Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.79 MB, 23 trang )



1
MỞ

ĐẦU



Toàn c

u hóa và h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
đang là thách th

c l

n
đố
i v

i Vi


t
Nam trên con
đườ
ng
đổ
i m

i.
Để

đố
i
đầ
u v

i nh

ng thách th

c đó,Vi

t Nam
đang n

l

c ti
ế
p thu và tăng c
ườ

ng
đổ
i m

i công ngh

nh

m nâng cao năng l

c
c

nh tranh, đáp

ng s


đò
i h

i c

a quy lu

t tích t

và t

p trung s


n xu

t Do
v

y, vi

c t

p trung ngu

n l

c và qu

n l
ý
ngu

n l

c m

t cách có hi

u qu

luôn
là m


t nhu c

u c

p thi
ế
t
đặ
c bi

t là v

n. M

t trong nh

ng gi

i pháp
đượ
c
đề

c

p
đế
n là áp d


ng thí đi

m mô h
ì
nh công ty m

- công ty con mà tr
ướ
c h
ế
t là
gi

i quy
ế
t t

t m

i quan h

gi

a t

ng công ty v

i các doanh nghi

p thành viên

thông qua mô h
ì
nh này.
Mô h
ì
nh công ty m

- công ty con là m

t trong nh

ng lo

i
h
ì
nh
đượ
c áp d

ng ngày càng r

ng r
ã
i trên th
ế
gi

i và đó là công c



để
h
ì
nh
thành nên các công ty xuyên qu

c gia. Nguyên nhân th

c s



kh

năng huy
độ
ng v

n l

n t

x
ã
h

i mà v

n duy tr

ì

đượ
c quy

n ki

m soát, kh

ng ch
ế
c

a
công ty m



các công ty con.
Để
duy tr
ì
t

c
độ
phát tri

n cao, Vi


t Nam
đã

ph

i
đố
i m

t v

i nh

ng thách th

c v

ngu

n l

c
đầ
u tư cho phát tri

n. Mu

n
duy tr
ì


đượ
c t

c
độ
phát tri

n 6 - 7% hàng năm th
ì
v

n
đầ
u tư
ướ
c tính lên t

i
400 - 500 t

USD. Do v

y, vi

c thí đi

m mô h
ì
nh công ty m


- công ty con
hi

n nay là h
ế
t s

c c

n thi
ế
t. Ngh

quy
ế
t H

i ngh

l

n th

ba Ban ch

p hành
trung ương
Đả
ng khoá IX

đã

đề
ra ch

trương xây d

ng m

t s

t

p đoàn kinh
t
ế
Nhà n
ướ
c m

nh,
đổ
i m

i t

ch

c các t


ng công ty và doanh nghi

p nhà
n
ướ
c theo mô h
ì
nh công ty m

- công ty con.
V
ì
đi

u ki

n và năng l

c có h

n nên em xin tr
ì
nh b

y “Kh

năng v

n
d


ng mô h
ì
nh công ty m

- công ty con trong n

n kinh t
ế
Vi

t Nam”
Bài vi
ế
t này g

m 3 ph

n :
Ph

n I : Mô h
ì
nh công ty m

- công ty con
Ph

n II : B
ướ

c
đầ
u c

a quá tr
ì
nh áp d

ng mô h
ì
nh công ty m

- công ty con

n
ướ
c ta
Ph

n III : M

t s

ki
ế
n ngh

nh

m hoàn thi


n cơ c

u t

ch

c, ch
ế

độ
ho

t
độ
ng
các mô h
ì
nh công ty m

- công ty con và đa mô h
ì
nh vào áp d

ng r

ng r
ã
i
Em xin chân thành c


m ơn th

y giáo Lê Th

c
đã
t

n t
ì
nh
h
ướ
ng d

n và giúp
đỡ
em hoàn thành b

n
đề
án này.


2
P
HẦN
I



HÌNH
CÔNG TY
MẸ
-CÔNG TY CON(CTM-CTC)

1. T
HỰC

CHẤT

HÌNH
CÔNG TY
MẸ
-CÔNG TY CON
CTM-CTC là cách g

i c

a chúng ta, chuy

n ng

t

ti
ế
ng Anh “Holding
company” và “Subsidiaries company” sang ti
ế

ng Vi

t. Holding company là
công ty n

m v

n, Subsidiaries company là công ty nh

n v

n. T

“m

-con” là
cách g

i suy di

n, có th

gây hi

u l

m, n
ế
u không đi sâu vào n


i dung c

a t

.
Th

c ch

t CTM là m

t nhà tài phi

t, quan h

m

- con gi

a CTM và CTC là
s

chi ph

i c

a nhà tài phi

t vào ho


t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh c

a CTC nh


có v

n c

a nhà tài phi

t t

i các CTC đó. Nhà tài phi

t này khác các c

đông
thông th
ườ
ng

ch


, do có nhi

u v

n nên có th

cùng lúc là c

đông c

a nhi

u
công ty. V
ì
là c

đông c

a nhi

u công ty, hơn th
ế
n

a, là c

đông chi ph

i ho


c
đặ
c bi

t
đố
i v

i ho

t
độ
ng c

a các CTC. CTM có th

là m

t công ty ho

t
độ
ng
tài chính thu

n tu
ý
(chuyên dùng v


n
để
mua c

ph

n t

i các CTC), c
ũ
ng có
th

là m

t công ty v

a ho

t
độ
ng tài chính, v

a tr

c ti
ế
p s

n xu


t-kinh doanh.

2. ƯU
ĐIỂM

CỦA

HÌNH

Thu hút
đượ
c nhi

u v

n t

x
ã
h

i mà v

n b

o
đả
m
đượ

c
quy

n quy
ế
t
đị
nh trong CTM c
ũ
ng như ki

m soát, kh

ng ch
ế
ho

t
độ
ng c

a
các CTC.
Do có kh

năng t

p trung v

n l


n t

o đi

u ki

n
để
đáp

ng
nhanh th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c c
ũ
ng như qu

c t
ế
, t

o cơ h

i c


nh tranh v

i các
t

p đoàn kinh t
ế
trong khu v

c và th
ế
gi

i.
Kh

năng tác
độ
ng toàn di

n c

a CTM vào các CTC do
cùng lúc có v

n t

i nhi

u CTC nên có t


m nh
ì
n bao quát toàn ngành, toàn th


tr
ườ
ng, bi
ế
t ch

y
ế
u, ch

m

nh c

a nhi

u công ty
để
có hành vi tác
độ
ng chính
xác t

i m


i CTC c

th

.

3. N
HƯỢC

ĐIỂM


Do t

p trung v

n và ngu

n l

c l

n nên d

d

n t

i t

ì
nh
tr

ng
độ
c quy

n k
ì
m h
ã
m s

phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
. Các CTM n

m gi




3

ph

n l

n c

ph

n c

a các CTC nên n
ế
u g

p s

c

s

kéo theo s

phá s

n t

i
các CTC đó, gây

nh h

ưở
ng l

n
đế
n n

n kinh t
ế
.

