Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Tiểu luận: Lạm phát với tăng trưởng kinh kế trong thực tiễn kinh tế ở Việt Nam ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.22 MB, 19 trang )







Tiểu luận
Lạm phát với tăng
trưởng kinh kế trong
thực tiễn kinh tế ở Việt
Nam










1

I
- L
ỜI
NÓI
ĐẦU


Tăng tr


ưở
ng kinh t
ế
và l

m phát là hai v

n
đề
cơ b

n và l

n trong kinh t
ế
v
ĩ

mô. S

tác
độ
ng qua l

i c

a tăng tr
ưở
ng kinh t
ế

và l

m phát h
ế
t s

c ph

c t

p và
không ph

i lúc nào c
ũ
ng tuân theo nh

ng qui t

c kinh t
ế
. L

m phát là m

t v

n đ



kh
ông ph

i xa l

và là m

t
đặ
c di

m c

a n

n kinh t
ế
hàng hoá và

m

i th

i k
ì

kinh t
ế
v


i các m

c tăng tr
ưở
ng kinh té khác nhau s

có nh

ng m

c l

m phát phù
h

p. Do v

y v

n
đề
l

m phát và

nh h
ưở
ng c

a l


m phát t

i tăng tr
ưở
ng kinh t
ế

m

t
đ

t
ài r

t h

p d

n,
đ

c bi

t trong b

i c

nh Vi


t Nam
đang trong quá tr
ì
nh h

i
nh

p v
à phát tri

n kinh t
ế
hi

n nay v

n
đ

n
ày càng tr

n
ên c

n thi
ế
t. Vi


c x
ác
đị
nh m

i quan h

tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
và l

m phát
đã
và đang thu hút s

chú
ý
c

a
nhi

u nhà kinh t
ế
. M

c đích chính là phân tích

để
kh

ng
đị
nh và ti
ế
n t

i xác l

p
m

i quan h


đị
nh h
ướ
ng gi

a tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
v

i l


m phát và có th

s

d

ng
l

m phát là m

t trong các công c

qu

n l
ý
kinh t
ế
v
ĩ
mô.
Để
thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng
kinh t
ế

th
ì
đương nhiên các gi

i pháp đi

u hành v
ĩ
mô đưa ra là nh

m nâng cao
l

m phát c

a n

n kinh t
ế
n
ế
u như chúng có quan h

thu

n v

i nhau và do v

y các

gi

i ph
áp như cung

ng ti

n, ph
á giá
đ

ng n

i t

… s


đư

c xem x
ét

m

c
đ


h


p l
ý
. C
ò
n kh
ông, các nhà ho

ch
đ

nh ch
ính sách ph

i c
ân nh

c c
ác gi

i ph
áp v
ĩ

m
ô
để
thúc
đẩ
y tăng tr

ưở
ng kinh t
ế
và y
ế
u t

l

m phát tr

thành th

y
ế
u. M

c dù
v

n ph

i duy tr
ì
m

c
độ
ki


m soát.

n
ướ
c ta trong b

i c

nh
đổ
i m

i kinh t
ế
d
ướ
i
s

l
ã
nh
đạ
o c

a
Đả
ng, v

n

đề
l

m phát không nh

ng là m

t tiêu th

c kinh t
ế

c
ò
n ki
ế
n mang
ý
ngh
ĩ
a chính tr

n

a. Em


2

II

- N
ỘI
DUNG

CHƯƠNG I: N
H
ỮNG

V
ẤN

Đ




LU
ẬN

V


L
ẠM

PHÁT

I. Khái ni

m


Đ
ã
c
ó r

t nhi

u quan
đi

m kh
ác nhau v

l

m ph
át và m

i quan
đi

m
đ

u c
ó
s

ch


c ch

n v

lu

n đi

m và nh

ng l
ý
lu

n c

a m
ì
nh.
Theo L.V.chandeler, D.C cliner v

i tr
ườ
ng phái l

m phát giá c

th
ì

kh

ng
đ

nh :l

m phát là s

tăng giá hàng b

t k

dài h

n hay ng

n h

n , chu k

hay
độ
t
xu

t.
G.G. Mtrukhin l

i cho r


ng : Trong
đờ
i s

ng, t

ng m

c giá c

tăng tr
ướ
c
h
ế
t thông qua vi

c tăng giá không
đồ
ng
đề
u

t

ng nhóm hàng hoá và rút cu

c
d


n t

i vi

c tăng giá c

nói chung. V

i
ý
ngh
ĩ
a như v

y có th

xem s

m

t giá
c

a
đ

ng ti

n l

à l

m ph
át. Ông c
ũ
ng ch

r
õ
: l

m ph
át, đó là h
ì
nh th

c tr
àn tr

t
ư
b

n m

t cách ti

m tàng ( t

phát ho


c có d

ng
ý
) là s

phân ph

i l

i s

n ph

m x
ã

h

i và thu nh

p qu

c dân thông qua giá c

gi

a các khu v


c c

a quá tr
ì
nh tái s

n
xu

t x
ã
h

i, các ngành kinh t
ế
và các giai c

p, các nhóm dân cư x
ã
h

i.

m

c bao quát hơn P.A.Samuelson và W.D.Nordhaus trong cu

n “Kinh t
ế


h

c”
đã

đượ
c d

ch ra ti
ế
ng vi

t, xu

t b

n năm 1989 cho r

ng l

m phát x

y ra khi
m

c chung c

a giá c

chi phí tăng lên.

