Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

276 Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty vận tảI thuỷ I (46tr)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.25 KB, 86 trang )

Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Lời nói đầu
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nớc ta có sự chuyển biến sâu sắc. Việc
thực hiện hạch toán kinh doanh thao định hớng xã hội chủ nghĩa và xoá bỏ hoàn
toàn cơ chế hành chính quan liêu bao cấp buộc các doanh nghiệp phải tìm mọi biện
pháp để sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao, tạo chỗ đứng vững chắc trên thị trờng
thì chỉ tiêu đánh giá sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp là chỉ tiêu lời
nhuận. Để đạt đợc mục tiêu này,ngoài các yếu tố nh vật t , máy móc, thiết bị tốt các
doanh còn cần phải có một lực lợng lao động có năng lực và khả năng sáng tạo.
Muốn vậy, trong các doanh nghiệp cần phải tổ chức tốt công tác hạch toán tiền l-
ơng.Vì tiền lơng là khoản trả cho ngời lao động tơng ứng với số lợng và chất lợng
lao động.Mặt khác tiền lơng còn là một bộ phận chi phi cấu thành trong giá trị sản
phẩm, dịch vụ doanh tạo ra.
Xây dựng chính sách tiền lơng hợp lý nhằm nâng cao đời sống của ngời lao động và
đảm bảo công bằng giữa ngời lao động và xã hội là vấn đề gây không ít khó khăn
cho các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trờng với nhiều thành phần kinh tế nh
giai đoạn hiện nay. Đây cũng là vấn đề cần giảI quyết mang tính cấp bách và nóng
bỏng
Thực tế khách quan bao giờ cũng luôn phong phu và sống động.Đối với
Công ty vận tải thuỷ I giải quyết câu hỏi trên là nhiệm vụ quan trọng mà Công ty
phảI thờng xuyên quan tâm. Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề và nhu cầu thực
tế của Công ty , em quyết định chọn đề tài "Hạch toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng " tại Công ty vận tảI thuỷ I , làm khoá luận với mục tiêu tìm hiểu
về công tác hạch toán tiền lơng phục vụ cho việc học tập tốt hơn.Đối tợng và phạm


vi chủ yếu là tiền lơng trong doanh nghiệp, phuơng pháp để tiếp cận chủ yếu là ph-
ơng pháp kế toán
Kết cấu khoá luận gồm 2 ch ơng:
1
1
1
1
1
1
1
1
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Ch ơng I : Một số vấn đề chung về hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo
lơng
Ch ơng II : Công ty vận tải thuỷ I thực trạng hạch toán tiền l ơng và các
khoản trích theo lơng và kiến nghị một số giải pháp cơ bản
MụC LụC
Mở đầu
Chơng I: Một số vấn đề chung về hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo
lơng
I. KháI niệm và các nhân tố ảnh hởng đến tiền lơng doanh nghiệp ....4
I.1 Định nghĩa và bản chất của tiền lơng ..4
I.2 Các nhân tố ảnh hởng .5

I.3 Các hình thức trả lơng .6
II. Hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng ..9
II.1 KháI niệm ..9
II.2 Nội dung và phơng pháp hạch toán ..10
2
2
2
2
2
2
2
2
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
III. ý nghĩa của việc hạch toán tiền lơng trong doanh nghiệp ...15
III.1 Tiền yếu tố cơ bản quyết định thu nhập .15
III.2 Tiền lơng là chi phi của doanh nghiệp ..15
Chơng II: Công ty vận tảI thuỷ I- Thực trạng hạch toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng, kiến nghị một số giảI pháp cơ bản
I. VàI nét về công ty vận tảI thuỷ I .16
I.1 Quá trình thành và phát triển của công ty vận tảI thủy I ...16
I.2 Chức năng, nhiệm vụ và nội dung hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty vận tải thuỷ I 18
I.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý 19

II. Thực trạng hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
tại công ty vận tải thuỷ I ..........21
II.1 Tình hình về quản lý lao động 21
II.2 Hình thức ghi sổ kế toán .22
II.3 Nội dung hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
tại công ty vận tải thuỷ I . 24
III. Đánh giá chung công tác hạch toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng tại công ty vận tải thuỷ I 43
III.1 Những u điểm ...43
III.2 Những hạn chế chủ yếu ..43
IV. Phơng hớng mục tiêu và kiến nghị một số giải pháp cơ bản
nhằm hoàn thiện công tác tiền lơng ..44
IV.1 Phơng hớng mục tiêu hoàn thiện ...44
IV.2 Kiến nghị một số giảI pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác
kế toán tiền lơng ..45
3
3
3
3
3
3
3
3
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn §×nh Lam KTB
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn §×nh Lam KTB
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn §×nh Lam KTB
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn §×nh Lam KTB
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn §×nh Lam KTB
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn §×nh Lam KTB
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn §×nh Lam KTB

LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn §×nh Lam KTB
KÕt luËn .48………………………………………………………………………
TµI liÖu tham kh¶o .49……………………………………………………………
4
4
4
4
4
4
4
4
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Chơng I
Một số vấn đề chung về hạch toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng
I. Khái niệm và các nhân tố ảnh hởng đến tiền lơng
I.1 Định nghĩa và bản chất của tiền lơng
Quá trìng sản xuất đồng thời cũng là quá trình tiêu hao các yếu tố lao động, đối
tợng lao động và vật t lao động. Trong đó, lao động với t cách là hoạt động chân tay
và trí óc của con ngời sử dụng các t liệu lao động nhằm tác động, biến đổi các đối t-
ợng lao động thành các vật phẩm có ích phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của mình.
Để đảm bảo tiến hành liên tục quá tring táI sản xuất, trớc hết cần phảI táI sản xuất
sức lao động, nghĩa là sức lao động mà con ngời bỏ ra phảI đợc bồi hoàn dới dạng

thù lao lao động. Tiền lơng chính là phần thù lao lao động đợc biểu hiện bằng tiền
5
5
5
5
5
5
5
5
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
mà doanh trả cho ngời lao động căn cứ vào thời gian, khối lợng và chất lợng công
việc của họ.
Về bản chất, tiền lơng chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động. Mặt
khác tiền lơng còn là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần hăng hái lao động,
kích thích và tạo mối quan tâm của ngời lao động đến kết quả công việc của họ. Nói
cách khác, tiền lơng chính là một nhân tố thúc đẩy năng suất lao động.
Thu nhập của ngời lao động, ngoài tiền lơng lao động còn đợc hởng một số các
khoản nh bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản phúc lợi xã hội khác.
* Bảo hiểm y tế:
- Khái niệm: Bảo hiểm y tế là khoản đợc sử dụng dể đài thọ cho ngời lao động có
tham gia đóng góp vào quỹ trong các hoạt động nh: khám chữa bệnh và chăm sóc
sức khoẻ của ngời lao động
- Chế độ trích lập, quản lý và sử dụng bảo hiểm xã hội hiện hành:

Theo quy định của chế độ tài chính hiện hành. Bảo hiểm y tế dợc trích lập bằng 3%
trên tổng số thu nhập của ngời lao động và đợc chia làm hai nguồn:
+ Một nguồn do doanh nghiệp gánh chịu đợc tính trích vào chi phi sản xuất kinh
doanh hàng thánh theo tỉ lệ quy định là 2% trên tổng số tiền lơng thực tế phải trả
cán bộ công nhân viên trong kỳ.
+ Một nguồn do ngời lao động gánh chịu với tỉ lệ 1% trên tổng quỹ lơng ( trừ vào l-
ơng của cán bộ công nhân viên ).
Bảo hiểm y tế dợc nộp lên cơ quan chuyên môn chuyên trách để phục vụ cho
việc bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cho dông nhân viên thông qua mạng lới y tế.
* Bảo hiểm xã hội:
- Khái niệm: Bảo hiểm xã hội là quy dùng để trợ cấp cho ngời lao động có tham gia
đóng góp vào quỹ trong trờng hợp họ tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động hay
ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, mất sức, nghỉ hu Quy bảo hiểm xã hội đ ợc
hình thành do việc trích lập và thính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp khoản chi phí bảo hiểm xã hội theo quy định của nhà nớc.
6
6
6
6
6
6
6
6
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB

Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
- Chế độ trích lập, quản lý và sử dụng bảo hiểm xã hội hiện hành:
Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp tiến hành tính trích lập quỹ bảo
hiểm xã hội theo tỷ lệ quy định bằng 2% trên tổng số quy lơng thực tế phảI trả cho
dông nhân viên trong tháng và phân bổ cho các đối tợng liên quan đến việc sử dụng
lao động. Cụ thể, ngời sử dụng lao động phảI nộp 15% trên tổng quy tiền lơng tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn lại 5% trên tổng quy tiền lơng do ngời lao
dộng trực tiếp đóng góp ( trừ trực tiếp vào thu nhập của ngời lao động ) . Tuỳ theo
cơ chễ tàI chính cụ thể mà việc sử dụng và quan lý quỹ bảo hiểm xã hội có thể ở tại
doanh nghiệp hay ở cơ quan chuyên môn chuyên trách. Theo cơ chế tàI chính hiện
hành, nguồn quy bảo hiểm xã hội do cơ quan chuyên trách cấp trên quan lý và chi
trả các trờng hợp : nghỉ hu, nghỉ mất sức còn ở tại doanh nghiệp đ ợc phân cấp
trực tiếp chi trả một số trờng hợp nh: ốm đau, thai sản và tổng hợp chi tiêu để
quyết toán với cơ quan chuyên trách. Việc sử dụng, chi tiêu quỹ bảo hiểm xã hội dù
ở cấp nào quản lý cũng phảI thực hiện theo chế độ quy định.
* Kinh phí công đoàn:
- KháI niệm: Kinh phí công đoàn là quỹ phục vụ chi tiêu cho hoạt động tổ chức của
giới lao động nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi của ngời lao động
- Chế độ trích lập, quản lý và sử dụng kinh phí công đoàn hiện hành:
Theo chế độ hiện hành, kinh phí công đoàn đợc hình thành do việc trích lập và tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hàng tháng theo tỷ lệ quy định là
2% tính trên tổng số tiền lơng thực tế phảI trả công nhân viên trong kỳ. Số kinh phí
công đoàn doanh nghiệp trích đợc cũng phảI phân cấp quản lý và chi tiêu theo chế
độ quy định : 1% nộp lên cơ quan quản lý công đoàn cấp trên còn 1% để lại tại
doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp.
I.2 Các nhân tố ảnh hởng
Nhóm nhân tố thuộc thị trờng lao động: Cung- Cầu lao động ảnh hởng trực tiếp
đến tiền lơng. Khi cung về lao động lơn hơn cầu về lao động thì tiền lơng có xu
hớng giảm. Khi cung lao động nhỏ hơn cầu về lao động thì tiền lơng có xu hớng
7