P
HẦN
II
K
HẢ
NĂNG
VẬN

DỤNG

HÌNH
CTM-CTC
TRONG
NỀN
KINH
TẾ

VIỆTNAM




I. S


CẦN

THIẾT

CHUYỂN
CÁC
TỔNG
CÔNG TY (
TCT ), DOANH
NGHIỆP
NHÀ
NƯỚC
(DNNN ) SANG MÔ
HÌNH

CTM-CTC

1. Mô h
ì
nh TCT và nh
ượ
c đi

m c


a mô h
ì
nh TCT

Ngày 7-3-1994, Th

t
ướ
ng Chính ph


đã
có nh

ng quy
ế
t
đị
nh s

p x
ế
p các liên hi

p, các xí nghi

p thành l

p TCT 90, TCT 91,
đượ

c thí
đi

m mô h
ì
nh t

p đoàn. Cho
đế
n nay c

n
ướ
c
đã
có 17 TCT 91 và 77 TCT 90.
Các TCT nhà n
ướ
c chi
ế
m 28,4% t

ng s

doanh nghi

p, n

m gi


kho

ng 65%
v

v

n và 61% lao
độ
ng trong khu v

c DNNN.
Trong nh

ng năm qua, các TCT
đã
b
ướ
c
đầ
u th

hi

n vai
tr
ò
trên m

t s


m

t: T

o đi

u ki

n
đẩ
y nhanh quá tr
ì
nh tích t

t

p trung v

n,
m

r

ng s

n xu

t,
đầ

u tư chi

u sâu, m

r

ng th

ph

n, kim ng

ch xu

t kh

u
ngày càng tăng. Các TCT
đã
góp ph

n vào đi

u hoà và b
ì
nh

n giá c

trong

n
ướ
c,
đặ
c bi

t là các m

t hàng nh

y c

m như xi măng, gi

y, lương th

c ,
đả
m
b

o các cân
đố
i l

n c

a n

n kinh t

ế
, nâng cao
đượ
c kh

năng c

nh tranh trong
xu

t kh

u. Các TCT chi
ế
m kho

ng 50% trong t

ng giá tr

s

n ph

m c

a các
DNNN, các ch

tiêu v


doanh thu, l

i nhu

n, n

p ngân sách
đạ
t khá. H

u h
ế
t
các TCT
đề
u đang
đả
m nh

n các v

trí then ch

t trong n

n kinh t
ế
qu


c dân,
đáp

ng các s

n ph

m ch

y
ế
u,

n
đị
nh giá c

, góp ph

n

n
đị
nh t
ì
nh h
ì
nh n

n

kinh t
ế
-x
ã
h

i. Bên c

nh nh

ng m

t
đạ
t
đượ
c, các doanh nghi

p này c
ũ
ng
đã

b

c l

m

t s


khuy
ế
t đi

m.
Qua quá tr
ì
nh ho

t
độ
ng, h

u h
ế
t các TCT
đã
b

c l

m

t s


m

t y

ế
u kém c

v

t

ch

c và cơ ch
ế
tài chính.
+ H

u h
ế
t vi

c thành l

p các TCT
đề
u trên cơ s

t

p h

p
các DNNN theo ngh



đị
nh 388/HĐBT (1991), v

i các quy
ế
t
đị
nh hành chính


4
theo ki

u gom
đầ
u m

i, liên k
ế
t ngang. V
ì
v

y, nhi

u TCT lúng túng trong đi

u

hành và g

p không ít khó khăn, cha tr

thành m

t th

th

ng nh

t, cha phát huy
đượ
c s

c m

nh t

ng h

p. N

i b

các TCT cha th

hi


n r
õ
các m

i quan h

v


tài chính, v

n, khoa h

c công ngh

, th

tr
ườ
ng nên cha g

n k
ế
t
đượ
c các đơn
v

thành viên, m


t s

mu

n tách kh

i TCT.
+ Cơ ch
ế
chính sách hi

n nay c
ò
n thi
ế
u
đồ
ng b

, ch

ng
chéo, cha có quy
đị
nh r
õ
v

qu


n l
ý
nhà n
ướ
c
đố
i v

i TCT. Cơ ch
ế
tài chính
cha t

o đi

u ki

n
để
s

d

ng t

i đa các ngu

n v

n, nên các TCT r


t thi
ế
u v

n
ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh, ch

m
đổ
i m

i công ngh

, s

n ph

m kém kh


năng c


nh tranh, h

n ch
ế
kh

năng liên k
ế
t, liên doanh
để
m

r

ng quy mô s

n
xu

t.
Th

c tr

ng ho

t
độ
ng c


a mô h
ì
nh TCT nh

ng năm qua
cho th

y : Cùng v

i qúa tr
ì
nh
đổ
i m

i các DNNN, c

n thi
ế
t ph

i
đổ
i m

i và
ch

n ch


nh l

i t

ch

c, cơ ch
ế
ho

t
độ
ng c

a các TCT v

i m

c tiêu đa các
doanh nghi

p này tr

thành
đầ
u t

u cho s


phát tri

n, là n
ò
ng c

t và
độ
ng l

c
cho công cu

c công nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá c

a
đấ
t n
ướ
c, tiên phong trong
đổ
i m

i công ngh


và nâng cao ch

t l

ng, hi

u qu

ho

t
độ
ng
để
c

nh tranh t

t
v

i các t

p đoàn l

n c

a n
ướ

c ngoài không ch

t

i Vi

t Nam, mà c
ò
n trên th


tr
ườ
ng qu

c t
ế
. M

t trong nh

ng gi

i pháp
đợ
c
đề
c

p

đế
n là gi

i quy
ế
t t

t m

i
quan h

gi

a TCT v

i các doanh nghi

p thành viên thông qua mô h
ì
nh CTM-
CTC.

2- S

c

n thi
ế
t chuy


n các TCT, DNNN sang mô h
ì
nh
CTM-CTC
+ C
ò
n nhi

u DNNN không
đượ
c qu

n l
ý
tr

c ti
ế
p b

ng
TCT.
C

n
ướ
c hi

n có 17 TCT 91 và 77 TCT 90, bao g


m 1605
DNNN l

n và v

a, b

ng 28,4% t

ng s

DNNN, chi
ế
m kho

ng 65% v

n s

n
xu

t, 61% l

c l
ượ
ng lao
độ
ng thu


c khu v

c DNNN. Như v

y, xét v

s

l
ượ
ng
c
ò
n t

i hơn 2/3 s

DNNN không
đượ
c qu

n l
ý
b

i các TCT, hơn 1/3 s

v


n và
lao
độ
ng c

a khu v

c DNNN n

m ngoài các TCT. T

t nhiên, nh

ng doanh
nghi

p này
đượ
c nhà n
ướ
c qu

n l
ý
b

ng các cơ quan qu

n l
ý

theo ngành và
l
ã
nh th

, như các b

và các s

. Cách qu

n l
ý
này đương nhiên là không th

sâu
sát, linh ho

t như cách qu

n l
ý
c

a các TCT.


5
+ Ngay c


1605 DNNN tr

c thu

c các TCT c
ũ
ng không
đượ
c qu

n l
ý
t

t
M

t trong các nguyên nhân khi
ế
n cho mô h
ì
nh TCT 90, TCT
91, không th

qu

n l
ý
t


t các doanh nghi

p thành viên là
đị
a v

pháp l
ý
không
r
õ
ràng c

a các ch

th

kinh t
ế
trong mô h
ì
nh nói trên. Quan h

gi

a ba
đỉ
nh
quy


n l

c trong các TCT hi

n nay ( H

i
đồ
ng qu

n tr

, T

ng giám
đố
c, Giám
đố
c c

a các DNNN thành viên ) là ki

u quan h

v

a g
ò
bó v


a l

ng l

o do
không xác
đị
nh
đượ
c d

t khoát, r
õ
ràng v

trách nhi

m và th

m quy

n.
+ Quá tr
ì
nh c

ph

n hoá DNNN làm cho ngày càng có
có thêm nhi


u doanh nghi

p không c
ò
n là thành viên c

a TCT 90, TCT 91.
Thành viên c

a các TCT nh

t thi
ế
t ph

i là DNNN. Khi c


ph

n hoá, giao bán khoán, cho thuê các doanh nghi

p thành viên, các doanh
nghi

p này m

i đương nhiên ra kh


i thành ph

n TCT, ph

m vi qu

n l
ý
c

a các
TCT
đã
h

p l

i càng h

p hơn, s

doanh nghi

p không
đượ
c qu

n l
ý
b


ng m

t
cơ ch
ế
,
đặ
c bi

t v

n
đã
ít l

i càng ít hơn.