V

i lu

n thuy
ế
t “L

m phát lưu thông ti

n t

“ J.Bondin và M. Friendman
l

i cho r

ng l

m ph
át là đưa nhi

u ti

n th

a v
ào lưu thông làm cho giá c

t

ăng
l
ên. M.Friedman nói “ l

m phát

m

i lúc mo

nơi
đề
u là hi

n t
ượ
ng c

a lưu
thông ti

n t

. L

m phát xu

t hi

n và ch


có th

xu

t hi

n khi nào s

l
ượ
ng ti

n
trong lưu thông tăng lên nhanh hơn so v

i s

n xu

t”


3
Như v

y, t

t c


nh

ng lu

n thuy
ế
t, nh

n
g quan đi

m v

l

m ph
át
đ
ã
n
êu
tr
ên
đề
u đưa ra nh

ng bi

u hi


n

m

t m

t nào đó c

a l

m phát, và theo quan
đi

m c

a tôi v

v

n
đề
này sau khi nghiên c

u m

t s

lu

n thuy

ế
t

trên th
ì
nh

n
th

y

m

t khía c

nh nào đó c

a l

m phát th
ì
: khi mà l
ượ
ng ti

n đi vào lưu thông
v
ượ
t m


c cho phép th
ì
nó d

n
đế
n l

m phát,
đồ
ng ti

n b

m

t giá so v

i t

t c

các
lo

i hàng hoá khác.
2. Khái ni

m l


m phát trong đi

u ki

n hi

n
đạ
i
Trong đi

u ki

n hi

n
đạ
i khi mà n

n kinh t
ế
c

a m

t n
ướ
c luôn
đượ

c g

n
li

n v

i n

n kinh t
ế
th
ế
gi

i th
ì
bi

u hi

n c

a l

m phát
đượ
c th

hi


n qua m

t s


y
ế
u t

m

i.

a. S

m

t gi
á c

a c
ác loai ch

ng kho
án có giá.
Song song v

i s


t
ăng giá c

c

a c
ác loai hàng hoá, giá tr

c
ác lo

i ch

ng
khoán có giá tr

b

s

t gi

m nghiêm tr

ng, V
ì
vi

c mua tín phi
ế

u là nh

m
để
thu
các kho

n l

i khi đáo h

n. Nhưng v
ì
giá tr

c

a
đồ
ng ti

n s

t gi

m nghiêm tr

ng
n
ên ng

ườ
i ta không thích tích lu

ti

n theo h
ì
nh th

c mua tín phi
ế
u n

a. Ng
ườ
i ta
tích tr

vàng và ngo

i t

.
b. S

gi

m gi
á c


a
đ

ng ti

n
so v

i ngo

i t

v
à vàng.
Trong đi

u ki

n m

r

ng quan h

qu

c t
ế
, v
àng và ngo


i t

m

nh
đư

c coi
như là ti

n chu

n
để
đo l
ườ
ng s

m

t giá c

a ti

n qu

c gia.
Đồ
ng ti


n càng gi

m
giá so v

i vàng và USD bao nhiêu nó l

i tác
độ
ng nâng giá hàng hoá lên cao b

y
nhi
êu.

đâu ng
ườ
i ta bán hàng d

a trên cơ s

“qui
đổ
i” giá vàng ho

c ngo

i t



m

nh
để
bán mà không căn c

vào ti

n qu

c gia n

a (ti

n gi

y do Ngân hàng Nhà
n
ư

c ph
át hành)
c. L

m phát c
ò
n th

hi


n

ch

kh

i l
ượ
ng ti

n ghi s

tăng v

t nhanh
chóng.


4
Bên c

nh kh

i l
ư

ng ti

n gi


y ph
át ra trong lưu thông. Nhưng đi

u c

n ch
ú
ý
là khi kh

i l
ượ
ng ti

n ghi s

tăng lên có ngh
ĩ
a là kh

i l
ượ
ng tín d

ng tăng lên,
nó có tác
độ
ng l


n
đế
n s

tăng tr
ưở
ng c

a n

n kinh t
ế
. Như v

y l

m phát trong
đ
i

u ki

n hi

n
đạ
i c
ò
n có ngh
ĩ

a là s

gia tăng các phương ti

n chi tr

trong đó có
kh

i l
ượ
ng tín d

ng ng

n h

n gia tăng nhanh
d. L

m phát trong đi

u ki

n hiên
đạ
i c
ò
n là chính sách c


a Nhà n
ướ
c
Nh

m k
ích thích s

n xu

t, ch

ng l

i n

n th

t nghi

p, b
ù
đ

p c
ác chi phí
thi
ế
u h


t c

a ngân sách.
3. Các Lo

i h
ì
nh c

a l

m phát
C
ũ
ng nh
ư

tr
ên
đ
ã
c
ó r

t nhi

u c
ách hi

u


c
ác góc
đ

kh
ác nhau v

l

m
ph
át th
ì


ph

n này c
ũ
ng như v

y ng
ườ
i ta có th

phân lo

i l


m phát theo nhi

u
tiêu chí khác nhau.

Căn c

v
ào m

c
đ

ng
ư

i ta chia lam ba lo

i


- L

m phát v

a ph

i :Loai l

m phát này x


y ra v

i m

c tăng ch

m c

a gía
c


đư

c gi

i h

n

m

c
đ

m

t con s


h
àng năm (t

c l
à > 10%). Trong đi

u ki

n
l

m phát th

p gía c

tương
đố
i thay
đổ
i ch

m và
đượ
c coi như là

n
đị

- L


m phát phi m
ã
:M

c
độ
tăng c

a gía c


đã


hai con s

tr

lên hàng
n
ăm tr

l
ên. L

m ph
át phi m
ã
g
ây tác h


i nghi
êm tr

ng trong n

n kinh t
ế
.
Đ

ng
ti

n m

t giá m

t cách nhanh chóng-l
ã
i su

t th

c t
ế
gi

m xu


ng d
ướ
i 0 (có nơi l
ã
i
su

t th

c t
ế
gi

m xu

ng t

i 50-100/năm), nhân dân tránh gi

ti

n m

t.
- Siêu l

m phát:Ti

n gi


y
đượ
c phát hành ào

t, gía c

tăng lên v

i t

c
độ

chóng m

t trên 1000 l

n/năm. Siêu l

m phát là th

i k
ì
mà t

c
độ
tăng giá v
ượ
t xa

m

c l

m phát phi m
ã
và vô cùng không

n
đị
nh.

