Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

THỰC HÀNH 2 TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT NITƠ - PHOTPHO pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.4 KB, 4 trang )

Tiết 22 BÀI THỰC HÀNH 2
TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT NITƠ - PHOTPHO
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Củng cố tính chất oxi hoá mạnh của axit nitric và muối nitrat.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng thao tác thực hành.
- Cách nhận biết một số loại phân bón.
II. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp đàm thoại kết hợp với phương tiện trực quan.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Dụng cụ:
 Ống nghiệm. - Nút cao su.
 Kẹp gỗ. - Đèn cồn.
 Giá thí nghiệm. - Bông gòn.
 Kẹp sắt. - Chậu cát.
- Hoá chất:
 Dung dịch HNO
3
68% và 15%. - Than.
 Đồng lá. - (NH
4
)
2
SO
4
.
 Dung dịch NaOH. - KCl.
 KNO
3


tinh thể. - Ca(HPO
4
)
2
.
 Dung dịch AgNO
3
. - Quỳ tím.
2. Học sinh
- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Nội dung thực hành
Hoạt động của giáo viên Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 Giáo viên giới thiệu
mục đích yêu cầu thí nghiệm.
Hương dẫn cách tiến hành thí
nghiệm.
Chú ý yêu cầu an toàn, chính xác.
Hoá chất lấy với lượng nhỏ, đủ dùng.
Thận trọng trong các thí nghiệm với
HNO
3
đặc
Hoạt động 2 Thí nghiệm 1 tính oxi
hoá của axit nitric.
Yêu cầu học sinh tiến hành thí
nghiệm như hướng dẫn.
Sau khi tiến hành xong thí nghiệm thì
I. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành







1. Thí nghiệm 1 Tính oxi hoá của axit
nitric đặc và loãng
Cho 1ml dung dịch HNO
3
68% vào ống
nghiệm 1.
Cho 1ml dung dịch HNO
3
15% vào ống
nghiệm 2.
ngâm ống nghiệm ngay vào cốc xút
đặc để hấp thụ hết NO
2
.



Hoạt động 3 Thí nghiệm 2 Tính oxi
hoá của muối kali nitrat nóng chảy.
Chú ý cẩn thận không lấy lượng hoá
chất nhiều sẽ gây nổ.






Hoạt động 4 Thí nghiệm 3
Phân biệt một số loại phân bón hoá
học.
Phân đạm amoni.



Cho là đồng vào 2 ống nghiệm và đậy
bằng bông tẩm xút. Đun nhẹ ống nghiệm
thứ 2. Quan sát và giải thích hiện tượng.

2. Thí nghiệm 2 Tính oxi hoá của muối
kali nitrat nóng chảy
Lấy một ống nghiệm sạch, khô cặp vào
giá. Đặt giá sắt vào chậu cát rồi cho một
lượng nhỏ KNO
3
vào ống nghiệm và đun.
Đun đến khi có bọt khí bắt đầu xuất hiện
thì dùng kẹp sắt cho một mẩu than nóng
đỏ vào ống nghiệm chứa KNO
3
nóng chảy.
Quan sát hiện tượng và giải thích.
3. Thí nghiệm 3
Hoà tan các mẩu phân bón trong các ống
nghiệm chứa 4-5ml nước.
a. Phân đạm amoni sunfat

Lấy 1ml dung dịch của mỗi loại phân bón
cho vào ống nghiệm riêng. Cho vào mỗi
ống 0,5ml dung dịch NaOH và đun nóng
nhẹ mỗi ống. Ống nghiệm nào có khí thoát




Phân kali clorua và supe photphat
kép.






Hoạt động 5 Viết tường trình.
Hoạt động 6
Vệ sinh phòng thí nghiệm.
Giáo viên nhận xét buổi thực hành.
ra làm xanh quỳ tím ẩm là amoni sunfat.
Quan sát và giải thích.
b. Phân kali clorua và phân supephotphat
kép
Lấy 1ml dung dịch pha chế của kali clorua
vào một ống nghiệm và của supephotphat
vào ống nghiệm khác. Nhỏ vài giọt dung
dịch AgNO3 vào từng ống. Phân biệt hai
loại phân bón trên bằng cách quan sát hiện
tượng ở mỗi ống. Giải thích.

II. Viết tường trình

3. Dặn dò
- Xem lại các nội dung kiến thức và bài tập chương II để làm bài kiểm tra
một tiết số 2.

×