Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

TIẾT 63 TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.5 KB, 4 trang )

TIẾT 63 TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Nắm được công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và
xenlulozơ.
- Nắm được tính chất vật lí , tính chất hoá học và ứng dụng của tinh bột
và xenlulozơ.
- Viết được phản ứng thuỷ phân của tinh bột, xenlulozơ và phản ứng tạo
thành chất này trong cây xanh.
2. Kỹ năng.
- Tiếp tục phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, viết ptpư.
3. Thái độ.
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. GV.
- Bảng phụ.
2. HS.
- Học bài cũ và tìm hiểu trước bài mới.
III. Tiến trình bài giảng.
1. Ổn định.
2. KTBC.(7)
? Tính chất vật lý? Trạng thái thiên nhiên của saccarozơ ?
? Tính chất hóa học của saccarozơ ?
3. Bài mới.

HĐ của thầy và trò Nội dung
HĐ1(5’) Trạng thái thiên nhiên.
? Cho biết trạng thái tự nhiên của
tinh bột và xenlulozơ?
- HS trả lời.
- GV rút ra kết luận cuối cùng.


HĐ2(7’) Tính chất vật lý.
- GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi:
? Tính chất vật lý của tinh bột và
xenlulozơ ?
- HS nhận xét bổ sung cho nhau.
- GV làm thí nghiệm hoà tinh bột
vào nước?
- HS quan sát nhận xét.
- GV nhận xét và kết luận chung.
I. Trạng thái thiên nhiên.
- Tinh bột có trong nhiều củ quả như:
Lúa, ngô, sắn….
- Xenlulo có nhiều trong sợi bông,
gỗ, tre, lứa…
II. Tính chất vật lý.
- Là chất rắn, không tan trong nước ở
nhiệt độ thường, nhưng tan trong
nước ở nhiệt độ cao thành dd hồ tinh
bột.
- Xenlulo là chất rắn màu trắng,
không tan trong nước cả ở nhiệt độ
thường và nhiệt độ cao.
III. Cấu tạo phân tử.
HĐ3(5’) Cấu tạo phân tử.
- GV giới thiệu cấu tạ phân tử của
xenlulo và tinh bột.
- HS ghi nhớ.
HĐ4(8’) Tính chất hóa học .
- GV giới thiệu, mô tả thí nghiệm
theo sgk.

- Yêu cầu hs viết ptpư.
- GV yêu cầu hs làm bài tập : Nhận
biết ba chất glucozơ, tinh bột,
xenlulozơ.
HĐ3(4’) ứng dụng.
- GV yêu cầu hs nêu các ứng dụng
của tinh bột, xenlulozơ.
- GV rút ra kết luận cuối cùng.

- CTCT:
(-C
6
H
10
O
5
-)
n

- Tinh bột: n = 1200 – 6000.
- Xenlulo: n = 10000 - 14000
IV. Tính chất hóa học.

- Phản ứng thuỷ phân.

(-C
6
H
10
O

5
-)
n
+ nH
2
O
axit,to
nC
6
H
12
O
6


III. ứng dụng của saccarozơ.
SGK


4. Củng cố - luyện tập.(6)
- GV hệ thống lại kiến thức của bài.
- HS làm bài tập 1, 2, 3 sgk.
5. Dặn dò.(01)
- Tìm hiểu trước bài mới.

×