0
M
ỤC
LỤC
Trang
I/ L
ờ
i m
ở
đầ
u
1
II/ N
ộ
i dung chính
2
A. Cơ s
ở
l
ý
lu
ậ
n
2
1. Khái ni
ệ
m chung v
ề
tư b
ả
n
2
a. S
ự
chuy
ể
n hoá c
ủ
a ti
ề
n thành tư b
ả
n
2
b. Quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t ra GTTD
5
c. Khái ni
ệ
m tư b
ả
n
5
2. Tu
ầ
n hoàn và chu chuy
ể
n tư b
ả
n
7
a. Tu
ầ
n hoàn tư b
ả
n ba h
ì
nh th
ứ
c v
ậ
n
độ
ng c
ủ
a tư b
ả
n
7
b. Chu chuy
ể
n c
ủ
a tư b
ả
n
12
B.
ý
ngh
ĩ
a th
ự
c ti
ễ
n rút ra khi chuy
ể
n
20
1. Cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng
20
2. Vai tr
ò
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
21
3. S
ự
ho
ạ
t đ
ộ
ng c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam khi chuy
ể
n sang
n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
24
a. T
ì
nh h
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p
24
b. V
ấ
n
đề
v
ề
v
ố
n
ở
doanh nghi
ệ
p n
ướ
c ta hi
ệ
n nay
30
4. Th
ự
c tr
ạ
ng vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
doanh nghi
ệ
p
ở
n
ướ
c ta trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
33
5. Các gi
ả
i pháp nâng cao hi
ệ
u qu
ả
qu
ả
n l
ý
doanh nghi
ệ
p
36
III/ K
ế
t lu
ậ
n
38
Tài li
ệ
u tham kh
ả
o
39
1
I. L
ỜI
MỞ
ĐẦU
Để
hi
ể
u thêm v
ề
tư b
ả
n chúng ta t
ì
m hi
ể
u l
ý
thuy
ế
t tu
ầ
n hoàn và chu
chuy
ể
n tư b
ả
n. L
ý
thuy
ế
t này là l
ý
thuy
ế
t v
ậ
n
độ
ng c
ủ
a tư b
ả
n. Tư b
ả
n luôn
v
ậ
n
độ
ng qua 3 giai đo
ạ
n khác nhau và
ở
m
ỗ
i m
ộ
t giai đo
ạ
n đó th
ì
nó th
ể
hi
ệ
n
các ch
ứ
c năng và h
ì
nh th
ứ
c khác nhau. Quá tr
ì
nh v
ậ
n
độ
ng c
ủ
a tư b
ả
n là quá
tr
ì
nh v
ậ
n
độ
ng không ng
ừ
ng di
ễ
n ra th
ườ
ng xuyên và l
ặ
p đi l
ặ
p l
ạ
i.
L
ý
thuy
ế
t tu
ầ
n hoàn và chu chuy
ể
n c
ủ
a tư b
ả
n có
ý
ngh
ĩ
a r
ấ
t to l
ớ
n
đố
i
v
ớ
i vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
doanh nghi
ệ
p c
ủ
a n
ướ
c ta hi
ệ
n nay. Chúng ta đi t
ừ
m
ộ
t cơ
ch
ế
qu
ả
n l
ý
quan liêu bao c
ấ
p sang cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
m
ớ
i đó là cơ ch
ế
kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, chúng ta không tránh kh
ỏ
i nh
ữ
ng v
ướ
ng m
ắ
c, nh
ữ
ng sai ph
ạ
m. Do đó,
chúng ta r
ấ
t c
ầ
n m
ộ
t cơ s
ở
l
ý
lu
ậ
n
để
đị
nh h
ướ
ng. L
ý
thuy
ế
t tu
ầ
n hoàn và chu
chuy
ể
n tư b
ả
n r
ấ
t c
ầ
n thi
ế
t
đố
i v
ớ
i v
ấ
n
đề
qu
ả
n l
ý
doanh nghi
ệ
p c
ủ
a n
ướ
c ta
hi
ệ
n nay. V
ì
v
ậ
y chúng ta ph
ả
i nghiên c
ứ
u nó th
ậ
t k
ỹ
, th
ậ
t t
ố
t
để
ứ
ng d
ụ
ng
vào th
ự
c tr
ạ
ng c
ủ
a chúng ta.
“H
ọ
c thuy
ế
t c
ủ
a Máct tu
ầ
n hoàn và chu chuy
ể
n tư b
ả
n và s
ự
v
ậ
n d
ụ
ng nó
vào n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta” cho
đề
án Kinh t
ế
chính tr
ị
.
Bài vi
ế
t này không tránh kh
ỏ
i nh
ữ
ng thi
ế
u sót, sai l
ầ
m em mong th
ầ
y và
các b
ạ
n đóng góp s
ử
a ch
ữ
a.
Em xin chân thành c
ả
m ơn th
ầ
y Nguy
ễ
n Ti
ế
n Long
đã
giúp
đỡ
em hoàn
thành
đề
án.
2
II. N
ỘI
DUNG CHÍNH
A/ Cơ s
ở
l
ý
lu
ậ
n
1. Khái quát chung v
ể
tư b
ả
n
a. S
ự
chuy
ể
n hoá c
ủ
a ti
ề
n thành tư b
ả
n.
a.1) Công th
ứ
c chung c
ủ
a tư b
ả
n
M
ọ
i tư b
ả
n lúc
đầ
u
đề
u bi
ể
u hi
ệ
n d
ướ
i h
ì
nh thái m
ộ
t s
ố
ti
ề
n nh
ấ
t
đị
nh.
Nhưng b
ả
n thân ti
ề
n không ph
ả
i là tư b
ả
n. Ti
ề
n ch
ỉ
bi
ế
n thành tư b
ả
n trong
nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n nh
ấ
t
đị
nh, khi chúng
đượ
c s
ử
d
ụ
ng
để
bóc l
ộ
t lao
độ
ng c
ủ
a
ng
ườ
i khác.
Ti
ề
n t
ệ
đượ
c bi
ể
u hi
ệ
n
ở
hai d
ạ
ng. Ti
ề
n v
ớ
i tư cách là ti
ề
n và ti
ề
n v
ớ
i tư
cách là tư b
ả
n, lúc
đầ
u hai d
ạ
ng này ch
ỉ
khác nhau v
ề
h
ì
nh th
ứ
c lưu thông.
Khi ti
ề
n bi
ể
u hi
ệ
n d
ướ
i d
ạ
ng ti
ề
n t
ệ
th
ì
nó dùng
để
mua hàng hoá, nó là
phương ti
ệ
n gi
ả
n đơn c
ủ
a lưu thông hàng hoá và v
ậ
n
độ
ng theo công th
ứ
c
hàng - ti
ề
n - hàng (H - T - H) đó là s
ự
chuy
ể
n hoá c
ủ
a hàng hoá thành ti
ề
n t
ệ
và ti
ề
n t
ệ
l
ạ
i chuy
ể
n thành hàng. C
ò
n ti
ề
n
ở
d
ướ
i d
ạ
ng tư b
ả
n th
ì
v
ậ
n
độ
ng
theo chuy
ể
n hoá ng
ượ
c l
ạ
i c
ủ
a hàng thành ti
ề
n. M
ụ
c đích c
ủ
a lưu thông hàng
hoá gi
ả
n đơn là mang l
ạ
i giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng, c
ò
n m
ụ
c đích c
ủ
a lưu thông ti
ề
n t
ệ
v
ớ
i tư cách là tư b
ả
n không ph
ả
i là giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng mà là giá tr
ị
, hơn n
ữ
a đó là
giá tr
ị
tăng thêm. S
ố
ti
ề
n thu l
ạ
i c
ủ
a quá tr
ì
nh lưu thông ti
ề
n t
ệ
là l
ớ
n hơn s
ố
ti
ề
n ban
đầ
u, s
ố
ti
ề
n l
ớ
n hơn đó g
ọ
i là giá tr
ị
th
ặ
ng dư. V
ậ
y tư b
ả
n là giá tr
ị
mang l
ạ
i giá tr
ị
th
ặ
ng dư. Công th
ứ
c lưu thông c
ủ
a ti
ề
n t
ệ
không c
ò
n là : (T -
H - H’) mà ph
ả
i là (T - H - T’), trong đó T’ = T + DT (DT: là giá tr
ị
th
ặ
ng dư,
C.Mác g
ọ
i T - H - T’ là công th
ứ
c chung c
ủ
a tư b
ả
n.
a.2)Mâu thu
ẫ
n chung c
ủ
a tư b
ả
n.
Khi đưa ti
ề
n vào lưu thông, s
ố
ti
ề
n tr
ở
v
ề
tay ng
ườ
i ch
ủ
sau khi k
ế
t thúc
quá tr
ì
nh lưu thông tăng thêm m
ộ
t giá tr
ị
là DT. V
ậ
y có ph
ả
i do lưu thông
đã
làm tăng thêm l
ượ
ng ti
ề
n đó hay không?
Theo các nhà kinh t
ế
h
ọ
c tư s
ả
n th
ì
giá tr
ị
tăng thêm đó là do lưu thông
t
ạ
o ra. Đi
ề
u này không có căn c
ứ
.
3
Th
ậ
t v
ậ
y, n
ế
u hàng hoá trao
đổ
i ngang giá th
ì
ch
ỉ
có s
ự
thay
đổ
i h
ì
nh thái
c
ủ
a giá tr
ị
c
ò
n t
ổ
ng s
ố
giá tr
ị
c
ũ
ng như ph
ầ
n thu
ộ
c v
ề
m
ỗ
i bên trao
đổ
i th
ì
tr
ướ
c sau c
ũ
ng không thay
đổ
i. V
ề
m
ặ
t giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng hai bên cùng có l
ợ
i c
ò
n
v
ề
m
ặ
t giá tr
ị
th
ì
c
ả
hai bên cùng không có l
ợ
i. Như v
ậ
y trao
đổ
i ngang giá th
ì
không ai thu
đượ
c l
ợ
i t
ừ
lưu thông m
ộ
t l
ượ
ng giá tr
ị
l
ớ
n
đã
b
ỏ
ra. C
ò
n trong
tr
ườ
ng h
ợ
p trao
đổ
i không ngang giá, th
ì
ng
ườ
i bán có hàng bán v
ớ
i giá cao
hơn giá tr
ị
. Khi ng
ườ
i bán
đượ
c l
ờ
i t
ừ
vi
ệ
c bán hàng m
ộ
t l
ượ
ng giá tr
ị
th
ì
ng
ườ
i mua ph
ả
i m
ấ
t đi c
ũ
ng m
ộ
t l
ượ
ng giá tr
ị
như v
ậ
y. Khi ng
ườ
i mua ph
ả
i
m
ấ
t đi c
ũ
ng m
ộ
t l
ượ
ng giá tr
ị
như v
ậ
y. Khi ng
ườ
i bán hàng v
ớ
i giá c
ả
th
ấ
p
hơn giá tr
ị
th
ì
ng
ườ
i bán ph
ả
i m
ấ
t đi m
ộ
t l
ượ
ng giá tr
ị
có ng
ượ
c l
ạ
i ng
ườ
i mua
s
ẽ
đượ
c l
ợ
i m
ộ
t l
ượ
ng như v
ậ
y.
ở
đây c
ũ
ng h
ì
nh thành nên giá tr
ị
th
ặ
ng dư.
Nhưng ta th
ấ
y giá tr
ị
th
ặ
ng dư
ở
đây là do thương nhân mua r
ẻ
bán
đắ
t mà có,
đi
ề
u này có th
ể
gi
ả
i thích
đượ
c s
ự
làm giàu c
ủ
a m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n thương nhân ch
ứ
không gi
ả
i thích
đượ
c s
ự
làm giàu c
ủ
a c
ả
m
ộ
t giai c
ấ
p tư b
ả
n. V
ì
t
ổ
ng giá tr
ị
tr
ướ
c và sau trao
đổ
i là không thay
đổ
i. Theo C.Mác giai c
ấ
p các nhà tư b
ả
n là
không làm giàu trên lưng c
ủ
a giai c
ấ
p m
ì
nh.
Do đó dù khi trao
đổ
i ngang giá hay không ngang giá th
ì
c
ũ
ng không t
ạ
o
ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư. Lưu thông hàng hoá không t
ạ
o ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư.
Như v
ậ
y, li
ệ
u giá tr
ị
th
ặ
ng dư có phát sinh ngoài lưu thông
đượ
c không?
Th
ự
c t
ế
ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá không th
ể
bi
ế
n ti
ề
n c
ủ
a m
ì
nh thành tư b
ả
n
n
ế
u không ti
ế
p xúc v
ớ
i lưu thông.
“V
ậ
y tư b
ả
n không th
ể
xu
ấ
t hi
ệ
n tư lưu thông và c
ũ
ng không th
ể
xu
ấ
t
hi
ệ
n
ở
bên ngoài lưu thông nó ph
ả
i xu
ấ
t hi
ệ
n trong lưu thông và
đồ
ng th
ờ
i
không ph
ả
i trong lưu thông”. Đó là mâu thu
ẫ
n c
ủ
a công th
ứ
c chung c
ủ
a tư
b
ả
n. T
ừ
đó ta có k
ế
t lu
ậ
n.
+ Ph
ả
i l
ấ
y nh
ữ
ng quy lu
ậ
t n
ộ
i t
ạ
i c
ủ
a lưu thông hàng hoá làm cơ s
ở
để
gi
ả
i thích s
ự
chuy
ể
n hoá c
ủ
a ti
ề
n thành tư b
ả
n, t
ứ
c là l
ấ
y vi
ệ
c trao
đổ
i ngang
giá làm đi
ể
m xu
ấ
t phát.
+ S
ự
chuy
ể
n hoá ng
ườ
i có thành nhà tư b
ả
n ph
ả
i ti
ế
n hành trong ph
ạ
m vi
lưu thông và
đồ
ng th
ờ
i l
ạ
i không ph
ả
i trong lưu thông.
a.3) Hàng hoá s
ứ
c lao
độ
ng.
4
Khi bi
ế
n
đổ
i giá tr
ị
c
ủ
a ti
ề
n c
ầ
n chuy
ể
n hoá thành tư b
ả
n không th
ể
x
ả
y
ra t
ạ
i chính b
ả
n thân c
ủ
a s
ố
ti
ề
n
ấ
y mà ch
ỉ
có th
ể
x
ả
y ra t
ừ
hàng hoá mua vào
(T - H). Hàng hoá đó không th
ể
nào là m
ộ
t lo
ạ
i hàng hoá thông th
ườ
ng mà nó
ph
ả
i là m
ộ
t th
ứ
hàng hoá
đặ
c bi
ệ
t, mà giá s
ử
d
ụ
ng c
ủ
a nó có
đặ
c tính sinh ra
giá tr
ị
. Th
ứ
hàng hoá
đặ
c bi
ệ
t đó chính là hàng hoá s
ứ
c lao
độ
ng mà các nhà
tư b
ả
n t
ì
m th
ấ
y nó trên th
ị
tr
ườ
ng.
