Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Tiểu luận: Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản hiện đại pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.9 MB, 38 trang )




Tiểu luận

Sự điều tiết kinh tế của
nhà nước tư sản hiện
đại













1
L
ỜI

MỞ

ĐẦU


h



ngh
ĩ
a tư b

n v

i tư cách là m

t phương th

c s

n xu

t x
ã
h

i t


khi ra
đờ
i cho
đế
n nay, nó
đã
tr


i qua nhi

u giai đo

n phát tri

n. M


giai đo

n phát tri

n nó
đề
u d

a trên n

n t

ng c

a giai đo

n tr
ướ
c nó,
nó v


a k
ế
th

a c

a giai đo

n tr
ướ
c, v

a là s

vươn lên ho

c ph


đị
nh l

i giai đo

n tr
ướ
c. Trong quá tr
ì
nh phát tri


n đó ta
đã
th

y r

ng
s

can thi

p c

a nhà n
ướ
c vào n

n kinh t
ế
là m

t t

t y
ế
u khách quan,
vai tr
ò
c


a nhà n
ướ
c ngày càng tr

nên quan tr

ng. B

i v
ì
, x
ã
h

i
m

i mà chúng ta mu

n xây d

ng trong ch

ngh
ĩ
a tư b

n là m

t nhà n

ướ
c tư s

n
hi

n
đạ
i – ph

i tính
đế
n m

t cách
đầ
y
đủ
nh

ng
đặ
c đi

m m

i v

s


l
ượ
ng và
ch

t l
ượ
ng c

a s

phát tri

n x
ã
h

i ho

c nói r

ng hơn c

a n

n văn minh tri
th

c, phát tri


n cao nh

t v

con ng
ườ
i tri th

c, c

a nh

ng khoa h

c k

thu

t
hi

n
đạ
i. Nhưng
để
đáp

ng và đièu khi

n n


n kinh t
ế
x
ã
h

i mà khoa h

c k


thu

t công ngh

ngày càng phát tri

n, t
ì
nh h
ì
nh chính tr

th
ế
gi

i ngày càng
ph


c t

p, b

t

n c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n hi

n
đạ
i đó th
ì
nhà n
ướ
c tư s

n hi

n đ

i

ph

i t

đièu ch

nh vai tr
ò
c

a m
ì
nh trong s

đi

u ti
ế
t n

n kinh t
ế
. S

đi

u ti
ế
t
ca


nhà n
ướ
c tư s

n hi

n
đạ
i đó ph

i d

a trên nh

ng m

i tương quan khách
quan gi

a l

c s

n xu

t và quan h

s


n xu

t. S

đi

u ti
ế
t kinh t
ế
đó c
ũ
ng chính
là n

i dung c

a
Đề
án Kinh t
ế
chính tr

này. Do tr
ì
nh
độ
và ki
ế
n th


c càn h

n
ch
ế
, trong bài vi
ế
t này tôi ch


đề
c

p
đế
n nh

ng v

n
đề
chính c

a s

thay
đổ
i
trong s


đi

u ti
ế
t kinh t
ế
c

a nhà n
ướ
c tư s

n hi

n nay, bài vi
ế
t ch

c không
tránh kh

i nh

ng h

n ch
ế
và thi
ế

u sót, kính mong th

y cô và các b

n góp
ý

để

ki
ế
n th

c c

a tôi v

v

n
đề
này
đượ
c hoàn ch

nh hơn.
Đề
tài: S

đi


u ti
ế
t kinh t
ế
c

a nhà n
ướ
c tư s

n hi

n
đạ
i









c


2



CHƯƠNG 1
QUÁ
TRÌNH
PHÁT
TRIỂN

CỦA

CHỦ

NGHĨA

BẢN


1. Ch

ngh
ĩ
a Tư b

n.
Trong qúa tr
ì
nh ra
đờ
i và phát tri

n, ch


ngh
ĩ
a tư b

n
đã
th

c hi

n
đượ
c
s

phát tri

n v

phân công lao
độ
ng, hi

p tác lao
độ
ng, t

p trung hoá và liên
hi


p hoá s

n xu

t. K
ế
t qu

là bi
ế
n nhi

u qua s tr
ì
nh kinh t
ế
riêng l

thành quá
trùnh kinh t
ế
th

ng nh

t h

u cơ v


i nhau.
Cùng v

i phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t, quá tr
ì
nh x
ã
h

i hoá s

n xu

t
c
ũ
ng
đạ

t nh

ng b
ướ
c ti
ế
n l

n, v

i tr
ì
nh
đọ
cao. Hi

p tác đơn gi

n, công tr
ườ
ng
th

công, n

n
đậ
i công nghi

p cơ khí là nh


ng giai đo

n phát tri

n x
ã
h

i ho
ã

s

n xu

t tư b

n ch

ngh
ĩ
a. L

c l
ượ
ng s

n xu


t và x
ã
h

i hoá s

n xu

t
đã
đưa
năng suát lao
độ
ng tăng lên chưa t

ng có trong l

ch s

. Nh
ờđó
s

ho

t
độ
ng c

a

quy lu

t giá tr

th

ng dư, quy lu

t tích lu

cùng v

i các quy lu

t kinh t
ế
khác,
đã
làm cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng v

n
độ
ng và phát tri


n. Ch

ngh
ĩ
a tư b

n vqcàng có
nhi

u đi

u ki

n và kh

năng l

i d

ng nhưng thành t

u khoa h

c k

thu

t
để


phát tri

n l

c l
ượ
ng s

n xu

t, tăng năng su

t lao
độ
ng, s

d

ng có hi

u qu

hơn
n

a c ơ s

v

t chát k


thu

t
đã

đự
oc t

o ra. C.Mác
đã
nh

n xét xác đáng r

ng
tronh v
ò
ng chưa
đầ
y m

t th
ế
k

th

ng tr


c

a m
ì
nh, ch

ngh
ĩ
a tư b

n
đã
t

o
đướ
c m

t s

c s

n xu

t kh

ng l

b


ng t

t c

các th
ế
h

loài ng
ườ
i tr
ướ
c đó
đã

t

o ra.
Bên c

nh m

t tích c

c nói trên, ch

ngh
ĩ
a tư b


n trong qua tr
ì
nh phát
sinh và phát tri

n c

a nó
đã
gây ra khoong ít h

u qu

. Ch

ngh
ĩ
a tư b

n là th


ph

m gây ra hàng trăm cu

c chi
ế
n tranh, đángchú
ý

là hai cu

c chi
ế
n tranh th
ế

gi

i l

n th

nhát và l

n th

hai. Trong quá tr
ì
nh công ngi

p hoá và ch

y dua v
ũ

trang, ch

ngh
ĩ

a tư b

n làm cho môi tr
ườ
ng b

ô nhi

m. Ch

ngh
ĩ
a tư b

n c
ũ
ng
ph

i ch

u trách nhi

m v

n

n nghèo đói, b

nh t


t c

a hàng trăm tri

u ng
ườ
i,
nh

t là c

a các n
ướ
c phát tri

n.
Có th

nói, loài ng
ưò
i
đã
s

ng lâu dài trong n

n s

n xu


t nh

và l

c h

u
phân tán và th

c

c, v

i năng su

t vô cùng tháp kém, không
đả
m b

o duy tr
ì
tái
s

n xu

t gi

n đơn. T



đầ
u thé k

XVI
đế
n nay, l

n
đầ
u tiên trong l

ch s

, ch




3
ngh
ĩ
a tư b

n v

i nhngx
đặ
c trưng khác v


ch

t so v

i s

n xu

t nh

. S

th

ng l

i
này di

n ra
đầ
u tiên

n
ướ
c Anh r

i l


n l
ượ
t sang các n
ướ
c khác. N

n s

n xu

t
l

n hi

n
đạ
i
đã
và đang là ni

m mơ

oc c

a hàng trăm n
ướ
c trên hành tinh
chúng ta.
2.Ch


ngh
ĩ
a
đế
qu

c
Khi xác
đị
nh
đị
a v

c

a ch

ngh
ĩ
a
đế
qu

c trong l

ch s

V.I.Lênin cho
r


ng ch

ngh
ĩ
a
đế
qu

c là m

t giai đo

n
đặ
c bi

t c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n, tính ch

t
đặ
c bi


t đó th

hi

n trên ba m

t sau đây :