3. L

i ích c

a vi

c chuy

n TCT, DNNN sang mô h
ì
nh
CTM- CTC


Vi

c chuy

n các TCT và DNNN sang mô h
ì
nh CTM-CTC
có tác d

ng và l

i ích sau đây:
+ Các doanh nghi

p sau khi c

ph

n hoá v

n có th

n

m
trong v
ò
ng ki


m soát, đi

u ti
ế
t tr

c ti
ế
p c

a nhà n
ướ
c qua bàn tay CTM, đi

u
mà TCT 90-91 không làm
đượ
c khi các DNNN chuy

n
đổ
i s

h

u, không c
ò
n
là c


a nhà n
ướ
c 100% như c
ũ
, CTM v

i danh ngh
ĩ
a là c

đông s

can thi

p
vào CTC. Nh

ng TCT b

ng quan h

hành chính không th

can thi

p vào các
CTC
đợ
c khi các CTC này không c
ò

n là các DNNN n

a.
+V

i ch

c trách th

m quy

n qu

n l
ý
v

n nhà n
ướ
c theo
ki

u công ty th

c s

, các CTM s

ch



độ
ng tích c

c x

l
ý
các DNNN
đượ
c
giao qu

n l
ý
t

đó, quá tr
ì
nh c

ph

n hoá DNNN s

nhanh chóng hơn. C

ph

n

hoá DNNN hi

n nay ch

m là do nhi

u nguyên nhân, trong đó có hai nguyên
nhân liên quan
đế
n mô h
ì
nh qu

n l
ý
nói trên: s

không mong mu

n c

a chính
nh

ng nhà qu

n l
ý
tr


c ti
ế
p DNNN và s

th

ơ c

a các TCT 90-91. M

t bên
th
ì
b

m

t quy

n l

i do c

ph

n hoá, m

t bên th
ì
ch


ng
đợ
c g
ì
, th

m chí c
ũ
ng b


m

t quy

n l

i

m

c
độ
nh

t
đị
nh. Nhng khi chuy


n thành CTM, Nhà n
ướ
c s




6
giao v

n c

a t

t c

các DNNN thành viên, trao quy

n và trách nhi

m sinh l

i
s

v

n này cho CTM. Các DNNN s

tr


thành
đố
i t

ng
đị
nh đo

t c

a CTM.
Các CTM s

ph

i t
ì
m m

i bi

n pháp
để
th

c hi

n ngh
ĩ

a v

b

o toàn và sinh l

i
v

n tr
ướ
c Nhà n

c. Cơ ch
ế
qu

n l
ý
nhà n
ướ
c
đố
i v

i CTM c
ũ
ng s

là cơ ch

ế

t

h

ch toán. V

i quy

n hành m

i, v
ì
trách nhi

m và l

i ích c

a chính m
ì
nh,
các CTM s

không th

ơ tr
ướ
c t

ì
nh tr

ng y
ế
u kém c

a nhi

u doanh nghi

p
thành viên. H

s

c

ph

n hoá các DNNN này, bi
ế
n chúng thành CTC. V

i
nh

ng DNNN không th

ho


c cha th

c

ph

n hoá, CTM s

bi
ế
n chúng thành
công ty trách nhi

m h

u h

n m

t thành viên. CTM là ch

s

h

u tr

c ti
ế

p các
DNNN này, bu

c chúng ph

i ho

t
độ
ng theo
đị
nh h
ướ
ng c

a m
ì
nh.
+ V

i mô h
ì
nh CTM-CTC, mà c

th

là cơ ch
ế
c


đông, các
CTM ch

c ch

n s

qu

n l
ý
các CTC m

t cách th
ườ
ng xuyên, sâu sát hơn TCT
90-91. Thông qua ng
ườ
i
đạ
i di

n c

a m
ì
nh t

i các CTC, CTM có th


n

m b

t
chính xác, k

p th

i t
ì
nh h
ì
nh s

n xu

t kinh doanh t

i đây. B

ng s

ch


đạ
o c

a

t

p th


đứ
ng
đằ
ng sau ng
ườ
i
đạ
i di

n CTM t

i CTC, các
đạ
i di

n CTM có
nhi

u kh

năng

nh h

ng tích c


c
đế
n ho

t
độ
ng c

a CTC. Đó là đi

u không
th

có trong các TCT hi

n nay.

II. B
ướ
c
đầ
u c

a qúa tr
ì
nh áp d

ng mô h
ì

nh CTM-CTC


n
ướ
c ta

1.Mô h
ì
nh CTM-CTC

n
ướ
c ta

1.1_ Quy
đị
nh chung

1.1.1_ Khái ni

m

· Công ty m

là doanh nghi

p
đượ
c t


ch

c và đăng k
ý

theo pháp lu

t Vi

t Nam, n

m gi

toàn b

v

n đi

u l

c

a công ty khác ho

c
n

m gi


t

l

c

ph

n chi ph

i, v

n góp chi ph

i

công ty khác, có quy

n chi
ph

i
đố
i v

i công ty đó.
· Công ty m

nhà n

ướ
c là công ty do nhà n
ướ
c làm ch


s

h

u toàn b

v

n đi

u l

, ho

t
độ
ng theo ngh


đị
nh và các quy
đị
nh c


a pháp
lu

t.


7
· Công ty con là doanh nghi

p
đượ
c t

ch

c và đăng k
ý
,
theo pháp lu

t Vi

t Nam ho

c pháp lu

t n
ướ
c ngoài, do m


t công ty m

n

m
gi

toàn b

hoăc m

t ph

n v

n đi

u l

và b

công ty đó chi ph

i.
· Công ty con nhà n
ướ
c là công ty con do m

t công ty
m


nhà n
ướ
c n

m gi

toàn b

v

n đi

u l

, ho

t
độ
ng theo ngh


đị
nh này và các
quy
đị
nh c

a pháp lu


t.
· Công ty liên k
ế
t là công ty mà công ty m

có v

n góp
nh

ng không có quy

n chi ph

i.
· Công ty con

n
ướ
c ngoài là công ty con đăng k
ý
ho

t
độ
ng theo lu

t c

a n

ướ
c ngoài do m

t công ty m

đăng k
ý


Vi

t Nam
đầ
u tư
và n

m gi

toàn b

v

n đi

u l

ho

c có c


ph

n, v

n góp chi ph

i t

i công ty
đó.
* Quy

n chi ph

i c

a m

t công ty v

i công ty khác
là quy

n quy
ế
t
đị
nh c

a m


t công ty này
đố
i v

i nhân s

ch

ch

t, t

ch

c
qu

n l
ý
, th

tr
ườ
ng và các quy
ế
t
đị
nh qu


n l
ý
quan tr

ng c

a công ty khác do
m
ì
nh n

m gi

toàn b

s

v

n đi

u l

ho

c s

d

ng quy


n bi

u quy
ế
t c

a m
ì
nh
v

i tư cách là m

t c

đông, bàn giao v

n ho

c s

d

ng bí quy
ế
t công ngh

tác
độ

ng
đế
n vi

c thông qua ho

c không thông qua các quy
ế
t
đị
nh quan tr

ng c

a
công ty mà m
ì
nh có c

ph

n, v

n góp.
· C

ph

n chi ph


i là c

ph

n chi
ế
m trên 50% v

n đi

u
l

ho

c

m

c mà theo quy
đị
nh pháp lu

t và đi

u l

c

a công ty

đủ

để
chi ph

i
các quy
ế
t
đị
nh quan tr

ng c

a công ty đó.
· V

n góp chi ph

i là ph

n v

n góp chi
ế
m trên 50% v

n
đi


u l

hay là m

c mà theo quy
đị
nh pháp lu

t và đi

u l

c

a công ty
đủ

để
chi
ph

i các quy
ế
t
đị
nh quan tr

ng c

a công ty đó.


1.1.2_ Công ty m

nhà n
ướ
c
· Công ty m

nhà n
ướ
c
đượ
c áp d

ng
đố
i v

i TCT,
DNNN chuy

n
đổ
i theo ngh


đị
nh này sang mô h
ì
nh CTM-CTC thu


c l
ĩ
nh v

c,
ngành ngh

mà nhà n
ướ
c n

m gi

100% v

n.
· CTM nhà n
ướ
c tr

c ti
ế
p th

c hi

n các ho

t

độ
ng s

n
xu

t kinh doanh và có v

n
đầ
u tư

các CTC, công ty liên k
ế
t d
ướ
i h
ì
nh th

c
góp v

n c

ph

n ho

c v


n góp liên doanh.


8
· CTM nhà n
ướ
c có tư cách pháp nhân, có tài s

n, tên
g

i, b

máy qu

n l
ý
riêng, t

ch

u trách nhi

m dân s

trong ph

m vi s


tài s

n
c

a công ty.
· Tên g

i c

a các TCT, DNNN chuy

n sang mô h
ì
nh
CTM-CTC như sau:
+ Doanh nghi

p chuy

n
đổ
i ho

c t

ch

c thành CTM nhà
n

ướ
c các th

s

d

ng tên g

i “công ty” kèm theo tên riêng
để

đặ
t tên CTM,
đặ
t
tên c
ũ
c

a TCT, DNNN tr
ướ
c khi chuy

n
đổ
i. Tr
ườ
ng h


p s

d

ng tên c
ũ

TCT th
ì
TCT là CTM, không bao g

m các công ty con.
+ TCT quy mô l

n có kh

năng chi ph

i ho

c có

nh
h
ưở
ng đáng k


đố
i v


i m

t ho

c m

t s

ngành hàng, sau khi chuy

n
đổ
i theo
mô h
ì
nh CTM-CTC mà trong cơ c

u có nhi

u CTC và công ty liên k
ế
t, trong
đó có nhi

u CTC đa d

ng hoá v

s


h

u, các CTC có cùng tên thương hi

u
v

i CTM, th
ì
t

h

p CTM và các CTC
đượ
c
đổ
i tên thành t

p đoàn.

