Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Tiểu luận: Cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước, những vướng mắc còn tồn tại trong quá trình cổ phần hoá ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 12 trang )

















Tiểu luận

Đề tài: Cổ phần hoá doanh nghiệp
Nhà nước, những vướng mắc còn
tồn tại trong quá trình cổ phần hoá








1
M




ĐẦU

Ch

trương c

ph

n hoá doanh nghi

p Nhà n
ướ
c
đã

đượ
c
đề
c

p
đế
n
l

n
đầ
u tiên trong ngh


quy
ế
t h

i ngh

l

n th

II- Ban ch

p hành Trung ương
khoá VII (tháng 11/1991); trong đó có đo

n vi
ế
t: “Chuy

n m

t s

doanh
nghi

p qu

c doanh có đi


u ki

n thành công ty c

ph

n và thành l

p m

t s


công ty qu

c doanh c

ph

n m

i. Ph

i làm thí đi

m ch


đạ

o ch

t ch

, rút kinh
nghi

m chu đáo tr
ướ
c khi m

r

ng trong ph

m vi thích h

p”
Ti
ế
p theo đó, tháng 1/1994 Ngh

quy
ế
t h

i ngh


đạ

i bi

u toàn qu

c gi

a
nhi

m k

khoá VII
đã
kh

ng
đị
nh m

c đích c

a c

ph

n hoá là “Thu hút thêm
v

n, t


o nên
độ
ng l

c, ngăn ch

n tiêu c

c, thúc
đẩ
y doanh nghi

p Nhà n
ướ
c
làm ăn có hi

u qu

, c

n th

c hi

n các h
ì
nh th

c c


ph

n hoá có m

c
độ
thích
h

p v

i tính ch

t và m

c
độ
s

n xu

t kinh doanh, trong đó Nhà n
ướ
c chi
ế
m t


l


c

ph

n chi ph

i”
Như v

y, c

ph

n hoá doanh nghi

p Nhà n
ướ
c là m

t trong nh

ng gi

i
pháp h

u hi

u c


a Nhà n
ướ
c, nh

m huy
độ
ng v

n, t

o vi

c làm , nâng cao thu
nh

p, nâng cao sưc c

nh tranh, t

o đi

u ki

n
để
ng
ườ
i lao
độ

ng
đượ
c làm ch

,
thay
đổ
i phương th

c qu

n l
ý
, t

o
độ
ng l

c kinh doanh có hi

u qu

.

Trong ph

m vi bài vi
ế
t này, em xin tr

ì
nh bày ng

n g

n m

t s

n

i dung
cơ b

n c

a c

ph

n hoá doanh nghi

p Nhà n
ướ
c, nh

ng v
ướ
ng m


c c
ò
n t

n
t

i trong quá tr
ì
nh c

ph

n hoá, trên cơ s

đó l

y m

t ví d

c

th

v

m

t

doanh nghi

p Nhà n
ướ
c
đã
th

c hi

n thành công vi

c c

ph

n hoá doanh
nghi

p.