7
7
7
7
7
7
7
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
tăng, còn khi cung lao động bằng cầu thì thị trờng lao động đạt sự cân bằng. Tiền
lơng lúc này là tiền lơng cân bằng, mức tiền lơng này bị phá vỡ khi các nhân tố
ảnh hởng tới cung cầu về lao động thay đổi nh: năng suất biên của lao động, giá
cả của hàng hoá dịch vụ Khi chi phí sinh hoạt thay đổi do giá cả dịch vụ thay
đổi sẽ kéo theo tiền lơng thực tế thay đổi. Cụ thể, khi chi phí sinh hoạt tăng lên
thì tiền lơng thực tế sẽ giảm. Nh vậy buộc các đơn vị, các doanh nghiệp phảI
tăng tiền lơng danh nghĩa cho công nhân để đảm bảo ổn định đời sống cho ngời
lao động, đảm bảo tiền lơng thực tế không bị giảm. Trên thị trờng luôn luôn tồn
tại sự chênh lệch tiền lơng giữa các khu vực t nhân, Nhà nớc, liên doanh, chênh
lệch giữa các nghành, giữa các công việc có mức độ hấp dẫn khác nhau, yêu cầu
về trình độ lao động cũng khác nhau.Do vậy Nhà cần có những biện pháp để
điều tiết tiền lơng cho hợp lý
Nhóm nhân tố thuộc môI tròng doanh nghiệp: Các chính sách của doanh nghiệp
; các chính sách lơng, phụ cấp, giá thành đ ợc áp dụng triệt để, phù hợp sẽ thúc
đẩy lao động nâng cao chất lợng, hiệu quả, trực tiếp tăng thu nhập cho bản thân.

Khả năng tàI chính doanh ảnh hởng mạnh đến tiền lơng, với doanh nghiệp có
khối lợng vốn lớn thì khả năng chi trả cho ngời lao động sẽ thuận tiện, dễ dàng.
Ngợc lại, nếu khả năng tàI chính yếu thì tiền lơng của ngời lao động sẽ rất bấp
bênh. Cơ cấu tổ chức hợp lý hay bất hợp lý cũng ảnh hởng ít nhiều đến tiền lơng.
Việc quản lý đợc thực hiện nh thế nào, sắp xếp đội ngũ ra sao để giám sát và đề
ra những biện pháp kích thích sự sáng tạo trong sản xuất của ngời lao động để
tăng hiệu quả, năng suất lao động tăng tiền lơng.
Nhóm nhân tố thuộc bản thân ngời lao động:
Trình độ lao động: với lao động có trình độ cao sẽ có đợc thu nhập cao hơn so
với lao động có trình độ thấp hơn, bởi đạt đợc trình độ đó ngời lao động phảI bỏ
ra một chi phí tơng đối cho việc đào tạo đó. Thâm niên công tác và kinh
nghiệm làm việc thờng đI đôI với nhau. Một ngời qua nhiều năm công tác sẽ đúc
rút dợc nhiều khinh nghiệm hạn chế đợc những rủi ro có thể xảy ra trong công
việc, nâng cao trách nhiệm của mình đạt năng suất, chất lợng cao vì thế thu nhập
của họ ngày càng tăng lên.
8
8
8
8
8
8
8
8
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB

Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Mức độ hoàn thành nhiệm vụ nhanh hay chậm, đảm bảo chất lợng hay không
đều ảnh hởng ngay đến tiền lơng của ngời lao động.
Nhóm nhân tố thuộc giá trị công việc:
Mức hấp dẫn của công việc : công việc có mức hấp dẫn cao thu hút đợc nhiều
lao động, khi đó doanh nghiệp sẽ không bị sức ép tăng lơng.
Mức độ phức tạp của công việc: độ phức tạp của công việc càng cao thì định
mức tiền lơng cho công việc đó càng cao .
Điều kiện thực hiện công việc: tức là để thực hiện công việc cần xác định
phần việc phảI làm, tiêu chuẩn cụ thể để thực hiện công việc, cách thức làm việc
với máy móc, môI trờng thực hiện.
Yêu cầu của công việc đối với ngời thực hiện là cần thiết, rất cần thiết hay chỉ là
mong muốn mà doanh nghiệp có quy định mức tiền lơng phù hợp.
Nhóm nhân tố khác: ở đâu có sự phân biệt đối sử về mâu da, giới tính, độ tuổi,
giữa thành thị và nông thôn, ở đó có sự chênh lệch về tiền lơng rất lớn , không
phản ánh đợc sức lao động đã bỏ ra, không đảm bảo nguyên tắc trả lơng nào cả
nhng trên thực tế vẫn tồn tại.Sự khác biệt về mức độ cạnh tranh trên thị trờng
cũng ảnh hởng tới tiền lơng của ngời lao động.
I.3 Các hình thức trả lơng:
I.3.1 Hình thức trả lơng theo thời gian:
Chủ yếu áp dụng đối với những ngời làm công tác quản lý, lao động kỹ thuật,
lao động trí óc. Còn đối công nhân sản xuất chỉ áp dụng ở những bộ phận không thể
tiến hành định mức một cách chặt chẽ và chính xác hoặc vì tính chất của sản xuất
hạn chế nếu thực hiện trả lơng theo sản phẩm sẽ không đảm bảo chất lợng sản
phẩm, lại không đem lại hiệu quả thiết thực.
Trảlơng theo thời gian căn cứ vào thời gian làm việc thực tế và mức lơng cấp bậc
của ngời lao động
Có thể chia ra:
Tiền lơng tháng= ( lơng tối thiểu+ phụ cấp ) x Hệ số lơng
9

9
9
9
9
9
9
9
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Hoặc trả lơng cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao động
Tiền lơng ngày=
Lơng tháng
x số ngày làm việc thực tế
Số ngày làm việc theo qui định

Tiền lơng giờ=
Tiền l-
ơng
ngày
10
10
10
10
10

10
10
10
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
x Số giờ làm việc thực tế

Số giờ làm việc theo qui định
Ưu điểm: Hình thức nay dễ tính lơng khi việc chấm công và hạch toán ngày
công, giờ công mỗi ngời đợc cụ thể, chính xác.
Nh ợcđiểm: Nó mang tính bình quân, không khuyến khích sử dụng hợp lý thời
gian lao động, cha thực sự gắn với kết quả sản xuất.
Để khắc phục phần nào hạn chế trên, trả lơng theo thời gian có thể kết hợp chế độ
tiền lơng để khuyến khích ngời lao động hăng háI làm việc, không những phản ánh
trình độ thành thạo và thời gian làm việc thực tế mà còn gắn chặt với thành tích
công tác của từng ngời thông qua chỉ tiêu xét thởng đạt đợc. Tuy nhiên, việc xác
định tiền lơng bao nhiêu fal hợp lý là rất khó khăn nên nó cha đảm bảo nguyên tắc
phân phối theo lao động
I.3.2 Hình thức trả lơng theo sản phẩm:
Đây là hình thức trả lơng cơ bản đang đợnc áp dịng chủ yếu tr ong khu vực sản
xuất vật chất hiện nay. Tiền lơng đợc tính theo số lợng sản phẩm thực tế làm ra đúng
qui cách chất lơng và theo đơn giá tiền lơng

TLsp = Sản lợng thực tế x Đơn giá tiền lơng

Với hình thức này, tiền lơng gắn với kết quả sản xuất của mỗi ngời lao động. Do
đó, nó khuyến khích ngờu lao động ra sức học tập văn hoá, kỹ thuật nghiệp vụ nâng
cao tay nghề và sử dụng tốt máy móc để nâng cao năng xuất lao động.
Hình thức trả lơng này cần những điều kiện cơ bản là: phảI xây dựng đợc định
mức lao động có căn cứ khoa học để tính toán các đơn giá trả công chính xác, tổ
thức phục vụ tốt nơI làm việc, hạn chế đến mức tối đa thời gian không làm theo sản
11
11
11
11
11
11
11
11
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
phẩm để có thể hoàn thành vợt mức qui định. Thực hiện tốt công tác kiểm tra, thống
kê, nghiệm thu sản phẩm. Làm tốt công tác t tởng cho ngời lao động để họ nhận
thức trách nhiệm tránh khuynh hớng chỉ quan tâm đến số lợng sản phẩm mà không
quan tâm đến chất lợng. Căn cứ vào đơn giá sản phẩm và đối tợng trả lơng, hình
thức trả lơng theo sản phẩm có nhiều chế độ áp dụng khác nhau cho từng trờng hợp
cụ thể:
Trả lơng theo sản phẩm trực tiếp cá nhân: đợc áp dụng dãI đối với công nhân
trực tiếp sản xuất trong điều kiện quá trình của họ mang tính độc lập tơng đối,

