các chi phí
phát sinh thờng ít điểm ra thờng xuyên nên không gây ra các biến
động lớn đối với giá thành sản phẩm. Bởi vậy, kế toán các chi phí
này trực tiếp vào chi phí kinh doanh trong kỳ tơng ứng với bộ phận
sử dụng TSCĐ đó.
Nợ TK 627,641,642
Có TK 111,112
1.3.4.3. Nội dung hoạch toán sửa chữa lớn TSCĐ
Công việc sửa chữa lớn TSCĐ cũng có thể tiến hành theo ph ơng
thức tự làm hoặc giao thầu.
Chuyên đề tốt nghiệp S/V: Trần Văn Hiếu - Lớp: Q5K1
* Theo phơng thức tự làm, các chi phí phát sinh đợc tập hợp
vào bên nợ TK 241 (2413) chi tiết theo từng công việc sửa chữa lớn,
căn cứ vào chứng từ tập hợp chi phí, ghi:
Nợ TK 241 (2413)
Có TK 1111,1112,152 hoặc 241...
* Theo phơng thức giao thầu kế toán phản ánh số tiền phải trả

theo thoả thuận đợc ghi trong hợp đồng của công trình sửa chữa lớn:
Nợ TK 241(2413)
Có TK 331
* Khi công việc sửa chữa hoàn thành kế toán phải tính toán giá
thành thực tế của từng công trình sửa chữa để quyết toán số chi phí
này theo từng trờng hợp
+ Ghi thẳng vào chi phí
Nợ TK 627
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Có TK 241 (2413)
+ Hoặc kết chuyển vào TK chi phí trả trớc ( nếu chi phí lớn và
ngoài kế toán trích trớc) hoặc chi phí phải trả
Nợ TK 142
Nợ TK 335
Có TK 241 (2413)
* Trong trờng hợp sửa chữa nâng cấp, hiện đại hoá hoặc kéo
dài tuổi thọ của tài sản cố định thì toàn bộ chi phí này đ ợc kết
chuyển để tăng nguyên giá của TSCĐ
Nợ TK 211
Có TK 241 (2413)
Chuyên đề tốt nghiệp S/V: Trần Văn Hiếu - Lớp: Q5K1
Chú thích:
1. chi phí thực tế về sữa chữa thờng xuyên
2. Chi phí thực tế về sửa chữa lớn thuê ngoài làm
3. Kết chuyển chi phí lớn về chi phí
4. kết chuyển giá thành sửa chữa lớn ngoài kế hoặch
5. Tính trứoc chi phí vào chi phí kinh doanh
6. Kết chuyển chi phí sửa chữa tăng nguyên giá TSCĐ
7. Phân bổ chi phí sửa chữa TSCĐ và chi phí kinh doanh

8. Kết chuyển giá thành sửa chữa trong kế hoặch
1.3.5. Kiểm tra và đánh giá lại TSCĐ
1.3.5.1. Kiểm tra TSCĐ
Kiểm tra TSCĐ theo định kỳ là công việc thờng xuyên của các
doanh nghiệp
TK241(2413)
TK111,112,152
TK241(2413)
(3)
(1)
TK142
(7)
(4)
(6)
(8) (5)
(2)
TK331
TK211
TK335

×