Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

153 Hoàn thiện hạch toán chi phí sản Xuất và tính giá thành sản phẩm với việc tăng cường quản lý chi phí tại Công ty Dược liệu Trung ương I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.04 KB, 43 trang )

Chuyên đề Thực tập
Lê Thị Thanh Châu - KT 41C
Lời mở đầu..........................................................................................................................2
Phần I. Đặc điểm về tổ chức sản xuất, tổ chức bộ máy quản lý và công tác kế toán
tại Công ty Dợc liệu Trung ơng I.................................................................................3
1.1. ĐặC đIểM Về Tặ CHỉC SảN XUấT V Tặ CHỉC Bẫ MáY QUảN Lí.....................................................3
1.1.1. Nhiệm vụ sản xuất........................................................................................................................3
1.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất & quy trình công nghệ sản xuất..................................................4
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất thuốc viên....................................................................................6
Sơ đồ quy trình công nghệ chiết xuất hoá chất...................................................................................7
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất rợu bổ sâm.................................................................................7
1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý..............................................................................................7
1.2. ĐặC đIểM CôNG TáC Kế TOáN CẹA CôNG TY DẻC LIệU TRUNG ơNG I..............................................12
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán............................................................................................12
1.2.2. Tổ chức công tác kế toán............................................................................................................15
Phần II: Thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Dợc liệu Trung ơng I.....................................................................................20
2.1. ĐặC đIểM Về CHI PHí SảN XUấT V YêU CầU CôNG TáC QUảN Lí.................................................20
2.1.1. Đặc điểm và việc phân loại chi phí sản xuất..........................................................................20
2.1.2. Yêu cầu về công tác quản lý chi phí...........................................................................................20
2.2. ĐẩI TẻNG TậP HẻP CHI PHí SảN XUấT...................................................................................................21
2.3. NẫI DUNG HạCH TOáN CHI PHí SảN XUấT ậ CôNG TY DẻC LIệU TRUNG ơNG I....................................22
2.3.1. Hệ thống tài khoản tập hợp chi phí theo khoản mục chi phí.....................................................22
2.3.2. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................................................................................22
2.3.3. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.......................................................................................24
(Xem phần vào sổ cụ thể ở Bảng số 4 và Bảng số 5, cuối bài)............................................................27
2.3.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung................................................................................................27
(XEM PHầN VO Sặ Cễ THể ậ BảNG Sẩ 5, CUẩI BI)................................................................................31
2.4. TậP HẻP CHI PHí SảN XUấT CẹA TON DOANH NGHIệP V CáC PHơNG PHáP đáNH GIá SảN PHẩM Dậ
DANG..........................................................................................................................................................31
2.4.1. Hạch toán tập hợp chi phi sản xuất của toàn doanh nghiệp........................................................31


2.4.2. Phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang.....................................................................................33
2.5. PHơNG PHáP TíNH GIá THNH SảN PHẩM ậ CôNG TY DẻC LIệU TWI.................................................34
2.5.1. Đối tợng tính giá thành và kỳ tính giá thành................................................................................34
2.5.2. Phơng pháp tính giá thành ở Công ty Dợc liệu TWI...................................................................35
Phần III. Phơng hớng hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ở Công ty Dợc liệu TWI....................................................................................39
3.1. Một số nhận xét về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công
ty Dợc liệu TWI...........................................................................................................39
3.2. NHữNG TN TạI, PHơNG HNG HON THIệN V GIảI PHáP...................................................................40
3.2.1. Về phơng pháp tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho..........................................40
3.2.2. Về phơng pháp tính giá thành....................................................................................................42
3.2.3. Về công tác đánh giá sản phẩm dở dang....................................................................................42
3.2.4. Về công tác đánh giá sản phẩm hỏng..........................................................................................43
Kết luận.............................................................................................................................47
1
Chuyên đề Thực tập
Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng, cạnh tranh là một xu thế tất yếu, là động lực
thúc đẩy sản xuất phát triển. Bất kỳ đơn vị sản xuất kinh doanh nào cũng
mong muốn có sự kết hợp tối u giữa các yếu tố sản xuất nhằm tạo ra những
sản phẩm, dịch vụ có chất lợng cao và đợc thị trờng chấp nhận. Mặt khác,
doanh nghiệp cũng cần thờng xuyên theo dõi thông tin về giá cả thị trờng,
nhằm cung cấp cho thị trờng những sản phẩm, dịch vụ với chi phí sản xuất
hợp lý để đạt đợc mức lợi nhuận tối đa.
Trớc sự biến động của nền kinh tế thế giới, và sự linh hoạt của nền kinh
tế thị trờng, sự cạnh tranh không chỉ dơn thuần là cạnh tranh về chất lợng của
sản phẩm mà còn là sự cạnh tranh về giá cả. Do vậy, vấn đề tiết kiệm chi phí
sản xuất, hạ giá thành sản phẩm đợc coi là mục tiêu hàng đầu đối với mỗi
doanh nghiệp. Vấn đề này tuy không còn mới mẻ, nhng nó luôn là mục tiêu
phấn đấu của mọi doanh nghiệp. Vậy các doanh nghiệp cần có những giải