có thể định mức và kiểm tra nghiệm thu sản phẩm một cách cụ thể và riêng
biệt.
Ưu điểm : mối quan hệ giữa tiền lơng nhận đợc và kết quả lao động đợc thể hiịen
rõ ràng kích thích công nhân cố gắng nâng cao trình độ, nâng cao năng xuất lao
động nhằm tăng thu nhập. Ngời lao động dễ dàng tính đợc số tiền lơng nhận đợc
sau khi hoàn thành công việc.
Nh ợc điểm: ngòi lao động ít quan tâm đến tiết kiệm nguyên vật liệu, đến sử dụng
hiệu quả máy móc, ít chăm lo đến công việc chung của tập thể.
Trả lơng theo sản phẩm tập thể :đợc áp dụng đối với những công việc cần một
tập thể cùng thực hiện. Tiền lơng căn cứ vào số lợng sản phẩm hoặc công việc
hoàn thành do tập thể công nhân đảm nhận và đơn giá tiền lơng của một đơn vị
sản phẩm.
Ưu điểm: Khuyến khích mỗi công nhân nâng cao ý thức trách nhiệm trớc tập thể
và quan tâm đến kết quả cuối cùng của tổ.
Nh ợc điểm : Sản lợng của mỗi ngời không trực tiếp quyết định tiền lơng của họ
nên ít kích thích ngời lao động nâng cao năng suất lao động cá nhân. Khi phân
phối tiền lơng không công bằng sẽ không quán triệt đợc nguyên tắc trả lơng theo
lao động và làm ảnh hởng đến đoàn kết nội bộ.
Trả lơng theo sản phẩm gián tiếp: áp dụng cho công nhân phục vụ lao động
mà kết quả lao động của họ ảnh hởng trực tiếp đến kết quả của công nhân sản
xuất trực tiếp nh công nhân sửa chữa, điều chỉnh máy móc thiết bị . Đặc điểm
12
12
12
12
12
12
12
12
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB

Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
của chế độ này là tiền lơng của công nhân phụ lại tuỳ thuộc vào kết quả sản
xuất của công nhân chính.
Ưu điểm: Khuyến khích công nhân phục vụ tốt hơn cho công nhân chính, tạo điều
kiện nâng cao năng suất lao động của công nhân chính .
Nh ợc điểm : Do phụ thuộc vào kết quả của công nhân chính nên việc trả lơng cha
đợc chính xác, cha đảm bảo đúng hao phí lao động mà công nhân phụ đã bỏ ra .
Trả lơng khoán: Đợc áp dụng cho những công việc nếu giao chi tiết, bộ phận sẽ
không có lợi bằng giao toàn bộ khối lợng cho một công nhân hoặc một tập thể
trong một thời gian nhất định.Tiền lơng đợc trả theo số lợng mà công nhân
hoàn thành ghi trong phiếu giao khoán .
Ưu điểm: Khuyến khích công nhân hoàn thành trớc thời hạn, đảm bảo chất lợng
thông qua hợp đồng giao khoán chặt chẽ .
Nh ợc điểm : Nếu công tác kiểm tra, nghiệm thu không đợc tiến hành chặt chẽ sẽ
làm giảm hiệu quả kinh tế.
Trả lơng theo sản phẩm luỹ tiến: đợc áp dụng với công nhân trực tiếp sản xuất
kinh doanh ở khâu trọng yếu của dây truyền sản xuất. Đây là chế độ trả lơng
mà tiền lơng của những sản phẩm trong giới hạn định mức khởi điểm luỹ tiến
thì dợc trả theo đơn giá cố định còn những sản phẩm vợt mức khởi điểm luỹ
tiến sẽ đợc trả theo đơn giá luỹ tiến.
Ưu điểm: khuyến khích tăng năng suất lao động góơ phần hoàn thành tốt kế
hoạch.
Nh ợc điểm : việc quản lý tơng đối phức tạp , nếu xác định biểu luỹ tiến không hợp
lý sẽ làm tăng giá thành sản phẩm, làm giảm hiệu quả kinh tế.

II. Hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
II.1 Khái niệm:
Hạch toán: Hạch toán là những hoạt động quan sát, đo lờng tính toán và ghi
chép của con ngời đối với hoạt động kinh tế xảy ra trong quá trình táI sản xuất
xã hội, nhằm thu nhận, cung cấp những thông tin về quá trình đó phục vụ cho
công tác kiểm tra, công tác chỉ đạo các hoạt động kinh tế, đảm bảo cho quá
13
13
13
13
13
13
13
13
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
trình táI sản xuất xã hội đem lại hiệu quả cao đáp ứng nhu cầu sản xuất và đời
sống xã hội.
Hạch toán kế toán: Hạch toán kế toán là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp
toàn bộ thông tin về tàI sản và sự vận động của tìa sản trong các đơn vị nhằm
kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế tàI chính của đơn vị đó. Để thực
hiện hạch toán kế toán sử dụng một hệ thống các phơng pháp khoa học gồm:
Phơng pháp chứng từ kế toán, phơng pháp tàI khoản kế toán, phơng pháp tính
giá và phơng pháp tổng hợp cân đối kế toán. Sử dụng thớc đo tiền tệ để đo l-