1.1.3_ Công ty con

· Tu

theo quy mô và nhu c

u trong kinh doanh, m


t
CTM nhà n
ướ
c có th

có các lo

i CTC sau đây:
CTC nhà nư

c;
+ Công ty c

ph

n do CTM gi

c

ph

n chi ph

i;
+ Công ty trách nhi

m h

u h


n t

hai thành viên tr

lên
do CTM gi

t

l

v

n góp chi ph

i;
+ Công ty liên doanh v

i n
ướ
c ngoài do CTM gi

t

l


v

n góp chi ph


i;
+ Công ty trách nhi

m h

u h

n m

t thành viên do CTM là
ch

s

h

u;
+ CTC

n
ướ
c ngoài.
Ngoài v

n
đầ
u tư

các CTC, CTM nhà n

ướ
c có th

có v

n
c

ph

n, v

n liên doanh và v

n góp khác

các công ty liên k
ế
t.
· CTC có tư cách pháp nhân, có tài s

n tên g

i, b

máy
qu

n l
ý

riêng, t

ch

u trách nhi

m dân s

trong ph

m vi s

tài s

n c

a doanh
nghi

p.
+ CTC t

ch

c và ho

t
độ
ng theo các quy
đị

nh pháp lu

t
tương

ng v

i h
ì
nh th

c pháp l
ý
c

a CTC;


9
+ CTC nhà n
ướ
c t

ch

c, ho

t
độ
ng th


c hi

n
các quy

n, ngh
ĩ
a v

theo quy
đị
nh c

a ngh


đị
nh và các quy
đị
nh khác c

a
pháp lu

t .
+ CTC là công ty trách nhi

m h


u h

n m

t thành viên do
CTM nhà n
ướ
c là ch

s

h

u, th

c hi

n các quy

n, ngh
ĩ
a v

, t

ch

c qu

n l

ý

theo lu

t doanh nghi

p, Ngh


đị
nh 63/2001/ND-CP ngày 14/9/2001 và quy
đị
nh khác c

a pháp lu

t;
+ CTC là công ty c

ph

n, công ty trách nhi

m h

u h

n
t


hai thành viên tr

lên do CTM nhà n
ướ
c có c

ph

n ho

c góp v

n chi ph

i,
th

c hi

n các quy

n, ngh
ĩ
a v

, t

ch

c qu


n l
ý
theo lu

t doanh nghi

p và các
quy
đị
nh khác c

a pháp lu

t;
+ CTC là công ty liên doanh v

i n
ướ
c ngoài, do CTM
n

m gi

t

l

v


n góp chi ph

i, th

c hi

n các quy

n, ngh
ĩ
a v

, t

ch

c qu

n l
ý

theo lu

t
đầ
u tư n
ướ
c ngoài và các quy d

nh khác c


a pháp lu

t Vi

t Nam v


đầ
u tư ra n
ướ
c ngoài.

1.2. Cơ ch
ế
ho

t
độ
ng c

a mô h
ì
nh CTM-CTC

n
ướ
c ta
1.2.1. Vai tr
ò

ch

c năng c

a CTM

· CTM đi

u ti
ế
t CTC v

các ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh
doanh sao cho phù h

p v

i
đườ
ng l

i ch


trương c

a
Đả
ng, pháp lu

t, k
ế

ho

ch và ch
ế

độ
c

a Nhà n
ướ
c, không ch

d

ng l

i

ch


c năng ng
ườ
i ch

s


h

u v

n thu

n tu
ý
.
· Chuy

n phương th

c qu

n l
ý
hành chính c

a TCT 90-
91 sang phương th

c đi


u ti
ế
t qua
đị
a v

pháp l
ý
c

a m

t c

đông. S

đi

u ti
ế
t
c

a CTM
đố
i v

i CTC có hi


u l

c cao hay th

p ph

thu

c vào s

v

n c

a
CTM t

i CTC và s

xu

t s

c c

a ng
ườ
i
đạ
i di


n. Đương nhiên, CTM ph

i t
ì
m
cách giành ưu th
ế
t

i các CTC b

ng con
đườ
ng tăng c

ph

n và qua s

t

p
trung c

v

n
để
ng

ườ
i
đạ
i di

n c

a m
ì
nh t

i CTC hoàn thành xu

t s

c s

m

ng
d

i di

n.
· V


đị
a v


pháp l
ý
tr
ướ
c Nhà n
ướ
c: CTM là m

t đơn v


h

ch toán kinh t
ế
, dùng v

n Nhà n
ướ
c
để

đầ
u tư, l

y l

i nhu


n c

ph

n
để

trang tr

i chi phí qu

n l
ý
và n

p ngân sách theo
đị
nh m

c.


10
· V

i s

v

n do Nhà n

ướ
c giao qu

n, b

máy qu

n l
ý

CTM ch

n nơi
đầ
u tư
để
tr

thành c

đông, c

đ

i di

n cho CTM t

i CTC. Đó
là n


i dung qu

n l
ý
c

a CTM.

1.2.2. T

ch

c, qu

n l
ý
CTM Nhà n
ướ
c

Cơ c

u t

ch

c qu

n l

ý


CTM Nhà n
ướ
c có cơ c

u t

ch

c qu

n l
ý
g

m: H

i
đồ
ng
qu

n tr

, Ban ki

m soát, T


ng giám
đố
c, các Phó t

ng Giám đ

c và b

máy
giúp vi

c.

H

i
đồ
ng qu

n tr



H

i
đồ
ng qu

n tr


là cơ quan qu

n l
ý
CTM, th

c hi

n ch

c
năng
đạ
i di

n tr

c ti
ế
p ch

s

h

u Nhà n
ướ
c t


i CTM, có toàn quy

n nhân danh
công ty
để
quy
ế
t
đị
nh m

i v

n
đề
liên quan
đế
n m

c đích, quy

n l

i c

a công
ty m

tr


nh

ng v

n
đề
thu

c th

m quy

n, trách nhi

m c

a ch

s

h

u phân
c

p cho các cơ quan Nhà n
ướ
c th

c hi


n, ch

u trách nhi

m tr
ướ
c ng
ườ
i quy
ế
t
đị
nh thành l

p CTM, v


đị
nh h
ướ
ng và m

c tiêu ch

s

h

u Nhà n


c giao.
H

i
đồ
ng qu

n tr

CTM có nhi

m v

và quy

n h

n sau:
· Nh

n, qu

n l
ý
và s

d

ng có hi


u qu

v

n,
đấ
t đai, tài
nguyên và ngu

n l

c khác do ch

s

h

u Nhà n
ướ
c
đầ
u tư cho CTM.
· Quy
ế
t
đị
nh các v

n

đề
sau:
+ Quy
ế
t
đị
nh chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n, k
ế
ho

ch dài h

n c

a
CTM và các CTC do CTM n

m gi

toàn b

v

n đi


u l


+ Quy
ế
t
đị
nh ho

c phân c

p cho giám
đố
c quy
ế
t
đị
nh: các
d

án
đầ
u tư, góp v

n, mua c

ph

n c


a các công ty khác, bán tài s

n c

a công
ty có giá d
ướ
i 50% giá tr

v

n đi

u l


+ Phương án t

ch

c qu

n l
ý
, t

ch

c kinh doanh, biên ch

ế

b

máy qu

n l
ý
, quy ch
ế
qu

n l
ý
công ty, quy ho

ch, đào t

o lao
độ
ng
+ L

a ch

n k
ý
h

p

đồ
ng ho

c b

nhi

m, mi

n nhi

m, cách
ch

c và quy
ế
t
đị
nh m

c lương
đố
i v

i T

ng giám
đố
c CTM sau khi
đượ

c s


ch

p thu

n c

a ng
ườ
i thành l

p, chuy

n
đổ
i thành công ty


11
+ Th

c hi

n quy

n h

n, ngh

ĩ
a v

c

a ch

s

h

u các công
ty trách nhi

m h

u h

n m

t thành viên mà công ty là ch

s

h

u.
+
Đầ
u tư và đi


u ch

nh
đố
i v

i v

n và các ngu

n l

c do m
ì
nh
đầ
u tư gi

a các CTC theo đi

u l

c

a CTC
+ Quy
ế
t
đị

nh phương án huy
độ
ng v

n
để
ho

t
độ
ng kinh
doanh nhưng không làm thay
đổ
i h
ì
nh th

c s

h

u
+ Thông qua báo cáo tài chính hàng năm c

a công ty,
phương án s

d

ng l


i nhu

n sau thu
ế
ho

c x

l
ý
các kho

n l

trong quá tr
ì
nh
kinh doanh do T

ng giám
đố
c
đề
ngh

, thông qua báo cáo tài chính hàng năm
c

a CTC Nhà n

ướ
c, th

c hi

n vi

c công b

công khai các báo cáo tai chính
theo quy
đị
nh c

a chính ph


+ Ki

m tra, giám sát T

ng giám
đố
c trong vi

c th

c hi

n các

ch

c năng, nhi

m v


· Ki
ế
n ngh

ng
ườ
i quy
ế
t
đị
nh thành l

p CTM
+ Phê duy

t đi

u l

và s

a
đổ

i đi

u l

công ty
+ Quy
ế
t
đị
nh d

án
đầ
u tư trên m

c phân c

p cho H

i
đồ
ng qu

n tr

, phương án huy
độ
ng v

n d


n
đế
n thay
đổ
i s

h

u công ty
+ B

sung, thay th
ế
, mi

m nhi

m, khen th
ưở
ng, k

lu

t
các thành viên h

i
đồ
ng qu


n tr


+ Quy
ế
t
đị
nh các d

án
đầ
u tư, góp v

n, mua c

ph

n c

a
các công ty khác, bán tài s

n có giá tr

trên 50% v

n đi

u l


c

a CTM hay t

l


khác nh

hơn
· Các quy

n và nhi

m v

khác theo quy
đị
nh c

a pháp
lu

t và đi

u l

công ty


Ban ki

m soát

+ H

i
đồ
ng qu

n tr

thành l

p ban ki

m soát
để
giúp H

i
đồ
ng qu

n tr

ki

m tra, giám sát tính h


p pháp, chính xác và trung th

c trong
qu

n l
ý
, đi

u hành ho

t
độ
ng kinh doanh, trong ghi chép s

k
ế
toán, báo cáo tài
chính và vi

c ch

p hành đi

u l

công ty, ngh

quy
ế

t, quy
ế
t
đị
nh c

a h

i
đồ
ng
qu

n tr

, c

a T

ng giám
đố
c, b

máy qu

n l
ý
công ty và các đơn v

thành viên.