* Đi
ề
u ki
ệ
n
để
bi
ế
n s
ứ
c lao
độ
ng thành hàng hoá.
S
ứ
c lao
độ
ng là toàn b
ộ
th
ể
l
ự
c và trí l
ự
c trong cơ th
ể
con ng
ườ
i, th
ể
l
ự
c
là trí l
ự
c mà ng
ườ
i đó đem ra v
ậ
n d
ụ
ng trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t ra m
ộ
t giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng.
S
ứ
c lao
độ
ng là r
ấ
t c
ầ
n thi
ế
t, nó là đi
ề
u ki
ệ
n c
ầ
n thi
ế
t
để
s
ả
n xu
ấ
t. S
ứ
c
lao
độ
ng ch
ỉ
bi
ế
n thành hàng hoá trong đi
ề
u ki
ệ
n l
ị
ch s
ử
nh
ấ
t
đị
nh.
M
ộ
t là, ng
ườ
i lao
độ
ng t
ự
do v
ề
thân th
ể
. S
ứ
c lao
độ
ng ch
ỉ
xu
ấ
t hi
ệ
n trên
th
ị
tr
ườ
ng như m
ộ
t hàng hoá n
ế
u nó do b
ả
n thân con ng
ườ
i có s
ứ
c lao
độ
ng
đưa ra bán.
Hai là, ng
ườ
i lao
độ
ng b
ị
t
ướ
c đo
ạ
t h
ế
t tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t, ch
ỉ
trong đi
ề
u
ki
ệ
n
ấ
y ng
ườ
i lao
độ
ng m
ớ
i bán s
ứ
c lao
độ
ng c
ủ
a m
ì
nh. V
ì
không c
ò
n cách
nào khác
để
sinh s
ố
ng.
S
ự
t
ồ
n t
ạ
i c
ủ
a hai đi
ề
u ki
ệ
n trên có tính ch
ấ
t quy
ế
t
đị
nh
để
s
ứ
c lao
độ
ng
tr
ở
thành hàng hoá và khi s
ứ
c lao
độ
ng tr
ở
thành hàng hoá nó là đi
ề
u ki
ệ
n l
ị
ch
s
ử
nh
ấ
t
đị
nh.
M
ộ
t là, ng
ườ
i lao
độ
ng t
ự
do v
ề
thân th
ể
. S
ứ
c lao
độ
ng ch
ỉ
xu
ấ
t hi
ệ
n
trên th
ị
tr
ườ
ng như m
ộ
t hàng hoá n
ế
u nó do b
ả
n thân con ng
ườ
i có s
ứ
c lao
độ
ng đưa ra bán.
Hai là, ng
ườ
i lao
độ
ng b
ị
t
ướ
c đo
ạ
t h
ế
t tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t, ch
ỉ
trong đi
ề
u
ki
ệ
n
ấ
y ng
ườ
i lao
độ
ng m
ớ
i bán s
ứ
c lao
độ
ng c
ủ
a m
ì
nh, v
ì
không c
ò
n cách
nào khác
để
sinh s
ố
ng.
S
ự
t
ồ
n t
ạ
i c
ủ
a hai đi
ề
u ki
ệ
n trên có tính ch
ấ
t quy
ế
t
đị
nh
để
s
ứ
c lao
độ
ng
tr
ở
thành hàng hoá và khi s
ứ
c lao
độ
ng tr
ở
thành hàng hoá nó là đi
ề
u ki
ệ
n
quy
ế
t
đị
nh
để
ti
ề
n bi
ế
n thành tư b
ả
n.
5
* Giá tr
ị
và giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng c
ủ
a hàng hoá - s
ứ
c lao
độ
ng.
C
ũ
ng như m
ọ
i hàng khác, hàng hoá s
ứ
c lao
độ
ng c
ũ
ng có hai thu
ộ
c tính
đó là: giá tr
ị
và giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng.
V
ề
giá tr
ị
hàng hoá s
ứ
c lao
độ
ng: c
ũ
ng như m
ọ
i hàng hoá khác nó
đượ
c
quy
đị
nh b
ở
i th
ờ
i gian lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i c
ầ
n thi
ế
t
để
s
ả
n xu
ấ
t mà
ở
đây nó
đượ
c
quy
đị
nh b
ở
i th
ờ
i gian tái s
ả
n xu
ấ
t ra s
ứ
c lao
độ
ng. Mu
ố
n tái s
ả
n xu
ấ
t ra s
ứ
c
lao
độ
ng ng
ườ
i công nhân ph
ả
i tiêu hao m
ộ
t l
ượ
ng tư li
ệ
u sinh ho
ạ
t. Như v
ậ
y
th
ờ
i gian tái s
ả
n xu
ấ
t s
ứ
c lao
độ
ng chính b
ằ
ng th
ờ
i gian s
ả
n xu
ấ
t ra tư li
ệ
u
sinh ho
ạ
t. Hay nói cách khác giá tr
ị
s
ứ
c lao
độ
ng b
ằ
ng giá tr
ị
c
ủ
a nh
ữ
ng tư
li
ệ
u sinh ho
ạ
t.
Giá tr
ị
tư li
ệ
u sinh ho
ạ
t c
ủ
a m
ộ
t ng
ườ
i công nhân bao g
ồ
m có giá tr
ị
nh
ữ
ng tư li
ệ
u sinh ho
ạ
t v
ậ
t ch
ấ
t và tinh th
ầ
n c
ầ
n thi
ế
t cho b
ả
n thân ng
ườ
i
công nhân; phí t
ổ
n h
ọ
c vi
ệ
c c
ủ
a công nhân, giá tr
ị
nh
ữ
ng tư li
ệ
u sinh ho
ạ
t v
ậ
t
ch
ấ
t và tinh th
ầ
n c
ầ
n thi
ế
t cho gia
đì
nh ng
ườ
i công nhân.
V
ề
s
ử
d
ụ
ng hàng hoá s
ứ
c lao
độ
ng: Hàng hoá s
ứ
c lao
độ
ng không ch
ỉ
có
giá tr
ị
mà c
ò
n có giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng. Giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng c
ủ
a hàng hoá s
ứ
c lao
độ
ng
ch
ỉ
th
ể
hi
ệ
n khi ng
ườ
i công nhân lao
độ
ng. Khi lao
độ
ng t
ạ
o ra giá tr
ị
hàng
hoá l
ớ
n hơn giá tr
ị
c
ủ
a s
ứ
c lao
độ
ng.
b. Quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư.
Trong n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá d
ự
a vào ch
ế
độ
tư h
ữ
u v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t
m
ụ
c đích s
ả
n xu
ấ
t ra hàng hoá không ph
ả
i là giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng mà là giá tr
ị
. Nhà
tư b
ả
n luôn mu
ố
n s
ả
n xu
ấ
t ra m
ộ
t giá tr
ị
l
ớ
n hơn giá tr
ị
c
ủ
a các tư li
ệ
u s
ả
n
xu
ấ
t có giá tr
ị
s
ứ
c lao
độ
ng mà nhà tư b
ả
n đ
ã
mua, ngh
ĩ
a là nhà tư b
ả
n mu
ố
n
s
ả
n xu
ấ
t ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư.
Quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n là s
ự
th
ố
ng nh
ấ
t gi
ữ
a quá tr
ì
nh
s
ả
n xu
ấ
t ra giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng và quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư. C.Mác vi
ế
t
“v
ớ
i tư cách là s
ự
th
ố
ng nh
ấ
t gi
ữ
a hai quá tr
ì
nh lao
độ
ng và quá tr
ì
nh t
ạ
o ra
giá tr
ị
th
ì
quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t là m
ộ
t quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá, v
ớ
i tư cách là
s
ự
th
ố
ng nh
ấ
t gi
ữ
a quá tr
ì
nh lao
độ
ng và quá tr
ì
nh làm tăng giá tr
ị
th
ì
quá
tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t là m
ộ
t quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a, là h
ì
nh thái tư b
ả
n
ch
ủ
ngh
ĩ
a c
ủ
a n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá”.
6
c. Khái ni
ệ
m v
ề
tư b
ả
n.
c.1) Tư b
ả
n là quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t.
Tư b
ả
n chính là các công c
ụ
lao
độ
ng, tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t.
Đị
nh ngh
ĩ
a như
v
ậ
y nh
ằ
m che d
ấ
u th
ự
c ch
ấ
t vi
ệ
c nhà tư b
ả
n bóc l
ộ
t công nhân làm thuê.
Th
ự
c ch
ấ
t tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t không ph
ả
i là tư b
ả
n mà nó ch
ỉ
là m
ộ
t đi
ề
u
ki
ệ
n c
ầ
n thi
ế
t
để
s
ả
n xu
ấ
t trong b
ấ
t c
ứ
m
ộ
t x
ã
h
ộ
i nào. Tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t ch
ỉ
tr
ở
thành tư b
ả
n khi nó tr
ở
thành v
ậ
t s
ở
h
ữ
u c
ủ
a các nhà tư b
ả
n và
đượ
c dùng
để
bóc l
ộ
t lao
độ
ng làm thuê. Như v
ậ
y tư b
ả
n không ph
ả
i là v
ậ
t mà là m
ố
i quan
h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t nh
ấ
t
đị
nh gi
ữ
a ng
ườ
i v
ớ
i ng
ườ
i trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t.
T
ừ
quá tr
ì
nh t
ạ
o ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư ta có
đị
nh ngh
ĩ
a v
ề
tư b
ả
n. “Tư b
ả
n là
giá tr
ị
đem l
ạ
i giá tr
ị
th
ặ
ng dư b
ằ
ng cách bóc l
ộ
t công nhân làm thuê”. Tư b
ả
n
th
ể
hi
ệ
n m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a giai c
ấ
p tư s
ả
n và giai c
ấ
p vô s
ả
n. Trong đó giai
c
ấ
p tư s
ả
n là ng
ườ
i s
ở
h
ữ
u tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t c
ò
n giai c
ấ
p vô s
ả
n là lao
độ
ng làm
thuê b
ị
giai c
ấ
p tư s
ả
n bóc l
ộ
t.
c.2) Tư b
ả
n b
ấ
t bi
ế
n và tư b
ả
n kh
ả
bi
ế
n.
Trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t các b
ộ
ph
ậ
n khác nhau c
ủ
a tư b
ả
n có tác d
ụ
ng
khác nhau. Có b
ộ
ph
ậ
n tư b
ả
n th
ì
s
ử
d
ụ
ng qua nhi
ề
u quá tr
ì
nh có b
ộ
ph
ậ
n tư
b
ả
n l
ạ
i và tiêu hao toàn b
ộ
và chuy
ể
n bi
ế
n giá tr
ị
c
ủ
a nó vào s
ả
n ph
ẩ
m trong
m
ộ
t chu k
ỳ
s
ả
n xu
ấ
t.
Tr
ướ
c h
ế
t ta xét b
ộ
ph
ậ
n tư b
ả
n t
ồ
n t
ạ
i d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t.
Tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t có nhi
ề
u lo
ạ
i có lo
ạ
i
đượ
c s
ử
d
ụ
ng toàn b
ộ
trong quá tr
ì
nh
s
ả
n xu
ấ
t nhưng ch
ỉ
hao m
ò
n m
ộ
t ph
ầ
n, do đó chuy
ể
n giá tr
ị
có nó vào giá tr
ị
s
ả
n ph
ẩ
m m
ộ
t ph
ầ
n, có lo
ạ
i th
ì
chuy
ể
n h
ế
t giá tr
ị
c
ủ
a nó vào giá tr
ị
c
ủ
a s
ả
n
ph
ẩ
m.
T
ừ
đó ta có
đị
nh ngh
ĩ
a v
ề
tư b
ả
n b
ấ
t bi
ế
n: B
ộ
ph
ậ
n tư b
ả
n bi
ế
n thành tư
li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t mà giá tr
ị
đượ
c b
ả
o t
ồ
n và chuy
ể
n vào s
ả
n ph
ẩ
m t
ứ
c là giá tr
ị
không bi
ế
n
đổ
i v
ề
l
ượ
ng trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t
đượ
c C.Mác g
ọ
i là tư b
ả
n
b
ấ
t bi
ế
n và k
ý
hi
ệ
u là C theo như
đị
nh ngh
ĩ
a trên tư b
ả
n b
ấ
t bi
ế
n bao g
ồ
m:
Máy móc, nhà x
ưở
ng, nguyên v
ậ
t li
ệ
u
B
ộ
ph
ậ
n tư b
ả
n dùng
để
mua s
ứ
c lao
độ
ng th
ì
l
ạ
i khác, lao
độ
ng c
ủ
a
công nhân t
ạ
o ra l
ượ
ng giá tr
ị
l
ớ
n hơn giá tr
ị
s
ứ
c lao
độ
ng vi
ệ
c làm tăng l
ượ
ng
7
giá tr
ị
giúp cho b
ộ
ph
ậ
n dùng
để
mua s
ứ
c lao
độ
ng không ng
ừ
ng chuy
ể
n hoá
t
ừ
m
ộ
t l
ượ
ng b
ấ
t bi
ế
n thành kh
ả
bi
ế
n. T
ừ
đó ta có khái ni
ệ
m v
ề
tư b
ả
n kh
ả
bi
ế
n.
B
ộ
ph
ậ
n tư b
ả
n bi
ế
n thành s
ứ
c lao
độ
ng không tái hi
ệ
n ra, nhưng không
thông qua lao
độ
ng tr
ừ
u t
ượ
ng c
ủ
a công nhân làm thuê mà tăng lên t
ứ
c là bi
ế
n
đổ
i v
ề
l
ượ
ng
đượ
c C.Mác g
ọ
i là tư b
ả
n kh
ả
bi
ế
n k
ý
hi
ệ
u là V.
Như v
ậ
y tư b
ả
n b
ấ
t bi
ế
n là đi
ề
u ki
ệ
n không th
ể
thi
ế
u
đượ
c
để
s
ả
n xu
ấ
t ra
giá tr
ị
th
ặ
ng dư c
ò
n tư b
ả
n kh
ả
bi
ế
n có vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh trong quá tr
ì
nh này.