ờng phạm vi qui mô hoạt động kinh tế tàI chính, bên cạnh đó còn sử dụng thớc
đo lao động và thớc đo hiện vật.
Hạch toán tiền lơng: Là quá trình tính toán, ghi chép thời gian lao động hao
phí và kết quả đạt đợc trong hoạt động sản xuất, hoạt động tổ chức và quản lý
theo nguyên tắc và phơng pháp nhất định nhằm phục vụ công tác kiểm tra tình
hình và sử dụng quỹ lơng, công tác chỉ đạo các hoạt động kinh tế đảm bảo cho
qúa trình táI sản xuất xã hội.
Quỹ tiền lơng tăng lên phảI tơng ứng với khối lợng tăng giá trị tiêu dùng.
Nhiệm vụ của hạch toán tiền lơng là phảI xác định mức độ, cơ cấu tiền lơng,
các yếu tố làm tăng giảm quỹ lơng, hạch toán tỷ trọng các hình thức và chế độ
quỹ lơng nhằm tìm ra những hớng kích thích mạnh mẽ và thoả đáng đối với ng-
ời lao động.
Hạch toán tiền lơng phảI cân đối phù hợp với các chỉ tiêu kế hoạch khác;
không cho phép vợt chi quỹ tiền lơng mà không có căn cứ xác đáng vì điều đó
dẫn đến làm tăng giá thành sản phẩm, làm giảm tỷ số tích luỹ.
Hạch toán quỹ lơng để so sánh giá trị nguồn nhân lực trên thị trờng lao
động. Hạch toán tiến độ tăng tiền lơng so sánh với tiến độ tăng năng suất lao
động có nghĩa là: Tỷ trọng tiền lơng trong tổng sản phẩm cũng nh trong chi phí
chung cho sản phẩm giảm xuống và ngợc lại. Tiến độ tăng tiền lơng và tăng
năng suất lao động có ảnh hởng đến cơ cấu giá thành sản phẩm.
II.2 Nội dung và phơng pháp hạch toán:
14
14
14
14
14
14
14
14
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB

Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
II.2.1 Hạch toán lao động: Bao gồm hạch toán về số lợng lao động, thời gian lao
động, kết quả lao động.
Hạch toán số lợng lao động: là việc theo dõi kịp thời, chính xác tình hình tăng
giảm số lợng lao động theo từng loại lao động trên cơ sở đó làm sơ sở cho việc
tính trả lơng và các chế độ khác cho ngời lao động đợc kịp thời. Số lợng lao
động đợc phản ánh trên sổ sách thởng do phòng lao động tiền lơng lập nhằm
nắm chắc tình hình phân bổ, sử dụng lao động hiện có, báo cáo kết quả lao
động gửi cho bộ phận quản lý liên quan. Phòng kế toán doanh nghiệp cũng
phảI mở sổ tổng hợp kết quả lao động để tổng hợp kết quả chung toàn doanh
nghiệp.
II.2.2 Hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Để hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng doanh nghiệp sử dụng các
chứng từ sau:
Bảng thanh toán tiền lơng: là chứng từ làm căn cứ để thanh toán tiền lơng, phụ
cấp cho công nhân viên trong đơn vị. Bảng thanh toán lơng đợc lập hàng tháng,
tơng ứng với bảng chấm công, phiếu nghỉ hởng Bảo hiểm xã hội. Cuối mỗi
tháng căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán tiền lơng lập bảng thanh toán tiền
lơng chuyển cho kế toán trởng hay phạu trách kế toán và Giám đốc đơn vị
duyệt. Trên cơ cở đó lập phiếu chi và phát lơng cho công nhân viên.
Bảng thanh toán Bảo hiểm xã hội: là chứng từ làm căn cứ tổng hợp và thanh
toán trợ cấp Bảo hiểm xã hội trả thay lơng cho ngời lao động, lập báo cáo quyết
toán Bảo hiểm xã hội với cơ quan quản lý Bảo hiểm xã hội. Tuỳ thuộc vào số
ngời thanh toán trợ cấp Bảo hiểm xã hội trả thay lơng trong tháng của đơn vị,

kế toán có thể lập bảng nay cho từng phòng ban, bộ phận hay toàn đơn vị. Khi
lập bảng phảI ghi chi tiết từng trờng hợp nghỉ và trong mỗi trờng hợp phảI phân
ra số ngày, số tiền trợ cấp Bảo hiểm xã hội trả lơng. Cuối tháng kế toán tính
tổng số ngày nghỉ và số tiền đợc trợ cấp trong tháng và luỹ kế từ đầu năm đến
tháng báo cáo cho từng ngờivà cho toàn đơn vị. Bảng này đợc chuyển cho trởng
ban Bảo hiểm xã hội xác nhận và chuyển cho kế toán trởng duyệt chi.
15
15
15
15
15
15
15
15
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng trong các doanh nghiệp sản
xuất khác với các đơn vị Hành chính sự nghiệp đợc trang trảI các chi phí hoạt
động để thực hiện các nhiệm vụ chính trị đợc giao bằng nguồn kinh phí từ
Ngân sách hoặc từ công quỹ theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp. Cho nên
tàI khoản sử dụng và phơng pháp hạch toán cũng khác nhau.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh:
TàI khoản sử dụng:
TK 334: PhảI trả công nhân viên