pháp gì để có thể đạt đợc mục tiêu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành nhng vẫn
đảm bảo đợc chất lợng sản phẩm và có sức hấp dẫn trên thị trờng.
Chính vì vậy, việc tập hợp chi phí sản xuất, tính đúng gấa thành sản
phẩm tại các doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý cũng nh
phân tích chỉ tiêu chi phí và giá thành sản phẩm. Bởi lẽ thông qua số liệu do
bộ phận kế toán cung cấp, các nàh quản lý biết đợc tình hình chi phí và giá
thành của từng loại sản phẩm cũng nh của toàn bộ kết quả hoạt động của
Công ty để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các định mức, tình hình sử
dụng lao động, vật t, tiền vốn tiết kiệm hay lãng phí. Từ đó, đa ra các biện
pháp hữu hiệu, kịp thời nhằm hạ thấp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm,
phù hợp với sự phát triển kinh doanh của Công ty và thích ứng với nhu cầu thị
trờng.
2
Chuyên đề Thực tập
Thấy đợc vị trí và tầm quan trọng của nó, trong thời gian thực tập tại
Công ty Dợc liệu Trung ơng I đợc sự quan tâm giúp đỡ của cô giáo TS
Nguyễn Minh Phơng và các cô các chú ở phòng kế toán của công ty em đã
mạnh dạn đi sâu vào nghiên cứu đề tài: "Hoàn thiện hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm với việc tăng cờng quản lý chi phí tại
Công ty Dợc liệu Trung ơng I"
Nội dung của phần báo cáo chuyên đề thực tập này ngoài phần mở đầu
và kết luận gồm 3 phần chính sau:
Phần I: Đặc điểm về tổ chức sản xuất, tổ chức bộ máy quản lý và công
tác kế toán tại Công ty Dợc liệu Trung ơng I
Phần II: Thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.
Phần III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm ở Công ty Dợc liệu Trung ơng I
Do phạm vi đề tài rộng, thời gian thực tế cha nhiều nên báo cáo chuyên
đề thực tập này không tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận đợc sự