+ Ban ki

m soát th

c hi

n nhi

m v

do h

i
đồ
ng qu

n tr


giao, báo cáo và ch

u trách nhi

m tr
ướ
c h

i
đồ
ng qu


n tr

.



12
T

ng giám
đố
c và b

máy giúp vi

c
+ T

ng giám
đố
c do H

i
đồ
ng qu

n tr

công ty tuy


n ch

n,
b

nhi

m, mi

n nhi

m ho

c k
ý
h

p
đồ
ng, ch

m d

t h

p
đồ
ng v


i s

ch

p
thu

n c

a ng
ườ
i quy
ế
t
đị
nh chuy

n
đổ
i, t

ch

c CTM-CTC.
+ T

ng giám
đố
c là ng
ườ

i đi

u hành ho

t
độ
ng hàng ngày
c

a công ty; tr
ườ
ng h

p đi

u l

công ty không quy
đị
nh Ch

t

ch H

i
đồ
ng
qu


n tr

là ng
ườ
i
đạ
i di

n theo pháp lu

t th
ì
t

ng giám
đố
c là ng
ườ
i
đạ
i di

n
theo pháp lu

t c

a công ty, ch

u trách nhi


m tr
ướ
c H

i
đồ
ng qu

n tr

và tr
ướ
c
pháp lu

t v

th

c hi

n các quy

n và ngh
ĩ
a v


đượ

c giao.
+ Phó t

ng giám
đố
c giúp t

ng giám
đố
c đi

u hành công
ty theo phân công và u

quy

n c

a t

ng giám
đố
c, ch

u trách nhi

m tr
ướ
c t


ng
giám
đố
c v

nhi

m v


đượ
c t

ng giám
đố
c phân công ho

c u

quy

n.
+ Văn ph
ò
ng và các ban (ho

c ph
ò
ng) chuyên môn,
nghi


p v

có ch

c năng tham mưu, giúp vi

c H

i
đồ
ng qu

n tr

, T

ng giám
đố
c
trong đi

u hành qu

n l
ý
công vi

c.


Quan h

gi

a H

i
đồ
ng qu

n tr

và T

ng giám
đố
c trong qu

n
l
ý
, đi

u hành công ty

+ Khi t

ch

c th


c hi

n các ngh

quy
ế
t, quy
ế
t
đị
nh c

a
H

i
đồ
ng qu

n tr

, n
ế
u phát hi

n v

n
đề

không có l

i cho công ty th
ì
T

ng
giám
đố
c báo cáo v

i H

i
đồ
ng qu

n tr


để
đi

u ch

nh l

i ngh

quy

ế
t, quy
ế
t
đị
nh. T

ng giám
đố
c v

n ph

i th

c hi

n nhưng có quy

n b

o luư
ý
ki
ế
n và ki
ế
n
ngh


lên c

p trên.
+ Sau m

i tháng, qu
ý
và năm, trong th

i h

n 15 ngày, T

ng
giám
đố
c ph

i g

i báo cáo b

ng văn b

n v

t
ì
nh h
ì

nh ho

t
độ
ng kinh doanh và
phương h
ướ
ng th

c hi

n trong k

t

i c

a công ty cho H

i
đồ
ng qu

n tr

.
+ Ch

t


ch H

i
đồ
ng qu

n tr

có quy

n tr

c ti
ế
p tham d


ho

c c


đạ
i di

n c

a H

i

đồ
ng qu

n ch

tham d

các cu

c h

p giao ban, các
cu

c h

p chu

n b

các
đề
án tr
ì
nh H

i
đồ
ng qu


n tr

do T

ng giám
đố
c ch

tr
ì

để
ph

i h

p chu

n b

n

i dung. Ch

t

ch H

i
đồ

ng qu

n tr

ho

c ng
ườ
i
đạ
i di

n
H

i
đồ
ng qu

n tr

d

h

p có quy

n phát bi

u đóng góp

ý
ki
ế
n nhưng không có
quy

n k
ế
t lu

n cu

c h

p.


13
+ T

ng giám
đố
c có trách nhi

m báo cáo
để
Ch

t


ch H

i
đồ
ng qu

n tr

d

ho

c c

thành viên tham d

cu

c đàm phán, k
ý
k
ế
t các h

p
đồ
ng có giá tr

l


n c

a công ty.

2. Phương th

c chuy

n
đổ
i TCT, DNNN theo mô h
ì
nh
CTM-CTC

2.1_
Đố
i t
ượ
ng, đi

u ki

n chuy

n
đổ
i thành CTM Nhà
n
ướ

c

TCT, DNNN
độ
c l

p, doanh nghi

p thành viên TCT khi đáp

ng
đủ
các điêu ki

n sau đây th
ì

đượ
c xem xét
để
quy
ế
t
đị
nh chuy

n
đổ
i, t



ch

c thành CTM Nhà n
ướ
c:
· Thu

c danh m

c Nhà n
ướ
c c

ng c

, phát tri

n, ti
ế
p t

c
duy tr
ì
100% s

h

u


CTM.
· Đang có v

n góp chi ph

i

nhi

u doanh nghi

p khác
ho

c có k
ế
ho

ch c

ph

n hoá các doanh nghi

p thành viên TCT, các b

ph

n

c

a DNNN, nhưng TCT ho

c DNNN n

m gi

c

ph

n chi ph

i.
· Kinh doanh đa ngành ngh

, trong đó có m

t nhành kinh
doanh chính, có nhi

u chi nhánh, văn ph
ò
ng
đạ
i di

n trong n


c và ngoài n
ướ
c.
· Có quy mô v

n l

n
để
th

c hi

n vi

c d

u tư v

n vào
các CTC, công ty liên k
ế
t.
· Có kh

năng phát tri

n.

Các TCT, DNNN không đáp


ng
đủ
các đi

u ki

n ghi


kho

n (a) th
ì
có th

chuy

n thành các h
ì
nh th

c CTM sau đây:
· CTM là công ty trách nhi

m h

u h

n m


t thành viên là
Nhà n
ướ
c.
· CTM là công ty trách nhi

m h

u h

n hai thành viên
trong n
ướ
c tr

lên có v

n góp chi ph

i c

a Nhà n
ướ
c ho

c không chi ph

i c


a
Nhà n
ướ
c.
· CTM là công ty c

ph

n có c

ph

n chi ph

i ho

c
không chi ph

i c

a Nhà n
ướ
c.


14
CTM
đợ
c t


ch

c và ho

t
độ
ng theo các quy
đị
nh pháp lu

t
tương

ng v

i h
ì
nh th

c pháp l
ý
c

a công ty.

