1
MỞ
ĐẦU
Toàn c
ầ
u hóa và h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
đang là thách th
ứ
c l
ớ
n
đố
i v
ớ
i Vi
ệ
t
Nam trên con
đườ
ng
đổ
i m
ớ
i.
Để
đố
i
đầ
u v
ớ
i nh
ữ
ng thách th
ứ
c đó,Vi
ệ
t Nam
đang n
ỗ
l
ự
c ti
ế
p thu và tăng c
ườ
ng
đổ
i m
ớ
i công ngh
ệ
nh
ằ
m nâng cao năng l
ự
c
c
ạ
nh tranh, đáp
ứ
ng s
ự
đò
i h
ỏ
i c
ủ
a quy lu
ậ
t tích t
ụ
và t
ậ
p trung s
ả
n xu
ấ
t Do
v
ậ
y, vi
ệ
c t
ậ
p trung ngu
ồ
n l
ự
c và qu
ả
n l
ý
ngu
ồ
n l
ự
c m
ộ
t cách có hi
ệ
u qu
ả
luôn
là m
ộ
t nhu c
ầ
u c
ấ
p thi
ế
t
đặ
c bi
ệ
t là v
ố
n. M
ộ
t trong nh
ữ
ng gi
ả
i pháp
đượ
c
đề
c
ậ
p
đế
n là áp d
ụ
ng thí đi
ể
m mô h
ì
nh công ty m
ẹ
- công ty con mà tr
ướ
c h
ế
t là
gi
ả
i quy
ế
t t
ố
t m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a t
ổ
ng công ty v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p thành viên
thông qua mô h
ì
nh này.
Mô h
ì
nh công ty m
ẹ
- công ty con là m
ộ
t trong nh
ữ
ng lo
ạ
i
h
ì
nh
đượ
c áp d
ụ
ng ngày càng r
ộ
ng r
ã
i trên th
ế
gi
ớ
i và đó là công c
ụ
để
h
ì
nh
thành nên các công ty xuyên qu
ố
c gia. Nguyên nhân th
ự
c s
ự
là
ở
kh
ả
năng huy
độ
ng v
ố
n l
ớ
n t
ừ
x
ã
h
ộ
i mà v
ẫ
n duy tr
ì
đượ
c quy
ề
n ki
ể
m soát, kh
ố
ng ch
ế
c
ủ
a
công ty m
ẹ
ở
các công ty con.
Để
duy tr
ì
t
ố
c
độ
phát tri
ể
n cao, Vi
ệ
t Nam
đã
ph
ả
i
đố
i m
ặ
t v
ớ
i nh
ữ
ng thách th
ứ
c v
ề
ngu
ồ
n l
ự
c
đầ
u tư cho phát tri
ể
n. Mu
ố
n
duy tr
ì
đượ
c t
ố
c
độ
phát tri
ể
n 6 - 7% hàng năm th
ì
v
ố
n
đầ
u tư
ướ
c tính lên t
ớ
i
400 - 500 t
ỷ
USD. Do v
ậ
y, vi
ệ
c thí đi
ể
m mô h
ì
nh công ty m
ẹ
- công ty con
hi
ệ
n nay là h
ế
t s
ứ
c c
ầ
n thi
ế
t. Ngh
ị
quy
ế
t H
ộ
i ngh
ị
l
ầ
n th
ứ
ba Ban ch
ấ
p hành
trung ương
Đả
ng khoá IX
đã
đề
ra ch
ủ
trương xây d
ự
ng m
ộ
t s
ố
t
ậ
p đoàn kinh
t
ế
Nhà n
ướ
c m
ạ
nh,
đổ
i m
ớ
i t
ổ
ch
ứ
c các t
ổ
ng công ty và doanh nghi
ệ
p nhà
n
ướ
c theo mô h
ì
nh công ty m
ẹ
- công ty con.
V
ì
đi
ề
u ki
ệ
n và năng l
ự
c có h
ạ
n nên em xin tr
ì
nh b
ầ
y “Kh
ả
năng v
ậ
n
d
ụ
ng mô h
ì
nh công ty m
ẹ
- công ty con trong n
ề
n kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam”
Bài vi
ế
t này g
ồ
m 3 ph
ầ
n :
Ph
ầ
n I : Mô h
ì
nh công ty m
ẹ
- công ty con
Ph
ầ
n II : B
ướ
c
đầ
u c
ủ
a quá tr
ì
nh áp d
ụ
ng mô h
ì
nh công ty m
ẹ
- công ty con
ở
n
ướ
c ta
Ph
ầ
n III : M
ộ
t s
ố
ki
ế
n ngh
ị
nh
ằ
m hoàn thi
ệ
n cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c, ch
ế
độ
ho
ạ
t
độ
ng
các mô h
ì
nh công ty m
ẹ
- công ty con và đa mô h
ì
nh vào áp d
ụ
ng r
ộ
ng r
ã
i
Em xin chân thành c
ả
m ơn th
ầ
y giáo Lê Th
ụ
c
đã
t
ậ
n t
ì
nh
h
ướ
ng d
ẫ
n và giúp
đỡ
em hoàn thành b
ả
n
đề
án này.
2
P
HẦN
I
MÔ
HÌNH
CÔNG TY
MẸ
-CÔNG TY CON(CTM-CTC)
1. T
HỰC
CHẤT
MÔ
HÌNH
CÔNG TY
MẸ
-CÔNG TY CON
CTM-CTC là cách g
ọ
i c
ủ
a chúng ta, chuy
ể
n ng
ữ
t
ừ
ti
ế
ng Anh “Holding
company” và “Subsidiaries company” sang ti
ế
ng Vi
ệ
t. Holding company là
công ty n
ắ
m v
ố
n, Subsidiaries company là công ty nh
ậ
n v
ố
n. T
ừ
“m
ẹ
-con” là
cách g
ọ
i suy di
ễ
n, có th
ể
gây hi
ể
u l
ầ
m, n
ế
u không đi sâu vào n
ộ
i dung c
ủ
a t
ừ
.
Th
ự
c ch
ấ
t CTM là m
ộ
t nhà tài phi
ệ
t, quan h
ệ
m
ẹ
- con gi
ữ
a CTM và CTC là
s
ự
chi ph
ố
i c
ủ
a nhà tài phi
ệ
t vào ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a CTC nh
ờ
có v
ố
n c
ủ
a nhà tài phi
ệ
t t
ạ
i các CTC đó. Nhà tài phi
ệ
t này khác các c
ổ
đông
thông th
ườ
ng
ở
ch
ỗ
, do có nhi
ề
u v
ố
n nên có th
ể
cùng lúc là c
ổ
đông c
ủ
a nhi
ề
u
công ty. V
ì
là c
ổ
đông c
ủ
a nhi
ề
u công ty, hơn th
ế
n
ữ
a, là c
ổ
đông chi ph
ố
i ho
ặ
c
đặ
c bi
ệ
t
đố
i v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các CTC. CTM có th
ể
là m
ộ
t công ty ho
ạ
t
độ
ng
tài chính thu
ầ
n tu
ý
(chuyên dùng v
ố
n
để
mua c
ổ
ph
ầ
n t
ạ
i các CTC), c
ũ
ng có
th
ể
là m
ộ
t công ty v
ừ
a ho
ạ
t
độ
ng tài chính, v
ừ
a tr
ự
c ti
ế
p s
ả
n xu
ấ
t-kinh doanh.
2. ƯU
ĐIỂM
CỦA
MÔ
HÌNH
Thu hút
đượ
c nhi
ề
u v
ố
n t
ừ
x
ã
h
ộ
i mà v
ẫ
n b
ả
o
đả
m
đượ
c
quy
ề
n quy
ế
t
đị
nh trong CTM c
ũ
ng như ki
ể
m soát, kh
ố
ng ch
ế
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a
các CTC.
Do có kh
ả
năng t
ậ
p trung v
ố
n l
ớ
n t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n
để
đáp
ứ
ng
nhanh th
ị
tr
ườ
ng trong n
ướ
c c
ũ
ng như qu
ố
c t
ế
, t
ạ
o cơ h
ộ
i c
ạ
nh tranh v
ớ
i các
t
ậ
p đoàn kinh t
ế
trong khu v
ự
c và th
ế
gi
ớ
i.
Kh
ả
năng tác
độ
ng toàn di
ệ
n c
ủ
a CTM vào các CTC do
cùng lúc có v
ố
n t
ạ
i nhi
ề
u CTC nên có t
ầ
m nh
ì
n bao quát toàn ngành, toàn th
ị
tr
ườ
ng, bi
ế
t ch
ỗ
y
ế
u, ch
ỗ
m
ạ
nh c
ủ
a nhi
ề
u công ty
để
có hành vi tác
độ
ng chính
xác t
ạ
i m
ỗ
i CTC c
ụ
th
ể
.
3. N
HƯỢC
ĐIỂM
Do t
ậ
p trung v
ố
n và ngu
ồ
n l
ự
c l
ớ
n nên d
ễ
d
ẫ
n t
ớ
i t
ì
nh
tr
ạ
ng
độ
c quy
ề
n k
ì
m h
ã
m s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
. Các CTM n
ắ
m gi
ữ
3
ph
ầ
n l
ớ
n c
ổ
ph
ầ
n c
ủ
a các CTC nên n
ế
u g
ặ
p s
ự
c
ố
s
ẽ
kéo theo s
ự
phá s
ả
n t
ạ
i
các CTC đó, gây
ả
nh h
ưở
ng l
ớ
n
đế
n n
ề
n kinh t
ế
.
P
HẦN
II
K
HẢ
NĂNG
VẬN
DỤNG
MÔ
HÌNH
CTM-CTC
TRONG
NỀN
KINH
TẾ
VIỆTNAM
I. S
Ự
CẦN
THIẾT
CHUYỂN
CÁC
TỔNG
CÔNG TY (
TCT ), DOANH
NGHIỆP
NHÀ
NƯỚC
(DNNN ) SANG MÔ
HÌNH
CTM-CTC
1. Mô h
ì
nh TCT và nh
ượ
c đi
ể
m c
ủ
a mô h
ì
nh TCT
Ngày 7-3-1994, Th
ủ
t
ướ
ng Chính ph
ủ
đã
có nh
ữ
ng quy
ế
t
đị
nh s
ắ
p x
ế
p các liên hi
ệ
p, các xí nghi
ệ
p thành l
ậ
p TCT 90, TCT 91,
đượ
c thí
đi
ể
m mô h
ì
nh t
ậ
p đoàn. Cho
đế
n nay c
ả
n
ướ
c
đã
có 17 TCT 91 và 77 TCT 90.
Các TCT nhà n
ướ
c chi
ế
m 28,4% t
ổ
ng s
ố
doanh nghi
ệ
p, n
ắ
m gi
ữ
kho
ả
ng 65%
v
ề
v
ố
n và 61% lao
độ
ng trong khu v
ự
c DNNN.