chỉ bảo, ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, các cô chú cán bộ phòng kế
toán công ty để báo các chuyên đề thực tập đợc hoàn thiện hơn.
Phần I. Đặc điểm về tổ chức sản xuất, tổ chức bộ máy quản lý và
công tác kế toán tại Công ty Dợc liệu Trung ơng I
1.1. Đặc điểm về tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy quản lý
1.1.1. Nhiệm vụ sản xuất
Cũng nh hầu hết các đơn vị kinh tế quốc doanh, Công ty Dợc liệu Trung ơng
I có một quá trình phát triển không ngừng để tồn tại và khẳng định vai trò quan
3
Chuyên đề Thực tập
trọng của mình trong nền kinh tế. Trớc kia từ khi mới bắt đầu thành lập, trong nền
kinh tế tập trung quan liêu bao cấp thì Công ty Dợc liệu TW I là một công ty
chuyên mua bán thuốc Nam, thuốc Bắc, cao đơn hoàn tán tại các tỉnh phía Bắc và
một số tỉnh phía Nam. Đối tợng kinh doanh chủ yếu là trao đổi mua bán với các
công ty, Công ty dợc cấp II, cấp III, các bệnh viện, nông trờng. Hàng năm, công ty
thực hiện các chỉ tiêu pháp lệnh do cấp trên giao đợc cụ thể hoá bằng các hợp đồng
kinh tế. Ngoài ra công ty còn thực hiện chỉ tiêu một số mặt hàng chủ yếu là cây
con làm thuốc, đồng thời vừa làm nhiệm vụ hớng dẫn, nuôi trồng, thu hái, chế biến
dợc liệu trong nớc.
Ngày nay, chuyển sang nền kinh tế thị trờng dới sự điều tiết của nền kinh tế
vĩ mô, công ty đã có nhiều thay đổi trong hoạt động kinh doanh của mình để phù
hợp với cơ chế kinh doanh mới. Công ty với t cách một đơn vị kinh tế quốc doanh
có t cách pháp nhân - hạch toán kinh tế độc lập dới sự quản lý của Liên hiệp các
Công ty Dợc (Tổng công ty Dợc Việt Nam) - Bộ Y tế, chịu sự quản lý của Nhà n-
ớc, của Bộ Thơng mại. Công ty áp dụng mô hình kinh doanh mới, vừa sản xuất
theo hớng công nghiệp dợc hiện đại, vừa kinh doanh thơng mại về thuốc chữa bệnh
đông tây y và xuất nhập khẩu. Các mặt hàng của công ty kể cả hàng đi mua về lẫn
hàng tự sản xuất tại các phân xởng ngày càng phong phú, đa dang và đầy đủ các
chủng loại về thuốc. Bên cạnh đó, các nguồn hàng thuốc quý hiếm cũng đợc chú
trọng và khai thác. Thị trờng hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng mở rộng

khắp trong và ngoài nớc.
1.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất & quy trình công nghệ sản xuất
Hiện nay, Công ty Dợc liệu Trung ơng I có 3 phân xởng sản xuất riêng biệt
đó là các phân xởng sau:
Phân xởng thuốc viên: nhiệm vụ chủ yếu là sản xuất các mặt hàng là thuốc
viên.
Phân xởng đông dợc: nhiệm vụ chủ yếu là sản xuất các loại thuốc đông d-
ợc.
4
Chuyên đề Thực tập
Phân xởng hoá chất: chuyên sản xuất để chiết suất ra các mặt hàng thuốc
chống sốt rét.
Do mặt hàng thuốc là mặt hàng đặc biệt, nó liên quan đến sức khoẻ và sinh
mạng của con ngời, nên quy trình sản xuất có công đoạn phải đảm bảo khép kín và
vô trùng. Đậc biệt là đối với sản phẩm thuốc viên, đơn vị tính của nó phải chính
xác đến miligam, mililit nhng lại có giá trị rất lớn, phải đảm bảo theo tiêu chuẩn d-
ợc điển Việt Nam.
Trong 3 phân xởng sản xuất đó thì phân xởng sản xuất thuốc viên là phân x-
ởng có sản lợng sản xuất lớn hơn cả, còn phân xởng đông dợc và phân xởng hoá d-
ợc công việc sản xuất cha đều, sản lợng sản xuất còn nhỏ. Mỗi một loại thuốc đều
có một quy trình sản xuất khác nhau và đều có những tiêu chuẩn kỹ thuật quy định
của ngành khác nhau. Quy trình công nghệ sản xuất thuốc viên là quy trình sản
xuất điển hình, rõ ràng qua từng khâu nên ta sẽ đi sâu nghiên cứu tìm hiểu về quy
trình công nghệ của phân xởng sản xuất thuốc viên. Cụ thể nh sau:
Thông qua bộ phận nghiên cứu làm thử các mẻ nhỏ, mỗi lần làm thử phải có
đầy đủ các thủ tục nh: làm thử xong phải đi kiểm nghiệm và đảm bảo đầy đủ các
tiêu chuẩn dợc điển đề ra, sau đó mới cho sản xuất đại trà.
Dới đây là các giai đoạn sản xuất của Công ty:
i.Giai đoạn chuẩn bị sản xuất: Căn cứ vào lệnh sản xuất (có ghi rõ số lô, số l-
ợng thành phẩm và các thành phần nh nguyên liệu chính, tá dợc và quy cách đóng