2



I-N
HỮNG

NỘI
DUNG CƠ
BẢN

VỀ

CỔ

PHẦN
HOÁ DOANH
NGHIỆP
NHÀ
NƯỚC
.
Tr
ướ
c khi đi vào phân tích n

i dung quá tr
ì
nh c

ph

n hoá doanh
nghi


p Nhà n
ướ
c, ta c

n ph

i hi

u th
ế
nào là m

t công ty c

ph

n
1-Khái ni

m và
đặ
c đi

m c

a công ty c

ph

n

Là lo

i h
ì
nh doanh nghi

p
đượ
c thành l

p do nhi

u ng
ườ
i b

v

n ra.
Ti

n v

n
đượ
c chia thành các c

ph

n b


ng nhau, ng
ườ
i hùn v

n v

i tư cách
là các c

đông s

mua m

t s

c

ph

n đó.
C

đông ch

u trách nhi

m h

u h


n trong ph

m vi s

ti

n c

ph

n m
ì
nh
đã
xu

t v

n và c

đông
đượ
c quy

n t

do sang nh
ượ
ng l


i c

ph

n thông qua
vi

c mua bán các c

phi
ế
u.
Theo lu

t công ty

n
ướ
c ta, công ty c

ph

n là công ty trong đó
-S

thành viên g

i là c


đông mà công ty ph

i có trong su

t th

i gian
ho

t
độ
ng ít nh

t là b

y.
-V

n đi

u l

c

a công ty
đượ
c chia thành nhi

u ph


n b

ng nhau g

i là
c

ph

n. Giá tr

m

i c

ph

n g

i là m

nh giá c

phi
ế
u. M

i c

đông có th



mua m

t ho

c nhi

u c

phi
ế
u.
-C

phi
ế
u
đượ
c phát hành có th

ghi tên ho

c không ghi tên. C

phi
ế
u
c


a sáng l

p viên, c

a thành viên h

i
đồ
ng qu

n tr

ph

i là nh

ng c

phi
ế
u có
ghi tên.
-C

phi
ế
u không ghi tên
đượ
c t


do chuy

n nh
ượ
ng. C

phi
ế
u có ghi
tên ch


đượ
c chuy

n nh
ượ
ng n
ế
u
đượ
c s


đồ
ng
ý
c

a h


i
đồ
ng qu

n tr

.
-Công ty c

ph

n
đượ
c t

do
đặ
t tên, trên b

ng hi

u, hoá đơn, qu

ng
cáo, báo cáo, tài li

u gi

y t


giao d

ch khác c

a công ty
đề
u ph

i ghi tên công
ty kèm theo ch

“Công ty c

ph

n” và v

n đi

u l

.
2- Th
ế
nào là c

ph

n hoá



3
C

ph

n hoá là chuy

n th

m

t doanh nghi

p t

d

ng chưa là công ty
c

ph

n thành công ty c

ph

n
Ví d


:
Chuy

n doanh nghi

p Nhà n
ướ
c thành công ty c

ph

n
Chuy

n công ty TNHH thành công ty c

ph

n
Chuy

n công ty liên doanh thành công ty c

ph

n.
3-M

c tiêu c


a c

ph

n hoá doanh nghi

p
-Huy
độ
ng v

n c

a cán b

công nhân viên trong doanh nghi

p; cá
nhân, các t

ch

c kinh t
ế
trong n
ướ
c và n
ướ
c ngoài

để

đầ
u tư,
đổ
i m

i công
ngh

, phát tri

n doanh nghi

p.
-T

o đi

u ki

n
để
nh

ng ng
ườ
i góp v

n và cán b


công nhân viên
trong doanh nghi

p c

ph

n, nâng cao vai tr
ò
làm ch

th

c s

, t

o thêm
độ
ng
l

c thúc
đẩ
y doanh nghi

p kinh doanh có hi

u qu


.
4-
Đố
i t
ượ
ng doanh nghi

p
đượ
c c

ph

n hoá
Ngh


đị
nh 28/CP ngày 7/5/1996 c

a Chính ph


đã
quy
đị
nh tiêu chu

n

để
ch

n m

t s

doanh nghi

p Nhà n
ướ
c
để
c

ph

n hoá.
-Các doanh nghi

p có quy mô v

a và nh


-Nh

ng doanh nghi

p đang kinh doanh có l

ã
i ho

c tr
ướ
c m

t tuy có g

p
khó khăn nhưng tri

n v

ng s

ho

t
độ
ng t

t.
-Không thu

c di

n các doanh nghi

p Nhà n

ướ
c c

n thi
ế
t ph

i gi

100%
v

n
đầ
u tư c

a Nhà n
ướ
c.
Căn c

lu

t doanhnghi

p Nhà n
ướ
c
đã


đượ
c qu

c h

i khoá IX, k

h

p
th

VII thông qua ngày 20 tháng 04 năm 1995
để
phân lo

i doanh nghi

p th
ì

có th

phân ra:
Lo

i 1: Nh

ng doanh nghi


p Nhà n
ướ
c tr

c ti
ế
p ph

c v

an ninh, qu

c
ph
ò
ng, m

t s

doanh nghi

p trong m

t s

l
ĩ
nh v

c

độ
c quy

n (đi

n, xăng d

u,
vi

n thông,
đườ
ng s

t, b

o hi

m, ngân hàng) m

t s

daonh nghi

p công ích
ph

c v



đờ
i s

ng s

n xu

t (n
ướ
c máy ph

c v

sinh ho

t, v

sinh môi tr
ườ
ng.
Nh

ng doanh nghi

p này không c

ph

n hoá.