2.1.Ch

ngh
ĩ
a
đế
qu

c là ch

ngh
ĩ
a tư b

n
độ
c
quy

n.
Phương th


c s

n xu

t tư b

n ch

ngh
ĩ
a
đã
phát tri

n qua hai giai đo

n
:t

do canh tranh và
đế
qu

c ch

ngh
ĩ
a. G
ì

ai đo

n
đế
qu

c ch

ngh
ĩ
a c
ò
n g

i là
độ
c quy

n, là giai đo

n cao nh

t và là giai đo

n cu

i cùng c

a ch


ngh
ĩ
a tư b

n,
2.1.1.S

h
ì
nh thành c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n
độ
c quy

n.
Khi nghiên c

u b

n ch

t c


a ch

ngh
ĩ
a
đế
qu

c Lênin
đã
nói “ t

do
canh tranh
đẻ
ra t

p trung s

n xu

t và s

t

p trung s

n xu

t này khi phát tri


n
t

i m

t m

c
đọ
nh

t
đị
nh l

i d

n t

i
độ
c quy

n. ”
Như v

y s

h

ì
nh thành c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n
độ
c quy

n là m

t t

t y
ế
u v
ì
:
do thành t

u c

a ti
ế
n b


khoa h

c k

thu

t làm cho l

c l
ứợ
ng s

n xu

t phát
tri

n, h
ì
nh thành ngày càng nhi

u nghành m

i, có tr
ì
nh
độ
tích t

cao,

đò
i h

i
nh

ng hinh th

c kinh t
ế
t

ch

c m

i, đó là nh

ng xí nghi

p l

n, do năng súât
đã
nâng cao t

su

t và kh


i l
ượ
ng giá tr

th

ng dư nên
đã
m

r

ng kh

năng tích
lu

tư b

n, thúc
đẩ
y sưj phát tri

n s

n xu

t l

n, tăng tích lu


tư b

n và s

n xu

t.
Hơn n

a kh

năng c

nh tranh
để
giành l

i nhu

n cao
đượ
c đo b

ng s

ti
ế
n b



c

a khoa h

c, các xí nghi

p l

n ra s

c c

i ti
ế
n k

thu

t, làm cho các xí nghi

p
nh

phá s

n, các xí nghi

p có tr
ì

nh
độ
k

thu

t kém phát tri

n liên k
ế
t v

i nhau,
do v

y ch

c
ò
n m

t s

ít nh

ng nhà tư b

n l

n l


m đi

v

th

ng tr

trong nghành
hay trong m

t s

nghành công nghi

p. Cùng v

i quá tr
ì
nh t

p trung s

n xu

t th
ì

tín d


ng tư b

n ch

ngh
ĩ
a m

r

ng h
ì
nh thành công ty c

ph

n, t

o ti

n
đề
cho
s

ra
đờ
i c


a t

ch

c
độ
c quy

n. M

t khác các công ty, xí nghi

p có ti

m l

c
kinh t
ế
m

nh ti
ế
p t

c c

nh tranh v

i nhau th

ì
vô cùng kh

c li

t, khó phân th

ng


4
b

i mà h

u qu

thi

t h

i v

kinh t
ế
là r

t l

n, v

ì
th
ế
n

y sinh xu h
ướ
ng tho


hi

p, t

đó h
ì
nh thành các t

ch

c
độ
c quy

n.
2.1.2
Đặ
c đi

m kinh t

ế
cơ b

n c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n
độ
c
quy

n.
Như
đã
phân tích

trên ch

ngh
ĩ
a tư b

n là s

t


p trung s

n xu

t và các
t

ch

c
độ
c quy

n v

i h
ì
nh th

c kinh t
ế
th

ng tr

là công ty c

ph


n, h
ì
nh thành
s

h

u t

p th

c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n. Nh

l

m
đượ
c
đị
a v

th


ng tri trong l
ĩ
nh
v

c s

n xu

t và lưu thông, các t

ch

c
độ
c quy

n có kh

năng
đị
nh giá c


độ
c
quy

n cao hơn giá c


s

n xu

t
đố
i v

i nh

ng hàng hóa mà h

bán ra và giá c


độ
c quy

n th

p d
ướ
i gía c

s

n xu

t

đố
i v

i nh

ng hàng hoá mà h

mua, qua đó
mà h

thu
đượ
c l

i nhu

n
độ
c quy

n. Nh

ng gía c


độ
c quy

n c
ũ

ng g

p ph

i
gi

i h

n kinh t
ế
đó là s

t

n t

i c

a c

nh tranh nói chung,
độ
c quy

n v

c

nh

tranh t

n t

i song song và th

ng nh

t v

i nhau m

t cách bi

n ch

ng
Cùng v

i quá tr
ì
nh tích t

và t

p trung s

n xu

t trong công nghi


p, c
ĩ
ng
di

n ra quá tr
ì
nh tích tuj và t

p trung tư b

n trong ngân hàng d

n
đế
n h
ì
nh
thành các tô ch

c
độ
c quy

n trong ngân hàng. Ngân hàng
đã
chi ph

i toàn b



ho

t
độ
ng kinh t
ế
, x
ã
h

i , nó k
ế
t h

p v

i tư b

n công nghi

p do có cùng l

i ích
kinh t
ế
h
ì
nh thành nên tư b


n tài chính. S

phát tri

n c

a tư b

n tài chính d

n
đế
n sư h
ì
nh thành m

t nhóm nh


độ
c quy

n chi ph

i toàn bô
đờ
i s

ng kinh t

ế

và chinh tr

c

a x
ã
h

i tư b

n
M

t khác

các n
ướ
c tư b

n phát tri

n
đã
tích l

y
đượ
c m


t kh

i l
ượ
ng tư
b

n l

n và n

y sinh t
ì
nh tr

ng “thưa tư b

n”, do không t
ì
m
đượ
c ơi đâu tư có
l

i nhu

n cao

trong n

ướ
c. Ti
ế
n b

k

thu

t

các n
ướ
c này
đã
d

n
đế
n tăng
c

u t

o h

u cơ c

a tư b


n và h

th

p t

su

t l

i nhu

n, trong khi

các n
ướ
c
kém phát tri

n d

i dào nhiên li

u, nhân công r

nhưng l

i thi
ế
u v


n và k

thu

t
nên
đã
h
ì
nh thành s

xu

t kh

u tư b

n tư n
ướ
c tư b

n phát tri

n sang n
ướ
c kém
phát tri

n. Làm m


r

ng quan h

s

n xu

t tư b

n ch

ngh
ĩ
a ra n
ướ
c ngoài, các
n
ướ
c tư b

n phát tri

n ra s

c bóc l

t n


n kinh t
ế


các n
ướ
c kem phát tri

n.
Vi

c xu

t kh

u v

tư b

n tang nên và m

r

ng ph

m vi t

t y
ế
u d


n
đế
n phân
chia th
ế
gi

i v

m

t kinh t
ế
ngh
ĩ
a là phân chia l
ĩ
nh v

c
đầ
u tư tư b

n d

n
đế
n
cu


c
đấ
u tranh giành th

tr
ườ
ng tiêu th

, ngu

n nguyên li

u và l
ĩ
nh v

c
đầ
u tư
có l

i nhu

n cao, cu

c
đấ
u tranh kh


c li

t t

t y
ế
u d

n
đế
n tho

hi

p
để
c

ng c


đị
a v


độ
c quy

n c


a chúng, t

đó h
ì
nh thành các liên minh
độ
c quy

n qu

c t
ế
.


5
Ch

ngh
ĩ
a tư b

n c
ũ
ng do đó m

r

ng l
ã

nh th


để
khai thác và
đầ
u tư d

n
đế
n
s

phân chia th
ế
gi

i gi

a các c
ườ
ng qu

c l

n v

l
ã
nh th


và th

tr
ườ
ng.

2.2. Ch

ngh
ĩ
a Tư b

n là ch

ngh
ĩ
a ăn bám th

i nát
S

th

ng tr

c

a các t


ch

c
độ
c quy

n
đớ
i v

i toàn x
ã
h

i làm cho ch


ngh
ĩ
a
đế
qu

c co
đặ
c tính ăn bám hay th

i nát.
Đặ
c tính đó m


t s

bi

u hi

n
sau:
Th

nh

t :xu h
ướ
ng k
ì
m h
ã
m s

ti
ế
n b

, các t

ch

c

độ
c quy

n có th


không c

n c

i ti
ế
n k

thu

t mà v

n thu
đượ
c l

i nhu

n
độ
c quy

n cao.Trong
nhi


u tr
ườ
ng h

p, bon
độ
c quy

n s

các phát minh sáng ch
ế
làm cho chúng,
m

t
đị
a v


độ
c quy

n ho

c ph

i
đầ

u tư thêm nhi

u tư b

n, ho

c làm cho tư b

n
đô s

c

a chúng m

t giá v
ì
hao m
ò
n vô h
ì
nh, nên
đã
t
ì
m cách bác b

ho

c th



tiêu c

c phát minh sáng ch
ế
. Nhưng trong t

ng nghành, t

ng th

i k

,

nh

ng
n
ướ
c nh

t
đị
nh k

thu

th v


n phát tri

n do vi

c theo đu

i l

i nhu

n
độ
c quy

n
cao, và vi

c ch

y dua v
ũ
trang.
Th

hai :t

ng l

p ăn bám và s


ng
ưò
i không lao
độ
ng ngày càng tăng.
Do s

ti
ế
n b

c

a khoa h

c k

thu

t, do n

n s

n xu

t
đự
oc x
ã

h

i hoá cao, nên
tr

c ti
ế
p qu

n l
ý
s

n xu

t d

n d

n
đượ
c giao cho m

t s


đố
c công, k

sư, nhân

viên k

thu

t làm thêu
đả
m nhi

m, c
ò
n h

u h
ế
t b

n tư b

n tr

thành k

th

l

i,
ngh
ĩ
a là nh


ng k

chuyên s

ng vè ti

n l
ã
i c

ph

n. M

t khác, vi

c xu

t kh

u tư
b

n, nh

ng s

ti


n l

i kh

ng l

t

các nơi ùn ùn chày v

chính qu

c, làm cho
các t

ng l

p ht

c l

i tăng nên. B

n này ăn không ng

i r

i bi
ế
n thành k

ý
sinh
trùng ăn bám vào các dân t

c b

áp b

c.
Th

ba : quân s

hoá n

n kinh t
ế
, ch

y đua v
ũ
trang đe.
Để
đàn áp các
phong trao ti
ế
n b

cu


dân nhân,
để
c
ướ
p gi

t th

tr
ườ
ng và l
ã
nh th

th
ế
gi

i
b

n tư b

n tài chính ra s

c ch

y đua v
ũ
trang, quân s


hoá n

n kinh t
ế
và phát
tri

n ch

ngh
ĩ
a quân phi

t. Do đó các nghành công nghi

p tr

c ti
ế
p ph

c v


chi
ế
n tranh tăng nhanh, các nghành s

n xu


t dân d

ng gi

m b

t, khi
ế
n n

n kinh
t
ế
cang m

t cân
đố
i.
Thư tư : s

ph

n
độ
ng toàn di

n v

chính tr


tư t
ưở
ng.

đâu có s

th

ng
tr

c

a tư b

n
độ
c quy

n th
ì


đó quy

n s

ng c


a con ng
ườ
i ch

ngh
ĩ
a c

a các
dân t

c b

chà
đạ
p. Chúng
đã
chia r

giai c

p công nhân b

ng cách t

o ra m

t
t


ng l

p công nhân qu
ý
t

c, làm suy y
ế
u phong trào cách m

ng vô s

n


6
T

t c

nh

ng bi

u hi

n trên đây chưng t

r


ng ch

ngh
ĩ
a
đế
qu

c
đã
tr

thành
l

c l
ượ
ng k
ì
m h
ã
m s

ti
ế
n b

c

a loài ng

ườ
i.
2.3. Ch

ngh
ĩ
a
đế
qu

c là ch

ngh
ĩ
a tư b

n g
ã
y ch
ế
t.
Độ
c quy

n ch

ng nh

ng làm cho ch


ngh
ĩ
a tư b

n tr

thành ăn bám hay
th

i nát mà c
ò
n d

n ch

ngh
ĩ
a tư b

n
đế
n ch
ôỗ
g
ã
y ch
ế
t do nh

ng mâu thu


n x
ã

h

i c

a nó phát tri

n c

c k

gay g

t,
- Mâu thu

n gi

a tư b

n v à vô s

n.
Đây là mâu thu

n giai c


p cơ b

n trong x
ã
h

i tư b

n,. D
ướ
i ách th

ng tr

c

a
tư b

n tài chính, giai c

p vô s

n ngày càng b

bóc n

t n

ng n


v

kinh t
ế
và b


bóc n

t tàn nh

n v

chính tr

và tinh th

n. Chính ph

các n
ướ
c
đế
quóc không
ng

ng ti
ế
n công vào quy


n dân sinh dân ch

c

a giai c

p công nhân, đàn áp và
t
ì
m cách th

tiêu phong trào
đấ
u tranh c

a h

. T
ì
nh h
ì
nh đó làm cho mâu thu

n
giai c

p ngay cangs sâu s

c,

đấ
u tranh ngày càng quy
ế
t li

t. Cách m

ng vô s

n,
v

khách quan tr

thành nhi

m v

tr

c ti
ế
p tr
ướ
c m

t c

a giai c


p vô s

n.
- Mâu thu

n gi

a m

t nhóm b

n
đế
qu

c và đông
đả
o qu

n chúng b

áp
b

c trong h

th

ng thu


c
đị
a.
S

th

ng tri và bóc l

t tàn b

o c

a các n
ướ
c
đế
qu

c
đố
i v

i h

th

ng
thu


c
đị
a làm cho qu

n chúng lao
độ
ng và các dân t

c b

áp b

c ngày câng
không chu

n

i, ph

i
đứ
ng d

y
đấ
u tranh. Cách m

ng gi

i phóng dân t


c xu

t
hi

n và phát tri

n không s

c g
ì
ngăn c

n
đượ
c. Cách m

ng gi

i phóng dan t

c
bi
ế
n thu

c
đị
a t


ch

là h

u b

quân c

a ch

ngh
ĩ
a
đế
qu

c thành h

u quân c

a
cách m

ng vô s

n, làm cho h

u phương c


a ch

ngh
ĩ
a
đế
qu

c b

lung lay.
-Mâu thu

n gi

a
đế
qu

c và
đế
qu

c.
Khi nghiên c

u
đặ
c đi


m kinh t
ế
cơ b

n c

a ch

ngh
ĩ
a
đế
qu

c ta
đã
th

y
r

ng trong quá tr
ì
nh xu

t kh

u tư b

n, giành gi


t nguyên v

t li

u cùng v

i vi

c
phân chia thi tr
ườ
ng “khu v

c

nh h
ưở
ng “ và phân chia l
ã
nh th

th
ế
gi

i, các
t

p đoàn tư b


n tài chính và các nhà n
ướ
c
độ
c quy

n
đã
mâu thuân v

i nhau h
ế
t
s

c gay g

t. Trong nh

ng đi

u ki

n nh

t
đị
nh nh


ng cu

c
đấ
u tranh gay g

t đó
d

n
đế
n chi
ế
n tranh th
ế
gi

i, gây nhi

u đau kh

cho nhân lo

i.
Như v

y, ba mâu thu

n này có nh


ng bi

u hi

n khác nhau, nhưng
đề
u
phát tri

n c

c k

gay g

t, tác
độ
ng l

n nhau, đang thúc
đẩ
y ch

ngh
ĩ
a
đế
qu

c

đi vào con
đườ
ng suy s

p và không g
ì
c

u v
ã
n n

i.
3.Ch

ngh
ĩ
a tư b

n
độ
c quy

n nhà n
ướ
c.


7
3.1Quá tr

ì
nh chuy

n bi
ế
n t

ch

ngh
ĩ
a tư b

n
độ
c quy

n
thành ch

ngh
ĩ
a tư b

n
độ
c quy

n nhà n
ướ

c.
Ch

ngh
ĩ
a tư b

n
độ
c quy

n ra
đờ
i trong m

t th

i k

l

ch s

h
ế
t s

c ng

n

ng

i, h
ì
nh th

c
độ
c quy

n tư nhán tư b

n ch

ngh
ĩ
a không đáp
đượ
c yêu c

u
phát tri

n c

a l

c l
ưọ
ng s


n xu

t, t

đó s

phát tri

n t

t y
ế
u c

a s

th

ng tr

c

a
các t

ch

c
độ

c quy

n đó là ch

ngh
ĩ
a tư b

n
độ
c quy

n nhà n
ướ
c.
Vi

c chuy

n sang ch

ngh
ĩ
a tư b

n
độ
c quy

n nhà n

ướ
c là do:
Tích t

và t

p trung tư b

n cang l

n th
ì
tích t

và t

p trung s

n xu

t càng
cao, d

n
đế
n yêu c

u khách quan là nhà n
ướ
c ph


i
đạ
i bi

u cho toàn b

x
ã
h

i
qu

n l
ý
n

n s

n xu

t. Khi đó l

c l
ượ
ng s

n xu


t x
ã
h

i hoá ngày càng cao mâu
thu

n gay g

t v

i h
ì
nh th

c chi
ế
m h

u tư nhân tư b

n ch

ngh
ĩ
a do đó t

t y
ế
u

đò
i h

i m

t h
ì
nh m

i c

a quan h

tư b

n ch

ngh
ĩ
a
để
l

c l
ượ
ng s

n xu

t ti

ế
p
t

c phát tri

n trong đi

u ki

n c
ò
n s

th

ng tr

c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n, h
ì
nh th


c
m

i đó là ch

ngh
ĩ
a tư b

n
độ
c quy

n nhà n
ướ
c.
S

phát tri

n c

a phân công lao
độ
ng x
ã
h

i làm xu


t hi

n m

t nghành
mà các t

ch

c
độ
c quy

n tư b

n tư nhân không th

ho

c không mu

n kinh
doanh v
ì

đầ
u tư l

n, thu h


i v

n ch

m. Nhà n
ướ
c Tư s

n trong khi
đả
m nhi

m
kinh doanh nh

ng nghành đó, t

o đi

u ki

n cho các t

ch

c
độ
c quy

n tư nhân

kinh doanh nh

ng các nghành khác có l

i,
S

th

ng tr

c

a
độ
c quy

n làm sâu s

c thêm mâu thu

n gi

a giai c

p Tư
s

n v


i giai c

p vô s

n và nhân dân lao
độ
ng nhà n
ướ
c ph

i có nh

ng chính
sách
để
xoa d

i nh

ng mâu thu

n đó như :tr

c

p th

t nghi

p, đi


u ti
ế
t thu nh

p
qu

c dân, phát tri

n phúc l

i x
ã
h

i ,
S

bành tr
ướ
ng c

a các liên minh
độ
c quy

n qu

c t

ế
v

p ph

i nh

ng
phong trào qu

c gia dân t

c và xung
độ
t l

i ích v

i c

c
đố
i th

trên thi tr
ườ
ng
th
ế
gi


i. T
ì
nh h
ì
nh đó
đò
i h

i ph

i có s

đi

u ti
ế
t c

a các quan h

chính tr


kinh t
ế
qu

c t
ế

, nhà n
ướ
c tư s

n có vai tr
ò
quan tr

ng
để
gi

i quy
ế
t các quan h


đó.
3.2.
Đặ
c đi

m kinh t
ế
c

a ch

ngh
ĩ

a tư b

n
độ
c quy

n nhà n
ướ
c.
T

s

phân tích nh

ng ngưyên nhân h
ì
nh thành c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n
độ
c
quy