gói, khối lợng trung bình viên...) , tổ trởng tổ pha chế sẽ có nhiệm vụ chuẩn bị đầy
đủ các thủ tục nh: phiếu lĩnh vật t, các loại vật t đó phải đợc cân đo đong đếm thật
chính xác với sự giám sát của kỹ thuật viên ở phân xởng sản xuất đó.
ii. Giai đoạn sản xuất: Bắt đầu vào sản xuất, tổ trởng tổ sản xuất và kỹ
thuật viên phải trực tiếp giám sát các công việc pha chế mà công nhân bắt đầu làm,
cần thiết có thể chia thành mẻ nhỏ, sau cùng trộn đều theo lô. Tất cả các công việc
này đều phải đợc trởng phòng kỹ thuật quản lý theo hồ sơ từng lô. Khi pha chế
xong công việc của kỹ thuật viên là phải kiểm nghiệm bán thành phẩm, nếu đạt
5
Chuyên đề Thực tập
tiêu chuẩn ngành quy định thì công việc tiếp theo là giao nhận bán thành phẩm từ
tổ pha chế giao cho tổ dập viên và ép vỉ (nếu có). Tất cả đều có phiếu giao nhận
giữa các tổ và ký tên vào cụ thể. Qua khâu dập viên và ép vỉ xong lại chuyển tiếp
sang tổ đóng gói.
iii. Giai đoạn kiểm nghiệm và nhập kho thành phẩm (giai đoạn cuối cùng):
khi thành viên, thành vỉ thuốc và đợc chuyển về tổ đóng gói. Tổ kỹ thuật viên bắt
đầu kiểm nghiệp thành phẩm, khi thành phẩm đạt đợc tiêu chuẩn kỹ thuật và có
phiếu kiểm nghiệm kèm theo thì sẽ tiến hành công việc đóng gói. Sau khi hoàn
thành việc đóng gói cùng với phiếu kiểm nghiệm chuyển lên kho và nhập vào kho
của công ty.
Qua xem xét về quy trình sản xuất thuốc viên nh trên ta thấy, đây là một quy
trình sản xuất thuốc giản đơn và chế biến kiểu liên tục, chu kỳ sản xuất ngắn,
thuộc loại hình khối lợng lớn (theo từng lô) trên dây chuyền sản xuất. Tại những
thời gian nhất định chỉ sản xuất một loại sản phẩm nhất định. Mỗi một loại sản
phẩm đòi hỏi kỹ thuật sản xuất và công thức pha chế riêng. Chất lợng của sản
phẩm phụ thuộc vào kỹ thuật sản xuất, chất lợng nguyên vật liệu và các loại dợc tá
đi kèm vào công thức sản xuất đó.
Sau đây là 3 quy trình công nghệ sản xuất ra một số sản phẩm chính tại 3
phân xởng của Công ty nh sau:
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất thuốc viên

6
Nguyên vật
liệu
Xay,
rây
Pha
chế
Sấy
khô
Kiểm nghiệm bán
thành phẩm
Dập viên
ép vỉ
Kiểm nghiệm
thành phẩm
Đóng gói
thành phẩm
Nhập kho
thành phẩm
Chuyên đề Thực tập
Sơ đồ quy trình công nghệ chiết xuất hoá chất
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất rợu bổ sâm
Kết quả của mỗi quy trình công nghệ có thể xác định đợc giá trị bằng cách
kiểm kê những hộp, những kiện thành phẩm và quy trình công nghệ nào càng giảm
đợc chi phí mà vẫn đảm bảo đợc chất lợng sản phẩm tốt thì chứng tỏ công tác tổ
chức sản xuất quy trình công nghệ đó càng tốt.
1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Bộ máy quản lý của công ty bao gồm nhiều bộ phận, giữa các bộ phận có
quan hệ chặt chẽ với nhau và đợc phân thành các khâu các cấp quản lý với những
chức năng và quyền hạn nhất định nhằm thực hiện tốt các mục tiêu đề ra.

