Tiểu luận
Lạm phát với tăng
trưởng kinh kế trong
thực tiễn kinh tế ở Việt
Nam
1
I
- L
ỜI
NÓI
ĐẦU
Tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
và l
ạ
m phát là hai v
ấ
n
đề
cơ b
ả
n và l
ớ
n trong kinh t
ế
v
ĩ
mô. S
ự
tác
độ
ng qua l
ạ
i c
ủ
a tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
và l
ạ
m phát h
ế
t s
ứ
c ph
ứ
c t
ạ
p và
không ph
ả
i lúc nào c
ũ
ng tuân theo nh
ữ
ng qui t
ắ
c kinh t
ế
. L
ạ
m phát là m
ộ
t v
ấ
n đ
ề
kh
ông ph
ả
i xa l
ạ
và là m
ộ
t
đặ
c di
ể
m c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá và
ở
m
ỗ
i th
ờ
i k
ì
kinh t
ế
v
ớ
i các m
ứ
c tăng tr
ưở
ng kinh té khác nhau s
ẽ
có nh
ữ
ng m
ứ
c l
ạ
m phát phù
h
ợ
p. Do v
ậ
y v
ấ
n
đề
l
ạ
m phát và
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a l
ạ
m phát t
ớ
i tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
là
m
ộ
t
đ
ề
t
ài r
ấ
t h
ấ
p d
ẫ
n,
đ
ặ
c bi
ệ
t trong b
ố
i c
ả
nh Vi
ệ
t Nam
đang trong quá tr
ì
nh h
ộ
i
nh
ậ
p v
à phát tri
ể
n kinh t
ế
hi
ệ
n nay v
ấ
n
đ
ề
n
ày càng tr
ở
n
ên c
ầ
n thi
ế
t. Vi
ệ
c x
ác
đị
nh m
ố
i quan h
ệ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
và l
ạ
m phát
đã
và đang thu hút s
ự
chú
ý
c
ủ
a
nhi
ề
u nhà kinh t
ế
. M
ụ
c đích chính là phân tích
để
kh
ẳ
ng
đị
nh và ti
ế
n t
ớ
i xác l
ậ
p
m
ố
i quan h
ệ
đị
nh h
ướ
ng gi
ữ
a tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
v
ớ
i l
ạ
m phát và có th
ể
s
ử
d
ụ
ng
l
ạ
m phát là m
ộ
t trong các công c
ụ
qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
v
ĩ
mô.
Để
thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng
kinh t
ế
th
ì
đương nhiên các gi
ả
i pháp đi
ề
u hành v
ĩ
mô đưa ra là nh
ằ
m nâng cao
l
ạ
m phát c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
n
ế
u như chúng có quan h
ệ
thu
ậ
n v
ớ
i nhau và do v
ậ
y các
gi
ả
i ph
áp như cung
ứ
ng ti
ề
n, ph
á giá
đ
ồ
ng n
ộ
i t
ệ
… s
ẽ
đư
ợ
c xem x
ét
ở
m
ứ
c
đ
ộ
h
ợ
p l
ý
. C
ò
n kh
ông, các nhà ho
ạ
ch
đ
ị
nh ch
ính sách ph
ả
i c
ân nh
ắ
c c
ác gi
ả
i ph
áp v
ĩ
m
ô
để
thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
và y
ế
u t
ố
l
ạ
m phát tr
ở
thành th
ứ
y
ế
u. M
ặ
c dù
v
ẫ
n ph
ả
i duy tr
ì
m
ứ
c
độ
ki
ể
m soát.
Ở
n
ướ
c ta trong b
ố
i c
ả
nh
đổ
i m
ớ
i kinh t
ế
d
ướ
i
s
ự
l
ã
nh
đạ
o c
ủ
a
Đả
ng, v
ấ
n
đề
l
ạ
m phát không nh
ữ
ng là m
ộ
t tiêu th
ứ
c kinh t
ế
mà
c
ò
n ki
ế
n mang
ý
ngh
ĩ
a chính tr
ị
n
ữ
a. Em
2
II
- N
ỘI
DUNG
CHƯƠNG I: N
H
ỮNG
V
ẤN
Đ
Ề
LÝ
LU
ẬN
V
Ề
L
ẠM
PHÁT
I. Khái ni
ệ
m
Đ
ã
c
ó r
ấ
t nhi
ề
u quan
đi
ể
m kh
ác nhau v
ề
l
ạ
m ph
át và m
ỗ
i quan
đi
ể
m
đ
ề
u c
ó
s
ự
ch
ắ
c ch
ắ
n v
ề
lu
ậ
n đi
ể
m và nh
ữ
ng l
ý
lu
ậ
n c
ủ
a m
ì
nh.
Theo L.V.chandeler, D.C cliner v
ớ
i tr
ườ
ng phái l
ạ
m phát giá c
ả
th
ì
kh
ẳ
ng
đ
ị
nh :l
ạ
m phát là s
ự
tăng giá hàng b
ấ
t k
ể
dài h
ạ
n hay ng
ắ
n h
ạ
n , chu k
ỳ
hay
độ
t
xu
ấ
t.
G.G. Mtrukhin l
ạ
i cho r
ằ
ng : Trong
đờ
i s
ố
ng, t
ổ
ng m
ứ
c giá c
ả
tăng tr
ướ
c
h
ế
t thông qua vi
ệ
c tăng giá không
đồ
ng
đề
u
ở
t
ừ
ng nhóm hàng hoá và rút cu
ộ
c
d
ẫ
n t
ớ
i vi
ệ
c tăng giá c
ả
nói chung. V
ớ
i
ý
ngh
ĩ
a như v
ậ
y có th
ể
xem s
ự
m
ấ
t giá
c
ủ
a
đ
ồ
ng ti
ề
n l
à l
ạ
m ph
át. Ông c
ũ
ng ch
ỉ
r
õ
: l
ạ
m ph
át, đó là h
ì
nh th
ứ
c tr
àn tr
ề
t
ư
b
ả
n m
ộ
t cách ti
ề
m tàng ( t
ự
phát ho
ặ
c có d
ụ
ng
ý
) là s
ự
phân ph
ố
i l
ạ
i s
ả
n ph
ẩ
m x
ã
h
ộ
i và thu nh
ậ
p qu
ố
c dân thông qua giá c
ả
gi
ữ
a các khu v
ự
c c
ủ
a quá tr
ì
nh tái s
ả
n
xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i, các ngành kinh t
ế
và các giai c
ấ
p, các nhóm dân cư x
ã
h
ộ
i.
Ở
m
ứ
c bao quát hơn P.A.Samuelson và W.D.Nordhaus trong cu
ố
n “Kinh t
ế
h
ọ
c”
đã
đượ
c d
ị
ch ra ti
ế
ng vi
ệ
t, xu
ấ
t b
ả
n năm 1989 cho r
ằ
ng l
ạ
m phát x
ẩ
y ra khi
m
ứ
c chung c
ủ
a giá c
ả
chi phí tăng lên.
V
ớ
i lu
ậ
n thuy
ế
t “L
ạ
m phát lưu thông ti
ề
n t
ệ
“ J.Bondin và M. Friendman
l
ạ
i cho r
ằ
ng l
ạ
m ph
át là đưa nhi
ề
u ti
ề
n th
ừ
a v
ào lưu thông làm cho giá c
ả
t
ăng
l
ên. M.Friedman nói “ l
ạ
m phát
ở
m
ọ
i lúc mo
ị
nơi
đề
u là hi
ệ
n t
ượ
ng c
ủ
a lưu
thông ti
ề
n t
ệ
. L
ạ
m phát xu
ấ
t hi
ệ
n và ch
ỉ
có th
ể
xu
ấ
t hi
ệ
n khi nào s
ố
l
ượ
ng ti
ề
n
trong lưu thông tăng lên nhanh hơn so v
ớ
i s
ả
n xu
ấ
t”
3
Như v
ậ
y, t
ấ
t c
ả
nh
ữ
ng lu
ậ
n thuy
ế
t, nh
ữ
n
g quan đi
ể
m v
ề
l
ạ
m ph
át
đ
ã
n
êu
tr
ên
đề
u đưa ra nh
ữ
ng bi
ể
u hi
ệ
n
ở
m
ộ
t m
ặ
t nào đó c
ủ
a l
ạ
m phát, và theo quan
đi
ể
m c
ủ
a tôi v
ề
v
ấ
n
đề
này sau khi nghiên c
ứ
u m
ộ
t s
ố
lu
ậ
n thuy
ế
t
ở
trên th
ì
nh
ậ
n
th
ấ
y
ở
m
ộ
t khía c
ạ
nh nào đó c
ủ
a l
ạ
m phát th
ì
: khi mà l
ượ
ng ti
ề
n đi vào lưu thông
v
ượ
t m
ứ
c cho phép th
ì
nó d
ẫ
n
đế
n l
ạ
m phát,
đồ
ng ti
ề
n b
ị
m
ấ
t giá so v
ớ
i t
ấ
t c
ả
các
lo
ạ
i hàng hoá khác.