Căn c

vào nguyên nhân ch

y
ế
u gây ra l

m phát ng
ườ
i ta phân bi

t
- L

m phát
để


đắ
p các thi
ế
u h

t c

a ngân sách: Đây là nguyên nhân
thông th
ườ
ng nh

t do s

thi
ế
u h

t ngân sách chi tiêu c

a Nhà n
ướ
c (y t
ế
, giáo
d

c, qu

c ph

ò
ng) và do nhu c

u khu
ế
ch trương n

n kinh t
ế
. Nhà n
ướ
c c

a m

t


5
qu

c gia ch

tr
ương phát hành thêm ti

n v
ào lưu thông
đ


b
ù
đ

p cho c
ác chi phí
n
ói trên đang thi
ế
u h

t.

đây chúng ta th

y v

n
đầ
u tư và chi tiêu c

a Chính ph


đượ
c bù
đắ
p
b


ng phát hành, k

c

tăng m

c thu
ế
nó s


đẩ
y n

n kinh t
ế
đi vào m

t th
ế
m

t cân
đố
i v
ựợ
t quá s

n l
ượ

ng ti

m năng c

a nó. Và khi t

ng m

c c

n c

a n

n kinh t
ế

v
ư

t qu
á kh

n
ăng s

n xu

t c


a n

n kinh t
ế
(v
ì
c
ác y
ế
u t

s

n xu

t c

a m

t n

n
kinh t
ế
là có gi

i h

n) lúc đó c


u c

a
đồ
ng ti

n s

v
ượ
t quá kh

năng cung

ng
hàng hoá và l

m phát s

x

y ra, gía c

hàng hoá tăng lên nhanh chóng.
-L

m ph
át do nguyên nhân chi phí : Trong đi

u ki


n c
ơ ch
ế
th

tr
ư

ng,
không có qu

c gia nào l

i có th

duy tr
ì

đượ
c trong m

t th

i gian dài v

i công ăn
viêc làm
đầ
y

đủ
cho m

i ng
ườ
i, gía c



n
đị
nh và có m

t th

tr
ườ
ng hoàn toàn t


do.
Trong đi

u ki

n hi

n nay, xu h
ướ
ng tăng gía c


các lo

i hàng hoá và ti

n
lương công nhân luôn luôn di

n ra tr
ướ
c khi n

n kinh t
ế

đạ
t
đượ
c m

t kh

i l
ượ
ng
công ăn vi

c làm nh

t

đị
nh. Đi

u đó có ngh
ĩ
a là chi phí s

n xu

t
đã

đẩ
y gía c


t
ăng lên ngay c

trong c
ác y
ế
u t

s

n xu

t ch
ưa

đư

c s

d

ng
đ

y
đ

, l

m ph
át
x

y ra.
L

m phát như v

y có nguyên nhân là do s

c
đẩ
y c

a chi phí s


n xu

t.
M

t s

nhà kinh t
ế
tư b

n cho r

ng vi

c
đẩ
y chi phí ti

n lương tăng lên là
do công đoàn gây s

c ép. Tuy nhiên m

t s

nhà kinh t
ế
khác cho r


ng chính công
đ
oàn

n
ướ
c tư b

n
đã
đóng vai tr
ò
quan tr

ng trong vi

c làm gi

m t

c
độ
tăng
c

a l

m ph
át và gi


kh
ông cho l

m ph
át gi

m xu

ng qu
á nhanh khi nó gi

m . V
ì

các h

p đ

ng lương c

a các công đoàn thu

ng là dài h

n và khó thay
đổ
i.
Ngoài ra các cu


c kh

ng ho

ng v

các loai nguyên li

u cơ b

n như d

u m

,
s

t thép
đã
làm cho giá c

c

a nó tăng lên (v
ì
hi
ế
m đi) và đi

u đó

đã

đẩ
y chi phí
s

n xu

t tăng lên. Nói chung vi

c tăng chi phí s

n xu

t do nghi

u nguyên nhân,


6
ngay c

vi

c t
ăng chi phí qu

n l
ý
h

ành chính hay nh

ng chi ph
í ngoài s

n xu

t
khác c
ũ
ng làm cho chi phí s

n xu

t tăng lên và do v

y nó
đẩ
y gía c

tăng lên.
Có th

nói nguyên nhân

đây là s

n xu

t không có hi


u qu

, v

n b

ra
nhi

u h
ơn nhưng s

n ph

m thu l

i kh
ông tăng lên ho

c t
ăng r

t ch

m so v

i t

c

độ
tăng c

a chi phí.
- L

m phát

: Là l

m phát ch

tăng v

i m

t t

l

không
đổ
i hàng năm
trong m

t th

i gian d
ài.