4
Lo

i 2: Nh

ng doanh nghi

p Nhà n
ướ
c trong m

t s

ngành then ch

t
có tác d

ng đi

u ph

i kinh t
ế
ho

c chi ph

i th


tr
ườ
ng (xi măng, phân bón),
m

t s

l
ĩ
nh v

c thương m

i, xu

t nh

p kh

u d

c bi

t… tr
ướ
c m

t chưa c



ph

n hoá nh

ng doanh nghi

p này, ho

c n
ế
u có th
ì
ch

c

ph

n hoá m

t s

b


ph

n nh


(phân x
ưở
ng s

n xu

t, m

t s

công ty nh

mang tính h

tr

). Khi c


ph

n hoá nh

t thi
ế
t Nhà n
ướ
c ph

i n


m gi

trên 50% t

ng s

v

n.
Lo

i 3: M

t s

doanh nghi

p Nhà n
ướ
c trong l
ĩ
nh v

c ph

c v

công
c


ng, có quy mô v

a ho

c nh

(s

n xu

t hàng tiêu dùng, khách s

n, du l

ch,
các xí nghi

p s

n xu

t r
ượ
u, bia, thu

c lá, v

n t


i
đườ
ng b

,
đườ
ng sông…)
Nh

ng doanh nghi

p này có th

c

ph

n hoá, nhưng nhà n
ướ
c v

n gi

t

l

c



ph

n chi ph

i (trên 30%)
Lo

i 4: Nh

ng doanh nghi

p khác, không có
ý
ngh
ĩ
a quan tr

ng v


qu

c k
ế
dân sinh, không có vai tr
ò
chi ph

i th


tr
ườ
ng (may m

c, s

n xu

t v

t
li

u xây d

ng, v

n t

i nh

, các c

a hàng thương nghi

p.v.v ) C

n ti
ế
n hành

c

ph

n hoá các doanh nghi

p này và Nhà n
ướ
c có th

không ho

c gi

m

t t


l

c

phi
ế
u nh

theo quy
đị
nh hi


n nay d
ướ
i 10%.
5-Nh

ng h
ì
nh th

c c

ph

n hoá, và cơ quan có th

m quy

n quy
ế
t
đị
nh danh sách doanh nghi

p Nhà n
ướ
c c

ph


n hoá thành công ty c


ph

n.
a)Nh

ng h
ì
nh th

c c

ph

n hoá
Có 3 h
ì
nh th

c c

ph

n hoá
đã
quy
đị
nh trong Ngh



đị
nh 28/CP ngày
7/5/1996 c

a Chính ph

đó là
-Gi

nguyên giá tr

hi

n có c

a doanh nghi

p, phát hành c

phi
ế
u theo
quy
đị
nh nh

m thu hút thêm v


n
để
phát tri

n doanh nghi

p
-Bán m

t ph

n giá tr

hi

n có c

a doanh nghi

p
-Tách m

t b

ph

n DNNN (phân x
ướ
ng, xí nghi


p,
độ
i s

n xu

t, v

n
t

i )
đủ
đi

u ki

n
để
c

ph

n hoá.
Vi

c xác
đị
nh giá tr


doanh nghi

p d

a trên nguyên t

c:


5
-Giá tr

doanh nghi

p ph

i do m

t h

i
đồ
ng th

m
đị
nh có quy

n thông
qua.

