Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

§ 5. LUYỆN TẬP AXIT - BAZƠ - MUỐI. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.63 KB, 7 trang )

§ 5. LUYỆN TẬP AXIT - BAZƠ - MUỐI.
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Củng cố các kiến thức về axit, bazơ, muối và khái niệm pH của dung dịch.
- Củng cố kiến thức về phản ứng trao đổi ion xảy ra trong dung dịch chất
điện li.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng trao đổi giữa các chất điện li
dạng đầy đủ và dạng ion thu gọn.
- Vận dụng kiến thức để dự đoán chiều hướng của phản ứng trao đổi giữa các
chất điện li và làm một số dạng bài tập cơ bản.
II. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với hệ thống bài tập.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Chuẩn bị nội dung kiến thức và bài tập.
2. Học sinh
- Cần chuẩn bị trước nội dung luyện tập ở nhà.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Nội dung luyện tập
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 Axit - bazơ muối
Yêu cầu học sinh nhắc lại các khái
niệm axit, bazơ, muối theo quan điểm
Areniut.
Axit ? Bazơ ? Hiđroxit lưỡng tính ?
Muối và sự phân li của nó ?










Hoạt động 2 Làm bài tập áp dụng
Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 trang
22 SGK.

I. Kiến thức cần nắm vững
1. Axit là chất khi tan trong nước phân li
ra ion H+.
2. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li
ra ion OH
3. Hiđroxit lưỡng tính là chất khi tan
trong nước vừa có thể phân li theo kiểu
axit, vừa có thể phân li theo kiểu bazơ.
4. Hầu hết các muối khi tan trong nước
phân li hoàn toàn thành cation kim loại
(hoặc NH4+) và anion gốc axit.
Nếu gốc axit còn chứa hiđro axit thì nó
sẽ tiếp tục phân li yếu ra cation H+ và
anion gốc axit.
Bài tập 1 trang 22 SGK
K
2
S → 2K

+
+S
2-

Na
2
HPO
4
→2Na
+
+ HPO
4
2-

HPO
4
2-
H+ + PO
4
3-

NaH
2
PO
4
→Na
+
+ H
2
PO

4
-










Hoạt động 3 Sự điên li của nước. pH
của dung dịch.
Sự điện li của nước ? Tích số ion của
nước ?



Giá trị pH trong các môi trường ?




H
2
PO
4
-
H+ + HPO

4
2-

HPO
4
2-
H+ + PO
4
3-

Pb(OH)
2
Pb
2+
+ 2OH
-
PB(OH)
2
2H
+
+ PbO
2
2-

HBrO H
+
+ BrO
-

HF  H+ F

-

HClO
4
→H
+
+ ClO
4
-


5. Tích số ion của nước là
O
2
H
K =



H


-
OH = 1,0.10
-14
. Có thể coi
giá trị này không đổi trong các dung dịch
khác nhau.
6. Giá trị




H và pH đặc trưng cho các
môi trường:
Môi trường axit:



H > 1,0.10
-7
hoặc
pH < 7
Môi trường kiềm:



H <1,0.10
-7
hoặc pH
> 7
Môi trường trung tính:



H = 1,0.10
-7
hoặc pH = 7.

Chỉ thị ? Một số chỉ thị hay dùng ?


Hoạt động 4 Bài tập áp dụng làm bài
tập 2 và 3 trang 22 sách giáo khoa.















Hoạt động 5 Phản ứng trao đổi ion
7. Chỉ thị: quỳ, phenolphtalein, chỉ thị
vạn năng,

Bài tập 2/22 SGK



H


-
OH = 1,0.10

-14

 
 



H
10.0,1
OH
14
-

=
2
14
10.0,1
10.0,1


= 1,0.10
-12
M. pH = 2.
Bài 3/22 SGK
pH = 9




H = 1,0.10

-9
M.



H


-
OH = 1,0.10
-14

 
 



H
10.0,1
OH
14
-

=
9
14
10.0,1
10.0,1



=1,0.10
-5
M.
8. Phản ứng trao đổi ion trung dung dịch
các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết
hợp được với nhau tạo thành ít nhất một
trong các chất sau:
 Chất kết tủa.
trong dung dịch chất điện li
Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi
ion trong dung dịch chất điện li ?




Bản chất của phản ứng trao đổi ion
trong dung dịch các chất điện li ?
Làm bài tập 5 trang 23 SGK.
Ý nghĩa của phương trình ion rút gọn.
Cách biểu diễn phương trình ion rút
gọn.
Hoạt động 6 bài tập áp dụng
Làm bài tập 4.






 Chất điện li yếu.

 Chất khí.
9. Phương trình ion rút gọn cho biết bản
chất của phản ứng trong dung dịch các
chất điện li.
Trong phương trình ion rút gọn người ta
loại bỏ những ion không tham gia phản
ứng còn những chất kết tủa, điện li yếu,
chất khí được giữ nguyên dưới dạng
phân tử.
Bài tập 4
a. Na
2
CO
3
+ Ca(NO
3
)
2
→ CaCO
3
↓ +
2NaNO
3

CO
3
2-
+ Ca
2+
→CaCO

3


b. FeSO
4
+ 2NaOH→ Fe(OH)
2
↓ +
Na
2
SO
4

Fe
2+
+ 2OH
-
→Fe(OH)
2


c. NaHCO
3
+ HCl NaCl + H
2
O + CO
2

HCO
3

-
+ H
+
→H
2
O + CO
2
















Hoạt động 7 làm bài tập 6 trang 23
SGK
GV hướng dẫn viết phương trình ion
rút gọn của CdS.

Hoạt động 8 làm bài tập 7 trang 23


d. NaHCO
3
+ NaOH → Na
2
CO
3
+H
2
O
HCO
3
-
+ OH
-
→ CO
3
2-
+ H
2
O

e. K
2
CO
3
+ NaCl →không xảy ra.

g. Pb(OH)
2
(r) + HNO

3
Pb(NO
3
)
2
+ 2H
2
O
Pb(OH)
2
+ 2H
+
→ Pb
2+
+ 2H
2
O

h. Pb(OH)
2
(r) + 2NaOH → Na
2
PbO
2
+
2H
2
O
Pb(OH)
2

+ 2OH
-
→ PbO
2
2-

i. CuSO
4
+ Na
2
S → CuS↓ + Na
2
SO
4

Cu
2+
S
2-
→ CuS↓

Bài tập 6
Cd
2+
+ S
2-
→ CdS↓
Chọn đáp án B.

Bài tập 7

a. Cr
3+
+ 3OH
-
→ Cr(OH)
3

SGK.
GV hướng dẫn học sinh dạng bài tập
này.
b, c tương tự về nhà làm.
Cr
2
(SO
4
)
3
+ 3NaOH → Cr(OH)
3
↓ +
Na
2
SO
4


3. Dặn dò
- Chuẩn bị nội dung báo cáo bài thực hành 1


×