Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Bài giảng giao an buoi 1 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 27 trang )

Giáo án buổi 1 Lớp Bốn Trần Thị Kim Vui
Tuần 21
Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
Tập đọc
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
I. Mục tiêu
- Bớc đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến
xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nớc.
* Đối với HS khuyết tật đọc đợc to, rõ ràng, trôi chảy.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Các bức ảnh chụp cảnh tiêu diệt xe tăng, bắn gục pháo đài bay B52( nếu có)
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
Bài Trống đồng Đông Sơn
HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Trống đồng Đông Sơn đa dạng nh thế nào?
- Vì sao nói trống đồng Đông Sơn là niềm tự hào chính
đáng của ngời VN ta?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài.
Có thể chia làm 2 đoạn để luyện đọc.
Đoạn 1: Từ đầu đến bất khả xâm phạm
Đoạn 2: Còn lại.
- Từ khó đọc: thiêng liêng, quân giới, súng ba- dô-
ca, .... HS đọc phần chú giải.


- Từ ngữ: anh hùng Lao động, tiện nghi, cơng vị, cục
Quân giới, bất khả xâm phạm, cống hiến,
b) Tìm hiểu bài.
Đoạn 1: từ đầu đến bất khả xâm phạm
+ Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ
Quốc nghĩa là gì?
( Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc, nghe
theo tình cảm yêu nớc, ông từ nớc Pháp trở về xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc ).
Đoạn 2: Năm 1946 đến chủ nhiệm Uỷ ban Khoa
học và Kĩ thuật Nhà nớc.
- Kỹ s Trần Đại Nghĩa đã có những đóng góp gì lớn
- HS đọc đoạn mình thích và nêu
ý chính của bài.
- GV giới thiệu tranh minh họa
bài đọc trong SGK .
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc cả bài.
- 1 vài HS nêu nghĩa một số từ.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1
- HS trao đổi để trả lời câu hỏi.
- HS trình bày trớc lớp.
- HS nhận xét bổ sung.
- HS rút ra ý đoạn 1
- HS đọc đoạn 2
- HS trao đổi nhóm đôi để trả lời
câu hỏi.
- HS nhận xét

Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Năm học 2010-2011
Giáo án buổi 1 Lớp Bốn Trần Thị Kim Vui
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc?
Đoạn 3: Còn lại.
- Nhờ đâu mà ông Trần Đại Nghĩa có những cống hiến
to lớn nh vậy?
( Ông có những đóng góp to lớn nh vậy nhờ ông có cả
tấm lòng lẫn tài năng. Ông yêu nớc tận tuỵ , )
c) Đọc diễn cảm
- Giọng kể rõ ràng, chậm rãi, với cảm hứng ca ngợi.
Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nớc
trao tặng ông Trần Đại Nghĩa.
C. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà luyện đọc thêm.
- HS rút ý đoạn 2
- HS đọc đoạn còn lại
- HS cả lớp trả lời câu hỏi.
- 2 HS nối nhau đọc toàn bài.
- HS nêu đại ý của bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS nêu cách đọc diễn cảm.
- Nhiều HS luyện đọc diễn cảm.
lịch sử
Nhà Hậu Lê và việc tổ chức
quản lý đất nớc
I: Mục tiêu:
Biết nhà Hậu Lê đã tổ chốc quản lý đất nớc tơng đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức ,
vẽ bản đồ đất nớc.
II: Đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ Nhà nớc thời Hậu Lê

- Hình minh hoạ SGK, phiếu học tập.
III: Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ
+ Giáo viên gọi 3 học sinh lên trả lời 3 câu hỏi cuối
bài 16
+ 3 học sinh lên bảng thực hiện yêu
cầu
B: Bài mới
1. Giới thiệu bài : - HS ghi đầu bài
- HS mở SGK T.47
2. Giảng bài
Hoạt động 1:(Cá nhân)
Sơ đồ Nhà nớc thời Hậu Lê và quyền lực của nhà
vua
- Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào? Ai là ngời
thành lập, tên nớc, đóng đô ở đâu?
+ Học sinh đọc SGK rồi lần lợt trả
lời.
- Lê Lợi thành lập năm1428
Tên nớc: Đại Việt đóng đô ở TL.
- Vì sao triều đại này gọi là Hậu Lê? - Để phân biệt với triều Tiền Lê do
Lê Hoàn lập ra ở thế kỷ 10.
-Việc quản lý đất nớc thời Hậu Lê nh thế nào?
Tổ chức bộ máy hoàn chỉnh Nhà nớc thời Hậu Lê + GV treo sơ đồ đã vẽ sẵn - Học sinh
quan sát sơ đồ sau đó nghe giảng và
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Năm học 2010-2011
Vua (thiên tử)
Các bộ
Viện