n nhà n
ướ
c

trên
đã
cho ta th

y r

ng :
Ch

ngh
ĩ
a tư b

n
độ
c quy

n nhà n
ướ
c là s

k
ế
t h

p s


c m

nh c

a các t


ch

c
độ
c quy

n tư nhân v

i m

nh c

a nhà n
ướ
c tư b

n thành m

t thi
ế
t ch
ế


th

ch
ế
th

ng nh

t nh

m ph

c v

l

i ích c

a các t

ch

c
độ
c quy

n và c

u



8
nguy cho ch

ngh
ĩ
a tư b

n. Trong ch

ngh
ĩ
a tư b

n
độ
c quy

n nhà n
ướ
c, nhà
n
ướ
c tư s

n xu

t hi


n như m

t ch

s

h

u tư b

n, m

t nhà tư b

n x
ã
h

i ,
đồ
ng
th

i là ng
ườ
i qu

l
ý
x

ã
h

i b

n pháp lu

t và b

máy b

o l

c to l

n.
Nhà n
ướ
c tư s

n xu

t hi

n k
ế
t h

p v


nhân s

v

i các t

ch

c
độ
c quy

n
đượ
c th

c hiên thông qua các d

ng phái tư s

n th

ng tri và tr

c ti
ế
p xay d

ng
độ

i ng
ũ
cho b

máy nhà n
ướ
c. Cùng v

i các
đả
ng phái tư s

n là các h

i ch


nghi

p, nó tr

thành l

c l
ượ
ng chính tr

to l

n, cung c


p kinh phí cho các
đả
ng
phái tham gia vào vi

c l

p pháp.
Ch

ngh
ĩ
a tư b

n
độ
c quy

n nhà n
ướ
c ra
đờ
i d

n
đế
n s

h

ì
nh thành c

a
s

h

u tư b

n
độ
c quy

n nhà n
ướ
c, nó đan k
ế
t vào s

h

u
độ
c quy

n tư nhân,
bao g

m nh


ng ho

t
độ
ng s

n và b

t
độ
ng s

n c

a nhà n
ướ
c, nh

ng doanh
nghi

p trong công nghi

p và trong l
ĩ
nh v

c k
ế

t c

u h

t

ng kinh t
ế
–x
ã
h

i ,
như giao thông v

n t

i, giáo d

c, y t
ế
. Ph

m vi m

c
độ
phát tri

n c


a sơ h

u tư
b

n nhà n
ướ
c tu

thu

c vào l

i ích c

a giai c

p Tư s

n th

ng tr

.
Do s

phát tri

n c


a tr
ì
nh
độ
x
ã
h

i hoá l

c l
ượ
ng s

n xu

t
đã
vu

t qua
s

đi

u ti
ế
t c


a cơ ch
ế
thi tr
ườ
ng vf
độ
c quy

n tư nhân
đò
i h

i ph

i
đượ
c b


sung b

ng s

đi

u ti
ế
t c

a nhà n

ướ
c. Nhưng s

đi

u ti
ế
t này l

i có m

t tích c

c
và h

n ch
ế
:th

trương,
độ
c quy

n tư nhân và đi

u ti
ế
t c


a nhà n
ướ
c. Nó như
m

t t

ng th

nh

ng thi
ế
t ch
ế
kinh t
ế
c

a nhà n
ướ
c, đi

u ti
ế
t s

v

n

độ
ng c

a
toàn b

nên kinh t
ế
qu

c dân, toàn b

c

a quá tr
ì
nh s

n xu

t x
ã
h

i .
Như v

y ch

ngh

ĩ
a tư b

n
độ
c quy

n nhà n
ướ
c n

y sinh như m

t t

t y
ế
u
kinh t
ế
, đáp

ng yêu c

u x
ã
h

i hóa cao
độ

c

a lưc l
ượ
ng s

n xu

t trong khuôn
kh

ch
ế

độ
tư b

n, đóng vai tr
ò
quan tr

ng
đố
i v

i s

phát tri

n c


a ch

ngh
ĩ
a
tư b

n
độ
c quy

n nhưng v

n v

p ph

i nh

ng giơi h

n mâu thu

n mà ch

ngh
ĩ
a
tư b


n không th

v
ượ
t qua kh

i.

4.Ch

ngh
ĩ
a tư b

n hi

n
đạ
i.
Khi nói t

i “hi

n
đạ
i “ ng
ườ
i ta th
ườ

ng ngh
ĩ
t

i tr
ì
nh
độ
phát tri

n cao
nh

t có th


đạ
t
đượ
c và trong th

c t
ế

đã

đạ
t t

i.Th


t ra “hi

n
đạ
i “ có ngh
ĩ
a là
“thu

c v

hôm nay”, nhưng đó là cách hi

u thông th
ưò
ng, chưa mang
đầ
y
đủ

tính khoa h

c. Trong nh

ng nghiên c

u v

“ch


ngh
ĩ
a tư b

n hi

n
đạ
i “, ph

n
l

n các tác gi

tr

c ti
ế
p hay gián ti
ế
p mu

n nói t

i ch

ngh
ĩ

a tư b

n mang b


m

t m

i c

a nó. Nh

ng
đặ
c đi

m m

i c

a nó g

n li

n v

i nh

ng bi

ế
n
độ
ng v


tr
ì
nh
độ
s

n xu

t cao chưa t

ng th

y do cách m

ng khoa h

c m

i đem l

i. Noi
cách khác “ch

ngh

ĩ
a tư b

n hi

n
đạ
i “ là ch

ngh
ĩ
a tư b

n t

bi
ế
n
đổ
i trên cơ


9
s

áp d

ng nh

ng thành t


u c

a cách m

ng khoa h

c k

thu

t vào s

n xu

t,
kinh doanh c

a nó trên quy mô th
ế
gi

i. Nhưng phương h
ướ
ng chính c

a cách
m

ng khoa h


c k

thu

t là t


độ
ng hoá t

ng h

p c

a quá tr
ì
nh s

n xu

t, ki

m
tra và qu

n l
ý
b


ng cách áp d

ng r

ng r
ã
ih

th

ng máy tính đi

n t

, khám phá
và s

d

ng nh

ng lo

i năng l
ượ
ng m

i, t

o ra và s


d

ng ng

ng lo

i v

t li

u
xây d

ng m

i, c

t l
õ
i c

a nó là “tin h

c hoá” toàn b


đờ
i s


ng x
ã
h

i. Ch


ngh
ĩ
a tư b

n hi

n
đạ
i –nhà n
ướ
c tư s

n hi

n
đạ
i, m

t m

t g

n li


n v

i l

i ích
c

a tư b

n l

n ( nh

t là c

a tư b

n
độ
c quy

n) và m

t khác g

n v

i l


i ích c

u
toàn x
ã
h

i tư s

n,. Nó không ch

ph

c v

gai c

p c

m quy

n m

c
ò
n ph

c v



toàn x
ã
h

i
Ch

ngh
ĩ
a tư b

n hi

n
đạ
i b

t
đầ
u s

v

n và phát tri

n c

a nó trên m

t cơ

s

v

t ch

t k

thu

t m

i v

ch

t k

thu

t c

a x
ã
h

i sau nó đang
đượ
c h
ì

nh
thành, V

i s

phát tri

n m

nh m

c

a khoa h

c k

thu

t, cùng vói s

xu

t hi

n
c

a máy tính đi


n t

, lao đôngj trí óc ngày cang gi

vai tr
ò
quan tr

ng
đố
i v

i
s

phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t x
ã
h


i, s

h

u trí tu

đang ngày gi

v

trí
quan tr

ng trong m

i tương quan v

i s

h

u tư b

n và s

quy

n l


c.
Nhà n
ướ
c phát tri

n nh

ng ch

c năng v

i m

t trung tam đi

u ti
ế
t v
ĩ
mô,
như ng
ườ
i t

ch

c
đờ
i s


ng kinh t
ế
x
ã
h

i. Nhà n
ướ
c
đã
k
ế
t h

p th
ườ
ng xuyên,
ch

t ch

v

i tư b

n
đọ
c quy

n thành b


máy th

ng nh

t đi

u ti
ế
t kinh t
ế
x
ã
h

i
b

ng m

t h

th

ng các bi

n pháp kinh t
ế
, hành chính. lu


t pháp …Nhà n
ướ
c
can thi

p vào m

i nghành kinh t
ế
, m

i linh v

c tái s

n xu

t x
ã
h

i, m

i ho

t
độ
ng kinh t
ế
trong và ngoài n

ướ
c nh

m thúc
đẩ
y nghành kinh t
ế
x
ã
h

i. Duy tr
ì

ch

ngh
ĩ
a tư b

n, th

c hi

n ch

c năng giai c

p và ch


c năng x
ã
h

i c

a nhà
n
ướ
c.
H

th

ng tài chính, tín d

ng ngân hành phát tri

n chưa t

ng có,

nh
h
ưở
ng quan tr

ng
đế
n s


đi

u ti
ế
t v
ĩ
m

c

a nhà n
ướ
c.
Trong giai
đọ
an c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n hi

n
đạ
i, các công ty b


o hi

m và
các cơ quan tài chích
đã
phát tri

n r

t m

nh, ngân hàng và các cơ quan tài chính
ngày càng
đượ
c chuyên nghi

p hoá và phân công chi ti
ế
t, h
ì
nh thành h

th

ng
tài chính l

n m

nh. Các t


p đoàn truy

n th

ng phân hoá m

nh, màu s

c gia t

c
nh

t d

n, pháp nhân có nhi

u có c

phi

u ngày m

t nhi

u, xu h
ướ
ng liên k
ế

t
gi

a các t

p đoàn tài chính tăng nhanh, ho

t
độ
ng nghi

p v

ngân hàng lơn
c
ũ
ng v
ượ
t kh

i ranh gi

i qu

c gia tr

thành các ngân hang xuyên qu

c gia.



10
Các t

ch

c
độ
c quy

n tư nhân phát tri

n m

nh m

, quy mô c

a chúng
l

n hơn tr
ướ
c r

t nhi

u, ho

t

độ
ng kinh doanh c

a chúng
đã
v
ượ
t qua gi

i h

n
c

a nghành ngh

, qu

c gia, tr

thành các công ty xuyên qu

cgia

Đầ
u tư tr

c ti
ế
p ra n

ướ
c ngoài phát tri

n chưa t

ng th

y, th
ế
gi

i th

c t

i
b
ướ
c vào quá tr
ì
nh toàn c

u hoá s

n xu

t, buôn bán qu

c t
ế

, xu

t kh

u lao
độ
ng, chuy

n nh
ượ
ng k

thu

t qu

c t
ế
, ho

t
độ
ng tài chính qu

c t
ế
, trao
đổ
i
thông tin qu


c t
ế
, trao
đổ
i nhân viên gi

a các n
ướ
c …
đề
u
đạ
t t

i quy mô chưa
t

ng có, ch

th

ti
ế
n hành nh

ng ho

t
độ

ng kinh t
ế
qu

c t
ế
là các công ty qu

c
gia.
-Các n
ướ
c tích c

c tham gia các ho

t
độ
ng kinh t
ế
qu

c t
ế
h
ì
nh thành các
t

ch


c kinh t
ế
qu

c t
ế
và t

p đoàn kinh t
ế
m

ng khu v

c. M

t khác các n
ướ
c
này không ng

ng ho

t
độ
ng
đấ
u tranh giành thi tr
ườ

ng, m

r

nh ph

m vi quy

n
l

c d

n
đế
n h
ì
nh thành các khu vưvj kinh t
ế
do các nhà n
ướ
c l

n làm trung tâm
-Các n
ướ
c tư b

n hi


n
đạ
i không ng

ng bóc l

t và kh

ng ch
ế
các n
ướ
c
đang phát tri

n, m

r

ng ph

m vi băng nhi

u bi

n pháp kit như xu

t kh

u tư

b

n vi

n tr

kinh t
ế
…bi
ế
n các nư

c đang phát tri

n tr

thành th

tr
ườ
ng tiêu
th

hàng hoá, cung c

p nguyên li

u r

….