Trong nh
ữ
ng năm qua, các TCT
đã
b
ướ
c
đầ
u th
ể
hi
ệ
n vai
tr
ò
trên m
ộ
t s
ố
m
ặ
t: T
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n
đẩ
y nhanh quá tr
ì
nh tích t
ụ
t
ậ
p trung v
ố
n,
m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t,
đầ
u tư chi
ề
u sâu, m
ở
r
ộ
ng th
ị
ph
ầ
n, kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u
ngày càng tăng. Các TCT
đã
góp ph
ầ
n vào đi
ề
u hoà và b
ì
nh
ổ
n giá c
ả
trong
n
ướ
c,
đặ
c bi
ệ
t là các m
ặ
t hàng nh
ạ
y c
ả
m như xi măng, gi
ấ
y, lương th
ự
c ,
đả
m
b
ả
o các cân
đố
i l
ớ
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
, nâng cao
đượ
c kh
ả
năng c
ạ
nh tranh trong
xu
ấ
t kh
ẩ
u. Các TCT chi
ế
m kho
ả
ng 50% trong t
ổ
ng giá tr
ị
s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a các
DNNN, các ch
ỉ
tiêu v
ề
doanh thu, l
ợ
i nhu
ậ
n, n
ộ
p ngân sách
đạ
t khá. H
ầ
u h
ế
t
các TCT
đề
u đang
đả
m nh
ậ
n các v
ị
trí then ch
ố
t trong n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân,
đáp
ứ
ng các s
ả
n ph
ẩ
m ch
ủ
y
ế
u,
ổ
n
đị
nh giá c
ả
, góp ph
ầ
n
ổ
n
đị
nh t
ì
nh h
ì
nh n
ề
n
kinh t
ế
-x
ã
h
ộ
i. Bên c
ạ
nh nh
ữ
ng m
ặ
t
đạ
t
đượ
c, các doanh nghi
ệ
p này c
ũ
ng
đã
b
ộ
c l
ộ
m
ộ
t s
ố
khuy
ế
t đi
ể
m.
Qua quá tr
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng, h
ầ
u h
ế
t các TCT
đã
b
ộ
c l
ộ
m
ộ
t s
ố
m
ặ
t y
ế
u kém c
ả
v
ề
t
ổ
ch
ứ
c và cơ ch
ế
tài chính.
+ H
ầ
u h
ế
t vi
ệ
c thành l
ậ
p các TCT
đề
u trên cơ s
ở
t
ậ
p h
ợ
p
các DNNN theo ngh
ị
đị
nh 388/HĐBT (1991), v
ớ
i các quy
ế
t
đị
nh hành chính
4
theo ki
ể
u gom
đầ
u m
ố
i, liên k
ế
t ngang. V
ì
v
ậ
y, nhi
ề
u TCT lúng túng trong đi
ề
u
hành và g
ặ
p không ít khó khăn, cha tr
ở
thành m
ộ
t th
ể
th
ố
ng nh
ấ
t, cha phát huy
đượ
c s
ứ
c m
ạ
nh t
ổ
ng h
ợ
p. N
ộ
i b
ộ
các TCT cha th
ể
hi
ệ
n r
õ
các m
ố
i quan h
ệ
v
ề
tài chính, v
ố
n, khoa h
ọ
c công ngh
ệ
, th
ị
tr
ườ
ng nên cha g
ắ
n k
ế
t
đượ
c các đơn
v
ị
thành viên, m
ộ
t s
ố
mu
ố
n tách kh
ỏ
i TCT.
+ Cơ ch
ế
chính sách hi
ệ
n nay c
ò
n thi
ế
u
đồ
ng b
ộ
, ch
ồ
ng
chéo, cha có quy
đị
nh r
õ
v
ề
qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c
đố
i v
ớ
i TCT. Cơ ch
ế
tài chính
cha t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n
để
s
ử
d
ụ
ng t
ố
i đa các ngu
ồ
n v
ố
n, nên các TCT r
ấ
t thi
ế
u v
ố
n
ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh, ch
ậ
m
đổ
i m
ớ
i công ngh
ệ
, s
ả
n ph
ẩ
m kém kh
ả
năng c
ạ
nh tranh, h
ạ
n ch
ế
kh
ả
năng liên k
ế
t, liên doanh
để
m
ở
r
ộ
ng quy mô s
ả
n
xu
ấ
t.
Th
ự
c tr
ạ
ng ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a mô h
ì
nh TCT nh
ữ
ng năm qua
cho th
ấ
y : Cùng v
ớ
i qúa tr
ì
nh
đổ
i m
ớ
i các DNNN, c
ầ
n thi
ế
t ph
ả
i
đổ
i m
ớ
i và
ch
ấ
n ch
ỉ
nh l
ạ
i t
ổ
ch
ứ
c, cơ ch
ế
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các TCT v
ớ
i m
ụ
c tiêu đa các
doanh nghi
ệ
p này tr
ở
thành
đầ
u t
ầ
u cho s
ự
phát tri
ể
n, là n
ò
ng c
ố
t và
độ
ng l
ự
c
cho công cu
ộ
c công nghi
ệ
p hoá - hi
ệ
n
đạ
i hoá c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c, tiên phong trong
đổ
i m
ớ
i công ngh
ệ
và nâng cao ch
ấ
t l
ợ
ng, hi
ệ
u qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng
để
c
ạ
nh tranh t
ố
t
v
ớ
i các t
ậ
p đoàn l
ớ
n c
ủ
a n
ướ
c ngoài không ch
ỉ
t
ạ
i Vi
ệ
t Nam, mà c
ò
n trên th
ị
tr
ườ
ng qu
ố
c t
ế
. M
ộ
t trong nh
ữ
ng gi
ả
i pháp
đợ
c
đề
c
ậ
p
đế
n là gi
ả
i quy
ế
t t
ố
t m
ố
i
quan h
ệ
gi
ữ
a TCT v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p thành viên thông qua mô h
ì
nh CTM-
CTC.
2- S
ự
c
ầ
n thi
ế
t chuy
ể
n các TCT, DNNN sang mô h
ì
nh
CTM-CTC
+ C
ò
n nhi
ề
u DNNN không
đượ
c qu
ả
n l
ý
tr
ự
c ti
ế
p b
ằ
ng
TCT.
C
ả
n
ướ
c hi
ệ
n có 17 TCT 91 và 77 TCT 90, bao g
ồ
m 1605
DNNN l
ớ
n và v
ừ
a, b
ằ
ng 28,4% t
ổ
ng s
ố
DNNN, chi
ế
m kho
ả
ng 65% v
ố
n s
ả
n
xu
ấ
t, 61% l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng thu
ộ
c khu v
ự
c DNNN. Như v
ậ
y, xét v
ề
s
ố
l
ượ
ng
c
ò
n t
ớ
i hơn 2/3 s
ố
DNNN không
đượ
c qu
ả
n l
ý
b
ở
i các TCT, hơn 1/3 s
ố
v
ố
n và
lao
độ
ng c
ủ
a khu v
ự
c DNNN n
ằ
m ngoài các TCT. T
ấ
t nhiên, nh
ữ
ng doanh
nghi
ệ
p này
đượ
c nhà n
ướ
c qu
ả
n l
ý
b
ằ
ng các cơ quan qu
ả
n l
ý
theo ngành và
l
ã
nh th
ổ
, như các b
ộ
và các s
ở
. Cách qu
ả
n l
ý
này đương nhiên là không th
ể
sâu
sát, linh ho
ạ
t như cách qu
ả
n l
ý
c
ủ
a các TCT.
5
+ Ngay c
ả
1605 DNNN tr
ự
c thu
ộ
c các TCT c
ũ
ng không
đượ
c qu
ả
n l
ý
t
ố
t
M
ộ
t trong các nguyên nhân khi
ế
n cho mô h
ì
nh TCT 90, TCT
91, không th
ể
qu
ả
n l
ý
t
ố
t các doanh nghi
ệ
p thành viên là
đị
a v
ị
pháp l
ý
không
r
õ
ràng c
ủ
a các ch
ủ
th
ể
kinh t
ế
trong mô h
ì
nh nói trên. Quan h
ệ
gi
ữ
a ba
đỉ
nh
quy
ề
n l
ự
c trong các TCT hi
ệ
n nay ( H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
, T
ổ
ng giám
đố
c, Giám
đố
c c
ủ
a các DNNN thành viên ) là ki
ể
u quan h
ệ
v
ừ
a g
ò
bó v
ừ
a l
ỏ
ng l
ẻ
o do
không xác
đị
nh
đượ
c d
ứ
t khoát, r
õ
ràng v
ề
trách nhi
ệ
m và th
ẩ
m quy
ề
n.
+ Quá tr
ì
nh c
ổ
ph
ầ
n hoá DNNN làm cho ngày càng có
có thêm nhi
ề
u doanh nghi
ệ
p không c
ò
n là thành viên c
ủ
a TCT 90, TCT 91.
Thành viên c
ủ
a các TCT nh
ấ
t thi
ế
t ph
ả
i là DNNN. Khi c
ổ
ph
ầ
n hoá, giao bán khoán, cho thuê các doanh nghi
ệ
p thành viên, các doanh
nghi
ệ
p này m
ớ
i đương nhiên ra kh
ỏ
i thành ph
ầ
n TCT, ph
ạ
m vi qu
ả
n l
ý
c
ủ
a các
TCT
đã
h
ẹ
p l
ạ
i càng h
ẹ
p hơn, s
ố
doanh nghi
ệ
p không
đượ
c qu
ả
n l
ý
b
ằ
ng m
ộ
t
cơ ch
ế
,
đặ
c bi
ệ
t v
ố
n
đã
ít l
ạ
i càng ít hơn.
3. L
ợ
i ích c
ủ
a vi
ệ
c chuy
ể
n TCT, DNNN sang mô h
ì
nh
CTM- CTC
Vi
ệ
c chuy
ể
n các TCT và DNNN sang mô h
ì
nh CTM-CTC
có tác d
ụ
ng và l
ợ
i ích sau đây:
+ Các doanh nghi
ệ
p sau khi c
ổ
ph
ầ
n hoá v
ẫ
n có th
ể
n
ằ
m
trong v
ò
ng ki
ể
m soát, đi
ề
u ti
ế
t tr
ự
c ti
ế
p c
ủ
a nhà n
ướ
c qua bàn tay CTM, đi
ề
u
mà TCT 90-91 không làm
đượ
c khi các DNNN chuy
ể
n
đổ
i s
ở
h
ữ
u, không c
ò
n
là c
ủ
a nhà n
ướ
c 100% như c
ũ
, CTM v
ớ
i danh ngh
ĩ
a là c
ổ
đông s
ẽ
can thi
ệ
p
vào CTC. Nh
ữ
ng TCT b
ằ
ng quan h
ệ
hành chính không th
ể
can thi
ệ
p vào các
CTC
đợ
c khi các CTC này không c
ò
n là các DNNN n
ữ
a.
+V
ớ
i ch
ứ
c trách th
ẩ
m quy
ề
n qu
ả
n l
ý
v
ố
n nhà n
ướ
c theo
ki
ể
u công ty th
ự
c s
ự
, các CTM s
ẽ
ch
ủ
độ
ng tích c
ự
c x
ử
l
ý
các DNNN
đượ
c
giao qu
ả
n l
ý
t
ừ
đó, quá tr
ì
nh c
ổ
ph
ầ
n hoá DNNN s
ẽ
nhanh chóng hơn. C
ổ
ph
ầ
n
hoá DNNN hi
ệ
n nay ch
ậ
m là do nhi
ề
u nguyên nhân, trong đó có hai nguyên
nhân liên quan
đế
n mô h
ì
nh qu
ả
n l
ý
nói trên: s
ự
không mong mu
ố
n c
ủ
a chính
nh
ữ
ng nhà qu
ả
n l
ý
tr
ự
c ti
ế
p DNNN và s
ự
th
ờ
ơ c
ủ
a các TCT 90-91. M
ộ
t bên
th
ì
b
ị
m
ấ
t quy
ề
n l
ợ
i do c
ổ
ph
ầ
n hoá, m
ộ
t bên th
ì
ch
ẳ
ng
đợ
c g
ì
, th
ậ
m chí c
ũ
ng b
ị
m
ấ
t quy
ề
n l
ợ
i
ở
m
ứ
c
độ
nh
ấ
t
đị
nh. Nhng khi chuy
ể
n thành CTM, Nhà n
ướ
c s
ẽ
6
giao v
ố
n c
ủ
a t
ấ
t c
ả
các DNNN thành viên, trao quy
ề
n và trách nhi
ệ
m sinh l
ợ
i
s
ố
v
ố
n này cho CTM. Các DNNN s
ẽ
tr
ở
thành
đố
i t
ợ
ng
đị
nh đo
ạ
t c
ủ
a CTM.