2. Tu
ầ
n hoàn và chu chuy
ể
n tư b
ả
n.
a. Tu
ầ
n hoàn tư b
ả
n. Ba h
ì
nh th
ứ
c v
ậ
n
độ
ng c
ủ
a tư b
ả
n.
a.1) Tư b
ả
n v
ậ
n
độ
ng qua 3 giai đo
ạ
n:
Tư b
ả
n luôn luôn v
ậ
n
độ
ng, trong quá tr
ì
nh v
ậ
n
độ
ng c
ủ
a nó tư b
ả
n l
ớ
n
lên không ng
ừ
ng.
+ Giai đo
ạ
n th
ứ
nh
ấ
t: T - H
Công th
ứ
c v
ậ
n
độ
ng T - H bi
ể
u th
ị
vi
ệ
c chuy
ể
n m
ộ
t món ti
ề
n thành m
ộ
t
s
ố
hàng hoá:
Đố
i v
ớ
i ng
ườ
i mua là vi
ệ
c chuy
ể
n hoá ti
ề
n c
ủ
a ng
ườ
i
ấ
y thành
hàng hoá, c
ò
n
đố
i v
ớ
i ng
ườ
i bán là vi
ệ
c chuy
ể
n hàng hoá c
ủ
a ng
ườ
i
ấ
y thành
ti
ề
n. Hành vi lưu thông đó không ph
ả
i là m
ộ
t hành vi lưu thông hàng hoá b
ì
nh
th
ườ
ng. Đây là m
ộ
t giai đo
ạ
n ho
ạ
t
độ
ng nh
ấ
t
đị
nh trong v
ò
ng tu
ầ
n hoàn
độ
c
l
ậ
p c
ủ
a m
ộ
t tư b
ả
n cá bi
ệ
t. D
ự
a vào n
ộ
i dung v
ậ
t ch
ấ
t c
ủ
a hành vi t
ứ
c là do
tính ch
ấ
t
đặ
c thù c
ủ
a nh
ữ
ng hàng hoá do ti
ề
n chuy
ể
n thành. Hàng hoá này
m
ộ
t m
ặ
t là các tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t m
ặ
t khác nó là s
ứ
c lao
độ
ng. T
ứ
c là nh
ữ
ng
nhân t
ố
v
ậ
t và ng
ườ
i c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá. N
ế
u chúng ta k
ý
hi
ệ
u s
ứ
c lao
độ
ng là SLĐ và tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t TLSX th
ì
s
ố
hàng hoá H = SLĐ + TLSX.
SLĐ
Để
g
ọ
n hơn ta vi
ế
t H
TSLS SLĐ
Do v
ậ
y khi xét v
ề
n
ộ
i dung T - H ta có T - H TLSX
Như v
ậ
y T - H lúc này s
ẽ
phân ra làm hai ph
ầ
n: T - SLĐ và T - TLSX
8
S
ố
T chi làm 2 ph
ầ
n m
ộ
t ph
ầ
n dùng mua s
ứ
c lao
độ
ng, c
ò
n m
ộ
t ph
ầ
n
dùng
để
mua tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t. Hai hành vi mua bán này nó di
ễ
n ra trên th
ị
tr
ườ
ng khác nhau. M
ộ
t lo
ạ
ilà th
ị
tr
ườ
ng hàng hoá theo đúng ngh
ĩ
a là m
ộ
t lo
ạ
i
là th
ị
tr
ườ
ng lao
độ
ng.
Ngoài vi
ệ
c phân chia v
ề
ch
ấ
t
ấ
y c
ủ
a s
ố
hàng hoá do T chuy
ể
n thành th
ì
SLĐ
T - H TLSX c
ò
n bi
ể
u hi
ệ
n m
ố
i quan h
ệ
v
ề
l
ượ
ng có tính
ch
ấ
t r
ấ
t
đặ
c trưng. Như chúng ta
đã
bi
ế
t giá c
ả
c
ủ
a s
ứ
c lao
độ
ng tr
ả
cho ng
ườ
i
s
ở
h
ữ
u s
ứ
c lao
độ
ng
đượ
c th
ể
hi
ệ
n dươí h
ì
nh thái ti
ề
n công.
ở
đây nó bao g
ồ
m
c
ả
lao
độ
ng th
ặ
ng dư.
ở
đây nó bi
ể
u hi
ệ
n m
ộ
t m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a cái ph
ầ
n ti
ề
n
b
ỏ
ra mua s
ứ
c lao
độ
ng và các ph
ầ
n ti
ề
n b
ỏ
ra
để
mua tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t. Các
công nhân viên ph
ả
i b
ỏ
ph
ầ
n s
ứ
c lao
độ
ng ra
để
ứ
ng v
ớ
i ph
ầ
n ti
ề
n mà các nhà
tư b
ả
n b
ỏ
ra, lao
độ
ng c
ủ
a ng
ườ
i công nhân
ở
đây có m
ộ
t l
ượ
ng lao
độ
ng
th
ặ
ng dư.
Trong các ngành s
ả
n xu
ấ
t công nghi
ệ
p khác nhau, vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng ph
ụ
thêm
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i b
ỏ
thêm m
ộ
t giá tr
ị
ph
ụ
đế
n m
ứ
c nào d
ướ
i h
ì
nh
thái tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t, đi
ề
u đó là không quan tr
ọ
ng. Nhưng nh
ữ
ng tư li
ệ
u s
ả
n
xu
ấ
t do hành vi T - TLSX mua vào ph
ả
i
đủ
dùng do đó chúng ta ph
ả
i đưa ra
m
ộ
t t
ỉ
l
ệ
nh
ấ
t
đị
nh. Nói cách khác ph
ả
i có
đủ
đi
ề
u ki
ệ
n s
ả
n xu
ấ
t
để
thu hút h
ế
t
kh
ố
i l
ượ
ng lao
độ
ng. Ph
ả
i đáp
ứ
ng
đầ
y
đủ
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t,
ứ
ng v
ớ
i l
ự
c l
ượ
ng
lao
độ
ng đó khi hành vi
T- H SLĐ
đã
hoàn thành, ng
ườ
i mua không nh
ữ
ng chi ph
ố
i
đượ
c TLSX
tư li
ệ
u s
ả
n và s
ứ
c lao
độ
ng c
ầ
n thi
ế
t
để
s
ả
n xu
ấ
t ra m
ộ
t v
ậ
t ph
ẩ
m mà
c
ò
n chi ph
ố
i
đượ
c m
ộ
t s
ứ
c lao
độ
ng đang ho
ạ
t
độ
ng hay m
ộ
t lao
độ
ng l
ớ
n hơn
m
ứ
c c
ầ
n thi
ế
t
để
hoàn l
ạ
i giá tr
ị
c
ủ
a s
ứ
c lao
độ
ng.
Đồ
ng nh
ấ
ta ng
ườ
i mua c
ò
n
có nh
ữ
ng tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t c
ầ
n thi
ế
t
để
th
ự
c hi
ệ
n
để
v
ậ
t hoá s
ố
lao
độ
ng
ấ
y.
Như v
ậ
y gia tr
ị
ứ
ng ra ban
đầ
u
đượ
c bi
ể
u hi
ệ
n d
ướ
i h
ì
nh thái là ti
ề
n t
ệ
th
ì
bây
9
gi
ờ
t
ồ
n t
ạ
i d
ướ
i h
ì
nh thái hi
ệ
n v
ậ
t, giá tr
ị
hi
ệ
n v
ậ
t đó l
ớ
n hơn giá tr
ị
đầ
u, có
th
ể
nó
đã
đẻ
ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư d
ướ
i h
ì
nh thái hàng hoá.
Giá tr
ị
c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t b
ằ
ng giá tr
ị
c
ủ
a TLSX + SLĐ và b
ằ
ng T. T t
ồ
n t
ạ
i
ở
đây mang tính ch
ấ
t là tư b
ả
n ti
ề
n t
ệ
. SLĐ
V
ì
v
ậ
y hành vi T - H TLSX hay d
ướ
i công th
ứ
c chung T - H là t
ổ
ng
h
ợ
p s
ố
hành vi mua hàng hoá v
ố
n là hành vi lưu thông chung c
ủ
a hàng hoá, là
giai đo
ạ
n c
ủ
a quá tr
ì
nh tu
ầ
n hoàn
độ
c l
ậ
p c
ủ
a tư b
ả
n, là quá tr
ì
nh chuy
ể
n giá
giá tr
ị
c
ủ
a tư b
ả
n t
ừ
h
ì
nh thái ti
ề
n t
ệ
chuy
ể
n sang h
ì
nh thái hàng hoá. Hay nói
cách khác là s
ự
chuy
ể
n hoá c
ủ
a tư b
ả
n ti
ề
n t
ệ
thành tư b
ả
n s
ả
n xu
ấ
t.
+ Giai đo
ạ
n 2:
Đây là giai đo
ạ
n sau khi nhà tư b
ả
n ra th
ị
tr
ườ
ng lao
độ
ng và th
ị
tr
ườ
ng
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t
để
mua, TLSX và SLĐ xong
đã
trút b
ỏ
h
ì
nh th
ứ
c ti
ề
n t
ệ
c
ủ
a
m
ì
nh
để
chuy
ể
n sang m
ộ
t h
ì
nh th
ứ
c khác, mang tính ch
ấ
t hi
ệ
n v
ậ
ta. V
ớ
i h
ì
nh
th
ứ
c này nó không th
ể
lưu
độ
ng
đượ
c và nhà tư b
ả
n c
ũ
ng không th
ể
đem bán
công nhân như hàng hoá
đượ
c. M
ặ
t khác nhà tư b
ả
n ch
ỉ
có th
ể
bu
ộ
c công
nhân lao
độ
ng trên tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a m
ì
nh. Như v
ậ
y k
ế
t thúc giai đo
ạ
n th
ứ
nh
ấ
t là ti
ề
n
đề
, đi
ề
u ki
ệ
n b
ắ
t bu
ộ
c
để
b
ướ
c vào giai đo
ạ
n th
ứ
hai, giai đo
ạ
n
c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t. S
ự
v
ậ
n đ
ộ
ng c
ủ
a nó
đượ
c th
ể
hi
ệ
n b
ằ
ng công th
ứ
c:
T - H SLĐ SX trong công th
ứ
c này ta th
ấ
y có giai đo
ạ
n lưu
TLSX
thông c
ủ
a tư b
ả
n ch
ấ
m d
ứ
t nhưng không tu
ầ
n hoàn c
ủ
a tư b
ả
n c
ầ
n ti
ế
p
t
ụ
c v
ì
nó đi t
ừ
l
ĩ
nh v
ự
c lưu thông sang l
ĩ
nh v
ự
c s
ả
n xu
ấ
t. Giai đo
ạ
n m
ộ
t ch
ỉ
là
giai đo
ạ
n
đầ
u m
ở
đườ
ng cho giai đo
ạ
n th
ứ
hai, t
ứ
c là cho s
ự
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a tư
b
ả
n s
ả
n xu
ấ
t.
T - SLĐ. Ng
ườ
i công nhân ch
ỉ
s
ố
ng b
ằ
ng cách bán s
ứ
c lao
độ
ng. Vi
ệ
c
duy tr
ì
s
ứ
c lao
độ
ng đó,
đò
i h
ỏ
i ng
ườ
i công nhân ph
ả
i tiêu dùng hàng ngày.
Do v
ậ
y vi
ệ
c tr
ả
công cho ng
ườ
i công nhân ph
ả
i luôn di
ễ
n ra trong th
ờ
i gian
ng
ắ
n,
để
ng
ườ
i công nhân duy tr
ì
s
ứ
c lao
độ
ng c
ủ
a m
ì
nh. Do đó nhà tư b
ả
n
luôn ph
ả
i
đố
i di
ệ
n v
ớ
i ng
ườ
i công nhân v
ớ
i tư cách là nhà tư b
ả
n ti
ề
n t
ệ
. M
ặ
t
khác
để
cho đông
đả
o nh
ữ
ng ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t tr
ự
c ti
ế
p, t
ứ
c là ng
ườ
i công nhân
làm thuê có th
ể
hoàn thành hành vi SLĐ - T - H th
ì
các tư li
ệ
u sinh ho
ạ
t c
ầ
n
10
thi
ế
t ph
ả
i luôn
đố
i di
ệ
n v
ớ
i h
ọ
d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c có th
ể
mua
đượ
c. Do đó nó
đò
i
h
ỏ
i ph
ả
i có m
ộ
t n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t r
ộ
ng r
ã
i phát tri
ể
n
ở
tr
ì
nh
độ
cao, và s
ự
phân
công lao
độ
ng phát tri
ể
n. Cùng v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n đó là TLSX ph
ả
i
đượ
c cung
c
ấ
p và phát tri
ể
n theo SLĐ. Vi
ệ
c s
ả
n xu
ấ
t ra tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t tách r
ờ
i v
ớ
i vi
ệ
c
s
ả
n xu
ấ
t ra hàng hoá dùng tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t
âý
làm tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t. Nh
ữ
ng tư
li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t
ấ
y
đượ
c làm ra t
ừ
nhi
ề
u ngành s
ả
n xu
ấ
t hoàn toàn tách r
ờ
i v
ớ
i
ngành s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá đó và
đượ
c kinh doanh m
ộ
t cách
độ
c l
ậ
p.
Trong m
ọ
i h
ì
nh thái c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i th
ì
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t và s
ứ
c lao
độ
ng bao gi
ờ
c
ũ
ng là nhân t
ố
c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t. V
ì
v
ậ
y ch
ứ
c năng ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a tư
b
ả
n
ở
đây là ph
ả
i k
ế
t h
ợ
p gi
ữ
a nhân t
ố
ng
ườ
i và v
ậ
t
để
h
ì
nh thành nên giá tr
ị
c
ủ
a hàng hoá trong giá tr
ị
c
ủ
a hàng hoá đó ph
ả
i có c
ả
giá tr
ị
lao
độ
ng th
ặ
ng
dư c
ủ
a ng
ườ
i công nhân.
Do s
ự
khác nhau trong vai tr
ò
mà tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t và s
ứ
c lao
độ
ng
chuy
ể
n vào giá tr
ị
hàng hoá khác nhau. T
ừ
đó chúng ta đưa ra thành hai lo
ạ
i
tư b
ả
n b
ấ
t bi
ế
n và tư b
ả
n kh
ả
bi
ế
n. Ta th
ấ
y tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t dù trong giai đo
ạ
n
nào v
ẫ
n là tài s
ả
n c
ủ
a nhà tư b
ả
n c
ò
n hàng hoá s
ứ
c lao
độ
ng ch
ỉ
trong tay nhà
tư b
ả
n khi trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t v
ậ
y. S
ứ
c lao
độ
ng và tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t ch
ỉ
tr
ở
thành tư b
ả
n trong nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n nh
ấ
t
đị
nh c
ủ
a l
ị
ch s
ử
.