11
Chương 2
S

đi

u ti
ế
t c

a nhà n
ướ
c Tư s

n hi

n
đạ
i

1. Cơ s

th

c ti

n c


a đi

u chinh kinh t
ế
cua nha n
ướ
c tư
s

n hi

n
đạ
i
1.1.Nh

ng ch

tiêu v

l
ượ
ng th

hi

n vai tr
ò
ngày càng tăng
c


a nhà n
ướ
c
đố
i v

i quá tr
ì
nh tái s

n xu

t tư b

n ch

ngh
ĩ
a
Qua s

bi
ế
n
đổ
i v

s


phát tri

n c

a kinh t
ế
và chinh tr

ta
đã
th

y r
õ
vai
tr
ò
đi

u ti
ế
t c

a nhà n
ướ
c. Ngay sau chi
ế
n tranh th
ế
gi


i th

hai

cac tư b

n
phát tri

n ch

ch

t, cac xí nghi

p nhà n
ướ
c do chinh ph

qu

c h

u hoá và tr

c
ti
ế
p

đầ
u tư xây d

ng, t

i Pháp s

cong nhân viên ch

c trong khu v

c qu

c
doanh chi
ế
m 11% t

ng s

cong nhân viên ch

c nhà n
ướ
c, s

doanh nghi

p
qu


c doanh chi
ế
m 10% trong t

ng s

doanh nghi

p công thuơng toàn qu

c.
Nhà n
ướ
c chuy

n m

t ph

n l

n thu nh

p tài chính thành tư b

n tài chính, và nó
tr

thành m


t b

ph

n quan tr

ng trong c

u thành tư b

n nhà n
ướ
c, theo th

ng
kê c

a “qu

ti

n t

qu

c t
ế

đế

n năm 1989 s

thu nh

p tài chính do chính ph


trung ương c

a n
ướ
c tư b

n phát tri

n n

m gi

chi
ế
m t

tr

ng 27% t

ng s

giá

tr

s

n xu

t cac n
ướ
c này, M

là 20, 5%.Ngoài ra thông qua ngân hàng trung
ưong nhà n
ướ
c tư b

n phát hành ti

n và ki

m soát trong lưu thông ti

n t

. Nhà
n
ướ
c s

d


ng các công c

tài chính ti

n t


để
can thi

p và đi

u ch

nh kinh t
ế
.
GNP c

a cac n

oc tư b

n phát tri

n ngày càng t

p trung trong tay nhà n
ướ
c như

m

t cong c

m

nh m


để
đi

u ch

nh kinh t
ế
(tăng t

1/3 lên 1/2 GNP ).Nhà
kinh t
ế
h

c ng
ườ
i Anh A.Carncross nói :”tr
ứơ
c nh

ng năm 70, quy mô ho


t
độ
ng c

a chính ph

Anh r

t h

n ch
ế
, có th

th

y r
õ
đi

u đó qua ngân sách năm
1911.LeoydGeorge tăng thu
ế
t

1 siling lên siling 2 pêxô ch

tiêu công c


ng
m

i năm 200 tri

u b

ng Anh, chi
ế
m 10%GNP…
1.2Nh

ng ch

tiêu ch

t l
ượ
ng ph

n ánh đi

u ch

nh kinh t
ế
c

a nhà n
ướ

c
ngày càng tr

thành nhân t

quy
ế
t
đị
nh
đố
i v

i quá tr
ì
nh s

n xu

t tư b

n
ch

ngh
ĩ
a
Nhà n
ướ
c tu s


n
đã
tích c

c can thi

p vào
đờ
i sông kinh t
ế
, x
ã
h

i, vào th

i k


kh

ng ho

ng kinh t
ế
, nhà n
ướ
c ra tang nhau c


a

u x
ã
h

i, làm d

u mâu thu

n
gi

a s

n và tiêu dùng, sau đó nhà n
ướ
c tu s

n
đã
can thi

p toàn di

n vào đơif


12
s


ng kinh t
ế
x
ã
h

i, m

i nghành kinh t
ế
, m

i l
ĩ
nh v

c và m

i khâu c

a taí s

n
xu

t x
ã
h


i, bao trùm c

ho

t
độ
ng kinh t
ế
trong n
ướ
c và quan h

kinh t
ế
qu

c
te. Nhà n
ướ
c
đã

đặ
t ra m

t th

ch
ế
can thi


p vào kinh t
ế
như th

ch
ế
tài chính
ti

n t

, k
ế
t h

p s

c l

nh hành chính và
đạ
o lu

t kinh doanh. Nhà n
ướ
c đi

u ti
ế

t
kinh t
ế
theo chương tr
ì
nh, ké ho

ch trung h

n và dai h

n k
ế
t h

p v

i đi

u ti
ế
t
ng

n h

n,
đò
ng th


i tang cuơng ph

i h

p kinh t
ế
qu

c t
ế

Do có s

hoà b
ì
nh lâu, các n
ướ
c tư b

n phát tri

n
đã
chuy

n các gi

i pháp hành
chính, qu


n chê sang dùng gi

i pháp kinh t
ế
và k
ế
t h

p kinh t
ế
v

i gi

i pháp
hành chính,
đặ
c bi

t v

i khu v

c kinh t
ế
tư nhân, nhà n
ướ
c ch

y

ế
u dùng các
công c

và đong b

y kinh t
ế
h
ướ
ng
đẫ
n kinh doanh theo
đị
nh h
ướ
ng c

a nhà
n
ướ
c. Do h
ì
nh th

c đi

u ti
ế
t kinh t

ế
nhà n
ướ
c
đã

đổ
i m

i nên nhà n
ướ
c đi

u
ti
ế
t kinh t
ế
có hi

u qu

r
õ
r

t, tăng s

c s


ng kinh t
ế
cho các xí nghi

p tư nhân,
v

a
đả
m b

o cho k
ế
ho

ch kinh t
ế

đượ
c th

c hi

n cách thuân l

i.
1.3 Nh

ng nguyên nhân kinh t
ế

, chính tr

, x
ã
h

i
đẫ
n
đế
n tăng c
ườ
ng vai
tr
ò
kinh t
ế
c nhà n
ướ
c tư s

n
S

suy y
ế
u v

kinh t
ế

c

a các n
ướ
c tư b

n sau chi
ế
n tranh thé gi

i th


hai. Thoát kh

i n

n kinh t
ế
c

a
đấ
t
đò
i h

i s

c


g

ng v
ượ
t b

c c

a toàn x
ã

h
ôị
, s

t

p trung cao
độ
các ti

m năng c

a
đấ
t n
ướ
c và s


th

ng nh

t trên quy
mô x
ã
h

i. Ngoài nhà n
ướ
c, không c
ò
n m

t t

ch

c tư b

n nào th

c hi

n
đượ
c,
cho dù đó là m


t t

p toàn tư b

n kh

ng lô
Phong trào
độ
c l

p đân t

c trên th
ế
gi

i nâng cao, h

th

ng th

c đân c
ũ

tan r
ã
. Các cu


c cách m

ng x
ã
h

i
đã
n

ra, các đân t

c
đã
có xu h
ướ
ng b
ướ
c
lên con
đườ
ng Xă h

i ch

ngh
ĩ
a làm cho l

c l

ượ
ng th
ế
gi

i xă h

i ch

ngh
ĩ
a
c
ũ
ng l

n m

nh, lúc này cán cân s

c m

nh
đã
g

n như ngang b

ng, m


t thác
th

c có tính “s

ng c
ò
n “ “ai th

ng ai “
đò
i h

i t

t c

n
ướ
c tư b

n ch

ngh
ĩ
a ph

i
liên k
ế

t nh

m ch

ng l

i các l

c l
ượ
ng phá v

h

th

ng tư b

n ch

ngh
ĩ
a,
đò
ng
th

i ch

ng l


i “kh

ng bô “ ngày càng phát tri

n và đang đe do

s

hoà b
ì
nh và
an toàn,

n
đị
nh chính tr

cho các n
ướ
c tư b

n. Các n
ướ
c tư b

n ph

i có ss


li

n
minh qu

c t
ế
toàn di

n c

v

kinh t
ế
, chính tr

, quân s

gi

a các qu

c gia, nhà
n
ướ
c tư b

n ph


i ch


độ
ng c

i cách l

i m

i quan h

kinh t
ế
truy

n th

ng
đồ
ng
th

i thúc
đấỵ
s

h

p tác v


i các khu v

c
để
ch

ng kh

ng bô
Do s

phát tri

n nhanh chóng c

a s

c s

n xu

t x
ã
h
ôị
. Cu

c cách m


ng
khoa h

c công ngh

l

n th

ba và b
ướ
c nh

y v

t m

i cu

l

c l
ượ
ng s

n xu

t
khi
ế

n tr
ì
nh đô x
ã
h

i hoá s

n xu

t tăng lên m

nh m

làm cho
độ
c quy

n tư
nhân không th

thích

ng n

i,
đồ
ng th

i do s


xu

t hi

nc

a hàng lo

t nghành


13
s

n xu

t m

i, đi

n t

năng l
ượ
ng h

t nhân hàng không v
ũ
tr


. .phát tri

n nh

ng
nghành này
đò
i h

i có ngu

n v

n kh

ng lô, cơ s

h

t

ng hi

n
đạ
i, có
độ
i ng
ũ


công nhân lành ngh

Như v

y là trong cơ ch
ế
thi tr
ườ
ng, hoàn c

nh c

a s


c

nh tranh l

quy
ế
t li

t,
để

đượ
c nh


ng đi

u ki

n thu

n l

i đó cho quá tr
ì
nh
s

n xuát, tái s

n xuát tư b

n các nàh tư b

n ph

i
đự
a vào nhà n
ướ
c,

ng h

nhà

n
ướ
c như ng
ườ
i
đạ
i di

n chung cho lơik ích c

a m
ì
nh và ch

p nh

n và đi

u
ph

i kinh t
ế
c

a nhà n
ướ
c như m

t y

ế
u t

c

n thi
ế
t cho s

t

n t

i, phát tri

n c

a
h

.
Đặ
c bi

t,
đầ
u tư vào nghiên c

u khoa h


c, phát tri

n s

nghi

p giáo d

c và
đào t

o
đò
i h

i m

t kho

n
đầ
u tư vô cùng l

n. L

i ích mà cá ho

t
độ
ng này

mang l

i, xét trên góc
độ
kinh doanh tư nhân l

i r

t nh

, do đó tư b

n tư nhân
chuy

n sang vai nhà n

oc v

i tư cách
đạ
i bi

u cho x
ã
h

i gách trách nghi

p xây

đự
ng k
ế
t c

u h

t

ng, phát tri

n khoa h

c, giáo d

c. .
L

i nhu

n cao và s

đi

u ch

nh k
ế
t c


u c

a các t

p đoàn tư nhân.
Để
thu
đượ
c l

i nhu

n cao, các t

p đoàn
độ
c quy

n tư nhân ra s

c áp d

ng k

thu

t
m

i, đi


u ch

nh k
ế
t c

u n

i bô các xí nghi

p và tăng c
ứờ
ng quy

n l
ý
kinh
doanh, tăng cương tính tô ch

c và tính k
ế
ho

ch s

n xu

t c


a xí nghi

p. T
ì
nh
h
ì
nh đó
đò
i h

i ph

i có
đị
nh h
ướ
ng

t

m v
ĩ
mô, t

c là ph

i h

n ch

ế
t

phát vi
mô b

n ho

t
độ
ng đi

u ch

nh kinh t
ế
c

a nhà n
ướ
c
đẻ

đả
m b

o cho s

phát tri


n
có tính cân
đố
i c

v

ch

t và l
ượ
ng c

a n

n kinh t
ế

Do l

c l
ưọ
ng s

n xuát phát tri

n chưa t

ng th


y, năng su

t lao
đọ
ng tăng
lên r

t cao làm n

y sinh mâu thu

n gi

a s

n xu

t
đượ
c m

r

ng m

t cách tuy

t
đôí v


i th

tr
ườ
ng bij thu h

p tương
đố
i. Nhà n
ướ
c ph

i can thi

p vào các khâu
c

a quá tr
ì
nh tái s

n xu

t x
ã
h

i nh

m b


o
đả
m s

v

n
độ
ng binhg th
ườ
ng c

a
n


S

phân công lao
độ
ng và m

r

ng quan h

kinh t
ế
làm cho môí quan h



gi

a các n
ướ
c xo

n xu
ý
t vào nhau, ph

thu

c,
đấ
u tranh l

n nhau.
Để
tăng
c
ườ
ng v

trí kinh t
ế
, chi
ế
m l

ĩ
nh th

tr
ưò
ng r

ng l

n hơn,
đồ
ng th

i tăng c
ườ
ng
ph

i h

p và h

p tác, các nhà n
ướ
c tư b

n ph

i
đứ

ng ra áp d

ng các phương
pháp ph

i h

p qu

c t
ế


Đạ
i kh

ng b

toàn c

u. Tr
ướ
c s

phát tri

n c

a khoa h


c k

thu

t, th
ì
s


phát tri

n c

a kinh t
ế
là r

t m

nh m

, ngày càng làm cho nh

ng mâu thu

n v

n
có c


a ch

ngh
ĩ
a tư b

n tr

nên gay g

t,
đồ
ng tth

i s

xu

t h
ịê
n c
ủâ
chi
ế
n tranh
hi

n
đạ
i, di


n bi
ế
n hoà b
ì
nh th
ế
gi

i, s

mâu thu

n s

c t

c l

i càng m

nh m

,
đã
làm xu

t hi

n các b


n kh

ng b

. S

kh

ng b

toàn c

u đó
đã
gây lên s


b

t

n
đị
nh x
ã
h

i, c
ũ

ng như s

b

t an toàn s

n.Nhà n
ướ
c các tư s

n ph

i phát


14
tri

n kinh t
ế
k
ế
t h

p v

i qu

c ph
ò

ng, an ninh chính tr

qu

c gia, có ngh
ĩ
a là s


phát tri

n kinh t
ế
ph

i ph

c v

cho qu

c ph
ò
ng an ninh.