2.2_ Phương th

c t


ch

c l

i TCT, DNNN thành CTM
Nhà n
ướ
c

Sau khi có Lu

t, các TCT 90-91 hi

n hành s


đợ
c t

ch

c
chuy

n sang mô h
ì
nh CTM- CTC theo t

ng phương án c


th

, gi

ng như
phương án c

ph

n hoá t

ng DNNN. Trong s

17 TCT 91 và 77 TCT 90, có
th

có m

t s

TCT không chuy

n
đượ
c ho

c không chuy

n
đượ

c ngay sang mô
h
ì
nh CTM-CTC. Chúng t

m th

i t

n t

i d
ướ
i h
ì
nh th

c c
ũ
, khi nào có đi

u
ki

n th
ì
chuy

n.
Các DNNN (thành viên c


a các TCT) s


đợ
c chuy

n thành
các công ty trách nhi

m h

u h

n, công ty c

ph

n băng con
đườ
ng c

ph

n
hoá. Nh

ng DNNN không c

ph


n hoá
đượ
c s

chuy

n thành công ty trách
nhi

m h

u h

n m

t thành viên.
Các TCT 90-91 s

chuy

n thành c

đông c

a các công ty
c

ph


n trong quá tr
ì
nh c

ph

n hoá DNNN, thành viên các công ty trách
nhi

m h

u h

n và ch

th

c

a công ty trách nhi

m h

u h

n m

t thành viên. C



th

như sau:

a. Tu

tính ch

t, ngành ngh

kinh doanh, m

i quan h

v


công ngh

,
đầ
u tư và có tính ch

t ph

thu

c l

n nhau gi


a các đơn v

thành
viên trong TCT, TCT có th


đượ
c t

ch

c l

i và chuy

n
đổ
i thành CTM Nhà
n
ướ
c theo các phương th

c sau:
+ Văn ph
ò
ng, cơ quan qu

n l
ý

c

a TCT, các doanh nghi

p
thành viên h

ch toán ph

thu

c, đơn v

s

nghi

p cùng v

i m

t ho

c m

t s


doanh nghi


p thành viên h

ch toán
độ
c l

p có v

trí then ch

t trong TCT ho

c
ho

t
độ
ng trong l
ĩ
nh v

c kinh doanh ch

l

c c

a TCT chuy

n thành CTM có t

cách pháp nhân; các đơn v

thành viên khác và các doanh nghi

p
đã
có v

n
góp c

a TCT chuy

n thành các CTC ho

c công ty liên k
ế
t.
+ Tr
ườ
ng h

p chuy

n
đổ
i TCT h

ch toán toàn ngành th
ì

văn
ph
ò
ng, cơ quan qu

n l
ý
c

a TCT và các doanh nghi

p thành viên h

ch toán
ph

thu

c có v

trí then ch

t trong TCT ho

c ho

t
độ
ng trong l
ĩ

nh v

c kinh
doanh ch

l

c c

a TCT chuy

n thành CTM có tư cách pháp nhân; các đơn v




15
thành viên khác và các doanh nghi

p
đã
có v

n góp c

a TCT chuy

n thành các
CTC ho


c công ty liên k
ế
t;
+ DNNN thành viên h

ch toán
độ
c l

p c

a TCT đáp

ng
đủ

các đi

u ki

n trên, th
ì
tu


đặ
c đi

m v


công ngh

, tính ch

t ph

thu

c và m

i
quan h

v


đầ
u tư
đã
h
ì
nh thành v

i TCT, có th

tách thành CTM Nhà n

c
độ
c

l

p ho

c ti
ế
p t

c

trong cơ c

u c

a TCT ( n
ế
u TCT cha chuy

n thành CTM )
ho

c

trong cơ c

u c

a CTM
đợ
c chuy


n t

TCT ( n
ế
u TCT d
ã
chuy

n thành
CTM ).
DNNN Nhà n
ướ
c
độ
c l

p có quy mô l

n, đáp

ng
đủ
các đi

u
ki

n trên, chuy


n thành CTM Nhà n
ướ
c; các đơn v

thành viên tr

c thu

c
DNNN
độ
c l

p, tu

quy mô và tính ch

t
đầ
u tư v

n c

a DNNN Nhà n

c
độ
c
l


p, t

m quan tr

ng và chi
ế
n l
ượ
c c

a CTM, có th

chuy

n thành m

t trong các
lo

i h
ì
nh CTC
đã
nêu

ph

n 2.1
Các đơn v


s

nghi

p, vi

n, tr
ườ
ng thu

c TCT, tu

theo m

c
độ
và yêu c

u g

n k
ế
t v

i CTM v

v

n, tài chính, công ngh


th

tr
ườ
ng, nghiên
c

u đào t

o, có th

chuy

n thành b

ph

n h

ch toán ph

thu

c CTM, ho

c
chuy

n thành CTC.
Tr

ườ
ng h

p vi

n nghiên c

u thu

c TCT th
ườ
ng xuyên áp
d

ng k
ế
t qu

nghiên c

u và chuy

n giao công ngh


để
s

n xu


t, kinh doanh, có
v

n góp

doanh nghi

p do vi

n

ng d

ng k
ế
t qu

nghiên c

u, n
ế
u đáp

ng
đủ

các đi

u ki


n v

CTM, có th

tách kh

i TCT thành CTM
độ
c l

p.

2.3_ Nguyên t

c x

l
ý
v

n, tài s

n, tài chính và lao
độ
ng khi chuy

n
đổ
i


T

t c

tài s

n c

a TCT, DNNN khi chuy

n
đổ
i
đề
u
đượ
c tính
b

ng giá tr

.

Tài s

n hi

n có thu

c quy


n qu

n l
ý
, s

d

ng c

a TCT,
DNNN
đượ
c ki

m kê, phân lo

i xác
đị
nh s

l
ượ
ng, th

c tr

ng
để

chuy

n giao
sang h
ì
nh th

c CTM-CTC.

Tài s

n thuê, m
ượ
n, nh

n gi

h

, nh

n k
ý
g

i; công ty m

i
ti
ế

p t

c thuê, m
ượ
n, gi

h

, nh

n k
ý
g

i theo tho

thu

n v

i ng
ườ
i có tài s

n
cho thuê, cho m
ượ
n, k
ý
g


i.


16


Tài s

n không có nhu c

u s

d

ng, tài s

n


đọ
ng ch

thanh
l
ý
; TCT, DNNN
đượ
c nh
ượ

ng bán, thanh l
ý
theo quy
đị
nh hi

n hành.

Nguyên t

c x

l
ý
tài chính và công n

:
+
Đố
i v

i tài s

n đôi th

a:
đượ
c h

ch toán tăng v


n c

a ch


s

h

u t

i CTM và CTC.
+
Đố
i v

i tài s

n hao h

t, m

t mát và t

n th

t khác v

tài

s

n: ph

i xác
đị
nh r
õ
nguyên nhân, trách nhi

m c

a t

p th

, cá nhân và yêu c

u
đương s

b

i th
ườ
ng theo quy
đị
nh c

a pháp lu


t. Ph

n chênh l

ch gi

a giá tr


t

n th

t và m

c b

i th
ườ
ng c

a cá nhân, t

p th

và c

a cơ quan b


o hi

m (n
ế
u
có)
đượ
c h

ch toán gi

m v

n c

a ch

s

h

u t

i CTM và CTC.
+
Đố
i v

i các kho


n n

ph

i thu c

a TCT, DNNN: CTM và
CTC ph

i có trách nhi

m ti
ế
p nh

n các kho

n n

ph

i thu c

a TCT, DNNN
đượ
c chuy

n
đổ
i và thu h


i các kho

n n


đế
n h

n có th

thu h

i
đượ
c.
Đố
i v

i
các kho

n n

ph

i thu nhưng không thu h

i
đượ

c th
ì
sau khi xác
đị
nh r
õ

nguyên nhân và trách nhi

m c

a t

p th

, cá nhân, CTM và CTC
đượ
c h

ch
toán gi

m v

n c

a ch

s


h

u
đố
i v

i ph

n chênh l

ch gi

a giá tr

t

n th

t và
m

c b

i th
ườ
ng c

a t

p th


, cá nhân.
+
Đố
i v

i các kho

n n

ph

i tr

: CTM và CTC có trách
nhi

m k
ế
th

a các kho

n n

ph

i tr

cho các ch


n

theo cam k
ế
t, k

c

n


thu
ế
, các kho

n n

ngân sách, n

cán b

công nhân viên; thanh toán n


đế
n
h

n. Các kho


n n

ph

i tr

không có ng
ườ
i
đò
i và giá tr

tài s

n không xác
đị
nh
đượ
c ch

s

h

u
đượ
c tính vào v

n c


a ch

s

h

u t

i CTM và CTC.

CTM CTC có trách nhi

m ti
ế
p t

c s

d

ng s

lao
độ
ng hi

n
có và k
ế

th

a m

i quy

n, ngh
ĩ
a v


đố
i v

i ng
ườ
i lao
độ
ng theo quy đ

nh c

a
pháp lu

t; s

lao
độ
ng dôi dư

đượ
c x

l
ý
theo chính sách chung trong quá tr
ì
nh
đổ
i m

i và s

p x
ế
p l

i các DNNN. Ng
ườ
i lao
độ
ng t

nguy

n ch

m d

t lao

độ
ng
đượ
c h
ưở
ng các ch
ế

độ
theo quy
đị
nh c

a pháp lu

t.