-Giá tr

c

a doanh nghi

p

th

i đi

m đưa ra c

ph

n hoá là giá tr

th

c
c

a doanh nghi

p mà ng
ươì
bán (Nhà n
ướ
c) và ng

ườ
i mua c

ph

n có th


ch

p nh

n
đượ
c.
-Căn c

xác
đị
nh giá tr

doanh nghi

p là b

n ki

m kê tài s

n, văn b


n
giao v

n có tính các h

s

đi

u ch

nh tăng, gi

m theo th

i giá do B

tài chính
h
ướ
ng d

n và theo k
ế
t qu

phân tích, đánh giá th

c tr


ng c

a doanh nghi

p
nhà n
ướ
c
đượ
c c

ph

n hoá. Th

c tr

ng c

a doanh nghi

p g

m; Th

c tr

ng
v


tri

n v

ng tài chính, th

c tr

ng v

công ngh

c

a doanh nghi

p và nh

ng
ưu th
ế
v

c

nh tranh c

a doanh nghi


p, các y
ế
u t

th

tr
ườ
ng khác như kh


năng sinh l

i, trong nh

ng năm s

p t

i c

a ngành kinh doanh trên th

tr
ườ
ng
trong n
ướ
c và qu


c t
ế
, uy tín, hi

u qu

kinh t
ế
th

c t
ế
hi

n nay c

a doanh
nghi

p., th

c tr

ng v


đấ
t đai (h

s


l

i th
ế
c

a doanh nghi

p). H

s

l

i th
ế

c

a doanh nghi

p là v

trí
đị
a l
ý
thu


n ti

n, nh
ã
n mác có uy tín, tr
ì
nh
độ
qu

n
l
ý
t

t, hi

u qu

kinh doanh
đượ
c tính vào giá tr

doanh nghi

p khi ti
ế
n hành
c


ph

n hoá.
b) Cơ quan có th

m quy

n quy
ế
t
đị
nh danh sách DNNN
để
c

ph

n hoá
thành công ty c

ph

n.
Căn c

vào đi

u ki

n quy

đị
nh t

i Đi

u & Ngh


đị
nh 28/CP ngày 7/5/96
các B

tr
ưở
ng, th

tr
ưở
ng cơ quan ngang b

, th

tr
ưở
ng cơ quan thu

c Chính
ph

, Ch


t

ch u

ban nhân dân t

nh, thành ph

tr

c thu

c trung ương sau khi
nh

t trí v

i ban cán s


Đả
ng h

ac t

nh u

(thành u


) quy
ế
t
đị
nh danh sách
m

t s

doanh nghi

p Nhà n
ướ
c
để
c

ph

n hoá .
Th

m quy

n quy
ế
t
đị
nh th


c hi

n c

ph

n hoá DNNN
đượ
c quy đinh
nha sau:
-
Đố
i v

i nh

ng doanh nghi

p có v

n Nhà n
ướ
c trên 10 t


đồ
ng, B


tr

ưở
ng các b

, Ch

t

ch u

ban nhân dân các c

p t

nh xây d

ng phương án c


ph

n hoá g

i v

Ban ch


đạ
o Trung ưoưng
để

tr
ì
nh Th

t
ướ
ng Chính Ph


để



6
phê duy

t cho phép th

c hi

n d
ướ
i s

tham gia ch


đạ
o tr


c ti
ế
p c

a Ban ch


đạ
o trung ương co

ph

n hoá.
-
Đố
i v

i nh

ng doanh nghi

p có v