2.Cơ s

l
ý
lu


n
2.1. Quan đi

m maxít v

vai tr
ò
kinh t
ế
c

a nhà n
ướ
c trong ch


ngh
ĩ
a tư b

n
Trong tác ph

m “s

phát tri

n c


a ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i t

không t
ưở
ng
đế
n
khoa h

c “ F.Ăngghen
đã
lu

n gi

i ch

c năng x
ã
h

i c


a nhà n
ướ
c ng
ườ
i vi
ế
t :.
. t

tr
ướ
c t

i nay các x
ã
h

i v

n
độ
ng trong nh

ng s


đố
i l


p gai c

p
đã
d

n
đế
n
nhà n
ướ
c, ngh
ĩ
a là m

t tô chúc c

a giai c

p bóc l

t
để
duy tr
ì
nh

ng đi

u ki


n
s

n xu

t bên ngoài c

a nó. nhà n
ướ
c là
đạ
i bi

u chính th

c c

a toàn th

x
ã
h

i,
là s

t

ng h


p toàn c

a th

x
ã
h

i thành m

t nghi

p đoàn có th

trông th

y
đượ
c, nhưng nó ch

như th
ế
ch

ng nào nó là nhà n
ướ
c c

a b


n thân các giai
c

p
đạ
i bi

u trong th

i
đạ
i c

a m
ì
nh, cho toàn th

m

t x
ã
h

i . X
ã
h

i
đẻ

ra
m

t ch

c năng trung nh

t
đị
nh mà thi
ế
u chúng th
ì
không th


đượ
c. nhà n
ướ
c
xu

t hi

n l

c l
ượ
ng m


i xu

t hi

n có tính
độ
c l

p m

i này tác
độ
ng ng
ượ
c l

i
nh

ng đi

u ki

n và quá tr
ì
nh s

n xu

t nh


tính
độ
c l

p tương
đố
i c

a m
ì
nh
“ Qua phân tích c

a Angghen, ta có th

rút ra tư t
ưở
ng quan tr

ng sau :
Nhà n
ướ
c sinh ra nh

m th

c hi

n nh


ng ch

c năng x
ã
h

i chung, nhưng
khi t

n t

i là m

t l

c l
ượ
ng chính tr

m

i nó không ch


đượ
c nh

nh


ng l

i
ích
đặ
c bi

t, mà c
ò
n có tính
độ
c l

p tương
đố
i trong quan h

v

i các l

c l
ượ
ng
x
ã
h

i , ng
ườ

i
đã
giao trách nhi

m cho nó.
Nh

có tính
độ
c l

p tương
đố
i này, nhà n
ướ
c có kh

năng tác
độ
ng tr

l

i
quá tr
ì
nh s

n xu


t x
ã
h

i. Do l

c l
ượ
ng phát tri

n m

nh m

, quá tr
ì
nh tích t


t

p trung tư b

n
đã
d

t t

i quy mô to l


n, tính x
ã
h

i hoá c

a s

n xu

t
đạ
t t

i
tr
ì
nh
đôộ
cao, trong n

n s

n xu

t di

n ra nhi


u quá tr
ì
nh kinh t
ế
x
ã
h

i v
ượ
t
kh

i t

m tay c

a các nhà tư s

n, làm cho n

n kinh t
ế
x
ã
h

i m

t


n
đị
nh, l

m
phát gia tăng,
đồ
ng th

i th

t nghi

p c
ũ
ng tăng, bu

c nhà n
ướ
c ph

i can thi

p
sâu vào s

v

n c


a n

n kinh t
ế
, đi

u ti
ế
t quá tr
ì
nh kinh t
ế
,

n
đị
nh tr

t t

x
ã
h

i
2.2.Quan đi

m tư s


n v

vai tr
ò
kinh t
ế
c

a nhà n
ướ
c trong ch


ngh
ĩ
a tư b

n hi

n
đạ
i
Khác v

i nhà l
ý
lu

n macxít, nh


ng ng
ườ
i căn nguyên s

tăng c
ườ
ng vai
tr
ò
kinh t
ế
là s

chín mu

i các ch

c năng kinh t
ế
vi mô c

a nhà n
ướ
c tư b

n


các m


i quan h

kinh t
ế
n

i t

i c

a quá tr
ì
nh tái s

n xu

t tư b

n ch

ngh
ĩ
a.
J.M.Key t
ì
mn nó

“quy lu

t tâm l

ý
x
ã
h

i cơ b

n “ t

c là

các m

i liên h




15
kinh t
ế
x
ã
h

i nói nên b

m

t c


a quá tr
ì
nh s

n xu

t tr

c ti
ế
p và

th

tr
ườ
ng,
trong các hành vi ho

t
độ
ng c

a các ch

th

kinh t
ế

do quy lu

t tâm l
ý
chi ph

i,.
trong tác ph

m : ‘ l
ý
thuy
ế
t t

ng quát v

vi

c làm, l

i t

cvà ti

n t

“. J.Key cho
r


ng : ch

ngh
ĩ
a tư b

n phát tri

n
đế
n m

t giai đo

n nh

t
đị
nh th
ì
cơ ch
ế
t

đi

u
ch

nh c


a thi tr
ườ
ng d

p t

t kh

ng ho

ng kinh t
ế
và th

t nghi

p, Tai ho

do
kh

ng ho

ng kinh t
ế
và th

t nghi


p
đổ
lên
đầ
u ng
ưò
i lao
độ
ng
đã
thúc
đẩ
y h


n

i d

y l

t
đổ
ch
ế

độ
tư b

n

Nguyên nhân
đầ
u tiên c

a tai ho

này là s

tăng tr
ưở
ng c

a n

n làm cho
thu nh

p tăng nên và cùng v

i nó là tăng tiêu dùng, nhưng m

c tiêu dùng tăng
lên khong cùng m

c tăng thu nh

p. Nguyên nhân th

hai d


n
đế
n t
ì
nh tr

ng
t

ng c

u không
đủ
là t

su

t l

i nhu

n th

p hơn t

su

t l

i túc làm cho các nhà

tư b

n thích duy tr
ì
tư b

n c

a m
ì
nh d
ướ
i h
ì
nh th

c ti

n t

.Ông c
ò
n cho r

ng
:S

v

n

độ
ng c

a n

n s

n xu

t tư b

n ch

ngh
ĩ
a có nh

y c

m r

t cao đôí v

i
m

c l

i t


c . N

n kinh t
ế
s

gánh ch

u h

u qu

ngay n
ế
u l

i t

c tăng cao, s


ti
ế
t ki

m l

n,
đầ
u tư gi


m và th

t nghi

p tăng lên, đi

u đó gây ra nguy cơ bùng
n

x
ã
h

i . Mu

n cho x
ã
h

i

n
đị
nh, nhà nư

c ph

i can thi


p vào n

n kinh t
ế

làm cho nó v

n nh

p nhàng và tăng tr
ưỏ
ng theo chi

u h
ướ
ng lành m

nh. S

can
thi

p này ph

i tác
độ
ng vào các nhân t

kích thích t


ng c

u
đầ
y
đủ
.
Tán thành v

i quan đi

m c

a J.Keynes v

vi

c nhà n
ướ
c ph

i can thi

p
sâu vào quá tr
ì
nhv

n
độ

ng c

a n

n kinh t
ế
song M.Friedman cho r

ng :s

v

n
độ
ng c

a n

n kinh t
ế
tư b

n ch

ngh
ĩ
a có m

i quan h


tương h

v

i s

v

n
độ
ng c

a kh

i l
ượ
ng ti

n trong lưu thông. S

d
ĩ
n

n kinh t
ế
lâm vào tr

ng thái
tr

ì
tr

ho

c th
ườ
ng xuyên x

y ra các cu

c kh

ng ho

ng và các cú s

c kinh t
ế

do nhà n
ướ
c đưa vào lưu thông m

t khôí l
ượ
ng ti

n quá l


n ho

c qúa nh

.
Mu

n kh

c ph

c nh

ng sai l

nh này c

n ph

i v

ch r
õ
m

i quan h

gi

a s


cáu
thành nhu c

u tièn t

c

n thi
ế
t cho lưu thông. M.Friedman nh

n xét :n
ế
u trong
th

c ti

n, nhà n
ướ
c đưa vào lưu thông m

t kh

i l
ượ
ng ti

n t


l

n hơn kh

i
l
ượ
ng c

n thi
ế
t s

làm cho thu nh

p danh ngh
ĩ
a tăng cao hơn thu nh

p th

c t
ế
,
do đó s

kich l
ã
i su


t th

tr
ườ
ng tăng cao, làm bi
ế
n d

ng t

l

l
ã
i su

t. T

đó
d

n
đế
n
đồ
ng ti

n m


t giá, tăng t

c
độ
l

m phát và giá c

. H

qu

nàykhông ch


làm x

u đi nhanh đi

u ki

n tái s

n xu

t x
ã
h

i , mà c

ò
n l

m mât

n
đị
nh x
ã
h

i .
M

t khác, ông đưa ra nh

n xét :b

n y
ế
u tô tác
độ
ng tr

c ti
ế
p
đế
n s


thay
đổ
i
c

a kho

i l
ượ
ng ti

n t

trong lưu thông và có

nh h
ưở
ng tr

c ti
ế
p s

v

n
độ
ng
c


a n

n kinh t
ế
, là m

c giá c

hàng hóa, d

ch v

, m

c thu nh

p th

c t
ế
và s

n
l
ượ
ng trong n

n kinh t
ế
, nó n


n
độ
ng cùng chi

u v

i kh

i l
ượ
ng ti

n t

trong


16
lưu thông và có
ý
ngh
ĩ
a quy
ế
t
đị
nh v

i s


v

n
độ
ng c

a n

n kinh t
ế
. Và hai y
ế
u
t

l
ã
i su

t th

c t
ế
và ch

s

tăng c


a giá c

, nó v

n
độ
ng ng
ượ
c chi

u. Trái v

i
J.Keynes, ng
ườ
i cho r

ng nhu c

u ti

n t

có nh

y c

m cao
đố
i v


i t

l

l
ã
i su

t,
c
ò
n M.Friedman quan ni

m nó nh

y c

m cao v

i nhu càu v

hàng hoá và d

ch
v

. Nhưng sau M.Friedma, th
ế
gi


i tư b

n th

t s

lâm vào kh

ng ho

ng đi

u
ch

nh kinh t
ế
do n

n kinh t
ế
d
ã
lâm vào suy thái sâu s

c. Lúc này giai c

p tư
s


n
đã
ph

n

ng gay g

t tr
ướ
c s

b

t l

c c

a nhà n
ướ
c trong vi

c chèo lái kinh
t
ế
và s

phát tri


n h

p logich c

a các quan đi

m toàn di

n th

c d

ng trong l
ý

lu

n đi

u ch

nh kinh t
ế
trên, nh

n th

y v

n

đề
c

p bách này Willam Bolepat
đã

đựơ
c đưa ra quan đi

m:l
ý
thuy
ế
t k

v

ng trong mô h
ì
nh kinh t
ế
macrô, ông d
ã

phát tri

n quan đi

m này tư Thomas Sargent và Neil Wallance.Các ông cho
r


ng, các ho

ch
đị
nh c

a và th

c h
ịê
n trong nhi

u th

i k

tr
ướ
c đây
đề
u d

a
hoàn toàn vào m

t h
ướ
ng l
ý

thuy
ế
t như;tr

ng c

u, tr

ng ti

n, tr

ng cung nên r

t
c

c đoan và không phù h

p v

i s

v

n
độ
ng th

c t

ế
c

a n

n kinh t
ế
, do đó b


th

t b

i. L
ý
do c

a s

th

t b

i là

ch

:m


i h
ướ
ng l
ý
thuy
ế
t ch

t

p trung đưa
ra các gi

i pháp nh

m vào m

t m

c tiêu. Ví d

mô h
ì
nh tr

ng c

u ch

nh


m gi

i
quy
ế
t nh

ng nhi

m v

ng

n h

n (t
ì
nh th
ế
).c
ò
n mô h
ì
nh tr

ng cung l

y nh


ng
m

c tiêu dài h

n
để
xác
đị
nh nhi

n v

cho đi

u ch

nh kinh t
ế
. Trong th

c t
ế
,
để

nèn kinh t
ế
phát tri


n

n
đị
nh
đò
i h

i nhà n
ướ
c ph

i có
đố
i sách toàn di

n.
Hơn n

a, các ch

th

ho

t
độ
ng trong n

n kinh t

ế
th

tr
ườ
ng luôn luôn
ch

u nhi

u bi
ế
n
độ
ng và r

i ro, h

c

n
đượ
c cung c

p các thông tin k

p th

i và
chính xác.Tr

ứơ
c h
ế
t các thông tin
đầ
y
đủ
và chính xác và s

thay
đổ
i c

a các
chính sách c

a nhà n
ướ
c đưa ra
để
đi

u ch

nh kinh t
ế
. Th

n


a là nh

ng bi
ế
n
độ
ng c

a th

tr
ườ
ng và nhà n
ướ
c

t

m v
ĩ
mô có th

bi
ế
t và d

đoán đư

c c
ũ

ng
c

n ph

i thông báo k

p th

i cho các ch

th

kinh t
ế
. V
ì
,
đố
i v

i các nhà kinh
doanh, đi

u đó s

giúp h

đưa ra các quy
ế

t
đị
nh k

p th

i
để
ch


đạ
o s

n xu

t.
C
ò
n ng
ườ
i tiêu dùng, thông tin đó c
ũ
ng h

thu x
ế
p vi

c chi tiêu, mua s


m h

p
l
ý
,
đặ
c bi

t giúp h

l
ườ
ng tr
ướ
c
đượ
c nh

ng nguy cơ m

t vi

c làm
để
có nh

ng


ng phó k

p th

i, Nhà n
ướ
c, ngoài vi

c thu nh

p thông tin cho các ch

kinh t
ế

bi
ế
t v

ho

t đông kinh t
ế
c

a m
ì
nh, c
ũ
ng càn ph


i n

m
đượ
c
ý
ki
ế
n c

a c

c nha
kinh doanh và nguy

n v

ng kinh t
ế
c

a nhân dân
để
ra các quy
ế
t
đị
nh k


p thơi,
Đó là các quan h

kinh t
ế
hài hoà, h

p l
ý
, b

o
đả
m cho n

n kinh t
ế
v

n
độ
ng
phát tri

n và

n
đị
nh.


Đặ
c đi

m quan tr

ng nh

t trong quá tr
ì
nh ti
ế
n tri

n c

a tư t
ửơ
ng kinh t
ế

tư s

n v

đi

u ch

nh kinh t
ế

băng nhà nư

c hi

n nay là s

ph

c h

và tôn tr

ng


17
các nguyên t

c t

đi

u ti
ế
t c

a thi tr
ườ
ng, Đó là k
ế

t qu

không ch

do quá tr
ì
nh
tư duy logích mà c
ò
n do kinh nghi

p th

c ti

n đau
đớ
n v
ì
m

r

ng thái quá s


can thi

p c


a nhà n
ướ
c vao quá tr
ì
nh v

n
độ
ng c

a n

n kinh t
ế
, V

n
đề


đây
không ph

i là vi

c nhà n
ướ
c can thi

p vào n


n kinh t
ế
nhi

u hay ít, tăng c
ườ
ng
hay n

i l

ng mà là nhà n
ướ
c can thi

p b

ng các bi

n pháp tr

c ti
ế
p th
ì
càng làm
s

u đi các đi


u ki

n c

a tái s

n xu

t x
ã
h

i mà khong mang l

i hi

u qu

tích
c

c, Chính v
ì
v

y, các l
ý
thuy
ế

t hi

n
đạ
i vè đi

u ch

nh kinh t
ế
ngày nay
đã
t

p
trung h

n vào h
ướ
ng xác
đị
nh k

p th

i các mô h
ì
nh đi

u ch


nh kinh t
ế
thícnh
h

p và các chính sách kinh t
ế
có hi

u qu

khác.
3. Mô h
ì
nh đi

u ti
ế
t c

a nhà n
ướ
c tư s

n hi

n
đạ
i

3.1. Quá tr
ì
nh h
ì
nh thành h

th

ng đi

u ti
ế
t kinh t
ế
c

a nhà n
ướ
c tư
s

n
3.1.1. Cơ ch
ế
thi tr
ườ
ng trong ch

ngh
ĩ

a tư b

n hi

n
đạ
i
Cơ ch
ế
thi tr
ườ
ng là cơ ch
ế
v

n
độ
ng c

a n

n s

n xu

t hàng hoá, nó ra
d

i và phát tri


n cùng n

n s

n xu

t hàng hoá trong l

ch s

. Nó
đã
t

o ra trong
n

n s

n xu

t x
ã
h

i nh

ng h
ì
nh th


c s

n xu

t, lưu thông hàng hoá ngày m

t
hoàn thi

n b

ng cách đào th

i, lo

i b

nh

ng h
ì
nh th

c n

i th

i, y
ế

u kém, g

n
l

c l

a ch

n và gi

a l

i nh

ng h
ì
nh th

c phù h

p v

i s

phát tri

n c

a l


c


ng s

n xu

t và phân công lao
độ
ng x
ã
h

i .
Cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng là s

th

hi

n c

a quy lu


t giá tr

là b

m

t c

a n

n
s

n xu

t x
ã
h

i . Quy lu

t này
đượ
c xem là trung tâm đi

u ch

nh kinh t
ế

vô h
ì
nh
nhưng
đầ
y quy

n l

c và hi

n th

c, trong đó giá c

th

trư

ng
đượ
c xem là công
c

đi

u ch

nh kinh t
ế

ch

y
ế
u c

a cơ ch
ế
hti tr
ườ
ng. Ho

t
độ
ng c

a cơ ch
ế
th


tru

ng di

n ra sau lưng nh

ng ng
ườ
i s


n xu

t kinh doanh, song nó lai
đưa ra nh

ng tín hi

u tr

n th

tr
ườ
ng, làm cho các ch

th

kinh t
ế
k

p th

i
đưa ra nh

ng gi

i pháp

để
gi

m b

t chi phí s

n xu

t, nâng cao chát l
ượ
ng ho

c
thay
đổ
i m

u m
ã
và d

ch v

.
Khi quy mô tích t

và t

p trung tư b


n trong m

i ch

th

ho

t
độ
ng trên
th

tr
ườ
ng
đã

đạ
t t

i m

t m

c
độ
cao th
ì

do nguyên nhân t

phát c

a cơ ch
ế
thi
tr
ườ
ng v
ì
v

y mà b

sung vào h

th

ng đi

u ch

nh tái s

n xu

t x
ã
h


i cơ ch
ế

đi

u ti
ế
t
đố
c qu
ỳê
n tư b

n là m

t khách quan do yêu c

u c

a n

n s

n xu

t tư
b

n ch


ngh
ĩ
a.
3.1.2.Cơ ch
ế

độ
c quy

n trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng tư b

n ch

ngh
ĩ
a
hi

n
đạ
i



18
Ta biêt r

ng, khi quá tr
ì
nh tích t

và t

p trung tư b

n
đạ
t t

i m

t
đôộ

cao, th
ì
s

h

u tư b


n và s

d

ng tư b

n tách r

i nhau, t

o đi

u ki

n cho tư b

n
tài chính ra
đờ
i và tr

thành h
ì
nh th

c ph

bi
ế
n trong n


n kinh t
ế
tư b

n ch


ngh
ĩ
a.
Đẳ
c trưng k
ế
t c

u
độ
c quy

n c

a tư b

n tài chính là t

p đoàn kinh t
ế

kh


ng l

thông qua ch
ế

đọ
tham d

tư b

n tài chính
đã
cu

n hút ngày càng
nhi

u ch

th

kinh t
ế
ho

t
độ
ng riêng l




t

t các khâu c

a quá tr
ì
nh tái s

n xu

t
vào gu

ng máy kh

ng ch
ế
c

a m
ì
nh. Như v

y
độ
c quy

n tư nhân

đã
thu h

p và
làm gi

m b

t tính bi

t l

p trong ho

t
độ
ng c

a các ch

th

th

tr
ườ
ng, nhưng l

i
làm tăng thêm tính ác li


t và s

c c

nh tranh len cao hơn và do đó gây ra s

s

p
đô v

n

ng n

hơn, nhanh chóng
đẩ
y n

n kinh t
ế
lâm vào kh

ng ho

ng cơ c

u
và t

ì
nh tr

ng phá s

n c

a các t

p đoàn l

n.
3.1.3. Mâu thu

n trong ho

t
độ
ng c

a cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng, cơ ch
ế

độ

c
quy

n là s

su

t hi

n h

th

ng đi

u ti
ế
t c

a nhà n
ướ
c Tư S

n.
Trong s

đi

u ti
ế

t kinh t
ế
do có s

đi

u ti
ế
t
đồ
ng th

i c

a hai cơ ch
ế
:
độ
c quy

n và th

tr
ườ
ng
đã
làm cho quá tr
ì
nh tái s


n xu

t tư b

n ch

ngh
ĩ
a bu

c
ph

i v

n
độ
ng d
ướ
i s

kh

ng ch
ế
c

a hai nguyên t

c trái ng

ượ
c nhau :t

do và
độ
c đoán. M

t m

t
độ
c quy

n không ng

ng bành tr
ướ
ng và m

r

ng s

kh

ng
ch
ế
c


u m
ì
nh
đớ
i v

i t

ng m

ng r

ng c

a th

tr
ườ
ng. M

khác cơ ch
ế
th

i
tr
ườ
ng như m

t cơ ch

ế
v

n
độ
ng t

nhiên cuc

n

n s

n xu

t hàng hoá, t

m


đườ
ng v
ượ
t qua các nguyên t

c c

a
độ
c quy


n, thúc
đẩ
y n

n s

n xu

t v

n
độ
ng
thoe yêu c

u c

a các quy lu

t th

tr
ườ
ng. S

xung
độ
t và mâu th


un đó không
ch

làm gi

m hi

u l

c đi

u ch

nh cu

hai cơ ch
ế
, mà c
ò
n làm lu m

đi nh

ng
d

u hi

u tích c


c cu

th

tr
ưò
ng và làm tăng thêm tính gay go c

a c

nh tranh,
đẩ
y n

n s

n xu

t tư b

n ch

ngh
ĩ
a vào tr

ng thái phát tri

n m


t cân
đố
i tr

m
tr

ng hơn. Tr
ướ
c th

c tr

ng đó, s

can thi

p c

a nhà n
ướ
c vào quá tr

nh tái s

n
xu

t tư b


n ch

ngh
ĩ
a là m

t nhu c

u khách quan nh

m khôi ph

c l

i nh

ng
m

t cân
đố
i,
đặ
c bi

t là m

t cân
đố
i có tính cơ c


u,
để
m


đườ
ng cho s

c s

n
xu

t phát tri

n. Nhưng trên giác
độ
t

ng th

:kinh t
ế
, chính tr

, x
ã
h


i th
ì

độ
c
quy

n tư nhân và nhà n
ướ
c tư b

n
đã
hoà nh

p vào nhau t

o thành m

t kh

i
liên k
ế
t ch

t ch

.Đó là s


liên k
ế
t s

c m

nh c

a
độ
c quy

n v

i s

c m

nh c

a
nhà n
ướ
c thành m

t cơ ch
ế
th

ng nh


t nh

m làm giàu cho tư b

n
độ
c quy

n.
Nhưng do s

đi

u ti
ế
t c

a nhà n
ướ
c ch

u áp l

c t

nhi

u phía, nhi


u l

c l
ượ
ng
s

n xu

t do đó nó ph

i dung hoà
đượ
c l

i ích c

a m

i t

ng l

p x
ã
h

i
để
b


o
đả
m cho n

n kinh t
ế
phát tri

n trong đi

u ki

n x
ã
h

i

n
đị
nh.
3.2. H

th

ng đi

u ti
ế

t c

a nhà n
ướ
c Tư s

n hi

n
đạ
i.