Bộ máy tổ chức của công ty đợc thực hiện theo mô hình quản lý trực tiếp tập
trung nên ban giám đốc của công ty có thể nắm bắt đợc tình hình sản xuất kinh
7
Nguyên
vật liệu
Xử lý Chiết
xuất
Cô đặc Tinh chế
Sấy khôKiểm
nghiệm
Đóng gói thành
phẩm
Nhập kho thành
phẩm
Nguyên
vật liệu
Thái, xay Làm ấm, ủ Rút dịch
Pha chếKiểm
nghiệm
Kiểm tra
đóng gói
Giao nhập
thành phẩm
Chuyên đề Thực tập
doanh một cách kịp thời tạo điều kiện giúp giám đốc thấy rõ đợc thực trạng hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty mình.
Mô hình tổ chức quản lý của công ty đợc khái quát nh sau:
Sơ đồ Tổ chức Bộ máy Quản lý ở Công ty dợc liệu TW I (xem trang bên)
8
Chuyªn ®Ò Thùc tËp

(Thay b»ng s¬ ®å qlý)
9
Chuyên đề Thực tập
Nhiệm vụ cụ thể của từng phòng ban nh sau:
Giám đốc: Vừa là ngời đại diện cho Nhà nớc, vừa là ngời đại diện cho cán
bộ công nhân viên trong công ty. Giám đốc có trách nhiệm quản lý và điều hành
mọi hoạt động chung của công ty, ngoài ra còn điều hành trực tiếp đối với các
phòng xuất nhập khẩu, phòng kế toán và phòng tổ chức hành chính.
Phó giám đốc: Phó giám đốc có trách nhiệm chỉ đạo và điều hành công tác
theo phân công và uỷ quyền của giám đốc và thay mặt giám đốc khi giám đốc đi
vắng. Phó giám đốc chịu trách nhiệm trớc giám đốc và pháp luật về quy trình và
kết quả công việc đợc giao. Trong công ty có 2 Phó giám đốc chịu trách nhiệm về
2 mảng hoạt động của công ty đó là Phó giám đốc chịu trách nhiệm về kỹ thuật và
Phó giám đốc chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của công ty.
- Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật: Thay mặt Tổng giám đốc điều hành
trực tiếp mọi hoạt động về quản lý kỹ thuật, công nghệ, diện chỉ đạo thực
hiện chơng trình nghiên cứu và phát triển khoa học kỹ thuật, đầu t đổi mới
công nghệ. Mặt khác còn chỉ đạo việc xây dựng các định mức kinh tế kỹ
thuật, tiêu chuẩn, đo lờng chất lợng sản phẩm.
- Phó giám đốc phụ trách về kinh doanh: thực hiện nhiệm vụ đợc giao về
mặt kinh doanh nh nghiên cứu, tìm hiểu thị trờng, xây dựng chiến lợc kinh
doanh, đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm, tham mu cho Tổng giám đốc
trong việc thu hút vốn đầu t và ký kết các hợp đồng kinh tế.
Kế toán trởng: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện tổ chức công tác tài chính -
kế toán, thống kê của toàn doanh nghiệp. Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ và quyền hạn
kế toán trởng quy định trong điều lệ kế toán trởng hiện hành.
Phòng tổ chức hành chính: Phụ giúp giám đốc quản lí về tổ chức nhân sự,
tham mu chỉ đạo các nghiệp vụ, các mặt công tác tổ chức cán bộ, nhân sự, lao
động tiền lơng, đào tạo trong công ty.
10