2. Khái ni
ệ
m l
ạ
m phát trong đi
ề
u ki
ệ
n hi
ệ
n
đạ
i
Trong đi
ề
u ki
ệ
n hi
ệ
n
đạ
i khi mà n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a m
ộ
t n
ướ
c luôn
đượ
c g
ắ
n
li
ề
n v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i th
ì
bi
ể
u hi
ệ
n c
ủ
a l
ạ
m phát
đượ
c th
ể
hi
ệ
n qua m
ộ
t s
ố
y
ế
u t
ố
m
ớ
i.
a. S
ự
m
ấ
t gi
á c
ủ
a c
ác loai ch
ứ
ng kho
án có giá.
Song song v
ớ
i s
ự
t
ăng giá c
ả
c
ủ
a c
ác loai hàng hoá, giá tr
ị
c
ác lo
ạ
i ch
ứ
ng
khoán có giá tr
ị
b
ị
s
ụ
t gi
ả
m nghiêm tr
ọ
ng, V
ì
vi
ệ
c mua tín phi
ế
u là nh
ằ
m
để
thu
các kho
ả
n l
ợ
i khi đáo h
ạ
n. Nhưng v
ì
giá tr
ị
c
ủ
a
đồ
ng ti
ề
n s
ụ
t gi
ả
m nghiêm tr
ọ
ng
n
ên ng
ườ
i ta không thích tích lu
ỹ
ti
ề
n theo h
ì
nh th
ứ
c mua tín phi
ế
u n
ữ
a. Ng
ườ
i ta
tích tr
ữ
vàng và ngo
ạ
i t
ệ
.
b. S
ự
gi
ả
m gi
á c
ủ
a
đ
ồ
ng ti
ề
n
so v
ớ
i ngo
ạ
i t
ệ
v
à vàng.
Trong đi
ề
u ki
ệ
n m
ở
r
ộ
ng quan h
ệ
qu
ố
c t
ế
, v
àng và ngo
ạ
i t
ệ
m
ạ
nh
đư
ợ
c coi
như là ti
ề
n chu
ẩ
n
để
đo l
ườ
ng s
ự
m
ấ
t giá c
ủ
a ti
ề
n qu
ố
c gia.
Đồ
ng ti
ề
n càng gi
ả
m
giá so v
ớ
i vàng và USD bao nhiêu nó l
ạ
i tác
độ
ng nâng giá hàng hoá lên cao b
ấ
y
nhi
êu.
Ở
đâu ng
ườ
i ta bán hàng d
ự
a trên cơ s
ở
“qui
đổ
i” giá vàng ho
ặ
c ngo
ạ
i t
ệ
m
ạ
nh
để
bán mà không căn c
ứ
vào ti
ề
n qu
ố
c gia n
ữ
a (ti
ề
n gi
ấ
y do Ngân hàng Nhà
n
ư
ớ
c ph
át hành)
c. L
ạ
m phát c
ò
n th
ể
hi
ệ
n
ở
ch
ỗ
kh
ố
i l
ượ
ng ti
ề
n ghi s
ổ
tăng v
ọ
t nhanh
chóng.
4
Bên c
ạ
nh kh
ố
i l
ư
ợ
ng ti
ề
n gi
ấ
y ph
át ra trong lưu thông. Nhưng đi
ề
u c
ầ
n ch
ú
ý
là khi kh
ố
i l
ượ
ng ti
ề
n ghi s
ổ
tăng lên có ngh
ĩ
a là kh
ố
i l
ượ
ng tín d
ụ
ng tăng lên,
nó có tác
độ
ng l
ớ
n
đế
n s
ự
tăng tr
ưở
ng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
. Như v
ậ
y l
ạ
m phát trong
đ
i
ề
u ki
ệ
n hi
ệ
n
đạ
i c
ò
n có ngh
ĩ
a là s
ự
gia tăng các phương ti
ệ
n chi tr
ả
trong đó có
kh
ố
i l
ượ
ng tín d
ụ
ng ng
ắ
n h
ạ
n gia tăng nhanh
d. L
ạ
m phát trong đi
ề
u ki
ệ
n hiên
đạ
i c
ò
n là chính sách c
ủ
a Nhà n
ướ
c
Nh
ằ
m k
ích thích s
ả
n xu
ấ
t, ch
ố
ng l
ạ
i n
ạ
n th
ấ
t nghi
ệ
p, b
ù
đ
ắ
p c
ác chi phí
thi
ế
u h
ụ
t c
ủ
a ngân sách.
3. Các Lo
ạ
i h
ì
nh c
ủ
a l
ạ
m phát
C
ũ
ng nh
ư
ở
tr
ên
đ
ã
c
ó r
ấ
t nhi
ề
u c
ách hi
ể
u
ở
c
ác góc
đ
ộ
kh
ác nhau v
ề
l
ạ
m
ph
át th
ì
ở
ph
ầ
n này c
ũ
ng như v
ậ
y ng
ườ
i ta có th
ể
phân lo
ạ
i l
ạ
m phát theo nhi
ề
u
tiêu chí khác nhau.
Căn c
ứ
v
ào m
ứ
c
đ
ộ
ng
ư
ờ
i ta chia lam ba lo
ạ
i
- L
ạ
m phát v
ừ
a ph
ả
i :Loai l
ạ
m phát này x
ẩ
y ra v
ớ
i m
ứ
c tăng ch
ậ
m c
ủ
a gía
c
ả
đư
ợ
c gi
ớ
i h
ạ
n
ở
m
ứ
c
đ
ộ
m
ộ
t con s
ố
h
àng năm (t
ứ
c l
à > 10%). Trong đi
ề
u ki
ệ
n
l
ạ
m phát th
ấ
p gía c
ả
tương
đố
i thay
đổ
i ch
ậ
m và
đượ
c coi như là
ổ
n
đị
- L
ạ
m phát phi m
ã
:M
ứ
c
độ
tăng c
ủ
a gía c
ả
đã
ở
hai con s
ố
tr
ở
lên hàng
n
ăm tr
ở
l
ên. L
ạ
m ph
át phi m
ã
g
ây tác h
ạ
i nghi
êm tr
ọ
ng trong n
ề
n kinh t
ế
.
Đ
ồ
ng
ti
ề
n m
ấ
t giá m
ộ
t cách nhanh chóng-l
ã
i su
ấ
t th
ự
c t
ế
gi
ả
m xu
ố
ng d
ướ
i 0 (có nơi l
ã
i
su
ấ
t th
ự
c t
ế
gi
ả
m xu
ố
ng t
ớ
i 50-100/năm), nhân dân tránh gi
ữ
ti
ề
n m
ặ
t.
- Siêu l
ạ
m phát:Ti
ề
n gi
ấ
y
đượ
c phát hành ào
ạ
t, gía c
ả
tăng lên v
ớ
i t
ố
c
độ
chóng m
ặ
t trên 1000 l
ầ
n/năm. Siêu l
ạ
m phát là th
ờ
i k
ì
mà t
ố
c
độ
tăng giá v
ượ
t xa
m
ứ
c l
ạ
m phát phi m
ã
và vô cùng không
ổ
n
đị
nh.