Đạo
Phủ
Huyện

Giáo án buổi 1 Lớp Bốn Trần Thị Kim Vui
trình bày lại sơ đồ về tổ chức bộ máy
hành chính Nhà nớc thời nhà Hậu Lê.
+ Giáo viên: Dựa vào sơ đồ, tranh minh hoạ 1 và
SGk hãy tìm những sự việc thể hiện dới triều Hậu
Lê vua là ngời có uy quyền tối cao.
+ Học sinh tìm hiểu trao đổi và
trả lời
Hoạt động 2:(Cả lớp)
Bộ luật Hồng Đức
- Để quản lý đất nớc, vua Lê Thánh Tông đã làm gì?
- Vua đã cho vẽ bản đồ đất nớc, ban
hành bộ luật Hồng Đức
- Vì sao bản đồ đầu tiên và bộ luật đầu tiên của nớc
ta đều có tên Hồng Đức?
- Học sinh trả lời theo hiểu biết
Nêu những nội dung chính của bộ luật Hồng Đức ?
- Bộ luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ và có tác
dụng nh thế nào tới việc cai quản đất nớc?
+ Giáo viên kết luận những điẻm chính của bộ luật
Hồng Đức.
III. Củng cố dặn dò
+ Trình bày những hiểu biết về vua Lê Thánh Tông
+ Học sinh trình bày trớc lớp (tuỳ l-
ợng thời gian)
Bài sau: Trờng học thời Hậu Lê + 1 - 2 học sinh đọc

Toán
Rút gọn phân số
I: Mục tiêu:
- Bớc đầu biết caựch rút gọn phân số và nhận biết đợc phân số tối giản.
* Đối với HS khuyết tật không phảI làm BT3.
II: Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ, phấn màu
III: Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A: Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS chữa bài 3
a)
75
50
=
15
10
=
3
2
b)
5
3
=
10
6
=
15
9
=

20
12
- 1 học sinh
- Nhận xét
B: Bài mới
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Năm học 2010-2011
Giáo án buổi 1 Lớp Bốn Trần Thị Kim Vui
1. Giới thiệu bài
- Hôm nay chúng ta học về rút gọn phân số -HS ghi đầu bài
2. Tổ chức cho học sinh hoạt động để nhận biết thế nào là
rút gọn phân số
- Nêu vấn đề: Cho phân số
15
10
. Tìm phân số bằng phân số
15
10
nhng có tử số và mẫu số bé hơn
- Cho học sinh tự tìm
15
10
=
5:15
5:10
=
3
2
dựa vào tính chất của phân số
- 1 học sinh tìm
- Cho học sinh tự nhận xét về phân số

15
10

3
2

Tử số và mẫu số của phân số
3
2
đều bé hơn tử số và mẫu số
của phân số
15
10
- Phân số
3
2
=
15
10
Chốt: Ta nói rằng phân số
15
10
đã rút gọn thành phân số
3
2

-HS nhắc lại
3. Cách rút gọn phân số
- Nêu ví dụ 1: rút gọn phân số
8

6
- Hớng dẫn học sinh thấy 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên:
8
6
=
2:8
2:6
=
4
3
3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn
1 nên phân số
4
3
không thể rút gọn đợc nữa. Ta nói rằng
phân số
4
3
là phân số tối giản và phân số
8
6
đã đợc rút gọn
thành phân số
4
3
- Nêu ví dụ 2: rút gọn phân số
54
18
- Cho học sinh tự làm
- HS nêu lại

-1 học sinh rút gọn
4. Kết luận
- Cho học sinh rút ra kết luận nh SGK
- Học sinh rút ra kết luận:
5. Thực hành
Bài 1(a): Rút gọn các phân số sau
a)
6
4
,
8
12
,
25
15
,
12
11
,
10
36
,
35
75
6
4
=
2:6
2:4
=