Chuyên đề Thực tập
Phòng kế hoạch kinh doanh: Do phó giám đốc kinh doanh trực tiếp làm tr-
ởng phòng và điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty về hàng nhập
ngoại, hàng mua và hàng bán, giao các kế hoạch sản xuất cho các phân xởng, quản
lý hệ thống kho bãi, lập các kế hoạch mua bán hàng hoá.
Phòng kế toán tài vụ: Có nhiệm vụ giúp giám đốc về mặt sổ sách, hạch
toán kế toán, thực hiện kế hoặch và báo cáo tổ chức trong công ty. Lập kế hoặch tổ
chức kế toán của công ty hàng năm, hàng quý. Quản lí, kiểm tra tình hình sử dụng
vốn của Công ty. Thực hiện công tác nghiệp vụ kế toán theo Pháp lệnh kế toán
thống kê, báo cáo thống kê nghiệp vụ tổ chức kế toán của toàn công ty.
Phòng xuất nhập khẩu: có nhiệm vụ thăm dò thị trờng trong và ngoài nớc,
hàng ngày phải nắm bắt đợc tỷ giá hối đoái để điều hành các mặt hàng xuất nhập
khẩu và nhanh chóng triển khai các hợp đồng xuất nhập khẩu đã đợc ký kết.
Phòng kỹ thuật kiểm nghiệm và nghiên cứu: Có nhiệm vụ kiểm tra giám sát,
sau đó kiểm nghiệm với tất cả các mặt hàng kể cả hàng tự sản xuất lẫn hàng mua
về, đảm bảo đúng chất lợng theo tiêu chuẩn Dợc Điển Việt Nam quy định. Đồng
thời không ngừng nghiên cứu ra các mặt hàng mới, chủng loại, chất lợng mới, mẫu
mã mới.
Khối sản xuất: Gồm 3 phân xởng sản xuất đó là phân xởng đông dợc, phân
xởng thuốc viên và phân xởng hoá chất, các phân xởng này thực hiện việc sản xuất
các mặt hàng do phòng kế hoạch giao cho.
- Phân xởng sản xuất thuốc viên: chuyên sản xuất theo nhiệm vụ của phòng
kế hoạch giao phó đó là sản xuất các loại thuốc viên tân dợc chuyên dùng và
các loại kháng sinh.
- Phân xởng sản xuất Đông Dợc: chuyên sản xuất các laọi rợu thuốc, các loại
thuốc đông dợc thông thờng, thuốc thang theo đơn đặt hàng của phòng kế
hoạch.
- Phân xởng hoá dợc: có nhiệm vụ chiết xuất các laọi thuốc chống sốt rét và
sản phẩm là nguyên liệu chính cho các loaị thuốc đó. Một phần đợc cung cấp
11

Chuyên đề Thực tập
cho các ngành trong Bộ Y tế, một phần để cung cấp thuốc viên cho phòng
kinh doanh.
-Tổng kho: nhiệm vụ quản lý kho hàng của công ty và cụ thể mỗi kho có
trách nhiệm riêng, ngoài ra công ty còn có những cửa hàng bán thuốc và giới
thiệu sản phẩm mở rộng ở nhiều địa điểm.
1.2. Đặc điểm công tác kế toán của Công ty Dợc liệu Trung ơng I
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Công ty Dợc liệu Trung ơng I là một đơn vị có quy mô lớn, địa bàn hoạt động
tập trung, không có sự phân tán quyền lực quản lý hoạt động kinh doanh cũng nh
hoạt động tài chính. Đồng thời, Công ty Dợc liệu Trung ơng I là một đơn vị hoạt
động quản lý theo cơ chế một cấp quản lý, hoạt động kinh doanh tập trung về mặt
không gian và mặt bằng kinh doanh, ứng dụng phơng tiện kỹ thuật ghi chép, tính
toán, thông tin hiện đại nhanh chóng. Chính vì vậy, mô hình tổ chức bộ máy kế
toán áp dụng trong công ty là mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Mô hình
tổ chức kế toán này còn đợc gọi là tổ chức kế toán một cấp. Theo hình thức này
công ty chỉ mở một bộ sổ kế toán, tổ chức một bộ máy kế toán để thực hiện tất cả
các giai đoạn hạch toán ở mọi phần hành kế toán. phòng kế toán trung tâm của
công ty sẽ thực hiện toàn bộ công tác kế toán từ thu nhận, ghi sổ, xử lý thông tin
trên hệ thống báo cáo phân tích và tổng hợp của công ty. Cụ thể cơ cấu các bộ
phận phải phù hợp với các khâu công việc, các phần hành kế toán, thực hiện toàn
bộ công tác kế toán của đơn vị. Các nhân viên kế toán ở các bộ phận phụ thuộc đơn
vị làm nhiệm vụ hớng dẫn và thực hiện hạch toán ban đầu, thu nhận và kiểm tra sơ
bộ chứng từ, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động của
bộ phận đó và giữ những chngs từ kế toán đó về phòng kế toán trung tâm của đơn
vị.
Bộ máy kế toán tổ chức theo mô hình tập trung của đơn vị đợc thể hiện theo
mô hình sau: (xem trang bên)
12
Chuyªn ®Ò Thùc tËp