Căn c
ứ
vào nguyên nhân ch
ủ
y
ế
u gây ra l
ạ
m phát ng
ườ
i ta phân bi
ệ
t
- L
ạ
m phát
để
bù
đắ
p các thi
ế
u h
ụ
t c
ủ
a ngân sách: Đây là nguyên nhân
thông th
ườ
ng nh
ấ
t do s
ự
thi
ế
u h
ụ
t ngân sách chi tiêu c
ủ
a Nhà n
ướ
c (y t
ế
, giáo
d
ụ
c, qu
ố
c ph
ò
ng) và do nhu c
ầ
u khu
ế
ch trương n
ề
n kinh t
ế
. Nhà n
ướ
c c
ủ
a m
ộ
t
5
qu
ố
c gia ch
ủ
tr
ương phát hành thêm ti
ề
n v
ào lưu thông
đ
ể
b
ù
đ
ắ
p cho c
ác chi phí
n
ói trên đang thi
ế
u h
ụ
t.
Ở
đây chúng ta th
ấ
y v
ố
n
đầ
u tư và chi tiêu c
ủ
a Chính ph
ủ
đượ
c bù
đắ
p
b
ằ
ng phát hành, k
ể
c
ả
tăng m
ứ
c thu
ế
nó s
ẽ
đẩ
y n
ề
n kinh t
ế
đi vào m
ộ
t th
ế
m
ấ
t cân
đố
i v
ựợ
t quá s
ả
n l
ượ
ng ti
ề
m năng c
ủ
a nó. Và khi t
ổ
ng m
ứ
c c
ầ
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
v
ư
ợ
t qu
á kh
ả
n
ăng s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
(v
ì
c
ác y
ế
u t
ố
s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a m
ộ
t n
ề
n
kinh t
ế
là có gi
ớ
i h
ạ
n) lúc đó c
ầ
u c
ủ
a
đồ
ng ti
ề
n s
ẽ
v
ượ
t quá kh
ả
năng cung
ứ
ng
hàng hoá và l
ạ
m phát s
ẽ
x
ẩ
y ra, gía c
ả
hàng hoá tăng lên nhanh chóng.
-L
ạ
m ph
át do nguyên nhân chi phí : Trong đi
ề
u ki
ệ
n c
ơ ch
ế
th
ị
tr
ư
ờ
ng,
không có qu
ố
c gia nào l
ạ
i có th
ể
duy tr
ì
đượ
c trong m
ộ
t th
ờ
i gian dài v
ớ
i công ăn
viêc làm
đầ
y
đủ
cho m
ọ
i ng
ườ
i, gía c
ả
ổ
n
đị
nh và có m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng hoàn toàn t
ự
do.
Trong đi
ề
u ki
ệ
n hi
ệ
n nay, xu h
ướ
ng tăng gía c
ả
các lo
ạ
i hàng hoá và ti
ề
n
lương công nhân luôn luôn di
ễ
n ra tr
ướ
c khi n
ề
n kinh t
ế
đạ
t
đượ
c m
ộ
t kh
ố
i l
ượ
ng
công ăn vi
ệ
c làm nh
ấ
t
đị
nh. Đi
ề
u đó có ngh
ĩ
a là chi phí s
ả
n xu
ấ
t
đã
đẩ
y gía c
ả
t
ăng lên ngay c
ả
trong c
ác y
ế
u t
ố
s
ả
n xu
ấ
t ch
ưa
đư
ợ
c s
ử
d
ụ
ng
đ
ầ
y
đ
ủ
, l
ạ
m ph
át
x
ẩ
y ra.
L
ạ
m phát như v
ậ
y có nguyên nhân là do s
ứ
c
đẩ
y c
ủ
a chi phí s
ả
n xu
ấ
t.
M
ộ
t s
ố
nhà kinh t
ế
tư b
ả
n cho r
ằ
ng vi
ệ
c
đẩ
y chi phí ti
ề
n lương tăng lên là
do công đoàn gây s
ứ
c ép. Tuy nhiên m
ộ
t s
ố
nhà kinh t
ế
khác cho r
ằ
ng chính công
đ
oàn
ở
n
ướ
c tư b
ả
n
đã
đóng vai tr
ò
quan tr
ọ
ng trong vi
ệ
c làm gi
ả
m t
ố
c
độ
tăng
c
ủ
a l
ạ
m ph
át và gi
ữ
kh
ông cho l
ạ
m ph
át gi
ả
m xu
ố
ng qu
á nhanh khi nó gi
ả
m . V
ì
các h
ợ
p đ
ồ
ng lương c
ủ
a các công đoàn thu
ờ
ng là dài h
ạ
n và khó thay
đổ
i.
Ngoài ra các cu
ộ
c kh
ủ
ng ho
ả
ng v
ề
các loai nguyên li
ệ
u cơ b
ả
n như d
ầ
u m
ỏ
,
s
ắ
t thép
đã
làm cho giá c
ả
c
ủ
a nó tăng lên (v
ì
hi
ế
m đi) và đi
ề
u đó
đã
đẩ
y chi phí
s
ả
n xu
ấ
t tăng lên. Nói chung vi
ệ
c tăng chi phí s
ả
n xu
ấ
t do nghi
ề
u nguyên nhân,
6
ngay c
ả
vi
ệ
c t
ăng chi phí qu
ả
n l
ý
h
ành chính hay nh
ữ
ng chi ph
í ngoài s
ả
n xu
ấ
t
khác c
ũ
ng làm cho chi phí s
ả
n xu
ấ
t tăng lên và do v
ậ
y nó
đẩ
y gía c
ả
tăng lên.
Có th
ể
nói nguyên nhân
ở
đây là s
ả
n xu
ấ
t không có hi
ệ
u qu
ả
, v
ố
n b
ỏ
ra
nhi
ề
u h
ơn nhưng s
ả
n ph
ẩ
m thu l
ạ
i kh
ông tăng lên ho
ặ
c t
ăng r
ấ
t ch
ậ
m so v
ớ
i t
ố
c
độ
tăng c
ủ
a chi phí.
- L
ạ
m phát
ỳ
: Là l
ạ
m phát ch
ỉ
tăng v
ớ
i m
ộ
t t
ỷ
l
ệ
không
đổ
i hàng năm
trong m
ộ
t th
ờ
i gian d
ài.
Ở
nh
ữ
ng n
ư
ớ
c c
ó l
ạ
m ph
át
ỳ
x
ẩ
y ra, c
ó ngh
ĩ
a l
à n
ề
n kinh
t
ế
ở
n
ướ
c đó có m
ộ
t s
ự
cân b
ằ
ng mong
đợ
i, t
ỷ
l
ệ
l
ạ
m phát là t
ỷ
l
ệ
đượ
c trông
đợ
i
và d
ượ
c đưa vào các h
ợ
p
đồ
ng và các tho
ả
thu
ậ
n không chính th
ứ
c. T
ỷ
l
ệ
l
ạ
m
ph
át đó
đượ
c Ngân hàng Trung ương, chính sách tài chính c
ủ
a Nhà n
ướ
c, gi
ớ
i tư
b
ả
n và c
ả
gi
ớ
i lao
độ
ng th
ừ
a nh
ậ
n và phê chu
ẩ
n nó. Đó là m
ộ
t s
ự
l
ạ
m phát n
ằ
m
trong k
ế
t c
ấ
u bi
ể
u hi
ệ
n m
ộ
t s
ự
c
ân b
ằ
ng trung ho
à và nó ch
ỉ
bi
ế
n
đ
ổ
i khi c
ó s
ự
ch
ấ
n
độ
ng kinh t
ế
x
ả
y ra (t
ỷ
l
ệ
ỳ
tăng ho
ặ
c gi
ả
m). N
ế
u như không có s
ự
ch
ấ
n
độ
ng nào v
ề
cung ho
ặ
c c
ầ
u th
ì
l
ạ
m phát có xu h
ướ
ng ti
ế
p t
ụ
c theo t
ỷ
l
ệ
c
ũ
.