n Nhà n
ướ
c t

10 t



đồ
ng tr


xu

ng, B

tr
ưở
ng và Ch

t

ch u

ban nhân dân t

nh, (thành ph

) tr

c thu

c
trung ương t

ch

c th


c hi

n c

ph

n hoá trên cơ s

Ngh


đị
nh 28/CP và
h
ướ
ng d

n ki

m tra c

a các B

có liên quan, d
ướ
i s

h
ướ

ng d

n, theo d
õ
i,
giám sát c

a ban ch


đạ
o Trung ương c

ph

n hoá
-
Đố
i v

i vi

c c

ph

n hoá doanh nghi

p thành viên t


ng công ty Nhà
n
ướ
c do th

t
ướ
ng chính ph

quy
ế
t
đị
nh thành l

p, H

i
đồ
ng qu

n tr

xây
d

ng phương án c

ph


n hoá g

i v

ban ch


đạ
o Trung ương c

ph

n hoá
để

thưcj hi

n d
ướ
i s

tham gia tr

c ti
ế
p c

a Ban ch



đạ
o trung ương c

ph

n hoá.
6-Nh

ng ưu
đã
i mà doanh nghi

p
đượ
c h
ưở
ng sau khi c

ph

n
hoá.
Đượ
c gi

m thu
ế
l

i t


c 50% trong 2 năm liên ti
ế
p sau khi chuy

n sang
ho

t
độ
ng theo lu

t công ty.
Đượ
c s

d

ng qu

khen th
ưở
ng- phúc l

i chia cho cán b

công nhân
viên mua c

phi

ế
u
Đượ
c mi

n l

phí tr
ướ
c b


đố
i v

i vi

c chuy

n nh

ng tài s

n thu

c
quy

n qu


n l
ý
và s

d

ng c

a doanh nghi

p Nhà n
ướ
c c

ph

n hoá thành s


h

u c

a công ty c

ph

n.
Đượ
c ti

ế
p t

c vay v

n t

i ngân hàng thương m

i c

a Nhà n
ướ
c theo cơ
ch
ế
và l
ã
i su

t áp d

ng
đố
i v

i doanh nghi

p Nhà n
ướ

c.
Đượ
c ti
ế
p t

c xu

t nh

p kh

u hàng hoá theo ch
ế

độ
quy
đị
nh c

a Nhà
n
ướ
c.
Các kho

n chi phí h

p l
ý

và c

n thi
ế
t cho quá tr
ì
nh c

ph

n hoá
đượ
c
tính vào giá tr

doanh nghi

p do B

tài chính quy
đị
nh.
7-
Đố
i t
ượ
ng mua c

phi
ế

u và cơ quan qu

n l
ý
vi

c phát hành c


phi
ế
u c

a các doanh nghi

p c

ph

n hoá


7
Nh

ng ng
ườ
i sau đây có quy

n mua c


phi
ế
u c

a doanh nghi

p c


ph

n hoá
-Các t

ch

c kinh t
ế
cs tư cách pháp nhân
-Các t

ch

c x
ã
h

i
đượ

c pháp lu

t công nh

n.
-Công dân Vi

t nam t

18 tu

i tr

lên.
-Vi

c bán c

phi
ế
u cho các t

ch

c cá nhân n
ướ
c ngoài theo quy
đị
nh
riêng c


a chính ph

.
C

phi
ế
u
đượ
c bán công khai t

i doanh nghi

p c

ph

n hoá ho

c bán
thông qua các ngân hàng thương m

i và các công ty tài chính
đượ
c ch


đị
nh.