3
2
- Cả lớp làm bài, 2 học sinh
lên bảng
1HS a)
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Năm học 2010-2011
Giáo án buổi 1 Lớp Bốn Trần Thị Kim Vui
8
12
=
2:8
2:12
=
4
6
=
2:4
2:6
=
2
3
Bài 2(a): Trong các phân số
4
1
,
7
4
,
12
8

,
36
30
,
73
72
a) Phân số nào tối giản? Vì sao?
Các phân số
3
1
,
7
4
,
73
72
là phân số tối giản vì cả tử số và
mẫu số của phân số đó đều không chia đợc cho một số tự
nhiên lớn hơn 0 nào
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh chữa

C: Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
_________________________________________________
Đạo đức
Lịch sự với mọi ngời (tiết 1)
I. Mục tiêu
- Biết ý nghĩa của việc c xử lịch sự với mọi ngời.
- Biết c xử lịch sự với những ngời xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học

- SGK đạo đức 4
- Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
- Phiếu thảo luận nhóm.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt dộng của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là yêu lao động ? Vì sao phải yêu lao
động ?
- Em đã yêu lao động cha? Hãy nêu những biểu
hiện cụ thể.
B.Bài mới:
* Hoạt động 1: Đọc truyện: Chuyện ở tiệm may
và tìm hiểu truyện.
- Em có nhận xét gì về cách c xử của bạn Trang,
bạn Hà trong câu chuyện trên?
- Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì?
Kết luận:
- Trang là ngời lịch sự vì bạn biết chào hỏi mọi ng-
ời, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ
may.
- Hà nên biết tôn trọng ngời khác và c xử cho lịch
sự.
* Hoạt động 2: HS đọc ghi nhớ và tìm hiểu nội
- 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
- HS nhận xét.
- HS đọc truyện.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Năm học 2010-2011
Giáo án buổi 1 Lớp Bốn Trần Thị Kim Vui

dung câu tục ngữ.
Học ăn, học nói, học gói, học mở.
( Tục ngữ )
*Hoạt động 3: HS làm việc theo nhóm làm BT1
SGK.
Em hãy cùng các nhóm thảo luận để nêu ra ít nhất
5 biểu hiện của phép lịch sự khi giao tiếp.
VD một số biểu hiện là:
- Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn không nói tục chửi
bậy.
- Biết lắng nghe khi ngời khác đang nói.
- Chào hỏi khi gặp gỡ.
- Cảm ơn khi đợc giúp đỡ.
- Xin lỗi khi làm phiền ngời khác.
* Hoạt động 4: Làm bài 2- SGK.
Hãy đánh dấu x vào ô trống trớc những ý kiến về
phép lịch sự mà em cho là đúng.
Lời giải:
Các ý đúng: c,d
Các ý sai: a,b,đ.
C. Hoạt động nối tiếp
- Thực hiện nội dung 2 trong mục thực hành của
SGK và nhắc mọi ngời cùng thực hiện.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS giải thích nghĩa câu tục ngữ.
- HS từng nhóm trao đổi với nhau về
nội dung bài tập 1 SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày trớc
lớp.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.

- HS làm việc theo nhóm 2.
- Chữa miệng trớc lớp.
- HS nhận xét

Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
Thể dục
Nhảy dây kiểu chụm hai chân
Trò chơi: Lăn bóng
I. Mục tiêu :
- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân.Biết cách so dây, quay
dây và bật nhảy mỗi khi dây đến.
-Học trò chơi: Lăn bóng bằng tay. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đợc.
* Đối với HS khuyết tật biết cùng tham gia với các bạn trong lớp.
II. Đặc điểm phơng tiện :
Trên sân trờng, còi, 2 4 quả bóng, hai em một dây nhảy và sân chơi cho trò chơi.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung Định l ợng Ph ơng pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu -
yêu cầu giờ học.
-Khởi động: HS đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
6 10 phút
1 2 phút
1 phút
1 phút
-Lớp trởng tập hợp lớp báo
cáo



Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Năm học 2010-2011
Giáo án buổi 1 Lớp Bốn Trần Thị Kim Vui
+Khởi động các khớp cổ chân, cổ tay,
gối, hông, vai.
+Đi đều theo 1 4 hàng dọc.
2. Phần cơ bản:
a) Bài tập rèn luyện t thế cơ bản:
* Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân
-GV cho HS khởi động kĩ lại các khớp cổ
chân, cổ tay, đầu gối, khớp vai,
-GV nhắc lại cách và làm mẫu động tác so
dây, chao dây, quay dây kết hợp giải thích
từng cử động để HS nắm đợc.
-GV chỉ huy cho một tổ tập làm mẫu lại.
-Cán sự điều khiển luân phiên cho các tổ
thay nhau tập.
- GV thờng xuyên hớng dẫn, sữa chữa động
tác sai cho HS.
-GV chia lớp thành các tổ tập luyện theo
khu vực đã quy định. Các tổ trơng điều khiển
tổ của mình tập.
b) Trò chơi: Lăn bóng bằng tay
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi.
-GV cho từng tổ thực hiện trò chơi, sau đó
GV nhận xét và uốn nắn những em làm cha
đúng.
-GV phổ biến lại quy tắc chơi giúp HS nắm
vững luật chơi.
-GV tổ chức cho hS chơi chính thức.

- Tổ nào thắng thì đợc khen , tổ nào thua thì
bị phạt.
3. Phần kết thúc:
-Đi theo 1 vòng tròn, thả lỏng chân tay tích
cực.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
-GV giao bài tập về nhà ôn động tác đi đều.
-GV hô giải tán.
1 phút
1 phút
18 22 phút
12 13phút
5 7 phút
4 6 phút
2 phút
1 phút
2 phút


GV
-HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.
-HS vẫn duy trì theo đội
hình 4 hàng ngang.
* HS đứng tại chỗ, chụm
hai chân bật nhảy không có
dây một vài lần rồi mới
nhảy có dây.



GV



-Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.
-Chia HS trong lớp thành 4
đội, có số lợng ngời bằng
nhau, mỗi đội tập hợp thành
1 hàng dọc, đứng sau vạch
xuất phát và thẳng hớng với
1 cờ đích.



Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc.





GV
-HS hô khỏe.
_________________________________________________
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Năm học 2010-2011
Giáo án buổi 1 Lớp Bốn Trần Thị Kim Vui
toán

Luyện tập
I: Mục tiêu:
- Rút gọn đợc phân số
- Nhận biết đợc tính chất cơ bản của phân số.
II: Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ, phấn màu
III: Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A: Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS chữa bài 2
a) Các phân số
3
1
,
7
4
,
73
72
là phân số tối giản
b) Phân số
12
8

36
30
rút gọn đợc
12
8
=

4:12
4:8
=
3
2

36
30
=
3:36
3:30
=
12
10
=
2:12
2:10
=
6
5
- 1 học sinh chữa bài
- Nhận xét
B: Bài mới
1. Giới thiệu bài -HS ghi đầu bài
2. Thực hành
Bài 1: Rút gọn các phân số
28
14
,
50

25
,
30
48
,
54
81
28
14
=
14:28
14:14
=
2
1

50
25
=
25:50
25:25
=
5
1
- Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên
bảng
Bài 2: Trong các phân số dới đây phân số nào bằng
3
2
:

30
20
,
9
8
,
12
8
30
20
=
10:30
10:20
=
3
2

12
8
=
4:12
4:8
=
3
2
Vậy các phân số
30
20
,
12

8
=
3
2
- Học sinh tự rút gọn các phân số
xem phân số nào bằng
3
2
Bài 4(a,b):Tính theo mẫu
Mẫu
753
532
xx
xx
=
7
2
a)
753
532
xx
xx
=
7
2
b)
7811
578
xx
xx

=
11
5
- Cả lớp làm bài, 3 học sinh
lên bảng
III: Củng cố dặn dò
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Năm học 2010-2011
Giáo án buổi 1 Lớp Bốn Trần Thị Kim Vui
- Nhận xét tiết học
_________________________________________________
Luyện từ và câu
Câu kể Ai thế nào?
I. Mục tiêu
- Nhận diện đợc câu kể Ai thế nào ?
- Xác định đợc bộ phận CN và VN trong câu kể tìm đợc;bớc đầu viết đoạn văn có
dùng câu kể Ai thế nào?
* Đối với HS khuyết tật biết tìm và đặt đợc một số câu kể Ai thế nào ?
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ, tranh minh hoạ bài tập 2
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài mở rộng vốn từ: Sức khoẻ. (Bài
tập 1 và 3)
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2. Nhận xét
2.1. Đoạn văn
Bên đờng, cây cối xanh um. Nhà cửa tha thớt