- L
ạ
m ph
át c
ầ
u k
éo :L
ạ
m ph
át c
ầ
u k
éo x
ả
y ra khi t
ổ
ng c
ầ
u t
ăng lên m
ạ
nh m
ẽ
t
ạ
i m
ứ
c s
ả
n l
ượ
ng
đã
đạ
t ho
ặ
c v
ượ
t quá ti
ề
m năng. Khi x
ả
y ra l
ạ
m phát c
ầ
u kéo
ng
ườ
i ta th
ườ
ng nh
ậ
n th
ấ
y l
ượ
ng ti
ề
n không lưu thông và kh
ố
i l
ượ
ng tín d
ụ
ng
tăng đáng k
ể
và v
ượ
t quá kh
ả
năng có gi
ớ
i h
ạ
n c
ủ
a m
ứ
c cung hàng hóa. B
ả
n ch
ấ
t
c
ủ
a l
ạ
m ph
át c
ầ
u k
éo là chi tiêu quá nhi
ề
u ti
ề
n
đ
ể
mua m
ộ
t l
ư
ợ
ng cung h
ạ
n ch
ế
v
ề
hàng hóa có th
ể
s
ả
n xu
ấ
t
đượ
c trong đi
ề
u ki
ệ
n th
ị
tr
ườ
ng lao
độ
ng
đã
đạ
t cân
b
ằ
ng.
Chính sách ti
ề
n t
ệ
l
ạ
m phát có th
ể
x
ả
y ra khi m
ụ
c tiêu công ăn vi
ệ
c làm
cao. Ngay khi công ăn vi
ệ
c làm
đẩ
y
đủ
, th
ấ
t nghi
ệ
p lúc nào c
ũ
ng t
ồ
n t
ạ
i do nh
ữ
ng
xung
độ
t trên th
ị
tr
ườ
ng lao
độ
ng. T
ỷ
l
ệ
th
ấ
t nghi
ệ
p khi có công ăn vi
ệ
c làm
đẩ
y
đủ
(t
ỷ
l
ệ
th
ấ
t nghi
ệ
p
t
ự
nhi
ên) s
ẽ
l
ớ
n h
ơn 0. N
ế
u
ấ
n
đ
ị
nh m
ộ
t ch
ỉ
ti
êu th
ấ
t nghi
ệ
p
th
ấ
p d
ư
ớ
i t
ỷ
l
ệ
th
ấ
t nghi
ệ
p t
ự
nhi
ên s
ẽ
t
ạ
o ra m
ộ
t
đ
ị
a b
àn cho m
ộ
t t
ỷ
l
ệ
t
ăng
tr
ưở
ng ti
ề
n t
ệ
cao hơn và l
ạ
m phát phát sinh.Như v
ậ
y theo đu
ổ
i m
ộ
t ch
ỉ
tiêu s
ả
n
7
ph
ẩ
m qu
á cao hay tương đương là m
ộ
t t
ỷ
l
ệ
th
ấ
t nghi
ệ
p qu
á th
ấ
p l
à ngu
ồ
n g
ố
c
sinh ra ch
ính sách ti
ề
n t
ệ
l
ạ
m phát.
- L
ạ
m phát chi phí đ
ẩ
y: Ngay c
ả
khi s
ả
n l
ượ
ng chưa
đạ
t m
ứ
c ti
ề
m năng
nhưng v
ẫ
n c
ó th
ể
x
ả
y ra l
ạ
m ph
ấ
t
ở
nhi
ề
u n
ư
ớ
c, k
ể
c
ả
ở
nh
ữ
ng n
ư
ớ
c ph
át tri
ể
n
cao.
Đó là m
ộ
t
đặ
c đi
ể
m c
ủ
a l
ạ
m phát hi
ệ
n t
ạ
i. Ki
ể
u l
ạ
m phát này g
ọ
i là l
ạ
m phát
chi phí
đẩ
y, v
ừ
a l
ạ
m phát v
ừ
a suy gi
ả
m s
ả
n l
ượ
ng, tăng thêm th
ấ
t nghi
ệ
p nên
c
ũ
ng g
ọ
i là “l
ạ
m phát
đì
nh tr
ệ
”.
Các cơn s
ố
c giá c
ả
c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng
đầ
u vào,
đặ
c bi
ệ
t là các v
ậ
t tư cơ b
ả
n:
xăng, d
ầ
u, đi
ệ
n là nguyên nhân ch
ủ
y
ế
u
đẩ
y chi phí lên cao,
đườ
ng AS d
ị
ch
chuy
ể
n lên trên. Tuy t
ổ
ng c
ầ
u không thay
đổ
i nhưng giá c
ả
l
ạ
i tăng lên và s
ả
n
l
ượ
ng gi
ả
m xu
ố
ng. Giá c
ả
s
ả
n ph
ẩ
m trung gian (v
ậ
t tư) tăng
độ
t bi
ế
n th
ườ
ng do
các nguyên nhân như thiên t
ạ
i, chi
ế
n tranh, bi
ế
n
độ
ng chính tr
ị
kinh t
ế
L
ạ
m phát chi phí c
ũ
ng có th
ể
là k
ế
t qu
ả
c
ủ
a chính sách
ổ
n
đị
nh năng
độ
ng
nh
ằ
m thúc
đẩ
y m
ộ
t m
ứ
c công ăn vi
ệ
c làm cao. Nó x
ả
y ra do nh
ữ
ng cú s
ố
c cung
tiêu c
ự
c ho
ặ
c do vi
ệ
c các công nhân
đò
i tăng lương cao hơn gây nên
Căn c
ứ
vào quá tr
ì
nh b
ộ
c l
ộ
hi
ệ
n h
ì
nh l
ạ
m phát ng
ườ
i ta phân bi
ệ
t
-L
ạ
m phát ng
ầ
m đây là lo
ạ
i l
ạ
m phát đang
ở
giai đo
ạ
n
ẩ
n náu, b
ị
ki
ề
m ch
ế
v
ề
t
ố
c
độ
tăng giá.
-
L
ạ
m phát công khai đây là lo
ạ
i l
ạ
m phát mà s
ự
tăng giá c
ả
hàng háo, d
ị
ch
v
ụ
r
õ
r
ệ
t trên th
ị
tr
ườ
ng.
4. Nh
ữ
ng h
ậ
u qu
ả
c
ủ
a l
ạ
m phát
Qua th
ự
c t
ế
c
ủ
a l
ạ
m phát ta th
ấ
y r
ằ
ng h
ậ
u qu
ả
c
ủ
a nó
để
l
ạ
i cho n
ề
n kinh t
ế
là r
ấ
t tr
ầ
m tr
ọ
ng, nó th
ể
hi
ệ
n v
ề
m
ọ
i m
ặ
t c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
,
đặ
c bi
ệ
t là m
ộ
t s
ố
h
ậ
u
qu
ả
sau:
8
- X
ã
h
ộ
i kh
ông th
ể
t
ính toán hi
ệ
u q
ủ
a hay
đi
ề
u ch
ỉ
nh c
ác ho
ạ
t
đ
ộ
ng kinh
doanh c
ủ
a m
ì
nh m
ộ
t cách b
ì
nh th
ườ
ng
đượ
c do ti
ề
n t
ệ
không c
ò
n gi
ữ
đượ
c ch
ứ
c
năng th
ướ
c đo giá tr
ị
hay nói đúng hơn là th
ướ
c đo này b
ị
co gi
ã
n th
ấ
t th
ườ
ng.
-
Ti
ề
n t
ệ
và thu
ế
là hai công c
ụ
quan tr
ọ
ng nh
ấ
t
để
nhà n
ướ
c đi
ề
u ti
ế
t n
ề
n
kinh t
ế
đã
b
ị
vô hi
ệ
u hoá, v
ì
ti
ề
n m
ấ
t giá nên không ai tin vào
đồ
ng ti
ề
n n
ữ
a, các
bi
ể
u
thu
ế
kh
ông th
ể
đi
ề
u ch
ỉ
nh k
ị
p v
ớ
i m
ứ
c
đ
ộ
t
ăng b
ấ
t ng
ờ
c
ủ
a l
ạ
m ph
át và do v
ậ
y
t
ác d
ụ
ng đi
ề
u ch
ỉ
nh c
ủ
a thu
ế
b
ị
h
ạ
n ch
ế
, ngay c
ả
tr
ườ
ng h
ợ
p nhà n
ướ
c có th
ể
ch
ỉ
s
ố
ho
á lu
ậ
t thu
ế
thích h
ợ
p v
ớ
i m
ứ
c l
ạ
m phát, th
ì
tác d
ụ
ng đi
ề
u ch
ỉ
nh c
ủ
a thu
ế
c
ũ
ng b
ị
h
ạ
n ch
ế
.