(thay b»ng s¬ ®å KÕ to¸n cty)
13
Chuyên đề Thực tập
Hiện nay, phòng kế toán của công ty có 17 nhân viên kế toán, đợc phân chia
thành 5 nhóm chịu sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trởng, đó là: kế toán ngân hàng,
kế toán thanh toán, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm,
thủ quỹ, kế toán tổng hợp (phó phòng kế toán). Trong bộ phận kế toán tổng hợp lại
đợc chia tiếp ra làm 4 tổ riêng biệt, đó là: Tổ kế toán tiêu thụ và công nợ; tổ kế
toán tiền lơng, BHXH, khấu hao TSCĐ; tổ kế toán các kho hàng, cửa hàng; tổ kế
toán nguyên vật liệu và cung cấp cung cụ dụng cụ. Mỗi tổ, mỗi bộ phận đều có
chức năng nhiệm vụ riêng, nhng giữa các bộ phận có mối quan hệ khăng khít với
nhau, bổ trợ cho nhau giúp cho bộ máy kế toán hoạt động chặt chẽ, đều đặn, phục
vụ kịp thời cho công tác quản lý của công ty. Cụ thể nhiệm vụ của từng bộ phận kế
toán nh sau:
Kế toán trởng (trởng phòng): phụ trách công việc chung của cả phòng dới
sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc. Trởng phòng có nhiệm vụ bao quát công việc
chung của cả phòng và kỹ thuật tính toán để hạch toán, dần đa hệ thống máy mới
vào công việc hạch toán.
Phó phòng kế toán: làm nhiệm vụ tổng hợp từ các bảng kê, nhật ký lên sổ
cái hàng quý, hàng năm lên báo biểu quyết toán. Ngoài ra còn tahy nhiệm vụ trởng
phòng khi trởng phòng đi vắng.
Kế toán ngân hàng: hàng ngày có nhiệm vụ giao dịch với ngân hàng Ngoại
thơng, ngân hàng Công thơng và ngân hàng Đầu t phát triển. Căn cứ vào uỷ nhiệm
thu và uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc lĩnh tiền mặt kế toán sẽ lên bảng kê số
2 sau đó lên nhật ký chứng từ số 2, số 3, số 4.
Kế toán thanh toán: hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, các hóa đơn nhập
hàng, hoá đơn bán hàng để viết phiếu thu, phiếu chi. Cuối tháng cộng sổ lên bảng
kê số 1 và nhật ký chứng từ số 1.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: có nhiệm vụ
tập hợp các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, hạch toán chi tiết các chi phí đó và

tính giá trị thực tế thành phầm nhập xuất tồn kho. Cuối mỗi tháng kế toán tại các
14
Chuyên đề Thực tập
phân xởng phải quyết toán với công ty về chi phí tiêu hao sản xuất sản phẩm và
xác định giá bán của sản phẩm.
Kế toán kho hàng, cửa hàng: đối với kế toán kho hàng vì nhiệm vụ của
công ty buôn bán là chủ yếu do đó mà nguyên vật liệu chính khi tiêu thụ, khi dùng
vào sản xuất tuỳ từng đối tợng sử dụng mà hạch toán cụ thể vào các bảng kê, nhật
ký chứng từ, sổ cái. Còn đối với kế toán các cửa hàng làm nhiệm vụ tổng hợp trên
các hoá đơn nhập và xuất bán hàng, mỗi tháng kiểm kê cửa hàng một lần vào cuối
tháng, lên bảng kê, nhật ký chứng từ, sổ cái.
Kế toán kiểm hoá TSCĐ, kế toán tiền lơng và BHXH: hàng tháng có
nhiệm vụ lập bảng phân bổ cho các đối tợng sử dụng, lên bảng kê số 4 và vào nhật
ký, sổ cái cho phù hợp.
Kế toán tiêu thụ sản phẩm và công nợ: căn cứ vào chứng từ gốc và hoá đơn
nhập xuất bán, kế toán có nhiệm vụ theo dõi chi tiết các công nợ đối với từng
khách hàng, tránh sự nhầm lẫn.
Kế toán nguyên vật liệu và cung cấp cung cụ dụng cụ: có nhiệm vụ theo
dõi chi tiết tình hình nhập xuất từng loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sự biến
động của giá cả nguyên vật liệu trên thị trờng.
Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu, chi tiền khi có phiếu thu, phiếu chi, ngoài ra
còn phải đi ngân hàng để nộp tiền và rút tiền.
Tất cả mọi công việc kế toán phát sinh trong công ty phải đợc ghi chép đầy
đủ, chính xác, đúng đối tợng, theo thời gian. Cuối tháng các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh phải đợc vào sổ đầy đủ, đối chiếu trên các phần việc có liên quan và khoá sổ
kế toán, kiểm kê, so sánh sổ với thực tế, nếu có sai lệch phải nhanh chóng tìm
nguyên nhân để giải quyết giúp việc hạch toán đợc chính xác.
1.2.2. Tổ chức công tác kế toán
a) Hình thức kế toán và sổ kế toán
15