Trong khi làm ch
ứ
c năng c
ủ
a m
ì
nh tư b
ả
n s
ả
n xu
ấ
t s
ử
d
ụ
ng các thành
ph
ầ
n b
ả
n thân nó
để
bi
ế
n các thành ph
ầ
n
ấ
y thành m
ộ
t kh
ố
i l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m
có giá tr
ị
l
ớ
n hơn. V
ì
lao
độ
ng c
ủ
a công nhân ch
ỉ
tác
độ
ng như m
ộ
t khhí quan
c
ủ
a tư b
ả
n, nên thành ph
ầ
n tăng lên c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m là do lao
độ
ng th
ặ
ng dư làm
ra. Nhà tư b
ả
n
đã
thu
đượ
c m
ộ
t l
ượ
ng giá tr
ị
th
ặ
ng dư mà không ph
ả
i tr
ả
b
ằ
ng
v
ậ
t ngang giá. Đó là m
ụ
c đích c
ủ
a nhà tư b
ả
n khi th
ự
c hi
ệ
n ch
ứ
c năng là tư
b
ả
n s
ả
n xu
ấ
t, công th
ứ
c chung là: SLĐ
H SX H’
TLSX
(+) Giai đo
ạ
n 3. H’ T’
Hàng hoá H’
ở
cu
ố
i m
ỗ
i giai đo
ạ
n 2 bây gi
ờ
chuy
ể
n sang giai đo
ạ
n 3
v
ớ
i m
ộ
t h
ì
nh thái m
ớ
i đó là tư b
ả
n - hàng hoá. Hàng hoá này
đã
tăng thêm
m
ộ
t l
ượ
ng giá tr
ị
do chính quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t t
ạ
o ra. D
ướ
i h
ì
nh thái hàng hoá
11
c
ủ
a m
ì
nh tư b
ả
n nh
ấ
t
đị
nh ph
ả
i hoàn thành ch
ứ
c năng hàng hoá. T
ấ
t c
ả
các v
ậ
t
ph
ẩ
m c
ấ
u thành tư b
ả
n đó ngay t
ừ
đầ
u
đề
u
đượ
c s
ả
n xu
ấ
t cho th
ị
tr
ườ
ng, c
ầ
n
ph
ả
i đem bán chuy
ể
n hoá thành ti
ề
n. Do đó ph
ả
i thông qua v
ậ
n
độ
ng H - T.
Nhưng đây ch
ỉ
là công th
ứ
c v
ậ
n
độ
ng c
ủ
a m
ộ
t giá tr
ị
không thay
đổ
i, s
ự
chuy
ể
n hoá gi
ả
n đơn.
ở
đây v
ớ
i tư cách
đặ
c thù là m
ộ
t giai đo
ạ
n c
ủ
a quá tr
ì
nh
tu
ầ
n hoàn , hành vi lưu thông
ấ
y l
ạ
i th
ự
c hi
ệ
n m
ộ
t giá tr
ị
tư b
ả
n hàng hoá
c
ộ
ng thêm v
ớ
i m
ộ
t l
ượ
ng giá tr
ị
th
ặ
ng dư c
ũ
ng n
ằ
m trong hàng hoá
ấ
y, do đó
hành vi đó ph
ả
i là H’ - T’, s
ự
chuy
ể
n hoá c
ủ
a tư b
ả
n hàng hoá t
ừ
h
ì
nh thái
hàng hoá sang h
ì
nh thái ti
ề
n t
ệ
.
H’
đượ
c s
ả
n xu
ấ
t ra v
ớ
i ch
ứ
c năng c
ủ
a m
ộ
t s
ả
n ph
ẩ
m hàng hoá, nó
đượ
c chuy
ể
n hoá thành ti
ề
n qua quá tr
ì
nh lưu thông H - T. Khi tư b
ả
n hàng
hoá v
ẫ
n n
ằ
m b
ấ
t
độ
ng trên th
ị
tr
ườ
ng th
ì
quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t b
ị
thu h
ẹ
p. T
ố
c
độ
lưu thông hàng hoá trên th
ị
tr
ườ
ng
ả
nh h
ưở
ng
đế
n quy mô s
ả
n xu
ấ
t, t
ố
c
độ
nhanh th
ì
quy mô s
ả
n xu
ấ
t là m
ở
r
ộ
ng, t
ố
c
độ
ch
ậ
m quy mô s
ả
n xu
ấ
t là thu
h
ẹ
p và c
ũ
ng tu
ỳ
t
ố
c
độ
bán mà tư b
ả
n hàng hoá trút b
ỏ
h
ì
nh thái c
ủ
a m
ì
nh
để
thành tư b
ả
n ti
ề
n t
ệ
.
Ta th
ấ
y toàn b
ộ
kh
ố
i l
ượ
ng hàng hoá H’ mang m
ộ
t giá tr
ị
m
ớ
i, đó là
tăng thêm m
ộ
t l
ượ
ng giá tr
ị
, ph
ả
i thông qua quá tr
ì
nh lưu thông
để
thu v
ề
giá
tr
ị
m
ớ
i H’ - T’ l
ớ
n hơn giá tr
ị
đầ
u T’ TT.
Vi
ệ
c bán H’ th
ì
là tr
ự
c ti
ế
p trong H’ - T’, nhưng vi
ệ
c mua l
ạ
i ph
ả
i th
ự
c
hi
ệ
n
ở
phía kia là T - H. Hàng hoá này
đượ
c ch
ỉ
để
dùng cho tiêu dùng, đó là
tiêu dùng cá nhân hay là tiêu dùng cho s
ả
n xu
ấ
t, tu
ỳ
thu
ộ
c vào tính ch
ấ
t c
ủ
a
v
ậ
t ph
ẩ
m mua v
ề
. Nhưng s
ự
tiêu dùng đó không đi vào tu
ầ
n hoàn c
ủ
a tư b
ả
n
cá bi
ệ
t mà H’ là s
ả
n ph
ẩ
m, s
ả
n ph
ẩ
m đó b
ị
đẩ
y ra kh
ỏ
i tu
ầ
n hoàn v
ớ
i tư cách
là hàng hoá c
ầ
n ph
ả
i bán đi.
H’ dù
ở
m
ụ
c đích nào nó c
ũ
ng n
ằ
m trong quá tr
ì
nh H’ - T’,
để
l
ấ
y v
ề
l
ượ
ng ti
ề
n T’ trong đó T’ >T ban
đầ
u.
a.2) Tu
ầ
n hoàn c
ủ
a tư b
ả
n.
Tư b
ả
n v
ậ
n
độ
ng qua 3 giai đo
ạ
n, qua m
ỗ
i giai đo
ạ
n tư b
ả
n t
ồ
n t
ạ
i d
ướ
i
m
ộ
t h
ì
nh th
ứ
c và làm trên m
ộ
t ch
ứ
c năng nh
ấ
t
đị
nh.
ở
giai đo
ạ
n I tư b
ả
n t
ồ
n
t
ạ
i d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c tư b
ả
n ti
ề
n t
ệ
mà ch
ứ
c năng c
ủ
a nó là mua hàng hoá. C
ụ
th
ể
12
hơn chính là mua tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t và s
ứ
c lao
độ
ng.
ở
giai đo
ạ
n hai, tư b
ả
n t
ồ
n
t
ạ
i d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c tư b
ả
n s
ả
n xu
ấ
t mà ch
ứ
c năng c
ủ
a nó là s
ả
n xu
ấ
t ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư. C
ụ
th
ể
hơn
ở
giai đo
ạ
n này nhà tư b
ả
n s
ử
d
ụ
ng s
ứ
c lao
độ
ng tác
độ
ng lên tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t
để
t
ạ
o nên s
ả
n ph
ẩ
m. Lao
độ
ng c
ủ
a công nhân làm
thuê s
ẽ
t
ạ
o ra m
ộ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m mà nhà tư b
ả
n không ph
ả
i tr
ả
b
ằ
ng v
ậ
t
ngang giá đó là s
ả
n ph
ầ
m th
ặ
ng dư.
ở
giai đo
ạ
n III tư b
ả
n t
ồ
n t
ạ
i d
ướ
i h
ì
nh
th
ứ
c tư b
ả
n hàng hoá ch
ứ
c năng c
ủ
a nó là th
ự
c hi
ệ
n giá tr
ị
và giá tr
ị
th
ặ
ng dư.
ở
giai đo
ạ
n này nhà tư b
ả
n đem hàng hoá ra th
ị
tr
ườ
ng bán, trong hàng hoá
công nhân làm thêm. Nhà tư b
ả
n đem v
ề
giá tr
ị
bán
đượ
c l
ớ
n hơn l
ượ
ng giá tr
ị
b
ỏ
ra ban
đầ
u.
T
ừ
quá tr
ì
nh v
ậ
n
độ
ng c
ủ
a nhà tư b
ả
n ta rút ra
đị
nh ngh
ĩ
a v
ề
s
ự
tu
ầ
n
hoàn c
ủ
a tư b
ả
n.
Tu
ầ
n hoàn c
ủ
a tư b
ả
n là s
ự
chuy
ể
n bi
ế
n liên ti
ế
p c
ủ
a tư b
ả
n qua ba giai
đo
ạ
n, tr
ả
i qua ba h
ì
nh thái, th
ự
c hi
ệ
n ba ch
ứ
c năng h
ưở
ng
ứ
ng
để
tr
ở
v
ề
h
ì
nh
th
ứ
c ban
đầ
u v
ớ
i l
ượ
ng giá tr
ị
l
ớ
n hơn.
V
ậ
y quá tr
ì
nh tu
ầ
n hoàn c
ủ
a tư b
ả
n là s
ự
th
ố
ng nh
ấ
t gi
ữ
a lưu thông và
s
ả
n xu
ấ
t, nó bao hàm c
ả
hai. Trong nh
ữ
ng khâu, nh
ữ
ng giai đo
ạ
n nh
ấ
t
đị
nh nó
th
ự
c hi
ệ
n m
ộ
t ch
ứ
c năng nh
ấ
t
đị
nh. Giai đo
ạ
n I và giai đo
ạ
n III s
ự
v
ậ
n
độ
ng
c
ủ
a tu
ầ
n hoàn di
ễ
n ra trong lưu thông.
ở
hai giai đo
ạ
n này nó th
ự
c hi
ệ
n ch
ứ
c
năng mua các y
ế
u t
ố
s
ả
n xu
ấ
t và bán hàng hoá có ch
ứ
a
đự
ng c
ả
giá tr
ị
th
ặ
ng
dư.
Giai đo
ạ
n II di
ễ
n ra trong s
ả
n xu
ấ
t, th
ự
c hi
ệ
n ch
ứ
c năng s
ả
n xu
ấ
t giá tr
ị
và giá tr
ị
th
ặ
ng dư. Giai đo
ạ
n II mang tính ch
ấ
t quy
ế
t
đị
nh và ch
ỉ
trong giai
đo
ạ
n này m
ớ
i sáng t
ạ
o ra giá tr
ị
và giá tr
ị
th
ặ
ng dư. Nhưng c
ũ
ng không v
ì
v
ậ
y
mà ta ph
ủ
nh
ậ
n vai tr
ò
c
ủ
a lưu thông v
ì
n
ế
u không có lưu thông vi
ệ
c s
ả
n xu
ấ
t
hàng hoá s
ẽ
b
ị
đì
nh tr
ệ
, chúng ta không th
ể
nào tái s
ả
n xu
ấ
t tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a
do đó tư b
ả
n c
ũ
ng không t
ồ
n t
ạ
i
đượ
c.
Tư b
ả
n ch
ỉ
có th
ể
tu
ầ
n hoàn m
ộ
t cách b
ì
nh th
ườ
ng trong đi
ề
u ki
ệ
n các
giai đo
ạ
n ph
ả
i k
ế
ti
ế
p nhau liên t
ụ
c, không ng
ừ
ng. N
ế
u mà gián đo
ạ
n
ở
đâu
th
ì
s
ẽ
ả
nh h
ưở
ng
đế
n toàn b
ộ
quá tr
ì
nh tu
ầ
n hoàn c
ủ
a tư b
ả
n. M
ặ
t khác tư b
ả
n
c
ũ
ng ch
ỉ
tu
ầ
n hoàn m
ộ
t cách b
ì
nh th
ườ
ng n
ế
u t
ấ
t c
ả
tư b
ả
n c
ủ
a các nhà tư b
ả
n
ph
ả
i t
ồ
n t
ạ
i
ở
ba h
ì
nh th
ứ
c: tư b
ả
n ti
ề
n t
ệ
, tư b
ả
n s
ả
n xu
ấ
t và tư b
ả
n hàng hoá,
13
và m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n th
ứ
ba là tư b
ả
n hàng hoá ph
ả
i bi
ế
n thành tư b
ả
n ti
ể
n t
ệ
.
Không ch
ỉ
t
ừ
ng tư b
ả
n cá bi
ệ
t m
ớ
i th
ế
mà đi
ề
u này
đò
i h
ỏ
i t
ấ
t c
ả
các tư b
ả
n
trong x
ã
h
ộ
i c
ũ
ng ph
ả
i th
ế
. Các tư b
ả
n không ng
ừ
ng v
ậ
n
độ
ng, không ng
ừ
ng
trút b
ỏ
h
ì
nh th
ứ
c này
để
mang h
ì
nh th
ứ
c khác, thông qua quá tr
ì
nh v
ậ
n
độ
ng
này tư b
ả
n l
ớ
n lên. Chúng ta không th
ể
quan ni
ệ
m tư b
ả
n như m
ộ
t v
ậ
t t
ĩ
nh.
b. Chu chuy
ể
n tư b
ả
n.
b.1) Chu chuy
ể
n tư b
ả
n. Th
ờ
i gian chu chuy
ể
n c
ủ
a tư b
ả
n.
+ Chu chuy
ể
n c
ủ
a tư b
ả
n.
S
ự
tu
ầ
n hoàn c
ủ
a tư b
ả
n, n
ế
u xét nó là m
ộ
t quá tr
ì
nh
đị
nh k
ỳ
đổ
i m
ớ
i
và l
ặ
p đi l
ặ
p l
ạ
i, ch
ứ
không ph
ả
i là m
ộ
t quá tr
ì
nh cô l
ậ
p riêng l
ẻ
th
ì
g
ọ
i là chu
chuy
ể
n c
ủ
a tư b
ả
n.