-
Phân ph
ố
i l
ạ
i thu nh
ậ
p l
àm cho m
ộ
t s
ố
ng
ư
ờ
i n
ắ
m gi
ữ
c
ác hàng hoá có
giá c
ả
tăng
độ
t bi
ế
n gi
ầ
u lên nhanh chóng và nh
ữ
ng ng
ườ
i có các hàng hoá mà giá
c
ả
c
ủ
a chúng không tăng ho
ặ
c tăng ch
ậ
m và ng
ườ
i gi
ữ
ti
ề
n b
ị
nghèo đi.
-
Kích thích tâm l
ý
đầ
u cơ tích tr
ữ
hàng hoá, b
ấ
t
độ
ng s
ả
n, vàng b
ạ
c gây
ra t
ì
nh tr
ạ
ng khan hi
ế
m hàng hoá không b
ì
nh th
ườ
ng và l
ã
ng phí.
-
Xuyên t
ạ
c, b
óp méo các y
ế
u t
ố
c
ủ
a th
ị
tr
ư
ờ
ng l
àm cho các đi
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a
th
ị
tr
ườ
ng b
ị
bi
ế
n d
ạ
ng. h
ầ
u h
ế
t các thông tin kinh t
ế
đề
u th
ể
hi
ệ
n trên giá c
ả
hàng
hoá, giá c
ả
ti
ề
n t
ệ
, giá c
ả
lao
độ
ng m
ộ
t khi nh
ữ
ng giá c
ả
này tăng hay gi
ả
m
độ
t
bi
ế
n và liên t
ụ
c , th
ì
các y
ế
u t
ố
c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng không th
ể
tránh kh
ỏ
i b
ị
th
ổ
i ph
ồ
ng
ho
ặ
c b
óp méo.
- S
ả
n xu
ấ
t phát tri
ể
n không
đề
u, v
ố
n ch
ạ
y vào nh
ữ
ng ngành nào có l
ợ
i nhu
ậ
n cao.
- Ngân sách b
ộ
i chi ngày càng tăng trong khi các kho
ả
n thu ngày càng gi
ả
m
v
ề
m
ặ
t giá tr
ị
.
-
Đố
i v
ớ
i ngân hàng, l
ạ
m phát làm cho ho
ạ
t
độ
ng b
ì
nh rh
ườ
ng c
ủ
a ngân hàng
b
ị
ph
á v
ỡ
, ng
ân hàng không thu hút
đư
ợ
c c
ác kho
ả
n ti
ề
n nh
àn r
ỗ
i trong x
ã
h
ộ
i.
-
Đố
i v
ớ
i tiêu dùng: làm gi
ả
m s
ứ
c mua th
ự
c t
ế
c
ủ
a nhân dân v
ề
hàng hoá
tiêu dùng và bu
ộ
c nhân dân ph
ả
i gi
ả
m kh
ố
i l
ượ
ng v
ề
hàng hoá tiêu dùng,
đặ
c bi
ệ
t
l
à
đờ
i s
ố
ng cán b
ộ
công nhân viên ngày càng khó khăn. m
ặ
t khác l
ạ
m phát c
ũ
ng
làm thay
đổ
i nhu c
ầ
u tiêu dùng, khi l
ạ
m phát gay g
ắ
t s
ẽ
gây nên hi
ệ
n t
ượ
ng m
ọ
i
ng
ườ
i t
ì
m cách tháo ch
ạ
y kh
ỏ
i
đồ
ng ti
ề
n t
ứ
c là không mu
ố
n gi
ữ
và c
ấ
t gi
ữ
đồ
ng
9
ti
ề
n m
ấ
t gi
á b
ằ
ng c
ách h
ọ
x
ẽ
t
ì
m mua b
ấ
t
k
ỳ
h
àng hoá dù không có nhu c
ầ
u
đ
ể
c
ấ
t tr
ữ
t
ừ
đó làm gi
ầ
u cho nh
ữ
ng ng
ườ
i
đầ
u cơ tích tr
ữ
.
Chính v
ì
các tác h
ạ
i trên c
ủ
a l
ạ
m phát nên vi
ệ
c ki
ể
m soát l
ạ
m phát và gi
ữ
l
ạ
m phát
ở
m
ứ
c
độ
v
ừ
a ph
ả
i
đã
tr
ở
thành m
ộ
t trong nh
ữ
ng m
ụ
c tiêu l
ớ
n c
ủ
a m
ọ
i
n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá. Tuy nhiên, m
ụ
c tiêu ki
ề
m ch
ế
l
ạ
m phát không có ngh
ĩ
a là
ph
ả
i
đưa l
ạ
m ph
át
ở
m
ứ
c b
ằ
ng kh
ông t
ứ
c l
à n
ề
n kinh t
ế
kh
ông có l
ạ
m ph
át mà ph
ả
i
duy tr
ì
m
ứ
c l
ạ
m phát
ở
m
ộ
t m
ứ
c
độ
nào đó phù h
ợ
p vơí n
ề
n kinh t
ế
b
ở
i v
ì
l
ạ
m phát
kh
ông ph
ả
i hoàn toàn là tiêu c
ự
c, n
ế
u như m
ộ
t qu
ố
c gia nào đó có th
ể
duy tr
ì
đượ
c
m
ứ
c l
ạ
m phát v
ừ
a ph
ả
i và ki
ề
m ch
ế
, có l
ợ
i cho s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
th
ì
ở
qu
ố
c gia đó
l
ạ
m ph
át không c
ò
n l
à m
ố
i nguy h
ạ
i cho n
ề
n kinh t
ế
n
ữ
a m
à nó
đ
ã
tr
ở
th
ành m
ộ
t c
ông
c
ụ
đắ
c l
ự
c giúp đi
ề
u ti
ế
t và phát tri
ể
n kinh t
ế
m
ộ
t cách hi
ệ
u qu
ả
.
10
CHƯƠNG II
L
ẠM
PHÁT
VỚI
TĂNG
TRƯỞNG
KINH
TẾ
TRONG
THỰC
TIỄN
KINH
TẾ
Ở
V
IỆT
NAM.
