Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

GIÁO ÁN SỐ 1. BÀI 4:BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160 KB, 9 trang )

GIÁO ÁN SỐ 1.
BÀI 4:BÀI TOÁN VÀ THUẬT
TOÁN.
1.Khái niệm bài toán.
a.Khái niệm.
-Bài toán là môt việc nào đó mà ta
muốn máy thực hiện.
Ví dụ:Bài toán tìm UCLN của 2 số nguyên
dương,giải phương trình bậc 2…
b.Các yếu tố khi giải 1 bài toán.
-Khi giải 1 bài toán ta cần quan tâm đến
2 yếu tố:

+Input:Các thông tin đã có.
+output:Các thông tin cần tìm từ input.
-Các ví dụ:
Ví dụ 1:Bài toán tìm UCLN của 2 số nguyên
dương.
+Input:Hai số nguyên dương m và n.
+Output:UCLN của m và n.
Ví dụ 2:Bài toán kiểm tra tính nguyên tố.


+Input:Số nguyên dương n.
+Output:n là số nguyên tố hoặc n không là
số nguyên tố.
Ví dụ 3:Bài toán tìm nghiệm của phương
trình bậc 2:ax²+bx+c=0.
+Input:Các số thực a,b,c(a≠0).
+Output:Là nghiệm x của phương trình.


2.Khái niệm thuật toán.
a.Khái niệm:
Thuật toán để giải 1 bài toán là 1 dãy hữu
hạn các thao tác được sắp xếp theo 1 trình tự
xác định sao cho khi thực hiên dãy thao tác
ấy,từ input của bài toán ta nhận được output
cần tìm.
b.Ví dụ:Bài toán tìm UCLN của 2 số M và N.
+Input:M và N.
+output:UCLN(M,N).







Các bước thực hiện.
B1:Nhập M,N
B2:Nếu M=N thì UCLN=M
B3:Nếu M>N thì thay M=M-N,quay lại B2
B4:Thay N=N-M rồi quay lại B2
B5:Gán UCLN là M.Kết thúc.


-Cách xây dựng thuật toán như trên gọi là cách
liệt kê.
-Ngoài ra ta có thể xây dựng thuật toán bằng sơ
đồ khối với các quy định sau:
+Hình ellip:Là các thao tác nhập xuất dữ liệu.

+Hình thoi:Thao tác so sánh.
+Hình chữ nhật:Các phép toán.
+Mũi tên:Quy định trình tự các thao tác.

Sơ đồ khối cho bài toán trên:



Nhập M,N
M=N
M>N
N=N-M
Kết thúc
M=M-N
3.Một số ví dụ về thuật toán.
Ví dụ 1:Kiểm tra tính nguyên tố của 1 số
nguyên dương.
Ví dụ 2:Sắp xếp dãy số.
Ví dụ 3:Bài toán tìm kiếm.


×