Khi chúng ta nghiên c
ứ
u s
ự
tu
ầ
n hoàn c
ủ
a tư b
ả
n, t
ứ
c là chúng ta đang
nghiên c
ứ
u v
ề
ba h
ì
nh thái bi
ể
u hi
ệ
n c
ủ
a tư b
ả
n qua ba giai đo
ạ
n khác nhau
th
ì
khi nghiên c
ứ
u v
ề
chu chuy
ể
n c
ủ
a tư b
ả
n chúng ta nghiên c
ứ
u v
ề
t
ố
c
độ
v
ậ
n
độ
ng c
ủ
a tư b
ả
n nhanh hay ch
ậ
m và nghiên c
ứ
u
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a t
ố
c
độ
đố
i v
ớ
i vi
ệ
c s
ả
n xu
ấ
t và th
ự
c hi
ệ
n giá tr
ị
th
ặ
ng dư.
+ Th
ờ
i gian chu chuy
ể
n c
ủ
a tư b
ả
n.
Th
ờ
i gian chu chuy
ể
n c
ủ
a tư b
ả
n là kho
ả
ng th
ờ
i gian k
ể
t
ừ
khi tư b
ả
n
ứ
ng ra d
ướ
i m
ộ
t h
ì
nh th
ứ
c nh
ấ
t
đị
nh (ti
ề
n t
ệ
, s
ả
n xu
ấ
t, hàng hoá) cho
đế
n khi
nó tr
ở
v
ề
tay nhà tư b
ả
n do cùng d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c như th
ế
nhưng có thêm giá tr
ị
th
ặ
ng dư.
Th
ờ
i gian chu chuy
ể
n c
ủ
a tư b
ả
n là th
ướ
c đo th
ờ
i h
ạ
n
đổ
i m
ớ
i, th
ờ
i h
ạ
n
l
ặ
p l
ạ
i quá tr
ì
nh tăng thêm giá tr
ị
c
ủ
a tư b
ả
n.
Như v
ậ
y th
ờ
i gian chu chuy
ể
n c
ủ
a tư b
ả
n nh
ấ
t
đị
nh b
ằ
ng th
ờ
i gian lưu
thông và th
ờ
i gian s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a nó c
ộ
ng l
ạ
i. Đó là th
ờ
i gian k
ể
t
ừ
khi giá tr
ị
tư
b
ả
n
đượ
c
ứ
ng ra d
ướ
i m
ộ
t h
ì
nh thái nh
ấ
t
đị
nh, cho nên khi giá tr
ị
tư b
ả
n đang
v
ậ
n
độ
ng quay v
ề
c
ũ
ng d
ướ
i h
ì
nh thái
ấ
y.
M
ụ
c đích quy
ế
t
đị
nh c
ủ
a n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a là làm tăng giá
tr
ị
tư b
ả
n
ứ
ng tr
ướ
c. Không k
ể
là giá tr
ị
này
đượ
c
ứ
ng ra d
ướ
i h
ì
nh thái
độ
c
l
ậ
p c
ủ
a nó, t
ứ
c là h
ì
nh thái ti
ề
n t
ệ
hay
đượ
c
ứ
ng ra d
ướ
i h
ì
nh thái hàng hoá.
14
Trong c
ả
hai tr
ườ
ng h
ợ
p tu
ầ
n hoàn c
ủ
a nó, giá tr
ị
- tư b
ả
n
đề
u tr
ả
i qua nh
ữ
ng
h
ì
nh thái khác nhau. Do đó dù cho
đứ
ng d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c T T’ hay h
ì
nh th
ứ
c
SX SX th
ì
c
ả
hai
đề
u nói lên r
ằ
ng: 1. Giá tr
ị
tư b
ả
n
ứ
ng tr
ướ
c
đã
làm ch
ứ
c
năng giá tr
ị
tư b
ả
n, và
đã
t
ự
tăng thêm; 2. Khi k
ế
t thúc tu
ầ
n hoàn c
ủ
a nó giá tr
ị
ứ
ng tr
ướ
c l
ạ
i quay v
ề
v
ớ
i h
ì
nh thái ban
đầ
u mà nó mang khi m
ở
đầ
u tu
ầ
n
hoàn. Vi
ệ
c giá tr
ị
ứ
ng tr
ướ
c T tăng thêm m
ộ
t l
ượ
ng,
đồ
ng th
ờ
i v
ớ
i vi
ệ
c tư b
ả
n
quay l
ạ
i h
ì
nh thái ban
đầ
u bi
ể
u l
ộ
r
õ
trong h
ì
nh thái T T’. Nhưng đi
ề
u dods
c
ũ
ng
đượ
c di
ễ
n ra trong h
ì
nh thái hai, h
ì
nh thái này mang tính ch
ấ
t quy
ế
t
đị
nh
cho h
ì
nh thái 1. Nó là y
ế
u t
ố
để
tăng giá tr
ị
b
ằ
ng cách s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng th
ặ
ng
dư c
ủ
a công nhân t
ạ
o ra giá tr
ị
tăng thêm.
Ba h
ì
nh thái: I>T T’; II>SX SX; III>H’ H’ khác nhau như sau.
Trong h
ì
nh thái II (SX SX) là s
ự
l
ặ
p l
ạ
i c
ủ
a quá tr
ì
nh c
ụ
th
ể
là quá tr
ì
nh tái
s
ả
n xu
ấ
t, bi
ể
u hi
ệ
n thành m
ộ
t s
ự
l
ặ
p l
ạ
i hi
ệ
n th
ự
c, c
ò
n trong h
ì
nh thái I th
ì
s
ự
l
ặ
p l
ạ
i ch
ỉ
mang tính kh
ả
năng c
ả
hai
đề
u khác v
ớ
i h
ì
nh thái III
ở
ch
ỗ
giá tr
ị
tư
b
ả
n
ứ
ng tr
ướ
c không k
ể
ứ
ng ra d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c ti
ề
n t
ệ
hay d
ướ
i h
ì
nh thái các
y
ế
u t
ố
s
ả
n xu
ấ
t v
ậ
t ch
ấ
t - là đi
ể
m xu
ấ
t phát, do đó là đi
ể
m quay v
ề
. H
ì
nh thái
I, II giá tr
ị
tư b
ả
n mang tư cách là tư b
ả
n
ứ
ng tr
ướ
c, h
ì
nh thái III, giá tr
ị
m
ở
đầ
u quá tr
ì
nh không ph
ả
i v
ớ
i tư cách là giá tr
ị
ứ
ng tr
ướ
c mà v
ớ
i tư cách là giá
tr
ị
tăng thêm. Là t
ấ
t c
ả
nh
ữ
ng c
ủ
a c
ả
i n
ằ
m d
ướ
i h
ì
nh thái hàng hoá, mà giá tr
ị
tư b
ả
n
ứ
ng tr
ướ
c chi là m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n thôi.
Nh
ữ
ng h
ì
nh thái này không thích h
ợ
p cho vi
ệ
c nghiên c
ứ
u s
ự
chu
chuy
ể
n c
ủ
a m
ộ
t tư b
ả
n bao gi
ờ
c
ũ
ng b
ắ
t
đầ
u b
ằ
ng vi
ệ
c tư b
ả
n
ứ
ng tr
ướ
c và
bao gi
ờ
c
ũ
ng
đò
i h
ỏ
i giá tr
ị
tư b
ả
n đang lưu thông ph
ả
i quay tr
ở
v
ề
h
ì
nh thái
mà nó
đã
ứ
ng ra. N
ế
u xem xét
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a chu chuy
ể
n
đế
n giá tr
ị
th
ặ
ng dư
trong tu
ầ
n hoàn I và II th
ì
nên xem xét trong tu
ầ
n hoàn I, n
ế
u nói
đế
n
ả
nh
h
ưở
ng c
ủ
a s
ự
chu chuy
ể
n
đố
i v
ớ
i vi
ệ
c t
ạ
o ra s
ả
n ph
ẩ
m th
ì
c
ầ
n xem xét tu
ầ
n
hoàn II.
Sau khi toàn b
ộ
giá tr
ị
tư b
ả
n mà m
ộ
t nhà tư b
ả
n cá bi
ệ
t b
ỏ
vào m
ộ
t
ngành s
ả
n xu
ấ
t nào đó, hoàn thành tu
ầ
n hoàn trong s
ự
v
ậ
n
độ
ng c
ủ
a nó, th
ì
nó
l
ạ
i tr
ở
v
ề
h
ì
nh thái ban
đầ
u c
ủ
a nó và l
ạ
i có th
ể
di
ễ
n l
ạ
i cùng m
ộ
t quá tr
ì
nh
như th
ế
. Mu
ố
n cho giá tr
ị
đượ
c b
ả
o t
ồ
n m
ã
i m
ã
i và ti
ế
p t
ụ
c tăng thêm giá tr
ị
v
ớ
i tư cách là giá tr
ị
tư b
ả
n th
ì
nó ph
ả
i l
ặ
p l
ạ
i tu
ầ
n hoàn
ấ
y.
15
Tu
ầ
n hoàn c
ủ
a tư b
ả
n khi
đượ
c coi là m
ộ
t quá tr
ì
nh
đị
nh k
ỳ
ch
ứ
không
ph
ả
i là m
ộ
t hành vi cá bi
ệ
t th
ì
g
ọ
i là v
ò
ng chu chuy
ể
n c
ủ
a tư b
ả
n. Th
ờ
i gian
chu chuy
ể
n
ấ
y
đượ
c quy
ế
t
đị
nh b
ở
i t
ổ
ng s
ố
th
ờ
i gian s
ả
n xu
ấ
t và th
ờ
i gian lưu
thông c
ộ
ng l
ạ
i. T
ổ
ng s
ố
th
ờ
i gian
ấ
y là th
ờ
i gian chu chuy
ể
n c
ủ
a tư b
ả
n. Th
ờ
i
gian chu chuy
ể
n c
ủ
a tư b
ả
n bao quát kho
ả
ng th
ờ
i gian t
ừ
m
ộ
t
đị
nh k
ỳ
tu
ầ
n
hoàn c
ủ
a t
ổ
ng giá tr
ị
tư b
ả
n
đế
n
đị
nh k
ỳ
tu
ầ
n hoàn ti
ế
p theo.
N
ế
u không nói
đế
n s
ự
ng
ẫ
u nhiên riêng r
ẽ
có th
ể
đẩ
y m
ạ
nh hay rút
ng
ắ
n th
ờ
i gian chu chuy
ể
n
đố
i vơí m
ộ
t tư b
ả
n cá bi
ệ
t th
ì
th
ờ
i gian chu chuy
ể
n
ấ
y nói chung s
ẽ
khác nhau tu
ỳ
theo nh
ữ
ng s
ự
khác nhau c
ủ
a các l
ĩ
nh v
ự
c
đầ
u
tư cá bi
ệ
t c
ủ
a tư b
ả
n.
b.2) Tư b
ả
n c
ố
đị
nh, tư b
ả
n lưu
độ
ng.
Khi nghiên c
ứ
u t
ố
c
độ
chu chuy
ể
n c
ủ
a tư b
ả
n chúng ta xem các b
ộ
ph
ậ
n tư b
ả
n chu chuy
ể
n như nhau. Nhưng trong th
ự
c t
ế
, giá tr
ị
các b
ộ
ph
ậ
n tư
s
ả
n s
ả
n xu
ấ
t chuy
ể
n vào s
ả
n ph
ẩ
m theo phương th
ứ
c khác nhau.
Như chúng ta
đã
bi
ế
t m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n c
ủ
a tư b
ả
n b
ấ
t bi
ế
n n
ế
u đem
đố
i
chi
ế
u nó v
ớ
i nh
ữ
ng s
ả
n ph
ẩ
m mà nó góp ph
ầ
n
để
ch
ế
t
ạ
o, th
ì
r
õ
ràng là gi
ữ
nguyên h
ì
nh thái s
ử
d
ụ
ng nh
ấ
t
đị
nh c
ủ
a nó như lúc m
ớ
i b
ướ
c vào quá tr
ì
nh
s
ả
n xu
ấ
t. B
ộ
ph
ậ
n tư b
ả
n b
ấ
t bi
ế
n đó chuy
ể
n vào giá tr
ị
cho s
ả
n ph
ẩ
m theo
m
ứ
c
độ
mà b
ả
n thân nó hao phí m
ấ
t giá t
ự
trao
đổ
i, song song v
ớ
i gía tr
ị
s
ử
d
ụ
ng c
ủ
a nó.
Đặ
c trưng c
ủ
a b
ộ
ph
ậ
n tư b
ả
n b
ấ
t bi
ế
n đó là:
M
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n c
ủ
a tư b
ả
n
đã
đượ
c
ứ
ng ra d
ướ
i h
ì
nh thái tư b
ả
n b
ấ
t bi
ế
n,
ngh
ĩ
a là d
ướ
i h
ì
nh thái nh
ữ
ng tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t
để
t
ừ
đó, ho
ạ
t
độ
ng làm m
ộ
t
y
ế
u t
ố
c
ủ
a quá tr
ì
nh lao
độ
ng, trong su
ố
t th
ờ
i gian nó gi
ữ
đượ
c h
ì
n thái s
ử
d
ụ
ng
đặ
c thù c
ủ
a nó như khi m
ớ
i gia nh
ậ
p quá tr
ì
nh lao
độ
ng
ấ
y. Các tư li
ệ
u
s
ả
n xu
ấ
t khi
đã
vào quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t th
ì
không bao gi
ờ
ra kh
ỏ
i quá tr
ì
nh s
ả
n
xu
ấ
t. M
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n c
ủ
a giá tr
ị
tư b
ả
n
ứ
ng ra
đượ
c c
ố
đị
nh d
ướ
i h
ì
nh thái
ấ
y,
h
ì
nh thái
ấ
y là do ch
ứ
c năng c
ủ
a tư li
ệ
u lao
độ
ng trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t
quy
ế
t
đị
nh. Do ho
ạ
t
độ
ng khi lao
độ
ng m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n đi vào v
ậ
t ph
ẩ
m m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n nó b
ị
hao m
ò
n c
ò
n m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n v
ẫ
n c
ố
đị
nh trong tư li
ệ
u lao
độ
ng. Tư
li
ệ
u lao
độ
ng càng bên lâu, càng ít hao m
ò
n th
ì
giá tr
ị
tư b
ả
n b
ấ
t bi
ế
n s
ẽ
đượ
c
16
c
ố
đị
nh d
ướ
i h
ì
nh thái s
ử
d
ụ
ng
ấ
y trong m
ộ
t th
ờ
i gian càng lâu. Nhưng b
ấ
t
lu
ậ
n th
ế
nào th
ì
s
ố
l
ượ
ng nh
ượ
ng đi t
ỉ
l
ệ
ngh
ị
ch v
ớ
i th
ờ
i gian ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a
nó.