dần. Đàn voi bớc đi chậm rãi. Chúng thật hiền
lành. Ngời quản tợng ngồi vắt vẻo trên chú voi
đi đầu. Anh trẻ và thật khoẻ mạnh. Thỉnh
thoảng, anh lại cúi xuống nh nói điều gì đó với
chú voi.
2.2. Những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc
trạng thái của sự vật trong những câu ở đoạn
văn trên:
Câu 1: Bên đờng, cây cối xanh
um
Câu 2: Nhà cửa tha thớt dần
Câu 4: Chúng thật hiền lành
Câu 6: Anh trẻ và thật khoẻ
mạnh
2.3. Đặt câu hỏi cho những từ ngữ vừa tìm đợc.
Câu 1: Bên đờng, cây cối thế nào
?
Câu 2: Nhà cửa thế nào ?
Câu 4: Chúng thật thế nào ?
Câu 6: Anh thế nào ?
- 2 HS chữa lại 2 bài tập đó.
- HS nhận xét.
- GV giới thiệu bài, ghi tên bài lên
bảng.
- 2 HS đọc đoạn văn.
- HS thảo luận nhóm 4, ghi lại các câu
kể Ai thế nào có trong đoạn văn ra
bảng nhóm.
- HS đọc các câu kể đó.
- HS gạch chân dới các từ chỉ đặc

điểm, tính chất, trạng thái của sự vật
trong các câu đó.
- HS đọc lại các từ ngữ đó.
- HS đặt câu hỏi cho bộ phận đợc gạch
chân theo nhóm đôi.
- HS đặt câu hỏi trớc lớp.
- HS gạch chân (2 gạch) dới những từ
ngữ chỉ các sự vật đợc miêu tả trong
các câu đó rồi đặt câu hỏi cho các bộ
phận ấy.
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Năm học 2010-2011
Giáo án buổi 1 Lớp Bốn Trần Thị Kim Vui
2.4. Những từ ngữ chỉ các sự vật đợc miêu tả
trong mỗi câu:
2.5. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm đợc.
3. Ghi nhớ.
4. Luyện tập.
Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi:
Đáp án:
Các câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn và phân
tích:
- Câu 1: Rồi những ngời con/cũng lớn
CN VN
lên và lần lợt lên đờng.
- Câu 2: Căn nhà/ trống vắng.
CN VN
- Câu 4, câu 5, câu 6 làm tơng tự
Bài 2: Kể về các bạn trong tổ, trong lời kể có sử
dụng một số câu kể Ai thế nào ?
VD: Tổ em có 7 bạn. Tổ trởng là bạn Thành.

Thành rất thông minh. Bạn Na thì dịu dàng,
xinh xắn. Bạn Nam nghịch ngợm nhng tốt bụng.
Bạn Minh thì lém lỉnh, nói suốt ngày.
- GV nhận xét đánh giá.
C. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- HS đặt câu hỏi trớc lớp.
-HS lần lợt trả lời
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc đồng thanh.
- HS đọc yêu cầu và đoạn văn
- HS ghi lại các câu kể Ai thế nào ?
vào vở và phân tích rõ hai bộ phận CN
và VN trong mỗi câu.
- 1 HS làm bảng phụ.
- Chữa bài.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm 4, kể về các bạn
trong tổ có sử dụng câu kể Ai thế nào
- Đại diện mỗi tổ lên nói.
- HS nghe và phát hiện ra câu kể Ai
thế nào ? của bạn.
_________________________________________________
_____________________________________________________________________________________________
Thứ t ngày19 tháng 1 năm 2011
Tập đọc
Bè xuôi sông La
I. Mục tiêu.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con ngời VN.

* Đối với HS khuyết tật biết đọc to, rõ ràng, trôi chảy bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
Bài Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa
- Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn ttrong sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
- Nêu đại ý của bài.
- 1 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi
SGK.
- 1 HS đọc đoạn 2 và nêu ý chính của
bài.
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Năm học 2010-2011

×