Các CTM s
ẽ
ph
ả
i t
ì
m m
ọ
i bi
ệ
n pháp
để
th
ự
c hi
ệ
n ngh
ĩ
a v
ụ
b
ả
o toàn và sinh l
ợ
i
v
ố
n tr
ướ
c Nhà n
ớ
c. Cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c
đố
i v
ớ
i CTM c
ũ
ng s
ẽ
là cơ ch
ế
t
ự
h
ạ
ch toán. V
ớ
i quy
ề
n hành m
ớ
i, v
ì
trách nhi
ệ
m và l
ợ
i ích c
ủ
a chính m
ì
nh,
các CTM s
ẽ
không th
ờ
ơ tr
ướ
c t
ì
nh tr
ạ
ng y
ế
u kém c
ủ
a nhi
ề
u doanh nghi
ệ
p
thành viên. H
ọ
s
ẽ
c
ổ
ph
ầ
n hoá các DNNN này, bi
ế
n chúng thành CTC. V
ớ
i
nh
ữ
ng DNNN không th
ể
ho
ặ
c cha th
ể
c
ổ
ph
ầ
n hoá, CTM s
ẽ
bi
ế
n chúng thành
công ty trách nhi
ệ
m h
ữ
u h
ạ
n m
ộ
t thành viên. CTM là ch
ủ
s
ở
h
ữ
u tr
ự
c ti
ế
p các
DNNN này, bu
ộ
c chúng ph
ả
i ho
ạ
t
độ
ng theo
đị
nh h
ướ
ng c
ủ
a m
ì
nh.
+ V
ớ
i mô h
ì
nh CTM-CTC, mà c
ụ
th
ể
là cơ ch
ế
c
ổ
đông, các
CTM ch
ắ
c ch
ắ
n s
ẽ
qu
ả
n l
ý
các CTC m
ộ
t cách th
ườ
ng xuyên, sâu sát hơn TCT
90-91. Thông qua ng
ườ
i
đạ
i di
ệ
n c
ủ
a m
ì
nh t
ạ
i các CTC, CTM có th
ể
n
ắ
m b
ắ
t
chính xác, k
ị
p th
ờ
i t
ì
nh h
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh t
ạ
i đây. B
ằ
ng s
ự
ch
ỉ
đạ
o c
ủ
a
t
ậ
p th
ể
đứ
ng
đằ
ng sau ng
ườ
i
đạ
i di
ệ
n CTM t
ạ
i CTC, các
đạ
i di
ệ
n CTM có
nhi
ề
u kh
ả
năng
ả
nh h
ở
ng tích c
ự
c
đế
n ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a CTC. Đó là đi
ề
u không
th
ể
có trong các TCT hi
ệ
n nay.
II. B
ướ
c
đầ
u c
ủ
a qúa tr
ì
nh áp d
ụ
ng mô h
ì
nh CTM-CTC
ở
n
ướ
c ta
1.Mô h
ì
nh CTM-CTC
ở
n
ướ
c ta
1.1_ Quy
đị
nh chung
1.1.1_ Khái ni
ệ
m
· Công ty m
ẹ
là doanh nghi
ệ
p
đượ
c t
ổ
ch
ứ
c và đăng k
ý
theo pháp lu
ậ
t Vi
ệ
t Nam, n
ắ
m gi
ữ
toàn b
ộ
v
ố
n đi
ề
u l
ệ
c
ủ
a công ty khác ho
ặ
c
n
ắ
m gi
ữ
t
ỷ
l
ệ
c
ổ
ph
ầ
n chi ph
ố
i, v
ố
n góp chi ph
ố
i
ở
công ty khác, có quy
ề
n chi
ph
ố
i
đố
i v
ớ
i công ty đó.
· Công ty m
ẹ
nhà n
ướ
c là công ty do nhà n
ướ
c làm ch
ủ
s
ở
h
ữ
u toàn b
ộ
v
ố
n đi
ề
u l
ệ
, ho
ạ
t
độ
ng theo ngh
ị
đị
nh và các quy
đị
nh c
ủ
a pháp
lu
ậ
t.
7
· Công ty con là doanh nghi
ệ
p
đượ
c t
ổ
ch
ứ
c và đăng k
ý
,
theo pháp lu
ậ
t Vi
ệ
t Nam ho
ặ
c pháp lu
ậ
t n
ướ
c ngoài, do m
ộ
t công ty m
ẹ
n
ắ
m
gi
ữ
toàn b
ộ
hoăc m
ộ
t ph
ầ
n v
ố
n đi
ề
u l
ệ
và b
ị
công ty đó chi ph
ố
i.
· Công ty con nhà n
ướ
c là công ty con do m
ộ
t công ty
m
ẹ
nhà n
ướ
c n
ắ
m gi
ữ
toàn b
ộ
v
ố
n đi
ề
u l
ệ
, ho
ạ
t
độ
ng theo ngh
ị
đị
nh này và các
quy
đị
nh c
ủ
a pháp lu
ậ
t.
· Công ty liên k
ế
t là công ty mà công ty m
ẹ
có v
ố
n góp
nh
ữ
ng không có quy
ề
n chi ph
ố
i.
· Công ty con
ở
n
ướ
c ngoài là công ty con đăng k
ý
ho
ạ
t
độ
ng theo lu
ậ
t c
ủ
a n
ướ
c ngoài do m
ộ
t công ty m
ẹ
đăng k
ý
ở
Vi
ệ
t Nam
đầ
u tư
và n
ắ
m gi
ữ
toàn b
ộ
v
ố
n đi
ề
u l
ệ
ho
ặ
c có c
ổ
ph
ầ
n, v
ố
n góp chi ph
ố
i t
ạ
i công ty
đó.
* Quy
ề
n chi ph
ố
i c
ủ
a m
ộ
t công ty v
ớ
i công ty khác
là quy
ề
n quy
ế
t
đị
nh c
ủ
a m
ộ
t công ty này
đố
i v
ớ
i nhân s
ự
ch
ủ
ch
ố
t, t
ổ
ch
ứ
c
qu
ả
n l
ý
, th
ị
tr
ườ
ng và các quy
ế
t
đị
nh qu
ả
n l
ý
quan tr
ọ
ng c
ủ
a công ty khác do
m
ì
nh n
ắ
m gi
ữ
toàn b
ộ
s
ố
v
ố
n đi
ề
u l
ệ
ho
ặ
c s
ử
d
ụ
ng quy
ề
n bi
ể
u quy
ế
t c
ủ
a m
ì
nh
v
ớ
i tư cách là m
ộ
t c
ổ
đông, bàn giao v
ố
n ho
ặ
c s
ử
d
ụ
ng bí quy
ế
t công ngh
ệ
tác
độ
ng
đế
n vi
ệ
c thông qua ho
ặ
c không thông qua các quy
ế
t
đị
nh quan tr
ọ
ng c
ủ
a
công ty mà m
ì
nh có c
ổ
ph
ầ
n, v
ố
n góp.
· C
ổ
ph
ầ
n chi ph
ố
i là c
ổ
ph
ầ
n chi
ế
m trên 50% v
ố
n đi
ề
u
l
ệ
ho
ặ
c
ở
m
ứ
c mà theo quy
đị
nh pháp lu
ậ
t và đi
ề
u l
ệ
c
ủ
a công ty
đủ
để
chi ph
ố
i
các quy
ế
t
đị
nh quan tr
ọ
ng c
ủ
a công ty đó.
· V
ố
n góp chi ph
ố
i là ph
ầ
n v
ố
n góp chi
ế
m trên 50% v
ố
n
đi
ề
u l
ệ
hay là m
ứ
c mà theo quy
đị
nh pháp lu
ậ
t và đi
ề
u l
ệ
c
ủ
a công ty
đủ
để
chi
ph
ố
i các quy
ế
t
đị
nh quan tr
ọ
ng c
ủ
a công ty đó.
1.1.2_ Công ty m
ẹ
nhà n
ướ
c
· Công ty m
ẹ
nhà n
ướ
c
đượ
c áp d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i TCT,
DNNN chuy
ể
n
đổ
i theo ngh
ị
đị
nh này sang mô h
ì
nh CTM-CTC thu
ộ
c l
ĩ
nh v
ự
c,
ngành ngh
ề
mà nhà n
ướ
c n
ắ
m gi
ữ
100% v
ố
n.
· CTM nhà n
ướ
c tr
ự
c ti
ế
p th
ự
c hi
ệ
n các ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n
xu
ấ
t kinh doanh và có v
ố
n
đầ
u tư
ở
các CTC, công ty liên k
ế
t d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c
góp v
ố
n c
ổ
ph
ầ
n ho
ặ
c v
ố
n góp liên doanh.
8
· CTM nhà n
ướ
c có tư cách pháp nhân, có tài s
ả
n, tên
g
ọ
i, b
ộ
máy qu
ả
n l
ý
riêng, t
ự
ch
ị
u trách nhi
ệ
m dân s
ự
trong ph
ạ
m vi s
ố
tài s
ả
n
c
ủ
a công ty.
· Tên g
ọ
i c
ủ
a các TCT, DNNN chuy
ể
n sang mô h
ì
nh
CTM-CTC như sau:
+ Doanh nghi
ệ
p chuy
ể
n
đổ
i ho
ặ
c t
ổ
ch
ứ
c thành CTM nhà
n
ướ
c các th
ể
s
ử
d
ụ
ng tên g
ọ
i “công ty” kèm theo tên riêng
để
đặ
t tên CTM,
đặ
t
tên c
ũ
c
ủ
a TCT, DNNN tr
ướ
c khi chuy
ể
n
đổ
i. Tr
ườ
ng h
ợ
p s
ử
d
ụ
ng tên c
ũ
là
TCT th
ì
TCT là CTM, không bao g
ồ
m các công ty con.
+ TCT quy mô l
ớ
n có kh
ả
năng chi ph
ố
i ho
ặ
c có
ả
nh
h
ưở
ng đáng k
ể
đố
i v
ớ
i m
ộ
t ho
ặ
c m
ộ
t s
ố
ngành hàng, sau khi chuy
ể
n
đổ
i theo
mô h
ì
nh CTM-CTC mà trong cơ c
ấ
u có nhi
ề
u CTC và công ty liên k
ế
t, trong
đó có nhi
ề
u CTC đa d
ạ
ng hoá v
ề
s
ở
h
ữ
u, các CTC có cùng tên thương hi
ệ
u
v
ớ
i CTM, th
ì
t
ổ
h
ợ
p CTM và các CTC
đượ
c
đổ
i tên thành t
ậ
p đoàn.
1.1.3_ Công ty con
· Tu
ỳ
theo quy mô và nhu c
ầ
u trong kinh doanh, m
ộ
t
CTM nhà n
ướ
c có th
ể
có các lo
ạ
i CTC sau đây:
CTC nhà nư
ớ
c;
+ Công ty c
ổ
ph
ầ
n do CTM gi
ữ
c
ổ
ph
ầ
n chi ph
ố
i;
+ Công ty trách nhi
ệ
m h
ữ
u h
ạ
n t
ừ
hai thành viên tr
ở
lên
do CTM gi
ữ
t
ỉ
l
ệ
v
ố
n góp chi ph
ố
i;
+ Công ty liên doanh v
ớ
i n
ướ
c ngoài do CTM gi
ữ
t
ỷ
l
ệ
v
ố
n góp chi ph
ố
i;
+ Công ty trách nhi
ệ
m h
ữ
u h
ạ
n m
ộ
t thành viên do CTM là
ch
ủ
s
ở
h
ữ
u;
+ CTC
ở
n
ướ
c ngoài.