Nguyên t

c xác
đị
nh v

n đi

u l

c

a CTM Nhà n

ướ
c và CTC
Nhà n
ướ
c


17
+ V

n đi

u l

c

a CTM Nhà n
ướ
c là toàn b

v

n c

a ch

s


h


u Nhà n
ướ
c

toàn TCT t

i th

i đi

m chuy

n
đổ
i sau khi
đã
x

l
ý
theo
nguyên t

c trên và v

n b

sung thêm (n
ế

u có), bao g

m:
_ V

n Nhà n
ướ
c
đượ
c h

ch toán t

p trung

TCT,

các
công ty c

ph

n, công ty trách nhi

m h

u h

n t


hai thành viên tr

lên, công ty
liên doanh v

i n
ướ
c ngoài.
_ V

n Nhà n
ướ
c

doanh nghi

p thành viên h

ch toán
độ
c
l

p.
_ V

n đi

u l


c

a công ty trách nhi

m h

u h

n m

t thành
viên do TCT là
đạ
i di

n ch

s

h

u.
_ V

n Nhà n
ướ
c
đầ
u tư b


sung khi chuy

n
đổ
i TCT thành
CTM Nhà n
ướ
c (n
ế
u có).
_ Ph

n l

i nhu

n sau thu
ế

đượ
c tái
đầ
u tư và trích b

sung
vào v

n đi

u l


.
+ V

n đi

u l

c

a CTC Nhà n
ướ
c là toàn b

v

n Nhà n
ướ
c

doanh nghi

p thành viên t

i th

i đi

m chuy


n
đổ
i sau khi
đã
x

l
ý
, bao g

m:
_ V

n Nhà n
ướ
c t

i công ty tr
ướ
c chuy

n
đổ
i, g

m:
· V

n Nhà n
ướ

c do TCT giao
· V

n do Nhà n
ướ
c c

p tr

c ti
ế
p không thông qua
TCT
· V

n t

tích lu



doanh nghi

p thành viên TCT
_ V

n do Nhà n
ướ
c, CTM
đầ

u tư b

sung khi chuy

n
đổ
i
doanh nghi

p thành CTC Nhà n
ướ
c (n
ế
u có)
_ V

n c

a CTC
đầ
u tư vào các doanh nghi

p khác
_ Ph

n l

i nhu

n sau thu

ế

đượ
c tái
đầ
u tư và trích b

sung
vào v

n đi

u l


+ Khi tăng ho

c gi

m v

n đi

u l

, CTM và CTC ph

i đi

u

ch

nh k

p th

i trong b

ng cân
đố
i tài s

n, đăng k
ý
v

i cơ quan kinh doanh.
3. Nh

ng b
ướ
c
đầ
u thí đi

m mô h
ì
nh CTM-CTC



n
ướ
c ta

3.1_ M

t s

mô h
ì
nh CTM-CTC

n
ướ
c ta
a. Mô h
ì
nh CTM-CTC c

a CONSTREXIM



18
Mô h
ì
nh t

ch


c CTM-CTC c

a CONSTREXIM là m

t
h
ì
nh th

c t

ch

c s

n xu

t kinh doanh
đượ
c th

c hi

n b

i s

liên k
ế
t c


a nhi

u
pháp nhân doanh nghi

p
độ
c l

p ho

t
độ
ng trên nhi

u l
ĩ
nh v

c và
đị
a bàn khác
nhau
để
t

o th
ế
m


nh chung. CTM
đượ
c h
ì
nh thành trên cơ s

gi

nguyên pháp
nhân c

a CONSTREXIM. Các CTC có ba lo

i g

m: 4 công ty là DNNN
100% v

n Nhà n
ướ
c trong đó có 2 công ty
đượ
c h
ì
nh thành trên cơ s

các đơn
v


tr

c thu

c CONSTREXIM, 1 công ty
đượ
c thành l

p m

i trên cơ s

d

án
đầ
u tư
đượ
c phê duy

t, 1 công ty
đượ
c ti
ế
p nh

n t

UBND thành ph


H

i
Ph
ò
ng. 2 CTC là công ty trách nhi

m h

u h

n h
ì
nh thành trên cơ s

góp v

n
c

a CONSTREXIM v

i 2 công ty trách nhi

m h

u h

n s


n có

thành ph


N

i và thành ph

H

Chí Minh, 1 CTC là công ty c

ph

n h
ì
nh thành trên cơ
s

c

ph

n hoá 1 đơn v

tr

c thu


c.
CTM chi ph

i các CTC thông qua

nh h
ưở
ng v

th

tr
ườ
ng,
v

chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh và v

ch

t xám. CTM b

v

n vào các CTC v


i tư
cách là nhà
đầ
u tư và h
ưở
ng l

i t

c tương

ng v

i ph

n v

n b

ra. CTM không
h
ưở
ng m

t kho

n ph

phí nào do các CTC ph


i n

p. Các quan h

v

kinh t
ế

gi

a các đơn v

thành viên v

i nhau ho

c v

i CTM
đề
u thông qua các h

p
đồ
ng
để
th

c hi


n các d

án, công tr
ì
nh ho

c thương v

c

th

.

Để

đầ
u tư mang l

i l

i ích chung cho toàn CONSTREXIM,
trong t

ng giai đo

n s

có s


th

ng nh

t gi

a CTM v

i các CTC
để
h
ì
nh thành
Qu


đầ
u tư phát tri

n chung.

b. TCT Khánh Vi

t v

i mô h
ì
nh CTM-CTC


Ngày 14-3-2002, Th

t
ướ
ng Chính ph


đã
có quy
ế
t
đị
nh s


197/quy
ế
t
đị
nh- TTg phê duy

t
đề
án thành l

p T

ng công ty Khánh Vi

t ho


t
độ
ng theo mô h
ì
nh CTM-CTC th

c hi

n chuy

n
đổ
i phương th

c Nhà n
ướ
c
giao v

n sang
đầ
u tư v

n và trên cơ s

s

p x
ế

p l

i t

ch

c và ho

t
độ
ng c

a
XNLH Thu

c lá Khánh Hoà và các đơn v

thu

c ph

m vi qu

n l
ý
c

a xí nghi

p

theo u

quy

n c

a UBND t

nh Khánh Hoà T

ng công ty c

ph

n nh

n CTM là
DNNN 100% v

n nhà n
ướ
c và có các CTC thu

c lo

i nhi

u lo

i h

ì
nh doanh
nghi

p 100% v

n nhà n
ướ
c ho

t
độ
ng theo Lu

t Doanh nghi

p nhà n
ướ
c công
ty TNHH m

t thành viên (100%v

n nhà n
ướ
c) ho

c nhi

u thành viên, trong đó

CTM tham gia đóng góp trên 50% v

n đi

u l

, ho

t
độ
ng theo Lu

t Doanh
nghi

p công ty c

ph

n mà CTM n

m gi

c

ph

n chi ph

i,

đượ
c h
ì
nh thành t




19
vi

c c

ph

n hoá DNNN, b

ph

n DNNN ho

c CTM góp v

n thành l

p, ho

t
độ
ng c


a Lu

t Doanh nghi

p.
S

ra
đờ
i c

a T

ng công ty cho th

y mô h
ì
nh qu

n l
ý

ho

t
độ
ng c

a Khatoco là phù h


p v

i xu th
ế
phát tri

n kinh t
ế

đế
n nay
đã

đượ
c công nh

n v

m

t pháp l
ý
. Đi

u đó đánh d

u m

t b

ướ
c tr
ưở
ng thành v


công tác qu

n l
ý
kinh t
ế
c

a doanh nghi

p h
ướ
ng t

i s

phát tr

n b

n v

ng
trong n


n kinh t
ế
th

tr

ng
đị
nh h
ướ
ng XHCN, trên c

s

phát huy tính năng
độ
ng, sáng t

o, t

ch

, t

ch

u trách nhi

m, h


p tác và c

nh tranh b
ì
nh
đẳ
ng
gi

a các doanh nghi

p.

3.2_ M

t s

đi

u rút ra t

các thí đi

m mô h
ì
nh CTM-CTC


n

ướ
c ta hi

n nay

Mô h
ì
nh t

ch

c CTM-CTC c

a CONSTREXIM và
Khánh Vi

t tuy m

i
đượ
c áp d

ng thí đi

m, song nh
ì
n t

ng th


mô h
ì
nh này có
nhi

u đi

m ti
ế
n b

so v

i các mô h
ì
nh DNNN khác,
đặ
c bi

t khác v

b

n ch

t
v

i mô h
ì

nh TCT.
Tr
ướ
c h
ế
t, đây là mô h
ì
nh cho phép k
ế
t h

p m

t cách hài
hoà các lo

i h
ì
nh s

h

u trong ph

m vi m

t doanh nghi

p. D


a trên quan h

tài
chính v

i các m

c
độ
khác nhau, vi

c huy
độ
ng v

n c

a các thành ph

n kinh t
ế

đượ
c thu

n l

i, quá tr
ì
nh tích t


và t

p trung v

n
đượ
c
đẩ
y m

nh.
Th

hai, t

o cơ s


để
gi

i quy
ế
t m

i quan h

trong n


i b


DNNN theo h
ướ
ng nâng cao quy

n h

n và trách nhi

m c

a các đơn v

t

ch

.
Các quan h

b
ướ
c
đầ
u đi vào th

c ch


t hơn ch

không ch

mang tính ch

t hành
chính, m

nh l

nh, thu n

p. Đi

u này kh

c ph

c
đượ
c h

n ch
ế
c

a mô h
ì
nh TCT

đang áp d

ng hi

n nay.
Th

ba, vi

c áp d

ng mô h
ì
nh này cho phép chúng ta
đẩ
y
nhanh ti
ế
n tr
ì
nh
đổ
i m

i DNNN.