nh

ng n
ư

c c
ó l

m ph
át

x

y ra, c
ó ngh
ĩ
a l
à n

n kinh
t
ế


n
ướ
c đó có m

t s


cân b

ng mong
đợ
i, t

l

l

m phát là t

l


đượ
c trông
đợ
i
và d
ượ
c đưa vào các h

p
đồ
ng và các tho

thu

n không chính th


c. T

l

l

m
ph
át đó
đượ
c Ngân hàng Trung ương, chính sách tài chính c

a Nhà n
ướ
c, gi

i tư
b

n và c

gi

i lao
độ
ng th

a nh


n và phê chu

n nó. Đó là m

t s

l

m phát n

m
trong k
ế
t c

u bi

u hi

n m

t s

c
ân b

ng trung ho
à và nó ch

bi

ế
n
đ

i khi c
ó s


ch

n
độ
ng kinh t
ế
x

y ra (t

l



tăng ho

c gi

m). N
ế
u như không có s


ch

n
độ
ng nào v

cung ho

c c

u th
ì
l

m phát có xu h
ướ
ng ti
ế
p t

c theo t

l

c
ũ
.
- L

m ph

át c

u k
éo :L

m ph
át c

u k
éo x

y ra khi t

ng c

u t
ăng lên m

nh m


t

i m

c s

n l
ượ
ng

đã

đạ
t ho

c v
ượ
t quá ti

m năng. Khi x

y ra l

m phát c

u kéo
ng
ườ
i ta th
ườ
ng nh

n th

y l
ượ
ng ti

n không lưu thông và kh


i l
ượ
ng tín d

ng
tăng đáng k

và v
ượ
t quá kh

năng có gi

i h

n c

a m

c cung hàng hóa. B

n ch

t
c

a l

m ph
át c


u k
éo là chi tiêu quá nhi

u ti

n
đ

mua m

t l
ư

ng cung h

n ch
ế
v


hàng hóa có th

s

n xu

t
đượ
c trong đi


u ki

n th

tr
ườ
ng lao
độ
ng
đã

đạ
t cân
b

ng.
Chính sách ti

n t

l

m phát có th

x

y ra khi m

c tiêu công ăn vi


c làm
cao. Ngay khi công ăn vi

c làm
đẩ
y
đủ
, th

t nghi

p lúc nào c
ũ
ng t

n t

i do nh

ng
xung
độ
t trên th

tr
ườ
ng lao
độ
ng. T


l

th

t nghi

p khi có công ăn vi

c làm
đẩ
y
đủ
(t

l

th

t nghi

p
t

nhi
ên) s

l

n h

ơn 0. N
ế
u

n
đ

nh m

t ch

ti
êu th

t nghi

p
th

p d
ư

i t

l

th

t nghi


p t

nhi
ên s

t

o ra m

t
đ

a b
àn cho m

t t

l

t
ăng
tr
ưở
ng ti

n t

cao hơn và l

m phát phát sinh.Như v


y theo đu

i m

t ch

tiêu s

n


7
ph

m qu
á cao hay tương đương là m

t t

l

th

t nghi

p qu
á th

p l

à ngu

n g

c
sinh ra ch
ính sách ti

n t

l

m phát.
- L

m phát chi phí đ

y: Ngay c

khi s

n l
ượ
ng chưa
đạ
t m

c ti

m năng

nhưng v

n c
ó th

x

y ra l

m ph

t

nhi

u n
ư

c, k

c



nh

ng n
ư

c ph

át tri

n
cao.
Đó là m

t
đặ
c đi

m c

a l

m phát hi

n t

i. Ki

u l

m phát này g

i là l

m phát
chi phí
đẩ
y, v


a l

m phát v

a suy gi

m s

n l
ượ
ng, tăng thêm th

t nghi

p nên
c
ũ
ng g

i là “l

m phát
đì
nh tr

”.
Các cơn s

c giá c


c

a th

tr
ườ
ng
đầ
u vào,
đặ
c bi

t là các v

t tư cơ b

n:
xăng, d

u, đi

n là nguyên nhân ch

y
ế
u
đẩ
y chi phí lên cao,
đườ

ng AS d

ch
chuy

n lên trên. Tuy t

ng c

u không thay
đổ
i nhưng giá c

l

i tăng lên và s

n
l
ượ
ng gi

m xu

ng. Giá c

s

n ph


m trung gian (v

t tư) tăng
độ
t bi
ế
n th
ườ
ng do
các nguyên nhân như thiên t

i, chi
ế
n tranh, bi
ế
n
độ
ng chính tr

kinh t
ế

L

m phát chi phí c
ũ
ng có th

là k
ế

t qu

c

a chính sách

n
đị
nh năng
độ
ng
nh

m thúc
đẩ
y m

t m

c công ăn vi

c làm cao. Nó x

y ra do nh

ng cú s

c cung
tiêu c


c ho

c do vi

c các công nhân
đò
i tăng lương cao hơn gây nên
Căn c

vào quá tr
ì
nh b

c l

hi

n h
ì
nh l

m phát ng
ườ
i ta phân bi

t
-L

m phát ng


m đây là lo

i l

m phát đang

giai đo

n

n náu, b

ki

m ch
ế

v

t

c
độ
tăng giá.
-
L

m phát công khai đây là lo

i l


m phát mà s

tăng giá c

hàng háo, d

ch
v

r
õ
r

t trên th

tr
ườ
ng.
4. Nh

ng h

u qu

c

a l

m phát

Qua th

c t
ế
c

a l

m phát ta th

y r

ng h

u qu

c

a nó
để
l

i cho n

n kinh t
ế

là r

t tr


m tr

ng, nó th

hi

n v

m

i m

t c

a n

n kinh t
ế
,
đặ
c bi

t là m

t s

h

u

qu

sau:


8
- X
ã
h

i kh
ông th

t
ính toán hi

u q

a hay
đi

u ch

nh c
ác ho

t
đ

ng kinh

doanh c

a m
ì
nh m

t cách b
ì
nh th
ườ
ng
đượ
c do ti

n t

không c
ò
n gi


đượ
c ch

c
năng th
ướ
c đo giá tr

hay nói đúng hơn là th

ướ
c đo này b

co gi
ã
n th

t th
ườ
ng.
-
Ti

n t

và thu
ế
là hai công c

quan tr

ng nh

t
để
nhà n
ướ
c đi

u ti

ế
t n

n
kinh t
ế

đã
b

vô hi

u hoá, v
ì
ti

n m

t giá nên không ai tin vào
đồ
ng ti

n n

a, các
bi

u
thu
ế

kh
ông th


đi

u ch

nh k

p v

i m

c
đ

t
ăng b

t ng

c

a l

m ph
át và do v

y

t
ác d

ng đi

u ch

nh c

a thu
ế
b

h

n ch
ế
, ngay c

tr
ườ
ng h

p nhà n
ướ
c có th

ch

s



ho
á lu

t thu
ế
thích h

p v

i m

c l

m phát, th
ì
tác d

ng đi

u ch

nh c

a thu
ế
c
ũ
ng b



h

n ch
ế
.
-
Phân ph

i l

i thu nh

p l
àm cho m

t s

ng
ư

i n

m gi

c
ác hàng hoá có
giá c


tăng
độ
t bi
ế
n gi

u lên nhanh chóng và nh

ng ng
ườ
i có các hàng hoá mà giá
c

c

a chúng không tăng ho

c tăng ch

m và ng
ườ
i gi

ti

n b

nghèo đi.
-
Kích thích tâm l

ý

đầ
u cơ tích tr

hàng hoá, b

t
độ
ng s

n, vàng b

c gây
ra t
ì
nh tr

ng khan hi
ế
m hàng hoá không b
ì
nh th
ườ
ng và l
ã
ng phí.
-
Xuyên t


c, b
óp méo các y
ế
u t

c

a th

tr
ư

ng l
àm cho các đi

u ki

n c

a

th

tr
ườ
ng b

bi
ế
n d


ng. h

u h
ế
t các thông tin kinh t
ế

đề
u th

hi

n trên giá c

hàng
hoá, giá c

ti

n t

, giá c

lao
độ
ng m

t khi nh


ng giá c

này tăng hay gi

m
độ
t
bi
ế
n và liên t

c , th
ì
các y
ế
u t

c

a th

tr
ườ
ng không th

tránh kh

i b

th


i ph

ng
ho

c b
óp méo.
- S

n xu

t phát tri

n không
đề
u, v

n ch

y vào nh

ng ngành nào có l

i nhu

n cao.
- Ngân sách b

i chi ngày càng tăng trong khi các kho


n thu ngày càng gi

m
v

m

t giá tr

.
-
Đố
i v

i ngân hàng, l

m phát làm cho ho

t
độ
ng b
ì
nh rh
ườ
ng c

a ngân hàng
b


ph
á v

, ng
ân hàng không thu hút
đư

c c
ác kho

n ti

n nh
àn r

i trong x
ã
h

i.

-
Đố
i v

i tiêu dùng: làm gi

m s

c mua th


c t
ế
c

a nhân dân v

hàng hoá
tiêu dùng và bu

c nhân dân ph

i gi

m kh

i l
ượ
ng v

hàng hoá tiêu dùng,
đặ
c bi

t
l
à
đờ
i s


ng cán b

công nhân viên ngày càng khó khăn. m

t khác l

m phát c
ũ
ng
làm thay
đổ
i nhu c

u tiêu dùng, khi l

m phát gay g

t s

gây nên hi

n t
ượ
ng m

i
ng
ườ
i t
ì

m cách tháo ch

y kh

i
đồ
ng ti

n t

c là không mu

n gi

và c

t gi


đồ
ng


9
ti

n m

t gi
á b


ng c
ách h

x

t
ì
m mua b

t
k

h
àng hoá dù không có nhu c

u
đ


c

t tr

t

đó làm gi

u cho nh


ng ng
ườ
i
đầ
u cơ tích tr

.
Chính v
ì
các tác h

i trên c

a l

m phát nên vi

c ki

m soát l

m phát và gi


l

m phát

m


c
độ
v

a ph

i
đã
tr

thành m

t trong nh

ng m

c tiêu l

n c

a m

i
n

n kinh t
ế
hàng hoá. Tuy nhiên, m

c tiêu ki


m ch
ế
l

m phát không có ngh
ĩ
a là
ph

i
đưa l

m ph
át

m

c b

ng kh
ông t

c l
à n

n kinh t
ế
kh
ông có l


m ph
át mà ph

i
duy tr
ì
m

c l

m phát

m

t m

c
độ
nào đó phù h

p vơí n

n kinh t
ế
b

i v
ì
l


m phát
kh
ông ph

i hoàn toàn là tiêu c

c, n
ế
u như m

t qu

c gia nào đó có th

duy tr
ì

đượ
c
m

c l

m phát v

a ph

i và ki


m ch
ế
, có l

i cho s

phát tri

n kinh t
ế
th
ì


qu

c gia đó
l

m ph
át không c
ò
n l
à m

i nguy h

i cho n

n kinh t

ế
n

a m
à nó
đ
ã
tr

th
ành m

t c
ông
c


đắ
c l

c giúp đi

u ti
ế
t và phát tri

n kinh t
ế
m


t cách hi

u qu

.


10
CHƯƠNG II
L
ẠM
PHÁT
VỚI
TĂNG
TRƯỞNG
KINH
TẾ
TRONG
THỰC

TIỄN

KINH
TẾ


V
IỆT
NAM.


1. Giai đo

n t

năm 1976 -1980:
Là giai đo

n
đượ
c coi là không có l

m phát theo quan ni

m kinh t
ế
chính
tr

ph

bi
ế
n trong các n
ướ
c x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a đương th