Ngoài v
ố
n
đầ
u tư
ở
các CTC, CTM nhà n
ướ
c có th
ể
có v
ố
n
c
ổ
ph
ầ
n, v
ố
n liên doanh và v
ố
n góp khác
ở
các công ty liên k
ế
t.
· CTC có tư cách pháp nhân, có tài s
ả
n tên g
ọ
i, b
ộ
máy
qu
ả
n l
ý
riêng, t
ự
ch
ị
u trách nhi
ệ
m dân s
ự
trong ph
ạ
m vi s
ố
tài s
ả
n c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p.
+ CTC t
ổ
ch
ứ
c và ho
ạ
t
độ
ng theo các quy
đị
nh pháp lu
ậ
t
tương
ứ
ng v
ớ
i h
ì
nh th
ứ
c pháp l
ý
c
ủ
a CTC;
9
+ CTC nhà n
ướ
c t
ổ
ch
ứ
c, ho
ạ
t
độ
ng th
ự
c hi
ệ
n
các quy
ề
n, ngh
ĩ
a v
ụ
theo quy
đị
nh c
ủ
a ngh
ị
đị
nh và các quy
đị
nh khác c
ủ
a
pháp lu
ậ
t .
+ CTC là công ty trách nhi
ệ
m h
ữ
u h
ạ
n m
ộ
t thành viên do
CTM nhà n
ướ
c là ch
ủ
s
ở
h
ữ
u, th
ự
c hi
ệ
n các quy
ề
n, ngh
ĩ
a v
ụ
, t
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
theo lu
ậ
t doanh nghi
ệ
p, Ngh
ị
đị
nh 63/2001/ND-CP ngày 14/9/2001 và quy
đị
nh khác c
ủ
a pháp lu
ậ
t;
+ CTC là công ty c
ổ
ph
ầ
n, công ty trách nhi
ệ
m h
ữ
u h
ạ
n
t
ừ
hai thành viên tr
ở
lên do CTM nhà n
ướ
c có c
ổ
ph
ầ
n ho
ặ
c góp v
ố
n chi ph
ố
i,
th
ự
c hi
ệ
n các quy
ề
n, ngh
ĩ
a v
ụ
, t
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
theo lu
ậ
t doanh nghi
ệ
p và các
quy
đị
nh khác c
ủ
a pháp lu
ậ
t;
+ CTC là công ty liên doanh v
ớ
i n
ướ
c ngoài, do CTM
n
ắ
m gi
ữ
t
ỷ
l
ệ
v
ố
n góp chi ph
ố
i, th
ự
c hi
ệ
n các quy
ề
n, ngh
ĩ
a v
ụ
, t
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
theo lu
ậ
t
đầ
u tư n
ướ
c ngoài và các quy d
ị
nh khác c
ủ
a pháp lu
ậ
t Vi
ệ
t Nam v
ề
đầ
u tư ra n
ướ
c ngoài.
1.2. Cơ ch
ế
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a mô h
ì
nh CTM-CTC
ở
n
ướ
c ta
1.2.1. Vai tr
ò
ch
ứ
c năng c
ủ
a CTM
· CTM đi
ề
u ti
ế
t CTC v
ề
các ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh
doanh sao cho phù h
ợ
p v
ớ
i
đườ
ng l
ố
i ch
ủ
trương c
ủ
a
Đả
ng, pháp lu
ậ
t, k
ế
ho
ạ
ch và ch
ế
độ
c
ủ
a Nhà n
ướ
c, không ch
ỉ
d
ừ
ng l
ạ
i
ở
ch
ứ
c năng ng
ườ
i ch
ủ
s
ở
h
ữ
u v
ố
n thu
ầ
n tu
ý
.
· Chuy
ể
n phương th
ứ
c qu
ả
n l
ý
hành chính c
ủ
a TCT 90-
91 sang phương th
ứ
c đi
ề
u ti
ế
t qua
đị
a v
ị
pháp l
ý
c
ủ
a m
ộ
t c
ổ
đông. S
ự
đi
ề
u ti
ế
t
c
ủ
a CTM
đố
i v
ớ
i CTC có hi
ệ
u l
ự
c cao hay th
ấ
p ph
ụ
thu
ộ
c vào s
ố
v
ố
n c
ủ
a
CTM t
ạ
i CTC và s
ự
xu
ấ
t s
ắ
c c
ủ
a ng
ườ
i
đạ
i di
ệ
n. Đương nhiên, CTM ph
ả
i t
ì
m
cách giành ưu th
ế
t
ạ
i các CTC b
ằ
ng con
đườ
ng tăng c
ổ
ph
ầ
n và qua s
ự
t
ậ
p
trung c
ố
v
ấ
n
để
ng
ườ
i
đạ
i di
ệ
n c
ủ
a m
ì
nh t
ạ
i CTC hoàn thành xu
ấ
t s
ắ
c s
ứ
m
ạ
ng
d
ạ
i di
ệ
n.
· V
ề
đị
a v
ị
pháp l
ý
tr
ướ
c Nhà n
ướ
c: CTM là m
ộ
t đơn v
ị
h
ạ
ch toán kinh t
ế
, dùng v
ố
n Nhà n
ướ
c
để
đầ
u tư, l
ấ
y l
ợ
i nhu
ậ
n c
ổ
ph
ầ
n
để
trang tr
ả
i chi phí qu
ả
n l
ý
và n
ộ
p ngân sách theo
đị
nh m
ứ
c.
10
· V
ớ
i s
ố
v
ố
n do Nhà n
ướ
c giao qu
ả
n, b
ộ
máy qu
ả
n l
ý
CTM ch
ọ
n nơi
đầ
u tư
để
tr
ở
thành c
ổ
đông, c
ử
đ
ạ
i di
ệ
n cho CTM t
ạ
i CTC. Đó
là n
ộ
i dung qu
ả
n l
ý
c
ủ
a CTM.
1.2.2. T
ổ
ch
ứ
c, qu
ả
n l
ý
CTM Nhà n
ướ
c
Cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
CTM Nhà n
ướ
c có cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
g
ồ
m: H
ộ
i
đồ
ng
qu
ả
n tr
ị
, Ban ki
ể
m soát, T
ổ
ng giám
đố
c, các Phó t
ổ
ng Giám đ
ố
c và b
ộ
máy
giúp vi
ệ
c.
H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
là cơ quan qu
ả
n l
ý
CTM, th
ự
c hi
ệ
n ch
ứ
c
năng
đạ
i di
ệ
n tr
ự
c ti
ế
p ch
ủ
s
ở
h
ữ
u Nhà n
ướ
c t
ạ
i CTM, có toàn quy
ề
n nhân danh
công ty
để
quy
ế
t
đị
nh m
ọ
i v
ấ
n
đề
liên quan
đế
n m
ụ
c đích, quy
ề
n l
ợ
i c
ủ
a công
ty m
ẹ
tr
ừ
nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
thu
ộ
c th
ẩ
m quy
ề
n, trách nhi
ệ
m c
ủ
a ch
ủ
s
ở
h
ữ
u phân
c
ấ
p cho các cơ quan Nhà n
ướ
c th
ự
c hi
ệ
n, ch
ị
u trách nhi
ệ
m tr
ướ
c ng
ườ
i quy
ế
t
đị
nh thành l
ậ
p CTM, v
ề
đị
nh h
ướ
ng và m
ụ
c tiêu ch
ủ
s
ở
h
ữ
u Nhà n
ớ
c giao.
H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
CTM có nhi
ệ
m v
ụ
và quy
ề
n h
ạ
n sau:
· Nh
ậ
n, qu
ả
n l
ý
và s
ử
d
ụ
ng có hi
ệ
u qu
ả
v
ố
n,
đấ
t đai, tài
nguyên và ngu
ồ
n l
ự
c khác do ch
ủ
s
ở
h
ữ
u Nhà n
ướ
c
đầ
u tư cho CTM.
· Quy
ế
t
đị
nh các v
ấ
n
đề
sau:
+ Quy
ế
t
đị
nh chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n, k
ế
ho
ạ
ch dài h
ạ
n c
ủ
a
CTM và các CTC do CTM n
ắ
m gi
ữ
toàn b
ộ
v
ố
n đi
ề
u l
ệ
+ Quy
ế
t
đị
nh ho
ặ
c phân c
ấ
p cho giám
đố
c quy
ế
t
đị
nh: các
d
ự
án
đầ
u tư, góp v
ố
n, mua c
ổ
ph
ầ
n c
ủ
a các công ty khác, bán tài s
ả
n c
ủ
a công
ty có giá d
ướ
i 50% giá tr
ị
v
ố
n đi
ề
u l
ệ
+ Phương án t
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
, t
ổ
ch
ứ
c kinh doanh, biên ch
ế
b
ộ
máy qu
ả
n l
ý
, quy ch
ế
qu
ả
n l
ý
công ty, quy ho
ạ
ch, đào t
ạ
o lao
độ
ng
+ L
ự
a ch
ọ
n k
ý
h
ợ
p
đồ
ng ho
ặ
c b
ổ
nhi
ệ
m, mi
ễ
n nhi
ệ
m, cách
ch
ứ
c và quy
ế
t
đị
nh m
ứ
c lương
đố
i v
ớ
i T
ổ
ng giám
đố
c CTM sau khi
đượ
c s
ứ
ch
ấ
p thu
ậ
n c
ủ
a ng
ườ
i thành l
ậ
p, chuy
ể
n
đổ
i thành công ty
11
+ Th
ự
c hi
ệ
n quy
ề
n h
ạ
n, ngh
ĩ
a v
ụ
c
ủ
a ch
ủ
s
ở
h
ữ
u các công
ty trách nhi
ệ
m h
ữ
u h
ạ
n m
ộ
t thành viên mà công ty là ch
ủ
s
ở
h
ữ
u.
+
Đầ
u tư và đi
ề
u ch
ỉ
nh
đố
i v
ớ
i v
ố
n và các ngu
ồ
n l
ự
c do m
ì
nh
đầ
u tư gi
ữ
a các CTC theo đi
ề
u l
ệ
c
ủ
a CTC
+ Quy
ế
t
đị
nh phương án huy
độ
ng v
ố
n
để
ho
ạ
t
độ
ng kinh
doanh nhưng không làm thay
đổ
i h
ì
nh th
ứ
c s
ở
h
ữ
u
+ Thông qua báo cáo tài chính hàng năm c
ủ
a công ty,
phương án s
ử
d
ụ
ng l
ợ
i nhu
ậ
n sau thu
ế
ho
ặ
c x
ử
l
ý
các kho
ả
n l
ỗ
trong quá tr
ì
nh
kinh doanh do T
ổ
ng giám
đố
c
đề
ngh
ị
, thông qua báo cáo tài chính hàng năm
c
ủ
a CTC Nhà n
ướ
c, th
ự
c hi
ệ
n vi
ệ
c công b
ố
công khai các báo cáo tai chính
theo quy
đị
nh c
ủ
a chính ph
ủ
+ Ki
ể
m tra, giám sát T
ổ
ng giám
đố
c trong vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n các
ch
ứ
c năng, nhi
ệ
m v
ụ
· Ki
ế
n ngh
ị
ng
ườ
i quy
ế
t
đị
nh thành l
ậ
p CTM
+ Phê duy
ệ
t đi
ề
u l
ệ
và s
ử
a
đổ
i đi
ề
u l
ệ
công ty
+ Quy
ế
t
đị
nh d
ự
án
đầ
u tư trên m
ứ
c phân c
ấ
p cho H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
, phương án huy
độ
ng v
ố
n d
ẫ
n
đế
n thay
đổ
i s
ở
h
ữ
u công ty
+ B
ổ
sung, thay th
ế
, mi
ễ
m nhi
ệ
m, khen th
ưở
ng, k
ỷ
lu
ậ
t
các thành viên h
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
+ Quy
ế
t
đị
nh các d
ự
án
đầ
u tư, góp v
ố
n, mua c
ổ
ph
ầ
n c
ủ
a
các công ty khác, bán tài s
ả
n có giá tr
ị
trên 50% v
ố
n đi
ề
u l
ệ
c
ủ
a CTM hay t
ỷ
l
ệ
khác nh
ỏ
hơn
· Các quy
ề
n và nhi
ệ
m v
ụ
khác theo quy
đị
nh c
ủ
a pháp
lu
ậ
t và đi
ề
u l
ệ
công ty
Ban ki
ể
m soát
+ H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
thành l
ậ
p ban ki
ể
m soát
để
giúp H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
ki
ể
m tra, giám sát tính h
ợ
p pháp, chính xác và trung th
ự
c trong
qu
ả
n l
ý
, đi
ề
u hành ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh, trong ghi chép s
ổ
k
ế
toán, báo cáo tài
chính và vi
ệ
c ch
ấ
p hành đi
ề
u l
ệ
công ty, ngh
ị
quy
ế
t, quy
ế
t
đị
nh c
ủ
a h
ộ
i
đồ
ng
qu
ả
n tr
ị
, c
ủ
a T
ổ
ng giám
đố
c, b
ộ
máy qu
ả
n l
ý
công ty và các đơn v
ị
thành viên.