P
HẦN
III

M
ỘT

SỐ

KIẾN

NGHỊ

NHẰM
HOÀN
THIỆN

CẤU

TỔ

CHỨC
,
CHẾ

ĐỘ

HOẠT

ĐỘNG

CỦA

HÌNH

CTM-CTC
VÀ ĐƯA MÔ
HÌNH
VÀO ÁP
DỤNG




20
Ngày 1-7- 2002, Th

t

ng Chính ph


đã
k
ý
quy
ế
t
đị
nh cho
phép 9 TCT n

a thí đi

m mô h

ì
nh CTM-CTC, nâng s

TCT
đợ
c phép ho

t
đ

ng theo mô h
ì
nh này lên 20 TCT. Đó là các TCT sau:
· TCT xây d

ng B

ch
Đằ
ng
· TCT
đờ
ng sông mi

n Nam
· TCT kinh doanh
đị
a

c Sài G

ò
n
· TCT du l

ch Sài G
ò
n
· TCT xây d

ng Sài G
ò
n
· TCT
đầ
u tư và phát tri

n xây d

ng
· TCT d

ch v

v

n t

i II
· TCT d


ch v

v

n t

i và thuê tàu
· TCT v

n t

i và x
ế
p d

n

i
đị
a
Theo ban ch


đạ
o
đổ
i m

i và phát tri


n doanh nghi

p, vi

c
tri

n khai thí đi

m mô h
ì
nh có th

kéo dài h
ế
t năm 2003.

Để
có th

tri

n khai mô h
ì
nh này m

t cách có hi

u qu


,
tr
ướ
c h
ế
t c

n ph

i nh
ì
n r
õ
h

n ch
ế
c

a TCT th

t chính xác và

ch

nào, t

đó
m


i có phương án phù h

p th

c ti

n,
đổ
i m

i và nh

t là
đạ
t
đượ
c m

c đích “
x
ã
h

i hoá quy

n s

h

u tài s


n trong doanh nghi

p gi

a các bên ”.
Để

h
ì
nh này thí đi

m thành công trên m

c
độ
nào đó, vi

c tr
ướ
c tiên ph

i có s

ch


đạ
o t


p trung, có quy

n l

c
để
ti
ế
n hành c

ph

n hoá m

nh hơn, đánh giá v

n,
tài s

n chính xác, n

n

n
đượ
c ưu tiên x

l
ý
gi


i quy
ế
t, b

nhi

m cán b

hay
thuê giám
đố
c. Ngoài ra c
ũ
ng c

n chú
ý
là m

t doanh nghi

p có quy mô l

n
không ph

i lúc nào c
ũ
ng

đồ
ng ngh
ĩ
a v

i doanh nghi

p m

nh. V
ì
v

y, c

n lo

i
b

cách tư duy m

t chi

u c

có CTM-CTC là m

nh. S


ch


đượ
c CTM-
CTC m

nh n
ế
u t

o ra
đượ
c các đi

u ki

n c

n thi
ế
t v

kh

năng qu

n tr



nhân cách c

a
độ
i ng
ũ
các nhà qu

n tr

. Ng
ượ
c l

i, n
ế
u năng l

c và tr
ì
nh
độ

qu

n tr

, đi

u hành, tr

ì
nh
độ
công ngh

- k

thu

t không tương x

ng v

i quy
mô, có th

s

không d

n
đế
n các l

i th
ế
mà ch

d


n
đế
n tác
độ
ng tiêu c

c
đố
i
v

i hi

u qu

ho

t
độ
ng.

K
ẾT

LUẬN






21
Mô h
ì
nh CTM - CTC là m

t trong nh

ng lo

i h
ì
nh
đượ
c
áp d

ng ngày càng r

ng r
ã
i trên th
ế
gi

i và đó c
ũ
ng là công c


để

h
ì
nh thành
nên các công ty xuyên qu

c gia. Nguyên nhân th

c s

, quan tr

ng nh

t c

a nó
chính là s

bành tr
ướ
ng, m

r

ng c

a các công ty l

n và yêu c


u chia s

, h

n
ch
ế
r

i ro trong kinh doanh,
đồ
ng th

i cho phép thu hút
đượ
c nhi

u v

n t

x
ã

h

i mà v

n
đả

m b

o
đợ
c quy

n quy
ế
t
đị
nh trong CTM c
ũ
ng nh s

ki

m soát,
kh

ng ch
ế
v

i CTC. Nhi

u t

p đoàn
đã
h

ì
nh thành m

t công ty tài chính
để

qu

n l
ý
ho

c chi ph

i tr

c ti
ế
p các CTC nh

m t

o cho các CTC có quy

n ch


độ
ng r


ng r
ã
i hơn, có kh

năng

ng phó linh ho

t hơn v

i s

bi
ế
n
độ
ng c

a th


tr
ườ
ng.
Ngh

quy
ế
t H


i ngh

l

n th

ba Ban Ch

p hành trung ương
Đả
ng khoá IX
đã

đề
ra ch

trương thí đi

m, rút kinh nghi

m
để
nhân r

ng vi

c
th

c hi


n chuy

n t

ng công ty nhà n
ướ
c sang ho

t
độ
ng theo mô h
ì
nh CTM-
CTC. T

th

c ti

n ho

t
độ
ng SXKD c

a T

ng công ty Khánh Vi


t và
CONSTREXIM, cho th

y mô h
ì
nh này hoàn toàn có th

áp d

ng m

t cách có
hi

u qu

trong đi

u ki

n n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị

nh h
ướ
ng XHCN

n
ướ
c ta.
V

n
đề
quan tr

ng

đây là ph

i t

o ra cho
đượ
c “h

t nhân” CTM th

c s


ti


m l

c kinh t
ế
- tài chính,
đủ
s

c chi ph

i và ki

m soát các CTC;
đồ
ng th

i có
nh

ng cơ ch
ế
r
õ
ràng, nh

m tách b

ch r
õ
pháp nhân t


ng công ty v

i các pháp
nhân mà t

ng công ty
đầ
u tư v

n vào, phân
đị
nh r
õ
quy

n, l

i ích, trách nhi

m
c

a công ty v

i các CTC, phân c

p t

i đa quy


n c

a
đạ
i di

n ch

s

h

u cho
h

i
đồ
ng qu

n tr

, tách b

ch quy

n c

a ng
ườ

i qu

n l
ý
SXKD v

i quy

n c

a
đạ
i
di

n ch

s

h

u nh

m tránh t
ì
nh tr

ng d

m

đạ
p v

ch

c năng gi

a t

ng giám
đố
c và h

i
đồ
ng qu

n tr

đa d

ng hoá mô h
ì
nh t

ch

c và không áp
đặ
t theo

ki

u “đi

u l

m

u’’ nh

m nâng cao quy

n t

ch

, t

ch

u trách nhi

m c

a các
doanh nghi

p, h

ng t


i h
ì
nh thành m

t môi tr
ườ
ng c

nh tranh b
ì
nh
đẳ
ng gi

a
các thành ph

n kinh t
ế


trong n
ướ
c và ch


độ
ng vươn ra h


i nh

p kinh t
ế
qu

c
t
ế
.




DANH
MỤC
TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO





22

D

th


o Ngh


đị
nh c

a Chính ph

v

“ t

ch

c, ho

t
độ
ng và
chuy

n
đổ
i t

ng công ty, doanh nghi

p nhà n


c theo mô h
ì
nh công ty m

-
công ty con ”
Kinh t
ế
và D

báo S

4/2001 ; S

9/2002 ; S

12/2002
Nhà n

c và Pháp lu

t S

12/2002
Tài chính doanh nghi

p tháng 8/2002
T

p chí qu


n l
ý
Nhà n

c
T

p chí Kinh t
ế
- K
ế
ho

ch S

11/2001
M

t s

thông tin khác trên m

ng


23

×