Kết cấu:
Bên nợ:
o Các khoản đã trả CNV
o Các khoản khấu trừ lơng
o Các khoản ứng trớc
o Kết cấu lơng cha lĩnh
Bên có:
o Tất cả các khoản phảI trả CNV
D có: Các khoản còn phảI trả CNV
D nợ: Số trả thừa cho CNV
TK 338: PhảI trả phảI nộp khác
Kết cấu:
Bên nợ:
o Các khoản phảI nộp cho cơ quan quản lý
o Các khoản đã chi về kinh phí công đoàn tại đơn vị
o Xử lý giá trị tàI sản thừa
Bên có:
o Các khoản phảI trả phảI nộp hay thu hộ
o Trích các khoản theo lơng vào chi phí hàng kỳ
D có: Số chi không hết phảI nộp tiếp
D nợ: Số chi vợt đợc cấp bù
16
16
16
16
16
16
16
16
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB

Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
TàI khoản 338 có 5 tàI khoản cấp 2, trong đó có 3 tàI khoản liên quan trực
tiếp đến công nhân viên là:
o TK 3382: Kinh phí công đoàn
o TK 3383: Bảo hiểm xã hội
o TK 3384: Bảo hiểm y tế
Ph ơng pháp hạch toán:
1. Hàng tháng trên cơ sở tính toán tiền lơng, tiền công phảI trả công nhân viên, kế
toán ghi sổ.
Nợ TK 622, 627, 641, 642, 241
Có TK 334
2. Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCD tính vào kinh phí.
Nợ TK 622,627, 641, 642, 241
Có TK 338(3382, 3383, 3384)
3. Phản ánh các khoản BHXH phảI trả trực tiếp cho CNV nh: ốm đau, thai sản,
tai nạn lao động.
Nợ TK 338(3383)
Có TK 334
4. Cuối kỳ tính trả số tiền thởng phảI trả cho CNV từ quỹ khen thởng.
Nợ TK 431(4311)
Có TK 334
5. Tính BHXH, BHYT trừ vào lơng của ngời lao động
Nợ TK 334
Có TK 338(3383, 3384)

6. Các khoản khấu trừ thu nhập của CNV
Nợ TK 334
Có TK 338(3388), 141, 138
7. Thanh toán lơng và các khoản trích theo lơng cho CNV
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
17
17
17
17
17
17
17
17
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Nếu thanh toán bằng vật t, hàng hoá.
Nợ TK 632
Có TK 152,153,154,155.
8. Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho cơ quan quản lý quỹ
Nợ TK 338(3382,3383,3384)
Có TK 111,112
9. Chi tiêu BHXH, KPCĐ tại doanh nghiệp.
Nợ TK 338(3382, 3383)

Có TK 111, 112
10. Phản ánh BHXH, KPCĐchi vợt đợc cấp bù
Nợ TK 111, 112
Có TK 338(3382, 3383)
11. Số chi không hết nộp cho cơ quan quản lý quỹ.
Nợ TK 338 (3382, 3383)
Có TK 111, 112.
12. Cuối kỳ kết chuyển số tiền CNV đI vắng cha lĩnh
Nợ TK 334
Có TK 338 (3388)


18
18
18
18
18
18
18
18
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn §×nh Lam KTB
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn §×nh Lam KTB
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn §×nh Lam KTB
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn §×nh Lam KTB
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn §×nh Lam KTB
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn §×nh Lam KTB
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn §×nh Lam KTB
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn §×nh Lam KTB
S¬ ®å ho¹ch to¸n
19

19
19
19
19
19
19
19
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn §×nh Lam KTB
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn §×nh Lam KTB
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn §×nh Lam KTB
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn §×nh Lam KTB
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn §×nh Lam KTB
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn §×nh Lam KTB
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn §×nh Lam KTB
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn §×nh Lam KTB

20
20
20
20
20
20
20
20
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB

Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Đối với các đơn vị Hành chính sự nghiệp.
T ài khoản sử dụng :
TK 334. Phải trả viên chức
Kết cấu:
Bên nợ:
o Các khoản đã trả cho công chức , viên chức và các
đối tợng khác
o Các khoản đã trừ vào lơng
Bên có:
o Tiền lơng và các khoản phải trả cho công chức , viên
chức và các đối tợng khác.
D có: Các khoản còn phải trả cho công chức , viên chức , cán bộ
hợp đồng và các đối tợng khác.
o TK 334 có 2 tài khoản cấp 2:
TK 3341: Phải trả viên chức Nhà nứơc
TK 3348: Phải trả các đối tợng khác.
TK 332: Các khoản phải nộp theo lơng
Kết cấu:
Bên nơ:
o Số BHYT, BHXH đã nộp cơ quan quản lý.
o Số BHXH đã thanh toán cho ngời đợc hởng.
Bên có:
o Trích BHXH, BHYT tính vào chi phí của đơn vị.
o Số BHXH đợc cấp để chi trả cho công nhân viên .
o Số BHXH, BHYT mà công chức , viên chức phải
nộp , đợc trừ vào lơng.
o Số tiền phạt do nộp chậm BHXH.
21