+ Ban ki
ể
m soát th
ự
c hi
ệ
n nhi
ệ
m v
ụ
do h
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
giao, báo cáo và ch
ị
u trách nhi
ệ
m tr
ướ
c h
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
.
12
T
ổ
ng giám
đố
c và b
ộ
máy giúp vi
ệ
c
+ T
ổ
ng giám
đố
c do H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
công ty tuy
ể
n ch
ọ
n,
b
ổ
nhi
ệ
m, mi
ễ
n nhi
ệ
m ho
ặ
c k
ý
h
ợ
p
đồ
ng, ch
ấ
m d
ứ
t h
ợ
p
đồ
ng v
ớ
i s
ự
ch
ấ
p
thu
ậ
n c
ủ
a ng
ườ
i quy
ế
t
đị
nh chuy
ể
n
đổ
i, t
ổ
ch
ứ
c CTM-CTC.
+ T
ổ
ng giám
đố
c là ng
ườ
i đi
ề
u hành ho
ạ
t
độ
ng hàng ngày
c
ủ
a công ty; tr
ườ
ng h
ợ
p đi
ề
u l
ệ
công ty không quy
đị
nh Ch
ủ
t
ị
ch H
ộ
i
đồ
ng
qu
ả
n tr
ị
là ng
ườ
i
đạ
i di
ệ
n theo pháp lu
ậ
t th
ì
t
ổ
ng giám
đố
c là ng
ườ
i
đạ
i di
ệ
n
theo pháp lu
ậ
t c
ủ
a công ty, ch
ị
u trách nhi
ệ
m tr
ướ
c H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
và tr
ướ
c
pháp lu
ậ
t v
ề
th
ự
c hi
ệ
n các quy
ề
n và ngh
ĩ
a v
ụ
đượ
c giao.
+ Phó t
ổ
ng giám
đố
c giúp t
ổ
ng giám
đố
c đi
ề
u hành công
ty theo phân công và u
ỷ
quy
ề
n c
ủ
a t
ổ
ng giám
đố
c, ch
ị
u trách nhi
ệ
m tr
ướ
c t
ổ
ng
giám
đố
c v
ề
nhi
ệ
m v
ụ
đượ
c t
ổ
ng giám
đố
c phân công ho
ặ
c u
ỷ
quy
ề
n.
+ Văn ph
ò
ng và các ban (ho
ặ
c ph
ò
ng) chuyên môn,
nghi
ệ
p v
ụ
có ch
ứ
c năng tham mưu, giúp vi
ệ
c H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
, T
ổ
ng giám
đố
c
trong đi
ề
u hành qu
ả
n l
ý
công vi
ệ
c.
Quan h
ệ
gi
ữ
a H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
và T
ổ
ng giám
đố
c trong qu
ả
n
l
ý
, đi
ề
u hành công ty
+ Khi t
ổ
ch
ứ
c th
ự
c hi
ệ
n các ngh
ị
quy
ế
t, quy
ế
t
đị
nh c
ủ
a
H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
, n
ế
u phát hi
ệ
n v
ấ
n
đề
không có l
ợ
i cho công ty th
ì
T
ổ
ng
giám
đố
c báo cáo v
ớ
i H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
để
đi
ề
u ch
ỉ
nh l
ạ
i ngh
ị
quy
ế
t, quy
ế
t
đị
nh. T
ổ
ng giám
đố
c v
ẫ
n ph
ả
i th
ự
c hi
ệ
n nhưng có quy
ề
n b
ả
o luư
ý
ki
ế
n và ki
ế
n
ngh
ị
lên c
ấ
p trên.
+ Sau m
ỗ
i tháng, qu
ý
và năm, trong th
ờ
i h
ạ
n 15 ngày, T
ổ
ng
giám
đố
c ph
ả
i g
ử
i báo cáo b
ằ
ng văn b
ả
n v
ề
t
ì
nh h
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh và
phương h
ướ
ng th
ự
c hi
ệ
n trong k
ỳ
t
ớ
i c
ủ
a công ty cho H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
.
+ Ch
ủ
t
ị
ch H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
có quy
ề
n tr
ự
c ti
ế
p tham d
ự
ho
ặ
c c
ử
đạ
i di
ệ
n c
ủ
a H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n ch
ị
tham d
ự
các cu
ộ
c h
ọ
p giao ban, các
cu
ộ
c h
ọ
p chu
ẩ
n b
ị
các
đề
án tr
ì
nh H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
do T
ổ
ng giám
đố
c ch
ủ
tr
ì
để
ph
ố
i h
ợ
p chu
ẩ
n b
ị
n
ộ
i dung. Ch
ủ
t
ị
ch H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
ho
ặ
c ng
ườ
i
đạ
i di
ệ
n
H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
d
ự
h
ọ
p có quy
ề
n phát bi
ể
u đóng góp
ý
ki
ế
n nhưng không có
quy
ề
n k
ế
t lu
ậ
n cu
ộ
c h
ọ
p.
13
+ T
ổ
ng giám
đố
c có trách nhi
ệ
m báo cáo
để
Ch
ủ
t
ị
ch H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
d
ự
ho
ặ
c c
ử
thành viên tham d
ự
cu
ộ
c đàm phán, k
ý
k
ế
t các h
ợ
p
đồ
ng có giá tr
ị
l
ớ
n c
ủ
a công ty.
2. Phương th
ứ
c chuy
ể
n
đổ
i TCT, DNNN theo mô h
ì
nh
CTM-CTC
2.1_
Đố
i t
ượ
ng, đi
ề
u ki
ệ
n chuy
ể
n
đổ
i thành CTM Nhà
n
ướ
c
TCT, DNNN
độ
c l
ậ
p, doanh nghi
ệ
p thành viên TCT khi đáp
ứ
ng
đủ
các điêu ki
ệ
n sau đây th
ì
đượ
c xem xét
để
quy
ế
t
đị
nh chuy
ể
n
đổ
i, t
ổ
ch
ứ
c thành CTM Nhà n
ướ
c:
· Thu
ộ
c danh m
ụ
c Nhà n
ướ
c c
ủ
ng c
ố
, phát tri
ể
n, ti
ế
p t
ụ
c
duy tr
ì
100% s
ở
h
ữ
u
ở
CTM.
· Đang có v
ố
n góp chi ph
ố
i
ở
nhi
ề
u doanh nghi
ệ
p khác
ho
ặ
c có k
ế
ho
ạ
ch c
ổ
ph
ầ
n hoá các doanh nghi
ệ
p thành viên TCT, các b
ộ
ph
ậ
n
c
ủ
a DNNN, nhưng TCT ho
ặ
c DNNN n
ắ
m gi
ữ
c
ổ
ph
ầ
n chi ph
ố
i.
· Kinh doanh đa ngành ngh
ề
, trong đó có m
ộ
t nhành kinh
doanh chính, có nhi
ề
u chi nhánh, văn ph
ò
ng
đạ
i di
ệ
n trong n
ớ
c và ngoài n
ướ
c.
· Có quy mô v
ố
n l
ớ
n
để
th
ự
c hi
ệ
n vi
ệ
c d
ầ
u tư v
ố
n vào
các CTC, công ty liên k
ế
t.
· Có kh
ả
năng phát tri
ể
n.
Các TCT, DNNN không đáp
ứ
ng
đủ
các đi
ề
u ki
ệ
n ghi
ở
kho
ả
n (a) th
ì
có th
ể
chuy
ể
n thành các h
ì
nh th
ứ
c CTM sau đây:
· CTM là công ty trách nhi
ệ
m h
ữ
u h
ạ
n m
ộ
t thành viên là
Nhà n
ướ
c.
· CTM là công ty trách nhi
ệ
m h
ữ
u h
ạ
n hai thành viên
trong n
ướ
c tr
ở
lên có v
ố
n góp chi ph
ố
i c
ủ
a Nhà n
ướ
c ho
ặ
c không chi ph
ố
i c
ủ
a
Nhà n
ướ
c.
· CTM là công ty c
ổ
ph
ầ
n có c
ổ
ph
ầ
n chi ph
ố
i ho
ặ
c
không chi ph
ố
i c
ủ
a Nhà n
ướ
c.
14
CTM
đợ
c t
ổ
ch
ứ
c và ho
ạ
t
độ
ng theo các quy
đị
nh pháp lu
ậ
t
tương
ứ
ng v
ớ
i h
ì
nh th
ứ
c pháp l
ý
c
ủ
a công ty.
2.2_ Phương th
ứ
c t
ổ
ch
ứ
c l
ạ
i TCT, DNNN thành CTM
Nhà n
ướ
c
Sau khi có Lu
ậ
t, các TCT 90-91 hi
ệ
n hành s
ẽ
đợ
c t
ổ
ch
ứ
c
chuy
ể
n sang mô h
ì
nh CTM- CTC theo t
ừ
ng phương án c
ụ
th
ể
, gi
ố
ng như
phương án c
ổ
ph
ầ
n hoá t
ừ
ng DNNN. Trong s
ố
17 TCT 91 và 77 TCT 90, có
th
ể
có m
ộ
t s
ố
TCT không chuy
ể
n
đượ
c ho
ặ
c không chuy
ể
n
đượ
c ngay sang mô
h
ì
nh CTM-CTC. Chúng t
ạ
m th
ờ
i t
ồ
n t
ạ
i d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c c
ũ
, khi nào có đi
ề
u
ki
ệ
n th
ì
chuy
ể
n.
Các DNNN (thành viên c
ủ
a các TCT) s
ẽ
đợ
c chuy
ể
n thành
các công ty trách nhi
ệ
m h
ữ
u h
ạ
n, công ty c
ổ
ph
ầ
n băng con
đườ
ng c
ổ
ph
ầ
n
hoá. Nh
ữ
ng DNNN không c
ổ
ph
ầ
n hoá
đượ
c s
ẽ
chuy
ể
n thành công ty trách
nhi
ệ
m h
ữ
u h
ạ
n m
ộ
t thành viên.