i và không
đượ
c ph

n ánh
trong các th

ng kê chính th

c .Tuy nhiên, trên th

c t
ế


vi

t nam khi đó v

n có
l

m ph
át, th

hi


n

s

khan hi
ế
m h
àng hoá ,d

ch v

v
à s

gi

m s
út c

a ch
úng,
đồ
ng th

i
đượ
c hi nh

n trong s


di

n bi
ế
n gia tăng giá bán l

hàng hoá và d

ch v


tiêu dùng trên th

tr
ườ
ng x
ã
h

i trên d
ướ
i 20% trên m

t năm và đó là l

m phát c

a
n


n kinh t
ế
kém phát tri

n và đang trong giai đo

n chuy

n
đổ
i cơ ch
ế
, nơi
độ
c
quy

n nhà n
ướ
c c
ò
n mang
đậ
m tính ch

t phi kinh t
ế

đượ

c dung d
ưỡ
ng b

i các
ch

th

c

a nhà n
ướ
c và t

n t

i th

ng tr

ph

bi
ế
n trong t

t c

các l

ĩ
nh v

c. Vào
th

i k

này khu v

c kinh t
ế
nhà n
ướ
c chi
ế
m kho

ng 85 - 87% v

n c


đị
nh, 95%
lao
độ
ng lành ngh

mà ch


t

o ra 30 – 37% t

ng s

n ph

m x
ã
h

i. Trong khi đó
khu v

c
kinh t
ế
t
ư nhân ch

chi
ế
m 13,2% s

c lao
đ

ng x

ã
h

i v
à su

t th

i k

d
ài
tr
ư

c n
ăm 1986 b

nhi

u s

c
ép ki

m ch
ế
, xong l

i s


n xu

t ra t

i 32
– 43% t

ng
s

n ph

m x
ã
h

i và
đạ
t hi

u qu

kinh t
ế
cao nh

t so v

i khu v


c kinh t
ế
qu

c
doanh và h

p tác x
ã
.
M

t khác l

m phát

vi

t nam di

n ra trong su

t n

n kinh t
ế
đóng c

a ph



thu

c nhi

u vào ngu

n vi

n tr

bên ngoài.Trên th

c t
ế
, tr
ướ
c năm 1988không có
đ

u tư tr

c ti
ế
p c

a n
ướ
c ngoàI vào Vi


t Nam. Các biên gi

i
đề
u b

khép l

i v

i
ch
ế

độ
xu

t nh

p c

nh c
ũ
ng như lưu thông hàng hoá r

t nghiêm ng

t, phi


n ph

c
.Cơ c

u ch

y
ế
u c
ó tính h
ư

ng n

i ,kh
ép kín ,thay th
ế
h
àng nh

p kh

u v
à không
khuy
ế
t kh
ích xu


t kh

u . C
ùng v

i ch
ính sách
đ

nh h
ư

ng ph
át tri

n v
à
đ

u t
ư có
nhi

u b

t c

p , nên cơ c

u kinh t

ế
vi

t nam b

m

t cân
đố
i và không h

p l
ý



11
nghiêm tr

ng gi

a c
ông nghi

p
– nông nghi

p , c
ông nghi


p n

ng
- công nghi

p
nh

, nh

t là ngành s

n xu

t hàng tiêu dùng , gi

a s

n xu

t – d

ch v

.Đó là
nguyên nhân d

n
đế
n t

ì
nh tr

ng khan hi
ế
m hàng hoá, d

ch v

, tăng chi phí s

n
xu

t, thi
ế
u h

t ngân sách chi

n miên , tăng m

c cung ti

n không tuân theo quy
lu

t lưu thông ti

n t


…và do đó gây ra l

m phát .
2. Giai đo

n 1981
-1988
Là th

i k

t

năm 1981
đế
n năm 1988: là th

i k

l

m phát chuy

n t

d

ng



n” sang d

ng “m

”.Th

c t
ế
cho th

y r

ng t

năm 1981
đế
n năm 1988 ch

s


tăng giá
đ

u tr
ên 100% m

t n
ăm . Vào năm 1983 và 1984

đ
ã
gi
ã
m xu

ng, nh
ưng
n
ăm 1986
đã
tăng v

t t

i m

c cao nh

t là 557% sau đó có gi

m. Nhu v

y m

c
l

m phát cao và không


n
đị
nh . song v

n
đề
l

m phát chưa
đượ
c th

a nh

n trong
các văn ki

n chính th

c. V

n
đề
này ch


đượ
c quy vào s

l

ý
các khía c

nh “giá -
lương- ti

n, mà l

i ch

y
ế
u b

ng các gi

i pháp hành chính ,như xem xét và đI

u
ch

nh đơn gi

n giá c

trong khu v

c th

tr

ườ
ng có t

ch

c nh

ng năm
1981,1983,1987,và”bù vào giá lương “d

i ti

n năm 1985…Đây là th

i k
ì
xu

t
hi

n siêu l

m phát v

i 3 ch

s

kéo dài su


t 3 năm 1986-1988,và
đạ
t
đỉ
nh cao
nh

t trong l

ch s

kinh t
ế
hi

n
đ

i n
ư

c ta su

t n

a th
ế
k


nay

3. Giai
đo

n 1988-1995
Liên t

c t

năm 1988, m

i n

l

c c

a chính ph


đượ
c t

p trung vào ki

m
ch
ế
,

đẩ
y lùi l

m phát t

m

c 3 ch

s

xu

ng c
ò
n 1 ch

s

. Đây là k
ế
t qu

c

a quá
tr
ì
nh
đ


i m

i v
à phát tri

n kinh t
ế


Vi

t Nam. Trong khi l

m ph
át
đư

c k
éo xu

ng
th
ì
kinh t
ế
v

n t
ăng tr

ư

ng cao v
à khá

n
đ

nh, b
ì
n
h quân hàng năm tăng 7 – 8%.


12
Tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
và l

m phát (t

l

%)
Năm
1988
1989
1990

1991
1992
1993
1994
1995
T
ăng
tr
ưở
ng
5,1
8,0
5,1
6,0
8,6
8,1
8,8
9,5
L

m phát
410,9
34,8
67,2
67,4
17,2
5,2
14,4
12,7
Công cu


c ch

ng l

m phát

Vi

t Nam t

p trung ch

y
ế
u vào nh

ng v

n
đề
: N

i l

ng c
ơ ch
ế
ki


m so
át giá c

, phi t

p trung h
óa ti
ế
n tr
ì
nh ra c
ác quy
ế
t
đ

nh
v

kinh t
ế
, th

ng nh

t
đi

u h
ành t


gi
á theo quan h

cung c

u ngo

i t

, khuy
ế
n
kh
ích xu

t kh

u
đồ
ng th

i thi hành m

t chính sách l
ã
i su

t th


c dương, k
ế
t h

p
th

t ch

t đúng m

c vi

c cung

ng ti

n trung ương. Các gi

i pháp lúc
đầ
u
đượ
c
ti
ế
p n

i v


i s

d

ng t

ng b
ướ
c có hi

u qu

các công c

tài chính
đã
nhanh chóng
đ
em l

i nhi

u thành qu

đáng khích l

trong đi

u ki


n ki

m soát
đượ
c l

m phát.
C

th

:

- L
ò
ng tin c

a dân chúng vào
đồ
ng ti

n Vi

t Nam
đã
t

ng b
ướ
c

đượ
c khôi
ph

c. Ti

n t



n
đị
nh khuy
ế
n khích
đầ
u tư trong n
ướ
c và n
ướ
c ngoài tăng nhanh.
Tích l
ũ
y
đầ
u tư c

a c

n

ướ
c năm 1993 b

ng 17,6% GDP, tăng đáng k

so v

i t


l

tích l
ũ
y 11 – 12% nh

ng năm tr
ướ
c.



13
- Ta có b

ng s

li

u sau:

Năm
GDP/ng
ư

i
(Tr
đồ
ng)
T

c
đ


t
ăng GDP
(%)
T

c
đ


t
ăng tiêu
d
ùng (%)
T

l


t
ích
l
ũ
y/GDP
(%)
T

l


đ


d
ành/GDP
(%)
1989
1990
1991
1992

1993
95
98
109
131

163

8,0
5,1
6,0
8,6

8,1
8,1
8,3
3,6
5,4

4,4
11,6
12,6
15,0
17
,6
20,5
7,2
-
-
6,9

15,0
Ngu

n: T

ng c


c th

ng kê 1994
- Trong t

ng s

tích l
ũ
y năm 1993, tích l
ũ
y Nhà n
ướ
c chi
ế
m 43%,
đầ
u tư
tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài 40%. T

l


đầ

u tư n
ướ
c ngoài này tương đương t

l


đầ
u tư
n
ướ
c ngoài vào Singapo m

t n

n kinh t
ế

đượ
c coi là m

c

a r

ng nh

t

Châu Á

hi

n nay.
-
T

l

ti

n
để
dành c

a c

n

n kinh t
ế
trên GDP năm 1992 là 6,9%, năm
1993 l
à 15% GDP. Đây là m

t b
ướ
c ngo

t l


n v

tích l
ũ
y so v

i tr
ướ
c đây.
-
Năm 1989, khi các cơ s

s

n xu

t nông nghi

p
đượ
c phi t

p trung hóa và
gi
á nông s

n
đượ
c th


n

i, cùng v

i tác
độ
ng c

a các y
ế
u t

khác, ch

trong v
ò
ng
1 năm Vi

t Nam
đã
t

ch

ph

i nh

p kh


u g

o
đã
tr

thành m

t n
ướ
c xu

t kh

u
g

o, thu nh

p c

a nông dân tăng lên.