19
H

th

ng đi

u ch

nh kinh t
ế
là t

ng th

c


a nh

ng thi
ế
t ch
ế
c

a nhà n
ướ
c
đượ
c t

ch

c ch

t ch

v

i h

th

ng công c

chính sách có kh


năng th

c hi

n
ch

c năng đi

u ch

nh
đố
i v

i s

v

n
độ
ng c

a toàn b

n

n kinh t
ế
x

ã
h

i . Nó
đã
hoà nh

p m

t cách h

u cơ vào cơ ché tái s

n xu

t tư b

n ch

ngh
ĩ
a t

n t

i
như m

t b


ph

n thúc
đẩ
y ki

m soát và qu

n l
ý
toàn b

quá tr
ì
nh tái s

n xu

t x
ã

h

i băng nh

ng công c

:ti

n t


, giá c

k
ế
ko

ch, tài chính, tín d

ng, ch

ng
khoán.
3.2.1Nhi

m v

c

a h

th

ng đi

u ch

nh kinh t
ế
c


a nhà n
ướ
c tư s

n
hi

n
đạ
i
Như
đã
bi
ế
t, nhi

m v

kinh t
ế
c

a nhà n
ướ
c tư b

n hi

n

đạ
i là đièu ch

nh
s

v

n
độ
ng c

a quá tr
ì
nh tái s

n xu

t tư b

n ch

ngh
ĩ
a, thúc d

y, đi

u ti
ế

t và
qu

n l
ý
kinh t
ế
x
ã
h

i. M

t khác do n

n kinh t
ế
d

a trên cơ s

s

h

u tư nhân
tư b

n ch


ngh
ĩ
a v

tư li

u s

n xu

t, nên nhi

m v

thúc đây nên kinh t
ế
c

a nhà
n
ướ
c là h

tr

và kích thích khu v

c kinh t
ế
tư nhân phát tri


n theo
đị
nh h
ướ
ng
c

a m
ì
nh vào m

t m

c tiêu nh

t
đị
nh, t

c là ph

i có h
ướ
ng d

n ki

m soát u


n
n

n b

ng c

công c

kinh t
ế
và pháp lu

t, t

c là b

ng c

ưu
đã
i và tr

ng ph

t
hay c
ò
n g


i là đi

u ch

nh kinh t
ế
.
Do ho

t
độ
ng trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng và cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng
đượ
c ch