1. Giai đo
ạ
n t
ừ
năm 1976 -1980:
Là giai đo
ạ
n
đượ
c coi là không có l
ạ
m phát theo quan ni
ệ
m kinh t
ế
chính
tr
ị
ph
ổ
bi
ế
n trong các n
ướ
c x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a đương th
ờ
i và không
đượ
c ph
ả
n ánh
trong các th
ố
ng kê chính th
ứ
c .Tuy nhiên, trên th
ự
c t
ế
ở
vi
ệ
t nam khi đó v
ẵ
n có
l
ạ
m ph
át, th
ể
hi
ệ
n
ỏ
s
ự
khan hi
ế
m h
àng hoá ,d
ị
ch v
ụ
v
à s
ự
gi
ả
m s
út c
ủ
a ch
úng,
đồ
ng th
ờ
i
đượ
c hi nh
ậ
n trong s
ự
di
ễ
n bi
ế
n gia tăng giá bán l
ẻ
hàng hoá và d
ị
ch v
ụ
tiêu dùng trên th
ị
tr
ườ
ng x
ã
h
ộ
i trên d
ướ
i 20% trên m
ộ
t năm và đó là l
ạ
m phát c
ủ
a
n
ề
n kinh t
ế
kém phát tri
ể
n và đang trong giai đo
ạ
n chuy
ể
n
đổ
i cơ ch
ế
, nơi
độ
c
quy
ề
n nhà n
ướ
c c
ò
n mang
đậ
m tính ch
ấ
t phi kinh t
ế
và
đượ
c dung d
ưỡ
ng b
ở
i các
ch
ỉ
th
ị
c
ủ
a nhà n
ướ
c và t
ồ
n t
ạ
i th
ố
ng tr
ị
ph
ổ
bi
ế
n trong t
ấ
t c
ả
các l
ĩ
nh v
ự
c. Vào
th
ờ
i k
ỳ
này khu v
ự
c kinh t
ế
nhà n
ướ
c chi
ế
m kho
ả
ng 85 - 87% v
ố
n c
ố
đị
nh, 95%
lao
độ
ng lành ngh
ề
mà ch
ỉ
t
ạ
o ra 30 – 37% t
ổ
ng s
ả
n ph
ẩ
m x
ã
h
ộ
i. Trong khi đó
khu v
ự
c
kinh t
ế
t
ư nhân ch
ỉ
chi
ế
m 13,2% s
ứ
c lao
đ
ộ
ng x
ã
h
ộ
i v
à su
ố
t th
ờ
i k
ỳ
d
ài
tr
ư
ớ
c n
ăm 1986 b
ị
nhi
ề
u s
ứ
c
ép ki
ề
m ch
ế
, xong l
ạ
i s
ả
n xu
ấ
t ra t
ớ
i 32
– 43% t
ổ
ng
s
ả
n ph
ẩ
m x
ã
h
ộ
i và
đạ
t hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
cao nh
ấ
t so v
ớ
i khu v
ự
c kinh t
ế
qu
ố
c
doanh và h
ợ
p tác x
ã
.
M
ặ
t khác l
ạ
m phát
ở
vi
ệ
t nam di
ễ
n ra trong su
ố
t n
ề
n kinh t
ế
đóng c
ử
a ph
ụ
thu
ộ
c nhi
ề
u vào ngu
ồ
n vi
ệ
n tr
ợ
bên ngoài.Trên th
ự
c t
ế
, tr
ướ
c năm 1988không có
đ
ầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p c
ủ
a n
ướ
c ngoàI vào Vi
ệ
t Nam. Các biên gi
ớ
i
đề
u b
ị
khép l
ạ
i v
ớ
i
ch
ế
độ
xu
ấ
t nh
ậ
p c
ả
nh c
ũ
ng như lưu thông hàng hoá r
ấ
t nghiêm ng
ặ
t, phi
ề
n ph
ứ
c
.Cơ c
ấ
u ch
ủ
y
ế
u c
ó tính h
ư
ớ
ng n
ộ
i ,kh
ép kín ,thay th
ế
h
àng nh
ậ
p kh
ẩ
u v
à không
khuy
ế
t kh
ích xu
ấ
t kh
ẩ
u . C
ùng v
ớ
i ch
ính sách
đ
ị
nh h
ư
ớ
ng ph
át tri
ể
n v
à
đ
ầ
u t
ư có
nhi
ề
u b
ấ
t c
ậ
p , nên cơ c
ấ
u kinh t
ế
vi
ệ
t nam b
ị
m
ấ
t cân
đố
i và không h
ợ
p l
ý
11
nghiêm tr
ọ
ng gi
ữ
a c
ông nghi
ệ
p
– nông nghi
ệ
p , c
ông nghi
ệ
p n
ặ
ng
- công nghi
ệ
p
nh
ẹ
, nh
ấ
t là ngành s
ả
n xu
ấ
t hàng tiêu dùng , gi
ữ
a s
ả
n xu
ấ
t – d
ị
ch v
ụ
.Đó là
nguyên nhân d
ẫ
n
đế
n t
ì
nh tr
ạ
ng khan hi
ế
m hàng hoá, d
ị
ch v
ụ
, tăng chi phí s
ả
n
xu
ấ
t, thi
ế
u h
ụ
t ngân sách chi
ề
n miên , tăng m
ứ
c cung ti
ề
n không tuân theo quy
lu
ậ
t lưu thông ti
ề
n t
ệ
…và do đó gây ra l
ạ
m phát .
2. Giai đo
ạ
n 1981
-1988
Là th
ờ
i k
ỳ
t
ừ
năm 1981
đế
n năm 1988: là th
ờ
i k
ỳ
l
ạ
m phát chuy
ể
n t
ừ
d
ạ
ng
“
ẩ
n” sang d
ạ
ng “m
ở
”.Th
ự
c t
ế
cho th
ấ
y r
ằ
ng t
ừ
năm 1981
đế
n năm 1988 ch
ỉ
s
ố
tăng giá
đ
ề
u tr
ên 100% m
ộ
t n
ăm . Vào năm 1983 và 1984
đ
ã
gi
ã
m xu
ố
ng, nh
ưng
n
ăm 1986
đã
tăng v
ọ
t t
ớ
i m
ứ
c cao nh
ấ
t là 557% sau đó có gi
ả
m. Nhu v
ậ
y m
ứ
c
l
ạ
m phát cao và không
ổ
n
đị
nh . song v
ấ
n
đề
l
ạ
m phát chưa
đượ
c th
ừ
a nh
ậ
n trong
các văn ki
ệ
n chính th
ứ
c. V
ấ
n
đề
này ch
ỉ
đượ
c quy vào s
ử
l
ý
các khía c
ạ
nh “giá -
lương- ti
ề
n, mà l
ạ
i ch
ủ
y
ế
u b
ằ
ng các gi
ả
i pháp hành chính ,như xem xét và đI
ề
u
ch
ỉ
nh đơn gi
ả
n giá c
ả
trong khu v
ự
c th
ị
tr
ườ
ng có t
ổ
ch
ứ
c nh
ữ
ng năm
1981,1983,1987,và”bù vào giá lương “d
ổ
i ti
ề
n năm 1985…Đây là th
ờ
i k
ì
xu
ấ
t
hi
ệ
n siêu l
ạ
m phát v
ớ
i 3 ch
ữ
s
ố
kéo dài su
ố
t 3 năm 1986-1988,và
đạ
t
đỉ
nh cao
nh
ấ
t trong l
ị
ch s
ử
kinh t
ế
hi
ệ
n
đ
ạ
i n
ư
ớ
c ta su
ố
t n
ử
a th
ế
k
ỉ
nay
3. Giai
đo
ạ
n 1988-1995
Liên t
ụ
c t
ừ
năm 1988, m
ọ
i n
ỗ
l
ự
c c
ủ
a chính ph
ủ
đượ
c t
ậ
p trung vào ki
ề
m
ch
ế
,
đẩ
y lùi l
ạ
m phát t
ừ
m
ứ
c 3 ch
ữ
s
ố
xu
ố
ng c
ò
n 1 ch
ữ
s
ố
. Đây là k
ế
t qu
ả
c
ủ
a quá
tr
ì
nh
đ
ổ
i m
ớ
i v
à phát tri
ể
n kinh t
ế
ở
Vi
ệ
t Nam. Trong khi l
ạ
m ph
át
đư
ợ
c k
éo xu
ố
ng
th
ì
kinh t
ế
v
ẫ
n t
ăng tr
ư
ở
ng cao v
à khá
ổ
n
đ
ị
nh, b
ì
n
h quân hàng năm tăng 7 – 8%.