14
M

c
đ


ph
át tri

n c

a n

n kinh t
ế
Vi

t Nam trong n
ăm qua có
đư

c
là nh


kinh t
ế
tăng tr
ưở
ng cao trong khi l

m phát b


đẩ

y lùi và b

kh

ng ch
ế


m

c h

p
l
ý
. Đi

u này trái ng
ượ
c h

n v

i m

t s

qu

c gia khi ch


ng l

m phát th
ườ
ng làm
kinh t
ế
suy thoái.
Bên c

nh nh

ng thành t

u
đạ
t
đượ
c c
ũ
ng n

y sinh nhi

u khó khăn m

i:
L


m
phát gi

m trong
đi

u ki

n nh

p si
êu v

n n
ư

c ngo
ài (ch

y
ế
u l
à vay
n

)
đ
ã
l
àm cho

đ

ng ti

n Vi

t Nam c
ó xu h
ư

ng l
ên giá so v

i m

t s


đ

ng ti

n
kh
ác,

nh h
ưở
ng b


t l

i
đế
n vi

c khuy
ế
n khích
đẩ
y m

nh xu

t kh

u, thu hút v

n
đ

u tư tr

c ti
ế
p c

a n
ướ
c ngoài trong khi đó s


n xu

t trong n
ướ
c b

chèn ép, c

nh
tranh m

nh b

i hàng nh

p
đặ
c bi

t là hàng nh

p l

u. Năm 1992 t

l

hàng tích l
ũ

y
ph

i nh

p lên t

i 63,7%, t

l

s

n ph

m trung gian dùng trong s

n xu

t ph

i nh

p
lên t

i 25%. Cán cân thương m

i do đó ti
ế

p t

c thâm h

t trong đi

u ki

n đó vi

c
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
cao hơn s

kích thích l

m phát gia tăng, gây khó khăn cho
vi

c duy tr
ì
th
ành qu


đ


t
đư

c.N
ăm 1994, m

c l

m ph
át do qu

c h

i th
ông qua
là 10% nhưng do m

t s

nguy
ên nhân khách quan như giá c

th

tr
ư

ng th
ế
gi


i
t
ăng

nh h
ưở
ng
đế
n trong n
ướ
c, thiên tai, b

i chi ngân sách
đã
khi
ế
n l

m phát
v
ượ
t m

c d

ki
ế
n 14,4%. M


c l

m phát năm 1994 tuy không
đạ
t k
ế
ho

ch nhưng
có y
ế
u t

có th

ch

p nh

n
đượ
c. Nhi

u nhà kinh t
ế
cho r

ng c

n ph


i xác l

p m

t
t

l

nh

t
đị
nh gi

a tăng tr
ưở
ng và l

m phát. Có
ý
ki
ế
n cho r

ng ph

i ki


m ch
ế

l

m phát th

p,

n
đị
nh giá c


để
phát tri

n kinh t
ế


nh

p
độ
th

p nhưng

n

đ

nh lâu dài (các n
ướ
c nhân NICS). Ng
ượ
c l

i có
ý
ki
ế
n l

i cho r

ng khuy
ế
n
khích l

m ph
át m

i t

o
đi

u k

i

n cho n

n kinh t
ế
ph
át tri

n m

nh m

. Tuy nhi
ên
n

n kinh t
ế
Vi

t Nam
đang trong quá tr
ì
nh chuy

n
đ

i c

ơ c

u v
à xu

t ph
át đi

m
r

t th

p so v

i các n
ướ
c khác nên
để
tránh kh

i t

t h

u, kinh t
ế
Vi

t Nam ph


i
đạ
t
t

c
độ
tăng tr
ưở
ng cao trong nhi

u năm. Mu

n v

y, Vi

t Nam có th

ph

i duy tr
ì

t

l

l


m phát vài năm
đầ
u cao hơn m

c tăng tr
ưở
ng trong n
ướ
c m

t chút, kéo


15
d

n xu

ng nh

ng n
ăm sau. Tuy nhiên nói như v

y kh
ông có ngh
ĩ
a l
à chúng ta th



n

i hoàn toàn l

m phát.
4. Giai đo

n 1996-1999:
T

c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
b
ì
nh quân giai đo

n 1991-1995 là 8,2% và có kh


năng ti
ế
p t

c tăng m


nh khi năm 1995
đạ
t t

l

tăng tr
ưở
ng 9,5%
đã
khi
ế
n các
nhà ho

ch
đ

nh ch
ính sách ngh
ĩ

đ
ế
n vi

c ph

i ki


m ch
ế
t

c
đ

t
ăng tr
ư

ng cao
quá đáng và
đ

ra nh

ng gi

i ph
áp c

p b
ách
đ

ki

m ch
ế

l

m ph
át. Tuy nhiên t


n
ăm 1996, c

th

hơn t

1997, xu

t phát t

nhi

u nguyên nhân trong đó có

nh
h
ưở
ng c

a cu

c kh


ng ho

ng tài chính ti

n t

trong khu v

c, t

c
độ
tăng tr
ưở
ng
kinh t
ế
c
ũ
ng như m

c l

m phát c

a Vi

t Nam
đã
liên t


c gi

m. Đáng lưu
ý

đã

c
ó m

m m

ng xu

t hi

n hi

n t
ượ
ng gi

m phát thông qua ch

s

giá âm

m


t vài
tháng trong các năm 1996, 1997 và 1999. Tuy nhiên xét v

chung và dài h

n, tuy
t

c
độ
tăng tr
ưở
ng có gi

m sút song n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta v

n ch

y
ế
u

xu h

ướ
ng
l

m p
hát v

i m

c
đ

v

a ph

i, b
ì
nh qu
ân 6%/năm k

t

1995
-1999.


16
K
ẾT


LUẬN

L

m phát và tăng tr
ườ
ng kinh t
ế
là hai v

n
đề
có quan h

r

t ch

t ch

, ph

c
t

p. L

m phát có th



độ
ng l

c thúc
đẩ
y kinh t
ế
ng
ượ
c l

i c
ũ
ng có th

là tác
nhân k
ì
m h
ã
m s

phát tri

n kinh t
ế
th

m chí . V

ì
v

y c

n chú tr

ng s

cân
đố
i,
m

i quan h

h
ài hoà gi

a hai v

n
đ

n
ày ,ch

c
ó v


y m

i
đ

m b

o s

ph
át tri

n
b

n v

ng c

a Viêt Nam trong giai đo

n
đổ
i m

i hi

n nay. Trong nh

ng năm v


a
qua Vi

t Nam
đã

đạ
t
đượ
c nh

ng thành t

u nh

t
đị
nh v

kinh t
ế
đó c
ũ
ng là nh


m

t ph


n đóng góp c

a các chính sách đi

u ch

nh t

l

l

m phát h

p lí. Tuy nhiên
nh

ng b

t

n s

m

t cân
đố
i gi


a l

m phát trong m

t s

th

i gian là d

u hi

u
để

ch
úng ta c

n đi

u ch

nh và đưa ra nh

ng chính sách có hi

u qu

. Hi


u r
õ
và gi

i
quy
ế
t
đượ
c t

t v

n
đề
này s

góp ph

n không nh

cho công cu

c
đổ
i m

i và phát
tri


n kinh t
ế


n
ướ
c ta.





17

T
ÀI
LIỆU
THAM
KHẢO


1. L
ý
thuy
ế
t l

m phát, gi

m phát và th


c ti

n

Vi

t Nam.
T

p th

tác gi

:PTS:Nguy

n Minh Phong,TS:V
õ

Đạ
i L
ượ
c,TS:Nguy

n Th


Hi

n, Và m


t s

tác gi

khác.
2. Giáo tr
ì
nh KTVM – DHKTQD
Giáo tr
ì
nh L
ý
Thuy
ế
t Tài chính Ti

n T


3. T

p ch
í Thông tin kinh t
ế

4. T

p chí Thông tin tài chính
5. T


p chí Phát tri

n kinh t
ế










18
P
HỤ

LỤC

Trang

L
ỜI
NÓI
ĐẦU
2
Chương I: N
HỮNG


VẤN

ĐỀ



LUẬN

VỀ

LẠM
PHÁT
1. Khái ni

m 2
2. Khái ni

m l

m phát trong đi

u ki

n hi

n
đạ
i 3
3. C

ác Lo

i h
ì
nh c

a l

m phát 4
4. Nh

ng h

u qu

c

a l

m phát 8
Chương II: L
ẠM
PHÁT
VỚI
PHÁT
TRIỂN
KINH
TẾ
TRONG
THỰC


TIỄN

KINH
T



V
I
ỆT
N
AM 10
1.Giai đo

n t

n
ăm 1976 –1981 10
2.Giai
đo

n 1981-1988 11
3. Giai đo

n 1988-1995 11
4. Giai đo

n 1996-1999 14
K

ẾT

LUẬN
15
Tài li

u tham kh

o 16

×