Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tiết 47 & 48 LUYỆN TẬP ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.73 KB, 5 trang )

Tiết 47 & 48 LUYỆN TẬP 1
I. Mục tiêu
 HS củng cố vững chắccác định lí nhận biết hai tam giác đồng dạng.
Biết phối hợp, kết hợp các kiến thức cần thiết để giải quyết vấn đề mà bài
toán đặt ra.
 Vận dụng thành thạo các định lí để giải quyết được các bài tập từ đơn
giản đến hơi khó.
 Rèn luyện kĩ năng phân tích, chứng minh, tổng hợp.
II. Chuẩn bị
 HS: Học lí thuyết và làm các bài tập ở nhà đã được GV hướng dẫn.
 GV: Chuẩn bị film trong (Hay bảng phụ) giải hoàn chỉnh các bài tập
có trong tiết luyện tập.
III. Nội dung (Tiết 47)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Kiểm tra bài cũ: (1
HS làm ở bảng).
 Phát biểu ba
trường hợp đồng
dạng của hai tam
giác?
 HS: trình bày miệng 3
trường hợp đồng dạng của hai
tam giác.
 Chứng minh được ABD
đồng dạng BDC (g-g)
Bài tập kiểm tra bài
cũ:





A
B
C
D
28,5
12,5
x
AB // CD

Vận dụng: (Xem
đề ở bảng phụ, hay
trên film trong do
GV chuẩn bị trước).
* GV cho HS cả lớp
nhận xét sau cùng.
Cho điểm.
Hoạt động 1: (Luyện
tập)
Hoạt động 1a:
HS: Làm trên phiếu
học tập cá nhân hay
trên film trong (Xem
phần ghi trong bảng).

GV thu một số bài
làm của HS, chấm,
chiếu cho cả lớp
xem, sau đó sửa sai
cho HS (nếu có).
Chiếu bài giải hoàn

 Suy ra:
DC
BD
BD
AB
 ; từ đó
có x
2
= AB.DC = 12,5.28,5 =
356,25
 x  18,9 (cm)


Hoạt động 1: (Luyện tập)
Hoạt động 1a:
HS làm bài tập. Yêu cầu cần
thực hiện được:
* Chứng minh được ABC
đồng dạng với EDC(g-g)
hay dùng định lí cơ bản của
hai tam giác đồng dạng.
* Viết đúng tỉ số đồng dạng
và suy ra:
6
3
y
2
5,3
x


từ đó tính được
x=3,5:2=1,75 và y=2.2=4


=
(Đơn vị đo trên hình
vẽ là cm)
Tính độ dài x, sai
kém 0,1
Tiết 47: LUYỆN
TẬP
Bài tập 1:





Tính x,y?
Bài tập 2:




BAD

DBC

3

2


x

3,5
6
y

A
B
C
D E
3

2

x

3,5
6
y

A
B
C
D
E
H

K
chỉnh của GV (hay

bảng phụ).
Hoạt động 1b:
Vẽ thêm đường
thẳng qua C và
vuông góc với AB
tại H, cắt DE tại K.
Chứng minh thêm
DE
AB
CK
CH









Hoạt động 2: (Làm
bài tập trên nháp, trả
lời miệng).
Hoạt động 1b (Làm việc theo
nhóm hai HS)
* Nhận xét được HB//DK (do
B = D và so le trong)
CD
CB
CK

CH

Do CHB đồng dạng CKD
(g-g) (Hay dùng định lí cơ
bản của hai tam giác đồng
dạng).
* Mà
DE
AB
CD
CB
 (Do chứnh
minh trên). Suy ra
DE
AB
CK
CH


Hoạt động 2:
HS làm bài trên giấy nháp, trả
lời miệng theo yêu cầu của
GV.
Kết luận được là:
ABC đồng dạng AED (c-
g-c) do: Â chung và

Chứng minh:
DE
AB

CK
CH

Bài tập 3:



Xem các kích thước
ghi trên hình vẽ, độ
dài các đoạn thẳng
tính bằng cm, Hãy
xem hai tam giác
ABC và AED có
đồng dạng hay
không? Vì sao?
20

15
8

6

A
B
C

D

E


Xem đề ở bảng phụ
hay trên film trong,
suy nghĩ và trả lời
miệng



Hoạt động 3: (Củng
cố).
Nếu cho thêm
DE=10 cm, hãy tính
độ dài đoạn thẳng
BC bằng hai phương
pháp?
Bài tập về nhà:
- Lập bảng so sánh
các trường hợp bằng
nhau của hai tam
giác và các trường
hợp đồng dạng của
)
20
8
15
6
(
AC
AD
AB
AE


Hoạt động 3: (Củng cố)
Phương pháp 1: Dựa vào tỉ
số đồng dạng ở trên suy ra
được
5
2
BC
DE
 từ đó ta có:
25
2
5
.10
2
5
.DEBC  (cm).
Phương pháp 2: Dựa vào
kích thước đã cho (6-8-10)
suy ra tam giác ADE vuông ở
A, suy ra
BC
2
=AB
2
+AC
2
=15
2
+20

2
=625
vậy BC=25 (cm).
hai tam giác đã học
vào vở bài tập.
- Xem các bài tập 43,
44, 45 SGK chuẩn bị
cho tiết luyện tập 48.

×