Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tiết 41 LUYỆN TẬP pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.06 KB, 5 trang )

Tiết 41 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lí về tính chất
đường phân giác của tam giác (thuận) để giải quyết những bài toán cụ thể, từ
đơn giản đến hơi khó.
- Rèn kĩ năng phân tích, chứng minh, tính toán, biến đổi tỉ lệ thức.
- Qua những bài tập, rèn luyện cho HS tư duy logic, thao tác phân tích
đi lên trong việc tìm kiếm lời giải của một bài toán chứng minh. Đồng thời
qua mối liên hệ giữa các bài tập, giáo dục cho HS tư duy biện chứng.
II. Chuẩn bị:
- HS: Phiếu học tập, film trong, học kĩ lí thuyết, làm đầy đủ các bài
tập ở nhà.
- GV: Chuẩn bị trước những hình vẽ 26, 27 (SGK) trên bảng phụ hay
trên film trong.
- Hình vẽ và tóm tắt của phầm kiểm tra bài cũ trên bảng phụ hay trên
film trong.
Các bài giải hoàn chỉnh của các bài tập có trong tiết luyện tập (Làm
trên film trong).
III. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: (Kiểm tra
bài cũ, luyện tập).
- Phát biểu định lí về
đường phân giác của
một tam giác?
- Áp dụng:
(Xem phần ghi ở bảng)
GV: thu, chấm bài một
số HS.







Hoạt động 2: (Hoạt
động luyện tập theo
nhóm.)
HS xem đề ghi ở bảng,
và làm việc theo nhóm.
Hoạt động 1:
HS: Làm bài tập trên
phiếu học tập:
Do AD là phân giác của

BAC
nên ta có
5
3

AC
AB
DC
BD


8
3





AC
AB
AB
DC
DB
BD

 )(25,2
8
3
6
cmBD
BD

DC = 6 – 2,25 =
3,75(cm)
(Bài làm tốt sẽ được GV
ghi bảng).
Hoạt động 2: Mỗi nhóm
gồm có hai bàn, làm bài
tập phối hợp cả hai bài
tập 19 và 20 của SGK
(GV chuẩn bị trước)
- Gọi giao điểm của EF
Tiết 39: LUYỆN TẬP








BC = 6cm

GT

AD là tia phân giác của
góc BAC
AB =3cm AC=5cm
BC=6cm
KL

BD=? DC=?
Bài tập:




A
B C
3cm

3cm

D
A B
C
D
E

F
O
a
I

a. Chứng minh câu a
Hai nhóm cử đại diện
lên trình bày ở bảng, các
nhóm khác góp ý. GV
khái quát, kết luận.



b. Cho đường thẳng a đi
qua O, từ câu a, em có
thêm nhận xét gì về hai
đoạn thẳng OE và OF?
GV: Nhận xét bài làm
của các nhóm, khái quát
cách giải, đặc biệt là chỉ
ra cho HS mối quan hệ
“động” của hai bài toán,
giáo dục cho HS phong
cách học toán theo quan
với BD là I ta có:
)1(
FC
BF
ID
BI

ED
AE

- Sử dụng tính chất của tỉ
lệ thức vào tỉ lệ thức (1)
trên: ta có (1)

FC
BF
BF
ED
AE
AE





BC
BF
AD
AE

HS: lúc đó ta vẫn có:
BC
BF
AD
AE
 và
CD

EO
AD
AE

CD
FO
BC
BF

(Áp dụng hệ quả vào
ADC & BDC)
Từ đó suy ra EO = FO

Hoạt động 3:
HS: Làm bài tập trên


Cho AB//SC//a
a. Chứng minh
BC
BF
AD
AE
FC
BF
ED
AE
 ;
b. Nếu đường thẳng a đi qua
giao điểm O của hai đường

chéo AC & BD, nhận xét gì về
hai đoạn thẳng OE & OF?











điểm động, trong mối
liên hệ biện chứng.
Hoạt động 3: (Củng cố)
Bài tập 21: (SGK)
HS làm trên phiếu học
tập, một HS khá lên
bảng làm bài tập theo
hướng dẫn sau:
- So sánh diện tích
S
ABM
với S
ABC
?
- So sánh S
ABD
với

S
ACD
?
- Tỉ số SABD với
SACB?
- Điểm D có nằm giữa 2
điểm B và M không? Vì
sao?
- Tính SAMD=?
Bài tập về nhà và hướng
dẫn.
phiếu học tập theo sự gợi
ý và hướng dẫn của GV,
một HS khá giỏi làm ở
bảng.



Bài tập 21: (SGK)






n > m; S
ABC
= S
Tính diện tích ADM?
*

ABCABM
SS


2
1

(do M là trung điểm BC)
* S
ABD
:S
ACD
= m:n
(Đường cao từ D đến AB, AC
bằng nhau, hay sử dụng định lý
đường phân giác).
*
nm
m
S
S
ABC
ABD





* Do n > m nên BD < DC suy
A


n

m

B

D
B
M

C

Bài tập 22 SGK
(Hướng dẫn: từ 6 góc
bằng nhau, có thể lập ra
được thêm những cặp
góc bằng nhau nào nữa
để có thể áp dụng định
lý đường phân giác của
tam giác?)
ra D nằm giữa B, M;
* Nên
)
)(2
(
).
2
1
(


2
1
nm
mn
S
nm
m
S
S
nm
m
S
SSS
ABDABMAMD












Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×