S

ti

n thu
đượ
c t

bán c

phi
ế
u ch


đượ
c s

d

ng
để

đầ
u tư phát tri

n doanh
nghi

p nhà n

ướ
c.
Quy

n s

h

u và m

i quy

n l

i h

p pháp c

a ng
ườ
i mua c

phi
ế
u
đượ
c
Nhà n
ướ
c b


o v

theo quy
đị
nh t

i đi

u 6 và đi

u 175 c

a B

lu

t dân s


theo các quy
đị
nh khác c

a pháp lu

t hi

n hành.
Tr


t t

ưu tiên v

bán c

phi
ế
u như sau:
-Th

nh

t là bán cho công nhân viên ch

c đang làm vi

c t

i doanh
nghi

p, m

t s

công nhân viên ch

c có hàon c


nh khó khăn
đượ
c ưu tiên tr


ch

m ti

n mua c

phi
ế
u không quá 12 tháng. Danh sách công nhân viên ch

c
này do Công đoàn xét ch

n và công b

công khai.
-Th

hai là các t

ch

c kinh t
ế

x
ã
h

i trong n
ướ
c,
đặ
c bi

t là các đơn v


kinh t
ế
như ngân hàng, công ty b

o hi

m, công ty tài chính.
Th

ba là các cá nhân trong n
ướ
c.
Cơ quan qu

n l
ý
vi


c phát hành c

phi
ế
u c

a các doanh nghi

p c

ph

n
hoá: B

tài chính th

ng nh

t qu

n l
ý
vi

c phát hành c

phi
ế

u

các doanh
nghi

p c

ph

n hoá.
Đì
nh ch

vi

c phát hành c

phi
ế
u khi công ty c

ph

n vi
ph

m các quy
đị
nh hi


n hành.
Vi

c qu

n l
ý
v

n Nhà n
ướ
c t

i công ty c

ph

n
đượ
c th

c hi

n như sau:
-Chuy

n toàn b

doanh nghi


p
độ
c l

p thành công ty c

ph

n. T

ng
c

c tr
ưở
ng t

ng c

c qu

n l
ý
v

n và tài s

n Nhà n
ướ
c t


i doanh nghi

p c




8
ng
ườ
i tr

c ti
ế
p quanr l
ý
v

n c

a Nhà n
ướ
c t

i công ty c

ph

n, sau khi tho



thu

n
-Chuy

n m

t b

ph

n c

a doanh nghi

p Nhà n
ướ
c
độ
c l

p, t

ng công
ty Nhà n
ướ
c thành công ty c


ph

n.
Trên đây là m

t s

n

i dung cơ b

n v

c

ph

n hoá doanh nghi

p Nhà
n
ướ
c, tuy nhiên do gi

i h

n c

a bài vi
ế

t cho nên em ch

nêu lên
đượ
c nh

ng
đi
ế
m chính trong n

i dung co

ph

n hoá doanh nghi

p Nhà n
ướ
c. Ngoài ra
c
ò
n r

t nhi

u v

n
đề

khác liên quan
đế
n quá tr
ì
nh c

ph

n hoá doanh nghi

p
Nhà n
ướ
c như; ch
ế

độ
chính sách
đố
i v

i lao
độ
ng trong doanh nghi
ế
p tr
ướ
c
khi ti
ế

n hành c

ph

n hoá, nh

ng ưu
đã
i mà ng
ườ
i lao
độ
ng
đượ
c h
ưở
ng sau
khi doanh nghi

p
đã

đượ
c c

ph

n hoá., vai tr
ò
ch


c năng c

a Công Đoàn
trong doanh nghi

p c

ph

n hoá…v v ho

c nh

ng v

n
đề
liên quan
đế
n th


tr
ườ
ng ch

ng khoán khi doanh nghi

p Nhà n

ướ
c
đượ
c phép tham gia d
ướ
i
h
ì
nh th

c công ty c

ph

n
II-T
HỰC

TRẠNG

CỔ

PHẦN
HOÁ DOANH
NGHIỆP
NHÀ
NƯỚC




NƯỚC

TA-
MỘT

DỤ

CỤ

THỂ
MÀ SINH VIÊN
ĐƯỢC

BIẾT
.
T

năm 1999, khi H

i
đồ
ng b

tr
ưở
ng (nay là Chính ph

) ra quy
ế
t

đị
nh
143/HĐBT ngày 10/5/1990 cho phép thí đi

m chuy

n m

t s

doanh nghi

p
Nhà n
ướ
c thành công ty c

ph

n
đế
n tháng 12/ 2000 m

i có 636 DNNN và b


ph

n DNNN
đượ

c th

c hi

n c

ph

n hoá ho

c các h
ì
nh th

c chuy

n
đổ
i khác.
C

th

s

doanh nghi

p nhà n
ướ
c

đượ
c c

ph

n hoá nh

ng năm 1990- 1992 là
0, giai đo

n 1992-1995 là 7, năm 1996 là 6, năm 1997 là 7, năm 1998 là 100,
năm 1999 là 250, năm 200 là 212 và 5 tháng
đầ
u năn 2001 là 54…
Trong s

636 DNNN
đượ
c c

ph

n hoá, chuy

n sang ho

t
độ
ng theo
lu


t doanh nghi

p th
ì
45,5% thu

c l
ĩ
nh v

c công nghi

p và xây d

ng, 37,7%
thu

c d

ch v

thương m

i, 10,7% thu

c giao thông v

n t


i, hơn 5% thu

c các
l
ĩ
nh v

c c
ò
n l

i. Như v

y hi

n nay trên th

c t
ế
chúng ta m

i ch

c

ph

n hoá
đượ
c 11% trên t


ng s

doanh nghi

p Nhà n
ướ
c.