Các TCT 90-91 s
ẽ
chuy
ể
n thành c
ổ
đông c
ủ
a các công ty
c
ổ
ph
ầ
n trong quá tr
ì
nh c
ổ
ph
ầ
n hoá DNNN, thành viên các công ty trách
nhi
ệ
m h
ữ
u h
ạ
n và ch
ủ
th
ể
c
ủ
a công ty trách nhi
ệ
m h
ữ
u h
ạ
n m
ộ
t thành viên. C
ụ
th
ể
như sau:
a. Tu
ỳ
tính ch
ấ
t, ngành ngh
ề
kinh doanh, m
ố
i quan h
ệ
v
ề
công ngh
ệ
,
đầ
u tư và có tính ch
ấ
t ph
ụ
thu
ộ
c l
ẫ
n nhau gi
ữ
a các đơn v
ị
thành
viên trong TCT, TCT có th
ể
đượ
c t
ổ
ch
ứ
c l
ạ
i và chuy
ể
n
đổ
i thành CTM Nhà
n
ướ
c theo các phương th
ứ
c sau:
+ Văn ph
ò
ng, cơ quan qu
ả
n l
ý
c
ủ
a TCT, các doanh nghi
ệ
p
thành viên h
ạ
ch toán ph
ụ
thu
ộ
c, đơn v
ị
s
ự
nghi
ệ
p cùng v
ớ
i m
ộ
t ho
ặ
c m
ộ
t s
ố
doanh nghi
ệ
p thành viên h
ạ
ch toán
độ
c l
ậ
p có v
ị
trí then ch
ố
t trong TCT ho
ặ
c
ho
ạ
t
độ
ng trong l
ĩ
nh v
ự
c kinh doanh ch
ủ
l
ự
c c
ủ
a TCT chuy
ể
n thành CTM có t
cách pháp nhân; các đơn v
ị
thành viên khác và các doanh nghi
ệ
p
đã
có v
ố
n
góp c
ủ
a TCT chuy
ể
n thành các CTC ho
ặ
c công ty liên k
ế
t.
+ Tr
ườ
ng h
ợ
p chuy
ể
n
đổ
i TCT h
ạ
ch toán toàn ngành th
ì
văn
ph
ò
ng, cơ quan qu
ả
n l
ý
c
ủ
a TCT và các doanh nghi
ệ
p thành viên h
ạ
ch toán
ph
ụ
thu
ộ
c có v
ị
trí then ch
ố
t trong TCT ho
ặ
c ho
ạ
t
độ
ng trong l
ĩ
nh v
ự
c kinh
doanh ch
ủ
l
ự
c c
ủ
a TCT chuy
ể
n thành CTM có tư cách pháp nhân; các đơn v
ị
15
thành viên khác và các doanh nghi
ệ
p
đã
có v
ố
n góp c
ủ
a TCT chuy
ể
n thành các
CTC ho
ặ
c công ty liên k
ế
t;
+ DNNN thành viên h
ạ
ch toán
độ
c l
ậ
p c
ủ
a TCT đáp
ứ
ng
đủ
các đi
ề
u ki
ệ
n trên, th
ì
tu
ỳ
đặ
c đi
ể
m v
ề
công ngh
ệ
, tính ch
ấ
t ph
ụ
thu
ộ
c và m
ố
i
quan h
ệ
v
ề
đầ
u tư
đã
h
ì
nh thành v
ớ
i TCT, có th
ể
tách thành CTM Nhà n
ớ
c
độ
c
l
ậ
p ho
ặ
c ti
ế
p t
ụ
c
ở
trong cơ c
ấ
u c
ủ
a TCT ( n
ế
u TCT cha chuy
ể
n thành CTM )
ho
ặ
c
ở
trong cơ c
ấ
u c
ủ
a CTM
đợ
c chuy
ể
n t
ừ
TCT ( n
ế
u TCT d
ã
chuy
ể
n thành
CTM ).
DNNN Nhà n
ướ
c
độ
c l
ậ
p có quy mô l
ớ
n, đáp
ứ
ng
đủ
các đi
ề
u
ki
ệ
n trên, chuy
ể
n thành CTM Nhà n
ướ
c; các đơn v
ị
thành viên tr
ự
c thu
ộ
c
DNNN
độ
c l
ậ
p, tu
ỳ
quy mô và tính ch
ấ
t
đầ
u tư v
ố
n c
ủ
a DNNN Nhà n
ớ
c
độ
c
l
ậ
p, t
ầ
m quan tr
ọ
ng và chi
ế
n l
ượ
c c
ủ
a CTM, có th
ể
chuy
ể
n thành m
ộ
t trong các
lo
ạ
i h
ì
nh CTC
đã
nêu
ở
ph
ầ
n 2.1
Các đơn v
ị
s
ự
nghi
ệ
p, vi
ệ
n, tr
ườ
ng thu
ộ
c TCT, tu
ỳ
theo m
ứ
c
độ
và yêu c
ầ
u g
ắ
n k
ế
t v
ớ
i CTM v
ề
v
ố
n, tài chính, công ngh
ệ
th
ị
tr
ườ
ng, nghiên
c
ứ
u đào t
ạ
o, có th
ể
chuy
ể
n thành b
ộ
ph
ậ
n h
ạ
ch toán ph
ụ
thu
ộ
c CTM, ho
ặ
c
chuy
ể
n thành CTC.
Tr
ườ
ng h
ợ
p vi
ệ
n nghiên c
ứ
u thu
ộ
c TCT th
ườ
ng xuyên áp
d
ụ
ng k
ế
t qu
ả
nghiên c
ứ
u và chuy
ể
n giao công ngh
ệ
để
s
ả
n xu
ấ
t, kinh doanh, có
v
ố
n góp
ở
doanh nghi
ệ
p do vi
ệ
n
ứ
ng d
ụ
ng k
ế
t qu
ả
nghiên c
ứ
u, n
ế
u đáp
ứ
ng
đủ
các đi
ề
u ki
ệ
n v
ề
CTM, có th
ể
tách kh
ỏ
i TCT thành CTM
độ
c l
ậ
p.
2.3_ Nguyên t
ắ
c x
ử
l
ý
v
ố
n, tài s
ả
n, tài chính và lao
độ
ng khi chuy
ể
n
đổ
i
T
ấ
t c
ả
tài s
ả
n c
ủ
a TCT, DNNN khi chuy
ể
n
đổ
i
đề
u
đượ
c tính
b
ằ
ng giá tr
ị
.
Tài s
ả
n hi
ệ
n có thu
ộ
c quy
ề
n qu
ả
n l
ý
, s
ử
d
ụ
ng c
ủ
a TCT,
DNNN
đượ
c ki
ể
m kê, phân lo
ạ
i xác
đị
nh s
ố
l
ượ
ng, th
ự
c tr
ạ
ng
để
chuy
ể
n giao
sang h
ì
nh th
ứ
c CTM-CTC.
Tài s
ả
n thuê, m
ượ
n, nh
ậ
n gi
ữ
h
ộ
, nh
ậ
n k
ý
g
ử
i; công ty m
ớ
i
ti
ế
p t
ụ
c thuê, m
ượ
n, gi
ữ
h
ộ
, nh
ậ
n k
ý
g
ử
i theo tho
ả
thu
ậ
n v
ớ
i ng
ườ
i có tài s
ả
n
cho thuê, cho m
ượ
n, k
ý
g
ử
i.
16
Tài s
ả
n không có nhu c
ầ
u s
ử
d
ụ
ng, tài s
ả
n
ứ
đọ
ng ch
ờ
thanh
l
ý
; TCT, DNNN
đượ
c nh
ượ
ng bán, thanh l
ý
theo quy
đị
nh hi
ệ
n hành.
Nguyên t
ắ
c x
ử
l
ý
tài chính và công n
ợ
:
+
Đố
i v
ớ
i tài s
ả
n đôi th
ừ
a:
đượ
c h
ạ
ch toán tăng v
ố
n c
ủ
a ch
ủ
s
ở
h
ữ
u t
ạ
i CTM và CTC.
+
Đố
i v
ớ
i tài s
ả
n hao h
ụ
t, m
ấ
t mát và t
ổ
n th
ấ
t khác v
ề
tài
s
ả
n: ph
ả
i xác
đị
nh r
õ
nguyên nhân, trách nhi
ệ
m c
ủ
a t
ậ
p th
ể
, cá nhân và yêu c
ầ
u
đương s
ự
b
ồ
i th
ườ
ng theo quy
đị
nh c
ủ
a pháp lu
ậ
t. Ph
ầ
n chênh l
ệ
ch gi
ữ
a giá tr
ị
t
ổ
n th
ấ
t và m
ứ
c b
ồ
i th
ườ
ng c
ủ
a cá nhân, t
ậ
p th
ể
và c
ủ
a cơ quan b
ả
o hi
ể
m (n
ế
u
có)
đượ
c h
ạ
ch toán gi
ả
m v
ố
n c
ủ
a ch
ủ
s
ở
h
ữ
u t
ạ
i CTM và CTC.
+
Đố
i v
ớ
i các kho
ả
n n
ợ
ph
ả
i thu c
ủ
a TCT, DNNN: CTM và
CTC ph
ả
i có trách nhi
ệ
m ti
ế
p nh
ậ
n các kho
ả
n n
ợ
ph
ả
i thu c
ủ
a TCT, DNNN
đượ
c chuy
ể
n
đổ
i và thu h
ồ
i các kho
ả
n n
ợ
đế
n h
ạ
n có th
ể
thu h
ồ
i
đượ
c.
Đố
i v
ớ
i
các kho
ả
n n
ợ
ph
ả
i thu nhưng không thu h
ồ
i
đượ
c th
ì
sau khi xác
đị
nh r
õ
nguyên nhân và trách nhi
ệ
m c
ủ
a t
ậ
p th
ể
, cá nhân, CTM và CTC
đượ
c h
ạ
ch
toán gi
ả
m v
ố
n c
ủ
a ch
ủ
s
ở
h
ữ
u
đố
i v
ớ
i ph
ầ
n chênh l
ệ
ch gi
ữ
a giá tr
ị
t
ổ
n th
ấ
t và
m
ứ
c b
ồ
i th
ườ
ng c
ủ
a t
ậ
p th
ể
, cá nhân.
+
Đố
i v
ớ
i các kho
ả
n n
ợ
ph
ả
i tr
ả
: CTM và CTC có trách
nhi
ệ
m k
ế
th
ừ
a các kho
ả
n n
ợ
ph
ả
i tr
ả
cho các ch
ủ
n
ợ
theo cam k
ế
t, k
ể
c
ả
n
ợ
thu
ế
, các kho
ả
n n
ợ
ngân sách, n
ợ
cán b
ộ
công nhân viên; thanh toán n
ợ
đế
n
h
ạ
n. Các kho
ả
n n
ợ
ph
ả
i tr
ả
không có ng
ườ
i
đò
i và giá tr
ị
tài s
ả
n không xác
đị
nh
đượ
c ch
ủ
s
ở
h
ữ
u
đượ
c tính vào v
ố
n c
ủ
a ch
ủ
s
ở
h
ữ
u t
ạ
i CTM và CTC.
CTM CTC có trách nhi
ệ
m ti
ế
p t
ụ
c s
ử
d
ụ
ng s
ố
lao
độ
ng hi
ệ
n
có và k
ế
th
ừ
a m
ọ
i quy
ề
n, ngh
ĩ
a v
ụ
đố
i v
ớ
i ng
ườ
i lao
độ
ng theo quy đ
ị
nh c
ủ
a
pháp lu
ậ
t; s
ố
lao
độ
ng dôi dư
đượ
c x
ử
l
ý
theo chính sách chung trong quá tr
ì
nh
đổ
i m
ớ
i và s
ắ
p x
ế
p l
ạ
i các DNNN. Ng
ườ
i lao
độ
ng t
ự
nguy
ệ
n ch
ấ
m d
ứ
t lao
độ
ng
đượ
c h
ưở
ng các ch
ế
độ
theo quy
đị
nh c
ủ
a pháp lu
ậ
t.