p

nh

n như môt cơ c

u h

u cơ c

a h

th

ng đi

u ch

nh kinh t
ế
c

a nhà n
ướ
c,
nên s

đi

u ch

nh c


a nhà n
ướ
c ch

c

n t

p trung vào nh

ng khâu chính y
ế
u có
tính quy
ế
t
đị
nh s

v

n
độ
ng c

a quá tr
ì
nh tái s


n xu

t. Do đó đi

u ch

nh c

a
nhà n
ướ
c ch


đặ
t các ch

th

th

tr
ườ
ng tr
ướ
c s

l

a ch


n chính y
ế
u c
ò
n nh

ng
l

a ch

n b
ì
nh th
ườ
ng do h

t

sáng t

o, t
ì
m ki
ế
m và nó
đượ
c th


tr
ườ
ng phán
xét
3.2.2 B

máy đi

u ti
ế
t kinh t
ế
c

a nhà n
ướ
c tư s

n hi

n
đạ
i
Ho

t
độ
ng đi

u ch


nh
đượ
c th

c hi

n b

ng nh

ng t

ch

c hành pháp mà
nh

ng t

ch

c nay
đượ
c chia làm hai lo

i. M

t là : Cơ quan hành pháp c


a
chính ph

, v

a làm ch

c năng hành chính v

a làm ch

c năng đi

u ch

nh kinh
t
ế


t

m t

ng th

. Hai là: Nh

ng cơ quan đi


u ch

nh kinh t
ế
do lu

t
đị
nh,
chuyên trách thanh tra, ki

m soát, u

n n

n hành vi kinh t
ế
c

a t

t c

các ch


th

ho


t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh theo lu

t. B

máy hành pháp

các n
ướ
c tư
b

n phát tri

n
đượ
c t

ch

c d
ướ
i hai h
ì
nh th


c, các cơ quan đi

u hành qu

n l
ý

kinh t
ế
truy

n th

ng và m
ì
nh uan đi

u ti
ế
t kinh t
ế
. T

i M

, các b

ph


n trong
chính ph

có liên quan tr

c ti
ế
p
đế
n qu

n l
ý
kinh t
ế
là b

tài chính, y t
ế
, giáo


20
d

c và phuc l

i lao
độ
ng, thương m


i, nông nghi

p, công nghi

p, giao thông
v

n t

i, n

i chính, nhà

và phát tri

n đô th

. .vv.
Trong k
ế
t c

u b

máy hành pháp

các n
ướ
c tư b


n phát tri

n, ng
ườ
i ta
c
ò
n quan sát th

y s

xu

t hi

n nhanh chóng c

a các cơ quan đi

u ti
ế
t kinh t
ế
.
Kinh phí ho

t
độ
ng cu


các cơ quan này do chính ph

cung c

p, nhưng ki

n
soát vi

c s

d

ng kinh phí l

i do qu

c h

i ti
ế
n hành.
3.2.3 H

th

ng các công c

và gi


i pháp đi

u ti
ế
t kinh t
ế
cu

nhà
n
ướ
c tư s

n hiên
đạ
i
Khu v

c s

n xu

t thu

c s

h

u nhà n

ướ
c : Trên giác
độ
kinh t
ế
th
ì

nó là
đố
i t
ượ
ng di

u ch

nh kinh t
ế
, nó thúc
đẩ
y s

v

n
độ
ng c

a n


n kinh t
ế
,
nhà n
ướ
c có th

h
ướ
ng ho

t
độ
ng kinh t
ế
vào vi

c t

o ra môi tr
ườ
ng “kinh
doanh thu

n l

i và c

i thi


n đi

u ki

n
để
thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh tái s

n xu

t x
ã
h

i
mà không c

n l

i nhu

n cao ho

c không mang l

i l


i nhu

n”. Ví d

, nhà n
ướ
c
s

d

ng ngu

n tài chính và các phương ti

n
đầ
u tư và xây d

ng:
đườ
ng, c

u,
c

ng, h

th


ng thông tin liên l

c… nhà n
ướ
c c
ò
n m

r

ng ho

c thu h

p khu
v

c s

n xu

t c

a m
ì
nh
để
nâng
đỡ

và h

tr

kinh doanh tư nhân, t

o ra m

t cơ
s



n
đị
nh hơn cho s

phát tri

n c

a toàn b

n

n kinh t
ế
,
đặ
c bi


t là
đố
i v

i các
nghành d

ch v

quan tr

ng, như đương s

t, hàng không, b
ế
n c

ng, truy

n
thông, nghiên c

u khoa h

c công ngh

. Nhà n
ướ
c

đầ
u tư c

i t

o k

thu

t và
hi

n
đạ
i hoá các xí nghi

p c

a m
ì
nh
để
thúc
đẩ
y toàn b

n

n kinh t
ế

quá l

n
phát tri

n. B

n thân các xí nghi

p nhà n
ướ
c không l

y l

i nhu

n làm m

c đích
mà là s

cân
đố
i c

v

m


t ch

t l
ượ
ng và s

l
ượ
ng.
Tài chính nhà n
ướ
c, là m

t phương ti

n và công c

cơ b

n n

m trong tay
nhà n
ướ
c, n

m 30-40% thu nh

p qu


c dân thông qua ch

c năng t

o ngu

n thu
cho ngân sách và phân ph

i l

i thu nh

p qu

c dân, nhà n
ướ
c
đã
tác
độ
ng vào t

t
c

các khâu c

a qua tr
ì

nh tái s

n xu

t x
ã
h

i. Công c

ch

y
ế
u c

a tài chính là
h

th

ng th
ế
u và tài tr

nhà n
ướ
c. B

n cách

đị
nh ra các m

c tiêu khác nhau và
đị
nh ra các kho

n tài tr

ch

y
ế
u, nhà n
ướ
c có th

điêu ch

nh d

oc dong
đầ
u tư
tư b

n, khoa h

c –công ngh


, đi

u hoà thu nh

p giưa các t

ng l

p dân cư…T

i
M

, trong v
ò
ng 20 năm (1930-1970)
đầ
u tư c

a nhà n
ướ
c chi
ế
m kho

ng 30%
GDP. T

i C


ng Hoà Liên Bang
Đứ
c t

1950-1976
đầ
u tư c

a chính ph

trên
20%GDP.
Ti

n t

và tín d

ng, trong n

n kinh t
ế
th

trương hi

n
đạ
i, ti


n t

–tín
d

ng và h

th

ng ngân hàng là h

th

n kinh c

a n

n kinh t
ế
, chinh ph

các
n
ướ
c tư b

n phát tri

n n


nm gi

kh

ng ch
ế
các ngân hàng trung ương và h




21
th

ng các ngân hàng l

n,
đồ
ng th
ưò
i
đọ
c quy

n phát hành ti

n gi

y d
ã

bi
ế
n h


th

ng này thành các phương ti

n và c

ng c


để
đi

u ch

nh n

n kinh t
ế
. Nhà
n
ướ
c ch


độ

ng di

u ch

nh kh

i l
ượ
ng ti

n t

c

n thi
ế
t trong lưu thông b

ng ba
công c

m

nh :thay
đổ
i t

l

d


tr

pháp
đị
nh, t

l

tri
ế
t kh

u và ho

t
độ
ng th


tr
ườ
ng m

. T

i M

, h


n m

c tiêng gi

i d

tr

pháp
đị
nh do c

c d

tr

liên
bang (Fed) đi

u ch

nh, c

c này quy
đị
nh các kho

n ti

n gi


i c

a ngân hàng
thành viên ph

i
đượ
c gi

l

i t

l

nh

t
đị
nh làm ti

n d

tr

. Năm 1975, Fed quy
đị
nh các kho


n ti

n gi

i c

a ngân hàng thành viên t

2-10 tri

u ph

i trích n

p
10% ti

n d

tr

pháp
đị
nh, 10-100 triêu USD th
ì
n

p 13%.
Trong ho


t
độ
ng th

tr
ườ
ng m

,

th

i k

kinh t
ế
tiêu đi

u và khi c

n m


r

ng tín d

ng, các ngân hàng trung ương, các n
ướ
c mua ch


ng khoán có m

nh
gía và các ch

ng ch

có th

chuy

n
đổ
i trên th

ti

n t

, c
ò
n khi l

m phat tăng lên
ho

c c

n th


t ch

t tín d

ng, ngân hang trung ương các n
ướ
c bán ch

ng khoán
có m

nh giá trên th

tr
ườ
ng ti

n t


để
th

t ch

t tín d

ng và ngăn ch


n l

m phát.
Giá c

, nhà n
ướ
c tư b

n hi

n
đạ
i
đã
s

d

ng giá c

như m

t công c

ch


y
ế

u trong đi

u ch

nh kinh t
ế
. Trên b

m

t th

tr
ườ
ng, giá c

liên quan ch

t ch


v

i vi

c làm và thu nh

p c

a các t


ng l

p dân cư,
đầ
u th

p niên 80 chính ph


Pháp thi hành chính sách “
đồ
ng k
ế
t giá c

” tri

n khai “chính sách

n
đị
nh v

t
giá “,
đồ
ng th

i quy

đị
nh m

c lương t

i thi

u
đẻ


n
đị
nh th

tr
ườ
ng t

o đi

u
ki

n cho s

n xu

t phát tri


n. .vv
K
ế
ho

ch hoá trong n

n kinh t
ế
th

trương hi

n
đạ
i các quan h

k
ế
ho

ch
hoá l

y quan h

th

tr
ườ

ng làm
đố
i t
ượ
ng ph

n ánh, nhưng các qua h

thi tr
ườ
ng
đã

đượ
c nh

n th

c, u

n n

n cho phù h

p v

i s

phát tri


n lành m

nh c

a n

n
kinh t
ế
. Trong quá tr
ì
nh đi

u ti
ế
t nhà n
ướ
c d
ã
kh

c ph

c s

tr
ì
tr

do duy tr

ì

nh

ng t

l

cân
đố
i theo k
ế
ho

ch
đã
l

i th

i và h

n ch
ế
tính t

phát do các l

c
l

ượ
ng th

tr
ườ
ng tác
độ
ng.
Đặ
c trưng c

a chương tr
ì
nh và k
ế
ho

ch c

a nhà
n
ướ
c tư b

n là không mang tính pháp l

nh
đố
i v


i các doanh nghi

p, nh

t là
đố
i v

i các xí nghi

p tư nhân. Nó
đã

đị
nh h
ứơ
ng kinh doanh và nâng
đỡ
, h

tr


tư b

n tư nhân ….coi sáng ki
ế
n c

a tư nhân là ngu


n l

c quan tr

ng c

a tăng
tr
ưở
ng kinh t
ế
.
Các công c

hành pháp, là cơ quan hành pháp t

i cao, nhà n
ướ
c tư b

n ra
các văn b

n hành chính
để
t

ch


c h
ướ
ng d
ã
n thi hành
đạ
o lu

t kinh t
ế
:Lu

t
đầ
u tư, lu

t t

ch

c xí nghi

p, lu

t phá s

n, lu

t kiêmr soát lưu thông ti


n t


hàng hoá …Khi c

n thi
ế
t nhà n
ướ
c ra s

c l

nh
đì
nh ch

s

n xu

t, lưu thông, hay
m

t s

hàng hoá nào đó,
đì
nh ch


tăng gía

m

t s

m

t hàng,
đì
nh ch

tăng s

n


22
l
ượ
ng trong m

t th

i gian xác
đị
nh …Các văn b

n pháp l


nh nhà n
ướ
c cùng v

i
b

máy t

ch

c thi hành thanh tra, giám sát, x

l
ý
t

o thành m

t h

th

ng công
c

hành pháp m

nh
đẻ

nhà n
ướ
c đi

u ch

nh quá tr
ì
nh v

n
độ
ng c

a n

n kinh t
ế

theo m

c tiêu
đị
nh tr

oc c

a m
ì
nh. Nhưng theo xu h

ướ
ng hi

n
đạ
i, nhà n
ướ
c ít
s

d

ng các bi

n pháp hành chính c

ng r

n trong đi

u ch

nh ho

t
độ
ng kinh t
ế

c


a m
ì
nh.
Các công c

k

thu

t. Cùng v

i v

i s

phát tri

n c

a khoa h

c k

thu

t,