21
21
21
21
21
21
21
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
D có: BHXH, BHYT còn phải nộp cho cơ quan quản lý và số
BHXH đợc cấp nhng chi cha hết.
D nợ: Phản ánh số BHXH đã chi cha đợc cơ quan BHXH cấp bù.
TK 332 có 2 tài khoản cấp 2:
TK 3321: BHXH.
TK 3322: BHYT.
Ph ơng pháp hạch toán :
1. Hàng tháng trích tiền lơng phụ cấp, sinh hoạt phí, học bổng, phải trả cho viên
chức và cáBHYT đối tợng khác.
Nợ TK 661, 662, 631.
Có TK 334(3341, 3348)
2. Trích BHYT, BHXH theo qui định.
Nợ TK 661, 662, 631.
Có TK 334
Có TK 332(3321, 3322)

3. Tính ra số BHXH phải trả trực tiếp cho ngời đợc hởng.
Nợ TK 332(3321)
Có TK 334
4. Trích quỹ cơ quan để thởng cho công chức, viên chức.
Nợ TK 431(4311).
Có TK 334.
5. Thanh toán tiền lơng, thởng, phụ cấp, BHXH và các khoản khác.
Nợ TK 334.
Có TK 111, 112.
6. Nộp BHXH mua thẻ BHYT.
Nợ TK 334.
Có TK 111, 112, 461.
7. Các khoản tạm ứng, bồi thờng đợc trừ vào lơng
Nợ TK 334.
Có TK 312, 311.
22
22
22
22
22
22
22
22
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB

Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
8. Số BHXH đợc cấp để chi trả cho các đối tợng đợc hởng.
Nợ TK 111, 112.
Có TK 332(3321).
9. Nhận đợc giấy phạt do nộp chậm BHXH.
Nợ TK 661, 311.
Có TK 332(3321).
III. ý nghĩa của hạch toán tiền lơng trong doanh nghiệp.
3.1 Tiền lơng yếu tố cơ bản quyết định thu nhập tăng hay giảm:
Để có thể trả lơng một cách công bằng, chính xác đảm bảo quyền lợi cho ngừơi
lao động thì mới tạo ra sự kích thích, sự quan tâm đúng đắn của ngời lao động đến
kết quả cuối cùng của doanh nghiệp. Có thể nói hạch toán chính xác, đúng đắn tiền
lơng là đòn bẩy kinh tế quan trọng để kích thích các nhân tố tích cực trong mỗi con
ngời, phát huy tài năng sáng kiến, tinh thần trách nhiệm và nhiệt tình của ngời lao
động tạo thành động lực quan trọng của sự phát triển kinh tế.
3.2 Tiền lơng là chi phí của doanh nghiệp:
Mục tiêu của doanh nghiệp là tối thiểu hoá chi phí, tối đa hoá lợi nhuận, nhng
bên cạnh đó phải chú ý đến quyền lợi của ngời lao động. Do đó làm sao và làm cách
nào để vừa đảm bảo quyền lợi cho ngời lao động vừa đảm bảo quyền lợi của doanh
nghiệp. Đó là vấn đề nan giải của mỗi doanh nghiệp. Vì vậy hạch toán tiền lơng và
các khoản trích theo lơng không những có ý nghĩa phát huy tính tích cực, chủ động,
sáng tạo của ngời lao động mà còn có ý nghĩa giúp các nhà quản lý sử dụng quỹ tiền
lơng có hiệu quả nhất tức là hợp lý hoá chi phí giúp doanh nghiệp làm ăn có lãi.
Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác về tiền lơng của doanh nghiệp, để từ đó doanh
nghiệp có những điều chỉnh kịp thời, hợp lý cho những kỳ kinh doanh tiếp theo.

*
Tiền lơng và các khoản trích theo lơng sẽ là nguồn thu nhập chính và thờng
xuyên của ngời lao động, đảm bảo tái sản xuất và mở rộng sức lao động, kích thích
lao động làm việc hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh khi công tác hạch toán

23
23
23
23
23
23
23
23
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
tiền lơng và các khoản trích theo lơng đợc hạch toán hợp lý, công bằng và chính
xác.
24
24
24
24
24
24
24
24
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB

Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Đình Lam KTB
CHƯƠNG II
CÔNG TY VậN TảI THUỷ I THựC TRạNG HạCH TOáN TIềN
LƯƠNG Và CáC KHOảN TRíCH THEO LƯƠNG Và KIếN NGHị
MộT Số GIảI PHáP CƠ BảN

Tổ chức hạch toán kế toán của doanh nghiệp luôn gắn liền với đặc điểm của tổ
chức sản xuất, tổ chức quản lý trong toàn doanh nghiệp và quy trình công nghệ sản
xuất sản phẩm. Để đi sâu vào nghiên cứu tổ chức hạch toán kế toán của công ty vận
tải thuỷ I nói chung và tổ chức hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng nói
riêng, ta cần tìm hiểu về quá trình phát triển của công ty gắn với đặc điểm tổ chức
sản xuất, tổ chức quản lý của công ty.
I. Vài nét về công ty vận tải thuỷ I.
I.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty vận tải thuỷ I.
Năm 1963, do nhu BHYTầu vận tải nói chung và vận tải nói riêng để phục vụ
công cuộc phát triển kinh tế của đất nớc cũng nh nhu cầu quốc phòng, Công ty vận
tải Sông Hồng đợc thành lập. Lúc đó, Công ty gồm có các đơn vị: đờng sông Ninh
25
25
25
25
25
25
25
25

×