12
Tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
và l
ạ
m phát (t
ỷ
l
ệ
%)
Năm
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
T
ăng
tr
ưở
ng
5,1
8,0
5,1
6,0
8,6
8,1
8,8
9,5
L
ạ
m phát
410,9
34,8
67,2
67,4
17,2
5,2
14,4
12,7
Công cu
ộ
c ch
ố
ng l
ạ
m phát
ở
Vi
ệ
t Nam t
ậ
p trung ch
ủ
y
ế
u vào nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
: N
ố
i l
ỏ
ng c
ơ ch
ế
ki
ể
m so
át giá c
ả
, phi t
ậ
p trung h
óa ti
ế
n tr
ì
nh ra c
ác quy
ế
t
đ
ị
nh
v
ề
kinh t
ế
, th
ố
ng nh
ấ
t
đi
ề
u h
ành t
ỷ
gi
á theo quan h
ệ
cung c
ầ
u ngo
ạ
i t
ệ
, khuy
ế
n
kh
ích xu
ấ
t kh
ẩ
u
đồ
ng th
ờ
i thi hành m
ộ
t chính sách l
ã
i su
ấ
t th
ự
c dương, k
ế
t h
ợ
p
th
ắ
t ch
ặ
t đúng m
ứ
c vi
ệ
c cung
ứ
ng ti
ề
n trung ương. Các gi
ả
i pháp lúc
đầ
u
đượ
c
ti
ế
p n
ố
i v
ớ
i s
ử
d
ụ
ng t
ừ
ng b
ướ
c có hi
ệ
u qu
ả
các công c
ụ
tài chính
đã
nhanh chóng
đ
em l
ạ
i nhi
ề
u thành qu
ả
đáng khích l
ệ
trong đi
ề
u ki
ệ
n ki
ể
m soát
đượ
c l
ạ
m phát.
C
ụ
th
ể
:
- L
ò
ng tin c
ủ
a dân chúng vào
đồ
ng ti
ề
n Vi
ệ
t Nam
đã
t
ừ
ng b
ướ
c
đượ
c khôi
ph
ụ
c. Ti
ề
n t
ệ
ổ
n
đị
nh khuy
ế
n khích
đầ
u tư trong n
ướ
c và n
ướ
c ngoài tăng nhanh.
Tích l
ũ
y
đầ
u tư c
ủ
a c
ả
n
ướ
c năm 1993 b
ằ
ng 17,6% GDP, tăng đáng k
ể
so v
ớ
i t
ỷ
l
ệ
tích l
ũ
y 11 – 12% nh
ữ
ng năm tr
ướ
c.
13
- Ta có b
ả
ng s
ố
li
ệ
u sau:
Năm
GDP/ng
ư
ờ
i
(Tr
đồ
ng)
T
ố
c
đ
ộ
t
ăng GDP
(%)
T
ố
c
đ
ộ
t
ăng tiêu
d
ùng (%)
T
ỷ
l
ệ
t
ích
l
ũ
y/GDP
(%)
T
ỷ
l
ệ
đ
ể
d
ành/GDP
(%)
1989
1990
1991
1992
1993
95
98
109
131
163
8,0
5,1
6,0
8,6
8,1
8,1
8,3
3,6
5,4
4,4
11,6
12,6
15,0
17
,6
20,5
7,2
-
-
6,9
15,0
Ngu
ồ
n: T
ổ
ng c
ụ
c th
ố
ng kê 1994
- Trong t
ổ
ng s
ố
tích l
ũ
y năm 1993, tích l
ũ
y Nhà n
ướ
c chi
ế
m 43%,
đầ
u tư
tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài 40%. T
ỷ
l
ệ
đầ
u tư n
ướ
c ngoài này tương đương t
ỷ
l
ệ
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài vào Singapo m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
đượ
c coi là m
ở
c
ử
a r
ộ
ng nh
ấ
t
ở
Châu Á
hi
ệ
n nay.
-
T
ỷ
l
ệ
ti
ề
n
để
dành c
ủ
a c
ả
n
ề
n kinh t
ế
trên GDP năm 1992 là 6,9%, năm
1993 l
à 15% GDP. Đây là m
ộ
t b
ướ
c ngo
ặ
t l
ớ
n v
ề
tích l
ũ
y so v
ớ
i tr
ướ
c đây.
-
Năm 1989, khi các cơ s
ở
s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p
đượ
c phi t
ậ
p trung hóa và
gi
á nông s
ả
n
đượ
c th
ả
n
ổ
i, cùng v
ớ
i tác
độ
ng c
ủ
a các y
ế
u t
ố
khác, ch
ỉ
trong v
ò
ng
1 năm Vi
ệ
t Nam
đã
t
ừ
ch
ỗ
ph
ả
i nh
ậ
p kh
ẩ
u g
ạ
o
đã
tr
ở
thành m
ộ
t n
ướ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u
g
ạ
o, thu nh
ậ
p c
ủ
a nông dân tăng lên.
14
M
ứ
c
đ
ộ
ph
át tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam trong n
ăm qua có
đư
ợ
c
là nh
ờ
kinh t
ế
tăng tr
ưở
ng cao trong khi l
ạ
m phát b
ị
đẩ
y lùi và b
ị
kh
ố
ng ch
ế
ở
m
ứ
c h
ợ
p
l
ý
. Đi
ề
u này trái ng
ượ
c h
ẳ
n v
ớ
i m
ộ
t s
ố
qu
ố
c gia khi ch
ố
ng l
ạ
m phát th
ườ
ng làm
kinh t
ế
suy thoái.
Bên c
ạ
nh nh
ữ
ng thành t
ự
u
đạ
t
đượ
c c
ũ
ng n
ả
y sinh nhi
ề
u khó khăn m
ớ
i:
L
ạ
m
phát gi
ả
m trong
đi
ề
u ki
ệ
n nh
ậ
p si
êu v
ố
n n
ư
ớ
c ngo
ài (ch
ủ
y
ế
u l
à vay
n
ợ
)
đ
ã
l
àm cho
đ
ồ
ng ti
ề
n Vi
ệ
t Nam c
ó xu h
ư
ớ
ng l
ên giá so v
ớ
i m
ộ
t s
ố
đ
ồ
ng ti
ề
n
kh
ác,
ả
nh h
ưở
ng b
ấ
t l
ợ
i
đế
n vi
ệ
c khuy
ế
n khích
đẩ
y m
ạ
nh xu
ấ
t kh
ẩ
u, thu hút v
ố
n
đ
ầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p c
ủ
a n
ướ
c ngoài trong khi đó s
ả
n xu
ấ
t trong n
ướ
c b
ị
chèn ép, c
ạ
nh
tranh m
ả
nh b
ờ
i hàng nh
ậ
p
đặ
c bi
ệ
t là hàng nh
ậ
p l
ậ
u. Năm 1992 t
ỷ
l
ệ
hàng tích l
ũ
y
ph
ả
i nh
ậ
p lên t
ớ
i 63,7%, t
ỷ
l
ệ
s
ả
n ph
ẩ
m trung gian dùng trong s
ả
n xu
ấ
t ph
ả
i nh
ậ
p
lên t
ớ
i 25%. Cán cân thương m
ạ
i do đó ti
ế
p t
ụ
c thâm h
ụ
t trong đi
ề
u ki
ệ
n đó vi
ệ
c
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
cao hơn s
ẽ
kích thích l
ạ
m phát gia tăng, gây khó khăn cho
vi
ệ
c duy tr
ì
th
ành qu
ả
đ
ạ
t
đư
ợ
c.N
ăm 1994, m
ứ
c l
ạ
m ph
át do qu
ố
c h
ộ
i th
ông qua
là 10% nhưng do m
ộ
t s
ố
nguy
ên nhân khách quan như giá c
ả
th
ị
tr
ư
ờ
ng th
ế
gi
ớ
i
t
ăng
ả
nh h
ưở
ng
đế
n trong n
ướ
c, thiên tai, b
ộ
i chi ngân sách
đã
khi
ế
n l
ạ
m phát
v
ượ
t m
ứ
c d
ự
ki
ế
n 14,4%. M
ứ
c l
ạ
m phát năm 1994 tuy không
đạ
t k
ế
ho
ạ
ch nhưng
có y
ế
u t
ố
có th
ể
ch
ấ
p nh
ậ
n
đượ
c. Nhi
ề
u nhà kinh t
ế
cho r
ằ
ng c
ầ
n ph
ả
i xác l
ậ
p m
ộ
t
t
ỷ
l
ệ
nh
ấ
t
đị
nh gi
ữ
a tăng tr
ưở
ng và l
ạ
m phát. Có
ý
ki
ế
n cho r
ằ
ng ph
ả
i ki
ề
m ch
ế
l
ạ
m phát th
ấ
p,
ổ
n
đị
nh giá c
ả
để
phát tri
ể
n kinh t
ế
dù
ở
nh
ị
p
độ
th
ấ
p nhưng
ổ
n
đ
ị
nh lâu dài (các n
ướ
c nhân NICS). Ng
ượ
c l
ạ
i có
ý
ki
ế
n l
ạ
i cho r
ằ
ng khuy
ế
n
khích l
ạ
m ph
át m
ớ
i t
ạ
o
đi
ề
u k
i
ệ
n cho n
ề
n kinh t
ế
ph
át tri
ể
n m
ạ
nh m
ẽ
. Tuy nhi
ên
n
ề
n kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam
đang trong quá tr
ì
nh chuy
ể
n
đ
ổ
i c
ơ c
ấ
u v
à xu
ấ
t ph
át đi
ể
m
r
ấ
t th
ấ
p so v
ớ
i các n
ướ
c khác nên
để
tránh kh
ỏ
i t
ụ
t h
ậ
u, kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam ph
ả
i
đạ
t
t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng cao trong nhi
ề
u năm. Mu
ố
n v
ậ
y, Vi
ệ
t Nam có th
ể
ph
ả
i duy tr
ì
t
ỷ
l
ệ
l
ạ
m phát vài năm
đầ
u cao hơn m
ứ
c tăng tr
ưở
ng trong n
ướ
c m
ộ
t chút, kéo
15
d
ầ
n xu
ố
ng nh
ữ
ng n
ăm sau. Tuy nhiên nói như v
ậ
y kh
ông có ngh
ĩ
a l
à chúng ta th
ả
n
ổ
i hoàn toàn l
ạ
m phát.