B
ộ
ph
ậ
n tư b
ả
n c
ố
đị
nh trong tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t c
ũ
ng lưu thông, nó lưu
thông không ph
ả
i d
ướ
i h
ì
nh thái s
ử
d
ụ
ng mà nó lưu thông d
ướ
i h
ì
nh thái gia
tr
ị
. Giá tr
ị
c
ủ
a nó lưu thông d
ầ
n d
ầ
n theo nh
ị
p
độ
để
chuy
ể
n vào s
ả
n ph
ẩ
m.
Trong su
ố
t quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t giá tr
ị
c
ủ
a nó n
ằ
m trong nó m
ộ
t cách c
ố
đị
nh,
độ
c l
ậ
p v
ớ
i hàng hoá mà nó góp ph
ầ
n s
ả
n xu
ấ
t ra. Đây là
đặ
c đi
ể
m khi
ế
n tư
b
ả
n b
ấ
t bi
ế
n mang h
ì
nh thái tư b
ả
n c
ố
đị
nh. T
ừ
đó ta có
đị
nh ngh
ĩ
a v
ề
tư b
ả
n
c
ố
đị
nh.
Tư b
ả
n c
ố
didnhj là b
ộ
ph
ậ
n tư b
ả
n s
ả
n xu
ấ
t mà b
ả
n thân nó tham gia
hoàn toàn vào quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t nhưng giá tr
ị
c
ủ
a nó l
ạ
i không chuy
ể
n h
ế
t
m
ộ
t l
ầ
n mà chuy
ể
n d
ầ
n t
ừ
ng ph
ầ
n vào s
ả
n ph
ẩ
m.
Tư b
ả
n c
ố
đị
nh có h
ì
nh thái lưu thông
đặ
c bi
ệ
t th
ì
c
ũ
ng có m
ộ
t cách chu
chuy
ể
n
đặ
c bi
ệ
t ph
ầ
n giá tr
ị
b
ị
m
ấ
t do hao m
ò
n t
ự
nhiên th
ì
gi
ờ
lưu thông
chuy
ể
n nó thành ti
ề
n, m
ộ
t ph
ầ
n n
ữ
a là giá tr
ị
c
ủ
a tư li
ệ
u lao
độ
ng. Như v
ậ
y tư
b
ả
n c
ố
đị
nh t
ồ
n t
ạ
i hai h
ì
nh thái giá tr
ị
. M
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i h
ì
nh thái s
ử
d
ụ
ng, m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n chuy
ể
n thành ti
ề
n.
Ta th
ấ
y m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n c
ủ
a giá tr
ị
tư b
ả
n,
ứ
ng ra d
ướ
i h
ì
nh thái tư li
ệ
u s
ả
n
xu
ấ
t, nó có mang b
ả
n ch
ấ
t là tư b
ả
n c
ố
đị
nh hay không c
ò
n ph
ụ
thu
ộ
c vào
pưhơng th
ứ
c lưu thông. Chúng ta bi
ế
t m
ộ
t s
ả
n ph
ẩ
m khi b
ướ
c ra kh
ỏ
i v
ớ
i h
ì
nh
thái hàng hoá mà l
ạ
i quay tr
ở
v
ề
v
ớ
i s
ả
n xu
ấ
t mang tính h
ì
nh thái tư li
ệ
u s
ả
n
xu
ấ
t, chính v
ì
ho
ạ
t
độ
ng này nên chúng ta tr
ở
thành tư b
ả
n c
ố
đị
nh. Nhưng khi
chúng m
ớ
i ch
ỉ
b
ướ
c ra kh
ỏ
i m
ộ
t quá tr
ì
nh th
ì
nó không ph
ả
i là tư b
ả
n c
ố
đị
nh. M
ặ
t khác, tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t khi nhà tư b
ả
n đưa vào s
ả
n xu
ấ
t th
ì
nó chuy
ể
n
h
ế
t giá tr
ị
c
ủ
a nó vào giá tr
ị
cu
ả
s
ả
n ph
ẩ
m. Do đó ta th
ấ
y tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t
không ph
ả
i k
ể
tư b
ả
n c
ố
đị
nh.
Bây gi
ờ
ta nói
đế
n y
ế
u t
ố
kh
ả
bi
ế
n c
ủ
a tư b
ả
n s
ả
n xu
ấ
t, t
ứ
c là tư b
ả
n chi
ra
để
mua s
ứ
c lao
độ
ng. S
ứ
c lao
độ
ng
đượ
c mua trong th
ờ
i gian nh
ấ
t
đị
nh.
Khi nhà tư b
ả
n
đã
mua s
ứ
c lao
độ
ng và đưa nó vào quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t th
ì
s
ứ
c
lao
độ
ng tr
ở
thành m
ộ
t y
ế
u t
ố
c
ủ
a tư b
ả
n. Khi đưa s
ứ
c lao
độ
ng vào quá tr
ì
nh
s
ả
n xu
ấ
t, trong m
ộ
t th
ờ
i gian nh
ấ
t
đị
nh s
ứ
c lao
độ
ng không nh
ữ
ng làm ra m
ộ
t
17
l
ượ
ng giá tr
ị
b
ằ
ng v
ớ
i l
ượ
ng giá tr
ị
c
ủ
a v
ậ
t ngang giá mà nhà tư b
ả
n tr
ả
công
cho ng
ườ
i công nhân đó th
ì
s
ứ
c lao
độ
ng c
ò
n làm ra m
ộ
t l
ượ
ng giá tr
ị
tăng
thêm không
đượ
c tr
ả
công b
ằ
ng v
ậ
t giang giá. L
ượ
ng giá tr
ị
thăm thêm đó g
ọ
i
là giá tr
ị
th
ặ
ng dư.
S
ứ
c lao
độ
ng khi
đã
đượ
c mua và ho
ạ
t
độ
ng. Giá tr
ị
c
ủ
a nó không
ng
ừ
ng chuy
ể
n vào giá tr
ị
c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m. Theo m
ộ
t th
ờ
i gian nh
ấ
t
đị
nh, s
ứ
c lao
độ
ng l
ạ
i
đượ
c mua ti
ế
p, nó
đượ
c mua liên t
ụ
c và không ng
ừ
ng. Cái ngang giá
v
ớ
i giá tr
ị
c
ủ
a s
ứ
c lao
độ
ng mà nó chuy
ể
n vào s
ả
n ph
ẩ
m trong khi ho
ạ
t
độ
ng
để
chuy
ể
n hoá thành ti
ề
n trong quá tr
ì
nh lưu thông c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m. Cái giá tr
ị
đó nh
ấ
ta thi
ế
t ph
ả
i không ng
ừ
ng
đượ
c chuy
ể
n hoá t
ừ
ti
ề
n thành s
ứ
c lao
độ
ng,
ph
ả
i không ng
ừ
ng đi qua toàn b
ộ
v
ò
ng tu
ầ
n hoàn c
ủ
a các h
ì
nh thái c
ủ
a nó, nói
m
ộ
t cách khác ph
ả
i không ng
ừ
ng luân chuy
ể
n th
ì
v
ò
ng tu
ầ
n hoàn c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t
m
ớ
i có th
ể
ti
ế
p t
ụ
c không b
ị
gián đo
ạ
n.
Như v
ậ
y, b
ộ
ph
ậ
n giá tr
ị
c
ủ
a tư b
ả
n s
ả
n xu
ấ
t b
ỏ
ra
để
mua s
ứ
c lao
độ
ng
đượ
c chuy
ể
n toàn b
ộ
vào s
ả
n ph
ẩ
m và cùng v
ớ
i s
ả
n ph
ẩ
m thông qua hai bi
ế
n
hoá h
ì
nh thái thu
ộ
c l
ĩ
nh v
ự
c lưu thông, do s
ự
đổ
i m
ớ
i không ng
ừ
ng, nên b
ộ
ph
ậ
n đó luôn luôn g
ắ
n vào quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t. M
ặ
c dù v
ề
m
ặ
t h
ì
nh thành giá
tr
ị
, gi
ữ
a s
ứ
c lao
độ
ng và nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
b
ấ
t bi
ế
n không là ph
ả
i là tư b
ả
n c
ố
đị
nh, có s
ự
khác nhau th
ế
nào chăng n
ữ
a th
ì
phương th
ứ
c chu chuy
ể
n l
ạ
i
gi
ố
ng nhau và
đố
i l
ậ
p v
ớ
i tư b
ả
n c
ố
đị
nh. Nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
c
ủ
a tư b
ả
n s
ả
n xu
ấ
t
đố
i l
ậ
p v
ớ
i tư b
ả
n c
ố
đị
nh do các tính ch
ấ
t chung đó c
ủ
a phương th
ứ
c chu
chuy
ể
n c
ủ
a chúng v
ì
chúng là tư b
ả
n luân chuy
ể
n hay tư b
ả
n lưu
độ
ng. T
ừ
đó
ta có
đị
nh ngh
ĩ
a v
ề
tư b
ả
n c
ố
lưu
độ
ng.
Tư b
ả
n lưu
độ
ng là m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n tư b
ả
n s
ả
n xu
ấ
t mà giá tr
ị
c
ủ
a nó sau
m
ộ
t th
ờ
i k
ỳ
s
ả
n xu
ấ
t có th
ể
hoàn l
ạ
i hoàn toàn cho nhà tư b
ả
n d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c
ti
ề
n t
ệ
sau khi hàng hoá
đã
bán xong.
Giá tr
ị
c
ủ
a s
ứ
c lao
độ
ng và tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t ch
ỉ
b
ỏ
ra trong th
ờ
i gian c
ầ
n
thi
ế
t
để
ch
ế
t
ạ
o ra s
ả
n ph
ẩ
m. Căn c
ứ
vào quy mô s
ả
n xu
ấ
t do kh
ố
i l
ượ
ng tư
b
ả
n c
ố
đị
nh quy
ế
t
đị
nh. Giá tr
ị
này nh
ậ
p toàn b
ộ
vào s
ả
n ph
ẩ
m, do vi
ệ
c bán
s
ả
n ph
ẩ
m toàn b
ộ
giá tr
ị
đó t
ừ
trong lưu thông quay tr
ở
v
ề
và l
ạ
i có th
ể
ứ
ng ra
l
ầ
n n
ữ
a. S
ứ
c lao
độ
ng và tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t ph
ả
i không ng
ừ
ng thay th
ế
và
đổ
i
m
ớ
i b
ằ
ng cách mua l
ạ
i và chuy
ể
n chúng t
ừ
h
ì
nh thái ti
ề
n t
ệ
thành y
ế
u t
ố
s
ả
n
18
xu
ấ
t. S
ứ
c lao
độ
ng và tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t không ng
ừ
ng tr
ả
i qua toàn b
ộ
v
ò
ng tu
ầ
n
hoàn c
ủ
a các bi
ế
n hoá h
ì
nh thái; chúng không ng
ừ
ng chuy
ể
n hàng hoá tr
ở
l
ạ
i
các y
ế
u t
ố
s
ả
n xu
ấ
t và l
ạ
i chuy
ể
n hoá tr
ở
l
ạ
i cùng th
ứ
hàng hoá đó.
Khi chia tư b
ả
n ra thành tư b
ả
n c
ố
đị
nh và tư b
ả
n lưu
độ
ng c
ũ
ng là m
ộ
t
b
ộ
ph
ậ
n chia khoa h
ọ
c, h
ợ
p l
ý
. S
ự
phân chia này r
ấ
t c
ầ
n thi
ế
t cho qu
ả
n l
ý
kinh
t
ế
, tuy nhiên chúng ta không nên nh
ầ
m l
ẫ
n v
ớ
i s
ự
phân chia thành tư b
ả
n b
ấ
t
bi
ế
n và tư b
ả
n kh
ả
bi
ế
n là d
ự
a trên tác d
ụ
ng khác nhau c
ủ
a các b
ộ
ph
ậ
n khác
nhau c
ủ
a các b
ộ
ph
ậ
n tư b
ả
n trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư.
Tư b
ả
n c
ố
đị
nh chu chuy
ể
n ch
ậ
m hơn tư b
ả
n lưu
độ
ng. Khi tư b
ả
n c
ố
đị
nh chu chuy
ể
n
đượ
c m
ộ
t v
ò
ng th
ì
tư b
ả
n lưu
độ
ng chu chuy
ể
n
đượ
c nhi
ề
u
v
ò
ng. Ngay trong tư b
ả
n c
ố
đị
nh th
ờ
i gian chu chuy
ể
n c
ủ
a các y
ế
u t
ố
là không
gi
ố
ng nhau.
Chúng ta
đề
c
ậ
p
đế
n v
ấ
n
đề
hao m
ò
n
ở
trên. Có hai h
ì
nh th
ứ
c phân
chia hao m
ò
n c
ủ
a tư b
ả
n c
ố
đị
nh: hao m
ò
n h
ữ
u h
ì
nh và hao m
ò
n vô h
ì
nh.
Hao m
ò
n h
ữ
u h
ì
nh là hao m
ò
n do s
ự
s
ử
d
ụ
ng và do tác
độ
ng c
ủ
a thiên
nhiên làm cho nh
ữ
ng b
ộ
ph
ậ
n cu
ả
tư b
ả
n c
ố
đị
nh d
ầ
n hao đi
đế
n ch
ỗ
h
ỏ
ng,
không s
ử
d
ụ
ng đư
ợ
c n
ữ
a.
Hao m
ò
n vô h
ì
nh là nói v
ề
nh
ữ
ng tr
ườ
ng h
ợ
p máy móc tuy c
ò
n t
ố
t
nhưng b
ị
m
ấ
t giá v
ì
có nh
ữ
ng máy móc m
ớ
i t
ố
t hơn, t
ố
i tân hơn xu
ấ
t hi
ệ
n.
Để
khôi ph
ụ
c l
ạ
i tư b
ả
n c
ố
đị
nh
đã
hao m
ò
n nhà tư b
ả
n ph
ả
i l
ậ
p qu
ỹ
kh
ấ
u hao. Sau t
ừ
ng th
ờ
i k
ỳ
bán hàng h
ọ
đề
u trích ra m
ộ
t s
ố
ti
ề
n ngang v
ớ
i
m
ứ
c
độ
hao m
ò
n c
ủ
a tư b
ả
n c
ố
đị
nh
để
b
ổ
vào qu
ỹ
kh
ấ
u hao
đượ
c dùng vào
vi
ệ
c s
ử
a ch
ữ
a cơ b
ả
n m
ộ
t ph
ầ
n khác
đượ
c đem vào g
ử
i ngân hàng, ch
ờ
đế
n
th
ờ
i k
ỳ
mua máy móc ho
ặ
c xây d
ự
ng nhà x
ưở
ng m
ớ
i.
b.3) Chu chuy
ể
n chúng và chu chuy
ể
n th
ự
c t
ế
c
ủ
a tư b
ả
n
ứ
ng tr
ướ
c.
