Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Bài giảng: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.83 KB, 11 trang )

Bài giảng: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình
Giáo viên hướng dẫn: Thầy Trần Doãn Vinh.
Sinh viên thực tập: Kim Thị Thúy.
Lớp K56A Khoa: CNTT.
Các nội dung chính
1. Các thành phần cơ bản
2. Một số khái niệm
1. Các thành phần cơ bản
a. Bảng chữ cái
b. Cú pháp
c. Ngữ nghĩa

1. Các thành phần cơ bản
a. Bảng chữ cái
 Khái niệm bảng chữ cái: Là tập các kí tự được
dùng để viết chương trình. Không được phép
dùng bất cứ ký tự nào ngoài các kí tự qui định
trong bảng chữ cái.
 Trong Pascal, bảng chữ cái bao gồm các kí tự
sau:
 Các chữ cái thường và các chữ cái in hoa của bảng chữ
cái tiếng Anh: a, , z, A, , Z
 10 chữ số thập phân Ả Rập: 0, 1, , 9
 Các kí tự đặc biệt: + , - , * , / ,…



1. Các thành phần cơ bản
b. Cú pháp:
 Khái niệm cú pháp: Là bộ qui tắc để viết
chương trình và chương trình dịch biết được


tổ hợp nào đó của các kí tự trong bảng chữ
cái là hợp lệ và tổ hợp nào là không hợp lệ.
 Chức năng của cú pháp: mô tả chính xác
thuật toán để máy thực hiện.


1. Các thành phần cơ bản
c. Ngữ nghĩa
 Xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiện,
ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của
nó.
 Ví dụ: SGK/tr.10
2. Một số khái niệm
a. Tên
b. Hằng và biến
c. Chú thích
a. Tên
 Khái niệm tên: Là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự
bao gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới và bắt đầu
bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
 Ví dụ, trong ngôn ngữ Pascal:
 Các tên đúng:
A
R21
P21_c
_45
 Các tên sai:
A BC (chứa dấu cách)
6Pq (bắt đầu bằng chữ số)
X#Y (chứa kí tự “#” không hợp lệ)

2. Một số khái niệm
2. Một số khái niệm
 Phân loại: có ba loại tên:
 Tên dành riêng (hay còn gọi là từ khóa):
 Khái niệm: là tên được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, người lập trình
không được sử dụng với ý nghĩa khác.
 Ví dụ:
 Trong Pascal: program, uses, const, type, var, begin, end.
 Trong C++: main, include, if, ưhile, void.
 Tên chuẩn:
 Khái niệm: là tên được ngôn ngữ lập trình dùng với ý nghĩa nhất định nào đó. Người lập trình có thể
khai báo và dùng chúng với ý nghĩa và mục đích khác.
 Ví dụ:
 Trong Pascal:
abs integer real
sqr longint extended
sqrt byte break
 Trong C++:
cin cout getchar
 Tên do người lập trình đặt:
 Khái niệm: là tên do người lập trình đặt được dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo
trước khi sử dụng.Câc tên này không được trùng với tên dành riêng.
 Ví dụ:
 Tên do người lập trình đặt:

 A1
 DELTA
 CT_Vi du





2. Một số khái niệm
b. Hằng và biến
 Hằng
 Khái niệm:Hằng là đại lượng có giá trị không thay dổi trong quá trình thực
hiện chương trình.
Phân loại:Trong các ngôn ngữ lập trình thường có các hằng số học, hằng logic,
hằng xâu.
 Hằng số học là hằng số nguyên hay số thực( dấu phẩy tĩnh hoặ dấu phẩy động
).
 Hằng logic là giá trị đúng hoặc sai tương ứng với true hoặc false.
 Hằng xâu là chuỗi kí tự trong bộ mã ASCII. Khi viết, chuõi ký tự này được đặt
trong dấu nháy( Pascal dùng nháy đơn, còn C++ dùng dãu nháy kép ).
Ví dụ:
 Hằng số học: 2 0 -5 +18
1.5 -22.36 1.0E-6
 Hằng logic: True False
 Hằng xâu: „Informatiion‟ „Lop 11A‟
 Biến
Khái niệm: Biến là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có
thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
Biến dùng trong chương trình đều phải khai báo.
2. Một số khái niệm
c. Chú thích
 Có thể đặt các đoạn chú thích trong chơương
trình. Các chú thích này giúp cho người đọc
chương trình nhận biết ý nghĩa của chương
trình đó dễ hơn
 Chú thích được đặt giữa cặp dấu {} hoặc

(**).

×