Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Giáo án điện tử sinh học: Sinh học lớp 12-Quần Xã Sinh Vật Và Một Số Đặc Trưng Cơ Bản Của Quần Xã docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 29 trang )

Bài 40:
Quần Xã Sinh Vật Và Một Số
Đặc Trưng Cơ Bản Của Quần

CHƯƠNG II: QUẦN XÃ SINH VẬT
Tuần : 27
Qu n xã r ng m a nhi t đ iầ ừ ư ệ ớ
Qu n xã ao hầ ồ
Qu n xã r ng ng p m nầ ừ ậ ặ
I. Khái niệm Quần xã sinh vật
Là một tập hợp các
quần thể sinh vật
được hình thành
trong quá trình
lịch sử, cùng
chung sống trong
một không gian
xác định nhờ các
mối quan hệ
tương hỗ mà gắn
bó với nhau như
một thể thống
nhất

Cát Tiên là khu rừng
nguyên sinh lớn nhất
Việt Nam được
UNESCO công nhận là
khu dự trữ sinh quyển
thế giới bởi nơi đây quy
tụ một hệ động thực vật


vô cùng đa dạng và
phong phú.
V n Qu c Gia Cát Tiênườ ố
II. Một số đặc trưng cơ bản của quần xã

Các đặc trưng cơ bản của quần xã gồm có:
+ Đặc trưng về thành phần loài
+ Đặc trưng về sự phân bố cá thể trong không
gian của quần xã
1. THÀNH PH N LOÀIẦ
Các đặc trưng về thành phần loài biểu thị
qua số lượng các loài trong quần xã và số
lượng cá thể mỗi loài. Các đặc trưng đó biểu
thị mức dộ đa dạng của quần xã. Mức độ
thay đổi thành phần loài cho ta biết tính ổn
định, biến động hay suy thoái của quần xã.
Qu n xã th c v t vùng sa m cầ ự ậ ạ
Qu n xã cây lá kimầ

Loài ưu thế: là những loài đóng vai trò
quan trọng trong quần xã, do có số lượng
cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoặc do các
hoạt động mạnh của chúng. Trong các quần
xã trên cạn thì loài thực hật cóhạt chủ yếu
thường là loài chiếm ưu thế bởi chúng ảnh
hưởng lớn tới khí hậu môi trường.

Loài đặc trưng: là loài chỉ tồn tại duy nhất
tại một quần xã nào đó.
2. Đ C TR NG V PHÂN BẶ Ư Ề Ố

2. Đ C TR NG V PHÂN BẶ Ư Ề Ố

Phân bố cá thể trong không gian của quần xã
tuỳ thuộc vào nhu caafu sống của từng loài.
Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự
nhieê có xu hưóng làm giảm bớt mức độ
cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu
quả sử dụng nguồn sống của môi trường.

Có hai kiểu phân bố là:
+ Phân bố theo chiều thẳng đứng
+ Phân bố theo chiều ngang
+ Phân bố theo chi uề th ng đ ngẳ ứ

Là kiểu phân bố như kiểu phân tầng của thực
vật, nhằm thích nghi với các điều kiện chiếu
sáng khác nhau trong rừng mưa nhiệt đới.

Kéo theo đó, sự phân tầng của các loài đọng
vật sống trong rừng như chim, côn trùng
sống trên các cây cao, nhiều loài sống leo
trèo, nhiều loài sống ở mặt đất
+ Phân bố theo chi uề ngang

Là sự phân bố trên mặt đất của sinh vật từ
đỉnh núi, sườn núi tới chân núi; hoặc sự
phân bố từ vùng gần bờ ra vùng xa khơi
ngoài đại dương…

Nhìn chung, các sinh vật phân bố theo chiều

ngang thường tập trung ở vùng có điều kiện
sống thuận lợi như vùng đất màu mỡ, có độ
ẩm thích hợp, có thức ăn dồi dào.
III. Mối quan hệ giữa các loài trong
quần xã

Trong quần xã, các sinh vật có quan hệ hoặc
hỗ trợ hoặc đối kháng nhau:
+ Quan hệ hỗ trợ đem lại lợi ích hoặc
ít nhất không có hại cho các loài
khác,gồm các mối quan hệ: cộng sinh,
hội sinh, hợp tác.
1-Quan hệ hội sinh
2-Quan h h p tácệ ợ
3-Quan h c ng sinh:ệ ộ
-Quan h c ng sinh gi a cá khoang c và ệ ộ ữ ổ
h i quỳả
-C ng sinh c a vi khu n trosomonas ộ ủ ẩ
trong r cây h đ uễ ọ ậ
+ Quan hệ đối kháng là quan hệ giữa
một bên là loài có lợi và bên kia là các
loài bị hại, gồm các mối quan hệ: cạnh
tranh, kí sinh, ức chế - cảm nhiễm,
sinh vật này ăn sinh vật khác.
1.C nh tranh th c ăn gi a các loài chimạ ứ ữ
2-Quan h v t ch -V t kí sinh:ệ ậ ủ ậ
-Cây t h ng kí sinh trên cây khácơ ồ
3-Quan h c ch -c m nhiệ ứ ế ả mễ
-X khu n sinh kháng sinh c ch vi ạ ẩ ứ ế
khu nẩ

×