Sau khi nghiên c
ứ
u tư b
ả
n c
ố
đị
nh và tư b
ả
n lưu
độ
ng C.Mác phân chu
chuy
ể
n c
ủ
a tư b
ả
n
ứ
ng tr
ướ
c thành chu chuy
ể
n chung (chu chuy
ể
n trung b
ì
nh)
và chu chuy
ể
n th
ự
c t
ế
.
Chu chuy
ể
n chung c
ủ
a tư b
ả
n
ứ
ng tr
ướ
c là con s
ố
chu chuy
ể
n trung
b
ì
nh c
ủ
a nh
ữ
ng thành ph
ầ
n khác nhau c
ủ
a tư b
ả
n.
19
Chu chuy
ể
n th
ự
c t
ế
là th
ờ
i gian
để
t
ấ
t c
ả
các b
ộ
ph
ậ
n c
ủ
a tư b
ả
n
ứ
ng
tr
ướ
c
đượ
c khôi ph
ụ
c toàn b
ộ
v
ề
m
ặ
t giá tr
ị
, c
ũ
ng như v
ề
m
ặ
t hi
ệ
n v
ậ
t.
Chu chuy
ể
n th
ự
c t
ế
do th
ờ
i gian t
ồ
n t
ạ
i c
ủ
a tư b
ả
n c
ố
đị
nh
đầ
u tư quy
đị
nh. Chu chuy
ể
n th
ự
c t
ế
không ăn kh
ớ
p v
ớ
i chu chuy
ể
n chung c
ủ
a nó. Chu
chuy
ể
n th
ự
c t
ế
th
ườ
ng rút ng
ắ
n l
ạ
i hơn so v
ớ
i chu chuy
ể
n chung do
ả
nh
h
ưở
ng c
ủ
a hao m
ò
n vô h
ì
nh.
Sau khi nghiên c
ứ
u chu chuy
ể
n chung và chu chuy
ể
n th
ự
c t
ế
c
ủ
a tư b
ả
n
ứ
ng tr
ướ
c ta
đã
hi
ể
u chu chuy
ể
n m
ộ
t cách c
ụ
th
ể
hơn và có th
ể
phân bi
ệ
t
đượ
c
r
õ
hơn s
ự
khác nhau gi
ữ
a tu
ầ
n hoàn và chu chuy
ể
n c
ủ
a tư b
ả
n.
b.4) T
ỷ
su
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư hàng năm. Nh
ữ
ng phương pháp tăng t
ố
c
độ
chu chuy
ể
n c
ủ
a tư b
ả
n.
+ T
ỷ
su
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư.
T
ỷ
su
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư là t
ỷ
s
ố
tính theo ph
ầ
n trăm gi
ữ
a giá tr
ị
th
ặ
ng
dư và tư b
ả
n kh
ả
bi
ế
n c
ầ
n thi
ế
t
để
s
ả
n xu
ấ
t ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư đó, t
ứ
c là t
ỉ
s
ố
theo đó tư b
ả
n kh
ả
bi
ế
n tăng thêm giá tr
ị
C.Mác
đã
dùng k
ý
hi
ệ
u m’
để
ch
ỉ
t
ỉ
su
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư.
Công th
ứ
c tính t
ỉ
su
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư là.
m’ =
m
V
x 100%
T
ỉ
su
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư ph
ả
n ánh tr
ì
nh
độ
bóc l
ộ
t công nhân v
ề
th
ự
c
ch
ấ
t t
ỉ
l
ệ
này là t
ỉ
l
ệ
phân chia ngày lao
độ
ng thành th
ờ
i gian lao
độ
ng c
ầ
n
thi
ế
t và th
ờ
i gian lao
độ
ng th
ặ
ng dư. Tuy nhiên t
ỷ
su
ấ
t này không bi
ể
u hi
ệ
n
l
ượ
ng tuy
ệ
t
đố
i c
ủ
a s
ự
bóc l
ộ
t.
+ Tăng t
ỷ
su
ấ
t chu chuy
ể
n c
ủ
a tư b
ả
n là
để
năng su
ấ
t cao t
ỷ
su
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư hàng năm, t
ứ
c là nâng cao t
ỷ
s
ố
gi
ữ
a kh
ố
i l
ượ
ng giá tr
ị
th
ặ
ng dư t
ạ
o
ra m
ộ
t năm v
ớ
i tư b
ả
n kh
ả
bi
ế
n
ứ
ng ra tr
ướ
c.
Tuy r
ằ
ng t
ỷ
su
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư th
ự
c t
ế
không
đổ
i nhưng tư b
ả
n chu
chuy
ể
n càng nhanh, s
ố
v
ò
ng chu chuy
ể
n c
ủ
a tư b
ả
n kh
ả
bi
ế
n trong năm càng
nhi
ề
u th
ì
giá tr
ị
th
ặ
ng dư càng l
ớ
n, t
ỷ
su
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư hàng năm càng cao.
20
T
ỷ
su
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư hàng năm che d
ấ
u m
ố
i quan h
ệ
th
ự
c s
ự
gi
ữ
a tư
b
ả
n v
ớ
i lao
độ
ng, gây
ả
o t
ưở
ng là t
ỷ
su
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư không nh
ữ
ng ch
ỉ
ph
ụ
thu
ộ
c vào s
ự
bóc l
ộ
t s
ứ
c lao
độ
ng mà c
ò
n ph
ụ
thu
ộ
c vào t
ố
c
độ
lưu thông
c
ủ
a tư b
ả
n n
ữ
a. C. Mác nói “Hi
ệ
n nay có th
ể
làm cho ng
ườ
i ta có
ấ
n t
ượ
ng
r
ằ
ng t
ỷ
su
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư không ph
ả
i ch
ỉ
ph
ụ
thu
ộ
c vào kh
ố
i l
ượ
ng và tr
ì
nh
độ
bóc l
ộ
t s
ứ
c lao
độ
ng do tư b
ả
n kh
ả
bi
ế
n làm cho ho
ạ
t
độ
ng, mà c
ò
n ph
ụ
thu
ộ
c vào nh
ữ
ng
ả
nh h
ưở
ng không th
ể
gi
ả
i thích
đượ
c do quá tr
ì
nh lưu thông
đẻ
ra”.
Do đó nhà tư b
ả
n ra s
ứ
c rút ng
ắ
n th
ờ
i gian s
ả
n xu
ấ
t và th
ờ
i gian lưu
thông
để
tăng t
ố
c
độ
chu chuy
ể
n c
ủ
a tư b
ả
n. S
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n
xu
ấ
t, s
ự
ti
ế
n b
ộ
c
ủ
a khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t giúp cho nhà tư b
ả
n làm vi
ệ
c đó.
Tuy nhiên c
ũ
ng có các y
ế
u t
ố
làm cho t
ố
c
độ
chu chuy
ể
n c
ủ
a tư b
ả
n
ch
ậ
m xu
ố
ng.
K
ỹ
thu
ậ
t càng phát tri
ể
n th
ì
tư b
ả
n c
ố
đị
nh càng l
ớ
n, mà tư b
ả
n c
ố
đị
nh
th
ì
chu chuy
ể
n ch
ậ
m, do đó
ả
nh h
ưở
ng
đế
n t
ố
c
độ
chu chuy
ể
n c
ủ
a toàn b
ộ
tư
b
ả
n.
S
ự
b
ố
trí s
ả
n xu
ấ
t không h
ợ
p l
ý
cho nguyên v
ậ
t li
ệ
u và hàng hoá v
ậ
n t
ả
i
loanh quanh, t
ố
n th
ờ
i gian.
S
ự
tiêu th
ụ
hàng hoá g
ặ
p khó khăn hàng hoá hay b
ị
ứ
đọ
ng. Đó là
nh
ữ
ng mâu thu
ẫ
n mà tư b
ả
n g
ặ
p ph
ả
i trong quá tr
ì
nh chu chuy
ể
n c
ủ
a nó. V
ì
v
ậ
y, t
ố
c
độ
chu chuy
ể
n c
ủ
a tư b
ả
n có xu h
ướ
ng ch
ậ
m l
ạ
i.
N
ế
u g
ạ
t b
ỏ
tính ch
ấ
t tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a đi, th
ì
nh
ữ
ng nguyên l
ý
v
ề
chu
chuy
ể
n c
ủ
a tư b
ả
n c
ũ
ng thích
ứ
ng
đố
i v
ớ
i kinh t
ế
ở
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay. Trong
n
ề
n kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam n
ế
u chúng ta càng rút ng
ắ
n
đượ
c th
ờ
i gian s
ả
n xu
ấ
t và
th
ờ
i gian lưu thông, th
ì
vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng các ngu
ồ
n nhân l
ự
c v
ậ
t l
ự
c và tài l
ự
c
càng h
ợ
p l
ý
có l
ợ
i cho toàn x
ã
h
ộ
i.
B.
Ý
ngh
ĩ
a th
ự
c ti
ễ
n rút ra khi chuy
ể
n nghiên c
ứ
u l
ý
thuy
ế
t này
đố
i
v
ớ
i vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
các doanh nghi
ệ
p c
ủ
a n
ướ
c ta khi chuy
ể
n sang n
ề
n kinh
t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng XHCN.
1. Cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng
21
Trong n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá có m
ộ
t lo
ạ
i quy lu
ậ
t kinh t
ế
v
ố
n có c
ủ
a nó
ho
ạ
t
độ
ng như quy lu
ậ
t giá tr
ị
, quy lu
ậ
t cung c
ầ
u, quy lu
ậ
t c
ạ
nh tranh, quy
lu
ậ
t lưu thông ti
ề
n t
ệ
và l
ợ
i nhu
ậ
n là
độ
ng l
ự
c cơ b
ả
n c
ủ
a s
ự
v
ậ
n
độ
ng c
ủ
a
nó. Các quy lu
ậ
t
ấ
y
đề
u bi
ể
u hi
ệ
n s
ự
tác
độ
ng c
ủ
a m
ì
nh thông qua th
ị
tr
ườ
ng,
thông qua s
ự
v
ậ
n
độ
ng c
ủ
a giá tr
ị
th
ị
tr
ườ
ng. Nh
ờ
s
ự
v
ậ
n
độ
ng c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng
giá c
ả
th
ị
tr
ườ
ng mà di
ễ
n ra s
ự
thích
ứ
ng t
ự
phát gi
ữ
a kh
ố
i l
ượ
ng và cơ c
ấ
u
c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t v
ớ
i kh
ố
i l
ượ
ng và cơ c
ấ
u nhu c
ầ
u c
ủ
a x
ã
h
ộ
i.
Như v
ậ
y, cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng là cơ ch
ế
t
ự
đi
ề
u ti
ế
t n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá
do s
ự
tác
độ
ng c
ủ
a các quy lu
ậ
t kinh t
ế
v
ố
n có c
ủ
a nó, cơ ch
ế
đó gi
ả
i quy
ế
t ba
v
ấ
n
đề
cơ b
ả
n c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
là cái g
ì
, như th
ế
nào và cho ai. Cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng bao g
ồ
m các nhân t
ố
cơ b
ả
n là cung, c
ầ
u và giá c
ả
th
ị
trư
ờ
ng.
Cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng không ph
ả
i là m
ộ
t m
ớ
h
ỗ
n
độ
n, mà là m
ộ
t tr
ậ
t t
ự
kinh
t
ế
, là b
ộ
máy tinh vi ph
ố
i h
ợ
p m
ộ
t cách không có
ý
th
ứ
c ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a ng
ườ
i
tiêu dùng v
ớ
i các nhà s
ả
n xu
ấ
t thông qua h
ệ
th
ố
ng giá c
ả
th
ị
tr
ườ
ng. Không ai
t
ạ
o ra nó mà nó t
ự
phát sinh và phát tri
ể
n cùng v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh
t
ế
hàng hoá.
Chính có cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng chúng ta gi
ả
i quy
ế
t
đượ
c bao nhiêu v
ấ
n
đề
khó khăn c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
k
ế
ho
ạ
ch hoá t
ậ
p trung, v
ấ
n
đề
s
ả
n xu
ấ
t, qu
ả
n l
ý
s
ả
n
xu
ấ
t, v
ấ
n
đề
v
ề
th
ị
tr
ườ
ng giá c
ả
, v
ấ
n
đề
lưu thông hàng hoá T
ừ
khi chuy
ể
n
đổ
i sang n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng chúng ta có m
ộ
t b
ướ
c ti
ế
n l
ớ
n trong v
ấ
n
đề
s
ả
n
xu
ấ
t hàng hoá, lưu thông hàng hoá. Chúng ta không c
ò
n rơi vào t
ì
nh tr
ạ
ng
khan hi
ế
m hàng hoá như tr
ướ
c kia. Không c
ò
n t
ì
nh tr
ạ
ng
độ
c quy
ề
n giá c
ả
.
Hàng hoá c
ủ
a chúng ta s
ả
n xu
ấ
t và hàng hoá c
ủ
a n
ướ
c ngoài tràn ng
ậ
p th
ị
tr
ườ
ng, giúp cho ng
ườ
i mua có th
ể
tu
ỳ
thích l
ự
a ch
ọ
n cái g
ì
mà m
ì
nh thích.
Qua th
ị
tr
ườ
ng giúp các doanh nghi
ệ
p thu
ậ
n l
ợ
i hơn trong v
ấ
n
đề
t
ạ
o v
ố
n và
c
ũ
ng thông qua th
ị
tr
ườ
ng nó đào th
ả
i nh
ữ
ng doanh nghi
ệ
p làm ăn y
ế
u kém.
Không
đủ
s
ứ
c c
ạ
nh tranh, mang n
ặ
ng cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
quan liêu bao c
ấ
p c
ủ
a
th
ờ
i k
ỳ
kinh t
ế
k
ế
ho
ạ
ch hoá t
ậ
p trung. Khi chuy
ể
n sang cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng
chúng ta có m
ộ
t s
ự
thay
đổ
i r
õ
r
ệ
t. Sau hơn m
ỗ
i năm chuy
ể
n
đổ
i chúng ta như
đượ
c l
ộ
t xác. T
ì
nh h
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t phát tri
ể
n, y t
ế
giáo d
ụ
c
đượ
c quan tâm, giao
thông v
ậ
n t
ả
i m
ở
r
ộ
ng
Đặ
c bi
ệ
t h
ợ
n là
đờ
i s
ố
ng ng
ườ
i dân
đượ
c nâng c
ấ
p
thu nh
ậ
p c
ủ
a ng
ườ
i dân
đượ
c nâng cao.