Nguyên t
ắ
c xác
đị
nh v
ố
n đi
ề
u l
ệ
c
ủ
a CTM Nhà n
ướ
c và CTC
Nhà n
ướ
c
17
+ V
ố
n đi
ề
u l
ệ
c
ủ
a CTM Nhà n
ướ
c là toàn b
ộ
v
ố
n c
ủ
a ch
ủ
s
ở
h
ữ
u Nhà n
ướ
c
ở
toàn TCT t
ạ
i th
ờ
i đi
ể
m chuy
ể
n
đổ
i sau khi
đã
x
ử
l
ý
theo
nguyên t
ắ
c trên và v
ố
n b
ổ
sung thêm (n
ế
u có), bao g
ồ
m:
_ V
ố
n Nhà n
ướ
c
đượ
c h
ạ
ch toán t
ậ
p trung
ở
TCT,
ở
các
công ty c
ổ
ph
ầ
n, công ty trách nhi
ệ
m h
ữ
u h
ạ
n t
ừ
hai thành viên tr
ở
lên, công ty
liên doanh v
ớ
i n
ướ
c ngoài.
_ V
ố
n Nhà n
ướ
c
ở
doanh nghi
ệ
p thành viên h
ạ
ch toán
độ
c
l
ậ
p.
_ V
ố
n đi
ề
u l
ệ
c
ủ
a công ty trách nhi
ệ
m h
ữ
u h
ạ
n m
ộ
t thành
viên do TCT là
đạ
i di
ệ
n ch
ủ
s
ở
h
ữ
u.
_ V
ố
n Nhà n
ướ
c
đầ
u tư b
ổ
sung khi chuy
ể
n
đổ
i TCT thành
CTM Nhà n
ướ
c (n
ế
u có).
_ Ph
ầ
n l
ợ
i nhu
ậ
n sau thu
ế
đượ
c tái
đầ
u tư và trích b
ổ
sung
vào v
ố
n đi
ề
u l
ệ
.
+ V
ố
n đi
ề
u l
ệ
c
ủ
a CTC Nhà n
ướ
c là toàn b
ộ
v
ố
n Nhà n
ướ
c
ở
doanh nghi
ệ
p thành viên t
ạ
i th
ờ
i đi
ể
m chuy
ể
n
đổ
i sau khi
đã
x
ử
l
ý
, bao g
ồ
m:
_ V
ố
n Nhà n
ướ
c t
ạ
i công ty tr
ướ
c chuy
ể
n
đổ
i, g
ồ
m:
· V
ố
n Nhà n
ướ
c do TCT giao
· V
ố
n do Nhà n
ướ
c c
ấ
p tr
ự
c ti
ế
p không thông qua
TCT
· V
ố
n t
ự
tích lu
ỹ
ở
doanh nghi
ệ
p thành viên TCT
_ V
ố
n do Nhà n
ướ
c, CTM
đầ
u tư b
ổ
sung khi chuy
ể
n
đổ
i
doanh nghi
ệ
p thành CTC Nhà n
ướ
c (n
ế
u có)
_ V
ố
n c
ủ
a CTC
đầ
u tư vào các doanh nghi
ệ
p khác
_ Ph
ầ
n l
ợ
i nhu
ậ
n sau thu
ế
đượ
c tái
đầ
u tư và trích b
ổ
sung
vào v
ố
n đi
ề
u l
ệ
+ Khi tăng ho
ặ
c gi
ả
m v
ố
n đi
ề
u l
ệ
, CTM và CTC ph
ả
i đi
ề
u
ch
ỉ
nh k
ị
p th
ờ
i trong b
ả
ng cân
đố
i tài s
ả
n, đăng k
ý
v
ớ
i cơ quan kinh doanh.
3. Nh
ữ
ng b
ướ
c
đầ
u thí đi
ể
m mô h
ì
nh CTM-CTC
ở
n
ướ
c ta
3.1_ M
ộ
t s
ố
mô h
ì
nh CTM-CTC
ở
n
ướ
c ta
a. Mô h
ì
nh CTM-CTC c
ủ
a CONSTREXIM
18
Mô h
ì
nh t
ổ
ch
ứ
c CTM-CTC c
ủ
a CONSTREXIM là m
ộ
t
h
ì
nh th
ứ
c t
ổ
ch
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n b
ở
i s
ự
liên k
ế
t c
ủ
a nhi
ề
u
pháp nhân doanh nghi
ệ
p
độ
c l
ậ
p ho
ạ
t
độ
ng trên nhi
ề
u l
ĩ
nh v
ự
c và
đị
a bàn khác
nhau
để
t
ạ
o th
ế
m
ạ
nh chung. CTM
đượ
c h
ì
nh thành trên cơ s
ở
gi
ữ
nguyên pháp
nhân c
ủ
a CONSTREXIM. Các CTC có ba lo
ạ
i g
ồ
m: 4 công ty là DNNN
100% v
ố
n Nhà n
ướ
c trong đó có 2 công ty
đượ
c h
ì
nh thành trên cơ s
ở
các đơn
v
ị
tr
ự
c thu
ộ
c CONSTREXIM, 1 công ty
đượ
c thành l
ậ
p m
ớ
i trên cơ s
ở
d
ự
án
đầ
u tư
đượ
c phê duy
ệ
t, 1 công ty
đượ
c ti
ế
p nh
ậ
n t
ừ
UBND thành ph
ố
H
ả
i
Ph
ò
ng. 2 CTC là công ty trách nhi
ệ
m h
ữ
u h
ạ
n h
ì
nh thành trên cơ s
ở
góp v
ố
n
c
ủ
a CONSTREXIM v
ớ
i 2 công ty trách nhi
ệ
m h
ữ
u h
ạ
n s
ẵ
n có
ở
thành ph
ố
Hà
N
ộ
i và thành ph
ố
H
ồ
Chí Minh, 1 CTC là công ty c
ổ
ph
ầ
n h
ì
nh thành trên cơ
s
ở
c
ổ
ph
ầ
n hoá 1 đơn v
ị
tr
ự
c thu
ộ
c.
CTM chi ph
ố
i các CTC thông qua
ả
nh h
ưở
ng v
ề
th
ị
tr
ườ
ng,
v
ề
chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh và v
ề
ch
ấ
t xám. CTM b
ỏ
v
ố
n vào các CTC v
ớ
i tư
cách là nhà
đầ
u tư và h
ưở
ng l
ợ
i t
ứ
c tương
ứ
ng v
ớ
i ph
ầ
n v
ố
n b
ỏ
ra. CTM không
h
ưở
ng m
ộ
t kho
ả
n ph
ụ
phí nào do các CTC ph
ả
i n
ộ
p. Các quan h
ệ
v
ề
kinh t
ế
gi
ữ
a các đơn v
ị
thành viên v
ớ
i nhau ho
ặ
c v
ớ
i CTM
đề
u thông qua các h
ợ
p
đồ
ng
để
th
ự
c hi
ệ
n các d
ự
án, công tr
ì
nh ho
ặ
c thương v
ụ
c
ụ
th
ể
.
Để
đầ
u tư mang l
ạ
i l
ợ
i ích chung cho toàn CONSTREXIM,
trong t
ừ
ng giai đo
ạ
n s
ẽ
có s
ự
th
ố
ng nh
ấ
t gi
ữ
a CTM v
ớ
i các CTC
để
h
ì
nh thành
Qu
ỹ
đầ
u tư phát tri
ể
n chung.
b. TCT Khánh Vi
ệ
t v
ớ
i mô h
ì
nh CTM-CTC
Ngày 14-3-2002, Th
ủ
t
ướ
ng Chính ph
ủ
đã
có quy
ế
t
đị
nh s
ố
197/quy
ế
t
đị
nh- TTg phê duy
ệ
t
đề
án thành l
ậ
p T
ổ
ng công ty Khánh Vi
ệ
t ho
ạ
t
độ
ng theo mô h
ì
nh CTM-CTC th
ự
c hi
ệ
n chuy
ể
n
đổ
i phương th
ứ
c Nhà n
ướ
c
giao v
ố
n sang
đầ
u tư v
ố
n và trên cơ s
ở
s
ắ
p x
ế
p l
ạ
i t
ổ
ch
ứ
c và ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a
XNLH Thu
ố
c lá Khánh Hoà và các đơn v
ị
thu
ộ
c ph
ạ
m vi qu
ả
n l
ý
c
ủ
a xí nghi
ệ
p
theo u
ỷ
quy
ề
n c
ủ
a UBND t
ỉ
nh Khánh Hoà T
ổ
ng công ty c
ổ
ph
ầ
n nh
ậ
n CTM là
DNNN 100% v
ố
n nhà n
ướ
c và có các CTC thu
ộ
c lo
ạ
i nhi
ề
u lo
ạ
i h
ì
nh doanh
nghi
ệ
p 100% v
ố
n nhà n
ướ
c ho
ạ
t
độ
ng theo Lu
ậ
t Doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c công
ty TNHH m
ộ
t thành viên (100%v
ố
n nhà n
ướ
c) ho
ặ
c nhi
ề
u thành viên, trong đó
CTM tham gia đóng góp trên 50% v
ố
n đi
ề
u l
ệ
, ho
ạ
t
độ
ng theo Lu
ậ
t Doanh
nghi
ệ
p công ty c
ổ
ph
ầ
n mà CTM n
ắ
m gi
ữ
c
ổ
ph
ầ
n chi ph
ố
i,
đượ
c h
ì
nh thành t
ừ
19
vi
ệ
c c
ổ
ph
ầ
n hoá DNNN, b
ộ
ph
ậ
n DNNN ho
ặ
c CTM góp v
ố
n thành l
ậ
p, ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a Lu
ậ
t Doanh nghi
ệ
p.
S
ự
ra
đờ
i c
ủ
a T
ổ
ng công ty cho th
ấ
y mô h
ì
nh qu
ả
n l
ý
và
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a Khatoco là phù h
ợ
p v
ớ
i xu th
ế
phát tri
ể
n kinh t
ế
mà
đế
n nay
đã
đượ
c công nh
ậ
n v
ề
m
ặ
t pháp l
ý
. Đi
ề
u đó đánh d
ấ
u m
ộ
t b
ướ
c tr
ưở
ng thành v
ề
công tác qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p h
ướ
ng t
ớ
i s
ự
phát tr
ể
n b
ề
n v
ữ
ng
trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ờ
ng
đị
nh h
ướ
ng XHCN, trên c
ở
s
ở
phát huy tính năng
độ
ng, sáng t
ạ
o, t
ự
ch
ủ
, t
ự
ch
ị
u trách nhi
ệ
m, h
ợ
p tác và c
ạ
nh tranh b
ì
nh
đẳ
ng
gi
ữ
a các doanh nghi
ệ
p.
3.2_ M
ộ
t s
ố
đi
ề
u rút ra t
ừ
các thí đi
ể
m mô h
ì
nh CTM-CTC
ở
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay
Mô h
ì
nh t
ổ
ch
ứ
c CTM-CTC c
ủ
a CONSTREXIM và
Khánh Vi
ệ
t tuy m
ớ
i
đượ
c áp d
ụ
ng thí đi
ể
m, song nh
ì
n t
ổ
ng th
ể
mô h
ì
nh này có
nhi
ề
u đi
ể
m ti
ế
n b
ộ
so v
ớ
i các mô h
ì
nh DNNN khác,
đặ
c bi
ệ
t khác v
ề
b
ả
n ch
ấ
t
v
ớ
i mô h
ì
nh TCT.
Tr
ướ
c h
ế
t, đây là mô h
ì
nh cho phép k
ế
t h
ợ
p m
ộ
t cách hài
hoà các lo
ạ
i h
ì
nh s
ở
h
ữ
u trong ph
ạ
m vi m
ộ
t doanh nghi
ệ
p. D
ự
a trên quan h
ệ
tài
chính v
ớ
i các m
ứ
c
độ
khác nhau, vi
ệ
c huy
độ
ng v
ố
n c
ủ
a các thành ph
ầ
n kinh t
ế
đượ
c thu
ậ
n l
ợ
i, quá tr
ì
nh tích t
ụ
và t
ậ
p trung v
ố
n
đượ
c
đẩ
y m
ạ
nh.