4. Giai đo
ạ
n 1996-1999:
T
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
b
ì
nh quân giai đo
ạ
n 1991-1995 là 8,2% và có kh
ả
năng ti
ế
p t
ụ
c tăng m
ạ
nh khi năm 1995
đạ
t t
ỷ
l
ệ
tăng tr
ưở
ng 9,5%
đã
khi
ế
n các
nhà ho
ạ
ch
đ
ị
nh ch
ính sách ngh
ĩ
đ
ế
n vi
ệ
c ph
ả
i ki
ề
m ch
ế
t
ố
c
đ
ộ
t
ăng tr
ư
ở
ng cao
quá đáng và
đ
ề
ra nh
ữ
ng gi
ả
i ph
áp c
ấ
p b
ách
đ
ể
ki
ề
m ch
ế
l
ạ
m ph
át. Tuy nhiên t
ừ
n
ăm 1996, c
ụ
th
ể
hơn t
ừ
1997, xu
ấ
t phát t
ừ
nhi
ề
u nguyên nhân trong đó có
ả
nh
h
ưở
ng c
ủ
a cu
ộ
c kh
ủ
ng ho
ả
ng tài chính ti
ề
n t
ệ
trong khu v
ự
c, t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng
kinh t
ế
c
ũ
ng như m
ứ
c l
ạ
m phát c
ủ
a Vi
ệ
t Nam
đã
liên t
ụ
c gi
ả
m. Đáng lưu
ý
là
đã
c
ó m
ầ
m m
ố
ng xu
ấ
t hi
ệ
n hi
ệ
n t
ượ
ng gi
ả
m phát thông qua ch
ỉ
s
ố
giá âm
ở
m
ộ
t vài
tháng trong các năm 1996, 1997 và 1999. Tuy nhiên xét v
ề
chung và dài h
ạ
n, tuy
t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng có gi
ả
m sút song n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta v
ẫ
n ch
ủ
y
ế
u
ở
xu h
ướ
ng
l
ạ
m p
hát v
ớ
i m
ứ
c
đ
ộ
v
ừ
a ph
ả
i, b
ì
nh qu
ân 6%/năm k
ể
t
ừ
1995
-1999.
16
K
ẾT
LUẬN
L
ạ
m phát và tăng tr
ườ
ng kinh t
ế
là hai v
ấ
n
đề
có quan h
ệ
r
ấ
t ch
ặ
t ch
ẽ
, ph
ứ
c
t
ạ
p. L
ạ
m phát có th
ể
là
độ
ng l
ự
c thúc
đẩ
y kinh t
ế
ng
ượ
c l
ạ
i c
ũ
ng có th
ể
là tác
nhân k
ì
m h
ã
m s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
th
ậ
m chí . V
ì
v
ậ
y c
ầ
n chú tr
ọ
ng s
ự
cân
đố
i,
m
ố
i quan h
ệ
h
ài hoà gi
ữ
a hai v
ấ
n
đ
ề
n
ày ,ch
ỉ
c
ó v
ậ
y m
ớ
i
đ
ả
m b
ả
o s
ự
ph
át tri
ể
n
b
ề
n v
ữ
ng c
ủ
a Viêt Nam trong giai đo
ạ
n
đổ
i m
ớ
i hi
ệ
n nay. Trong nh
ữ
ng năm v
ừ
a
qua Vi
ệ
t Nam
đã
đạ
t
đượ
c nh
ữ
ng thành t
ự
u nh
ấ
t
đị
nh v
ề
kinh t
ế
đó c
ũ
ng là nh
ờ
m
ộ
t ph
ầ
n đóng góp c
ủ
a các chính sách đi
ề
u ch
ỉ
nh t
ỉ
l
ệ
l
ạ
m phát h
ợ
p lí. Tuy nhiên
nh
ữ
ng b
ấ
t
ổ
n s
ự
m
ấ
t cân
đố
i gi
ữ
a l
ạ
m phát trong m
ộ
t s
ố
th
ờ
i gian là d
ấ
u hi
ệ
u
để
ch
úng ta c
ầ
n đi
ề
u ch
ỉ
nh và đưa ra nh
ữ
ng chính sách có hi
ệ
u qu
ả
. Hi
ể
u r
õ
và gi
ả
i
quy
ế
t
đượ
c t
ố
t v
ấ
n
đề
này s
ẽ
góp ph
ầ
n không nh
ỏ
cho công cu
ộ
c
đổ
i m
ớ
i và phát
tri
ể
n kinh t
ế
ở
n
ướ
c ta.
17
T
ÀI
LIỆU
THAM
KHẢO
1. L
ý
thuy
ế
t l
ạ
m phát, gi
ả
m phát và th
ự
c ti
ễ
n
ở
Vi
ệ
t Nam.
T
ậ
p th
ể
tác gi
ả
:PTS:Nguy
ễ
n Minh Phong,TS:V
õ
Đạ
i L
ượ
c,TS:Nguy
ễ
n Th
ị
Hi
ề
n, Và m
ộ
t s
ố
tác gi
ả
khác.
2. Giáo tr
ì
nh KTVM – DHKTQD
Giáo tr
ì
nh L
ý
Thuy
ế
t Tài chính Ti
ề
n T
ệ
3. T
ạ
p ch
í Thông tin kinh t
ế
4. T
ạ
p chí Thông tin tài chính
5. T
ạ
p chí Phát tri
ể
n kinh t
ế
18
P
HỤ
LỤC
Trang
L
ỜI
NÓI
ĐẦU
2
Chương I: N
HỮNG
VẤN
ĐỀ
LÝ
LUẬN
VỀ
LẠM
PHÁT
1. Khái ni
ệ
m 2
2. Khái ni
ệ
m l
ạ
m phát trong đi
ề
u ki
ệ
n hi
ệ
n
đạ
i 3
3. C
ác Lo
ạ
i h
ì
nh c
ủ
a l
ạ
m phát 4
4. Nh
ữ
ng h
ậ
u qu
ả
c
ủ
a l
ạ
m phát 8
Chương II: L
ẠM
PHÁT
VỚI
PHÁT
TRIỂN
KINH
TẾ
TRONG
THỰC
TIỄN
KINH
T
Ế
Ở
V
I
ỆT
N
AM 10
1.Giai đo
ạ
n t
ừ
n
ăm 1976 –1981 10
2.Giai
đo
ạ
n 1981-1988 11
3. Giai đo
ạ
n 1988-1995 11
4. Giai đo
ạ
n 1996-1999 14
K
ẾT
LUẬN
15
Tài li
ệ
u tham kh
ả
o 16