22
Bên c
ạ
nh nh
ữ
ng thu
ậ
n l
ợ
i mà n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng nó đem l
ạ
i cho
chúng ta r
ấ
t nhi
ề
u khó khăn như: c
ạ
nh tranh không lành m
ạ
nh s
ự
độ
c quy
ề
n,
không ki
ể
m soát n
ổ
i th
ị
tr
ườ
ng. M
ụ
c đích c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p là l
ợ
i nhu
ậ
n
v
ì
v
ậ
y nó b
ấ
t ch
ấ
p s
ự
ô nhi
ễ
m môi tr
ườ
ng, l
ạ
m d
ụ
ng tài nguyên thiên nhiên
m
ộ
t cách vô t
ổ
ch
ứ
c, gây ra s
ự
ô nhi
ễ
m môi tr
ườ
ng tr
ầ
m tr
ọ
ng, ng
ườ
i dân là
nh
ữ
ng ng
ườ
i ph
ả
i gánh ch
ị
u nhi
ề
u nh
ấ
t. Do chuy
ể
n sang cơ ch
ế
m
ớ
i, chúng ta
du nh
ậ
p m
ộ
t n
ề
n văn hoá m
ớ
i c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i, chúng ta chưa có s
ự
ch
ọ
n l
ọ
c k
ỹ
nên có nh
ữ
ng th
ứ
văn hoá xáo thâm nh
ậ
p
đặ
c bi
ệ
t là thanh niên, t
ạ
o nên r
ấ
t
nhi
ề
u t
ệ
n
ạ
n x
ã
h
ộ
i.
Kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng nó tác
độ
ng làm cho s
ự
phân hoá giàu nghèo càng
l
ớ
n. Ng
ườ
i giàu c
ứ
giàu lên, ng
ườ
i nghèo c
ứ
nghèo đi.
Kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng làm cho kh
ủ
ng ho
ả
ng có tính chu k
ỳ
. Các v
ấ
n
đề
v
ĩ
mô c
ủ
a kinh t
ế
: th
ấ
t nghi
ệ
p, l
ạ
m phát di
ễ
n ra khó qu
ả
n l
ý
. Kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đem l
ạ
i cho chúng ta nhi
ề
u k
ế
t qu
ả
r
ấ
t kh
ả
quan nhưng trái l
ạ
i nó đem l
ạ
i cho
chúng ta nhi
ề
u k
ế
t qu
ả
r
ấ
t kh
ả
quan nhưng trái l
ạ
i nó đem l
ạ
i cho chúng ta r
ấ
t
nhi
ề
u khó khăn, th
ấ
t b
ạ
i.
2. Vai tr
ò
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c trong n
ề
n kinh th
ị
tr
ườ
ng.
Nhà n
ướ
c có m
ộ
t vai tr
ò
quan tr
ọ
ng trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng.
* Nhà n
ướ
c là m
ộ
t thành ph
ầ
n kinh t
ế
ch
ủ
y
ế
u.
Nhà n
ướ
c v
ẫ
n c
ò
n gi
ữ
m
ộ
t vai tr
ò
to l
ớ
n như m
ộ
t tác nhân tr
ự
c ti
ế
p
trong n
ề
n kinh t
ế
.
- S
ả
n xu
ấ
t.
Nhà n
ướ
c s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá qua các doanh nghi
ệ
p qu
ố
c doanh. Khu
v
ự
c qu
ố
c doanh t
ồ
n t
ạ
i
ở
m
ọ
i n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, quy mô c
ủ
a nó tu
ỳ
thu
ộ
c
l
ị
ch s
ử
, chính sách c
ủ
a nhà n
ướ
c đó.
Nhà n
ướ
c gi
ữ
vai tr
ò
cơ b
ả
n trong l
ĩ
nh v
ự
c d
ị
ch v
ụ
, các d
ị
ch v
ụ
cung
ứ
ng b
ở
i các cơ quan nhà n
ướ
c có
đặ
c trưng là không bán trên th
ị
tr
ườ
ng.
Ng
ườ
i dùng d
ị
ch v
ụ
này không ph
ả
i mua, không ph
ả
i tr
ả
ti
ề
n. Chúng
đượ
c
cung
ứ
ng mi
ễ
n phí cho công chúng. Nhà n
ướ
c th
ườ
ng cung c
ấ
p các d
ị
ch v
ụ
giáo d
ụ
c, đào t
ạ
o, y t
ế
, thông tin (truy
ề
n h
ì
nh, truy
ề
n thanh, báo chí ) Nh
ữ
ng
23
ví d
ụ
trên cho th
ấ
y vai tr
ò
ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a nhà n
ướ
c trong vi
ệ
c s
ả
n xu
ấ
t ra nh
ữ
ng
d
ị
ch v
ụ
không th
ể
thi
ế
u
đượ
c
đố
i v
ớ
i x
ã
h
ộ
i.
Nhà n
ướ
c ta c
ò
n
độ
c quy
ề
n trong vi
ệ
c s
ả
n xu
ấ
t các s
ả
n ph
ẩ
m ph
ụ
c v
ụ
trong quân
độ
i.
- Cung, c
ầ
u, v
ố
n trên th
ị
tr
ườ
ng v
ố
n:
Nhà n
ướ
c là m
ộ
t tác nhân có th
ể
thi
ế
u v
ố
n, có th
ể
th
ừ
a v
ố
n. V
ì
v
ậ
y nhà
n
ướ
c c
ũ
ng ho
ạ
t
độ
ng trên th
ị
tr
ườ
ng v
ố
n
để
c
ầ
u ho
ặ
c cung v
ố
n.
Đặ
c bi
ệ
t t
ì
nh
h
ì
nh nhà n
ướ
c ta là s
ự
thi
ế
u v
ố
n. Nhà n
ướ
c huy
độ
ng ngu
ồ
n v
ố
n b
ằ
ng cách
bán trái phi
ế
u c
ủ
a nhà n
ướ
c cho nhân dân. Hi
ệ
n nay trên th
ị
tr
ườ
ng v
ố
n c
ủ
a
chúng ta có m
ộ
t cái m
ớ
i là chúng thành l
ậ
p
đượ
c th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
đầ
u
tiên
ở
Vi
ệ
t Nam. Thông qua s
ự
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán, chúng
ta có th
ể
đi
ề
u ti
ế
t, luân chuy
ể
n v
ố
n t
ừ
nơi th
ừ
a v
ố
n
đế
n nơi thi
ế
u v
ố
n. M
ặ
c dù
ta th
ấ
y
đượ
c th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán c
ủ
a chúng ta hi
ệ
n nay phát tri
ể
n chưa
m
ạ
nh, chưa hi
ệ
u qu
ả
, nhưng v
ề
lâu dài nó s
ẽ
r
ấ
t t
ố
t cho s
ự
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các
doanh nghi
ệ
p,
đặ
c bi
ệ
t là v
ấ
n
đề
huy
độ
ng v
ố
n.
- Phân ph
ố
i thu nh
ậ
p.
Qua ngân sách c
ủ
a m
ì
nh, nhà n
ướ
c tác
độ
ng m
ạ
nh m
ẽ
t
ớ
i m
ứ
c thu nh
ậ
p
c
ủ
a các thành ph
ầ
n kinh t
ế
khác. Thu
ế
làm gi
ả
m thu nh
ậ
p c
ủ
a đơn v
ị
b
ị
đánh
thu
ế
. Ngoài ra, cơ quan nhà n
ướ
c c
ầ
n nhi
ề
u công nhân viên ch
ứ
c
để
ho
ạ
t
độ
ng
nên nhà n
ướ
c phát ra m
ộ
t kh
ố
i l
ượ
ng ti
ề
n r
ấ
t l
ớ
n (thông qua vi
ệ
c tr
ả
lương),
tăng thu nh
ậ
p c
ủ
a các h
ộ
gia
đì
nh có ng
ườ
i làm vi
ệ
c cho nhà n
ướ
c. Nhà n
ướ
c
áp d
ụ
ng đánh thu
ế
thu nh
ậ
p vào nh
ữ
ng ng
ườ
i có thu nh
ậ
p cao. Bên c
ạ
nh đó
nhà n
ướ
c tăng c
ườ
ng tr
ợ
c
ấ
p x
ã
h
ộ
i: B
ả
o hi
ể
m ng
ườ
i nghèo Đó là m
ộ
t h
ì
nh
th
ứ
c phân b
ố
l
ạ
i thu nh
ậ
p t
ừ
ng
ườ
i có thu nh
ậ
p cao chuy
ể
n b
ớ
t m
ộ
t ph
ầ
n nh
ỏ
cho ng
ườ
i có thu nh
ậ
p th
ấ
p.
* Nhà n
ướ
c là chính quy
ề
n t
ạ
o môi tr
ườ
ng th
ể
ch
ế
:
Nhà n
ướ
c l
ậ
p pháp có vai tr
ò
t
ạ
o ra lu
ậ
t l
ệ
có các ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
(lu
ậ
t thương m
ạ
i, h
ợ
p
đồ
ng kinh t
ế
, lao
độ
ng, h
ệ
th
ố
ng s
ở
h
ữ
u, lu
ậ
t công ty )
lu
ậ
t quy
đị
nh quy
ề
n và ngh
ĩ
a c
ủ
a m
ỗ
i tác nhân (ng
ườ
i ch
ủ
doanh nghi
ệ
p,
ng
ườ
i làm công, ng
ườ
i mua hàng ) t
ạ
o tính an toàn,
ổ
n
đị
nh c
ầ
n thi
ế
t cho
n
ề
n kinh t
ế
. Nhà n
ướ
c c
ũ
ng có nhi
ệ
m v
ụ
ki
ể
m tra vi
ệ
c thi hành lu
ậ
t b
ằ
ng
24
cách thông tin ph
ổ
bi
ế
n lu
ậ
t đào t
ạ
o và l
ậ
p m
ộ
t b
ộ
máy tư pháp và công an
v
ữ
ng ch
ắ
c và có hi
ệ
u qu
ả
.
* Nhà n
ướ
c ch
ị
u trách nhi
ệ
m v
ề
t
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế
v
ĩ
mô và b
ả
o v
ệ
quy
ề
n l
ợ
i chung và dài h
ạ
n.
Trong khi các đơn v
ị
kinh t
ế
t
ự
ch
ủ
v
ề
các quy
ế
t
đị
nh c
ủ
a m
ì
nh và gánh
ch
ị
u v
ề
k
ế
t qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a m
ì
nh th
ì
nhà n
ướ
c ch
ị
u trách nhi
ệ
m cân b
ằ
ng
t
ổ
ng th
ể
c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c gia. Cung và c
ầ
u g
ặ
p nhau trên th
ị
tr
ườ
ng t
ạ
o ra
giá, Nhà n
ượ
c ch
ị
u v
ề
m
ứ
c giá chung t
ứ
c là v
ề
l
ạ
m phát.
Trong các ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t và nh
ậ
p kh
ẩ
u, nhà n
ướ
c ph
ả
i lo gi
ữ
cân b
ằ
ng
cán cân thương m
ạ
i
đố
i v
ớ
i n
ướ
c ngoài. Không ai thích tr
ả
thu
ế
nhưng nhà
n
ướ
c c
ầ
n ph
ả
i có ngu
ồ
n ngân sách
để
xây d
ự
ng cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng
đầ
u tư và phát
tri
ể
n y t
ế
, giáo d
ụ
c, giao thông v
ậ
n t
ả
i. Nhà n
ướ
c c
ò
n ph
ả
i có trách nhi
ệ
m b
ả
o
v
ệ
môi tr
ườ
ng sinh thái, b
ả
o v
ệ
tài s
ả
n qu
ố
c gia.
Để
đả
m nh
ậ
n
đượ
c các nhi
ệ
m v
ụ
này, Nhà n
ướ
c dùng nh
ữ
ng phương
th
ứ
c riêng c
ủ
a m
ì
nh: dùng các chính sách
để
đi
ề
u ti
ế
t ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
,
quy
ề
n l
ậ
p pháp
để
đị
nh h
ướ
ng cho ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các tác nhân khác.
ở
đây
nhà n
ướ
c ch
ỉ
đị
nh h
ướ
ng ch
ứ
không đi
ề
u hành ho
ặ
c qu
ả
n l
ý
tr
ự
c ti
ế
p.
* Nhà n
ướ
c b
ả
o tr
ợ
:
Nhà n
ướ
c có b
ổ
n ph
ậ
n b
ả
o tr
ợ
cho nh
ữ
ng thành ph
ầ
n x
ã
h
ộ
i không có
kh
ả
năng phát bi
ể
u quan đi
ể
m và b
ả
o v
ệ
quy
ề
n l
ợ
i c
ủ
a m
ì
nh. Nh
ữ
ng ng
ườ
i
y
ế
u kém trong b
ố
i c
ả
nh th
ị
tr
ườ
ng c
ạ
nh tranh: b
ả
o v
ệ
nh
ữ
ng ng
ườ
i lao
độ
ng
trong th
ờ
i k
ỳ
th
ấ
t nghi
ệ
p cao (b
ằ
ng cách duy tr
ì
m
ộ
t m
ứ
c thu nh
ậ
p tôí thi
ể
u),
giúp nh
ữ
ng đơn v
ị
thu nh
ậ
p th
ấ
p
để
h
ọ
có kh
ả
năng mua (h
ỗ
tr
ợ
các h
ộ
nghèo, các doanh nghi
ệ
p nh
ỏ
), tài tr
ợ
nh
ữ
ng ngành s
ả
n xu
ấ
t không có l
ã
i
nhưng l
ạ
i h
ữ
u ích cho x
ã
h
ộ
i (ví d
ụ
: v
ậ
n t
ả
i công c
ộ
ng, xây d
ự
ng công
viên ); b
ả
o v
ệ
các ngành ho
ạ
t
độ
ng t
ặ
p t
ì
nh th
ế
khó khăn (ví d
ụ
: ngành th
ủ
công b
ị
c
ạ
nh tranh qu
ố
c t
ế
quá kh
ắ
c nghi
ệ
t).
Trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng các doanh nghi
ệ
p ho
ạ
t
độ
ng theo s
ự
đi
ề
u
ti
ế
t c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng là chính. Nhưng v
ẫ
n c
ò
n m
ộ
t s
ố
v
ấ
n
đề
v
ẫ
n c
ầ
n ph
ả
i có s
ự
can thi
ệ
p c
ủ
a nhà n
ướ
c
để
n
ề
n kinh t
ế
là cân b
ằ
ng, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho s
ự
phát
tri
ể
n kinh t
ế
và x
ã
h
ộ
i.