Th
ứ
hai, t
ạ
o cơ s
ở
để
gi
ả
i quy
ế
t m
ố
i quan h
ệ
trong n
ộ
i b
ộ
DNNN theo h
ướ
ng nâng cao quy
ề
n h
ạ
n và trách nhi
ệ
m c
ủ
a các đơn v
ị
t
ự
ch
ủ
.
Các quan h
ệ
b
ướ
c
đầ
u đi vào th
ự
c ch
ấ
t hơn ch
ứ
không ch
ỉ
mang tính ch
ấ
t hành
chính, m
ệ
nh l
ệ
nh, thu n
ộ
p. Đi
ề
u này kh
ắ
c ph
ụ
c
đượ
c h
ạ
n ch
ế
c
ủ
a mô h
ì
nh TCT
đang áp d
ụ
ng hi
ệ
n nay.
Th
ứ
ba, vi
ệ
c áp d
ụ
ng mô h
ì
nh này cho phép chúng ta
đẩ
y
nhanh ti
ế
n tr
ì
nh
đổ
i m
ớ
i DNNN.
P
HẦN
III
M
ỘT
SỐ
KIẾN
NGHỊ
NHẰM
HOÀN
THIỆN
CƠ
CẤU
TỔ
CHỨC
,
CHẾ
ĐỘ
HOẠT
ĐỘNG
CỦA
MÔ
HÌNH
CTM-CTC
VÀ ĐƯA MÔ
HÌNH
VÀO ÁP
DỤNG
20
Ngày 1-7- 2002, Th
ủ
t
ớ
ng Chính ph
ủ
đã
k
ý
quy
ế
t
đị
nh cho
phép 9 TCT n
ữ
a thí đi
ể
m mô h
ì
nh CTM-CTC, nâng s
ố
TCT
đợ
c phép ho
ạ
t
đ
ộ
ng theo mô h
ì
nh này lên 20 TCT. Đó là các TCT sau:
· TCT xây d
ự
ng B
ạ
ch
Đằ
ng
· TCT
đờ
ng sông mi
ề
n Nam
· TCT kinh doanh
đị
a
ố
c Sài G
ò
n
· TCT du l
ị
ch Sài G
ò
n
· TCT xây d
ự
ng Sài G
ò
n
· TCT
đầ
u tư và phát tri
ể
n xây d
ự
ng
· TCT d
ị
ch v
ụ
v
ậ
n t
ả
i II
· TCT d
ị
ch v
ụ
v
ậ
n t
ả
i và thuê tàu
· TCT v
ậ
n t
ả
i và x
ế
p d
ỡ
n
ộ
i
đị
a
Theo ban ch
ỉ
đạ
o
đổ
i m
ớ
i và phát tri
ể
n doanh nghi
ệ
p, vi
ệ
c
tri
ể
n khai thí đi
ể
m mô h
ì
nh có th
ể
kéo dài h
ế
t năm 2003.
Để
có th
ể
tri
ể
n khai mô h
ì
nh này m
ộ
t cách có hi
ệ
u qu
ả
,
tr
ướ
c h
ế
t c
ầ
n ph
ả
i nh
ì
n r
õ
h
ạ
n ch
ế
c
ủ
a TCT th
ậ
t chính xác và
ở
ch
ỗ
nào, t
ừ
đó
m
ớ
i có phương án phù h
ợ
p th
ự
c ti
ễ
n,
đổ
i m
ớ
i và nh
ấ
t là
đạ
t
đượ
c m
ụ
c đích “
x
ã
h
ộ
i hoá quy
ề
n s
ở
h
ữ
u tài s
ả
n trong doanh nghi
ệ
p gi
ữ
a các bên ”.
Để
mô
h
ì
nh này thí đi
ể
m thành công trên m
ứ
c
độ
nào đó, vi
ệ
c tr
ướ
c tiên ph
ả
i có s
ự
ch
ỉ
đạ
o t
ậ
p trung, có quy
ề
n l
ự
c
để
ti
ế
n hành c
ổ
ph
ầ
n hoá m
ạ
nh hơn, đánh giá v
ố
n,
tài s
ả
n chính xác, n
ợ
n
ầ
n
đượ
c ưu tiên x
ử
l
ý
gi
ả
i quy
ế
t, b
ổ
nhi
ệ
m cán b
ộ
hay
thuê giám
đố
c. Ngoài ra c
ũ
ng c
ầ
n chú
ý
là m
ộ
t doanh nghi
ệ
p có quy mô l
ớ
n
không ph
ả
i lúc nào c
ũ
ng
đồ
ng ngh
ĩ
a v
ớ
i doanh nghi
ệ
p m
ạ
nh. V
ì
v
ậ
y, c
ầ
n lo
ạ
i
b
ỏ
cách tư duy m
ộ
t chi
ề
u c
ứ
có CTM-CTC là m
ạ
nh. S
ẽ
ch
ỉ
có
đượ
c CTM-
CTC m
ạ
nh n
ế
u t
ạ
o ra
đượ
c các đi
ề
u ki
ệ
n c
ầ
n thi
ế
t v
ề
kh
ả
năng qu
ả
n tr
ị
và
nhân cách c
ủ
a
độ
i ng
ũ
các nhà qu
ả
n tr
ị
. Ng
ượ
c l
ạ
i, n
ế
u năng l
ự
c và tr
ì
nh
độ
qu
ả
n tr
ị
, đi
ề
u hành, tr
ì
nh
độ
công ngh
ệ
- k
ỹ
thu
ậ
t không tương x
ứ
ng v
ớ
i quy
mô, có th
ể
s
ẽ
không d
ẫ
n
đế
n các l
ợ
i th
ế
mà ch
ỉ
d
ẫ
n
đế
n tác
độ
ng tiêu c
ự
c
đố
i
v
ớ
i hi
ệ
u qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng.
K
ẾT
LUẬN
21
Mô h
ì
nh CTM - CTC là m
ộ
t trong nh
ữ
ng lo
ạ
i h
ì
nh
đượ
c
áp d
ụ
ng ngày càng r
ộ
ng r
ã
i trên th
ế
gi
ớ
i và đó c
ũ
ng là công c
ụ
để
h
ì
nh thành
nên các công ty xuyên qu
ố
c gia. Nguyên nhân th
ự
c s
ự
, quan tr
ọ
ng nh
ấ
t c
ủ
a nó
chính là s
ự
bành tr
ướ
ng, m
ở
r
ộ
ng c
ủ
a các công ty l
ớ
n và yêu c
ầ
u chia s
ẻ
, h
ạ
n
ch
ế
r
ủ
i ro trong kinh doanh,
đồ
ng th
ờ
i cho phép thu hút
đượ
c nhi
ề
u v
ố
n t
ừ
x
ã
h
ộ
i mà v
ẫ
n
đả
m b
ả
o
đợ
c quy
ề
n quy
ế
t
đị
nh trong CTM c
ũ
ng nh s
ự
ki
ể
m soát,
kh
ố
ng ch
ế
v
ớ
i CTC. Nhi
ề
u t
ậ
p đoàn
đã
h
ì
nh thành m
ộ
t công ty tài chính
để
qu
ả
n l
ý
ho
ặ
c chi ph
ố
i tr
ự
c ti
ế
p các CTC nh
ằ
m t
ạ
o cho các CTC có quy
ề
n ch
ủ
độ
ng r
ộ
ng r
ã
i hơn, có kh
ả
năng
ứ
ng phó linh ho
ạ
t hơn v
ớ
i s
ự
bi
ế
n
độ
ng c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng.
Ngh
ị
quy
ế
t H
ộ
i ngh
ị
l
ầ
n th
ứ
ba Ban Ch
ấ
p hành trung ương
Đả
ng khoá IX
đã
đề
ra ch
ủ
trương thí đi
ể
m, rút kinh nghi
ệ
m
để
nhân r
ộ
ng vi
ệ
c
th
ự
c hi
ệ
n chuy
ể
n t
ổ
ng công ty nhà n
ướ
c sang ho
ạ
t
độ
ng theo mô h
ì
nh CTM-
CTC. T
ừ
th
ự
c ti
ễ
n ho
ạ
t
độ
ng SXKD c
ủ
a T
ổ
ng công ty Khánh Vi
ệ
t và
CONSTREXIM, cho th
ấ
y mô h
ì
nh này hoàn toàn có th
ể
áp d
ụ
ng m
ộ
t cách có
hi
ệ
u qu
ả
trong đi
ề
u ki
ệ
n n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng XHCN
ở
n
ướ
c ta.
V
ấ
n
đề
quan tr
ọ
ng
ở
đây là ph
ả
i t
ạ
o ra cho
đượ
c “h
ạ
t nhân” CTM th
ự
c s
ự
có
ti
ề
m l
ự
c kinh t
ế
- tài chính,
đủ
s
ứ
c chi ph
ố
i và ki
ể
m soát các CTC;
đồ
ng th
ờ
i có
nh
ữ
ng cơ ch
ế
r
õ
ràng, nh
ằ
m tách b
ạ
ch r
õ
pháp nhân t
ổ
ng công ty v
ớ
i các pháp
nhân mà t
ổ
ng công ty
đầ
u tư v
ố
n vào, phân
đị
nh r
õ
quy
ề
n, l
ợ
i ích, trách nhi
ệ
m
c
ủ
a công ty v
ớ
i các CTC, phân c
ấ
p t
ố
i đa quy
ề
n c
ủ
a
đạ
i di
ệ
n ch
ủ
s
ở
h
ữ
u cho
h
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
, tách b
ạ
ch quy
ề
n c
ủ
a ng
ườ
i qu
ả
n l
ý
SXKD v
ớ
i quy
ề
n c
ủ
a
đạ
i
di
ệ
n ch
ủ
s
ở
h
ữ
u nh
ằ
m tránh t
ì
nh tr
ạ
ng d
ẫ
m
đạ
p v
ỡ
ch
ứ
c năng gi
ữ
a t
ổ
ng giám
đố
c và h
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
đa d
ạ
ng hoá mô h
ì
nh t
ổ
ch
ứ
c và không áp
đặ
t theo
ki
ể
u “đi
ề
u l
ệ
m
ẫ
u’’ nh
ằ
m nâng cao quy
ề
n t
ự
ch
ủ
, t
ự
ch
ị
u trách nhi
ệ
m c
ủ
a các
doanh nghi
ệ
p, h
ớ
ng t
ớ
i h
ì
nh thành m
ộ
t môi tr
ườ
ng c
ạ
nh tranh b
ì
nh
đẳ
ng gi
ữ
a
các thành ph
ầ
n kinh t
ế
ở
trong n
ướ
c và ch
ủ
độ
ng vươn ra h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
c
t
ế
.
DANH
MỤC
TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO
22
D
ự
th
ả
o Ngh
ị
đị
nh c
ủ
a Chính ph
ủ
v
ề
“ t
ổ
ch
ứ
c, ho
ạ
t
độ
ng và
chuy
ể
n
đổ
i t
ổ
ng công ty, doanh nghi
ệ
p nhà n
ớ
c theo mô h
ì
nh công ty m
ẹ
-
công ty con ”
Kinh t
ế
và D
ự
báo S
ố
4/2001 ; S
ố
9/2002 ; S
ố
12/2002
Nhà n
ớ
c và Pháp lu
ậ
t S
ố
12/2002
Tài chính doanh nghi
ệ
p tháng 8/2002
T
ạ
p chí qu
ả
n l
ý
Nhà n
ớ
c
T
ạ
p chí Kinh t
ế
- K
ế
ho
ạ
ch S
ố
11/2001
M
ộ
t s
ố
thông tin khác trên m
ạ
ng
23