Chuyên đề Thực tập
Hiện nay khi qui mô nền sản xuất xã hội ngày càng phát triển thì yêu cầu
quản lý đối với nền sản xuất xã hội ngày càng cao, yêu cầu cung cấp thông tin
càng nhanh và khi máy tính đợc sử dụng rộng rãi trong công tác kế toán của doanh
nghiệp đòi hỏi công ty phải áp dụng hình thức kế toán cho phù hợp. Chính vì vậy
công ty đang áp dụng hình thức Nhật ký - chứng từ vì nó phù hợp với điều kiện sản
xuất kinh doanh, yêu cầu và trình độ quản lý của công ty.
Hiện nay, để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu đối
với ngành nghề của công ty thì phuơng pháp hạch toán tại công ty đang áp dụng là
phơng pháp hạch toán Kê khai thờng xuyên.
Những sổ sách kế toán chủ yếu đợc sử dụng trong hình thức Nhật ký - chứng
từ của công ty bao gồm:
(i) Sổ nhật ký chứng từ:
Nhật ký chứng từ số 1: Ghi Có TK 111 - Tiền mặt
Nhật ký chứng từ số 2: Ghi Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Nhật ký chứng từ số 4: Ghi Có TK 311, 315, 341, 342
Nhật ký chứng từ số 5: Ghi Có TK 331 - Phải trả cho ngời bán
Nhật ký chứng từ số 6: Ghi Có TK 151 - Hàng mua đang đi trên đờng
Nhật ký chứng từ số 7: Ghi Có TK 152, 153, 154
Nhật ký chứng từ số 8: Ghi Có TK 155, 156, 131
Nhật ký chứng từ số 9: Ghi Có TK 211, 212, 213
Nhật ký chứng từ số 10: Ghi Có TK 136, 138, 333
16
Chuyên đề Thực tập
(ii) Các Bảng kê:
Bảng kê số 1: Ghi Nợ TK 111 - Tiền mặt
Bảng kê số 2: Ghi Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Bảng kê số 3: Bảng tính giá thành thực tế vật liệu và công cụ dụng cụ.
Bảng kê số 4: Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xởng (TK 154, 631,
621, 622, 627)

Bảng kê số 5: Tập hợp chi phí bán hàng (TK 641), chi phí quản lý doanh
nghiệp (TK 642) và chi phí đầu t XDCB (TK 241)
Bảng kê số 6: tập hợp chi phí trả trớc (TK 142) và chi phí phải trả (TK
335)
Bảng kê số 8: Nhập xuất tồn kho thành phẩm (TK 155), hàng hoá (TK
156).
Bảng kê số 9: Bảng tính giá thực tế thành phẩm, hàng hoá.
Bảng kê số 10: Bảng kê hàng gửi đi bán (TK 157)
Bảng kê số 11: Bảng kê thanh toán với ngời mua.
(iii) Sổ cái các tài khoản
(iv) Thẻ và sổ kế toán chi tiết
17
Chuyên đề Thực tập
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - chứng từ đợc khái quát qua
sơ đồ sau:
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
b) Hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán hiện nay công ty đang áp dụng bao gồm các tài
khoản tổng hợp, các tài khoản kế toán chi tiết để phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trong đơn vị, nội dung phản ánh trên các tài khoản luôn tuân theo
những quy định của Bộ Tài chính.
c) Hệ thống Báo cáo tài chính
18
Chứng từ gốc
và các bảng phân bổ
Nhật ký chứng từBảng kê Thẻ và sổ kế toán
chi tiết

Sổ cái
Bảng tổng hợp chi
tiết
Báo cáo tài chính

×