Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.53 KB, 7 trang )

ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM.

I/Mục tiêu
:
1.Kiến thức: Nắm được công thức tính điện trở R= U/I, đơn vị điện
trở.
Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm.
2.Kỹ năng: Vận dụng công thức R=U/I để giải bài tập.
Vận dụng được định luật Ômđể giải một số bài tập đơn giản.
3.Thái độ: Tích cực học tập , yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Bảng 1 v bảng 2 của bài1
2. Học sinh : Ke sẵn bảng ghi giá trị thương số U/I đối với mỗi dây
dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 & 2 ở bài trước.
III/ Giảng dạy :
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra :
a. Bài cũ :
GV: CĐDĐ chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào
vào U giữa hai đầu dây dẫn? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc đó dạng như thế
nào?
HS: Trả lời
GV: nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới :
3.Tình huống bài mới :
Giáo viên nêutình huống như ghi ở SGK
4. Bài mới :

Nội dung ghi bảng Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học
sinh


I/Điện trở của dây dẫn:
1.Xác định thương
số U/I đối với mỗi dây
dẫn:




2.Điện trở:

Đvđ: như SGK

Gv: Treo bảng 1&2 ở bài
trước, phân nhóm cho hoc
sinh tính thương số U/I đối
với mỗi dây dẫn.
Gv: Cho học sinh thảo luận
và giải C2
Gv nhấn mạnh : với mỗi
dây dẫn thì thương số U/I
không đổi. Nhưng với


Hs: Tính thương số
U/I đối với mỗi dây
dẫn


Hs: Giải C2 sau khi
thảo luận xong



a. R=U/I những dây dẫn khác nhau
thì thương số U/I là khác
nhau.
Đvđ vào 2.
Gv: Cho HS địc thông báo
phần 2
Hỏi: Tính điện trở của một
dây dẫn bằng công thức
nào?



Hs: Đọc thông báo
phần 2 SGK
R=U/I

Hỏi: Khi tăng HĐT
đặt vào 2 đầu dây dẫn
lên 2 lần thì điện trở
của nó tăng lên mấy
lần? Tại sao?



b. Kí hiệu:

hoặc:
c.Đơn vị điện trở là

Ôm
Kí hiệu: 
1=1V/1A


Hỏi: Kí hiệu sơ
đồ của điện trở?

Hỏi: Điện trở
được tính bằng đơn
vị gì?


HS: Khi U tăng 2 lần thì
R vẫn không đổi. Vì U
tăng 2 lần I tăng
2 lần U/I không đổi
R không đổi.

1K=1000
1M=1000000



d. Ý nghĩa của điện
trở:
Điện trở biểu thị mức
độ cản của dòng điện
nhiều hay ít của dây dẫn
II/Định luật ôm:

1.Hệ thức của định
luật:

Trong đó:
I: cường độ dòng
điện (A)
U: Hi
ệu điện thế
(V)
Hỏi: nếu U=1V,
I=1A R=?
Hỏi: Nếu U=3V
,I=250mA
R=?
Gv: Giới thiệu
của Om.
Gv: Cho Hs đổi các
đơn vị sau:
0,5 M=?
K=?

gv: Cho HS nêu ý
nghĩa của điện trở.
Hỏi: Vậy CĐDĐ
qua dây dẫn có phụ
thuộc vào điện trở
ddẫn không? Phụ
thuộc ntn?

HS: Lên bảng ghi kí

hiệu sơ đồ của điện trở.
HS: Nêu đơn vị điện trở.
HS: R= U/I=1V/1A=1.
HS: Đổi I = 250mA
= 0,250 A
 Tính: R=U/I=3/0.250
=12
HS:Đổi 0,5M=500K
=500000
Hs: Nêu ý nghĩa của điện
trở.
Hs: I ~ 1/R
Hs: I ~U , I ~ 1/R

Hs: Nêu I = U/R
Và giải thích và nêu đơn vị
từng đại lượng trong hệ
thức.

I =
R
U

R: Điện trở của
dây dẫn ()
1. Phát biểu định luật:
( SGK)

III/Vận dụng:


C3: Tóm tắt:
R=12
I=0,5A
U=?

Giải
Hiệu điện thế giữa hai
đầu dây tóc bóng đèn:
U=I.R=0,5 .12
=6(v)
Đs: 6(v)
C4: Tóm tắt:
U
1
= U
2
= U


gv: Cho HS nhắc
lại mối quan hệ
giữa I và U; giữa I
và R.
gv: Cho HS nếu hệ
thức Đ.Luật Ôm.


Gv: Từ hệ thức cho
HS phát biểu nội
dung của định luật.



Vận dụng và củng
cố:
Hỏi: Công thức :
R=U/I dùng để làm
gì?
Hs: Phát biểu nội dung
của định luật Ôm



Hs: Tính điện trở của
một vật dẫn





Hs: không đổi được
Vì R=U/I không đổi
đối với 1 vật dẫn
Hs: giải C3 và so sánh với
kết quả của cả lớp



R
2
= 3R

1

I
1
/I
2
=?

Giải
Tacó: I
1
=U/R
1
I
2
=U/R
2

Lập tỉ số:


I
1
/I
2
=
2/
1/
RU
RU

=R
2
/R
1
=3R
1
/
R
1
I
1
/I
2
=3
I
1=
3I
2
Vậy cường độ dòng
điện qua R
1
lớn gấp 3
lần cường độ dòng điện
qua R
2


Hỏi: Từ công thức
R=U/I có thể nói
rằng U tăng bao

nhiêu lần thì R tăng
bấy nhiêu lần được
không? Tại sao?







Gv: Gọi 1 Hs lên
bảng giải C3 cho cả
lớp nhận xét và sữa
sai sót.





-Hs: giải C4 trên
bảng và cả lớp nhận xét




- Gv: Gọi 1Hs lên
bảng giải C4
(Với lớp thường gv
hướng dẫn cụ thể)


5.Củng cố v hướng dẫn tự học dẫn tự học:
a. Củng cố : Ôn lại kiến thức vừa học . Hướng dẫn HS làm BT
2.1 SBT
b. Hướng dẫn tự học :
 Bài vừa học: Học thuộc “ghi nhơ” sgk .
Đọc mục “có thể em chưa biết”
Lm 2.2 ; 2.3 ; 2.4 SBT
*Bài sắp học: “Thực hành”
Mỗi Hs chuẩn bị mẫu báo cáo TN
IV/ Bổ sung :

×