9
Hoà chung vào xu th
ế
chung c

a c

ph

n hoá doanh nghi

p Nhà n
ướ
c,
Liên hi

p v

n t


i Gemadept là m

t trong năm đơn v

c

a ngành v

n t

i
đườ
ng
bi

n c

a Vi

t nam
đượ
c c

ph

n hoá, nhưng t

i nay k
ế
t qu


v

n chưa
đượ
c là
bao nhiêu. Hi

n nay ngành v

n t

i
đườ
ng bi

n Vi

t nam đang t

ng b
ướ
c thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh c

ph


n hoá nh

ng doanh nghi

p thành viên thu

c t

ng công ty
công nghi

p tàu thu

Vi

t nam.
Bên c

nh nh

ng n

l

c mà liên hi

p Gemadept
đã

đạ

t
đượ
c trong th

i
gian qua, Nhà n
ướ
c c
ũ
ng c

n có nh

ng ch

trương chính sách
để
nh

ng
doanh nghi

p
đã

đượ
c c

ph


n hoá ho

t
độ
ng ngày m

t hi

u qu

hơn, bên
c

nh đó nh

m khuy
ế
n khích và t

o đi

u ki

n cho các doanh nghi

p c
ò
n l

i

trong ngành v

n t

i dd
ườ
ng bi

n nói riêng và các doanh nghi

p nhà n
ướ
c nói
chung ti
ế
n hành c

ph

n hoá.
Như v

y, c

ph

n hoá doanh nghi

p Nhà n
ướ

c là m

t chi
ế
n l
ượ
c c

i
cách doanh nghi

p .
Quy lu

t t

t y
ế
u s

d

n
đế
n phá s

n hàng lo

t các doanh nghi


p v

a và
nh

n
ế
u nhà n
ướ
c không có mo

t chi
ế
n l
ượ
c h

tr

toàn di

n, n
ế
u chính b

n
thân các doanh nghi

p này không ch



độ
ng t
ì
m ki
ế
m nh

ng phương th

c liên
k
ế
t r

ng l

n thay cho h
ì
nh th

c liên k
ế
t “tay đôi” ph

bi
ế
n hi

n nay.

M

t phương th

c lliên k
ế
t
đượ
c
đề
xu

t và h
ì
nh thành nh

ng nhóm
doanh nghi

p có h

y nhân n
ò
ng c

t đó là là m

t doanh nghi

p l


n d
ướ
i d

ng
công ty c

ph

n










10












11

K
ẾT

LUẬN


Mu

n doanh nghi

p nhà n
ướ
c th

c s

m

nh
để
cùng v

i các y
ế
u t



khác c

u thành kinh t
ế
nhà n
ướ
c gi

vai tr
ò
ch


đạ
o trong n

n kinh t
ế
nhi

u
thành ph

n th
ì
không có cách nào khác là ph

i ti

ế
p t

c
đẩ
y m

nh, s

p x
ế
p,
đổ
i
m

i và phát tri

n doanh nghi

p Nhà n
ướ
c, mà trong đó c

ph

n hoá là m

t
bi


n pháp r

t quan tr

ng. Ngh

quy
ế
t
đạ
i h

i l

n th

IX c

a
Đả
ng, ph

n nói v


đườ
ng l

i chi

ế
n l
ượ
c phát tri

n kinh t
ế
- x
ã
h

i m

t l

n n

a nh

n m

nh:
“Trong 5 năm t

i 2001-2005, cơ b

n hoàn thành vi

c c


ng c

,
đổ
i m

i và
nâng cao hi

u qu

ho

t
độ
ng các doanh nghi

p Nhà n
ướ
c hi

n có”, “Th

c
hi

n t

t ch


trương c

ph

n hoá và đa d

ng hoá s

h

u
đố
i v

i các doanh
nghi

p Nhà n
ướ
c không c

n năm 100% v

n”.







×