th
ì
h


th

ng máy móc thu nh

p thông tin phân tích các t
ì
nh hu

ng, x

l
ý
thông
tin và truy

n tin kinh t
ế
, nh

h

th

ng công c

hi

n
đạ

i này mà hi

u qu

đi

u
ch

nh kinh t
ế
c

a nhà n
ướ
c tăng cao. Nó cho phép nhà n
ướ
c n

m và x

l
ý
các
t
ì
nh hu

ng kinh t
ế

k

p th

i. Toàn b

các công c

đi

u ti
ế
t kinh t
ế
trên
đã
t

o
thành m

t k
ế
t c

u h

u cơ trong h

th


ng đi

u ch

nh kinh t
ế
c

a nhà n
ướ
c tư b

n
hi

n
đạ
i.
3.3. Mô h
ì
nh th

ch
ế
trong h

th

ng đi


u ti
ế
t kinh t
ế
và nhà n
ướ
c tư
s

n hi

n
đạ
i
Khi nghiên c

u s

đi

u ti
ế
t kinh t
ế
c

a nhà n
ướ
c tư s


n hi

n, ta th

y
trong h

th

ng đi

u ti
ế
t đó th
ì
mô h
ì
nh th

ch
ế
có nh

ng
đặ
c đi

m n


i b

t sau :
Th

nh

t: h

n ch
ế
s

quan liêu hóa c

a nhà n
ướ
c
đã
th

m sâu vào
đờ
i
s

ng kinh t
ế
, gi


m b

t ch

c năng c

a nhà n
ướ
c, th

c hi

n “gi

i quan liêu băng
cách xem xét l

i h

th

ng lu

t kinh t
ế
, đơn gi

n hóa các pháp quy và xây d

ng

nh

ng
đạ
o lu

t m

i thích h

p và cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s

đi

u ti
ế
t c

a nhà
n
ướ
c.
Th


hai, xác
đị
nh l

i tr

c

p c

a nhà n
ướ
c. Quy
đị
nh v

m

c tr

c

p
hàng năm c

a nhà n
ướ
c
đã
t


o ra nh

ng nghành và nh

ng xí nghi

p ch

s

ng
nh

s

tài tr

c

a nhà n
ướ
c d
ướ
i h
ì
nh th

c yêu
đã

i v

thu
ế
ho

c chi tiêu tr

c
ti
ế
p c

a nhà n
ướ
c. Tr


đượ
c th

c hi

n nhân danh l

i ích qu

c gia nhưng th

c t

ế

th
ườ
ng là do tác
độ
ng c

a các th
ế
l

c tư b

n.
Th

ba : th

c hi

n làn sóng tư nhân hóa v

i quy mô l

n. Đi

u đó là do
nhu c


u c

ng c

canh tranh c

a n

n kinh t
ế
m

i c

a các c
ướ
c tư b

n. Do t


ch

c
đờ
i s

ng kinh t
ế
phù h


p v

i quy lu

t th

tr
ườ
ng là s

c

nh tranh b
ì
nh
đẳ
ng trên th

tr
ườ
ng. Do tính không hi

u qu

c

a khu v

c kinh doanh c


a nhà
n
ướ
c v

kinh t
ế
k

thu

t và kinh t
ế
x
ã
h

i c

n ph

i kh

c ph

c. Tuy nhiên nhà
n
ướ
c tư s


n hi

n
đạ
i không ch

trương xóa b

khu v

c kinh t
ế
nhà n
ướ
c mà ch


đi

u ch

nh, thu h

p duy tr
ì
doanh nghi

p nhà n
ướ

c

m

c thích h

p
đẻ
th

c
hi

n các ch

c năng kinh t
ế
v
ĩ
mô.


23
Th

tư: m

c

a th


tr
ườ
ng, n

i l

ng s

đi

u ti
ế
t c

a nhà n
ướ
c có th

d

n
đế
n s

h

n ch
ế
c


a c

nh tranh th

tr
ườ
ng. Trong n

n kinh t
ế
c

a các tbcn phát
tri

n có t

i 50% GNP không theo cơ ch
ế
thi tr
ườ
ng ho

c th

tr
ườ
ng ch


đóng
vai tr
ò
c

c b

.
Th

năm : xác
đị
nh l

i th

t

yêu tiên trong chính sách kinh t
ế
, h
ướ
ng
ch

y
ế
u vào s

tăng tr

ưở
ng lâu dài, ti
ế
n b

khoa h

c k

thu

t, gi

m chi tiêu
ngân sách cho nhu c

u x
ã
h

i, ch

ng l

m phát, gi

m th
ế
u
đẻ

khuy
ế
n khích kinh
doanh, khuy
ế
n khích h

p tác gi

a kinh doanh tư nhân c
ò
n c

nh tranh v

i nhau
Th

sáu : tăng c
ườ
ng s

ph

i h

p tác kinh t
ế
gi


a các n
ướ
c trong l
ĩ
nh
v

c có t

m quan tr

ng
đố
i v

i

n
đị
nh t
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế
–x
ã
h

i. Chú tr


ng
nhi

u hơn vi

c th

c hi

n các chính sách x
ã
h

i nh

m v

a đáp

ng yêu c

u phát
tri

n s

n xu

t, v


a duy tr
ì
tính

n
đị
nh chính tr

–x
ã
h

i.
Th

b

y : đi

u ti
ế
t th

tr
ườ
ng s

c lao
độ

ng, cách m

ng khoa h

c công
ngh


đã
làm thay
đổ
i cơ c

u lao
độ
ng, nhu c

u v

lao
độ
ng khoa h

c k

thu

t
ngày càng tăng nhanh,. c
ò

n nhu c

u v

lao
độ
ng gi

n đơn ho

c lao
độ
ng có k


năng th

p gi

m xu

ng, t

tr

ng lao
độ
ng trong l
ĩ
nh v


c d

ch v

trong t

ng s


lao
độ
ng tăng lên (có n
ướ
c t

i trên 70%), t

tr

ng lao
độ
ng nông nghi

p và
công nghi

p gi

m xu


ng. T
ì
nh h
ì
nh trên
đò
i h

i nhà n
ướ
c ph

i phát tri

n giáo
d

c đào t

o và đào t

o l

i,
đồ
ng th

i ph


i có chính sách b

o hi

m th

t nghi

p.
Cách m

ng khoa h

c và công ngh

làm tăng năng su

t lao
độ
ng v
ượ
t b

c,
nâng cao năng su

t và đa d

ng hóa s


n ph

m d

n
đế
n tăng giá tr

th

ng dư
tương
đố
i và t

su

t giá tr

th

ng dư tăng nên, đi

u đó bi

u hi

n bóc l

t tăng

nên.
Đờ
i s

ng c

a ngu

i lao
độ
ng có k

năng tăng làm cho s

phân s

phân
c

c giàu nghèo trong x
ã
h

i tư s

n hi

n
đạ
i nên ph


c t

p hơn, bu

c nhà n
ướ
c tư
s

n ph

i đi

u ti
ế
t thu nh

p c

a dân cư, gi

m nhưng b

t công x
ã
h

i
để


đả
m b

o

n
đị
nh chính tr

–x
ã
h

i.
4.Nh

ng thay
đổ
i trong s

đi

u ti
ế
t kinh t
ế
c

a nhà n

ướ
c tư
s

n hi

n
đạ
i.
Đó là phương th

c đi

u ti
ế
t c

a nhà n
ướ
c linh ho

t, m

m d

o v

i ph

m

vi r

ng hơn.Đó là s

k
ế
t h

p đi

u ti
ế
t t
ì
nh th
ế
v

i đi

u ti
ế
t dài h

n, các công c


và ph

m vi đi


u ti
ế
t c

u nhà n
ướ
c c
ũ
ng đa d

ng và càng m

r

ng hơn
Đi

u ti
ế
t b

ng chương tr
ì
nh và k
ế
ho

ch. Thí d


, chi ngân sách
đượ
c
th

c hi

n theo các chương tr
ì
nh kinh t
ế
–x
ã
h

i trung h

n và dài h

n, như
chưong tr
ì
nh ph

c h

i kinh t
ế
, chương tr
ì

nh phát tri

n và

ng d

ng ti
ế
n b

khoa


24
h

c và công ngh

, chương tr
ì
nh c

i bi
ế
n cơ c

u kinh t
ế
, chương tr
ì

nh k
ế
t c

u h


t

ng.M

i chương tr
ì
nh dài h

n và trung h

n
đượ
c c

th

hóa thành các k
ế
ho

ch
nh


m gi

i quy
ế
t nhi

m v

kinh t
ế
–x
ã
h

i nh

t
đị
nh trong m

t tài khóa. M

i
chương tr
ì
nh c

th



đượ
c phân chia thành nhi

u d

án, nh

ng d

án này
đượ
c
nhà n
ướ
c k
ý
k
ế
t v

i các doanh nghi

p b

ng m

t h

p và kèm theo h


p
đồ
ng là
đơn
đặ
t hàng c

th

cho nh

ng lo

i hàng hóa và d

ch v

nh

t
đị
nh.
Đi

u ti
ế
t cơ c

u kinh t
ế

b

ng quan h

th

tr
ườ
ng thông qua h

p
đồ
ng,
đồ
ng th

i h

tr

nh

ng nghành truy

n th

ng c

n
đượ

c duy tr
ì
và c

a nh

ng
nghành m
ũ
i nh

n v

i công ngh

cao.
Đi

u ti
ế
t ti
ế
n b

khoa h

c và công ngh

b


ng tăng chi ngân sách cho
nghiên c

u và phát tri

n, tăng tài tr

cho nghiên c

u và

ng d

ng c

a các công
ty tư nhân,
đễ
xu

t h
ướ
ng yêu tiên nghiên c

u khoa h

c công ngh

ho


c mua
công ngh

n
ướ
c ngoài.
Đi

u ti
ế
t mô hinh phát tri

n s

n xu

t. Phát tri

n s

n xu

t là s

s

ng c
ò
n
c


a các n
ướ
c nói chung và các n
ướ
c tư b

n hi

n
đạ
i nói riêng, quá tr
ì
nh đó
đã

di

n ra liên t

c và luôn có s

thay
đổ
i
để
phù h

p v


i s

phát tri

n c

a con
ng
ườ
i, nh

ng thành t

u c

a khoa h

c k

thu

t mang l

i. Trong quá tr
ì
nh thay
đổ
i này các n
ướ
c tư b


n hi

n
đạ
i
đã
:
Xây d

ng m

t mô h
ì
nh phát tri

n s

n xu

t ti
ế
t ki

m

t

m v
ĩ

mô. Cách
m

ng hóa sâu s

c cơ s

v

t ch

t k

thu

t công ngh

c

a nèn s

n xu

t, đi vào
h
ì
nh thành m

t n


n s

n xu

t c

a c

v

t ch

t và phi v

t ch

t m

i. V

nguyên t

c
v

i
đặ
c trưng tiêu bi

u c


a nó là ti
ế
t ki

m
đế
n m

c tôi đa các ngu

n c

a c

i, tài
nguyên thiên nhiên môi tr
ườ
ng
đề
cao ch

t l
ượ
ngk hi

u qu

và tôn tr


ng nhaan
cách sáng t

o c

a con ng
ườ
i,
để
gi

i quy
ế
t các cu

c kh

ng kho

ng kinh t
ế
, s


khan hi
ế
m v

tài nguyên và giá c


c

a chúng ta tăng lên, ti
ế
t ki

m lao
độ
ng và
gi

i quy
ế
t th

t nghi

p, c

i t

o ch

t l
ượ
ng cu

c s

ng và ch


y đau v
ũ
trang.
Do s

c

nh tranh gay g

t trên th

tr
ườ
ng nhà n
ướ
c tư b

n hi

n
đạ
i mu

n
gi

i quy
ế
t

đượ
c nh

ng nhi

m v

c

p bách c

a n

n kinnh t
ế
th
ì
ph

i :
-
Đẩ
y m

nh t


độ
ng hóa tren cơ s


k

thu

t thông tin đi

n t

t

t c

các
l
ĩ
nh vưc s

n xu

t, trao
đổ
i, phân ph

i lưu thông và
đẩ
y m

nh tư nhân hóa
kinnh t
ế

.
- Chuy

n n

n kinh t
ế
sang ki

u tái s

n xu

t, ti
ế
t ki

m các ngu

n l

c
(nguyên li

u, nhiên li

u, năng lương, s

d


ng các nguyên li

u th

c

p, t

o ra
các lo

i v

t li

u và năng l
ượ
ng m

i, khai thác ti

m năng sáng t

o c

a con.

×